Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ở ngân hàng TMCP quốc tế VIB chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 129 trang )

Lời Cảm Ơn
Sau bốn năm được đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế Huế, cùng

uế

với thời gian thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế VIB –

chi nhánh Huế, tôi đã tích lũy được nhiều kiến thức lý thuyết và kinh

tế
H

nghiệp thực tiễn hết sức quy báu để hoàn thành được bài khóa luận tốt

nghiệp này. Ngoài những nỗ lực của bản thân, đây cũng là thành quả
của sự quan tâm và giúp đỡ tận tình của tất cả mọi người về nhiều

h

mặt.

in

Trước hết , tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo

cK

PGS.TS Nguyễn Tài Phúc đã tận tình giúp đỡ tôi trong suôt thời gian
thực tập, nghiên cứu để hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh


họ

Tế Huế đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu
cho tôi trong suốt thời gian theo học tại trường.

Đ
ại

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cũng như tất cả các cán
bộ công nhân viên của Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế VIB –
chi nhánh Huế, và đặc biệt là các cô chú , anh chị thuộc phòng Quan

ng

hệ khách hàng đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian tôi
thực tập tại chi nhánh.

ườ

Cuối cùng , tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả người thân và bạn bè

Tr

đã động viên ,giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này.
Huế, ngày 15 tháng 5 năm
2013
Sinh viên thực hiện :
Đặng Nhất Linh



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM:

ngân hàng thương mại

TMCP:

thương mại cổ phần

uế

NHTMVN: ngân hàng thương mại Việt Nam
ngân hàng trung ương

RRTD:

rủi ro tín dụng

NHNN:

ngân hàng nhà nước

VIB :

Vietnam International Bank

tế
H

NHTW :


Commonwealth Bank of Australia

GĐ:

giám đốc

TP:

thành phố

TSĐB:

tài sản đảm bảo

RKĐY:

rất không đồng ý

RĐY:

rất đồng ý

BT:

bình thường

in

cK


họ

ĐY:

h

CBA:

đồng ý

rất động ý

GT:

giá trị

Đ
ại

RĐY:
TL:

Tr

ườ

ng

CIC:


tỷ lệ

Credit Information Center

NVQHKH: Nhân viên quan hệ khách hàng
NVQLTD : Nhân viên quản lý tín dụng
BCTC :

Báo cáo tài chính


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Dấu hiệu nhận biết rủi ro trong hoạt động cho vay.....................................19
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Ngân hàng TMCP Quốc tế chi nhánh

uế

Huế giai đoạn 2010-2012............................................................................33
Bảng 2.2 : Tình hình tài sản nguồn vốn của ngân hàng Quốc Tế VIB -chi nhánh

tế
H

Huế qua 3 năm 2010-2012 ..........................................................................36
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm2010-2012. .......37
Bảng 2.4: Tình hình cho vay và thu nợ của ngân hàng quốc tế VIB - chi nhánh

Huế trong 3 năm 2010-2012. .....................................................................42


h

Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn tại Ngân hàng quốc tế VIB – chi nhánh

in

Huế qua 3 năm 2010-2012 ..........................................................................44

cK

Bảng 2.6: Tình hình nợ quá hạn theo đối tượng cho vay tại ngân hàng
quốc tế VIB – chi nhánh Huế trong 3 năm 2010-2012................................46
Bản 2.7 : Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn cho vay tại ngân hàng

họ

quốc tế VIB – chi nhánh Huế trong 3 năm 2010-2012 ................................46
Bảng 2.8: Kết quả điều tra về quy mô doanh nghiệp....................................................48

Đ
ại

Bảng 2.9 : Kết quả điều tra về mức độ nhu cầu vốn của doanh nghiệp. ......................49
Bảng 2.10 : Kết quả điều tra về tỷ lệ vốn vay trên tài sản đảm bảo.............................50
Bảng 2.11: Thống kê các yếu tố về quá trình sử dụng vốn vay. ...................................51

ng

Bảng 2.12: Kiểm định One sample t-test các yếu tố về vốn vay. ..................................52
Bảng 2.13: Thống kê đánh giá của khách hàng về sản phẩm của mình.......................53


ườ

Bảng 2.14: Kiểm định One sample t-test các yếu tố về sản phẩm
của doanh nghiệp.......................................................................................54

Tr

Bảng 2.15: Thống kê đánh giá của khách hàng về việc nghiên cứu thị trường. ..........55
Bảng 2.16: Kiểm định one sample t-test về tần suất điều tra thị trường
của doanh nghiệp.......................................................................................55

Bảng 2.17: Thống kê về thái độ trả nợ của khách hàng doanh nghiệp
khi kinh doanh gặp khó khăn .....................................................................56
Bảng 2.18 : Thống kê kết quả về nhóm nguyên nhân khách quan................................58


Bảng 2.19: Kiểm định One sample t-test đối với các nguyên nhân khách quan. .........59
Bảng 2.20: Thống kê kết quả điều tra đánh giá về các nguyên nhân
chủ quan xuất phát từ khách hàng doanh nghiệp .....................................62
Bảng 2.21 : Kiểm định one sample t-test nhóm các yếu tố khách quan .......................63

uế

Bảng 2.22 : Thống kê kết quả về nhóm nguyên nhân chủ quan xuất phát từ
ngân hàng............................................................................................................... 66

tế
H


Bảng 2.23: Kiểm định one sample t-test đối với nhóm nguyên nhân chủ quan

xuất phát từ ngân hàng ............................................................................68
Bảng 2.24: Thống kê đánh giá của NVTD đối với công tác quan trị rủi ro

tín dụng của ngân.......................................................................................70

h

Bảng 2.25: Kiểm định one sample t-test về hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

của ngân hàng...........................................................................................70


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Các loại rủi ro tín dụng phân theo nguyên nhân phát sinh .................. 7
Sơ đồ 1.2: Quan điểm hiện đại về quản trị rủi ro tín dụng.................................. 17
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Quốc tế

uế

Sơ đồ 1.3: Phân tích tín dụng............................................................................... 20

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

VIB - chi nhánh Huế ............................................................................................ 31



MỤC LỤC

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài......................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài...................................................... 2
3.1 Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 2

