Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.59 KB, 86 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

h

tế
H

uế

KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH
--------

cK

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯƠNG CÔNG THÔNG

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ



PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐIVƠIDOANHNGHIẸ̣ PNHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ

Huế, tháng 05 năm 2014


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

h

tế
H

uế

KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH
--------

cK

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
ại


họ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐIVƠIDOANHNGHIẸ̣ PNHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ
Giảng viên hướng dẫn:

Trương Công Thông
Lớp: K44A TCNH
Niên khóa: 2010-2014

Tr

ườ

ng

Th.S Hồ Phan Minh Đức

Sinh viên thực hiện:

Huế, tháng 05 năm 2014


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Để hoàn thành tốt đợt thực tập cuối khóa và thực hiện tốt đề tài
nghiên cứu này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến:
Các thầy, cô giáo Khoa Kế toán tài chính - Trường Đại học Kinh tế
Huế đã tận tình giảng dạy, truyền thụ cho tôi những kiến thức bổ ích để
làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu và là hành trang quý báu trong
quá trình công tác sau này.
Đặc biệt tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo Th.S
Hồ Phan Minh Đức đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực

tập và thực hiện đề tài này.
Qua đây tôi cũng xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo
ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế, các anh
chò tại phòng Khách hàng đã hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại đơn vò.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè những người
đã luôn cổ vũ, động viên, quan tâm và giúp đỡ tôi vượt qua những khó
khăn trong học tập cũng như trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình hoàn
thành khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được
sự giúp đỡ, góp ý xây dựng của quý thầy, cô giáo và các bạn sinh viên để
đề tài nghiên cứu của tôi được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Trương Công Thông


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2


tế
H

4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
6. Kết cấu của Khóa luận ............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

h

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

in

ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA....................................................4

cK

1.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa ..............................................................4
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................4
1.1.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam ..........................4

họ

1.1.3. Đặc điểm các DNNVV tại Việt Nam ...........................................................5
1.1.4. Vai trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam ..............................6

Đ
ại


1.2. Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV..................................................................7
1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng .................................................................7
1.2.2. Nguyên tắc tín dụng ngân hàng ....................................................................8
1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV .........................................8

ng

1.2.4. Phân loại tín dụng và các hình thức cấp tín dụng ngân hàng cho các DNNVV....10

ườ

1.2.4.1. Phân loại tín dụng................................................................................10
1.2.4.2. Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng cho các DNNVV....................13

Tr

1.2.5. Những quy định chung về tín dụng ngân hàng cho các DNNVV ..............14
1.2.5.1. Điều kiện cấp tín dụng.........................................................................14
1.2.5.2. Thời hạn cấp tín dụng..........................................................................15
1.2.5.3. Lãi suất cấp tín dụng ...........................................................................17
1.2.5.4. Hạn mức tín dụng ................................................................................17
1.2.5.5. Bảo đảm tín dụng ................................................................................18
1.2.6. Một số chỉ tiêu phản ánh quy mô và chất lượng tín dụng đối với DNNVV19

SVTH: Trương Công Thông


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

1.2.6.1. Một số khái niệm.................................................................................19
1.2.6.2. Một số chỉ tiêu phản ánh quy mô tín dụng đối với DNNVV ..............21
1.2.6.3. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng đối với DNNVV ..........22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT

uế

NAM CHI NHÁNH HUẾ GIAI ĐOẠN 2011-2013 .................................................29

tế
H

2.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Huế........29
2.1.1. Đôi nét về ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam .............................29
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam chi nhánh Huế ..............................................................................................29

h

2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý ...............................................................................31

in

2.1.4. Tình hình lao động, kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Vietcombank Huế trong giai đoạn 2010- 2013....................................................33

cK


2.1.4.1. Tình hình lao động tại ngân hàng.......................................................33
2.1.4.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng.......................................36

họ

2.1.4.3. Tình hình huy động vốn và hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Huế giai đoạn 2011-2013 .......................38
2.1.4.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2011-2013 ..41

Đ
ại

2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV của NHTMCP Ngoại Thương
Việt Nam chi nhánh Huế giai đoạn 2011-2013.........................................................43
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV........................................43

ng

2.2.1.1. Tình hình doanh số cho vay ................................................................43
2.2.1.2. Tình hình doanh số thu nợ...................................................................46

ườ

2.2.1.3. Tình hình dư nợ cho vay DNNVV ......................................................49

Tr

2.2.1.4. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu ..........................................................52


2.2.2. Đánh giá hoạt động tín dụng DNNVV tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam chi nhánh Huế giai đoạn 2011-2013 ....................................................53
2.2.2.1. Đánh giá quy mô hoạt động tín dụng DNNVV tại ngân hàng ............53
2.2.2.2. Đánh giá chất lượng tín dụng đối với DNNVV của ngân hàng .........56
2.2.2.3. Đánh giá chung về hoạt động tín dụng đối với DNNVV của
NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Huế giai đoạn 2011-2012 .....60

SVTH: Trương Công Thông


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ.............................................................64
3.1. Một số giải pháp mở rộng quy mô tín dụng đối với DNNVV ...........................64
3.1.1. Các giải pháp gia tăng nguồn vốn...............................................................64

uế

3.1.2. Xây dựng chính sách lãi suất phù hợp với DNNVV ..................................65

tế
H

3.1.4. Tăng cường công tác tư vấn cho các DNNVV vay vốn ............................66
3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV ..........................67
3.2.1. Quản lý và thẩm định chặt chẽ các yếu tố ảnh hưởng đến tính lành mạnh

trong quan hệ tín dụng đối với DNNVV ..............................................................67

h

3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua công tác đào tạo, tái đào

in

tạo và tuyển dụng ..................................................................................................68
3.2.3. Hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng chặt chẽ và đảm bảo thực hiện

cK

đúng quy trình trước khi giải ngân .......................................................................69
3.2.4. Nâng cao hiệu quả thanh tra, kiểm tra giám sát tình hình sử dụng vốn vay

họ

của DNNVV sau khi giải ngân .............................................................................70
3.2.5. Đẩy mạnh công tác hiện đái hóa ngân hàng ...............................................70
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................72

