Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Phân tích rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện phú vang – tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 80 trang )

i
Đạ
ng
ườ
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
------------

cK
họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

inh

PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN PHÚ VANG – TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

tế
Đạ

NGUYỄN THỊ NHƯ Ý

ih
ọc
Hu



Khóa 2012 - 2016

ế


i
Đạ
ng
ườ
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
------------------

cK
họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

inh

PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI

tế

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH

HUYỆN PHÚ VANG – TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ih

Đạ
ọc

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Như Ý

ThS. Phạm Quốc Khang

Khóa: 2012 - 2016

ế

Huế, tháng 5 năm 2016

Hu

Lớp: K46 – Ngân hàng


i
Đạ
ng
ườ

Tr

Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh tế Huế, được sự chỉ

bảo và giảng dạy tận tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Tài chính –
Ngân hàng đã truyền đạt cho tôi những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong
suốt thời gian học ở trường. Và trong thời gian thực tập tại Ngân hàng Agribank
Chi nhánh Huyện Phú Vang – Tỉnh Thừa Thiên Huế tôi đã có cơ hội áp dụng những
kiến thức học ở trường vào thực tế ở Ngân hàng, đồng thời học hỏi được nhiều kinh

cK
họ

nghiệm thực tế tại đây. Cùng với sự nỗ lực của bản thân, tôi đã hoàn thành luận
văn tốt nghiệp của mình.

Từ những kết quả đạt được này,tôi xin chân thành cám ơn:
Quý thầy cô trường Trường Đại học Kinh tế Huế, đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là thầy Phạm Quốc Khang đã

inh

tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Ban Giám đốc, các Cô, Chú, Anh, Chị tại Ngân hàng Agribank Phú Vang đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập.

tế

Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành đề tài một cách hoàn chỉnh nhất.
Song do bước đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực tế


Đạ

công việc Ngân hàng cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân không thấy được. Tôi rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh đạo, các Cô, Chú, Anh,

ih

Chị trong Ngân hàng để báo cáo tốt nghiệp đạt được kết quả tốt hơn.

ọc

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Hu

Nguyễn Thị Như Ý

ế

i


i
Đạ
ng
ườ

Tr

TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Đề tài “Phân tích rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Huyện Phú Vang – Tỉnh Thừa
Thiên Huế” trong giai đoạn từ năm 2013 – 2015 bằng mô hình tái định giá để đo
lường rủi ro lãi suất. Lãi suất từ trước đến nay được xem như là một công cụ hữu
hiệu để các ngân hàng giành giật thị phần khách hàng. Với việc áp dụng mức lãi
suất huy động cao để thuyết phục khách hàng gửi tiền và lãi suất cho vay lại thấp để
khuyến khích khách hàng vay vốn, từ đó gây ra nhiều rủi ro cho ngân hàng. Rủi ro

cK
họ

lãi suất vẫn xuất hiện và tác động đến nhiều mặt hoạt động của ngân hàng. Khóa
luận tốt nghiệp được thực hiện với ba mục tiêu: thứ nhất, phân tích rủi ro lãi suất tại
Agribank Chi nhánh Huyện Phú Vang – Tỉnh Thừa Thiên Huế bằng mô hình tái
định giá qua đó thấy được nguy cơ rủi ro lãi suất mà ngân hàng đang phải đối mặt;
thứ hai, đánh giá những kết quả, hạn chế của công tác phòng ngừa rủi ro tại Chi

inh

nhánh; thứ ba, đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro
lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Agribank Phú Vang.
Đề tài cơ bản đã giải quyết được mục tiêu đề ra, đặc biệt đã dựa vào số liệu

tế


kinh doanh của Chi nhánh bằng việc ứng dụng mô hình tái định giá đã thấy rằng:
giai đoạn 2013 – 2015, Chi nhánh luôn duy trì khe hở nhạy cảm lãi suất âm với

Đạ

trạng thái nhạy cảm NV, điều này khiến cho ngân hàng không gặp phải rủi ro lãi
suất khi lãi suất giảm trong giai đoạn này. Tuy nhiên với tỷ lệ nhạy cảm như hiện
nay nếu Chi nhánh không quan tâm đến việc cân bằng tỷ lệ này có thể gây nên rủi

ih

ro lãi suất lớn khi gặp phải sự biến đổi lãi suất tăng trên thị trường.

Từ những phân tích và đánh giá tình trạng trên, tác giả cũng đã nêu những

ọc

thành tựu và hạn chế của Chi nhánh trong quản trị rủi ro lãi suất và cả nguyên nhân
làm cơ sở đề xuất các giải pháp hợp lý để Ban lãnh đạo Agribank Phú Vang tham

Hu

khảo nhằm tăng hiệu quả công tác quản trị rủi ro lãi suất.

ế

ii


i

Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Ý nghĩa

Viết tắt

Agribank
Agribank Phú Vang

inh

cK
họ

NHNN
NHTM
NHTW
NN
NXB
NV
TCTD
TCKT
TMCP
TS
VN

VND

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi
nhánh Huyện Phú Vang – Tỉnh Thừa Thiên Huế.
: Ngân hàng Nhà nước
: Ngân hàng thương mại
: Ngân hàng Trung Ương
: Nhà nước
: Nhà xuất bản
: Nguồn vốn
: Tổ chức tín dụng
: Tổ chức kinh tế
: Thương mại Cổ phần
: Tài sản
: Việt Nam
: Việt Nam Đồng

tế
ih

Đạ
ọc
Hu
ế

iii


i

Đạ
ng
ườ
Tr

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài: ...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2

4. Phương pháp nghiên cứu: .......................................................................................3

cK
họ

5. Bố cục khóa luận: ...................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ CÁC MÔ HÌNH
PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT ...........................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về lãi suất .......................................................................................4

inh

1.1.1. Khái niệm. .....................................................................................................4
1.1.2. Phân loại lãi suất. ..........................................................................................4
1.1.2.1. Căn cứ vào quan hệ tín dụng. ................................................................4

1.1.2.2. Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu được.........................................6

tế

1.1.2.3. Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất. ..................................................6
1.1.2.4. Căn cứ vào loại tiền cho vay. ................................................................6

