Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
U
Ế
----- -----
IN
H
TÊ
́H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
TRỒNG KEO Ở XÃ QUẾ SƠN, HUYỆN QUẾ PHONG,
TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2010 – 2012
TRẦN BẢO TRUNG
Khóa học: 2009 – 2013
SVTH: Trần Bảo Trung
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
Ế
----- -----
TÊ
́H
U
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
̣I H
O
̣C
K
IN
H
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
TRỒNG KEO Ở XÃ QUẾ SƠN, HUYỆN QUẾ PHONG,
TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2010 – 2012
Giáo viên hướng dẫn:
Trần Bảo Trung
Th.S Phạm Thị Thanh Xuân
Đ
A
Sinh viên thực hiện:
Lớp : K43 A KHĐT
Niên khóa : 2009 - 2013
Huế, tháng 5 năm 2013
SVTH: Trần Bảo Trung
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
Lời cảm ơn
Khóa luận được thực hiện và hồn thành trong q trình thực tập tại
huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An, Khóa luận là sự kết tinh những kiến thức và kinh
nghiệm thực tế mà bản thân tơi đã tích lũy được cộng với sự giúp đỡ của gia đình, bạn
bè, thầy cô và quý cơ quan,
Đầu tiên tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc tới thạc sĩ Phạm Thị
Ế
Thanh Xn người cơ đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn cho tơi trong suốt thời gian
U
làm khóa luận,
́H
Xin cám ơn các thầy cô giáo trong trường đại học kinh tế Huế đã tận tình
TÊ
truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt bốn năm vừa qua,
Xin cám ơn các anh chị, cơ chú trong phịng nơng nghiệp huyện Quế
H
Phong tỉnh Nghệ An đã tận tình giúp đỡ tơi trong việc cung cấp tài liệu,
IN
Xin được gửi tới bà con nông dân xã Quế Sơn lời cảm ơn chân thành bởi
họ đã góp phần khơng nhỏ giúp tơi thực hiện đề tài này,
K
Cuối cùng tôi xin được cảm ơn gia đình, bạn bè đã ln sát cánh bên tơi
̣C
đã động viên tôi giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập, Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng
O
biết ơn sâu sắc tới gia đình tơi, gia đình ln là chỗ dựa vững chắc cho tôi trong suốt
̣I H
thời gian học tập và thời gian làm bài khóa luận,
Trong quá trình thực tập, mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng để hồn
Đ
A
thành khóa luận đảm bảo nội dung khoa học, phản ánh đúng thực tiễn sản xuất tại địa
phương, Xong do khả năng, kiến thức và thời gian có hạn đề tài khơng tránh khỏi
những khiếm khuyết, Vì vậy tơi mong nhận được sự thơng cảm và gió ý chân thành từ
phía bạn đọc để khóa luận hồn thiện hơn, Xin chân thành cảm ơn,
Quế Phong, tháng 4 năm 2013
Sinh viên: Trần Bảo Trung
SVTH: Trần Bảo Trung
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................................................................i
MỤC LỤC .....................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU..................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .........................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...............................................................................................vii
Ế
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...................................................................................... viii
U
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC .....................................................................................ix
́H
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ........................................................................................................x
TÊ
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
H
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
IN
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
3.1,Phương pháp thu thập dữ liệu:...................................................................................2
K
3.1.1.Nguồn dữ liệu thứ cấp ............................................................................................2
̣C
3.1.2.Nguồn dữ liệu sơ cấp..............................................................................................2
O
3.2Phương pháp phân tích số liệu ...................................................................................3
̣I H
4.Phạm vi nghiên cứu đề tài: ...........................................................................................3
5. Hạn chế của đề tài........................................................................................................3
Đ
A
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................4
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................4
1.1.Cơ sở lí luận...............................................................................................................4
1.1.1.Những vấn đề lý luận về hiệu quả KT-XH.............................................................4
1.1.2.Đặc điểm sinh học cây keo .....................................................................................9
1.1.3.Giá trị của cây keo, ...............................................................................................10
1.1.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất keo .............................................................11
1.2.Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................13
1.2.1.Tình hình sản xuất keo ở Việt Nam......................................................................13
SVTH: Trần Bảo Trung
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xn
1.2.2. Tình hình sản xuất keo ở Nghệ An......................................................................15
1.2.3 Tình hình trồng rừng tại địa bàn huyện Quế Phong .............................................15
CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN TRỒNG KEO
CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA Ở XÃ QUẾ SƠN, HUYỆN QUẾ PHONG, TỈNH
NGHỆ AN........................................................................................................ 18
2.1 Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu............................................................................18
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................18
Ế
2.1.1.3 Khí hậu ..............................................................................................................18
U
2.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội........................................................................................19
́H
2.1.3 Đánh giá thuận lợi khó khăn của xã Quế Sơn ......................................................26
TÊ
2.2 Dự án sản xuất keo của xã Quế Sơn ........................................................................26
2.2.1 Giới thiệu về dự án ...............................................................................................26
H
2.2.2 Diện tích sản xuất keo ở xã Quế Sơn ...................................................................27
IN
2.2.3 Hiệu quả KT-XH của dự án trồng keo .................................................................30
2.3 Đánh giá hiệu quả sản xuất keo từ điều tra các hộ ..................................................34
K
2.3.1 Tình hình cơ bản của hộ. ......................................................................................34
̣C
2.4Tình hình sản xuất keo của các hộ điều tra ..............................................................39
O
2.5.Kết quả và hiệu quả sản xuất keo của các hộ điều tra .............................................43
̣I H
2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất keo .................................................47
2.6.1 Theo quy mô đất đai .............................................................................................47
Đ
A
2.6.2.Theo mức đầu tư...................................................................................................47
2.7. Tạo thu nhập cho người dân ...................................................................................48
2.8.
