Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh đông hà, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 84 trang )

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Khoá luận tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung trong luận văn này là công trình
nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn
trực tiếp của Thầy giáo Thạc sĩ Nguyễn Việt Đức.
Các số liệu, kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này
trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào và các tài
liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Huế, ngày 18 tháng 5 năm 2013
Sinh viên

Nguyễn Thị Hải Linh

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

i


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Khoá luận tốt nghiệp

Sau thời gian dài thực tập và nỗ lực làm bài cuối cùng bài khoá luận tốt
nghiệp của tôi đã được hoàn thành. Đạt được kết quả này là nhờ có sự giúp đỡ tận
tình của thầy cô, gia đình, bạn bè và đơn vị thực tập.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban giám hiệu Trường
Đại học Kinh tế Huế, các quý thầy cô giáo đã hướng dẫn, giảng dạy và cung cấp


kiến thức và phương pháp trong 4 năm học vừa qua. Những kiến thức đã được học
không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu đề tài mà còn là hành trang quý
giá cho sau này.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo ThS. Nguyễn Việt
Đức, người đã dành nhiều thời gian và công sức trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi
hoàn thành khoá luận.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Đông
Hà, tỉnh Quảng Trị và các cô chú, anh chị đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện
cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại chi nhánh.
Cuối cùng tôi muốn gửi lời cảm ơn của mình đến gia đình, bạn bè và người
thân đã luôn bên tôi, quan tâm động viên và giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh
nghiệm thực tế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự
quan tâm, đóng góp ý kiến của thầy cô cũng như bạn đọc để đề tài được hoàn thiện.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hải Linh
SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

ii


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Khoá luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang

Lời cảm ơn .......................................................................................................................ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục các bảng......................................................................................................... vi
Danh mục các biểu đồ ...................................................................................................vii
Danh mục các sơ đồ..................................................................................................... viii
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... ix
Tóm tắt đề tài ................................................................................................................... x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 2
5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
KINH DOANH NGÂN HÀNG .....................................................................................4
1.1. Tín dụng ................................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm tín dụng ......................................................................................... 4
1.1.2. Phân loại tín dụng ........................................................................................... 4
1.1.3. Chức năng và vai trò của tín dụng ..................................................................5
1.2. Rủi ro tín dụng ......................................................................................................6
1.2.1. Khái quát về rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ............................................6
1.2.1.1. Khái niệm ............................................................................................... 6
1.2.1.2. Phân loại .................................................................................................6
1.2.2. Rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngân hàng. .................................................7
1.2.2.1. Khái niệm ............................................................................................... 7
1.2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng .........................................................................7

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh


iii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

1.2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ............................................9
1.2.2.4. Những dấu hiệu nhận dạng rủi ro tín dụng ...........................................12
1.2.2.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng ..................................................................14
1.2.2.6. Các chỉ tiêu đo lường mức độ rủi ro tín dụng ......................................15
1.2.3. Cơ sở thực nghiệm ........................................................................................ 17
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ ..........................................19
2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.................................................................................19
2.1.1. Sơ lược về thành phố Đông Hà.....................................................................19
2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội địa phương ảnh hưởng đến ngân hàng: .................19
2.1.2.1. Thuận lợi............................................................................................... 19
2.1.2.2. Khó khăn .............................................................................................. 20
2.1.3. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam ................................................................................................................21
2.1.4. Quá trình hình thành, phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ..................................21
2.1.5. Mô hình tổ chức của Agribank Đông Hà......................................................22
2.1.6. Tình hình sử dụng lao động ..........................................................................24
2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong giai đoạn 2008 - 2012 .....27
2.1.7.1. Tình hình huy động vốn .......................................................................27
2.1.7.2. Tình hình cơ cấu tài sản Có ..................................................................29

2.1.7.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 31
2.1.8. Doanh số cho vay.......................................................................................... 34
2.1.9. Doanh số thu nợ ............................................................................................ 37
2.2. Phân tích rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà, tỉnh Quảng Trị qua 5 năm 2008 - 2012 .................40
2.2.1. Tỷ lệ nợ quá hạn ........................................................................................... 40
2.2.2. Tỷ lệ nợ xấu ..................................................................................................42
SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

iv


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

2.2.3. Hệ số thu nợ ..................................................................................................45
2.2.4. Vòng quay vốn tín dụng ...............................................................................47
2.2.5. Hệ số rủi ro tín dụng .....................................................................................48
2.2.6. Hệ số nợ có khả năng mất vốn ......................................................................49
2.2.7. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng ......................................................................50
2.3. So sánh một số chỉ tiêu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Trị từ năm 2010 - 2012 ........................................................................51
2.4. Đánh giá chung ...................................................................................................53
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ VÀ PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ ..........................................56
3.1.Tăng cường công tác thu nợ, phân loại và xử lý nợ cũng như trích lập ..............56
3.2. Tiếp tục nâng cao chất lượng khách hàng ........................................................... 57

3.3. Thực hiện các biện pháp phân tán rủi ro tín dụng ...............................................58
3.3.1. Đa dạng hoá danh mục đầu tư tín dụng ........................................................ 58
3.3.2. Thực hiện cho vay đồng tài trợ .....................................................................58
3.3.3. Thực hiện bảo hiểm tín dụng ........................................................................58
3.4. Một số giải pháp khác ......................................................................................... 59
PHẦN III: KẾT LUẬN ............................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 61