Đạ

1.1.2.5. Căn cứ vào nguồn tín dụng trong nước hay quốc tế..............................6
1.2. Rủi ro lãi suất và hoạt động quản trị rủi ro lãi suất của các NHTM. ...................6

ih

1.2.1. Rủi ro lãi suất. ...............................................................................................7
1.2.1.1. Định nghĩa .............................................................................................7
1.2.1.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất. .......................................................7

ọc

1.2.1.3. Tác động của rủi ro lãi suất đến hoạt động kinh doanh NH. .................9
1.2.1.4. Phân loại rủi ro lãi suất: .........................................................................9

Hu

1.2.2. Các mô hình đo lường rủi ro lãi suất. .........................................................11
1.2.2.1. Mô hình tái định giá. ...........................................................................11
1.2.2.2. Mô hình kỳ hạn đến hạn. .....................................................................15

ế


1.2.2.3. Mô hình thời lượng..............................................................................16
iv


i
Đạ
ng
ườ
Tr

1.2.2.4. Lựa chọn mô hình đo lường rủi ro lãi suất. .........................................19

1.2.3. Quản trị rủi ro lãi suất. ................................................................................20
1.2.3.1. Khái niệm. ...........................................................................................20
1.2.3.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro lãi suất trong NHTM. .............................20
1.2.3.3. Quy trình quản trị rủi ro lãi suất. .........................................................21
1.2.3.4. Sử dụng các nghiệp vụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro lãi suất ..........22

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN PHÚ VANG – TỈNH THỪA

cK
họ

THIÊN HUẾ. ...........................................................................................................26
2.1. Tổng quan về Agribank Phú Vang. ....................................................................26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. .............................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban của Agribank Chi
nhánh Huyện Phú Vang Tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................26

2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................27

inh

2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ........................................27
2.1.3. Tình hình lao động tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Chi nhánh Huyện Phú Vang – Tỉnh Thừa Thiên Huế...............................................29

tế

2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Phú Vang giai đoạn 20132015. ..........................................................................................................................32

Đạ

2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn .....................................................................33
2.1.4.2. Hoạt động tín dụng ..............................................................................35
2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh. ............................................36

ih

2.2. Tình hình lãi suất tại Việt Nam giai đoạn 2013 – 2015. ....................................40
2.3. Phân tích rủi ro lãi suất tại Agribank Phú Vang. ...............................................42

ọc

2.3.1. Sử dụng mô hình tái định giá để đo lường rủi ro lãi suất tại Agribank . ....42
2.3.1.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của NH. ..................................................43

Hu


2.3.1.2. Phân tích cơ cấu tài sản của NH ..........................................................46
2.3.1.3. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất. ........48
2.3.1.4. Khe hở nhạy cảm lãi suất ....................................................................51

ế

2.3.1.5. Phân tích tình hình rủi ro lãi suất. .......................................................52
v


i
Đạ
ng
ườ
Tr

2.3.2. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM). .............................................................54

2.4. Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại Agribank Phú Vang.................. 56
2.4.1.Thành tựu đạt được trong hoạt động quản trị rủi ro lãi suất. .......................56
2.4.2.Những tồn tại và hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro lãi suất ...............57
2.4.3.Những nguyên nhân chính ...........................................................................57
2.4.3.1.Nguyên nhân khách quan. ....................................................................57
2.4.3.2.Nguyên nhân chủ quan. ........................................................................58

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC

cK
họ


QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK - CHI
NHÁNH HUYỆN PHÚ VANG – TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...........................59
3.1. Định hướng phát triển hoạt động quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Huyện Phú Vang – Tỉnh Thừa Thiên
Huế. ...........................................................................................................................59
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Agribank.......................................59

inh

3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh và yêu cầu đặt ra đối với quản
lý rủi ro lãi suất thời gian tới tại Agribank Phú Vang. ..............................................61
3.1.2.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh. .....................................61

tế

3.1.2.2. Định hướng hoạt động quản lý rủi ro lãi suất thời gian tới tại Agribank
Phú Vang. ..................................................................................................................61

Đạ

3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Agribank
Phú Vang. ..................................................................................................................62
3.2.1. Thực hiện dự báo sự biến động của lãi suất thị trường để có chính sách đón

ih

đầu nhằm ngăn ngừa rủi ro lãi suất và gia tăng lợi nhuận cho NH. ..........................62
3.2.2. Chủ động và thường xuyên duy trì sự cân đối giữa TS Có nhạy cảm lãi suất

ọc


và TS Nợ nhạy cảm lãi suất để giảm thiểu rủi ro. .....................................................63
3.2.3. Sử dụng các công cụ phái sinh để phòng chống rủi ro lãi suất...................64

Hu

3.2.4. Nâng cao trình độ nhận thức nhà quản trị, cán bộ NH và khách hàng. ......65
3.2.4.1. Đối với ban lãnh đạo, cán bộ NH ........................................................65
3.2.4.2. Đối với khách hàng. ............................................................................65

ế

3.2.5. Hoàn thiện văn bản pháp lý về quản trị rủi ro lãi suất. ...............................65
vi


i
Đạ
ng
ườ
Tr

3.2.6. Nâng cao công nghệ ngân hàng và cơ sở vật chất kỹ thuật. .......................66

PHẦN III: KẾT LUẬN ...........................................................................................67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................68

inh

cK

họ
tế
ih

Đạ
ọc
Hu
ế

vii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Số lượng lao động xét về mặt giới tính. ...............................................31
Biểu đồ 2.2: Số lượng lao động xét về mặt trình độ .................................................31
Biểu đồ 2.3: Số lượng lao động phân theo tính chất công việc. ...............................32
Biểu đồ 2.4: Tình hình huy động vốn tại Agribank Phú Vang, 2013 – 2015. ..........34
Biểu đồ 2.5: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh, 2013 – 2015. .......................39
Biểu đồ 2.6: Tình hình nguồn vốn Agribank Phú Vang, 2013 – 2015. ....................44
Biểu đồ 2.7: Tình hình tài sản Agribank Phú Vang, 2013 – 2015. ...........................47

cK
họ


SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Chi nhánh Huyện Phú Vang – Tỉnh Thừa Thiên Huế...............................................27

inh
tế
ih

Đạ
ọc
Hu
ế

viii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa khe hở nhạy cảm lãi suất và thu nhập của NH ............12
Bảng 1.2: Quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất năng động. ..........................................13
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Agribank Phú Vang, 2013 – 2015. ......................30
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại Agribank Phú Vang, 2013 - 2015. ...............33