Ảnh hưởng về mặt XH-MT của sản xuất keo .....................................................49
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KT-XH CỦA DỰ ÁN TRỒNG KEO Ở XÃ QUẾ SƠN,
HUYỆN QUẾ PHONG, TỈNH NGHỆ AN ...............................................................52
3.1 Những căn cứ để đề xuất giải pháp .........................................................................52
3.1.1. Xuất phát từ mục tiêu phát triển KT- XH của xã đến năm 2015 .......................52
3.1.2 Xuất phát từ lợi thế thách thức của địa bàn ..........................................................52
SVTH: Trần Bảo Trung
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
3.1.3 Quan điểm, mục tiêu, phương hướng phát triển cây keo .....................................53
3.2. Các giải pháp chủ yếu phát triển cây keo trên địa bàn xã ......................................53
3.2.1 Nhóm giải pháp để phát triển cây keo về kinh tế .................................................53
3.2.3 Giải pháp để phát triển cây keo về xã hội ............................................................55
3.2.4. Giải pháp để phát triển cây keo về môi trường ...................................................56
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................57
1. Kết luận......................................................................................................................57
Ế
2. Kiến nghị ...................................................................................................................57
U
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................................................59
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
PHỤ LỤC .....................................................................................................................60
SVTH: Trần Bảo Trung
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
Ủy ban nhân dân.
KT – XH:
Kinh tế xã hội.
HQ:
Hiệu quả
CBH, HDH:
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
KHKT:
Khoa học kĩ thuật.
KTV-KTTT:
Kinh tế vùng, kinh tế thị trường.
BQ:
Bình qn.
CN, TTCN:
Cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp.
NN:
Nơng nghiệp.
GTSX:
Giá trị sản xuất.
TM-DV:
Thương mại dịch vụ.
U
́H
TÊ
H
Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư
Đơn vị tính.
Trung học cơ sở, trung học phổ thơng.
TLSX:
Tư liệu sản xuất.
TBVTV:
Thuốc bảo vệ thực vật.
DTBQ:
Diện tích bình qn.
BQC:
Bình qn chung.
XH-MT:
Xã hội, môi trường.
Trđ:
Triệu đồng.
HSCK:
Hệ số chiết khấu.
O
̣C
THCS, THPT:
̣I H
Đ
A
IN
ĐVT:
K
TTKNKN:
Ế
UBND :
SVTH: Trần Bảo Trung
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Diện tích rừng trồng tập trung trong cả nước giai đoạn 2006-2010 ................13
Bảng 2: Định hướng quy hoạch diện tích rừng và đất lâm nghiệp................................14
Bảng 3: Diện tích trồng rừng hàng năm trên địa bàn ....................................................17
Bảng 4: Tình hình hộ, khẩu và lao động của xã qua 3 năm ..........................................20
Ế
Bảng 5: Tình hình sử dụng đất ở xã Quế Sơn giai đoạn 2010-2012 ............................22
U
Bảng 6: Tình hình sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã qua 3 năm ..............................23
́H
Bảng 7: Diện tích trồng keo của xã Quế Sơn giai đoạn 2010 – 2012 ...........................28
TÊ
Bảng 8 : Đóng góp của dự án trồng keo đối với xã Quế Sơn........................................31
Bảng 9: Tình hình nhân khẩu lao động của các hộ điều tra ..........................................35
H
Bảng 10: Tình hình đất đai của các hộ điều tra .............................................................37
IN
Bảng 11: Cơ cấu nguồn vốn bình qn 1 hộ điều tra ....................................................39
Bảng 12: Chi phí sản xuất keo của hộ (bình quân/ha)..................................................40
K
Bảng 13 : So sánh chi phí sản xuất của hộ hưởng lợi từ dự án so với hộ không hưởng
̣C
lợi từ dự án.....................................................................................................................42
O
Bảng 14 : Kết quả và hiệu quả sản xuất keo của hộ ......................................................44
̣I H
Bảng 15: Ảnh hưởng của diện tích tới kết quả và hiệu quả trồng keo ..........................47
Bảng 16: Ảnh hưởng của chi phí trung gian tới kết quả và hiệu quả trồng keo............47
Đ
A
Bảng 17: Cơ cấu thu nhập bình quân 1 hộ điều tra năm 2013 ......................................48
Bảng 18 : Ảnh hưởng của dự án phát triển sản xuất keo đến đời sống các hộ điều tra 49
Bảng 19: Phân tích SWOT trồng cây Keo tại xã Quế Sơn, huyện Quế Phong, tỉnh
Nghệ An.........................................................................................................................52
SVTH: Trần Bảo Trung
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Tổng diện tích đất tự nhiên ..........................................................................15
Biểu đồ 4: Cơ cấu độ tuổi hộ điều tra............................................................................35
Ế
Biểu đồ 2: Diện tích trồng keo của xã Quế Sơn giai đoạn 2009 – 2012 .......................29
U
Biểu đồ 3: Cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp của địa phương năm 2012 ......................30
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
Biểu đồ 5: Cơ cấu thu nhập bình quân của 1 hộ điều tra...............................................49
SVTH: Trần Bảo Trung
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xn
TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong thời gian thực tập tại phịng Nơng nghiệp UBND huyện Quế Phong tỉnh Nghệ
An tôi đã chọn đề tài "Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án trồng Keo ở xã Quế
Sơn, huyện Quế Phong, tỉnh Nghê An giai đoạn 2010-2012" làm đề tài khóa luận,
Mục đích nghiên cứu:
- Phân tích, đánh giá hiệu quả KT-XH của cây keo đối với các gia đình trên địa
bàn xã Quế Sơn, huyện Quế Phong.
Ế
- Hệ thống hóa tình hình đầu tư đối với cây keo trên địa bàn.