Đ
ại

1. Kết luận của đề tài nghiên cứu ..............................................................................72
2. Kiến nghị về việc sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài.....................................73

Tr


ườ

ng

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................75

SVTH: Trương Công Thông


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

LỜI CAM ĐOAN

uế

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số
liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài

tế
H

không trùng với bất kì đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 10 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Trương Công Thông

SVTH: Trương Công Thông


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

Công nghiệp xây dựng

CP

Cổ phần

DN


Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

HD

Hợp danh

HTX

Hợp tác xã


NHNN

Ngân hàng nhà nước

NV

h

in

họ

NQH

cK

NHTM

tế
H

CNXD

Nợ quá hạn
Nguồn vốn

TMDV

Thương mại dịch vụ


Đ
ại

Thương mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TS

Tài sản

VCB

Vietcombank

XNK

Xuất nhập khẩu

Tr

ườ

ng

Ngân hàng thương mại


TMCP

SVTH: Trương Công Thông

uế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 - Tiêu chí xác định DNNVV tại Việt Nam ......................................................4
Bảng 2.1 - Tình hình lao động tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi

uế

nhánh Huế giai đoạn 2011 – 2013.................................................................................35
Bảng 2.2 - Tình hình TS và NV của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi

tế
H

nhánh Huế giai đoạn 2011-2013....................................................................................37
Bảng 2.3 - Tình hình huy động vốn và tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam CN Huế giai đoạn 2011-2013 .......................................................................40
Bảng 2.4 - Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt


h

Nam Chi nhánh Huế giai đoạn 2011-2013 ....................................................................42

in

Bảng 2.5 - Doanh số cho vay đối với DNNVV của ngân hàng TMCP Ngoại thương

cK

Việt Nam CN Huế giai đoạn 2011-2013 .......................................................................45
Bảng 2.6 - Doanh số thu nợ đối với DNNVV của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam CN Huế giai đoạn 2011-2013 ...............................................................................48

họ

Bảng 2.7 - Dư nợ cho vay DNNVV của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam CN
Huế giai đoạn 2011-2013 ..............................................................................................51

Đ
ại

Bảng 2.8 - Nợ quá hạn của tín dụng đối với DNNVV tại ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam CN Huế giai đoạn 2011-2013...........................................................52
Bảng 2.9- Số lượng DNNVV được cấp tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương

ng

Việt Nam chi nhánh Huế giai đoạn 2011-2013 .............................................................54
Bảng 2.10 - Một số chỉ tiêu phản ánh quy mô hoạt động tín dụng DNNVV của ngân


ườ

hàng giai đoạn 2011-2013 .............................................................................................54
Bảng 2.11- Tỷ lệ nợ quá hạn DNNVV trên Tổng dư nợ DNNVV ...............................56

Tr

Bảng 2.12 - Tỷ lệ nợ xấu DNNVV trên tổng dư nợ DNNVV ......................................57
Bảng 2.13 - Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng DNNVV / Dư nợ DNNVV ...........57
Bảng 2.14 - Vòng quay vốn tín dụng ............................................................................58
Bảng 2.15 - Hệ số thu nợ DNNVV giai đoạn 2011-2013 .............................................59

SVTH: Trương Công Thông


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt

uế

Nam – Chi nhánh Huế ...................................................................................................32

Biểu đồ 2.1 – Tình hình huy động vốn và hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP

tế

H

Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Huế giai đoạn 2011-2013 ....................................38

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Biểu đồ 2.2 - Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng VCB Huế giai đoạn 2011-2013 ....41

SVTH: Trương Công Thông


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Thông qua việc tìm hiểu thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV của
ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế giai đoạn 2011-2013, đề tài
“ Phân tích hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng

uế

TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế ” đã đưa ra những giải pháp, kiến
nghị nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV của ngân hàng

tế
H

TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế.

Để tài sử dụng nguồn số liệu chủ yếu từ các tài liệu tổng hợp theo các báo cáo,
nguồn dữ liệu thống kê của các phòng thuộc ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam chi nhánh Huế cung cấp. Ngoài ra đề tài còn thu thập thêm số liệu từ các nguồn

in

thông tin điện tử của tỉnh ủy Thừa Thiên Huế…

h

tài liệu khác: Website chính thức của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, trang

cK

Các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong đề tài này là: Phương pháp thống

kê, phương pháp phân tích tăng trưởng, phương pháp phân tích cơ cấu, phương pháp
tổng hợp và phương pháp so sánh.

họ

Bố cục của khóa luận ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, nội dung chính của đề
tài được chia làm 3 chương:

Đ
ại

Chương 1: Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thương mại đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Đưa ra hệ thống cơ sở lý luận liên quan đến tín dụng của ngân hàng thương mại
đối với các DNNVV, các chỉ tiêu để đánh giá hoạt động tín dụng dành cho DNNVV

ng

của ngân hàng.