Bảng 2.3: Tình hình hoạt động tín dụng tại Agribank Phú Vang, 2013 – 2015 .......36
Bảng 2.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh Agribank Phú Vang, 2013 –
2015. ..........................................................................................................................37

cK
họ

Bảng 2.5: Diễn biến lãi suất điều hành từ T12/2012 đến nay ........................................40
Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn của Agribank Phú Vang, 2013 – 2015. ......................43
Bảng 2.7: Cơ cấu tài sản của Agribank Phú Vang, 2013 – 2015. .............................46
Bảng 2.8: Biến động nguồn vốn nhạy cảm lãi suất, 2013 – 2015.............................49
Bảng 2.9 : Biến động tài sản nhạy cảm lãi suất, 2013 – 2015. .................................51

inh

Bảng 2.10: Khe hở nhạy cảm lãi suất của Agribank Phú Vang, 2013 – 2015. .........51
Bảng 2.11: Tỷ lệ nhạy cảm lãi suất của Agribank Phú Vang, 2013 – 2015. ............52
Bảng 2.12: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) của Agribank Phú Vang, 2013 – 2015.
...................................................................................................................................55

tế
ih

Đạ
ọc
Hu
ế

ix



i
Đạ
ng
ườ
Tr

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài:

Ngân hàng thương mại (NHTM) cũng giống như các tổ chức kinh doanh trên

thị trường khác, hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận nhưng được coi là tổ chức đặc biệt
vì đối tượng kinh doanh là tiền tệ và được thực hiện bằng cách thu hút vốn tiền tệ
trong xã hội để cho vay. Theo nhiều chuyên gia tài chính, ngân hàng là một trong
những lĩnh vực đối mặt với nhiều rủi ro nhất. Các loại rủi ro có mối quan hệ chặt

cK
họ

chẽ và tác động qua lại với nhau và đều có thể gây tổn thất lớn cho hệ thống
NHTM. Trong bối cảnh đó, không một NH nào có thể tồn tại và phát triển lâu dài
mà không xây dựng cho mình hệ thống quản trị rủi ro hiệu quả.
Trong nền kinh tế, lãi suất là yếu tố rất nhạy cảm đối với biến động của nền
kinh tế, hơn nữa, nó là công cụ trong việc thực hiện chính sách tài chính tiền tệ của
Chính phủ. Vì vậy, rủi ro lãi suất là rủi ro xuất hiện thường xuyên và là một trong

inh


những rủi ro đặc thù trong hoạt động kinh doanh NH, phát sinh khi có sự biến động
của chênh lệch lãi suất giữa lãi suất cho vay của NH với lãi suất phải trả cho việc đi
vay, dẫn đến làm giảm thu nhập của NH. Vì vậy, sự biến động của lãi suất sẽ tác

tế

động đến toàn bộ bảng cân đối TS và báo cáo thu nhập của NH. Lãi suất là nhân tố
đặc biệt tác động đến cả đầu vào (hoạt động huy động vốn) và đầu ra (hoạt động tín

Đạ

dụng) của NH, nên khi lãi suất có sự thay đổi NH sẽ có nguy cơ đối mặt với một
loại rủi ro tiềm tàng, đó là rủi ro lãi suất.

ih

Ngân hàng với chức năng là một trung gian tài chính, nó có thể chịu đựng rủi
ro đến từ hai phía. Để có thể nhận biết được những rủi ro trong hoạt động của NH
cần quan tâm, giám sát các hoạt động kinh doanh mà các NH đang thực hiện và

ọc

phân tích những rủi ro trong quá trình hoạt động đó. Thực tế công tác quản trị lãi
suất nói chung, cũng như quản trị rủi ro lãi suất nói riêng tại Ngân hàng Nông

Hu

nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Huyện Phú Vang - Tỉnh Thừa Thiên Huế

(Agribank Phú Vang) chưa được chú trọng. Rủi ro lãi suất vẫn xuất hiện và tác động


đến nhiều mặt hoạt động của NH. Thực tế trên đã đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết

ế

1


i
Đạ
ng
ườ
Tr

nhằm giúp Agribank Phú Vang nâng cao khả năng nhận dạng và đo lường rủi ro lãi
suất, từ đó giúp NH hạn chế tới mức tối đa mọi ảnh hưởng xấu của biến động lãi
suất đến thu nhập của mình, giúp đơn vị phát triển an toàn và bền vững.
Từ những lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài “PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT

TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN PHÚ VANG – TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ” để làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu:

cK
họ

Mục tiêu tổng quát:

Phân tích rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Agribank Chi nhánh

Huyện Phú Vang – Tỉnh Thừa Thiên Huế, nhận biết và đo lường rủi ro lãi suất; từ
đó đề ra một số biện pháp hạn chế rủi ro lãi suất đối với Agribank Phú Vang.

inh

Mục tiêu cụ thể:

- Phân tích rủi ro lãi suất tại Agribank Phú Vang bằng mô hình tái định giá qua
đó thấy được nguy cơ rủi ro lãi suất mà NH đang phải đối mặt.

Agribank Phú Vang.

tế

- Đánh giá những kết quả, hạn chế của công tác phòng ngừa rủi ro tại

Đạ

- Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro lãi suất
trong hoạt động kinh doanh của Agribank Phú Vang.

ih

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:

3.2. Phạm vi nghiên cứu:

ọc


Rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.

Huyện Phú Vang – Tỉnh Thừa Thiên Huế.

2

ế

Thời gian: giai đoạn 3 năm ( từ 2013 đến 2015).

Hu

Không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh


i
Đạ
ng
ườ
Tr

4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tiến hành vào thời điểm bắt đầu thực hiện

đề tài nhằm nhận thức vấn đề, quyết định tên đề tài nghiên cứu. Tìm nguồn tài liệu
tham khảo từ internet, tạp chí chuyên ngành, sách, báo chí, các báo cáo khoa
học,…liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu: Thực hiện thu thập số liệu kinh doanh của

Agribank Phú Vang và các số liệu download từ các website liên quan.