TÊ
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu:
́H
bàn xã và nâng cao hiệu quả KT-XH cho dự án.
U
- Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm phát triển việc trồng keo trên địa
Các dữ liệu mà nhóm chúng tôi dùng để nghiên cứu đề tài này là:
-Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội của UBND huyện, xã.
H
-Báo cáo về tình hình vay vốn và đầu tư trên địa bàn xã
IN
-Các tài liệu, báo cáo có liên quan đến vấn đề trồng keo trên địa bàn xã
K
-Từ điều tra thực tế tại địa phương
-Từ các tài liệu, báo cáo, website có liên quan
̣C
Phương pháp nghiên cứu:
̣I H
cứu sau:
O
Trong q trình nghiên cứu đề tài này nhóm đã sử dụng các phương pháp nghiên
- Phương pháp thu thập số liệu
Đ
A
- Phương pháp phân tích số liệu
- Và một số phương pháp khác
Các kết quả mà nghiên cứu đạt được:
Sau một thời gian nghiên cứu nhóm đã thu được một số kết quả sau:
- Đánh giá được thực trạng sản xuất keo, kết quả hiệu quả KT-XH của cây keo đối
với các gia đình trên địa bàn xã Quế Sơn, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An,
- Đánh giá được thuận lợi khó khăn cũng như nguyện vọng của người dân trong
việc đẩy mạnh năng suất trồng Keo
- Xây dựng được các giải pháp nâng cao hiệu quả KT-XH cho dự án keo trong
thời gian tới.
SVTH: Trần Bảo Trung
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
DANH MỤC PHỤ LỤC
Bảng chuyển đổi diện tích cây trồng 2010-2012 .........................................................60
Tỷ lệ hộ nghèo của xã qua 3 năm 2010- 2012 .............................................................60
Giá trị thời gian dòng thu chi của các hộ hưởng lợi từ dự án .......................................60
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Giá trị thời gian dịng thu, chi của các hộ khơng hưởng lợi từ dự án ...........................61
SVTH: Trần Bảo Trung
ix
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 sào = 500 m2
1 tấn = 1000 kg
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
1ha = 20 sào = 10.000 m2
SVTH: Trần Bảo Trung
x
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trồng rừng sản xuất ở nước ta hiện nay đang là vấn đề thu hút sự quan tâm của
người dân đặc biệt từ khi thực hiện các Nghị định 01/CP của Chính phủ về giao đất,
cho thuê đất lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu
Ế
dài vào mục đích lâm nghiệp. Các giá trị về xã hội, môi trường và kinh tế mà lâm sản
U
mang lại là vô cùng to lớn. Theo thống kê từ Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn
́H
năm 2009, giá trị xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ khoảng 2,27 tỷ USD cịn trong cơ cấu
giá trị nơng sản xuất khẩu của Việt Nam năm 2009 thì gỗ và sản phẩm gỗ đứng vị trí
TÊ
thứ 3, Kết quả này cho thấy lâm sản là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của Việt Nam,
Tuy nhiên bên cạnh việc tăng trưởng xuất khẩu mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ thì Việt
H
Nam cũng đang đứng trước tình trạng nhập gỗ nguyên liệu từ các nước khác tăng
IN
nhanh. Nguyên nhân chủ yếu là do chất lượng và sản lượng gỗ rừng tự nhiên giảm,
K
rừng trồng năng suất thấp.
Theo thống kê của Tổng cục thống kê Việt Nam năm 2010 cả nước có 13.388,1
O
̣C
nghìn ha rừng, trong đó rừng tự nhiên 10.304,8 nghìn ha và rừng trồng là 3.083,3 nghìn ha
̣I H
tỷ lệ che phủ rừng cả nước đạt 39,5% . Tại Nghệ An, tổng diện tích rừng là 874,5 nghìn
ha chiếm 6,5% so với diện tích rừng cả nước, trong đó rừng sản xuất là 141,2 nghìn ha
Đ
A
chiếm 16,2% , diện tích rừng trồng mới là 11,3 nghìn ha chiếm 8% diện tích. Cũng như
nhiều tỉnh khác, diện tích rừng trồng tại Nghệ An tăng nhanh trong những năm qua 118,3
nghìn ha (2008), 136,3 nghìn ha (2009), 141,2 nghìn ha (2010).
Quế Sơn là một xã thuộc huyện Quế Phong với điều kiện thổ nhưỡng và khí
hậu rất phù hợp để phát triển cây keo. Nhận thấy điều kiện thuận lợi để phát triển nền
kinh tế cho vùng, UBND huyện đã đưa ra dự án hỗ trợ trồng cây keo cho các hộ dân
tại địa bàn xã Quế Sơn, cây keo đã trở thành cây trồng chủ lực góp phần phát triển
nơng nghiệp địa phương, xóa đói giảm nghèo, sử dụng có hiệu quả đất đai. Để có thể
đánh giá được khách quan và tổng thể dự của dự án phát triển cây keo, phân tích
nhưng chi phí bỏ ra và hiệu quả thu lại được cho cá nhân và xã hội, đánh giá hiệu quả
SVTH: Trần Bảo Trung
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
đầu tư vốn vào sản xuất keo, đồng thời đưa ra những giải pháp, định hướng phát triển
mơ hình này cho các xã có cùng điều kiện trong huyện góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động đầu tư, đời sống nhân dân của xã, huyện được cải thiện.
Xuất phát từ thực tế đó tơi tiến hành tìm hiểu đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế
xã hội của dự án trồng keo ở xã Quế Sơn, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An giai
đoạn 2010-2012” làm đề tài tốt nghiệp đại học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Ế
Đề tài nghiên cứu được thực hiện với các mục tiêu sau:
U
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả kinh tế xã hội của dự án phát
́H
triển keo.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án phát triển keo ở xã Quế Sơn, huyện
TÊ
Quế Phong, tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất các giải pháp định hướng phát triển mơ hình này cho các xã có cùng điều
xã, huyện được cải thiện.