ườ

Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa

của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế giai đoạn 2011-2013.
Tìm hiểu thực trạng và đánh giá chung về hoạt động tín dụng đối với DNNVV

Tr


của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế giai đoạn 2011-2013.
Chương 3: Một số giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động tín

dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam chi nhánh Huế.
Đưa ra các giải pháp nhằm mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng tín dụng
đối với DNNVV của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế.
SVTH: Trương Công Thông


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm vừa qua sau cuộc khủng hoảng tài chính 2008-2009, mặc dù

uế

đã có rất nhiều chính sách, đường lối đúng đắn của Đảng Nhà nước nhằm tháo gỡ khó
khăn, phục hồi kinh tế nước nhà, cộng với sữ nỗ lực của tất cả các thành phần trong nền

tế
H

kinh tế nhưng nhìn chung kinh tế của Việt Nam giai đoạn hậu khủng hoảng vẫn còn gặp
rất nhiều khó khăn như: tình hình nợ xấu của hệ thống ngân hàng ở mức cao, hàng tồn

kho nhiều, tình hình sản xuất đình trệ của các doanh nghiệp dẫn đến số lượng doanh

nghiệp giải thể, phá sản ngày càng nhiều, số lượng các doanh nghiệp đăng ký kinh

h

doanh mới giảm mạnh, lạm phát vẫn ở mức cao, nguồn thu ngân sách nhà nước không

in

ổn định, đầu tư nước ngoài vào nước ta giảm mạnh, sức mua nền kinh tế giảm sút…

cK

Trong những năm vừa qua số lượng các DNNVV không ngừng tăng lên và
đang dần khẳng định vai trò của mình trong nền kinh tế quốc dân. Hàng năm đóng góp
hơn 40% GDP và chiếm hơn 90% tỷ trọng số lượng các doanh nghiệp trong nền kinh

họ

tế. Nhiều chuyên gia kinh tế nhận định rằng mấu chốt để giúp cho nền kinh tế Việt
Nam vượt qua khó khăn trong giai đoạn này không còn là các tập đoàn, các doanh

Đ
ại

nghiêp lớn nữa mà là các DNNVV. Bởi vì khi các doanh nghiệp lớn gặp khó khăn và
bắt đầu trở nên ỳ ạch thì với sự linh hoạt năng động của mình các DNNVV sẽ là đầu
tàu mới cho nền kinh tế.

Tuy nhiên với những hạn chế đặc thù của DNNVV: Trình độ công nghệ lạc


ng

hậu, quản lý tài chính không hiệu quả, không có tài sản đảm bảo…; bên cạnh đó là tâm

ườ

lý thận trọng dè dặt của các NHTM khi cho các DNNVV vay, do đó mặc dù đã nhận
được rất nhiều sự hỗ trợ của Nhà nước nhưng các DNNVV vẫn còn khó khăn trong
việc tiếp cận nguồn vốn từ các NHTM, gây khó khăn cho việc mở rộng quy mô sản

Tr

xuất kinh doanh của các doanh nghiệp này.
Xuất phát từ lý do này nên trong thời gian thực tập ở Ngân Hàng Thương Mại

Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam Chi Nhánh Huế em đã lựa chọn đề tài “Phân tích
hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Huế” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

SVTH: Trương Công Thông

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

2. Mục tiêu nghiên cứu
Những mục tiêu nghiên cứu chủ yếu của đề tài :

-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận doanh nghiệp nhỏ và vừa, tín dụng ngân hàng và

vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV.
-

Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng đối với các DNNVV của ngân

Căn cứ vào những thuận lợi khó khăn trên để đề xuất một số giải pháp, kiến

tế
H

-

uế

hàng trên địa bàn từ đó rút ra những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân của nó.

nghị nhằm phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế, khó khăn của hoạt động
tín dụng đối với DNNVV của ngân hàng, mong muốn hoạt động này đạt hiệu quả cao.
3. Đối tượng nghiên cứu

h

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Hoạt động tín dụng đối với các doanh

in


nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Huế
4. Phạm vi nghiên cứu

cK

Do những hạn chế về kiến thức, tài liệu tham khảo và thời gian nghiên cứu nên
đề tài chủ yếu nghiên cứu trong phạm vi:

Về thời gian: Đề tài tập trung thống kê, phân tích các số liệu liên quan trong

họ

-

thời gian từ 2011- 2013. Kết hợp những kinh nghiệm học hỏi được từ khoảng thời gian
thực tập tại phòng khách hàng của ngân hàng VCB Huế từ 10/2- tháng 5 /2014.
Về nội dung: Đề tài chủ yếu nghiên cứu về tình hình hoạt động cho vay đối

Đ
ại

-

với các DNNVV của ngân hàng VCB Huế và các vấn đề lý luận về DNNVV.
-

Về không gian: Đề tài nghiên cứu dựa trên các số liệu liên quan được thu thập

ng


tại ngân hàng Vietcombank Huế, phần lớn là từ phòng khách hàng của ngân hàng, kết hợp
với các số liệu, thông tin tìm kiếm trên mạng Internet, sách, báo tạp chí liên quan.

ườ

5. Phương pháp nghiên cứu
Trên cở sở nghiên cứu, thu thập thông tin và tìm kiêm số liệu liên quan đến tình

Tr

hình hoạt động tín dụng đối với các DNNVV tại VCB Huế. Trong quá trình thực hiện,
đề tài chủ yếu sử dụng các phương pháp sau:
-

Phương pháp thống kê: Tìm kiếm thu thập các tài liệu, số liệu liên quan đến đề

tài nghiên cứu nhằm phục vụ cho việc thực hiện đề tài. Thông tin được thống kê từ nhiều
nguồn: Ngân hàng VCB, Internet, sách báo và các đề tài liên quan trên cơ sở kế thừa.