3.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài.................................................................... 2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................................. 2
4.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ................................................................ 3
4.2.1 Nghiên cứu sơ bộ........................................................................................... 3
4.2.2 Nghiên cứu chính thức .................................................................................. 3
4.3 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 3
5. Cấu trúc của đề tài .............................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................ 4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................... 4
1.1.1 Ngân hàng thương mại và vai trò của Ngân hàng thương mại...................... 4
1.1.2. Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại ........................................... 4
1.1.3 Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM ............................... 6
1.1.4 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ................................................... 6
1.1.5 Quản trị rủi ro tín dụng ................................................................................ 15
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN ...................................................................................... 26
1.2.1 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM ở nước ta ....... 26
1.2.2 Những bất cập trong hoạt động tín dụng ngân hàng hiện nay ở Việt Nam. 27
1.2.3 Sự cấp thiết của đề tài trong hoạt động tín dụng tại NHTM Quốc tế VIB - chi
nhánh Huế............................................................................................................. 27
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIB CHI NHÁNH TP HUẾ29
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIB ...... 29
2.1.1 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Quốc tế VIB – Việt Nam ......................... 29
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – chi
nhánh Huế............................................................................................................. 30
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB - chi nhánh TP
Huế 31
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Quốc Tế VIB - Chi nhánh Huế ......34

2.2 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIB - CHI
NHÁNH HUẾ....................................................................................................... 43
2.2.1 Phân tích rủi ro tín dụng thông qua tình hình nợ quá hạn và nợ xấu .......... 43


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

2.2.2 Phân tích rủi ro tín dụng thông qua tình hình nợ quá hạn theo đối ............. 44
2.2.3 Phân tích rủi ro tín dụng thông qua tình hình nợ quá hạn theo thời gian vay vốn
tại Ngân hàng quốc tế VIB – chi nhánh Huế........................................................ 46

2.2.4 Đánh giá của khách hàng doanh nghiệp về những nguyên nhân gây ra rủi ro tín
dụng. ..................................................................................................................... 47
2.2.5 Đánh giá của nhân viên tín dụng về những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng đối
với khách hàng doanh nghiệp ............................................................................... 57
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG QUỐC TẾ VIB - CHI NHÁNH HUẾ ..................................................... 71
2.3.1. Bộ máy tổ chức cấp tín dụng ...................................................................... 71
2.3.2. Quy trình cho vay ....................................................................................... 71
2.3.3. Bảo đảm tiền vay ........................................................................................ 74
2.3.4. Phòng ngừa, phát hiện và hạn chế rủi ro tín dụng ...................................... 74
2.3.5. Công tác xử lý nợ xấu................................................................................. 75
2.3.6. Đánh giá tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Quốc tế VIB chi nhánh Huế....................................................................................................... 76
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHỂ RỦI RO TÍN DỤNG TÀI NGÂN
HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM VIB – CHI NHÁNH HUẾ ............... 78
3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..................................................................... 78
3.1.1 Định hướng hoạt động của ngân hàng Quốc Tế VIB - chi nhánh Huế ............... 78
3.1.2 Các vấn đề tồn tại trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Quốc tế
VIB - chi nhánh Huế............................................................................................. 78
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHỂ RỦI RO TÍN DỤNG TÀI NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM VIB – CHI NHÁNH HUẾ ................................. 79
3.2.1 Nâng cao chất lượng tín dụng...................................................................... 79
3.2.2 Những giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Quốc tế
VIB ....................................................................................................................... 81
3.2.3 Các giải pháp hạn chế tổn thất khi xảy ra rủi ro tín dụng ..................................... 86
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 88
1. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 88
2. KIẾN NGHỊ...................................................................................................... 89
1. Đối với ngân hàng nhà nước Việt Nam............................................................ 89
1.1. Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành ....................................................... 89
1.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng (CIC) ......... 90

1.3. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát....................................................... 90
2. Đối với Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB .......................................................... 91
2.1. Tăng cường công tác quản lý hoạt động tín dụng ......................................... 91
2.2. Phân tán rủi ro tín dụng ................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong những năm qua, nước ta đã thực hiện vận hành nền kinh tế theo cơ chế
thị trường. Môi trường kinh tế cạnh tranh đã tạo ra triển vọng điều kiện thuận lợi cho

uế

các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp ngân hàng nói riêng. Sau khi hệ
thống ngân hàng được tổ chức lại, trở thành hệ thống ngân hàng hai cấp theo nghị định

tế
H

53/HĐBT, các ngân hàng thương mại đã được tách rời với tư cách là đơn vị kinh
doanh tiền tệ mà mục tiêu chủ yếu của nó là tối đa hoá lợi nhuận. Nhưng đồng thời cơ
chế thị trường với đầy rẫy những rủi ro bất trắc lại đặt các doanh nghiệp (trong đó có
doanh nghiệp ngân hàng) trước những thử thách khốc liệt, nghiệt ngã bởi sự cạnh tranh

h


để tồn tại và phát triển.

in

Rủi ro luôn là căn bệnh bẩm sinh vốn có của nền kinh tế thị trường. Gắn liền với

cK

khả năng thu lợi nhuận cao thì bao giờ cũng xuất hiện những tiềm tàng rủi ro đối với
nó. Đáng chú ý là trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ khả năng rủi ro đối với các doanh
nghiệp ngân hàng là con số cộng khả năng rủi ro đối với các doanh nghiệp trong các

họ

ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân. Bởi vì trong điều kiện cơ chế thị trường,
nguồn vốn cho vay ngân hàng để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh - dịch vụ

Đ
ại

của các doanh nghiệp bao giờ cũng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn sản xuất
kinh doanh của họ.

Như vậy bất kỳ rủi ro nào dù lớn hay nhỏ, xảy ra ở bất kỳ một doanh nghiệp sản

ng

xuất kinh doanh nào có quan hệ giao dịch tín dụng với ngân hàng cũng đều gây ra rủi
ro cho ngân hàng. Điều đó cho thấy rủi ro và vấn đề phòng ngừa rủi ro trong hoạt động


ườ

kinh doanh tín dụng của ngân hàng bao giờ cũng là một vấn đề được quan tâm hàng
đầu vì nó có liên quan và tác động trực tiếp đến sự sống còn của các ngân hàng.