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

v


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tình hình lao động tại Agribank Đông Hà từ 2008 đến 2012 ........................ 24
Bảng 2: Chênh lệch huy động vốn tiền gửi giữa các năm 2008 đến 2012 tại Agribank
Đông Hà ......................................................................................................................... 28
Bảng 3: Cơ cấu tài sản Có tại Agribank Đông Hà từ 2008 đến 2012 ........................... 29
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Đông Hà trong 5 năm 2008 - 2012 ..31
Bảng 5: Doanh số cho vay tại Agribank Đông Hà 2008 - 2012 ...................................34
Bảng 6: Doanh số thu nợ tại Agribank Đông Hà trong 5 năm 2008 - 2012 .................37
Bảng 7: Nợ quá hạn theo nhóm nợ tại Agribank Đông Hà 2008 - 2012 ......................40
Bảng 8: Tỷ lệ nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng tại Agribank Đông Hà 2008 - 2012 ........41
Bảng 9: Tỷ lệ nợ xấu tại Agribank Đông Hà 2008 - 1012............................................43
Bảng 10: Nợ xấu theo nhóm nợ tại Agribank Đông Hà 2008 -2012 ............................ 45
Bảng 11: Hệ số thu nợ tại Agribank Đông Hà 2008 - 2012 .........................................45

Bảng 12: Vòng quay vốn tín dụng tại Agribank Đông Hà 2008 - 2012 ....................... 47
Bảng 13: Hệ số rủi ro tín dụng tại Agribank Đông Hà 2008 - 2012 ............................ 48
Bảng 14: Hệ số nợ có khả năng mất vốn 2008 - 2012 ..................................................49
Bảng 15: Mức trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của ngân hàng nhà nước ........50
Bảng 16: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng tại Agribank Đông Hà 2008 - 2012 .............50
Bảng 17: So sánh một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của Agribank Đông Hà và
Vietinbank Quảng Trị ....................................................................................................52
Bảng 18: Đánh giá chung tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Agribank
Đông Hà từ 2008 đến 2012 ........................................................................................... 53

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

vi


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Tình hình lao động theo trình độ tại Agribank Đông Hà 2008-2012..........25
Biểu đồ 2: Tình hình lao động theo giới tính tại Agribank Đông Hà 2008-2012.........26
Biều đồ 3: Tình hình huy động vốn tại Agribank Đông Hà 2008 - 2012 .....................27
Biểu đồ 4: Tỷ trọng tài sản không sinh lời và sinh lời của Agribank Đông Hà qua 5
năm 2008 – 2012 ...........................................................................................................30
Biểu đồ 5: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Đông Hà 2008 - 2012 ...........32
Biểu đồ 6: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng tại Agribank .............................. 35
Biểu đồ 7: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế tại Agribank Đông Hà 2008 - 2012 36
Biểu đồ 8: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng tại Agribank Đông Hà 2008 - 2012 ....38
Biểu đồ 9: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế tại Agribank Đông Hà 2008 – 2012 ..39

Biểu đồ 10: Nợ quá hạn theo nhóm nợ tại Agribank Đông Hà 2008 - 2012 ................40
Biểu đồ 11: Tỷ lệ nợ quá hạn tại Agribank Đông Hà 2008 - 2012 ............................... 42
Biểu đồ 12: Nợ xấu theo thời hạn tín dụng tại Agribank Đông Hà 2008-2012............44
Biểu đồ 13: Tỷ trọng các nhóm nợ trong tổng nợ xấu tại Agribank Đông Hà .............45
Biểu đồ 14: Vòng quay vốn tín dụng tại Agribank Đông Hà 2008 - 2012 ...................47
Biểu đồ 15: So sánh mức trích lập rủi ro theo quy định và quỹ dự phòng rủi ro của
ngân hàng trong 5 năm 2008 - 2012 ..............................................................................51

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

vii


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng .....................................................6
Sơ đồ 2: Phân loại rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngân hàng .....................................7
Sơ đồ 3: Các hình thức của rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngân hàng .......................8
Sơ đồ 4: Sơ đồ tổ chức của Agibank Đông Hà ............................................................. 23
Sơ đồ 5: Sơ đồ tổ chức tai các phòng giao dịch của Agribank Đông Hà .....................23

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

viii


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức


Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
ĐẦY ĐỦ

VIẾT TẮT
Agribank Đông Hà

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh Đông Hà, tỉnh Quảng Trị

Agribank Quảng Trị

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh Quảng Trị

Agribank Việt Nam

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

CBTD

Cán bộ tín dụng

DN

Doanh nghiệp

GTVT


Giao thông vận tải

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTD

Hoạt động tín dụng

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

RRTD

Rủi ro tín dụng


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCKT

Tổ chức kinh tế

TC-NH

Tài chính - Ngân hàng

TMCP

Thương mại cổ phần

Vietinbank Quảng Trị

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Trị

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

ix


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Khoá luận tốt nghiệp


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Tên đề tài: “Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà, tỉnh Quảng Trị”
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. Nội
chính bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng, cụ thể trong chương
này trình bày về các khái niệm, phân loại, vai trò và chức năng của tín dụng, các khái
niệm, phân loại, những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, dấu hiệu nhận dạng rủi
ro tín dụng và hậu quả rủi ro tín dụng gây ra cho ngân hàng.
Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. Gồm:
Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội của Đông Hà và những hiểu biết cơ bản
về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà,
tỉnh Quảng Trị như: Quá trình hình thành và phát triển, những hoạt động chủ yếu, cơ
cấu tổ chức, kết quả hoạt động kinh doanh đạt được trong 5 năm 2008-2012.
Đi sâu vào tìm hiểu, phân tích, đánh giá tình hình rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
Trong đó, phân tích tình hình rủi ro tín dụng thông qua các chỉ tiêu đo lường như tỷ lệ
nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu. Từ đó, đánh giá chung rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
Chương 3: Đưa ra một số biện pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông
Hà, tỉnh Quảng Trị.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

