Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Phân tích hoạt động tạo nguồn và mua hàng cà phê tại công ty TNHH thương mại dịch vụ trường đạt, thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

tế

H

uế

-----  -----

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ
cK

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TẠO NGUỒN VÀ MUA HÀNG CÀ PHÊ
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI

Đ

ại

DỊCH VỤ CHẾ BIẾN TRƯỜNG ĐẠT, THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:



Giáo viên hướng dẫn:

Phạm Hoàng Thu Huyền

ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Lớp: K46B QTKD Thương Mại
Niên khóa: 2012 – 2016

Huế, tháng 05 năm 2016


Lời Cảm Ơn
Sau quá trình học tập tại trường Đại học Kinh Tế Huế và thời gian thực tập tại
công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Chế Biến Trường Đạt Thừa
Thiên Huế, em đã học được nhiều kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế từ các thầy

uế

cô giáo và cán bộ nhân viên của công ty.

H

Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo trường Đại
học Kinh Tế Huế, đặc biệt là Giáo viên hướng dẫn Th.S Bùi Thị Thanh Nga đã

tế

tận tình, chu đáo giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành đề tài khoá luận.


h

Em cũng xin chân thành cảm ơn các bác, các cô chú, anh chị trong công ty

in

TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Chế Biến Trường Đạt, Thừa Thiên
Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn cho em nhiều kinh nghiệm thực tế trong suốt quá trình

họ
cK

thực tập. Đặc biệt là các bác, các cô ở phòng Kế toán đã tạo điều kiện cho em thu thập số
liệu để hoàn thành tốt khoá luận này.

Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè là những người luôn giúp đỡ,
động viên em để hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp. Một lần nữa em xin chân thành cảm

Đ

ại

ơn tất cả mọi người.

Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Phạm Hoàng Thu Huyền



MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3

uế

5. Thiết kế quy trình nghiên cứu ................................................................................. 5
6. Kết cấu của khóa luận ............................................................................................. 5

H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 7
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 7

tế

1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 7
1.1.1. Khái niệm nguồn hàng và tổ chức công tác tạo nguồn và mua hàng trong hoạt

h

động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại ......................................................... 7

in

1.1.1.1. Khái niệm về nguồn hàng của doanh nghiệp thương mại .............................. 7

1.1.1.2. Phân loại nguồn hàng của doanh nghiệp thương mại .................................... 8

họ
cK

1.1.2. Nội dung của hoạt động tạo nguồn và mua hàng của DNTM ........................ 10
1.1.2.1. Sự khác nhau giữa tạo nguồn và mua hàng.................................................. 10
1.1.2.2. Quy trình tạo nguồn và mua hàng của doanh nghiệp thương mại ............... 11
1.1.3. Vai trò của công tác tạo nguồn và mua hàng đối với hoạt động kinh doanh
thương mại ................................................................................................................ 14
1.1.4. Một số vấn đề liên quan đến việc thu mua mặt hàng nông sản ...................... 15

ại

1.1.4.1. Đặc điểm chung của mặt hàng nông sản ...................................................... 15

Đ

1.1.4.2. Hình thức thu mua của mặt hàng nông sản .................................................. 17
1.1.4.3. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động thu mua hàng nông sản .............. 18
1.1.5. Một số chỉ tiêu liên quan đến công tác tạo nguồn và mua hàng ..................... 21
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 22
1.2.1. Khái quát thị trường cà phê thế giới ............................................................... 22
1.2.2. Khái quát thị trường cà phê Việt Nam ............................................................ 23
1.2.3. Khái quát thị trường cà phêtrên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. ...................... 24
1.2.4. Các khó khăn, thuận lợi trong thu mua nguồn hàng tại các nông trường cà phê25
1.2.5. Bình luận các nghiên cứu liên quan ................................................................ 27


1.2.6. Mô hình nghiên cứu của khóa luận ................................................................. 29

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TẠO NGUỒN VÀ MUA HÀNG CÀ
PHÊ TẠI CÔNG TY TNHH MTV TMDVCBTRƯỜNG ĐẠT, THỪA THIÊN
HUẾ ......................................................................................................................... 31
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV TM DV CB Trường Đạt .......................... 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 31
2.1.2 Mục tiêu hoạt động của công ty ....................................................................... 31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Trường Đạt ............................................ 32

uế

2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý ................................................................................. 32
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận......................................................... 32

H

2.1.4. Tình hình lao động của công ty Trường Đạt ................................................... 32
2.1.5. Mặt hàng kinh doanh của công ty ................................................................... 34

tế

2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Trường Đạt qua 3 năm 2013 –
2015. .......................................................................................................................... 38

h

2.1.6.1. Đánh giá về tình hình sử dụng tài sản của công ty Trường Đạt qua 3 năm

in

2013 – 2015 ............................................................................................................... 39

2.1.6.2. Đánh giá tình hình sử dụng nguồn vốn của công ty Trường Đạt qua 3 năm

họ
cK

2013 – 2015 ............................................................................................................... 43
2.1.6.3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Trường Đạt qua 3 năm
2013 – 2015 ............................................................................................................... 43
2.2. Phân tích tình hình thực hiện công tác tạo nguồn và mua hàng của công ty
Trường Đạt ............................................................................................................... 46
2.2.1. Tình hình thực hiện kế hoạch công tác tạo nguồn và mua hàng cà phê qua 3

ại

năm 2013 – 2015 ....................................................................................................... 46

Đ

2.2.2. Phân tích tình hình thực hiện công tác tạo nguồn và mua hàng cà phê của
công ty Trường Đạt ................................................................................................... 47
2.2.2.1. Xác định nhu cầu khách hàng và lựa chọn nhà cung cấp ............................ 47
2.2.2.2. Hình thức mua hàng ..................................................................................... 48
2.2.2.3. Phân loại nguồn hàng cà phê của công ty Trường Đạt ................................ 50
2.2.2.4. Tổ chức mạng lưới thu mua cà phê của công ty Trường Đạt ...................... 55
2.2.2.5. Chính sách thu mua cà phê........................................................................... 56
2.2.2.6. Phương thức thanh toán ............................................................................... 58
2.2.2.7. Cơ sở vật chất phục vụ công tác thu mua cà phê tại công ty Trường Đạt ... 59