Tr

Ở nước ta vấn đề rủi ro tín dụng và các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng

trong kinh doanh của các ngân hàng thương mại đã được đề cập đến từ mấy năm
nhưng chủ yếu mới trên phương diện lý luận. Cần có sự tổng kết kinh nghiệm hoạt
động thực tiễn của các ngân hàng.
Nhận thức được mối nguy hiểm và hậu quả không lường trước do các rủi ro tín
dụng ngân hàng gây ra, cùng với những kiến thức và bài học thu được trong đợt thực
SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC

tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế VIB -chi nhánh Huế, tội đã chọn đề tài:
"Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ở Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB - chi
nhánh Huế” để làm đề tài tốt nghiệp
2. Mục tiêu của đề tài

uế


Đề tài nghiên cứu muốn hướng đến các mục tiêu:
- Góp phần làm rõ hơn các lý luận về hoạt động tín dụng, rủi ro trong hoạt động tín

tế
H

dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng.

- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB - chi nhánh Huế

- Trên cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề tài nêu ra một số giải

h

pháp nhằm hạn chế rủi ro cho hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB -

in

chi nhánh Huế nói riêng và các NHTMVN nói chung.
3.1 Đối tượng nghiên cứu

cK

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và các giải pháp góp phần hạn chế rủi ro tín

họ


dụng để có thể góp phần nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Quốc tế VIB - chi nhánh Huế

Đ
ại

3.2 Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Địa bàn thành phố Huế
- Phạm vi thời gian : + Số liệu thứ cấp: thu thập các số liệu của ngân hàng TMCP
+ Số liệu sơ cấp: tiến hành thu thập từ ngày 1/3/2013 đến ngày
24/4/2013.

ườ

ng

Quốc tế VIB trong 3 năm 2010, 2011, 2012.

4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài

Tr

4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

- Nghiên cứu các lý luận thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, đề tài
nghiên cứu đã được thực hiện.
- Thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Quốc tế VIB chi nhánh TP Huế


SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC
4.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
4.2.1 Nghiên cứu sơ bộ

- Tiến hành nghiên cứu 30 khách hàng doanh nghiệp, 5 cán bộ tín dụng dưới hình thức
thảo luận nhóm để từ đó nhận diện các biến chính, loại bỏ các biến thừa, hoàn chỉnh

uế

thang đo và bảng hỏi.
4.2.2 Nghiên cứu chính thức

tế
H

Sau khi điều tra thử 30 bảng hỏi, nhóm nghiên cứu tính được phương sai mẫu :
σ = 0.932

Với độ tin cậy 95% ( z= 1,96) và sai số mẫu e = 15%, áp dụng công thức tính kích

e2


=

1962*0.9322
0.152

= 148,3

in

n=

Z2 * σ2

h

cỡ mẫu theo trung bình, nhóm nghiên cứu đã tính được kích cỡ mẫu n như sau:

cK

- Tiến hành thu thập số liệu bằng hình thức : phát 200 bảng hỏi khách hàng là
doanh nghiệp đang tiến hành giao dịch tại ngân hàng Quốc tế VIB –chi nhánh Huế, thu
về 174 bảng hỏi, trong đó có 150 bảng hỏi hợp lệ. Phát bảng hỏi cho 19 nhân viên tín

họ

dụng đang làm việc tại ngân hàng Quốc tế VIB – chi nhánh Huế.
4.3 Phương pháp xử lý số liệu

Đ
ại


- Trên cơ sở tập hợp những số liệu đã thu thập, vận dụng phương pháp số tương
đối số, tuyệt đối, phương pháp so sánh để xác định những biến động về tình hình cho
vay, nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng của chi nhánh.

ng

- Tiến hành thống kê mô tả, kiểm định giá trị trung bình các nguyên nhân gây nên

rủi ro tín dụng với sự trợ giúp của phần mềm SPSS 16.0.

ườ

5. Cấu trúc của đề tài

Tr

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương.
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương 2. Thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại

Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB chi nhánh TP Huế
Chương 3. Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Quốc tế VIB - chi nhánh TP Huế.

SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

uế

1.1.1 Ngân hàng thương mại và vai trò của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại

tế
H

NHTM là một tổ chức tín dụng kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và

thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số
tiền gửi đó để cho vay đầu tư, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm các phương tiện
thanh toán. Ngày nay, hoạt động của các tổ chức môi giới trên thị trường tài chính

h

ngày càng phát triển về số lượng, quy mô, hoạt động đa dạng phong phú và đan xen

in

lẫn nhau. Điểm khác biệt giữa NHTM và các tổ chức tài chính khác là NHTM là Ngân


cK

hàng kinh doanh tiền tệ, chủ yếu là tiền gửi không kỳ hạn, cung ứng các dịch vụ thanh
toán còn các tổ chức tài chính khác không thực hiện chức năng đó.
1.1.1.2 Vai trò của Ngân hàng thương mại

họ

Cùng với sự nghiệp đổi mới và đi lên của đất nước thì không thể phủ nhận vai trò
đóng góp to lớn của ngành Ngân hàng. NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là

Đ
ại

công cụ quan trọng thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất,là cầu nối giữa các doanh
nghiệp với thị trường thông qua hoạt động tín dụng của Ngân hàng đối với các doanh
nghiệp và là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua hoạt động

ng

của NHTM, NHTW thực hiện chính sách tiền tệ phục vụ các mục tiêu ngắn hạn hoặc
dài hạn của chính phủ bằng các công cụ như: ấn định hạn mức tín dụng, tỷ lệ dự trữ

ườ

bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu, nghiệp vụ thị trường mở để tác động tới lượng tiền
cung ứng trong lưu thông. Cuối cùng NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền

Tr


tài chính quốc tế.
1.1.2. Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn
Đây là một trong những nghiệp vụ cơ bản của NHTM và thông qua nghiệp vụ này
NHTM thực hiện chức năng tạo tiền. NHTM đã “ góp nhặt” toàn bộ nguồn vốn nhàn
rỗi trong xã hội dưới các hình thức như : nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán...
SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC

trong đó tiền gửi bao gồm: Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn. Ngoài ra NHTM
còn phát hành thêm chứng chỉ tiền gửi, các trái khoán Ngân hàng hay đi vay từ các
Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác.
1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn

uế

Trong nền kinh tế thị trường, NHTM thực chất cũng là một doanh nghiệp vì vậy
khi kinh doanh phải coi lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu và cuối cùng. Để tạo ra lợi

tế
H

nhuận và thu nhập cho Ngân hàng thì các NHTM phải biết sử dụng và khai thác nguồn
vốn một cách triệt để và hiệu quả nhất. Hoạt động cho vay là hoạt động cơ bản đem lại


phần lớn lợi nhuận cho các NHTM. Các NHTM dùng nguồn vốn đã huy động được để
cho vay từ đó thu lợi nhuận trên cơ sở chênh lệch phí đầu vào và phí đầu ra. Thực hiện

h

nghiệp vụ này các NHTM không những đã thực hiện được chức năng xã hội của mình

in

thông qua việc mở rộng vốn đầu tư, gia tăng sản phẩm xã hội, cải thiện đời sống nhân

cK

dân mà còn có ý nghĩa rất lớn đến toàn bộ đời sống kỹ thuật thông qua các hoạt động
tài trợ cho các ngành, các lĩnh vực phát triển công nghiệp, nông nghiệp trong nền kinh
tế. Ngoài hoạt động cho vay là chủ yếu, các NHTM còn thực hiện các hoạt động đầu

họ

tư hùn vốn liên doanh liên kết, kinh doanh chứng khoán trên thị trường tài chính. Hoạt
động này vừa mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng vừa góp phần điều hoà lưu thông tiền

Đ
ại

tệ trong nền kinh tế.