x



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Việt Đức

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Từ khi ra đời đến nay, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã cùng đất
nước trải qua rất nhiều thăng trầm và đang từng bước hoàn thiện, khẳng định mình. Sự
tồn tại của hệ thống ngân hàng là một tất yếu của đời sống kinh tế - xã hội, sự phát
triển của các ngân hàng thương mại phản ánh trình độ phát triển kinh tế của một đất
nước. Để có được một nền kinh tế đạt đến trình độ phát triển cao, đất nước đó phải có
một hệ thống ngân hàng hiện đại, ổn định, hoạt động có hiệu quả và tăng trưởng mạnh.
Với chức năng trung gian tài chính, là đầu mối điều tiết nguồn vốn trong xã hội,
huy động vốn và tín dụng là hai hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Tuy nhiên, tín dụng
là nghiệp vụ quan trọng nhất, nó chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng đầu tư và tạo
phần lớn thu nhập cho ngân hàng. Đây chính là lý do các ngân hàng luôn đẩy mạnh
đầu tư vào khu vực tín dụng.
Trong nền kinh tế thới giới đầy khó khăn như hiện nay, ở Việt Nam nói chung và
tỉnh Quảng Trị nói riêng, các doanh nghiệp đang phải đối mặt với ngày càng nhiều
thách thức và rủi ro. Ngân hàng không là ngoại lệ, các rủi ro luôn tồn tại và đe dọa đến
sự phát triển của các ngân hàng như rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá, rủi ro
thanh khoản,… nhưng rủi ro lớn nhất, mang tính chất thường xuyên nhất và gây hậu
quả nặng nề nhất đối với ngân hàng đó là rủi ro tín dụng.
Đông Hà là thành phố trẻ, kinh tế vẫn chưa thực sự đủ trưởng thành để đối mặt với
những khó khăn nhưng doanh nghiệp mới còn ít kinh nghiệm phát triển ngày càng nhiều,
các dự án đầu tư cũng đa dạng hơn. Chính vì vậy, nhu cầu vay vốn tăng. Tuy nhiên, với
nền kinh tế hiện nay, liệu các ngân hàng ở đây có đối mặt với rủi ro tín dụng?
Như vậy, nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng
cùng với những kiến thức có được ở trường và trong quá trình thực tập tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà, tỉnh Quảng Trị,

tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà, tỉnh Quảng Trị” làm đề tài
nguyên cứu qua đó tìm hiểu về tình hình rủi ro tín dụng tại đây.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

1


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Việt Đức

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống lại lý thuyết về tín dụng và RRTD tại ngân hàng.
- Phân tích, đánh giá tình hình RRTD và tìm hiểu một số nhân tố ảnh hưởng đến
rủi ro.
- Đưa ra kết luận và một số giải pháp nhằm hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong
hoạt động tín dụng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về tình hình RRTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà, tỉnh Quảng Trị trong 5 năm từ năm 2008
đến năm 2012.
 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Số liệu trong khoảng thời gian 5 năm từ 2008 đến 2012
- Thời gian thực hiện đề tài: 21/1/2013 - 11/5/2013
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu

Phương pháp này được thực hiện để thu thập các số liệu thứ cấp:
- Số liệu được cung cấp bởi Phòng Tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Thu thập thông tin về tín dụng và RRTD cùng các văn bản pháp lý thông qua
internet, các tài liệu, sách, báo, tạp chí có liên quan và từ những nhân viên của ngân
hàng cũng khách hàng.
 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
Từ những số liệu thu thập được tiến hành các phương pháp:
- Phương pháp phân tích định lượng
Là phương pháp đưa những số liệu cụ thể, các con số vào bài nghiên cứu để giúp
ta hiểu hơn về những con số đó thông qua các phương pháp khác như thống kê mô tả,
so sánh…
SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

2


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Việt Đức

- Phương pháp thống kê, mô tả
Là phương pháp được sử dụng để thống kê số liệu và mô tả những đặc tính cơ
bản của số liệu thông qua các biểu đồ, đồ thị, và các bảng tóm tắt số liệu.
- Phương pháp chỉ số
Chỉ số là một số tương đối được biểu hiện bằng lần hoặc %, tính được bằng cách
so sánh hai mức độ của cùng một hiện tượng kinh tế - xã hội. Phương pháp chỉ số
được sử dụng để phân tích các hiện tượng kinh tế - xã hội. Trong bài nghiên cứu này,
phương pháp chỉ số được sử dụng để nghiên cứu sự biến động của các con số liên quan
đến RRTD qua thời gian, không gian và phân tích ảnh hưởng biến động của những

nhân tố đó đến RRTD.
5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngân hàng
Chương 2: Phân tích, đánh giá về tình hình rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Chương 3: Giải pháp hạn chế và phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà, tỉnh Quảng Trị

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

3


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Việt Đức

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG
1.1. Tín dụng
1.1.1. Khái niệm tín dụng [*] [*1]
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ NH cho
KH trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng chứa đựng
3 nội dung:
-

Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng.