- Phương pháp xử lý số liệu:

cK
họ

+ Phương pháp phân tích: Tính toán, phân tích số liệu thu thập được phục vụ
đề tài nghiên cứu.

+ Phương pháp so sánh: so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu giữa các năm để đánh
giá sự biến động, thay đổi qua từng giai đoạn.
5. Bố cục khóa luận:

inh

Kết cấu của đề tài gồm có 3 phần:
- Phần I: Đặt vấn đề.

- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm có 3 chương:

tế

Chương 1: Tổng quan về rủi ro lãi suất và các mô hình phân tích rủi ro lãi suất

Đạ

Chương 2: Phân tích rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Agribank
Chi nhánh Huyện Phú Vang – Tỉnh Thừa Thiên Huế.

ih


Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro lãi suất
tại Agribank Chi nhánh Huyện Phú Vang – Tỉnh Thừa Thiên Huế.

ọc

- Phần III: Kết luận

Hu
ế

3


i
Đạ
ng
ườ
Tr

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ CÁC MÔ HÌNH
PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT

1.1. Cơ sở lý luận về lãi suất.
1.1.1. Khái niệm.

Lãi suất giữ vai trò hết sức quan trọng là một trong những đòn bẩy kinh tế thị

trường, nó tác động đến tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân. Lãi suất là


cK
họ

biến số được theo dõi hằng ngày vì sự ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của chúng
ta. Nó thu hút các khoản tiết kiệm của các chủ thể kinh tế tạo nên quỹ cho vay đáp
ứng nhu cầu của nền kinh tế, hay là khuyến khích các doanh nghiệp vay vốn đầu tư
phát triển sản xuất kinh doanh của mình.
Vậy lãi suất là gì?

Theo Karl Marx, “Lãi suất là một phần của giá trị thặng dư mà nhà tư bản sản

inh

xuất phải trả cho nhà tư bản tiền tệ vì việc đã sử dụng vốn trong một khoảng thời
gian nhất định”.

Theo Frederic S. Mishkin, “Lãi suất là chi phí bỏ ra cho việc vay tiền, là giá cả

tế

của quyền được sử dụng tiền tệ trong một khoảng thời gian nhất định mà người sử
dụng phải trả cho người sở hữu nó”. Nói cách khác, lãi suất chính là cái giá phải trả

Đạ

do việc không có sẵn tiền mặt gây ra, là chi phí cơ hội cho việc nhận lại tiền muộn
hơn và trì hoãn tiêu dùng trước mắt.

Phát biểu lại khái niệm lãi suất (Theo Nguyễn Văn Tiến (2010)): Lãi suất là


ih

giá cả của quyền sử dụng một đơn vị vốn vay trong một đơn vị thời gian nhất định
(ngày, tuần, tháng hay năm). Là tỷ lệ sinh lời mà người chủ sở hữu thu được từ

ọc

khoản vốn cho vay.
1.1.2. Phân loại lãi suất.

Hu

Khi nói đến lãi suất thì tùy theo nguồn gốc và mục đích sử dụng chúng ta có
những cách phân loại lãi suất khác nhau.

ế

1.1.2.1. Căn cứ vào quan hệ tín dụng.
4


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Lãi suất được chia làm 3 loại: lãi suất tín dụng thương mại, lãi suất tín dụng


NN, lãi suất tín dụng NH.
- Lãi suất tín dụng thương mại: áp dụng khi các doanh nghiệp cho vay dưới

hình thức mua bán chịu hàng hóa, nó được tính như sau:
Lãi suất tín dụng thương mại = (Giá cả hàng hóa bán chịu – giá cả hàng hóa
bán và trả tiền ngay) x 100% / Giá cả hàng hóa bán chịu.

- Lãi suất tín dụng NN: được áp dụng khi NN đi vay của các chủ thể khác

nhau trong xã hội dưới hình thức phát hành tín phiếu hoặc trái phiếu.

cK
họ

- Lãi suất tín dụng NH: Tín dụng NH là quan hệ tín dụng giữa NH, các TCTD
khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
+ Lãi suất tiền gửi NH (Lãi suất đầu vào, lãi suất huy động): là lãi suất cho các
khoản tiền gửi. Nó được áp dụng để tính tiền lãi phải trả cho người gửi tiền. Lãi suất
tiền gửi có nhiều mức khác nhau tùy thuộc vào loại tiền, loại tài khoản, thời hạn
gửi, quy mô tiền gửi.

inh

+ Lãi suất tín dụng NH (Lãi suất đầu ra, lãi suất cho vay): là lãi suất mà người
đi vay phải trả cho NH do việc sử dụng vốn vay của NH. Nó được áp dụng để tính
lãi tiền vay mà khách hàng phải trả NH. Lãi suất tín dụng phụ thuộc vào loại tiền,

tế

thời hạn gửi, phương thức, mục đích, quan hệ giữa NH và khách hàng, cạnh tranh.

+ Lãi suất chiết khấu: áp dụng khi NH cho khách hàng cho vay dưới hình thức

Đạ

chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá trị ngắn hạn chưa đến hạn thanh toán
của các khách hàng. Nó cũng được tính bằng tỷ lệ % trên mệnh giá của giấy tờ có
giá và cũng được khấu trừ ngay khi NH phát tiền vay cho khách hàng.

ih

+ Lãi suất tái chiết khấu: áp dụng khi NHTW tái cấp vốn cho các NH dưới
hình thức chiết khấu lại nhiều thương phiếu hoặc giấy tờ có giá trị ngắn hạn chưa

ọc

đến hạn của các NH. Nó cũng được tính bằng tỷ lệ % trên mệnh giá của giấy tờ có
giá và cũng được khấu trừ ngay khi NHTW cấp tiền vay cho NH.

Hu

+ Lãi suất liên NH: là lãi suất mà các NH áp dụng khi cho nhau vay trên thị
trường liên NH.