2.2.2.8. Tổ chức lao động phục vụ công tác tạo nguồn và mua hàng ....................... 61

2.2.2.9. Tình hình thu mua cà phê của công ty qua 3 năm 2013 – 2015 .................. 65
2.2.3.Đánh giá hiệu quả công tác tạo nguồn và mua hàng cà phê của công ty Trường
Đạt ............................................................................................................................. 66
2.2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra nhà cung ứng........................................................... 66
2.2.3.2. Thông tin liên quan đến cung ứng nguồn hàng ............................................ 67
2.2.4. Đánh giá chung ............................................................................................... 75
2.2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 75

uế

2.2.4.2. Những mặt còn tồn tại .................................................................................. 78
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CÔNG TÁC TẠO

H

NGUỒN VÀ MUA HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TMDVCB TRƯỜNG
ĐẠT, THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................................... 81

tế

3.1. Định hướng kinh doanh của công ty Trường Đạt trong thời gian tới ................ 81
3.1.1. Định hướng tiêu thụ sản phẩm cà phê của công ty Trường Đạt ..................... 81

h

3.1.2. Định hướng về hoạt động tạo nguồn và mua hàng ......................................... 82

in

3.2. Một số giải pháp chủ yếu đối với hoạt động tạo nguồn và mua hàng cà phê tại

công ty Trường Đạt ................................................................................................... 83

họ
cK

3.2.1. Các giải pháp đối với hoạt động tạo nguồn và mua hàng ............................... 83
3.2.2. Giải pháp về chi phí ........................................................................................ 88
3.2.3. Giải pháp liên quan đến công nghệ ................................................................. 90

Đ

ại

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 91


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
:

Doanh nghiệp thương mại

DN

:

Doanh nghiệp

VCSH

:


Vốn chủ sở hữu

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

:

Một thành viên



:

Lao động

HĐKD

:

Hoạt động kinh doanh

KT

:


Kế toán

ICO

:

Hiệp hội cà phê Thế giới

VICOFA

:

Hiệp hội cà phê, cao cao Việt Nam

TMDVCB

:

Thương mại dịch vụ chế biến

USDA

:

Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ

H

tế


h

in

họ
cK

ại
Đ

uế

DNTM


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tình hình về nhân sự công ty qua 3 năm 2013 – 2015................................ 34
Bảng 2: Tình hình tài sản của công ty Trường Đạt qua 3 năm 2013-2015 ............... 40
Bảng 3: Tình hình sử dụng nguồn vốn của công ty Trường Đạt qua 3 năm 2013 –
2015 ........................................................................................................................... 42
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Trường Đạt ............................. 44

uế

qua 3 năm 2013-2015 ................................................................................................ 44
Bảng 5: Tình hình thực hiện kế hoạch công tác tạo nguồn và mua hàng cà phê qua 3

H


năm 2013 – 2015 ....................................................................................................... 46
Bảng 6: Phân loại nguồn hàng cà phê của công ty Trường Đạt ................................ 51

tế

Bảng 7: Kết quả tạo nguồn, mua hàng cà phê theo khu vực địa lý ........................... 52
Bảng 8: Phương tiện vận chuyển phục vụ công tác thu mua cà phê của công ty qua 3

h

năm 2013 – 2015 ....................................................................................................... 59

in

Bảng 9: Hệ thống kho hàng của công ty Trường Đạt ............................................... 60

họ
cK

Bảng 11: Tình hình thu mua cà phê qua 3 năm 2013 – 2015 của công ty Trường Đạt...... 65
Bảng 12: Đặc điểm mẫu điều tra nhà cung ứng (15 mẫu) ........................................ 66
Bảng 13: Thời gian nhà cung ứng đã hợp tác với công ty ........................................ 67
Bảng 14: Sản lượng cà phê nhà cung cấp cung ứng cho công ty.............................. 70
Bảng 15: Sự hài lòng của nhà cung ứng đối với công ty .......................................... 72

ại

Bảng 16: Các chính sách nhà cung ứng quan tâm .................................................... 73

Đ


Bảng 17: Dự định cung cấp nguồn hàng của nhà cung ứng trong tương lai............. 74


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1: Quá trình triển khai mua hàng trong doanh nghiệp thương mại ................ 14
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH MTV TMDV CB Trường Đạt ... 32

uế

Sơ đồ 3: Mạng lưới thu mua cà phê của công ty Trường Đạt ................................... 55

Biểu đồ 1: Tốc độ tăng trưởng bình quân của lượng tiêu thụ cà phê toàn cầu ......... 22

H

Biểu đồ 2: Các kênh thông tin bạn hàng biết đến công ty ........................................ 69

Đ

ại

họ
cK

in

h


tế

Biểu đồ 3: Lý do các nhà cung ứng quyết định hợp tác với công ty ........................ 71


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cà phê là một ngành nông nghiệp đang trên đà tăng trưởng không ngừng tại
thị trường Việt Nam. Theo báo cáo của Cục xúc tiến Thương mại cuối năm
2015, tiêu thụ cà phê trong nước được dự báo tiếp tục tăng cũng như nước ta vẫn
giữ vững vị trí thứ hai về tổng lượng xuất khẩu cà phê trên thế giới với giá trị xuất

uế

khẩu là 20,7 triệu bao xếp sau Brazil (Theo thống kê của ICO). Dấu hiệu tích cực
này đang mở ra nhiều cơ hội phát triển cho các nhà kinh doanh Việt Nam, tuy nhiên

H

cũng đem lại nhiều thách thức khó khăn hơn bởi sự cạnh tranh trên thị trường

tế

cũngngày càng khốc liệt và nhiều rủi ro hơn. Bên cạnh đó, nguồn cung ứng cà phê
không ổn định do phụ thuộc vào nhiều yếu tố như điều kiện tự nhiên; kỹ thuật chế


h

biến cà phê; các yếu tố về mặt kinh tế… làm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt

in

động kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành hàng này.
Đối với những doanh nghiệp thương mại dịch vụ có hoạt động kinh doanh

họ
cK

chính là thu mua cà phê, chế biến ra thành phẩm và cung ứng cho thị trường thì
công tác tạo nguồn và mua hàng luôn được đặt lên vị trí quan trọng hàng đầu. Nếu
công tác tạo nguồn và mua hàng được thuận lợi sẽ đảm bảo việc cung ứng hàng hóa
cho dây chuyền chế biến; đáp ứng thời gian yêu cầu và thuận lợi cho khách
hàng. Hoạt động tạo nguồn và mua hàng là yếu tố tiên quyết và quan trọng nhất

ại

trong việc thúc đẩy và nâng cao lợi nhuận, chính vì thế làm ảnh hưởng trực tiếp đến