-


Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn.

-

Sự chuyển nhượng này kèm thêm chi phí.

1.1.2. Phân loại tín dụng
Có nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, người ta thường phân
loại theo một số tiêu thức sau:
 Theo thời gian sử dụng vốn vay
-

Tín dụng ngắn hạn: Khoản tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng, thường được sử

dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động
của các DN hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân.
-

Tín dụng trung hạn: Khoản tín dụng có thời hạn từ 12 đến 60 tháng, được dùng

để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
-

Tín dụng dài hạn: Khoản tín dụng có thời hạn trên 60 tháng, được sử dụng để

cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
-


Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: Là loại tín dụng được cung cấp cho

các DN để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
-

Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu

cầu tiêu dùng.
*

TS. Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, 2009, NXB Thống kê.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

4


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Việt Đức

 Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay
-

Tín dụng có bảo đảm: Là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay có tài sản

tương đương thế chấp.
-


Tín dụng không có bảo đảm: Là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay chỉ

dựa vào tín chấp.
1.1.3. Chức năng và vai trò của tín dụng
 Chức năng
Tín dụng có hai chức năng cơ bản sau:
- Phân phối nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi dưới hình thức cho vay. Thông
qua tín dụng, NH chuyển quyền sử dụng nguồn vốn huy động được từ KH tạm thời
đang dư thừa vốn cho KH đang cần vốn để SXKD hoặc tiêu dùng. Đây là chức năng
rất quan trọng của tín dụng.
- Giám đốc và kiểm soát bằng đồng tiền đối với các hoạt động SXKD. Dùng tiền
để xây dựng các chỉ tiêu, thước đo để tiến hành quản lý DN với các mục tiêu: Sử dụng
vốn hiệu quả, hợp pháp và hợp lệ. Khi vay vốn, DN trả cho NH một khoản phí đó là
lãi suất cho vay. Vì khoản phí khá lớn nên DN buộc phải xây dựng chiến lược kinh
doanh hiệu quả mang lại lợi nhuận để có thể bù đắp được khoản chi phí này.
 Vai trò
- Tín dụng là điều kiện đảm bảo quá trình SXKD diễn ra thường xuyên liên tục.
Nền kinh tế luôn tồn tại hai nhóm là thừa vốn và thiếu vốn. Nhóm thừa vốn
khi không đầu tư vào bất kì hình thức nào khác sẽ gửi tiền vào NH kiếm lợi nhuận.
Từ đó, NH đưa nguồn vốn này đến những người còn thiếu vốn để họ duy trì hoạt
động SXKD.
- Tín dụng huy động, tập trung vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
Bất kỳ một quốc gia nào muốn phát triển nền kinh tế cũng cần phải có một nguồn
vốn đầu tư lớn để đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động, giảm giá thành sản
phẩm, chiến thắng trong cạnh tranh. Nhưng để có lượng vốn đầu lớn như vậy thì chỉ có
quan hệ tín dụng mới đáp ứng được bởi quan hệ tín dụng sẽ tập trung huy động mọi
nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và đáp ứng nhu cầu đó.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

5



GVHD: Th.S. Nguyễn Việt Đức

Khoá luận tốt nghiệp

- Tín dụng góp phần nâng cao mức sống của dân cư.
Thông qua quan hệ tín dụng, những người có thu nhập thấp những người tàn tật
đã có được nhà ở, phương tiện đi lại, điện thoại,... Bởi họ có thể sử dụng phương thức
vay trả góp.
- Tín dụng là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước.
Cơ cấu kinh tế được quyết định bởi cơ cấu đầu tư mà tín dụng lại quyết định đến
cơ cấu đầu tư. Nhà nước thông qua hoạt động của các NHTM, chủ yếu là hoạt động tín
dụng để điều chỉnh cơ cấu kinh tế.
1.2. Rủi ro tín dụng
1.2.1. Khái quát về rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
1.2.1.1. Khái niệm [*] [*2]
“Rủi ro là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về
tài sản của NH, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một
khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.”
1.2.1.2. Phân loại
Có 4 loại rủi ro chủ yếu mà các NHTM thường gặp như sau:

Rủi ro
trong
kinh
doanh
ngân
hàng


Rủi ro
tín dụng

NH gặp phải trong quá trình cấp tín dụng, khi
khách hàng trả nợ không đúng hạn hoặc không
trả được nợ.

Rủi ro
thanh khoản

Xuất hiện khi NH thiếu khả năng chi trả, không
kịp chuyển tài sản ra tiền hoặc không có khả
năng vay để đáp ứng thanh toán.

Rủi ro
tỷ giá

Phát sinh khi cho vay bằng ngoại tệ hoặc kinh
doanh ngoại tệ khi tỷ giá biến động theo chiều
hướng bất lợi cho NH.

Rủi ro
lãi suất

Xảy ra khi có sự thay đổi lãi suất thị trường
hoặc những yếu tố liên quan dẫn đến nguy cơ
biến động thu nhập và giá trị ròng của NH.