+ Lãi suất cơ bản: là lãi suất được các NH sử dụng làm cơ sở để ấn định mức

ế

lãi suất kinh doanh của mình, lãi suất cơ bản được hình thành khác nhau tùy từng
5



i
Đạ
ng
ườ
Tr

nước, nó có thể do NHTW (Nhật, VN) ấn định hoặc có thể do bản thân các NH tự
xây dựng căn cứ vào tình hình hoạt động cụ thể của NH mình (Mỹ, Anh, Úc) và đó
là mức lãi suất cơ bản của một số NH đứng đầu của các NH khác cộng trừ biên độ
dao động theo một tỷ lệ % nhất định để hình thành lãi suất cơ bản của mình.
1.1.2.2. Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu được.
- Lãi suất danh nghĩa: là lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ vào

thời điểm nghiên cứu hay là loại lãi suất chưa loại trừ đi tỷ lệ lạm phát.
- Lãi suất thực: là lãi suất được điều chỉnh lại cho đúng theo những thay đổi

cK
họ

về lạm phát. Hay nói cách khác là lãi suất đã loại trừ đi tỷ lệ lạm phát.
Quan hệ giữa lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa được phản ánh bằng phương
trình Fisher:

Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực + Tỷ lệ lạm phát.

- Lãi suất thực trả: lãi suất ghi trên hợp đồng thường là tỷ lệ %/năm, tuy nhiên

inh


việc trả lãi lại có thể diễn ra định kỳ hàng tháng, quý,…, so với mức lãi suất ghi trên
hợp đồng thì mức lãi suất thực trả sẽ cao hơn mức lãi suất ghi trên hợp đồng.
1.1.2.3. Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất.

tế

- Lãi suất cố định: là lãi suất áp dụng cố định trong suốt thời hạn vay.
- Lãi suất thả nổi: là lãi suất có thể thay đổi lên xuống theo lãi suất thị trường

Đạ

trong thời hạn tín dụng và có thể báo trước hoặc không báo trước.
1.1.2.4. Căn cứ vào loại tiền cho vay.

ih

- Lãi suất nội tệ: là lãi suất cho vay và đi vay đồng nội tệ.

- Lãi suất ngoại tệ: là lãi suất cho vay và đi vay đồng ngoại tệ.

ọc

1.1.2.5. Căn cứ vào nguồn tín dụng trong nước hay quốc tế.

- Lãi suất trong nước: là lãi suất áp dụng cho các hợp đồng tín dụng trong một

Hu

quốc gia.


- Lãi suất quốc tế: là lãi suất áp dụng trong các hợp đồng tín dụng quốc tế.
1.2. Rủi ro lãi suất và hoạt động quản trị rủi ro lãi suất của các NHTM.

ế

6


i
Đạ
ng
ườ
Tr
1.2.1. Rủi ro lãi suất.
1.2.1.1. Định nghĩa.
a) Rủi ro.

Rủi ro là một khái niệm phổ biến, hầu như ai cũng có thể biết đến phạm trù

này. Tuy nhiên lại không có một quan điểm thống nhất nào về rủi ro. Những định
nghĩa này rất phong phú và đa dạng, nhưng tập trung lại có thể chia thành hai
trường phái lớn: trường phái truyền thống và trường phái hiện đại.
Theo trường phái truyền thống: rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm

cK
họ

hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có
thể xảy ra cho con người.


Theo trường phái hiện đại: rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa
mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến những tổn thất
mất mát cho con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội.

inh

b) Rủi ro lãi suất.

Theo Timothy W.Koch, tác giả của cuốn Bank management: “Rủi ro lãi suất là
sự thay đổi tiềm tàng về thu nhập lãi ròng và giá trị thị trường của vốn NH xuất phát

tế

từ sự thay đổi của mức lãi suất”.

Theo Thomas P.Fitch trong cuốn Dictionary of Banking Terms: “Rủi ro lãi suất là
rủi ro khi thay đổi lãi suất thị trường dẫn đến TS sinh lời của NH giảm giá trị”.

Đạ

Khái niệm về rủi ro lãi suất của Timothy W.Koch chỉ rõ bản chất của rủi
ro lãi suất hơn.

ih

Rủi ro lãi suất là loại rủi ro đối với các khoản thu nhập và giá trị thị trường của
danh mục đầu tư bắt nguồn từ sự biến động của tỷ lệ lãi suất. Như vậy, rủi ro lãi suất chỉ

ọc


xuất hiện khi có sự biến động của lãi suất thị trường, làm thu nhập của NH bị giảm, chi
phí của NH gia tăng, từ đó ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh cuối cùng của NH.
1.2.1.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất.

Hu

a) Sự không phù hợp về kỳ hạn giữa TS Có và TS Nợ.

Trong hoạt động kinh doanh NH, các TS Có và TS Nợ của NH luôn luôn có

ế

kỳ hạn khác nhau.
7


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Trường hợp 1: kỳ hạn của TS Có lớn hơn kỳ hạn của TS Nợ: NH huy động

vốn ngắn hạn để cho vay, đầu tư dài hạn. Rủi ro sẽ trở thành hiện thực nếu lãi suất
huy động trong những năm tiếp theo tăng lên trong khi lãi suất cho vay và đầu tư
dài hạn không đổi.

Trường hợp 2: kỳ hạn của TS Có ngắn hơn kỳ hạn của TS Nợ: NH huy động


vốn có kỳ hạn dài để cho vay, đầu tư với kỳ hạn ngắn. Rủi ro sẽ trở thành hiện thực
nếu lãi suất huy động trong những năm tiếp theo không đổi trong khi lãi suất cho
vay và đầu tư giảm xuống.

cK
họ

Khi nhắc đến rủi ro lãi suất của NH, các NH sẽ quan tâm đến kỳ hạn đặt lại lãi
suất – là kỳ hạn mà khi kết thúc hợp đồng lãi suất sẽ bị thay đổi theo lãi suất thị
trường. Từ đó NH sẽ chia TS Có và TS Nợ thành hai loại: nhạy cảm lãi suất và
không nhạy cảm lãi suất.

Sự không phù hợp về kỳ hạn của TS Có và TS Nợ được đo bằng khe hở nhạy
cảm lãi suất (còn được gọi là khe hở rủi ro lãi suất), được xác định như sau:

inh

Khe hở nhạy cảm lãi suất (IRSG) = TS Có nhạy cảm với lãi suất – TS Nợ nhạy
cảm lãi suất.