1.1.2.3 Hoạt động trung gian thanh toán
Ngân hàng làm trung gian thanh toán thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách


ng

hàng bằng cách cung cấp các công cụ thanh toán thuận lợi như: séc, uỷ nhiệm thu, uỷ
nhiệm chi, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng... Hoạt động này góp phần làm tăng lợi nhuận

ườ

thông qua việc thu phí dịch vụ thanh toán và đồng thời làm tăng nguồn vốn cho vay
của Ngân hàng thể hiện trên số dư có tài khoản tiền gửi của khách hàng. Ngoài các

Tr

hoạt động trên, NHTM còn cung cấp cho khách hàng nhiều loại dịch vụ như: Dịch vụ
uỷ thác, đại lý tài sản vốn của các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng, dịch vụ mua bán
ngoại tệ, dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán cho khách hàng, tham gia bảo lãnh phát
hành chứng khoán...

SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC

1.1.3 Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM
Rủi ro là những biến cố xảy ra ngoài ý muốn không dự tính trước được gây ra
những thiệt hại cho một công việc cụ thể nào đó. Trong hoạt động kinh doanh Ngân

hàng thường xảy ra những loại rủi ro sau:
hàng không trả hoặc không trả đúng hạn tiền gốc và tiền lãi.

uế

 Rủi ro tín dụng: Là những tổn thất mà Ngân hàng phải gánh chịu khi khách

tế
H

 Rủi ro lãi suất: Là những tổn thất cho Ngân hàng khi lãi xuất thị trường có sự
biến đổi.

 Rủi ro hối đoái: Là loại rủi ro do sự biến động của tỷ giá hối đoái trên thị
trường. Rủi ro này xuất hiện khi Ngân hàng không có sự cân bằng về trạng thái ngoại

h

hối tại thời điểm tỷ giá biến đổi

in

 Rủi ro thanh khoản: Rủi ro thanh khoản phát sinh khi người gửi tiền đồng thời
có nhu cầu rút tiền gửi ở Ngân hàng ngay lập tức. Khi gặp phải trường hợp này các

cK

Ngân hàng phải bán các tài sản có tính lỏng thấp với giá rẻ hay vay từ NHTW.
 Rủi ro về nguồn vốn: Thường xảy ra một trong hai trường hợp sau .


họ

- Trường hợp thừa vốn tức là vốn bị ứ đọng không cho vay và đầu tư được, vì vậy
không sinh lãi trong khi đó Ngân hàng vẫn phải trả lãi hàng ngày cho người có tiền gửi
vào Ngân hàng.

Đ
ại

- Trường hợp thiếu vốn: Xảy ra khi Ngân hàng không đáp ứng được nhu cầu cho
vay và đầu tư hoặc không đáp ứng được nhu cầu thanh toán của khách hàng.
Ngoài ra còn có các loại rủi ro khác như: rủi ro công nghệ, rủi ro quốc gia gắn liền

ng

với các hoạt động đầu tư.

1.1.4 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại

ườ

1.1.4.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Là rủi ro do một khách hàng hay một nhóm khách hàng vay vốn không trả được

Tr

nợ cho Ngân hàng. Trong kinh doanh Ngân hàng rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất,
thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề có khi dẫn đến phá sản Ngân hàng.
Ngày nay, nhu cầu về vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, cải tiến trang thiết bị


kỹ thuật, nâng cao công nghệ và các nhu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh luôn tăng
lên. Để đáp ứng nhu cầu này, các NHTM cũng phải luôn mở rộng quy mô hoạt động
tín dụng, điêu đó có nghĩa là rủi ro tín dụng cũng phát sinh nhiều hơn.
SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC

Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phức tạp nhất, việc quản lý và phòng ngừa nó rất khó
khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào... Rủi ro tín dụng nếu không được
phát hiện và sử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác.

uế

1.1.4.2. Phân loại rủi ro tín dụng

Rủi ro

h

Rủi ro

cK

bảo đảm


danh mục

Rủi ro

Rủi ro

Rủi ro

nghiệp vụ

nội tại

tập trung

họ

lựa chọn

Rủi ro

Đ
ại

Rủi ro

in

giao dịch

Rủi ro


tế
H

tín dụng

Sơ đồ 1.1: Các loại rủi ro tín dụng phân theo nguyên nhân phát sinh
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, RRTD phân chia thành các loại sau:

ng

 Rủi ro giao dịch (Transaction rish): là một hình thức của RRTD mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,

ườ

đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro
bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.

Tr

+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín

dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định
cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong
hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và
mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC

+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.
 Rủi ro danh mục (Porfolio risk): là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân

uế

phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được
phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.

tế
H

+ Rủi ro nội tại (Intrinsic risk): xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có,

mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.

h

+ Rủi ro tập trung (Concentration rish) là trường hợp ngân hàng tập trung vốn

in


cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt
động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất

cK

định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.1.4.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

họ

Với nền kinh tế thị trường, Kinh doanh và rủi ro là hai phạm trù cặp đôi. Kinh
tế thị trường làm đa dạng hóa các thành phần kinh tế, bình đẳng hóa hoạt động của các
thành phần này và thúc đẩy, cạnh tranh lẫn nhau. Rủi ro xuất hiện ở những điểm yếu,

Đ
ại

kém hiệu quả, mất cân đối trong phát triển kinh tế. Rủi ro vừa là nguyên nhân vừa là
hậu quả của những hoạt động kinh tế không có hiệu quả. Tín dụng ngân hàng tham gia
vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa, tham gia vào mọi

ng

thành phần kinh tế, mọi lĩnh vực với nhiều yếu tố tác động đến hoạt động tín dụng, kể
cả yếu tố khách quan và chủ quan.