Sơ đồ 1: Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
*


PGS.TS. Trần Huy Hoàng, Quản trị ngân hàng, 2010, NXB Lao động xã hội.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

6


GVHD: Th.S. Nguyễn Việt Đức

Khoá luận tốt nghiệp
1.2.2. Rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngân hàng.
1.2.2.1. Khái niệm

Có rất nhiều cách hiểu về RRTD nhưng nhìn chung RRTD là rủi ro phát sinh
trong quá trình cấp tín dụng cho KH khi KH không thực hiện đúng cam kết trong hợp
đồng tín dụng, không hoàn trả được một phần hay toàn bộ nợ hoặc không trả nợ đúng
hạn cho NH.
Một cách định nghĩa khác, theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013,
RRTD trong hoạt động NH được định nghĩa là “tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ
của tổ chức tín dụng, chi nhánh NH nước ngoài do KH không thực hiện hoặc không có
khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
RRTD còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả hay rủi ro sai hẹn, loại rủi ro
này ảnh hưởng xấu đến hoạt động tín dụng của NH.
1.2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng [*] [*3]
 Căn cứ vào nguyên nhân, rủi ro tín dụng đƣợc phân loại nhƣ sau:
Rủi ro
tín dụng
Rủi ro
giao dịch

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro
bảo đảm

Rủi ro
danh mục
Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại

Rủi ro
tập trung

Sơ đồ 2: Phân loại rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngân hàng
Rủi ro giao dịch: Là loại rủi ro phát sinh từ những hạn chế trong quá trình giao
dịch, xét duyệt cho vay và đánh giá KH. Rủi ro giao dịch gồm 3 loại là rủi ro lựa chọn,
rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro lựa chọn là loại rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng khi NH lựa chọn những dự án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
*

PGS.TS. Trần Huy Hoàng, Quản trị ngân hàng, 2010, NXB Lao động xã hội.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

7



GVHD: Th.S. Nguyễn Việt Đức

Khoá luận tốt nghiệp

- Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như điều khoản trong hợp
đồng cho vay gồm các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và
mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo.
- Rủi ro nghiệp vụ liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho
vay gồm việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có
vấn đề.
Rủi ro danh mục: Là loại rủi ro phát sinh từ những hạn chế trong quản lý danh
mục cho vay của NH, bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
- Rủi ro nội tại phát sinh từ các yếu tố, các đặc điểm riêng, mang tính riêng biệt
bên trong chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế, từ đặc điểm hoạt động hay đặc
điểm sử dụng vốn của KH vay vốn.
- Rủi ro tập trung là loại rủi ro gặp phải khi NH cho vay tập trung một số KH,
cho vay quá nhiều DN trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc cùng một vùng địa
lý nhất định, một loại hình cho vay có rủi ro cao.
 Các hình thức của rủi ro tín dụng
Rủi ro
tín dụng
Không thu được
lãi đúng hạn

Không thu được
vốn đúng hạn

Lãi treo

phát sinh

Nợ quá hạn
phát sinh

Không thu
đủ lãi
1. Lãi treo đóng
băng
2. Miễn giảm lãi

Không thu đủ
vốn (Mất vốn)
1. Nợ không có
khả năng thu hồi
2. Xóa nợ

Sơ đồ 3: Các hình thức của rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngân hàng
Khi không thu được lãi đúng hạn, NH chưa lo sợ sẽ mất lãi, rủi ro đang ở mức
thấp, tạm thời NH sẽ đưa khoản này vào lãi treo phát sinh.
Đối với khoản không thu đủ lãi, khoản lãi này sẽ trở thành lãi treo đóng băng trừ
trường hợp NH miễn giảm lãi cho KH.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

8


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S. Nguyễn Việt Đức

Khi một khoản cho vay đến hạn, không thu được vốn đúng hạn, NH sẽ đưa
khoản này vào khoản nợ quá hạn. Tuy nhiên, đối với khoản này, NH chưa mất vốn vì
có thể tại thời điểm trả nợ, KH chưa có tiền để trả nên họ trả muộn hơn thời hạn được
cam kết ở hợp đồng tín dụng.
Trường hợp NH không thu đủ nợ, NH có nguy cơ cao sẽ không thể thu hồi được
khoản vay vốn đó.
1.2.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng
 Các nhân tố từ phía ngân hàng:
- Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là các quy định của NH về hoạt động tín dụng nhằm đưa ra
định hướng và hướng dẫn hoạt động của cán bộ NH trong việc cấp tín dụng cho KH.
Chính sách tín dụng là bộ phận rất quan trọng trong hệ thống quản trị điều hành
NH, bao gồm hạn mức tín dụng, lãi suất cho vay, lệ phí, kỳ hạn, đảm bảo, phạm vi,...
được xây dựng dựa trên các yếu tố như điều kiện kinh tế, chính sách tiền tệ và tài
chính của NHNN cũng như khả năng về vốn của NH và nhu cầu tín dụng của KH.
Tùy vào đặc điểm của từng KH mà NH có những chính sách cho vay phù hợp.
Nếu không có chính sách tín dụng đúng đắn thì cũng dẫn đến rủi ro mà NH gặp phải sẽ
cao. Ví dụ, cho KH có chất lượng kém, không có tài sản đảm bảo vay khoản tiền lớn
hay tập trung cho vay nhiều KH trong cùng một ngành hay lĩnh vực kinh tế sẽ làm cho
mức độ rủi ro sẽ lớn.
- Quy trình tín dụng
Khi cho vay, các NH đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các bước của quy trình tín
dụng. Một quy trình tín dụng cơ bản bao gồm 5 giai đoạn là lập hồ sơ đề nghị tín dụng,
phân tích tín dụng, quyết định tín dụng, giải ngân và giám sát và thanh lý tín dụng.
Ở giai đoạn đầu tiên, lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng, NH tiếp xúc và thu thập
thông tin từ KH cũng như hướng dẫn cho khách lập hồ sơ vay vốn. Đây là giai đoạn
mà KH có thể cung cấp cho NH những thông tin không chính xác.
Giai đoạn phân tích tín dụng mang tính chất quyết định đối với cho vay, NH tổ