SVTH: Trương Công Thông

2


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

Phương pháp phân tích: Đề tài sử dụng hai kỹ thuật phân tích chủ yếu là


phân tích tăng trưởng và phân tích cơ cấu dựa trên những thông tin thống kê được tiến
hành phân tích các chỉ số tuyệt đối, tương đối nhằm hiểu rõ được bản chất, cơ cấu và
xu thế biến động của đối tượng đang phân tích.
-

Phương pháp so sánh: Đề tài thực hiên so sánh số liệu qua các năm, các

Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp những kết quả phân tích trên nhằm đưa

tế
H

-

uế

ngành, các loại hình doanh nghiệp…để có cái nhìn toàn diện về vấn đề nghiên cứu.

ra các giải pháp kiến nghị để hoạt động tín dụng đối với các DNNVV của ngân hàng
VCB Huế đạt hiệu quả cao. Bên cạnh đó là tổng hợp những ý kiến đóng góp, hướng
dẫn của các cán bộ tín dụng tại ngân hàng.

h

6. Kết cấu của Khóa luận

in

Ngoài phần Đặt vấn đề, Kết luận và Kiến Nghị thì nội dung chính của Khóa

luận được chia làm 3 chương:

cK

Chương 1: Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thương mại đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa.

họ

Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế giai đoạn 2011-2013.
Chương 3: Một số giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động tín

Đ
ại

dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt

Tr

ườ

ng

Nam chi nhánh Huế.

SVTH: Trương Công Thông

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

uế

1.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa

tế
H

Tại Việt Nam, theo nghị định về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa số
56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30/06/2009 thay thế cho nghị định số

90/2001 NĐ- CP, trong đó điều 3 nghị định này định nghĩa DNNVV như sau: “Doanh
nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật,

h

được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn

in

vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh


cK

nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên).”
1.1.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo nghị định về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa số

họ

56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30/06/2009 thay thế cho nghị định số
90/2001 NĐ- CP, tiêu chí xác định DNNVV tại Việt Nam được quy định cụ thể như sau :

Đ
ại

Bảng 1.1 - Tiêu chí xác định DNNVV tại Việt Nam

Quy mô

Doanh nghiệp nhỏ

Tr

ườ

I. Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản
II. Công nghiệp
và xây dựng

III. Thương mại
và dịch vụ

Doanh nghiệp vừa

Tổng
Số lao
Tổng nguồn
Số lao động
nguồn vốn
động
vốn
10 người trở 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
xuống
trở xuống người đến đồng đến 100 người đến
200 người
tỷ đồng
300 người
10 người trở 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
xuống
trở xuống người đến đồng đến 100 người đến
200 người
tỷ đồng
300 người
10 người trở 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50
xuống
trở xuống người đến đồng đến 50 người đến
50 người
tỷ đồng
100 người


ng

Khu vực

Doanh
nghiệp siêu
nhỏ

Số lao động

SVTH: Trương Công Thông

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

1.1.3. Đặc điểm các DNNVV tại Việt Nam
Các DNNVV chiếm số lượng lớn và có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế
nước ta, do đó việc nắm rõ các đặc điểm của DNNVV là rất cần thiết đối với các cơ
quan hoạch định chính sách, quản lý kinh tế và cả các NHTM, những đặc điểm của
DNNVV đó là:
Đa dạng về loại hình sỡ hữu: DNNVV tồn tại và phát triển ở mọi loại hình

uế

-


tế
H

doanh nghiệp khác nhau như: DN có vốn đầu tư nước ngoài, DN nhà nước, DNTN,
công ty TNHH, công ty Cổ phần, hợp tác xã…
-

Là những doanh nghiệp có quy mô vốn và lao động nhỏ: Đây thường là các

DN khởi sự từ khu vực kinh tế tư nhân có vốn và lao động ít. Đặc điểm này khiến các

Tính năng động và linh hoạt cao: Các DNNVV có tính năng động và linh

in

-

h

DNNVV gặp khó khăn trong quá trình hoạt động của mình.

hoạt cao trước những biến động của thị trường. Các DNNVV có nguồn vốn đầu tư ban

cK

đầu thấp, sử dụng ít lao động và tận dụng các nguồn lực tại chỗ. Do đó các DNNVV
dễ dàng chuyển đổi phương án sản xuất, mặt hàng kinh doanh cho phù hợp với thị
-


họ

trường, chuyển đổi loại hình DN và thậm chí là giải thể DN.
Tồn tại và phát triển ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần kinh tế:

DNNVV hoạt động trên tất cả các lĩnh vực, thành phần trong nền kinh tế.Chẳng hạn
-

Đ
ại

như: thương mại dịch vụ, công nghiệp, xây dụng, nông nghiệp…
Chu kỳ sản xuất kinh doanh ngắn: DNNVV có số vốn đầu tư ban đầu thấp

nên chu kỳ sản xuất kinh doanh khá ngắn dẫn đến khả năng thu hồi vốn nhanh tạo điều

ng

kiện cho DN kinh doanh hiệu quả.
-

Hạn chế về sản phẩm, dịch vụ và năng lực tài chính: DNNVV có khối lượng

ườ

sản phẩm, dịch vụ hạn chế chủ yếu dựa vào lao động thủ công. Các DNNVV thường
kinh doanh một vài sản phẩm dịch vụ phù hợp với trình độ và kinh nghiệm của chủ DN

Tr


cũng như năng lực tài chính của DN. Phần lớn các DNNVV có nguồn lực tài chính hạn
chế. Nguồn vốn kinh doanh chủ yếu là vốn tự có của chủ sở hữu doanh nghiệp, vay
mượn từ người thân bạn bè, khả năng tiếp cận vốn từ các tổ chức tín dụng thấp.
-