ườ

Nhận biết các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng là một công việc hết sức quan


Tr

trọng. Quá trình này đòi hỏi phải phân tích theo cả ba hướng:
+ Các nguyên nhân từ phía môi trường.
+ Năng lực thanh toán nợ và thái độ sẵn sàng chi trả của khách hàng.
+ Sai sót trong quá trình cho vay.

SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC
1.1.4.3.1 Nguyên nhân khách quan
* Chính trị - pháp luật

Ngành ngân hàng luôn có một vị trí quan trọng tại mỗi quốc gia nên các ngân
hàng luôn bị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý chặt chẽ. Cũng chính vì

uế

vậy, ngành ngân hàng là một trong nhiều ngành chịu ảnh hưởng lớn trước mỗi sự biến
động của chính trị. Sự biến động về chính trị - pháp luật ảnh hưởng trực tiếp đến ngân

tế
H


hàng hoặc khách hàng của họ đều có nguy cơ gây ra rủi ro tín dụng.
- Môi trường pháp lý:

Các qui định của nhà nước không đầy đủ, đồng bộ, chặt chẽ, hoàn thiện đều có
thể gây ra rủi ro cho ngân hàng. Trước năm 1996 khi NHNN không có qui định cụ thể

h

về đảm bảo tiền vay thì các NHTM lúc đó không có cơ sở xử lý.

in

Khi NHNN quyết định điều chỉnh lãi suất tái cấp vốn tăng thì ngay lập tức lãi
suất thị trường tăng theo, lúc đó có ít doanh nghiệp chịu chấp nhận vay với lãi suất

cK

cao, chỉ có các dự án có mức sinh lời lớn mới có thể chấp nhận mức lãi suất cao nhưng
các dự án này thường có rủi ro cao nên rất dễ gây rủi ro cho ngân hàng.

họ

Sau khi NHNN ra quyết định 127 ( ngày 3/2/2005) để sửa đổi, bổ sung một số
điều tại quyết định 1627 thì số nợ quá hạn và nợ được coi là quá hạn tại các ngân hàng
thương mại cao hơn trước rất nhiều. Điều đó đồng nghía là rủi ro tín dụng tại các ngân

Đ
ại

hàng đã tăng, ngân hàng phải trích lập dự phòng nhiều hơn và làm giảm lợi nhuận của

các ngân hàng.

Ngày nay, các ngân hàng đang tự bảo vệ mình bằng cách phải thường xuyên

ng

nắm được qui định của pháp luật, đặc biệt phải dự báo được xu hướng thay đổi của
môi trường pháp luật (toàn cầu hoá thị trường tài chính, NHNN kiểm soát các ngân

ườ

hàng bằng những công cụ nào…) để điểu chỉnh hoạt động kinh doanh nói chung và

Tr

hoạt động tín dụng nói riêng cho phù hợp.
- Môi trường chính trị:
Một nền chính trị ổn định là điều kiện cho doanh nghiệp phát triển, doanh

nghiệp yên tâm đầu tư sản xuất, tập trung vốn cho mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh. Ngược lại nếu môi trường chính trị không ổn định, xảy ra các cuộc xung đột,
chiến tranh .... làm cho doanh nghiệp không quan tâm đến sản xuất, sản xuất đình trệ,
khả năng trả nợ ngân hàng khó khăn.
SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC
* Môi trường kinh tế:

Nhất cử nhất động của môi trường kinh tế đều có thể tác động đến sức khoẻ
ngành ngân hàng.
Môi trường kinh tế có ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi vay, đến

uế

sự thành công hay thất bại của người đi vay. Sự tăng trưởng hay suy thoái của chu kỳ
kinh tế cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận của người đi vay. Trong giai đoạn kinh tế tăng

tế
H

trưởng, doanh nghiệp bán được nhiều hàng hoá, do đó lợi nhuận thu được cao, doanh
nghiệp có nguồn thu trả nợ Ngân hàng. Nhưng trong thời kỳ suy thoái, hàng hoá không

bán được, doanh thu bị giảm sút, doanh nghiệp không có lợi nhuận để trả nợ, Ngân

h

hàng không thu được gốc và lãi đúng hạn.

in

Tùy vào mức độ nghiêm trọng của cuộc khủng hoảng mà việc ảnh hưởng lên cá
nhân và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng như lên khả năng thanh toán các

cK


khoản nợ của họ ở mức độ khác nhau: mức độ khủng hoảng càng cao, sức mua của
người tiêu dùng càng giảm sút làm cho hàng hoá bán ra càng giảm mạnh, ảnh hưởng
cũng dễ gặp rủi ro lớn….

họ

tới lợi nhuận của doanh nghiệp.Thất nghiệp tăng, cho vay cá nhân tại các ngân hàng
Lạm phát cũng ảnh hưởng bất lợi đến công việc kinh doanh: Chi phí đầu vào

Đ
ại

tăng làm cho các doanh nghiệp khó khăn về tài chính dẫn đến nhu cầu tín dụng tăng.
Nợ không thay đổi tương ứng với sức mua đồng tiền, vì vậy đã trở nên gánh nặng đối
với doanh nghiệp, kết quả là không trả được nợ.

ng

Tình hình kinh tế thế giới cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động ngân hàng

ở từng quốc gia. Với xu hướng hội nhập, khi các ngân hàng nước ngoài được đối xử

ườ

bình đẳng trên thị trường Việt Nam thì các NHTM Việt Nam đứng trước sự cạnh tranh

Tr

gay gắt, và như vậy các ngân hàng buộc phải chấp nhận những dự án và phương án có

mức rủi ro cao.
Để tự bảo vệ mình trước sự biến động không ngừng của nền kinh tế các ngân

hàng thường sử dụng các công cụ phái sinh để phòng ngừa cho mình trước những rủi
ro có thể gặp phải.

SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC
* Môi trường văn hoá - Xã hội:

Hành vi của khách hàng bị chi phối bởi các yếu tố văn hoá. Những hành động
trái với truyền thống văn hoá thường khó được chấp nhận.
Các yếu tố văn hoá xã hội thường được hình thành từ rất lâu và rất khó thay đổi.

uế

Sự thay đổi của các yếu tố văn hoá xã hội không phải diễn ra ngày một ngày hai mà là
cả một quá trình. Để nhận biết được các yếu tố này thay đổi không phải là công việc

tế
H

đơn giản đòi hỏi Ngân hàng phải kết hợp nhiều lĩnh vực: xã hội học, tâm lý.... Như
thói quen tiêu dùng của người dân thay đổi các sản phẩm truyền thống không thể bán

được, các doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng này sẽ gặp nhiều khó khăn và ngân
hàng cũng gặp nhiều rủi ro hơn khi cho các doanh nghiệp này vay.

h

* Môi trường công nghệ:

in

Sự thay đổi về công nghệ có tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế và xã hội. Nó

cK

làm thay đổi phương thức sản xuất, cách thức tiêu dùng và cả phương thức trao đổi của
xã hội nói chung và của ngân hàng nói riêng. Mỗi kỹ thuật công nghệ thường tạo ra
một hệ quả lâu dài nhưng lại khó dự kiến trước.

họ

Khi có một công nghệ hiện đại xuất hiện có thể làm giảm giá trị của các máy
móc cũ, các tài sản đảm bảo của khách hàng không còn giá trị như ban đầu và rất nguy

Đ
ại

hiểm cho ngân hàng khi khách hàng không trả được nợ.
Hay như xu hướng hiện nay thông tin về khách hàng thường được tập trung tại
một trung tâm. Nhưng khi các thông tin về khách hàng đã thay đổi mà công nghệ

ng


thông tin chưa kịp cập nhật thì sẽ rủi ro lớn cho ngân hàng khi vốn sự dụng các thông
tin cũ…

ườ

* Nguyên nhân do các yếu tố từ thiên nhiên:
Các thiệt hại nảy sinh từ nguyên nhân thiên tai như: thời tiết, khí hậu, động đất,

Tr

núi lửa, bão lụt, hạn hán, dịch bệnh…mà ngân hàng không thể lường hết được. Những
thiệt hại này đều có thể tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động kinh doanh và
hiệu quả kinh doanh của khách hàng, làm cho khách hàng kinh doanh giảm sút, gặp
khó khăn thì khả năng trả nợ cho ngân hàng sẽ giảm, do vậy có thể dẫn đến rủi ro
trong hoạt động tín dụng.

SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC

Các yếu tố khách quan nêu trên thường khó dự báo và ngân hàng thường không
thể lường hết được. Mọi ngân hàng kinh doanh trong điều kiện kinh tế thị trường
không thể loại bỏ hết rủi ro mà chỉ phòng ngừa và dự báo một phần nào mà thôi.
1.1.4.3.2 Nguyên nhân chủ quan


uế

Trong quan hệ tín dụng ngân hàng luôn ở vị thế " không cân xứng về thông tin".
Vì vậy ngân hàng dễ rơi vào tình trạng rủi ro đạo đức và sự lựa chọn đối nghịch.

tế
H

* Từ phía khách hàng:

Rủi ro từ phía khách hàng thường là nguyên nhân chính và cổ điển nhất dẫn đến
rủi ro tín dụng.

- Mục đích sử dụng vốn: khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích đã cam

h

kết trong hợp đồng tín dụng.

in

- Kế hoạch vay vốn: khách hàng không lập kế hoạch vay vốn trước khi đi vay

cK

- Hiệu quả sử dụng vốn: khách hàng sử dụng vốn vay không hiệu quả , phát sinh
nhiều chi phí.

- Đạo đức khách hàng : Khách hàng cung cấp thông tin sai lệch , thiếu tính trung


họ

thực.

- Tư cách tín dụng: khách hàng không có thiện chí trong việc trả nợ.

Đ
ại

- Năng lực quản lý : khả năng điều hành, quản lý kinh doanh của khách hàng yếu
kém

- Nghiên cứu thị trường: khách hàng không tiến hành nghiên cứu thị trường ,

ng

điều tra nhu cầu thị hiếu của khách hàng, đối thủ cạnh tranh
- Tình hình tài chính : tình hình tài chính yếu kém , thiếu minh bạch.

ườ

* Từ phía Ngân hàng:
Rủi ro tín dụng xuất phát từ phía ngân hàng thường có một số đặc điểm sau:

Tr

+ Chính sách cho vay không hợp lý: Chế độ tín dụng không hợp lý như điều kiện

chấp nhận khách hàng vay, điều kiện về tài sản đảm bảo, về qui trình xét duyệt… Khi

chính sách tín dụng không đầy đủ, đúng đắn và thống nhất sẽ tạo định hướng lệch lạc
cho hoạt động tín dụng. Việc cấp tín dụng không đúng đối tượng, tạo ra nhiều kẽ hở
cho người sử dụng vốn… đều là nguyên nhân có thể dẫn đến rủi ro tín dụng.

SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC

+ Trình độ cán bộ tín dụng cũng thường là nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong
hoạt động tín dụng: cán bộ tín dụng không am hiểu nghiệp vụ, ngành nghề kinh doanh
xin vay…hoặc đạo đức nghề nghiệp không tốt đều có thể dẫn đến rủi ro.
+ Do cạnh tranh để lôi kéo khách hàng nên hạ thấp các điều kiện vay vốn, đánh

uế

giá phân tích khách hàng đơn giản, muốn duy trì mối quan hệ với khách hàng truyền
thông nên có thể giãn nợ, gia hạn nợ, thậm chí đảo nợ trong lúc biết rõ khách hàng có

tế
H

thể không trả được nợ.

+ Qui trình tín dụng thiếu chặt chẽ và không phù hợp: Quy trình tín dụng thông
thường được xây dựng trên những quy định chung của pháp luật và đặc thù trong hoạt

hưởng làm tăng rủi ro tín dụng của ngân hàng.

h

động của mỗi ngân hàng. Việc xây dựng quy trình không chặt chẽ có thể gây ảnh

in

+ Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ ngân hàng lạc hậu: dẫn đến quá trình

cK

thu thập và xử lý thông tin không cập nhật, chính xác... việc thẩm định quyết định cho
vay không hiệu quả, rủi ro tín dụng dễ xảy ra.