Đ

hiệu quả trong hoạt động của công ty. Bên cạnh đó, tạo nguồn và mua hàng còn
giúp doanh nghiệp nhanh chóng thu hồi vốn giúp cho chu kỳ của đồng tiền luôn
luôn được khép kín và hiệu quả. Nhờ vậy, doanh nghiệp mới có khả năng thúc đẩy,
mở rộng thị trường kinh doanh, thực hiện tốt hơn các nghĩa vụ cơ bản đối với người
lao động và xã hội cũng như đạt được mục tiêu về lợi nhuận mà doanh nghiệp đề ra.
Thói quen uống cà phê đã có từ rất lâu tại Việt Nam, đặc biệt tại thị trường

thành phố Huế,cà phê đã trở thành một loại thức uống rất phổ biến và được bày bán
tại hầu hết các cửa hàng nước giải khát, nhà hàng, khách sạn…Vậy các nhà chế biến

SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

và doanh nghiệp thương mạiphải làm như thế nào để phục vụ được lượng nhu cầu
lớnmàkhông làm thay đổi chất lượng của cà phê? Đối với Công ty Trường Đạt - là
một doanh nghiệp thương mại chuyên chế biến và cung cấp cà phê tại thị trường
thành phố Huế được thành lập từ năm 2008, công tác tạo nguồn và mua hàng là
phân đoạn hết sức quan trọng để giải quyết phần nào những khó khăn trên.
Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác tạo nguồn và mua hàng đối
với công ty, trong suốt quá trình thực tập và tìm hiểu tại đây, tác giả đã lựa chọn đề

uế

tài “Phân tích hoạt động tạo nguồn và mua hàng cà phê tại Công ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Trường Đạt, Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt

H

nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài


tế

2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá hoạt động tạo nguồn và mua hàng của công ty, phân tích

h

những mặt hạn chế, yếu kém, nghiên cứu này đề xuất những giải pháp khắc phục,



họ
cK

2.2. Mục tiêu cụ thể

in

hoàn thiện công tác tạo nguồn và mua hàng cà phê tại công ty Trường Đạt.
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn vềvấn đề tạo nguồn và mua hàng

của doanh nghiệp kinh doanh cà phê.


Đánh giá thực trạng công tác tạo nguồn và mua hàng của công ty Trường Đạt



Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác tạo nguồn và mua hàng giúp công ty


ại

ổn định nguồn hàng, đạt được mục tiêu kinh doanh.

Đ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tạo nguồn và mua hàng cà phê của

công ty Trường Đạt.
3.2. Phạm vi nghiên cứu


Về mặt nội dung: Nghiên cứu trong phạm vi công tác tạo nguồn và mua
hàng cà phê của công ty Trường Đạt qua 3 năm 2013 – 2015.



Về mặt không gian: Nghiên cứu trong phạm vi các hoạt động kinh doanh
chủ yếu tại công ty TNHH Trường Đạt, Thừa Thiên – Huế với các nhà cung

SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

ứng chủ yếu ở phía Nam (Thành phố Hồ Chí Minh; Buôn Mê Thuột; Lâm
Đồng; …)


Về mặt thời gian:
 Đối với số liệu thứ cấp: Nghiên cứu được thực hiện trong 3 năm 2013 –

2015.
 Đối với số liệu sơ cấp: Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian từ tháng
01/2016 – cuối tháng 04/2016

uế

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu

H

4.1.1. Đối với dữ liệu thứ cấp

- Các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh chung của công ty Trường

tế

Đạt trong khoảng 3 năm gần đây 2013 – 2015 bao gồm: Bảng báo cáo kết quả kinh
doanh; Tình hình lao động; Tình hình tiêu thụ cà phê; Tình hình thu mua cà phê…

h


- Các tài liệu liên quan đến đề tài như: Các bài nghiên cứu, đánh giá về hoạt

in

động tạo nguồn và mua hàng; Giáo trình liên quan đến thương mại; Nguồn Internet

họ
cK

(tailieu.vn, thuvienso.hce, google.com); Các báo cáo thống kê về cà phê của cơ
quan chức năng (Cục xúc tiến Thương Mại; Hiệp hội Cà phê Thế giới ICO; Thư
viện học liệu mở Việt Nam…).
4.1.2. Đối với dữ liệu sơ cấp

- Các thông tin cần thu thập:

ại

 Thông tin về đối tượng được điều tra: họ tên, địa chỉ, độ tuổi, giới tính, thu nhập.

Đ

 Các thông tin liên quan đến việc hợp tác giữa nhà cung ứng với công ty:

sản lượng cung cấp, thời gian cung cấp, thời gian hợp tác, kênh thông tin biết đến,
lý do lựa chọn…
 Đánh giá của nhà cung ứng về công tác tạo nguồn và mua hàng của công
ty (bao gồm nhà cung ứng hiện tại và những cung ứng trước đây)
- Đối tượng được điều tra: Các bạn hàng chủ yếu trên địa bàn các tỉnh Tây

Nguyên, Thành phố Hồ Chí Minh đã và đang cung ứng cà phê cho công ty Trường
Đạt trong vòng 3 năm gần đây.

SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

- Phương pháp điều tra: Sử dụng phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp
hoặc phỏng vấn qua điện thoại thông qua bảng hỏi.
- Xác định kích thước mẫu và phương pháp chọn mẫu:
 Xác định kích thước mẫu: danh sách các bạn hàng chính và phụ do công ty
cung cấp gồm 15 đơn vị cung ứng (đã và đang cung ứng cà phê cho công ty qua 3
năm gần đây). Do số lượng bạn hàng của công ty Trường Đạt không quá nhiều nên
tác giả đã tiến hành điều tra tổng thể (bao gồm 15 đơn vị cung ứng).

uế

 Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu tổng thể
Tiếp xúc với bạn hàng của công ty, phỏng vấn trực tiếp tại Thừa Thiên –

H

Huế, một số phỏng vấn qua điện thoại cho đến khi hoàn thành danh sách 15 nhà
cung ứng


tế

 Số phiếu phát ra: 15
 Số phiếu thu vào: 15

in

h

 Số phiếu hợp lệ: 15
- Thiết kế bảng câu hỏi:

họ
cK

Gồm 3 phần:

Phần 1: Mã số phiếu và lời giới thiệu
Phần 2: Nội dung chính những thông tin cần tìm hiểu liên quan đến nhà cung
ứng và đánh giá của họ về công tác tạo nguồn và mua hàng cà phê của công ty
Trường Đạt.

ại

Phần 3: Thông tin cá nhân và lời cảm ơn.