K
3. Phương pháp nghiên cứu
IN
H
kiện trong huyện góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư, đời sống nhân dân của
3.1 Phương pháp thu thập dữ liệu:
O
̣C
3.1.1 Nguồn dữ liệu thứ cấp
̣I H
- Thu thập qua phịng nơng nghiệp và phát triển nông thôn huyện Quế Phong, các
thông tin liên quan
Đ
A
- Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội của xã
- Báo cáo về tình hình vay vốn và đầu tư trên địa bàn xã
- Các tài liệu, báo cáo có liên quan đến vấn đề trồng keo trên địa bàn xã.
- Các website có liên quan
3.1.2 Nguồn dữ liệu sơ cấp
- Phỏng vấn có chọn lọc 56 hộ gia đình có trồng keo trên địa bàn xã Quế Sơn,
huyện Quế Phong, trong đó 28 hộ dân thuộc dự án, 28 hộ ngoài dự án.
- Phỏng vấn sâu cán bộ địa phương xã Quế Sơn nhằm tìm hiểu quá trình hình
thành phát triển việc trồng keo và tác động của nó tới kinh tế xã hội của xã, huyện.
SVTH: Trần Bảo Trung
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
3.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp phân tích tài liệu: vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, so
sánh dựa trên các số liệu tổng hợp được đề đánh tình tình trồng keo.
- Phương pháp so sánh: so sánh các chỉ tiêu với nhau để phản ánh tình hình sản
xuất, cũng như hiệu quả đạt được.
- Phương pháp chuyên gia: Sử dụng ý kiến chuyên gia cho các vấn đề có liên quan
đến đề tài.
Ế
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài:
́H
- Thời gian nghiên cứu: từ năm 2010 – 2012
U
- Địa bàn nghiên cứu: Xã Quế Sơn, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An.
TÊ
- Đối tượng nghiên cứu: 56 hộ dân trên địa bàn xã Quế Sơn, huyện Quế Phong,
tỉnh Nghệ An.
H
5. Hạn chế của đề tài
IN
Do thời gian nghiên cứu và trình độ hiểu biết cịn hạn chế nên nội dung nghiên
cứu chắc chắn sẽ còn gặp nhiều thiếu sót, kính mong q thầy cơ và bạn đọc đóng góp
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
ý kiến tham khảo để nội dung nghiên cứu của tơi được hồn chỉnh hơn.
SVTH: Trần Bảo Trung
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lí luận
1.1.1 Những vấn đề lý luận về hiệu quả KT-XH
1.1.1.1 Khái niệm
HQ kinh tế - xã hội: phản ánh mối tương quan giữa kết quả tổng hợp về mặt
kinh tế - xã hội với các chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó như bảo vệ mơi trường, lợi
Ế
ích cơng cộng. Phân tích và đánh giá hiệu quả KT-XH của dự án là phân tích đánh giá
U
đứng trên quan điểm lợi ích chung của tồn bộ nền kinh tế quốc dân.
́H
Phân tích hiệu quả KT-XH hoặc hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư là một nội
TÊ
dung quan trọng và phức tạp của phân tích dự án, có nhiệm vụ đánh giá hiệu quả của
một dự án đầu tư trên quan điểm toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tức là phân tích đầy đủ,
H
tồn diện những đóng góp thực sự của dự án vào việc phát triển nền kinh tế quốc gia
IN
và việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của đất nước.
Nguồn lực của mỗi đơn vị, mỗi ngành, mỗi địa phương và cả quốc gia đều khan
K
hiếm và có hạn. Vì vậy, nguồn lực sử dụng cho dự án này sẽ làm giảm nguồn lực sử dụng
̣C
cho dự án khác. Bất cứ dự án nào ra đời cũng làm giảm các đầu vào hiện có của nền kinh
O
tế và làm tăng thêm các đầu ra. Cho nên ln ln phải xem xét có đáng phải mất các đầu
̣I H
vào này để lấy các đầu ra đó không? Tức là phải lựa chọn dự án sao cho đạt hiệu quả kinh
tế quốc dân cao nhất. Vậy thực chất của nghiên cứu kinh tế dự án là đánh giá các lợi ích
Đ
A
và chi phí của dự án, chấp nhận hay loại bỏ dự án nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
Lợi ích KT-XH chính là sự so sánh giữa lợi ích được dự án tạo ra với cái giá mà xã
hội phải trả để sử dụng tài nguyên có hiệu quả nhất đối với nền kinh tế quốc dân.
Lợi ích KT-XH là lợi ích được xem xét trên phạm vi toàn xã hội, toàn bộ nền
kinh tế quốc dân, tức là ở tầm vĩ mơ. Lợi ích này khác với lợi ích về mặt tài chính chỉ
xem xét ở tầm vi mô liên quan đến từng doanh nghiệp.
Lợi ích KT-XH của một dự án đầu tư là hiệu số của các lợi ích mà nền kinh tế
quốc dân và xã hội thu được trừ đi những đóng góp mà xã hội phải bỏ ra khi dự án
được thực hiện.
SVTH: Trần Bảo Trung
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xn
Lợi ích kinh tế mà xã hội thu được có nhiều khi không định lượng đượcnhư sự
phù hợp dự án đối với những mục tiêu phát triển kinh tế, những lĩnh vực được ưu tiên,
ảnh hưởng dây chuyền đối với sự phát triển các ngành khác những cái định lượng
được, chẳng hạn sự gia tăng sản phẩm, thu nhập quốc dân, sử dụng lao động, tăng thu
ngoại tệ, tăng thu ngân sách cho Nhà nước.
Lợi ích KT-XH cũng được dự tính trên cơ sở các dự báo nên nó cũng có tính biến
động, rủi ro.