Năng lực kinh doanh còn hạn chế: Do đặc điểm vốn hoạt động nhỏ, thêm vào

đó khả năng tiếp cận các nguồn tài chính khác thấp nên các DNNVV thường gặp khó
khăn trong việc mở rộng hoạt động sản xuất, triển khai dự án mới và đầu tư sản xuất mới.
SVTH: Trương Công Thông

5


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

Trình độ tay nghề lao động, năng lực quản lý còn thấp và công nghệ lạc

hậu: Xuất phát từ đặc điểm nguồn vốn hoạt động thấp, năng lực cạnh tranh không
bằng với các DN lớn nên các DNNVV khó có thể thu hút đội ngũ lao động lành nghề,
trình độ cao mà chủ yếu là các lao động phổ thông, ít được đào tạo tay nghề và kỹ
năng, bên cạnh đó ít được chủ sỡ hữu DN quan tâm đào tạo và đào tạo lại tay nghề cho

uế

đội ngũ lao động trình độ tay nghề thấp. Ngoài ra các DNNVV cũng khó có thể áp


tế
H

dụng các công nghệ sản xuất hiện đại vì vốn ít không đủ sức đề đầu tư nghiên cứu
công nghệ mới và đội ngũ lao động năng lực thấp khó sử dụng. Bộ máy tổ chức đơn
giản, gọn nhẹ và trình độ của các nhà lãnh đạo của các DNNVV chưa cao do đó năng
lực quản lý còn thấp.
Khả năng tiếp cận thị trường kém:

Nguyên nhân chủ yếu là do các

h

-

in

DNNVV là các DN mới hình thành, khả năng tài chính tài trợ cho các hoạt động
marketing rất hạn chế, kinh nghiệm ít và họ chưa có khách hàng truyền thống. Bên

cK

cạnh đó quy mô thị trường của các DN này chủ yếu bó hẹp trong phạm vi địa phương,
việc mở rộng ra các thị trường mới là rất khó khăn.

Các DNNVV khó tiếp cận với nguồn tín dụng từ hệ thống ngân hàng:

họ

-


Nguyên nhân là do các DNNVV thiếu tài sản đảm bảo, sổ sách chứng từ kế toán
không rõ ràng, thiếu minh bạch, chưa có uy tín thị trường, phương án sản xuất ít thuyết

Đ
ại

phục, năng lực quản lý thấp. Do đó các DNNVV chủ yếu sử dụng vốn tự có, vay mượn
từ bạn bè người thân…

1.1.4. Vai trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam

ng

Mặc dù vẫn tồn tại nhiều hạn chế, nhưng vai trò quan trọng của các DNNVV

đối với nền kinh tế Việt Nam là không thể phủ nhận. Điều đó được thể hiện cụ thể qua

ườ

các đóng góp sau :
-

Giải quyết việc làm và tạo thu nhập cho người lao động: Như đã nói các

Tr

DNNVV hoạt động trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế, sử dụng công nghệ lạc hậu nửa cơ
giới nửa thủ công do đó tiềm năng thu hút lao động là rất lớn. Hiện nay DNNVV giải
quyết khoảng 50 % lao động xã hội. Các DNNVV phân bổ rộng khắp kể cả các vùng

nông thôn nên thu hút một lượng lớn lao động trong các làng nghề thủ công truyền thống
nên giảm được một lượng lao động ồ ạt lên các thành phố giai đoạn nông nhàn.

SVTH: Trương Công Thông

6


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

Các DNNVV cung cấp một lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đáng kể cho

nền kinh tế
-

Các DNNVV thu hút vốn đầu tư trong nền kinh tế

-

Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tăng thu nhập quốc dân: DNNVV là một

lực lượng kinh tế đóng góp đáng kể vào tổng sản phẩm quốc nội, theo số liệu thống kê

uế

cho thấy hàng năm DNNVV đóng góp hơn 40 % vào GDP, chiếm tỷ trọng 30 % tổng


tế
H

kim ngạch xuất khẩu cả nước, đóng góp gần 15% tổng thu ngân sách Nhà nước, 33%
giá trị sản lượng sản phẩm công nghiệp (Nguồn số liệu của Tổng cục thống kê 2010 )
-

Hoạt động của các DNNVV góp phần giúp cho nền kinh tế năng động, linh

hoạt, đạt hiểu quả kinh tế cao.

Các DNNVV có vai trò tích cực đối với sự phát triển kinh tế-xã hội địa

h

-

in

phương, khai thác tiềm năng thế mạnh của từng vùng, góp phần vào đô thị hóa và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.

Các DNNVV tạo được mối liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp lớn, các

cK

-

tổng công ty nhà nước, các tập đoàn xuyên quốc gia giúp ổn định nền kinh tế. Ở phần


họ

lớn các nền kinh tế, các DNNVV là các nhà thầu phụ cho các DN lớn, DNNVV tạo
nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng vì các DN này chỉ chuyên sản
xuất một vài chi tiết được dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh.