chức thẩm định về các mặt tài chính và phi tài chính. Thẩm định sai KH sẽ đem lại hậu
quả nghiêm trọng đối với chất lượng tín dụng và gây ra rủi ro cho NH.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

9


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Việt Đức

Sau khi quyết định cho vay và giải ngân, quy trình tín dụng vẫn chưa kết thúc, giai
đoạn giám sát và thanh lý tín dụng giúp NH nắm được diễn biến của khoản tín dụng để
có những hành động điều chỉnh can thiệp khi cần thiết để phòng ngừa rủi ro có thể xảy
ra. Khi thanh lý, nếu NH không thu được nợ, NH có khả năng sẽ bị mất vốn.
Mỗi giai đoạn trong quy trình rất quan trọng, nếu không thực hiện tốt sẽ ảnh hưởng
xấu tới hoạt động tín dụng và gây ra RRTD cho NH và nặng nhất là NH sẽ mất vốn.
- Trình độ và đạo đức của cán bộ ngân hàng
Cán bộ NH là người tham gia trực tiếp vào mọi khâu của quy trình tín dụng vì
vậy chất lượng đội ngũ cán bộ là yếu tố quyết định đến hoạt động tín dụng của NH.
Nhân tố này biểu hiện qua sự thiếu kinh nghiệm, không am hiểu chuyên môn và
tìm hiểu tình hình kinh tế - chính trị - xã hội, cẩu thả, lơ là theo dõi, kiểm tra KH hay
cố tình giúp đỡ khi KH không đủ điều kiện vay. Những cán bộ có trình độ thấp và đạo
đức kém có thể đánh giá sai tính khả thi của dự án, xác định sai KH dẫn đến sự sai
lệch trong quyết định cho vay.
Như vậy, trình độ và đạo đức của cán bộ NH sẽ ảnh hưởng rất lớn đến RRTD.
- Kiểm soát nội bộ
Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định
nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng, chi nhánh NH nước ngoài và được tổ chức
thực hiện nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu

cầu đề ra.
Thông qua kiểm soát nội bộ, các nhà lãnh đạo có thể nắm được tình hình hoạt
động kinh doanh của NH nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng, phát hiện khó
khăn và sai sót để đề ra những biện pháp giải quyết kịp thời. Như vậy, nếu có một hệ
thống kiểm soát nội bộ kém, lỏng lẽo, rủi ro sẽ cao hơn.
 Các nhân tố liên quan đến khách hàng:
- Năng lực của khách hàng
Năng lực KH yếu kém thể hiện qua trình độ nắm bắt, ít am hiểu thị trường cũng
như hệ thống pháp luật, xã hội. Một DN có lãnh đạo năng lực kém thì DN đó khó có
thể cạnh tranh với các đối thủ dẫn đến làm ăn thua lỗ và ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ, rủi ro không thu hồi được nợ của NH tăng cao.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

10


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Việt Đức

- Thông tin bất cân xứng
Mọi KH đều muốn vay được vốn khi tìm đến NH. Một số KH có chất lượng kém
sẽ tìm cách để NH cho họ vay, cung cấp cho NH những thông tin sai lệch hoặc thực
hiện sai mục đích vay. NH không biết tính trung thực của những thông tin này. Thông
tin bất cân xứng khiến NH gặp khó khăn khi quyết định cho vay và gặp rủi ro cao khi
có quyết định sai.
- Rủi ro trong công việc kinh doanh của khách hàng
KH vay hoàn toàn đủ năng lực, tình hình kinh doanh tại thời điểm vay rất tốt.
Tuy nhiên, kinh doanh lúc nào cũng ẩn chứa nhiều rủi ro. Rủi ro có thể là thiên tai, hỏa
hoạn, thay đổi chính sách nhà nước, lừa đảo, trộm cắp, khủng hoảng kinh tế… làm cho