U
1.1.1.2. Ý nghĩa của việc xác định hiệu quả KT-XH
Ế
Đánh giá hiệu quả KT-XH phải dựa trên cả ba mặt: Kinh tế, xã hội, mơi trường.
́H
Phân tích hiệu quả KT-XH các dự án đầu tư là công việc khó khăn và phức tạp
xuất phát từ nhiều điểm.
TÊ
Thứ nhất, cũng như xác định hiệu quả tài chính, xác định hiệu quả kinh tế xã hội
của một dự án đầu tư đều có tính dự báo trong một tương lai có nhiều rủi ro khơng
H
lường hết được.
IN
Thứ hai, tính phức tạp của phân tích hiệu quả KT-XH của một dự án đầu tư tăng
K
lên so với phân tích hiệu quả tài chính do tính đa mục tiêu trong việc phân tích. Các dự
án được lựa chọn khơng phải theo một tiêu chuẩn mà theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau,
O
̣C
Ra quyết định theo một tiêu chuẩn đơn giản nhiều hơn so với ra quyết định theo nhiều
̣I H
tiêu chuẩn khác nhau. Tính đa mục tiêu trong việc phân tích hiệu quả KT-XH đòi hỏi
phải thu thập và xử lý một khối lượng thông tin lớn và liên quan đến nhiều lĩnh vực của
Đ
A
đời sống xã hội. Để phân tích được hiệu quả kinh tế xã hội, không những cần cung cấp
những thơng tin về kinh tế mà cịn thơng tin về xã hội, những thông tin trong nước mà cả
những thông tin quốc tế, những thông tin liên quan trực tiếp đến dự án mà cịn cả những
thơng tin liên quan gián tiếp. Những thông tin này không phải bao giờ cũng có.
Thứ ba, tính khó khăn trong việc phân tích hiệu quả KT-XH cịn tăng lên nhiều
lần bởi vì tất cả là mới mẻ, từ khái niệm, phương pháp, thông tin và con người.
Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả KT-XH rất phức tạp địi hỏi nhiều thơng tin, nhiều
kiến thức nhưng bù lại ý nghĩa của nó thật lớn lao. Việc xác định đúng đắn hiệu quả
kinh tế xã hội của các dự án đầu tư giúp cho các nhà quản lý vĩ mô lựa chọn được
những phương tiện hữu hiệu nhất để thực hiện chiến lược kinh tế xã hội của đất nước
SVTH: Trần Bảo Trung
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
trong mỗi giai đoạn phát triển nhất định. Vì vậy, hiệu quả kinh tế xã hội là căn cứ
chủ yếu để Nhà nước xem xét và cho phép thực hiện các dự án đầu tư. Nó cũng là
căn cứ chủ yếu để xác định chế tài chính quốc tế ADB, IMF, WB,,, tài trợ.
Các nhà lập dự án không chỉ luận chứng được tính hiệu quả tài chính của một
dự án đầu tư được soạn thảo, mà quan trọng hơn là thảo luận chứng được hiệu quả
kinh tế xã hội mà dự án mang lại, Nếu không, cần phải điều chỉnh hoặc phải đi tìm
những dự án khác.
Ế
Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội được tiến hành không chỉ ở giai đoạn cuối cùng
U
của quá trình lập dự án đầu tư mà được tiến hành ở tất cả các giai đoạn của dự án.
́H
Phân tích hiệu quả KT-XH là yêu cầu của sự phát triển bền vững trong nền kinh
tế quốc dân. Các doanh nghiệp ngoài việc hoạt động kinh doanh phải đạt hiệu quả
TÊ
nhằm tồn tại và phát triển còn phải đạt được hiệu quả về mặt KT-XH.
Thông qua việc phân tích hiệu quả KT-XH giúp các cơ quan chức năng quản lí
H
của nhà nước kiểm sốt được lợi ích về mặt kinh tế xã hội mà dự án phải có nghĩa vụ
IN
đóng góp.
K
Việc xác định được giá trị về mặt KT-XH của dự án góp phần khuyến khích thúc
đẩy đầu tư thêm cho các dự án có hiệu quả về mặt kinh tế xã hội cao.
O
̣C
1.1.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả KT-XH
̣I H
+ Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế
Tổng giá trị sản xuất (GO): Là toàn bộ giá trị của cải vật chất và dịch vụ do lao
Đ
A
động xã hội tạo ra trong một thời kì nhất định thường là 1 năm,
GO
(i=1…n)
: Số lượng sản phẩm i
: Giá bán sản phẩm i
- Tổng chi phí sản xuất (TC): Là tồn bộ hao phí về vật chất dịch vụ và lao động
đã đầu tư cho tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh keo trong năm,
- Chi phí trung gian (IC): Là bộ phận cấu thành tổng giá trị sản xuât bao gồm chi
phí vật chất và dịch vụ thuê ngoài để sản xuất keo.