Trong đó các TS Có và TS Nợ nhạy cảm với lãi suất thường là các loại mà số

tế

dư nhanh chóng chuyển sang lãi suất mới khi lãi suất thị trường thay đổi.
b) Các NH áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình huy động vốn

Đạ

và cho vay.


- NH huy động vốn với lãi suất cố định để cho vay, đầu tư với lãi suất biến
đổi. Khi lãi suất giảm, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện, vì chi phí lãi không đổi trong khi

ih

thu nhập lãi giảm, làm cho lợi nhuận NH giảm.

- NH huy động vốn với lãi suất biến đổi để cho vay, đầu tư với lãi suất cố

ọc

định. Khi lãi suất tăng, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện, vì chi phí lãi tăng trong khi thu
nhập lãi không đổi, làm cho lợi nhuận NH giảm.

Hu

c) Có sự mất cân đối giữa NV huy động và dư nợ tín dụng.

Tỷ lệ sử dụng vốn huy động để cho vay có ảnh hưởng rất lớn đến thu nhập và
kết quả hoạt động kinh doanh của NH. Nếu NH để xảy ra tình trạng có sự mất cân

ế

đối giữa NV huy động và cho vay (huy động vốn nhiều nhưng cho vay ít; huy động
8


i
Đạ

ng
ườ
Tr

vốn có kỳ hạn dài, nhưng sử dụng cho vay ngắn hạn), sẽ phát sinh nhiều loại rủi ro,
một trong những rủi ro mà NH cần quan tâm đó là rủi ro lãi suất.
d) Tỷ lệ lạm phát thực tế diễn biến vượt tỷ lệ lạm phát dự kiến, khiến cho vốn

của NH không được bảo toàn sau khi cho vay.
Hoạt động kinh doanh của NH sẽ bị ảnh hưởng rất lớn bởi tỷ lệ lạm phát. Với

những dự đoán thiếu chính xác về mức lạm phát dự kiến có khả năng gây ra tổn thất
cho NH khi xác định và công bố lãi suất danh nghĩa trên hợp đồng.

cK
họ

e) Sự thay đổi của lãi suất thị trường khác với dự kiến của NH.
Lãi suất trên thị trường thường xuyên thay đổi. Sự thay đổi của lãi suất không

phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của NH mà phụ thuộc vào mức cung cầu tiền tệ
trên thị trường. NH rất khó kiểm soát mức độ và xu hướng biến động của nó. Trước
những biến động của lãi suất thị trường mỗi NHTM sẽ có những dự báo khác nhau,
nếu như dự báo của NH không chính xác sẽ làm cho NH phải chịu thiệt hại do sự

inh

thay đổi của lãi suất gây ra.

Như vậy, NH muốn hoạt động kinh doanh hiệu quả chỉ có thể điều chỉnh hoạt

động của mình theo sự biến động lãi suất.

tế

1.2.1.3. Tác động của rủi ro lãi suất đến hoạt động kinh doanh NH.

Đạ

Rủi ro lãi suất có tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của NH với
những ảnh hưởng như sau:

- Rủi ro lãi suất làm tăng chi phí NV của NH.

ih

- Rủi ro lãi suất làm giảm thu nhập từ TS của NH.

- Rủi ro lãi suất làm giảm giá trị thị trường của TS và vốn chủ sở hữu của NH.

ọc

1.2.1.4. Phân loại rủi ro lãi suất:
a) Rủi ro lãi suất tái tài trợ TS Nợ.

Hu

Rủi ro lãi suất tái tài trợ là rủi ro mà lợi nhuận của NH giảm do chi phí tái huy
động vốn cao hơn tiền lãi của các khoản đầu tư khi kỳ hạn của TS dài hơn kỳ hạn
của NV. Rủi ro này xuất hiện khi lãi suất thị trường tăng lên. Chênh lệch lãi suất mà


9

ế

NH thu được phụ thuộc vào lãi suất mà NH phải trả khi tái tài trợ.


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Ta có thể phân tích về loại rủi ro này thông qua một ví dụ sau:
Giả sử, NH cho vay một khoản tiền 100 triệu đồng có lãi suất cố định 9% và

kỳ hạn là 2 năm. NH tìm kiếm nguồn vay trên thị trường bằng một cách huy động
100 triệu đồng, lãi suất 8% có kỳ hạn 1 năm.
Sau năm thứ nhất, bằng cách vay ngắn hạn 1 năm và cho vay dài hạn 2 năm,

NH thu được lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất là 100 x (9% - 8%) = 1 triệu đồng.
Vào thời điểm này, NH phải đi vay một khoản khác để hoàn trả vốn đi vay có kỳ
hạn 1 năm. Cách tài trợ như trên được gọi là tái tài trợ: là tình trạng trong đó kỳ hạn

cK
họ

của TS (khoản cho vay) dài hơn kỳ hạn của nguồn tiền (khoản đi vay). Như vậy,
nếu lãi suất thị trường năm thứ 2 không đổi, NH có thể thu được mức lợi nhuận năm
2 bằng với năm 1 là 1 triệu đồng. Tuy nhiên, trên thực tế lãi suất thị trường biến đổi

liên tục cho nên NH luôn đứng trước rủi ro về sự thay đổi lãi suất. Giả sử, sang năm
thứ hai, NH chỉ có thể huy động vốn với mức lãi suất hiện hành là 10% thì lợi
nhuận mà NH thu được là 1 con số âm, tức là NH sẽ chịu thua lỗ 100 x (10% - 9%)

inh

= - 1 triệu đồng và lợi nhuận của cả hai năm sẽ bằng 0. Thậm chí, nếu lãi suất thị
trường năm 2 lớn hơn 10% NH còn chịu lỗ cả 2 năm. Kết quả là, trong mọi trường
hợp nếu NH duy trì TS Có có kỳ hạn dài hơn so với TS Nợ thì NH luôn đứng trước

tế

rủi ro về lãi suất trong việc tái tài trợ đối với TS Nợ. Rủi ro sẽ trở thành hiện thực
nếu lãi suất huy động vốn bổ sung trong những năm tiếp theo lớn hơn mức lãi suất

Đạ

đầu tư tín dụng dài hạn.
b) Rủi ro lãi suất tái đầu tư TS Có.

ih

Rủi ro lãi suất tái đầu tư: là rủi ro mà lợi nhuận NH giảm do thu nhập từ lãi
của các TS đầu tư thấp hơn chi phí tái huy động vốn do kỳ hạn của TS ngắn hơn kỳ

ọc

hạn của NV trong điều kiện lãi suất thị trường giảm.