KH là cá nhân hoặc DN gặp khó khăn và không thể trả được nợ cho NH.
- Tài sản đảm bảo
RRTD có thể ẩn chứa trong các tài sản đảm bảo của KH, đó có thể là DN phá
sản, nhưng tài sản đảm bảo giảm giá không đủ bù đắp cho khoản vay, tài sản cố định
lạc hậu, không đủ tiêu chuẩn, không có giấy chứng nhận quyền sở hữu hay giấy chứng
nhận quyền sở hữu sai,…
Ví dụ, trường hợp KH sử dụng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thế chấp. Sau
khi đi vay, KH bán đi một phần đất nhưng không cập nhật. Như vậy, giá trị của giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ giảm đi. KH vay có thể không trả được nợ và tài sản
không thể bù đắp.
 Các nhân tố khác
- Môi trường kinh tế
Tất cả các bộ phận trong toàn bộ nền kinh tế đều có mối liên quan và tác động qua
lại lẫn nhau. Sự ổn định hay mất ổn định của nền kinh tế ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt
động NH, đặc biệt là hoạt động tín dụng. Nền kinh tế không ổn định dẫn đến hoạt động tín
dụng cũng trở nên khó khăn với những khoản tín dụng có chất lượng không cao. Hoạt
động kinh doanh của các DN thất thường làm ảnh hưởng đến khả năng thu nợ của NH.
- Môi trường pháp lý
Khi chính sách nhà nước không ổn định sẽ gây khó khăn cho các DN trong hoạt
động kinh doanh, từ đó gây trở ngại cho NH trong việc thu hồi nợ.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

11


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Việt Đức

Hệ thống pháp luật không thống nhất và hay thay đổi cũng gây khó khăn cho

các DN.
- Môi trường xã hội
Trình độ dân trí và đạo đức xã hội ảnh hưởng lớn đến chất lượng tín dụng. Quan
hệ tín dụng được xây dựng dựa trên cơ sở lòng tin vì vậy nếu đạo đức xã hội không tốt,
một số thành phần sẽ lợi dụng lòng tin lừa đảo làm cho RRTD của NH tăng cao.
- Môi trường tự nhiên
Thiên tai, thảm họa của thiên nhiên là không thể lường trước được, nó có ảnh
hưởng xấu tới con người và hoạt động kinh doanh của DN. Môi trường tự nhiên không
thuận lợi làm cho hoạt động sản xuất cũng như đời sống con người trở nên khó khăn,
ảnh hưởng xấu đến hoạt động thu nợ của NH.
Như vậy, qua những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến RRTD của NH nêu trên, để
có thể hạn chế cũng như phòng ngừa RRTD, NH cần nghiên cứu và nhận thức đúng
đắn về chúng, từ đó đưa ra hành động khắc phục kịp thời.
1.2.2.4. Những dấu hiệu nhận dạng rủi ro tín dụng
Để đó lường RRTD, trước hết cần phải tìm hiểu những dấu hiệu cho ta biết đó có
phải là RRTD hay không. Có rất nhiều phương pháp nhận dạng rủi ro và để dễ hiểu ta
chia làm hai loại là dấu hiệu phi tài chính và dấu hiệu tài chính.
1.2.2.4.1. Dấu hiệu tài chính
 Phương pháp phân tích báo cáo tài chính và các chỉ tiêu liên quan đến tài chính
Phương pháp này rất phổ biến và quan trọng trong việc xem xét ra quyết định
cho vay đối với các KH là DN:
Thông qua các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán phân tích xem liệu KH có
đủ khả năng thanh toán cho các khoản vay hay không. Hoạt động SXKD trong những
năm qua của DN có thực sự đem lại hiệu quả. Xem xét đến cấu trúc nguồn vốn, cơ cấu
nợ của DN. Bên cạnh đó, xem xét khả năng sinh lời để biết được DN có sử dụng vốn
hiệu quả.
Tất cả các chỉ tiêu trên được đánh giá thông qua hệ thống các chỉ số tài chính
được tính toán từ BCTC của DN, sau đây là một số dấu hiệu cụ thể:
SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh


12


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Việt Đức

- Sử dụng nợ vay NH nhiều trong khi đó doanh thu và lợi nhuận tăng không đáng
kể hay không tăng cho thấy DN đang hoạt động không hiệu quả.
- Các khoản phải thu quá lớn trong khi vòng quay khoản phải thu thấp.
- Hàng tồn kho quá lớn hay số vòng quay hàng tồn kho thấp phản ánh sự đình trệ
trong việc tiêu thụ sản phẩm, việc kinh doanh đang gặp khó khăn.
- Đối với những ngành không đặc thù sử dụng nhiều nợ, nợ trong cơ cấu nguồn
vốn quá cao cho thấy khả năng tự tài trợ thấp dẫn đến rủi ro cao.
- Thay đổi bất lợi trong cơ cấu vốn, tỷ lệ thanh khoản hay mức độ hoạt động có
thường xuyên hay không.
- Doanh thu thực tế chênh lệch nhiều so với mức dự kiến KH đưa ra khi lập hồ sơ
cấp tín dụng.
- Xuất hiện ngày càng nhiều các khoản chi phí bất hợp lý như các chi phí
quảng cáo, tiếp khách, hay lạm dụng nguồn vốn đầu tư vào các thiết bị máy móc
không cần thiết.
- Sụt giảm bất thường số dư tài khoản tiền gửi mở tại NH: xuất hiện những thay
đổi bất thường ngoài dự kiến và không giải thích được tốc độ và tổng mức lưu chuyển
tiền gửi thanh toán.
1.2.2.4.2. Dấu hiệu phi tài chính
Những dấu hiệu này NH không thể sử dụng BCTC để phân tích.
 Dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía khách hàng:
- KH có dấu hiệu lãnh tránh, không gặp mặt NH khi không có lý do minh bạch,
thuyết phục.
- KH trì hoãn hoặc gây khó khăn, trở ngại đối với NH trong quá trình kiểm tra