SVTH: Trần Bảo Trung
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
- Giá trị tăng thêm(VA): là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian, là
kết quả cuối cùng thu được sau khi trừ đi chi phí trung gian của hoạt động trồng keo,
VA= GO – IC
- Giá trị sản xuất tính cho 1 đơn vị chi phí trung gian (GO/IC): Là chỉ tiêu
phản ánh về số lượng số đơn vị giá trị sản xuất thu được khi bỏ ra 1 đơn vị chi phí
trung gian đầu tư cho cây Keo,
- Giá trị gia tăng tính cho 1 đơn vị chi phí trung gian (VA/IC): Là chỉ tiêu phản
Ế
ánh về số lượng, cho biết cứ 1 đơn vị chi phí trung gian bỏ ra để đầu tư cho Keo thù
U
thu được bao nhiêu đơn vị giá trị gia tăng
́H
- Hiệu quả đầu tư
Giá trị hiện tại ròng ( NPV): là hiệu số của tổng hiện giá thu nhập trừ đi tổng
TÊ
hiện giá chi phí, được tính theo cơng thức sau:
–
H
NPV =
IN
Trong đó:
Bi: là khoản thu của năm i, Ci: khoản chi phí của năm I, n: Số năm của chu kì sản
K
xuất, r: Lãi suất tính tốn
̣C
- Tỷ suất hoàn vốn nội bộ( IRR): Là suất chiết khấu mà ứng với nó tổng hiện giá
̣I H
O
thu thuần trong khoảng thời gian của chu kì kinh tế bằng khơng,
Đ
A
Trong đó:
IRR =
: mức lãi suất tính tốn
: mức lãi suất mà tại đó
+ Nhóm chỉ tiêu xét về mặt hiệu quả XH bao gồm các chỉ tiêu sau:
- Tăng thu ngân sách
Mọi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải có nhiệm
vụ nộp cho ngân sách nhà nước dưới hình thức là các loại thuế như thuế doanh thu,
thuế lợi tức, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Nhà nước sẽ sử dụng những
khoản thu này để cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và lĩnh vực phi sản xuất,
góp phần phân phối lại thu nhập quốc dân.
SVTH: Trần Bảo Trung
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
- Tạo thêm công ăn, việc làm cho người lao động
Nước ta cũng giống như các nước đang phát triển, hầu hết là các nước nghèo tình
trạng kém về kỹ thuật sản xuất và nạn thất nghiệp còn phổ biến. Để tạo ra nhiều công
ăn việc làm cho người lao động và nhanh chóng thốt khỏi đói nghèo lạc hậu địi hỏi
các doanh nghiệp phải tự tìm tịi đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Mục
tiêu giải quyết công ăn việc làm là một mục tiêu phát triển kinh tế trong chiến lược
Ế
phát triển của đất nước.
U
- Nâng cao đời sống người lao động
́H
Ngồi việc tạo cơng ăn việc làm cho người lao động địi hỏi các doanh nghiệp làm
ăn phải có hiệu quả để góp phần nâng cao mức sống của người lao động. Xét trên
TÊ
phương diện kinh tế, việc nâng cao mức sống của người dân được thể hiện qua chỉ tiêu
trưởng phúc lợi xã hội.
IN
- Tái phân phối lợi tức xã hội
H
như gia tăng thu nhập bình quân trên đầu người, gia tăng đầu tư xã hội, mức tăng
K
Sự phát triển không đồng đều về mặt kinh tế xã hội giữa các vùng, các lãnh thổ
trong một nước yêu cầu phải có sự phân phối lợi tức xã hội nhằm giảm sự chênh lệch
O
̣C
về mặt kinh tế giữa các vùng. Ngồi các cơng cụ tài chính là chủ yếu, các dự án đầu tư
̣I H
cũng là những công cụ quan trọng thực hiện mục tiêu phân phối. Đánh giá sự đóng
góp của dự án vào việc thực hiện mục tiêu phân phối là xác định những tác động của
Đ
A
dự án đến quá trình điều tiết thu nhập theo những nhóm dân cư và theo vùng lãnh thổ.
Giá trị gia tăng được tạo ra trong các dự án khác nhau được phân phối khác nhau giữa
các nhóm dân cư trong xã hội cũng như giữa các vùng lãnh thổ của đất nước. Sự phân
phối nào được đánh giá có ý nghĩa tuỳ thuộc vào chính sách kinh tế xã hội trong từng
giai đoạn nhất định.
- Tác động tới môi trường sinh thái
Trong công cuộc CNH, HDH các doanh nghiệp cần đảm bảo một yếu tố quan
trọng đó là tăng trưởng và phát triển bền vững. Các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay
dường như chưa thực sự chú trọng đến việc thực hiện trách nhiệm xã hội và mơi
trường của mình. Do đó, bên cạnh việc mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh, tối đa hóa
SVTH: Trần Bảo Trung
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
lợi nhuận, mỗi doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về những hệ quả từ hoạt động của
mình, phải tơn trọng khách hàng cũng như dân cư nơi doanh nghiệp hoạt động, và trên
hết, phải tôn trọng môi trường tự nhiên. Nếu không, những kết quả tạo ra được từ hoạt
động kinh tế sẽ không thể nào bù đắp hết những tổn hại to lớn và lâu dài về xã hội và môi
trường. Bảo vệ mơi trường nói chung và mơi trường sinh thái nói riêng khơng chỉ là mục
tiêu trong phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia ma còn là mục tiêu lớn của toàn thế
giới. Đã đến lúc mọi người đều hiểu rằng không thể tách biệt mục tiêu phát triển kinh tế
Ế
và mục tiêu bảo vệ môi trường. Đứng trên quan điểm kinh tế quốc dân và lợi ích lâu dài,
U
hai mục tiêu này là một. Vì vậy, vấn đề không phải là lựa chọn phát triển kinh tế và bảo vệ
́H
mơi trường mà là tìm cách phát triển kinh tế một cách phù hợp, hài hoà.