Đ

Các biến quan sát sử dụng thang đo Likert 3 mức độ với lựa chọn số 1 nghĩa


là phát biểu không đồng ý (hoặc không hài lòng) và lựa chọn số 3 là phát biểu đồng
ý (hoặc hài lòng). Ngoài ra, trong bảng hỏi còn có sử dụng các loại thang đo định
danh và thang đo xếp hạng theo thứ tự.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu thống kê
Để có hình ảnh tổng quát về tổng thể nghiên cứu, số liệu thu thập được xử lý
tổng hợp, trình bày, tính toán các số đo; kết quả có được sẽ giúp khái quát được đặc
trưng của tổng thể.

SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

4.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu
- So sánh các số liệu qua các năm để phân tích sự biến động của nguồn vốn,
lao động, kết quả kinh doanh của Công ty Trường Đạt qua 3 năm 2013 – 2015
- Dữ liệu được tổng hợp từ các thông tin về nguồn hàng
- Dựa trên những dữ liệu thu thập được từ những nguồn trên có thể là những
dữ liệu thô, chưa được xử lý,do đó tác giả tiến hành xử lý bằng cách tập hợp, lựa
chọn và phân tích các dữ liệu cần thiết liên quan đến công tác tạo nguồn mua hàng

uế

của công ty để phục vụ cho nội dung của đề tài nghiên cứu.

H


5. Thiết kế quy trình nghiên cứu
Xác định đề tài nghiên cứu

họ
cK

in

Tìm hiểu về cơ sở lý thuyết

h

tế

Dữ liệu thứ cấp

Xác định thông tin và nguồn thông
tin cần thu thập

Thu thập dữ liệu

Tiến hành thu thập dữ liệu

Tổng hợp và phân tích dữ liệu

Đ

ại


Đưa ra quy trình nghiên cứu

6. Kết cấu của khóa luận
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần này bao gồm các vấn đề chung liên quan đến đề tài như: Lý do chọn đề
tài; Mục tiêu, đối tượng, phạm vi, phương pháp, và thiết kế quy trình nghiên cứu.
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Phần này bao gồm các nội dung sau:

SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Chương I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứusẽ giới thiệu các lý thuyết, học
thuyết, mô hình có liên quan làm nền tảng cho việc phân tích hoạt động tạo nguồn
và mua hàng của DN. Bên cạnh đó, chương này cũng sơ lược về các vấn đề liên
quan đến tình hình thị trường cà phê Thế giới, thị trường cà phê Việt Nam và thị
trường cà phê trên địa bản tỉnh Thừa Thiên Huế. Đồng thời khái quát thuận lợi, khó
khăn trong công tác thu mua nguồn hàng tại các nông trường cà phê.
Chương II: Phân tích hoạt động tạo nguồn và mua hàng cà phê tại công

uế

ty Trường Đạt, Thừa Thiên Huế. Trong chương này, ngoài việc giới thiệu sơ lược
về các vấn đề liên quan đến công ty, thì phần nội dung chính sẽ tập trung vào việc


H

phân tích tình hình thực hiện và đánh giá hiệu quả hoạt động tạo nguồn và mua
hàng của công ty trên cơ sở các số liệu thứ cấp do các phòng ban cung cấp và các số

tế

liệu sơ cấp do điều tra thực địa.

Chương III: Định hướng và giải pháp thúc đẩy hoạt động tạo nguồn và

h

mua hàng cà phê tại công ty Trường Đạt, Thừa Thiên Huế. Trong chương này

in

sẽ đề xuất các giải pháp thiết thực trên cơ sở phân tích ở chương 2 nhằm đóng góp

họ
cK

và tăng thêm hiệu quả của công tác tạo nguồn và mua hàng của công ty.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phần này bao gồm nội dung: Kết luận và kiến nghị (đối với Nhà nước, Hiệp

Đ

ại


hội cà phê Việt Nam, công ty)

SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm nguồn hàng và tổ chức công tác tạo nguồn và mua hàng trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại
1.1.1.1. Khái niệm về nguồn hàng của doanh nghiệp thương mại

uế

Công tác tạo nguồn và mua hàng là nghiệp vụ đầu tiên mở đầu cho hoạt động

H

trong quá trình hoạt động chế biến kinh doanh. Muốn có sản phẩm đem bán trên thị
trường thì phải có hàng hóa đầu vào, cung cấp đủ về số lượng cũng như chất lượng.

tế


Nguồn hàng của DNTM là toàn bộ khối lượng và cơ cấu hàng hóa thích hợp
là kế hoạch năm).

h

với nhu cầu của khách hàng đã và có khả năng mua được trong kỳ kế hoạch (thường

in

Để có nguồn hàng tốt và ổn định, doanh nghiệp phải tổ chức công tác tạo

họ
cK

nguồn. Tổ chức công tác tạo nguồn đó là toàn bộ những hoạt động nghiệp vụ nhằm
tạo ra nguồn hàng hóa để doanh nghiệp đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời, đồng
bộ, đúng quy cách , cỡ loại, màu sắc… cho các nhu cầu của khách hàng.
Trong hoạt động kinh doanh, tạo nguồn là toàn bộ các hình thức, phương
thức và điều kiện của doanh nghiệp tác động đến lĩnh vực chế biến, khai thác hoặc
nhập khẩu để tạo ra nguồn hàng phù hợp với nhu cầu của khách hàng, để doanh

ại

nghiệp thu mua, chế biến và cung ứng cho các khách hàng.

Đ

Mua hàng là hoạt động nghiệp vụ của doanh nghiệp khi xem xét chất lượng

hàng hóa, giá cả chào hàng cùng với người bán thỏa thuận điều kiện mua bán, giao

nhân thanh toán bằng hợp đồng hoặc bằng trao đổi hàng_tiền.
Trong điều kiện biến động nhanh, mạnh và không kém phần gay gắt của nền
kinh tế như hiện nay, các nhu cầu trên thị trường cũng theo đó không ổn định, việc
tạo nguồn và mua hàng của doanh nghiệp đòi hỏi phải nhanh nhạy, có tầm nhìn
chiến lược và phải thấy được xu hướng phát triển của nhu cầu khách hàng. Tức là
phải làm tốt các nội dung:

SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

- Xác định nhu cầu của khách hàng về khối lượng, cơ cấu mặt hàng, quy
cách, cỡ loại, thời gian, giá cả mà khách hàng có thể chấp nhận.
- Chủ động nghiên cứu và tìm hiểu khả năng của các đơn vị cung ứng, để đặt
hàng, ký kết hợp đồng mua hàng.
- Đồng thời cần có các biện pháp cần thiết để tạo điều kiện và tổ chức thực
hiện tốt công tác thu mua, vận chuyển, giao nhận, đưa hàng về doanh nghiệp sao
cho có lợi nhất.

uế

1.1.1.2. Phân loại nguồn hàng của doanh nghiệp thương mại
Phân loại nguồn hàng của DNTM là việc phân chia, sắp xếp các loại hàng

H


mua được theo các tiêu thức cụ thể, riêng biệt để DNTM có chính sách, biện pháp
thích hợp nhằm khai thác tối đa lợi thế của mỗi loại nguồn hàng, để bảo đảm ổn

tế

định nguồn hàng.