Cũng xét một ví dụ tương tự như trên nhưng kỳ hạn của vốn huy động là 2

năm, còn kỳ hạn của khoản cho vay là 1 năm. Sau năm 1 NH thu được lợi nhuận là

Hu

1 triệu đồng. Vì TS có kỳ hạn 1 năm, nên sau năm 1 NH có một khoản tiền nhàn rỗi,

lúc này NH tiếp tục cho vay với lãi suất thị trường. Cách đầu tư như trên gọi là tái

đầu tư: là tình trạng trong đó kỳ hạn của TS ngắn hơn kỳ hạn của NV huy động.

ế

10


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Sang năm thứ 2, nếu lãi suất tái đầu tư của thị trường giảm xuống còn 7% thì chênh
lệch lãi suất là 100 x (7% - 8%) = -1 triệu đồng, tức là NH chịu lỗ. Sau hai năm, lợi
nhuận của NH bằng 0. Kết quả là, NH gặp phải rủi ro về lãi suất tái đầu tư trong
trường hợp kỳ hạn của TS Có ngắn hơn kỳ hạn của TS Nợ.
c) Rủi ro giảm giá trị TS.
Rủi ro giảm giá trị TS (rủi ro giá trị thị trường): là rủi ro mà giá trị ròng của

NH (giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu) giảm do biến động bất lợi trong giá trị
thị trường của TS và nợ.


cK
họ

Rủi ro về giá phát sinh khi lãi suất thị trường tăng làm giảm giá trị của hầu hết
chứng khoán và các khoản cho vay với lãi suất cố định mà NH nắm giữ. Nếu NH
muốn bán những công cụ tài chính này trong giai đoạn lãi suất tăng. NH sẽ phải
chấp nhận tổn thất.

1.2.2. Các mô hình đo lường rủi ro lãi suất.

a) Nội dung mô hình.

inh

1.2.2.1. Mô hình tái định giá.

Mô hình tái định giá là mô hình tập trung vào những tác động của sự biến

tế

động lãi suất trên thị trường đến thu nhập lãi ròng của NH (NII – Net Interest
Income). Các nhà quản lý NH tiến hành xác định chênh lệch giữa tiền lãi thu được

Đạ

từ TS và chi phí trả lãi cho vốn huy động sau một thời gian nhất định do sự thay đổi
lãi suất trên thị trường. Để áp dụng mô hình, trước hết toàn bộ TS và NV của NH sẽ
được phân thành các nhóm TS và nợ nhạy cảm với lãi suất theo các mức kỳ hạn,


ih

tính trên cơ sở thời hạn còn lại của TS và nợ. Cơ sở cho việc phân loại dựa vào mức
độ biến động của thu nhập từ lãi suất (đối với TS) và chi phí trả lãi (đối với NV) khi

ọc

lãi suất thị trường có sự thay đổi.
b) Các khái niệm liên quan.

Hu

- Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất.

NV nhạy cảm với lãi suất là những khoản mục vốn mà lãi suất được điều

chỉnh theo điều kiện thị trường, những khoản nợ có thể tái định giá (thường tiết

ế

11


i
Đạ
ng
ườ
Tr

kiệm ngắn hạn, những khoản tiền gửi lãi suất thả nổi có thu nhập thay đổi tự động

cùng với lãi suất thị trường, những khoản vay mượn từ thị trường tiền tệ có lãi suất
được điều chỉnh hằng ngày phán ánh những biến động mới nhất của thị trường
chứng chỉ tiền gửi sắp mãn hạn hoặc sắp được tái gia hạn).
-Tài sản nhạy cảm lãi suất.
TS nhạy cảm lãi suất là những khoản mục TS có thể được định giá lại khi lãi

suất thay đổi, lãi suất không cố định hoặc chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự thay đổi
lãi suất trên thị trường (ví dụ: các khoản cho vay, chứng khoán mang lãi suất thả

cK
họ

nổi; các khoản cho vay, đầu tư ngắn hạn; những khoản cho vay sắp đáo hạn hoặc
sắp được tái gia hạn).

- Khe hở nhạy cảm lãi suất.

Đối với một NH, khi giá trị TS nhạy cảm lãi suất không cân bằng với giá trị nợ
nhạy cảm lãi suất thì một khoảng chênh lệch TS - nợ nhạy cảm lãi suất hay một khe

inh

hở nhạy cảm lãi suất đã hình thành:

Khe hở nhạy cảm lãi suất Tổng giá trị TS nhạy cảm Tổng giá trị NV nhạy cảm
=
(IS GAP)
lãi suất (ISA)
lãi suất (ISL)
Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa khe hở nhạy cảm lãi suất và thu nhập của NH


IS GAP > 0

Rủi ro lãi suất.

Thu nhập lãi và chi
phí lãi không thay đổi
Thu nhập lãi tăng
chậm hơn chi phí lãi
(NH thiệt hại)
Thu nhập lãi tăng
nhiều hơn chi phí lãi
(NH có lợi)

Rủi ro không xuất
hiện
Rủi ro lãi suất xuất
hiện khi lãi suất
giảm
Rủi ro lãi suất xuất
hiện khi lãi suất
tăng

ih

IS GAP < 0

ọc

Thu nhập lãi và chi

phí lãi không thay đổi
Thu nhập lãi tăng
nhiều hơn chi phí lãi
(NH có lợi)
Thu nhập lãi giảm ít
hơn chi phí lãi (NH
thiệt hại)

Lãi suất giảm

Đạ

IS GAP = 0

Lãi suất tăng

tế

Khe hở nhạy
cảm lãi suất

(Trích dẫn từ Peter S.Rose (2001))
Khe hở nhạy cảm lãi suất như trên được gọi là khe hở nhạy cảm tuyệt đối.