1.1.2.1 Yêu cầu ngoại cảnh của cây keo,
TÊ
1.1.2 Đặc điểm sinh học cây keo
Keo là một loài cây thuộc chi Acacia, Keo là dạng cây gỗ lớn, chiều cao có
H
thể đạt tới 30 m . Loài cây này phân cành thấp, tán rộng, vỏ cây có rạn dọc, màu nâu
IN
xám, lá cây là lá giả, do lá thật bị tiêu giảm, bộ phận quang hợp là lá giả, được biến
K
thái từ cuống cấp 1, quan sát kỹ có thể thấy dấu vết của tuyến hình chậu cịn ở cuối lá
giả) có hình dạng cong lưỡi liềm, kích thước lá giả rộng từ 3–4 cm, dài từ 6–13 cm,
O
̣C
trên lá giả có khoảng 3 gân dạng song song, ở cuối lá có 1 tuyến hình chậu,
̣I H
Hoa tự dạng bơng đi sóc, tràng hoa màu vàng, Quả dạng đậu xoắn, hạt màu đen,
có rốn hạt khá dài màu vàng như màu của tràng hoa
Đ
A
- Đất đai: Keo trồng được trên nhiều lọai đất khác nhau như đất Laterit, đất phát
triển trên phiến thạch, Garít, đá vơi, đất phèn, đất phù sa cổ,,, độ PH từ 3 – 9, Đất không
trồng được keo lá tràm: đất bị Glây nặng, ngập úng nước, đất sét nặng, đất ngập mặn,
- Keo sinh trưởng tốt trên các lập địa giàu chất dinh dưỡng,
- Keo sinh trưởng và phát triển bình thường ở độ cao từ 0 – 400 m,
- Thành phần cơ giới: thịt nhẹ đến thịt nặng
- Độ dày tầng đất: ≥ 100 cm
- Độ pH: 4,5 - 6,5
- Thực bì đất trống Ia và Ib
SVTH: Trần Bảo Trung
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
- Thời tiết khí hậu: Thời tiết khí hậu có tác động rất lớn đến sự sống còn của cây
trồng của cây trồng nói chung và cây Keo nói riêng,
- Nhiệt độ trung bình hàng năm: 22 – 270C
- Lượng mưa hàng năm:1500 – 2500 mm
- Số tháng có lượng mưa trên 100 mm: 5 – 6 tháng
- Gió: khơng gió xốy
- Điều kiện địa hình
Ế
- Độ cao trên mặt biển: Từ 500 m - ≤800m
- Độ dốc: ≤ 300
́H
U
1.1.2.2 Kỹ thuật canh tác
Phát dọn thực bì:
TÊ
- Bắt đầu trước khi trồng rừng khoảng 1- 1,5 tháng
- Phát toàn bộ cây bụi, dây leo và chừa lại toàn bộ cây bản địa có giá trị kinh tế
H
Thời vụ trồng:
IN
- Thời vụ trồng tốt nhất là vào mùa mưa, Ở Nghệ An mùa trồng tốt nhất là từ
tháng 2- 3 dương lịch, Ngồi ra cịn có thể trồng vào vụ thu từ tháng 7-8 dương lịch,
K
Mật độ trồng: 1660 cây/ ha (hàng x cây = 3m x 2m)
̣C
Lựa chọn giống: Cây giống lựa chọn đem trồng phải là cây một thân, thẳng,
O
mạnh khỏe, Đối với keo, rễ có nốt sần lớn màu hồng nhạt, bộ rễ phát triển tốt,
̣I H
Trồng dặm:
Sau khi trồng khoảng 15 ngày, tiến hành kiểm tra cây trồng để trồng dặm và sau
Đ
A
khoảng 10 ngày kiểm tra lại lần nữa và tiến hành trồng dặm như lần 1,
Khai thác rừng trồng:
- Thời kì ngắn: khai thác từ tuổi 5-7, có thể khai thác trắng và trồng lại
- Thời kì dài: khai thác trắng ở tuổi 12-15 và trồng lại
Kỹ thuật khai thác:
Cắt sát gốc để tận dụng tối đa sản phẩm, gốc chặt khơng được cao q 1/3 đường
kính gốc cây
1.1.3 Giá trị của cây keo,
- Keo là loài cây thân gỗ, mọc nhanh, có khả năng cải tạo đất, Cây có tán lá dày
khả năng bảo vệ đất tốt.
SVTH: Trần Bảo Trung
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
- Gỗ có lõi cứng, màu sẫm, thớ mịn, dùng làm gỗ xẻ, chống lò, ván sàn, gỗ dán,
bột giấy, củi và than hầm.
- Loài cây này cũng được trồng như là cây cảnh, cây lấy bóng râm và trồng trong
các đồn điền để lấy gỗ ở khu vực Đông Nam Á và Sudan, Gỗ của nó có thể dùng trong
sản xuất giấy, đồ gỗ gia dụng và các cơng cụ. Nó có chứa tanin nên có thể dùng trong
cơng nghiệp thuộc da, Tại Ấn Độ, gỗ và than củi từ keo lá chàm dng làm nguồn
nhiên liệu.
Ế
- Cây keo ngồi nguồn lợi trực tiếp thu được từ sản phẩm gỗ, còn có giá trị cải
U
thiện mơi trường sinh thái, cải tạo đất - nhất là đối với những vùng đất nhiễm phèn,
́H
chống xói mịn, rửa trơi đất, hạn chế thiên tai, lũ lụt.
- Cây keo cịn góp phần tạo thêm mơi trường xanh sạch, giảm thiểu tình trạng ơ
TÊ
nhiễm khơng khí do ngành công nghiệp gây ra, giảm thiểu nguy cơ cháy rừng trong
mùa khô.
IN
1.1.4.1 Các nhân tố tự nhiên
H
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất keo
K
Sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất keo nói riêng chịu tác động rất lớn
của điều kiện tự nhiên. Trong sản xuất keo, các điều kiện tự nhiên quan trọng hàng đầu
O
̣C
là đất đai, nguồn nước , khí hậu.
̣I H
- Điều kiện khí hậu và nguồn nước
Đây là yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến cây keo, nó được xem là yếu tố cơ bản để
Đ
A
xác định cơ cấu cây trồng, thời vụ, khả năng xen canh, tăng vụ và hiệu quả sản xuất
nông nghiệp của từng địa phương. Sự phân mùa của khí hậu vừa có tác dụng thúc đẩy
vừa có tác dụng kìm hãm sự phát triển của các loại sâu, dịch bệnh phá hoại cây trồng,
Những thiên tai lũ lụt, hạn hán, bão… Gây thiệt hại nghiêm trọng cho sản xuất nơng
nghiệp, chính điều này làm cho ngành nơng nghiệp có tính bấp bênh khơng ổn định.