Các nguồn hàng của DNTM thường được phân loại dựa trên các tiêu thức

h

sau:

in

a) Theo khối lượng hàng hóa mua được:

họ
cK

- Nguồn hàng chính: là nguồn hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng khối
lượng hàng mà DNTM mua được để cung ứng cho các khách hàng trong kỳ. Nguồn
hàng chính quyết định về khối lượng hàng mà DNTM sẽ cung ứng hoặc về doanh
thu cung ứng hàng của DNTM nên phải có sự quan tâm thường xuyên.
- Nguồn hàng phụ, mới: là nguồn hàng chiếm tỷ trọng nhỏ trong khối lượng

ại

hàng mua được. Khối lượng thu mua của nguồn hàng này không ảnh hưởng lớn đến

khối lượng hoặc doanh số bán của DNTM. Tuy nhiên, DNTM cần chú ý tới khả

Đ

năng phát triển của các nguồn hàng này, nhu cầu của khách hàng (thị trường) đối
với mặt hàng, cũng như những thế mạnh khác của nó để phát triển trong tương lai.
- Nguồn hàng trôi nổi: là nguồn hàng trên thị trường mà DNTM có thể mua
được do các đơn vị tiêu dùng không dùng đến hoặc do các đơn vị kinh doanh
thương mại khác bán ra. Với nguồn hàng này, cần xem xét kỹ chất lượng hàng hóa,
giá cả cũng như nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Nếu có nhu cầu của khách hàng,
DNTM cũng có thể mua để tăng thêm nguồn hàng.

SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

b) Theo nơi chế biến ra hàng hóa
- Nguồn hàng hóa chế biến trong nước: bao gồm tất cả các loại hàng hóa do
các doanh nghiệp chế biến đặt trên lãnh thổ đất nước chế biến ra được DNTM mua
vào. Người ta có thể chia nguồn hàng chế biến trong nước theo ngành chế biến như:
nguồn hàng do các doanh nghiệp chế biến công nghiệp chế biến ra (công nghiệp
khai thác, công nghệ chế biến, gia công lắp ráp, tiểu thủ công nghiệp…) hoặc công
nghiệp trung ương, công nghiệp địa phương, công nghiệp có yếu tố nước ngoài.

uế


Nguồn hàng do các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp chế biến ra
(bao gồm doanh nghiệp quốc doanh, hợp tác xã, các trang trại và hộ gia đình...)

H

- Nguồn hàng nhập khẩu: những hàng hóa trong nước chưa có khả năng chế
biến được hoặc chế biến trong nước còn chưa đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng thì cần

tế

phải nhập khẩu từ nước ngoài. Nguồn hàng nhập khẩu có thể có nhiều loại: tự
DNTM nhập khẩu, nhập khẩu từ các doanh nghiệp xuất nhập khẩu chuyên doanh,

h

nhận hàng nhập khẩu từ các đơn vị thuộc tổng công ty ngành hàng, công ty cấp 1

in

hoặc công ty mẹ; nhận đại lý hoặc nhận bán hàng trả chậm cho các hãng nước ngoài

họ
cK

hoặc các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong nước; nhận từ các liên doanh, liên kết
với hãng nước ngoài. Trong phạm vi quốc gia, người ta chia ra theo nguồn đầu tư
như hàng nhập nguồn ODA, FDI, nguồn viện trợ nhân đạo, nguồn phi chính phủ…
- Nguồn hàng tồn kho: là nguồn hàng còn lại của kỳ trước hiện còn tồn kho.
Nguồn hàng này có thể là nguồn theo kế hoạch dự trữ quốc gia (dự trữ của Chính


ại

phủ) để điều hòa thị trường, nguồn hàng tồn kho của các DNTM; nguồn hàng tồn
kho ở các doanh nghiệp chế biến – kinh doanh (hàng đã chế biến ra và nhập kho

Đ

đang nằm chờ tiêu thụ) và các nguồn hàng tồn kho khác. DNTM nếu biết khai thác,
huy động nguồn hàng này cũng làm phong phú thêm nguồn hàng và góp phần khai
thác, sử dụng tốt các khả năng và các nguồn tiềm năng sẵn có trong nền kinh tế
quốc dân.
c) Theo điều kiện địa lý
- Theo các miền của đất nước: Miền Bắc (miền núi Tây Bắc, miền núi Đông
Bắc, miền Trung du Bắc Bộ, miền đồng bằng Bắc Bộ), miền Trung (miền núi Tây
Nguyên, trung du duyên hải), miền Nam (Cực Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây

SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Nam Bộ). Các vùng có đặc điểm khác nhau về tiêu dùng, xa gần khác nhau, giao
thông vận tải khác nhau (đường sắt, đường ô tô, đường hàng không, đường thủy…)
- Theo cấp tỉnh, thành phố: ở các đô thị có công nghiệp tập trung, có các
trung tâm thương mại, có các sàn giao dịch, sở giao dịch và thuận lợi thông tin mua

bán hàng hóa – dịch vụ.
- Theo các vùng: nông thôn, trung du, miền núi (hải đảo): Theo cách này,
DNTM cần chú ý điều kiện chế biến, thu hoạch để khai thác nguồn hàng phù hợp

uế

với yêu cầu của người chế biến cũng như trao đổi hàng (hàng đổi hàng), thanh toán,
tổ chức nhận hàng, giao nhận…