Đ
ại

1.2. Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay,

ng

trong đó các ngân hàng, các tổ chức tín dụng là bên cho vay cũng có thể là bên đi vay.
Bên cho vay chuyển giao tạm thời quyền sử dụng tài sản cho bên đi vay trong thời

ườ

gian thỏa thuận, bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả lại vô điều kiện đầy đủ vốn và lãi cho

Tr

bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán.
Theo Luật Các Tổ Chức Tín Dụng năm 2010 số 47/2010/QH12 do Quốc Hội

ban hành thì Cấp Tín Dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bão lãnh ngân hàng

và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Tín dụng ngân hàng bao gồm ba nội dung sau :
SVTH: Trương Công Thông

7


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người

sử dụng.
-

Sự chuyển nhượng này chỉ mang tính tạm thời, trong một thời gian nhất

định được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng.
-

Sự chuyển nhượng này có kèm chi phí, thể hiện ở lãi mà người đi vay phải

uế

trả và các loại phí khác (nếu có).

tế
H


1.2.2. Nguyên tắc tín dụng ngân hàng

Nguời xin cấp tín dụng phải tuân thủ các nguyên tắc mà ngân hàng đưa ra nhằm
đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng. Taị Việt Nam đối với người sử dụng vốn tín
dụng phải đảm bảo hai nguyên tắc cơ bản sau:

h

 Sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

in

 Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV

Tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ các DNNVV phát triển, làm

chuyển dịch cơ cấu kinh tế:

cK

-

họ

Trong nền kinh tế thị trường, bất cứ ai cũng muốn đồng vốn, tài sản của mình
sinh lời. Những người có vốn nhàn rỗi thì sẵn sàng cho vay để kiếm lãi, những nhà
doanh nghiệp thì luôn tìm kiếm vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng thu nhập.


Đ
ại

Với tư cách là trung gian tài chính, là kênh truyền dẫn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu
vốn ngân hàng có thể giải quyết mâu thuẫn đó. Hoạt động chính của ngân hàng là huy
động vốn để cấp tín dụng, ngân hàng đã giúp cho các DNNVV có cơ hội để tiếp cận

ng

nguồn vốn nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Tín dụng ngân hàng luôn
chuyển hướng đầu tư vào các DNNVV kinh doanh hiệu quả, có tỷ suất lợi nhuận cao,

ườ

hạn chế không đầu tư vào các DN có tỷ suất lợi nhuận thấp, rủi ro cao. Qua đó tín
dụng ngân hàng làm thay đổi quan hệ cung cầu hàng hóa và thay đổi cơ cấu ngành

Tr

nghề kinh tế.
-

Tín dụng ngân hàng góp phần tăng nguồn vốn, nâng cao khả năng cạnh

tranh của các DNNVV:
Như đã nói nền kinh tế thị trường đòi hỏi các DN phải luôn vận động để đứng
vững và phát triển. Cạnh tranh là một quy luật khách quan của cơ chế thị trường và
quy luật này ngày càng quan trọng, quyết định rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của
SVTH: Trương Công Thông


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

các DN nói chung và DNNVV nói riêng. Tuy nhiên do những đặc điểm tính chất của
mình, DNNVV gặp không ít khó khăn trong việc tạo lập, phát triển thị phần, tạo dựng
niềm tin, vị thế trong khi vị thế của các DN lớn trong nước, ngoài nước đã có chỗ
đứng trên thị trường. Vì vậy chiến lược cạnh tranh chủ yếu của các DNNVV hiện nay
là tăng cương liên kết, liên doanh nhằm bổ sung và hoàn thiện những hạn chế của

uế

mình, đặc biệt là hạn chế về vốn. Mặc dù vậy để đầu tư phát triển lớn, liên doanh, liên

tế
H

kết thôi là chưa đủ vì vốn tự có thường hạn hẹp, khả năng tích tụ thấp cần rất nhiều
thời gian mới có thể có đủ vốn,nhưng khi đó thì cơ hội kinh doanh không còn nữa. Do
đó các DNNVV phải luôn tìm kiếm vốn từ mọi thành phần kinh tế, trong đó chủ yếu là
tín dụng ngân hàng. Khi vốn được giải ngân sức mạnh tài chính của các DNNVV tăng

h

lên thì các DNNVV cũng có cơ hội thực hiện mục đích của mình, nắm bắt cơ hội kinh

Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao trình độ công nghệ khoa học, chất


lượng và mẫu mã sản phẩm:

cK

-

in

doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.

Với đặc điểm là vốn tự có thấp thì các DNNVV khó có thể đủ nguồn lực để nghiên

họ

cứu, đầu tư nâng cao, cải tiến công nghệ, chất lượng mẫu mã sản phẩm. Vì vậy nguồn vốn
từ tín dụng ngân hàng sẽ giúp cho các DNNVV thực hiên được nhu cầu này.
-

Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh,

Đ
ại

nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các DNNVV:
Tín dụng ngân hàng với cơ chế hoạt động cơ bản là đi vay để cho vay, vay có
hoàn trả theo thời hạn quy định cả vốn gốc và cả lãi, nếu quá hạn thì phải chịu lãi suất

ng


cao cũng như khó có cơ hội để vay lần sau, điều đó thúc đẩy các DNNVV phải làm ăn
có lãi hay nói cách khác là nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh để tiếp

ườ

tục duy trì quan hệ tín dụng với ngân hàng. Bên cạnh đó với việc các ngân hàng giám
sát kỹ quá trình sử dụng vốn của các DNNVV vay vốn thì đòi hòi các DN này phải

Tr

nâng cao công tác quản lý, kiểm soát, kế toán minh bạch rõ ràng…để sử dụng hiệu quả
nhất vốn vay, hay nói cách khác là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay.
-

Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho các DNNVV tiếp cận nguồn vốn từ

nước ngoài:
Tín dụng ngân hàng thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài dưới nhiều hình
thức như: trực tiếp vay bằng tiền, bảo lãnh cho các DNNVV mua các thiết bị trả
SVTH: Trương Công Thông