- Đất đai
Đất đai là cơ sở đầu tiên, quan trọng nhất để tiến hành sản xuất nơng nghiệp nói
chung và sản xuất keo nói riêng. Quỹ đất, tính chất đất, độ phì nhiêu của đất có ảnh
hưởng tới quy mơ, cơ cấu, năng suất, sự phân bổ cây trồng, vật nuôi.
SVTH: Trần Bảo Trung
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
1.1.4.2 Nhóm các nhân tố kinh tế xã hội
- Vốn: Hộ nào có vốn có điều kiện kinh tế cao hơn nếu mạnh dạn đầu tư đúng kĩ
thuật thì sẽ đem lại thu nhập cao hơn nhiều so với các hộ nghèo và trung bình.
- Lao động: Dân số và lao động vừa là lực lượng sản xuất, vừa là nguồn tiêu thụ
các sản phẩm nơng nghiệp. Nhìn chung nguồn lao động nước rất dồi dào nhưng phần
lớn lại có trình độ thấp, các kĩ thuật sản xuất chủ yếu là do tập qn và kinh nghiệm,
họ ít có cơ hội tiếp cận với kỹ thuật sản xuất tiên tiến, cũng như cơ hội tiếp cận với các
Ế
lợi ích và dịch vụ của xã hội.
U
- Cơ sở hạ tầng: Các yếu tố thuộc về cơ sở hạ tầng như hệ thống đường giao
́H
thông, hệ thống thủy lợi, thông tin liên lạc, các dịch vụ phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp là nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất keo. Cơ sở hạ tầng phát
TÊ
triển sẽ tạo điều kiện thuận lợi để thúc đẩy sản xuất phát triển và ngược lại cơ sở hạ
tầng kém phát triển, chính là nhân tố kìm hãm sản xuất phát triển.
H
- Thị trường đầu ra đầu vào: Khi nhu cầu thị trường cao thì quy mơ sản xuất sẽ
IN
lớn và ngược lại. Giá cả đầu vào và giá cả đầu ra có ảnh hưởng rất lớn tới quyết định
K
của người sản xuất. Giá cả đầu vào tăng cao sẽ hạn chế khả năng đầu tư dẫn đến việc
giảm năng suất và chất lượng của cây keo. Một thị trường tiêu thụ ổn định, giá cả đầu
O
̣C
ra có thể bù đắp được chi phí sản xuất và sinh lợi nhuận chính là điều kiện cần để các
̣I H
hộ tiếp tục đầu tư sản xuất keo.
- Các chính sách của nhà nước: Có tác động mạnh mẽ đến ngành sản xuất nơng
Đ
A
nghiệp nói chung cũng như sản xuất mía nói riêng như: chuyển giao quyền sử dụng
đất, chính sách khai hoang, chính sách đầu tư chính sách tín dụng.
1.1.4.3 Nhóm các nhân tố kĩ thuật
- Giống: là yếu tố quan trọng quyết định năng suất và chất lượng cây keo
- Phân bón: sử dụng phân bón hợp lí đúng lượng ,đúng quy trình sẽ đảm bảo cung
cấp đủ chất dinh dưỡng cho cây trồng vào mọi thời kì sinh trưởng, phát triển.
- Bảo vệ thực vật: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm nên thuận lợi
cho sâu bệnh phát triển ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây
trồng. Vì vậy việc áp dụng các biện pháp bảo vệ thực vật là cần thiết.
SVTH: Trần Bảo Trung
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xn
- Cơng nghệ kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật: việc áp dụng những thành tựu
KHKT vào sản xuất sẽ làm tăng HQ sản xuất mía đặc biệt là việc đưa giống mới, mơ
hình trồng mía mới và cơ giới hóa vào sản xuất.
1.2 Cơ sở thực tiễn
1.2.1Tình hình sản xuất keo ở Việt Nam
Theo thống kê, hiện nay nước ta có khoảng 20 triệu ha đất lâm nghiệp, phần rừng
có rừng tự nhiên chiếm hơn 10 triệu ha, cịn lại là đất trồng đồi núi trọc,
Ế
Theo Tổng cục lâm nghiệp, độ che phủ của rừng đã tăng từ 37,1% năm 2005 lên
U
39,5% vào năm 2010, Trong 5 năm qua khốn diện tích bảo vệ rừng đạt 2,507,355 ha,
́H
vượt 67% so với kế hoạch, nuôi tái sinh đạt 922,768 ha,tăng 15% so với kế hoạch,
TÊ
Bảng 1: Diện tích rừng trồng tập trung trong cả nước giai đoạn 2006-2010
Tổng số (nghìn ha)
2006
̣I H
2010
O
2009
̣C
2008
(Năm trước = 100) - %
192,7
108,7
189,9
98,5
200,1
105,4
212,0
105,9
296,3
139,8
K
2007
Chỉ số phát triển
IN
H
Năm
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Đ
A
Qua bảng 1, ta thấy diện tích rừng trong cả nước có sự biến động và chiếm diện
tích khơng cao so với tổng diện tích. Trong chiến lược phát triển lâm nghiệp giai đoạn
2010 - 2020 của hộ nông nghiệp phát triển nông thôn, định hướng xây dựng và phát
triển ba loại rừng cho đến năm 2020, nước ta có khoảng 15,75 triệu ha đất rừng, trong
đó rừng sản xuất đạt 8,4 triệu ha bao gồm 4,15 triệu ha rừng trồng và 3,63 triệu ha
rừng tự nhiên.
SVTH: Trần Bảo Trung
13