định kỳ hay đột xuất tình hình sử dụng vốn vay, tình hình tài chính, hoạt động SXKD
của KH mà không có sự giải thích minh bạch, thuyết phục.
- Có dấu hiệu không thực hiện đầy đủ các quy định, vi phạm pháp luật trong quá
trình vay vốn.
- Chậm trễ trong việc gửi các BCTC theo yêu cầu mà không có sự giải thích
minh bạch, thuyết phục.
- Gia hạn kỳ hạn trả nợ nhiều lần không rõ lý do hoặc thiếu căn cứ thuyết phục.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

13


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Việt Đức

- Chậm thanh toán lãi hay thanh toán không đầy đủ.
- Thường xuyên vay và vay vượt quá nhu cầu.
- Tài sản đảm bảo không đủ tiêu chuẩn hay tài sản đã được bán cho người khác
nhưng cố tình dùng làm thế chấp hoặc không tồn tại.
- Có dấu hiệu tìm kiếm các nguồn tài trợ khác, đặc biệt là từ đối thủ cạnh tranh
của NH.
- DN thường xuyên thay đổi ban điều hành.
 Dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía ngân hàng:
- CBTD đánh giá và phân loại KH không chính xác.
- Tốc độ tăng trường tín dụng quá nhanh, vượt quá khả năng kiếm soát và nguồn
vốn của NH.
- Tập trung cho vay một ngành nghề, một KH hay một sản phẩm.
- Chính sách tín dụng không chặt chẽ để KH dễ dàng lợi dụng.
- Hồ sơ tín dụng không đầy đủ, không tuân thủ quy định.

- Thẩm định KH qua loa.
- Cho vay với tài sản đảm bảo kém chất lượng hoặc không có tài sản đảm bảo.
Từ những dấu hiệu trên, thông qua việc đọc BCTC và giao tiếp cũng như quan
sát KH, NH có thể nhận biết được rủi ro tín dụng có thể xảy ra và từ đó có những biện
pháp để xử lý kịp thời, tránh những hậu quả mà rủi ro tín dụng gây ra.
1.2.2.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng
Đối với ngân hàng, RRTD xảy ra gây ra cho NH những tổn thất nghiêm trọng về
cả vật chất và uy tín, làm giảm lòng tin của KH.
- Không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi trong khi phải trả vốn và lãi cho
khoản tiền huy động khi đến hạn làm cho NH mất cân đối trong thu chi.
- Không thu được vốn tín dụng dẫn đến vòng quay vốn tín dụng bị chậm lại làm
cho việc kinh doanh của NH mất hiệu quả và có thể mất khả năng thanh khoản.
Đối với nền kinh tế: Hoạt động NH có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền
kinh tế.
- Khi một NH gặp RRTD hay phá sản thì KH gửi tiền lo sợ không lấy được tiền
nên ồ ạt đến NH rút tiền làm cho NH đó và toàn bộ hệ thống NH gặp khó khăn.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

14


GVHD: Th.S. Nguyễn Việt Đức

Khoá luận tốt nghiệp

- Các DN có tài khoản ở các NH cũng bị ảnh hưởng khi không có tiền trả lương
công nhân, mua nguyên liệu.
- Hàng hóa có giá cả đắt đỏ, thất nghiệp tăng lên, xã hội mất ổn định, kinh tế suy
thoái và có thể dẫn đến khủng hoảng tài chính.
Như vậy, RRTD có thể làm cho NH giảm lợi nhuận khi không thu được lãi vay

và nếu không thu được vốn lẫn lãi, nợ thất thu có tỷ lệ cao thì NH sẽ bị mất vốn dẫn
đến lỗ. Tình trạng này kéo dài làm NH phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho hệ
thống NH và nền kinh tế. Bất ổn kinh tế gây ra bất ổn xã hội và chính trị, từ đó ảnh
hưởng xấu đến quan hệ với các nước quốc tế.
1.2.2.6. Các chỉ tiêu đo lƣờng mức độ rủi ro tín dụng
1.2.2.6.1. Tỷ lệ nợ quá hạn
Công thức:
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ
x 100
=
quá hạn
Tổng dư nợ
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hay toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá hạn,
gồm các nhóm nợ từ 2 đến 5 (Xem Phụ lục 1 đề rõ hơn về các nhóm nợ). Chỉ tiêu tỷ lệ
nợ quá hạn cho biết nợ quá hạn chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng dư nợ vì vậy nó
vừa phản ánh kết quả hoạt động tín dụng vừa phản ánh mức độ RRTD của NH.
Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện hoạt động tín dụng càng kém và rủi ro càng cao.
Các chuyên gia kinh tế cho rằng tỷ lệ nằm trong khoảng từ 3% đến 5% mới an toàn.
1.2.2.6.2. Tỷ lệ nợ xấu
Công thức:
Tỷ lệ nợ
xấu

Nợ xấu
x 100

=
Tổng dư nợ


Nợ xấu là nợ quá hạn từ nhóm 3 đến nhóm 5 theo phân loại các nhóm nợ được
quy định trong Thông tư 2/2013/TT-NHNN ra đời ngày 21/1/2013 (Xem Phụ lục 1).
Tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu giúp đo lường tỷ lệ phần trăm nợ xấu có trong tổng dư nợ của
NH. Nếu nợ xấu cao thì lượng vốn có rủi ro không thu hồi được sẽ lớn. Điều này xảy
SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh

15


×