H

1.1.2. Nội dung của hoạt động tạo nguồn và mua hàng của DNTM
1.1.2.1. Sự khác nhau giữa tạo nguồn và mua hàng

tế

Tạo nguồn hàng là toàn bộ các hình thức, phương thức, điều kiện của DNTM
tác động đến lĩnh vực chế biến, khai thác, nhập khẩu,… để tạo ra nguồn hàng phù

h

hợp với nhu cầu của khách hàng để DNTM có nguồn hàng cung ứng đầy đủ, kịp

in

thời, đồng bộ, đúng số lượng, chất lượng, quy cách, mẫu mã… cho khách hàng. Tạo

họ
cK


nguồn hàng là hoạt động nghiệp vụ kinh doanh bao gồm nhiều khâu: xuất phát từ
nhu cầu hàng hóa của khách hàng, DNTM nghiên cứu và tìm hiểu nguồn hàng có
khả năng đáp ứng; DNTM phải chủ động chuẩn bị các nguồn lực để có thể tự mình
khai thác, hợp tác với các đối tác, liên kết, liên doanh đầu tư ứng trước hoặc giúp
đỡ, tạo điều kiện… với các đối tác để tạo ra loại hàng hóa phù hợp với nhu cầu của

ại

khách hàng, có chất lượng hàng hóa tốt, có giá cả phải chăng, cung ứng đầy đủ, kịp
thời và đúng địa bàn mà khách hàng yêu cầu. Trong điều kiện nước ta là nước đang

Đ

phát triển, có trình độ phát triển thấp, đang thực hiện quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, đặc biệt trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp, muốn khai thác
các tiềm năng cần có sự hợp tác, hỗ trợ của các đơn vị KDTM về giống, vốn, kỹ
thuật, thị trường tiêu thụ và các điều kiện hậu cần như bao bì, kho tàng, vận tải… và
có sự phối hợp với các tổ chức khác (ngân hàng, khoa học công nghệ, các cấp quản
lý…) thì mới tạo ra được nguồn hàng lớn, phong phú, đa dạng để đáp ứng nhu cầu
thị trường trong nước và xuất khẩu.

SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga


Mua hàng là một hoạt động nghiệp vụ KDTM của DNTM, sau khi xem xét
chào hàng, mẫu hàng, chất lượng hàng hóa, giá cả hàng hóa, DNTM cùng với đơn
vị bán hàng thỏa thuận điều kiện mua bán, giao nhận, thanh toán tiền hàng bằng hợp
đồng mua bán hàng hóa hoặc trao đổi hàng – tiền.
Mua hàng có thể là kết quả của quá trình tạo nguồn hàng của DNTM, cũng
có thể là kết quả của quá trình khảo sát, tìm hiểu của DNTM. Tuy nhiên, hai quá
trình luôn gắn bó với nhau và tạo điều kiện để DNTM có nguồn hàng vững chắc,

uế

phong phú và đa dạng.
- Xác định nhu cầu của khách hàng

H

1.1.2.2. Quy trình tạo nguồn và mua hàng của doanh nghiệp thương mại
Công tác tạo nguồn và mua hàng của DNTM phải hướng tới là thỏa mãn nhu

tế

cầu của khách hàng, nói một cách đơn giản là hàng chế biến ra cần được đưa tới
đúng nơi có nhu cầu, giúp cho doanh nghiệp tăng doanh thu, lợi nhuận, việc kinh

h

doanh diễn ra được hiệu quả. Khách hàng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết

in

định chế biến cũng như cung ứng của công ty, vì vậy bộ phận tạo nguồn và mua


họ
cK

hàng ở DNTM là phải nghiên cứu nhu cầu của khách hàng trên mọi phương diện.
- Nghiên cứu thị trường nguồn hàng
Nguồn hàng của DNTM là do các doanh nghiệp chế biến công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, các doanh nghiệp nông lâm ngư nghiệp, các trang trại, hộ gia đình,
hợp tác xã… chế biến ra.

ại

Nghiên cứu thị trường nguồn hàng DNTM phải nắm được khả năng của các
nguồn cung ứng loại hàng về số lượng, chất lượng, thời gian và địa điểm của đơn vị

Đ

nguồn hàng. DNTM cũng cần nghiên cứu, xác định rõ doanh nghiệp nguồn hàng là
người trực tiếp chế biến-kinh doanh hay là doanh nghiệp trung gian, địa chỉ, nguồn
lực, khả năng chế biến-công nghệ và nghiên cứu cả chính sách tiêu thụ hàng hóa
của các đơn vị nguồn hàng. Cần đặc biệt chú ý đến chất lượng hàng hóa, tính tiên
tiến của mặt hàng, giá cả, thời hạn giao hàng, phương thức giao nhận, kiểm tra chất
lượng, bao gói, vận chuyển…và phương thức thanh toán. Cần phải kiểm tra kỹ tính
xác thực, uy tín, chất lượng của loại hàng và chủ hàng.

SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

- Lựa chọn bạn hàng
Đây là bước quyết định đối với sự chắc chắn và ổn định của nguồn hàng.
Thiết lập mối quan hệ truyền thống, trực tiếp, lâu dài với các bạn hàng tin cậy là
một trong những yếu tố tạo được sự ổn định trong nguồn cung ứng đối với DNTM.
Có nhiều phương pháp nghiên cứu phát triển thị trường nguồn hàng, đặc biệt
nguồn hàng mới. Việc lựa chọn bạn hàng tùy thuộc rất lớn vào mối quan hệ truyền
thống, tập quán và sự phát triển kinh tế - thương mại ở trong nước và nước ngoài.

uế

- Thiết lập mối quan hệ kinh tế - thương mại bằng hợp đồng kinh tế
mua bán hàng hóa

H

Khi đã lựa chọn đối tác phù hợp với yêu cầu và điều kiện của DNTM thì
doanh nghiệp cần thiết lập mối quan hệ kinh tế - kỹ thuật – tổ chức – thương mại

tế

với đối tác để hai bên hợp tác giúp đỡ lẫn nhau để thỏa mãn yêu cầu của mỗi bên.
Yêu cầu của bên mua là khối lượng, cơ cấu hàng mua, chất lượng, quy cách, cỡ loại,

h

mẫu mã màu sắc, bao bì, đóng gói…Yêu cầu của bên bán về khối lượng và cơ cấu


in

hàng bán, chất lượng, nguyên phụ liệu, giá cả hàng hóa, phương thức thanh

họ
cK

toán…Hai bên mua bán cần có sự thương thảo và ký kết được với nhau bằng các
hợp đồng mua bán hàng hóa. Hợp đồng kinh tế mua bán chính là cam kết của hai
bên về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ trao đổi hàng hóa.
- Kiểm tra hàng hóa và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa
Để tạo sự tin tưởng lẫn nhau, trong mua bán hàng hóa, hai bên có thể cho

ại

phép kiểm tra ngay từ khi hàng hóa được chế biến ra, ở nơi đóng gói và ở các cơ sở
giao hàng. Bên mua hàng có thể cử người đến nơi chế biến xem xét quy trình công

Đ

nghệ, chất lượng hàng hóa và quy cách đóng gói…Việc kiểm tra tại nơi chế biến
hoặc cơ sở giao hàng cho phép hai bên có sự tin tưởng lẫn nhau trong giao nhận và
thanh toán. Việc kiểm tra chất lượng ở các cơ quan kiểm tra chỉ kiểm tra xác suất
theo mẫu. Việc thực hiện nghiêm túc các hợp đồng mua bán hàng hóa đã được ký
kết là điều kiện quan trọng nhất đảm bảo sự đầy đủ, kịp thời và ổn định của nguồn
hàng, đồng thời cũng giúp cho đơn vị chế biến có thị trường tiêu thụ vững chắc.

SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

- Đánh giá kết quả mua hàng
Để rút ra các kết luận chính xác về thực hiện hoạt động mua hàng, người ta
thường so sánh các chỉ tiêu sau:
 Số lượng và cơ cấu hàng hóa thực hiện được so với kế hoạch và so với
hợp đồng đã ký với người cung ứng
 Tiến độ nhập hàng về doanh nghiệp so với hợp đồng đã ký và với nhu cầu
thị trường.

uế

 Chi phí tạo nguồn mua hàng so với định mức, so với kế hoạch và so với
cùng kỳ năm trước.

H

 Lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch năm trước.

Ngoài ra phải xem xét các yếu tố về sự ổn định, độ tin cậy và sự thỏa mãn

- Xử lý các tổn thất (nếu có)

tế


của nguồn hàng so với nhu cầu thị trường để có kết luận toàn diện.

h

Khi gặp các tổn thất như: thiếu hụt về số lượng, hao hụt, hư hỏng nhiều hơn

in

so với tỷ lệ cho phép, chất lượng không đúng với hợp đồng… cần báo ngay cho các

họ
cK

bên có liên quan như: người bán, người vận chuyển, bốc dỡ… Từ đó tìm phương án
giải quyết phù hợp, với thái độ ôn hòa, thân thiện để chia sẻ trách nhiệm.
Để triển khai có hiệu quả kinh doanh mua hàng, khai thác tốt nhất các nguồn
hàng phục vụ cho kinh doanh, các nhà quản trị mua hàng cần thực hiện tốt các bước

Đ

ại

triển khai mua hàng. Có thể tóm tắt quy trình mua hàng qua sơ đồ sau:

SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại

13


Khóa luận tốt nghiệp


Theo dõi và thực
hiện mua hàng

Xử lý

Không

tổn thất

thỏa mãn

tế

Đánh giá kết quả mua hàng

uế

Thỏa mãn

Thương lượng
và đặt hàng

Lựa chọn nhà
cung cấp

H

Xác định
nhu cầu


GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Sơ đồ 1: Quá trình triển khai mua hàng trong doanh nghiệp thương mại

h

(Nguồn: Bài giảng Quản trị DNTM – ThS. Bùi Văn Chiêm & ThS. Bùi Thị Thanh Nga)
doanh thương mại

in

1.1.3. Vai trò của công tác tạo nguồn và mua hàng đối với hoạt động kinh

họ
cK

Thứ nhất, nguồn hàng là một điều kiện quan trọng của hoạt động kinh
doanh.

Nếu không có nguồn hàng, DNTM không thể tiến hành kinh doanh được. Vì
vậy, DNTM phải chú ý thích đáng đến tác dụng của nguồn hàng và phải đảm bảo
công tác tạo nguồn và mua hàng đúng vị trí của nó và phải đáp ứng đầy đủ các yêu

ại

cầu sau:

Đ


- Tạo nguồn và mua hàng phải phù hợp với nhu cầu của khách hàng về số

lương, chất lượng, quy cách, cỡ loại, màu sắc… và phù hợp với thời gian và đúng
nơi giao có yêu cầu.
- Phải đảm bảo nguồn hàng ổn định, vững chắc, phong phú và ngày càng tăng.
- Phải đảm bảo đa dạng hóa nguồn hàng và phù hợp với xu hướng tiêu dùng
của khách hàng
- Phải đảm bảo sự linh hoạt đổi mới nguồn hàng theo sát nhu cầu thị trường.

SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Thứ hai, tạo nguồn và mua hàng phù hợp với nhu cầu của khách hàng, giúp
cho hoạt động kinh doanh của DNTM tiến hành thuận lợi, kịp thời, đẩy mạnh được
tốc độ lưu chuyển hàng hóa, rút ngắn được thời gian lưu thông hàng hóa (T – H –
T). Bên cạnh đó tạo điều kiện cho DNTM bán hàng nhanh, vừa đảm bảo uy tín với
khách hàng, vừa đảm bảo thực hiện được việc cung ứng hàng hóa liên tục, ổn định
không bị đứt đoạn.
Thứ ba, tạo nguồn và mua hàng làm tốt giúp cho các hoạt động kinh doanh

uế

của DNTM bảo đảm tính ổn định, chắc chắn, hạn chế được sự bấp bênh, đặc biệt
hạn chế được tình trạng thừa, thiếu, hàng ứ đọng, chậm luân chuyển, hàng kém mất


H

phẩm chất, hàng không hợp mốt, hàng không bán được.

Thứ tư, tạo nguồn và mua hàng làm tốt còn có tác dụng lớn giúp cho hoạt

tế

động tài chính của DNTM thuận lợi. Thu hồi được vốn nhanh, có tiền bù đắp các
khoản chi phí kinh doanh, có lợi nhuận để mở rộng và phát triển kinh doanh, tăng

h

thêm thu nhập cho người lao động và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước

in

(thuế) và trách nhiệm xã hội của DNTM.

họ
cK

Ngoài ra, công tác tạo nguồn và mua hàng còn có tác dụng tích cực đối với
lĩnh vực chế biến hoặc nhập khẩu (lĩnh vực nguồn hàng) mà DNTM có quan hệ.
Vì vậy, đối với DNTM, muốn phát triển và mở rộng kinh doanh, việc đảm
bảo nguồn hàng chất lượng tốt, có nguồn cung ứng dồi dào, phong phú, ổn định, lâu
dài, giá cả phải chăng là điều kiện quan trọng, bảo đảm cho sự tăng tiến và vị thế

ại


của doanh nghiệp trên thương trường, cung như nâng cao uy tín, sức cạnh tranh.
1.1.4. Một số vấn đề liên quan đến việc thu mua mặt hàng nông sản

Đ

1.1.4.1. Đặc điểm chung của mặt hàng nông sản
Các mặt hàng nông sản thường là những hàng hóa thiết yếu đối với đời sống

cà sản xuất của mỗi quốc gia. Nó là một trong những mặt hàng có tính chiến lược
bởi vì đại bộ phận việc mua hàng quốc tế được thực hiện thông qua hiệp định giữa
các Chính phủ, mang tính dài hạn. Cho nên đa số các nước trên Thế giới đều hoạch
định các chính sách can thiệp vào sản xuất, xuất khẩu lương thực và nước nào cũng
quý trọng chính sách dự trữ quốc gia bảo hộ nông nghiệp, coi an ninh lương thực là
vấn đề cấp bách.

SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Quá trình sản xuất, thu hoạch, buôn bán hàng nông sản mang tính thời vụ
bởi vì các loại cây trồng sinh trường và phát triển theo quy luật sinh vật nhất định.
Mặt khác, do sự biến thiên về điều kiện thời tiết – khí hậu, mỗi loại cây trồng có sự
thích ứng nhất định với điều kiện đó, dẫn đến những mùa vụ khác nhau. Vào những
lúc chính vụ, hàng nông sản dồi dào, phong phú về chủng loại, chất lượng khá đồng

đều và giá bán rẻ. Ngược lại, lúc trái vụ, hàng nông sản khan hiếm, chất lượng
không đồng đều và giá bán thường cao.

uế

Mặt hàng nông sản chịu tác động và ảnh hướng lớn của các điều kiện tự
nhiên, đặc biệt là các điều kiện về đất đai, khí hậu, thời tiết. Chúng rất nhạy cảm với

H

các yếu tố ngoại cảnh. Mọi sự thay đổi về điều kiện tự nhiên đều tác động trực tiếp
đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Nếu điều kiện tự nhiên thuận lợi thì

tế

cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường, cho sản lượng thu hoạch cao, chất
lượng tốt. Ngược lại, nếu điều kiện tự nhiên không thuận lợi như: nắng nóng hoặc

h

giá rét kéo dài gây hạn hán hoặc bão lụt… sẽ gây sụt giảm sản lượng và chất lượng

in

cây trồng.

họ
cK

Chất lượng hàng nông sản sẽ tác động trực tiếp đến sức khỏe của người tiêu

dùng. Chính vì vậy, nó luôn là yếu tố đầu tiên được người tiêu dùng quan tâm. Tại
quốc gia phát triển nhập khẩu về tiêu chuẩn, chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm,
kiểm dịch, xuất xứ… Vì vậy, để xâm nhập vào các thị trường khó tính này buộc
doanh nghiệp phải đáp ứng được những yêu cầu mà họ đặt ra.

ại

Mặt hàng nông sản có đặc tính tươi sống nên khó bảo quản được trong thời
gian dài. Ngoài ra, yếu tố thời vụ của hàng nông sản dẫn đến tính không phù hợp

Đ

giữa sản xuất và tiêu dùng, do đó phải quan tâm đến khâu chế biến và bảo quản cho
tốt. Hàng nông sản thêm vào đó sẽ dễ bị hư hỏng, ẩm mốc, biến chất; chỉ cần để
một thời gian ngắn trong môi trường không bảo đảm về độ ẩm, nhiệt độ… thì mặt
hàng nông sản sẽ bị hư hỏng ngay.
Chủng loại hàng nông sản hết sức phong phú đa dạng, chất lượng của một
mặt hàng cũng rất phong phú. Hàng nông sản được sản xuất ra từ các địa phương
khác nhau, với các yếu tố về địa lý, tự nhiên khác nhau, mỗi vùng, mỗi hộ, mỗi
trang trại có phương thức sản xuất khác nhau với các giống nông sản khác nhau. Vì

SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga


vậy, chất lượng hàng nông sản không có tính đồng đều, hàng loạt như sản phẩm
công nghiệp, do đó vấn đề quản lý chất lượng sản phẩm phải được quan tâm trong
hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu hàng nông sản.
Hiện nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều xuất khẩu hàng nông sản và
cũng nhập khẩu hàng nông sản do điều kiện thời tiết, khí hậu, thổ nhưỡng ở các
quốc gia là khác nhau. Do đó, mỗi quốc gia lại có mặt hàng nông sản đặc trưng. Tuy
nhiên, để phát huy lợi thế tương đối thì thông thường các nước chậm phát triển và

uế

đang phát triển là những nước xuất khẩu hàng nông sản chủ yếu, hoạt động xuất
khẩu hàng nông sản có tầm ý nghĩa chiến lược đối với các quốc gia này. Song do

H

công nghệ chế biến thu hái còn lạc hâu nên sản phẩm chủ yếu ở dạng thô hay chỉ
qua sơ chế nên giá trị xuất khẩu chưa cao. (Nguồn: Thư viện Học liệu mở Việt Nam

tế

– VOER)

1.1.4.2. Hình thức thu mua của mặt hàng nông sản

h

Mặt hàng nông sản thương có bốn hình thức phổ biến được liệt kê sau đây:

họ
cK


thương lái)

in

- Thu mua tự do thông qua mạng lưới thương nhân nhỏ (người thu gom,
- Thu mua theo hình thức ký kết hợp đồng giữa doanh nghiệp với hộ nông dân.
- Thu mua thông qua hợp đồng giữa doanh nghiệp với các hợp tác xã, tổ,
nhóm, chủ hợp đồng là tổ chức và cá nhân đại diện cho nông dân.
- Mua bán giao dịch tại các chợ đầu mối bán buôn nông sản

ại

- Ngoài ra còn có một số hình thức khác như: Một số doanh nghiệp, Hiệp

Đ

hội đã xây dựng hệ thống liên kết từ người sản xuất, người thu gom và các tác nhân
khác trong phân phối một số mặt hàng nông sản; Nông dân ký gửi nông sản tại các
doanh nghiệp, ứng tiền trước và thanh toán trừ dần.
a) Mua bán theo hình thức tự do
Hình thức này được đánh giá là có nhiều điểm mạnh, phù hợp với thói quen
và tập quán mua bán truyền thống của nông dân, vì vậy hình thức này hiện nay
được áp dụng rất phổ biến. Tuy nhiên, vẫn có một số hạn chế trong việc áp dụng
hình thức này. Trong hình thức giao dịch này chứa đựng một số khâu trung gian
không làm thay đổi hình thái hiện vật, không nâng cao chất lượng sản phẩm, nhưng

SVTH: Phạm Hoàng Thu Huyền_K46B QTKD Thương Mại

17



×