Tỷ lệ khe hở nhạy cảm tương đối =

=

Hu


Trên thực tế, NH có thể đo lường bằng phương pháp tỷ lệ nhạy cảm lãi suất:

ế

12


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Tỷ lệ nhạy cảm lãi suất (ISR) =

=

Nếu ISR<1: NH ở trong tình trạng nhạy cảm nợ; ngược lại, ISR>1: NH ở

trong tình trạng nhạy cảm TS.
Một NH nhạy cảm TS Có khi:
Khe hở tuyệt đối dương.
Khe hở tương đối dương.
Tỷ lệ nhạy cảm lãi suất lớn hơn 1.

Một NH nhạy cảm TS Nợ khi:
Khe hở tuyệt đối âm.
Khe hở tương đối âm.
Tỷ lệ nhạy cảm lãi suất nhỏ hơn 1.


NH có thể tính gần đúng mức độ ảnh hưởng đối với tỷ lệ thu nhập lãi cận biên

cK
họ

do những thay đổi lãi suất gây ra như sau:
Thay đổi trong thu nhập
lãi

=

Thay đổi trong
lãi suất

Quy mô khe hở nhạy cảm
lãi suất tích lũy

x

Trong đó: Quy mô khe hở nhạy cảm lãi suất tích lũy là tổng mức chênh lệch
giữa TS nhạy cảm lãi suất và nợ nhạy cảm lãi suất trong một giai đoạn nhất định.
=

Khe hở nhạy cảm
lãi suất

x

inh


Sự thay đổi chênh lệch lãi
suất cơ bản

Mức thay đổi của lãi suất
Tổng TS sinh lãi

Ví dụ: Nếu một NH có 200 tỷ TS nhạy cảm lãi suất và 300 tỷ nợ mang lãi suất
thay đổi trong 6 tháng tới thì khe hở tích lũy của NH là: 200 x 6-300 x 6 = - 600 tỷ.

tế

Nếu các mức lãi suất đột ngột tăng lên 1%, NH này sẽ bị mất một khoản thu nhập
lãi xấp xỉ bằng (+0,01) x (-600 tỷ) = -6 tỷ đồng.

Đạ

Như vậy, các NH có khe hở nhạy cảm lãi suất tích lũy âm sẽ có lợi khi lãi suất
giảm nhưng sẽ phải chịu tổn thất khi lãi suất tăng. Các NH có khe hở nhạy cảm lãi
suất tích lũy dương sẽ có lợi khi lãi suất tăng và phải chịu tổn thất về thu nhập khi

ih

lãi suất giảm.

Bảng 1.2: Quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất năng động.

Lãi suất thị trường tăng

Khe hở dương


Lãi suất thị trường giảm

Khe hở âm

Phản ứng của các nhà quản
lý.
Tăng TS nhạy cảm lãi suất.
Giảm nợ nhạy cảm lãi suất
Giảm TS nhạy cảm lãi suất.
Tăng nợ nhạy cảm lãi suất.

Hu

Giá trị khe hở nhạy
cảm lãi suất tối ưu

ọc

Những dự đoán về sự thay đổi
của lãi suất (dự báo của NH)

(Trích dẫn từ Peter S.Rose (2001))

ế

13


i
Đạ

ng
ườ
Tr

c) Hạn chế của mô hình.
Mô hình tái định giá giúp các nhà quản trị NH thực hiện được một trong

những mục tiêu của hoạt động quản trị rủi ro lãi suất là hạn chế mọi ảnh hưởng xấu
của biến động lãi suất đến thu nhập của NH. Đây là mô hình được biết đến nhiều
nhất và sử dụng rộng rãi nhất do dựa trên một suy luận khá trực giác và đơn giản:
trạng thái rủi ro lãi suất của một NH phát sinh từ thực tế rằng các TS Có sinh lãi và
các TS Nợ chịu lãi có độ nhạy cảm khác nhau trước những thay đổi trong lãi suất thị
trường. Tuy nhiên, mô hình tái định giá cũng gặp phải những hạn chế:

cK
họ

Thứ nhất, bỏ qua ảnh hưởng của giá trị thị trường. Sự thay đổi của lãi suất thị
trường không chỉ ảnh hưởng đến thu nhập mà còn tác động đến thị giá TS Có và TS
Nợ của NH. Mô hình tái định giá chỉ dựa trên giá trị ghi sổ của TS Có và TS Nợ,
không tính đến giá trị thị trường của chúng nên chỉ phản ánh một phần rủi ro lãi suất
đối với NH.

inh

Thứ hai, vấn đề kỳ định giá tích lũy. Giả sử TS Có và TS Nợ trong cùng một
nhóm kỳ hạn đến hạn có giá trị bằng nhau nhưng TS Có được định giá lại tại thời
điểm cuối của kỳ định giá lại. Rõ ràng trong trường hợp này kỳ hạn đến hạn của TS
và nợ là không cân xứng. Tuy nhiên theo mô hình định giá lại thì coi như không có


tế

vấn đề gì với thu nhập lãi ròng. Nếu như kỳ định giá lại càng mau thì hạn chế của
kỳ định giá tích lũy càng giảm.

Đạ

Thứ ba, vấn đề TS đến hạn. Một trong các giả định của mô hình tái định giá là
toàn bộ các khoản cho vay sẽ được hoàn trả khi đến hạn. Trên thực tế, NH thường

ih

quy định các khoản cho vay được hoàn trả theo định kỳ và khách hàng có thể trả nợ
trước hạn. Chính vì vậy, mô hình này không thể phản ánh chính xác những tác động
của lãi suất đến thu nhập ròng của NH.

ọc

Thứ tư, vấn đề về tiêu chí đánh giá. Trên bảng cân đối kế toán của NH, có
những khoản mục nhạy cảm với lãi suất và những khoản mục không nhạy cảm, tuy

Hu

nhiên không phải tất cả khoản mục được cho là nhạy cảm lãi suất lại biến động
cùng giá trị khi lãi suất thị trường biến động. Do đó mức độ nhạy cảm của khoản
mục TS Có và TS Nợ là khác nhau.

ế

14



×