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

chậm, sử dụng hạn mức L/C…Như vậy quan hệ quốc tế của các DNNVV được mở
rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho các DNNVV đặc biệt là các DN hoạt động trong lĩnh

vực xuất nhập khẩu.
-

Góp phần nâng cao trinh độ quản lý của lãnh đạo DN, nâng cao tay nghề

người lao động:

uế

Việc nâng cao năng lực quản lý cho lãnh đạo DN, nâng cao trình độ, tay nghề

tế
H

cho người lao động sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý DN và tăng năng suất lao
động. Hiểu được điều này nhưng đa số các DNNVV đặc biệt là các DN nhỏ ít quan
tâm và không muốn chi tiền cho hoạt động này mà chủ yếu dồn sức vào cho sản xuất
kinh doanh. Do đó nếu tiếp cận được nguồn vốn tín dụng ngân hàng thì các DN sẽ

h

mạnh dạn hơn trong công tác nâng cao tay nghề cho người lao động và năng lực quản

in

lý của lãnh đạo. Điều này sẽ giúp cho DN có cơ hội để đứng vững và phát triển.
Qua những vấn đề vừa tìm hiểu trên ta thấy tín dụng ngân hàng có vai trò rất

cK


quan trọng đối với doanh nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng, bởi vậy nghiên cứu
về tình hình hoạt động tín dụng đối với các DNNVV của NHTM là hết sức cần thiết và

họ

quan trọng.

1.2.4. Phân loại tín dụng và các hình thức cấp tín dụng ngân hàng cho các DNNVV
Với vài trò hết sức quan trọng đối với các doanh nghiệp nói chung và DNNVV

Đ
ại

nói riêng, tín dụng ngân hàng là hình thức cấp tín dụng phổ biến và trở thành nguồn
cung cấp vốn quan trọng nhất cho nền kinh tế. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế,
sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống ngân hàng và sự đa dang hóa các nhu cầu vay vốn

ng

thì tín dụng ngân hàng được chia làm nhiều loại khác nhau để đáp ứng tốt nhất cho nhu
cầu của khách hàng.

ườ

1.2.4.1. Phân loại tín dụng
Tín dụng ngân hàng được thực hiện dưới nhiều hình thức, được nhìn nhận dưới

Tr

nhiều góc độ khác nhau theo các tiêu thức phân loại khác nhau. Trên thực tế người ta

thường đề cập đến các hình thức tín dụng theo các tiêu thức phân loại sau đây:
 Theo thời gian sử dụng vốn vay, tín dụng ngân hàng được phân làm 3 loại:
-

Tín dụng ngắn hạn: là loại hình tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng,

thường được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung vốn lưu động và các
nhu cầu thiếu hụt vốn tạm thời của các DNNVV.
SVTH: Trương Công Thông

10


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

Tín dụng trung hạn: là loại hình tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5

năm được sử dụng để cho vay mua sắm tài sản cố định, sửa chữa, cải tiến kỹ thuật, cải
tạo tài sản cố định…có thời hạn hoàn vốn trên một năm.
-

Tín dụng dài hạn: là loại hình tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm được sử

rộng sản xuất có quy mô lớn…có thời gian thu hồi vốn trên 5 năm.

uế


dụng để cho vay các nhu cầu mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản, cải tiến và mở

tế
H

Thường thì tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và
một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.

 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: chủ yếu là tín dụng phục vụ cho sản
xuất, lưu thông hàng hóa, nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá trình hoạt động sản

h

xuất kinh doanh của các DNNVV.

-

in

 Dựa vào phương thức cho vay:

Cho vay từng lần: Mỗi lần vay khách hàng vay vốn và tổ chức tín dụng

cK

thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Đặc điểm của loại cho
vay này là mỗi khi phát sinh nhu cầu vay vốn khách hàng phải tiến hành thủ tục làm

họ


đơn xin vay kèm theo các chứng từ, hóa đơn xin vay để cán bộ tín dụng kiểm tra đối
tượng vay đối với từng hồ sơ cụ thể.
-

Cho vay theo hạn mức tín dụng: Hạn mức tín dụng là số dư nợ cho vay cao

Đ
ại

nhất mà ngân hàng cam kết cho khách hàng vay, có hiệu lực trong một thời gian nhất
định. Hạn mức tín dụng được xác định trên cơ sở nhu cầu vay vốn của khách hàng và
khả năng đáp ứng của ngân hàng. Khi được ngân hàng ấn định hạn mức tín dụng thì

ng

khách hàng được quyền vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng đó.
-

Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để

ườ

thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư

Tr

phuc vụ đời sống.
-

Cho vay trả góp: Cho vay trả góp các doanh nghiệp nhỏ, hộ gia đình


thường được áp dụng cho khách hàng vay vốn là cá nhân, gồm những người buôn bán
nhỏ, thợ thủ công không có nhiều vốn hoặc những cá nhân có nhu cầu vay vốn để xây
nhà, sửa chữa nhà, phân xưởng, mua sắm phương tiện. Theo phương thức này, ngân
hàng và khách hàng có thoả thuận mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay và
số kỳ hạn trả góp để xác định một hạn mức tín dụng trả góp trong suốt thời hạn vay.
SVTH: Trương Công Thông

11


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự

án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ chức tín dụng
làm đầu mối giàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
-

Cho vay theo hạn mức thấu chi: Thấu chi là một kỹ thuật cấp tín dụng của

ngân hàng cho khách hàng, theo đó Ngân hàng sẽ cho phép khách hàng chi vượt số dư

uế

có trên tài khoản thanh tóan của khách hàng để thực hiện các giao dịch thanh tóan kịp


-

tế
H

thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.

Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Đối với

những khách hàng thỏa mãn điều kiện của ngân hàng phát hành thẻ tín dụng, sau khi
ký hợp đồng tín dụng thẻ với ngân hàng, ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một thẻ tín

h

dụng với một số tiền được cài sẵn trong bộ nhớ theo hạn mức tín dụng đã được hai bên

in

thỏa thuận. Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng để thanh tóan tiền hàng hóa, dịch vụ
trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được chấp thuận.