+ Không thực hiện hoặc thực hiện không tốt các đảm bảo tín dụng: nhận bản
để nâng mức cho vay...

họ

sao giấy tờ về tài sản thế chấp, để khách hàng lợi dụng vay nhiều, nâng giá trị tài sản

Đ
ại

+ Rủi ro đạo đức do cán bộ ngân hàng không chấp hành đúng quy trình cho vay
hay thông đồng với khách hàng cố ý làm trái rút tiền ngân hàng.
Đây chính là một trong những nguyên nhân cơ bản gây nên rủi ro tín dụng. Khi

ng


cho vay do cán bộ ngân hàng không thực hiện đúng quy trình cho vay bỏ qua các bước
cần thiết, thu thập thông tin không đầy đủ, thiếu chính xác, cho vay dựa trên cảm tính,

ườ

không dựa trên tài liệu chứng minh....Vì vậy việc ra quyết định cho vay không chính
xác, cho vay khi các điều kiện chưa đầy đủ, khả năng rủi ro xảy ra rất cao và việc khả

Tr

năng thu hồi vốn rất khó. Chẳng hạn khi cho vay yêu cầu khách hàng phải có tài sản
bảo đảm đủ điều kiện pháp lý, có đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và phải
đăng ký giao dịch bảo đảm .....Tuy nhiên cán bộ tín dụng xét duyệt cho vay khi điều
kiện pháp lý trên chưa đầy đủ, khách hàng không trả nợ, ngân hàng không có đủ cơ sở,
điều kiện phát mại tài sản đã cầm cố, thế chấp để thu hồi vốn.

SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC

Hoặc là cán bộ ngân hàng thông đồng với khách hàng giả mạo giấy tờ, giả mạo
hồ sơ, đưa các thông tin không trung thực vào hồ sơ,...để vay tiền ngân hàng sau đó
không trả được nợ cho ngân hàng.
Một điều các ngân hàng không để ý là việc quyết định thời hạn cho vay, thời hạn


uế

trả nợ không hợp lý cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng.
1.1.4.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng

tế
H

Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong kinh doanh ngân hàng và đã gây ra những hậu
quả nghiêm trọng, ảnh hưởng nhiều mặt đến đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc
gia, thậm chí có thể lan rộng trên phạm vi toàn cầu.
Đối với ngân hàng bị rủi ro:

h



in

Do không thu hồi được nợ (gốc, lãi và các loại phí) làm cho nguồn vốn ngân
hàng bị thất thoát, trong khi ngân hàng vẫn phải chi trả tiền lãi cho nguồn vốn hoạt


cK

động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút, thậm chí nếu trầm trọng hơn thì có thể bị phá sản.
Đối với hệ thống ngân hàng:

họ


Hoạt động của một ngân hàng trong một quốc gia có liên quan đến hệ thống ngân
hàng và các tổ chức kinh tế, xã hội và cá nhân trong nền kinh tế. Do vậy nếu một ngân
hàng có kết quả hoạt động xấu, thậm chí dẫn đến mất khả năng thanh toán và phá sản

Đ
ại

thì sẽ có những tác động dây chuyền ảnh hưởng xấu các ngân hàng và các bộ phận
kinh tế khác. Nếu không có sự can thiệp kịp thời của NHNN và Chính phủ thì tâm lý
sợ mất tiền sẽ lây lan đến toàn bộ người gửi tiền và họ sẽ đồng loạt rút tiền tại các

ng

NHTM làm cho các ngân hàng khác vô hình chung cũng rơi vào tình trạng mất khả
năng thanh toán.

Đối với nền kinh tế:

ườ



Tr

Ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút và bơm tiền

cho nền kinh tế, vì vậy rủi ro tín dụng gây nên sự phá sản một ngân hàng sẽ làm cho
nền kinh tế bị rối loạn, hoạt động kinh tế bị mất ổn định và ngưng trệ, mất bình ổn về
quan hệ cung cầu, lạm phát, thất nghiệp, tệ nạn xã hội gia tăng, tình hình an ninh chính

trị bất ổn…

SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC


Trong quan hệ kinh tế đối ngoại:

Làm ảnh hưởng đến vị thế và hình ảnh của hệ thống ngân hàng – tài chính quốc
gia cũng như toàn bộ nền kinh tế của quốc gia đó.
Tóm lại, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra sẽ gây ảnh hưởng ở các mức

uế

độ khác nhau: Nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi phải trích lập dự phòng,
không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân hàng không thu được vốn gốc và

tế
H

lãi vay, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng

này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm
trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy đòi hỏi

nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho vay.

in

1.1.5 Quản trị rủi ro tín dụng

h

các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp

cK

1.1.5.1 Sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng
Công tác quản trị rủi ro ngày càng được khẳng định vai trò quan trọng khi mà
ngày càng gia tăng.

họ

mức độ RRTD cũng nhu mức độ nguy hiểm của nó đối với các ngân hàng thương mại
RRTD luôn gây tổn thất cho các NHTM. Ở mức độ thấp , rủi ro tín dụng làm

Đ
ại

giảm lợi nhuận, thâm chí còn làm giảm nguồn vốn tự có của các ngân hàng. Còn nếu
RRTD không được kiểm soát tốt làm cho tỷ lệ các khoản vay mất vốn tăng lên quá
cao, các NHTM sẽ phải đối mặt với nguy cơ phá sản . Theo nghiên cứu của Corsetti

ng


(1998), một trong những nguyên nhân quan trọng nhất gây nên cuộc khủng hoảng tài
chính châu Á 1997 là tỷ lệ nợ quá hạn tại các NHTM tăng cao. Ngay trước khủng

ườ

hoảng, tỷ lệ nợ quá hạn tại NHTM Thái Lan là 13%, Indonesia là 13%, Phillipines là
14%, Malaysia là 10%.

Tr

Chưa hết , RRTD lại một lần nữa gây nên cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ toàn

cầu năm 2007-2009, với điểm xuất phát là sự sụp đổ của hệ thống tài chính Mỹ. Theo
công bố của cục dự trữ liên bang Mỹ, trong năm 2008 có tổng cộng 26 ngân hàng phá
sản , thế nhưng năm 2009, con số này đã lên tới 140 với hàng loạt vụ phá sản của các
định chế tài chính có lịch sử lâu đời và tiềm lực tài chính bậc nhất thế giới.

SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC

Theo phân tích của các nhà nghiên cứu, trong thời gian gần đây số lượng khủng
hoảng tài chính trung bình mỗi năm ngày càng gia tăng với hậu quả càng nặng nề hơn.
Điều này chứng tỏ xu hướng kinh doanh ngân hàng đang ngày càng chứa đựng nhiều
rủi ro hơn. Nguyên nhân của thực tế này là do xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế va đề


uế

cao cạnh trạnh ngày càng trở nên phổ biến, Xu hướng này đã chứng tỏ hiệu quả nhất
định của nó trong việc thúc đẩy nền kinh tế cũng như các doanh nghiệp phát triển và

tế
H

hoàn thiện, nhưng ở một khía cạnh khác, nó lại thể hiện mức độ rủi ro tăng lên , khi
mà các ngân hàng phải cạnh tranh gay gắt với nhau làm cho chênh lệch lãi suất biên

ngày càng giảm xuống , họ buộc phải mở rộng quy mô kinh doanh để bù đắp sự sụt
giảm về lợi nhuận, đồng thời điều này cũng làm giảm khả năng bù đắp rủi ro nội tại

h

của chính họ. Mặt khác, hội nhập kinh tế còn làm xuất hiện nhiều nguy cơ rủi ro mới.

in

Các sản phẩm dựa trên sự phát triển của khoa học công nghệ như tín dụng, tín dụng cá
nhân, tín dụng tiêu dùng … luôn chưa đựng những rủi ro mới.

cK

Như vậy có thể nhận thấy RRTD ngày càng đe dọa sự tồn tại và phát triển của
các NHTM. Riêng đối với các nước đang phát triển, nhất là các nước đang trong quá

họ


trình chuyển đổi, môi trường kinh doanh không ổn định, thị trường tài chính kém phát
triển, mức độ minh bạch thông tin thấp…làm gia tăng mức độ rủi ro đối với hoạt động
ngân hàng thì nhu cầu phải QTRR một cách hiệu quả cảng trở nên cấp thiết.

Đ
ại

1.1.5.2 Nhiêm vụ của công tác quản trị rủi ro tín dụng
- Tổ chức nghiên cứu, dự báo rủi ro có thể xảy ra đến đâu, trong điều kiện nào,
nguyên nhân dẫn đến rủi ro, hậu quả ra sao,…

ng

- Hoạch định phương hướng tổ chức phòng chống rủi ro có khoa học, nhằm chỉ

ra những mục tiêu cụ thể cần đạt được, ngưỡng an toàn, mức độ sai sót có thể chấp

ườ

nhận được…

- Tham gia xây dựng các chương trình nghiệp vụ , cơ cấu kiểm soát – phòng

Tr

chống rủi ro ; phân quyền hạn và trách nhiệm cho từng thành viên; lựa chọn các công
cụ, kỹ thuật phòng chống rủi ro; xử lý rủi ro và giải quyết hậu quả mà rủi ro gây ra một
cách nghiêm túc.
- Kiểm tra , kiểm soát để đảm bảo việc thực hiện theo đúng kế hoạch phòng

chống rùi ro đã hoạch định , phát hiện các rủi ro tiềm ẩn, sai sót khi giao dịch…Từ đó
đưa ra các biện pháo điều chỉnh , bổ sung hoàn thiện hệ thống QTRRTD.
SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC

1.1.5.3 Quan điểm hiện đại về quản trị rủi ro tín dụng
Mức độ rủi ro ngàycàng gia tăng đã buộc hoạt động QTRRTD phải chuyên đổi
tương ứng. Nếu như ở thập niên 70-80, các NHTM tập trung nhiều vào việc quản lý
chi phí và thu nhập nhằm tối đa hóa lợi nhuận , chỉ số sinh lợi trên vốn chủ so

uế

hữu(ROE) được coi là mục tiêu kinh doanh hàng đầu , thì trong những năm 90 trở lại
đây, do mức độ quan trọng của QTRR, các NHTM chuyện trọng tâm chiến lược sang

tế
H

quản lý danh mục đầu tư (cân đối và hạn chế rủi ro danh mục bằng cách nhận dạng ,

dự báo và kiểm soát mức độ rủi ro với từng thị trường, ngành khác nhau, khách hàng,
mặt hàng, loại sản phẩm tín dụng và điều kiện hoạt động khác nhau). Yếu tố rủi ro đã

cK


in

Các hoạt động kinh
doanh

h

được bổ sung vào mục tiêu ROE, gọi là kết quả hoạt động điều chỉnh theo rủi ro.

Tạo ra
giá trị

họ

Rủi ro

ng

Đ
ại

(-)

(+)

Vốn

Quản lý vốn


Quản lý chi phí

Sơ đồ 1.2: Quan điểm hiện đại về quản trị rủi ro tín dụng

Tr

ườ

Quản lý rủi ro

Lợi nhuận

SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP

17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC

Theo mô tả trong sơ đồ 1.2, mục tiêu cuối cùng của các hoạt động ngân hàng là
tạo ra giá trị( làm tăng giá trị vốn cho cổ đông). Để làm được điều đó, NHTM phải tạo
ra lợi nhuận càng cao càng tốt. Tuy nhiên, song hành cùng với các mức lợi nhuận là
những rủi ro có tác động làm giảm giá trị vốn. Trong thời kỳ trước, các ngân hàng chỉ

uế

chú trọng vào mức lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này mang tính thụ động vì nó là hiệu của
lợi nhuận trừ đi các tổn thất rủi ro thực tế xảy ra trong năm. Ngày nay , do sự phát triển


tế
H

của thống kê mà yêu cầu mới của quản trị ngân hàng, mức lợi nhuận được điều chỉnh ,
không phải bằng mức tổn thất thực tế xảy ra, mà là mức tổn thất dự kiến. Phương pháp
này mang tính chủ động hơn, nó buộc các NHTM phải chuẩn bị vốn, trích lập dự

phòng để bù đắp rủi ro dự kiến và điều này đảm bảo cho ngân hàng hoạt đồng ổn định,

h

bền vững.

in

Như vậy , theo quản điểm hiện đại được áp dụng phổ biến, QTRRTD nhằm mục

cK

tiêu tối đa hóa lợi nhuận được điều chỉnh theo rủi ro bằng cách duy trì mức độ rủi ro
tín dụng trong phạm vi chấp nhận được, hay nói cách khác, mức độ rủi ro được duy trì
ở mức mà các ngân hàng cho là hợp lý, được kiểm soát và tổn thất tín dụng nằm trong

họ

pham vị nguồn lực tài chính cho phép. QTRRTD hiệu quả là điều kiện thiết yếu để
QTRR tổng thể của NHTM và được xem là yếu tố đóng vai trò quan trọng trong sự

Tr


ườ

ng

Đ
ại

phát triển bền vững của các NHTM trong dài hạn.

SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP

18


×