-

cK

 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm với khách hàng :

Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản: là loại hình tín dụng mà khoản vay được

bảo lãnh của bên thứ ba.

-

họ

bảo đảm bằng tài sản thế chấp của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành từ vốn vay hoặc

Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: là loại hình không có tài sản thế

Đ
ại

chấp, cầm cố hoặc bão lảnh. Loại hình tín dụng này do tổ chức tín dụng lựa chọn trên
phương án vay vốn hiệu quả và khả thi, đồng thời khách hàng có mức độ tín nhiệm, uy
tín cao trong quan hệ tín dụng với ngân hàng. Chủ yếu là các DNNVV có phương án

ng

sản xuất kinh doanh khả thi, khả năng thu hồi vốn cao hoặc là các khách hàng truyền
thống của ngân hàng.

ườ

 Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng:
-

Tín dụng bằng tiền: là loại hình tín dụng được cung cấp bằng tiền. Đây chính

Tr

là hình thức cấp tín dụng chủ yếu của ngân hàng và được thực hiện bằng các hình thức

khác nhau như: Tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp…
-

Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản điển hình là tài trợ

thuê mua. Theo phương thức này ngân hàng hoặc công ty thuê mua (công ty con của
ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho khách hàng và theo định kỳ khách hàng trả
nợ vay gồm cả gốc và lãi
SVTH: Trương Công Thông

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

1.2.4.2. Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng cho các DNNVV
Xuất phát từ những đặc điểm của các DNNVV, các sản phẩm tín dụng ngân
hàng trên thực tế dành cho các DNNVV như sau :
-

Chiết khấu chứng từ có giá:

Theo Luật Các Tổ Chức Tín Dụng năm 2010 thì chiết khấu là việc mua có kỳ hạn

uế

hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của


tế
H

người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. Đây là một loại hình tín dụng, theo đó

ngân hàng nhận các chứng từ có giá và trao cho khách hàng một số tiền nhất định bằng
với mệnh giá của chứng từ trừ đi các khoản hoa hồng và lãi chiết khấu. Loại chứng từ có
giá mà ngân hàng thường nhận chiết khấu là: thương phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu…
Tài trợ ngoại thương:

h

-

in

Bằng việc tiếp cận tài trợ ngoại thương, các DNNVV có quan hệ kinh doanh
xuất nhập khẩu có thể vay vốn ngân hàng phục vụ nhu cầu kinh doanh của mình. Tài

cK

trợ ngoại thương bao gồm các hoạt động mang tính tài trợ của ngân hàng, trên thực tế
thông thường bao gồm các hình thức tài trợ xuất nhập khẩu (Pre-export Financing),

(LC Opening Line).
-

Bảo lãnh:

họ


cho vay chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu (Bills Discouning), cho vay mở thư tín dụng

Đ
ại

Theo Luật Các Tổ Chức Tín Dụng năm 2010 thì bảo lãnh ngân hàng là hình
thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ
chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng

ng

không thực hiện được hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ cam kết, khách hàng phải
nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
Cho vay tài trợ sản xuất kinh doanh:

ườ

-

Loại hình tín dụng này nhăm đáp ứng vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của

Tr

các DNNVV thông qua phương thức cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng
-

Cho vay trả góp:

Loại hình cho vay áp dụng cho các khoản tín dụng trung và dài hạn để mua sắm


tài sản cố định phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, các công trình xây dựng cơ bản
mới, cải tạo và mở rộng quy mô sản xuất. Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng

SVTH: Trương Công Thông

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

phải xác định và thỏa thuận số lãi phải trả cộng với số tiền gốc được chia để trả nợ
theo phân kỳ trong thời gian cho vay.
-

Cho thuê tài chính:

Là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết
bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo hợp đồng cho thuê giữa bên

uế

thuê và bên cho thuê. Ngân hàng cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận

tế
H

chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sỡ hữu đối

với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suôt
thời hạn thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài
sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê

h

tài chính. Tổng số tiền thuê theo quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính, ít nhất phải

in

tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. Về mặt lý thuyết, cho
thuê tài chính là phương cách tiếp cận tín dụng trung và dài hạn thuận lợi đối với các

-

cK

DN có quy mô vốn nhỏ, ít tài sản thế chấp hoặc mới thành lập.
Nghiệp vụ bao thanh toán:

họ

Theo Luật Các Tổ Chức Tín Dụng năm 2010 thì nghiệp vụ bao thanh toán là
hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có
bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc

Đ
ại

bán, mua hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng

dịch vụ. Nghiệp vụ bao thanh toán gần giống với nghiệp vụ chiết khấu nhưng mức phí
bao thanh toán ngân hàng thu cao hơn do rủi ro hơn.

ng

1.2.5. Những quy định chung về tín dụng ngân hàng cho các DNNVV
Tại Việt Nam hiện nay hoạt động tín dụng của ngân hàng chủ yếu là cho vay.

ườ

Cho vay luôn chiếm tỷ trọng lớn trong các sản phẩm tín dụng, mang lại thu nhập chủ
yếu cho ngân hàng.

Tr

1.2.5.1. Điều kiện cấp tín dụng
Các ngân hàng trên thế giới khi thẩm định để quyết định cho vay, bão lãnh, bao

thanh toán hay bất kỳ một hình thức tín dụng nào khác, đều có quy định các điều kiện cụ
thể, nhằm tạo cơ sở bảo đảm ngân hàng có thể thu hồi vốn tín dụng. Các NHTM đặt ra
những điều kiện, tiêu chuẩn nhằm phân loại và lựa chọn khách hàng để cấp tín dụng.

SVTH: Trương Công Thông

14


×