Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần long thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.72 KB, 69 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
--------

Ế

Đề tài:

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH


CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ - HUẾ

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

PGS.TS. MAI VĂN XUÂN

NGUYỄN THANH TRUNG
Lớp: K43B KH-ĐT

HUẾ, 2013


Lời Cảm Ơn
Khóa luận tốt nghiệp đã khép lại chặng đường bốn năm cố gắng
phấn đấu dưới sự dạy dỗ tận tình của các thầy,cô giáo trường Đại học
Kinh Tế Huế. Để hoàn thành khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản

U

Ế

thân còn có sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo cùng các nhân
viên trong công ty cổ phần Long Thọ Huế.

́H

Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn PGS-TS. Mai Văn Xuân,


H



khoa Kinh tế phát triển, trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giúp
đỡ hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài
này.

̣C

K

IN

Tôi xin cảm ơn tới Ban giám đốc cùng toàn thể toàn bộ công nhân
viên trong các phòng ban, đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong
quá trình thực tập tại CTCP Long Thọ.

O

Cuối cùng tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ động viên của người thân,

̣I H

gia đình, bạn bè về mọi mặt trong suốt thời gian qua.

Đ
A

Với thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên đề tài này khó

tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Vì vậy tôi kính mong quý thầy
cô giáo đóng góp ý kiến giúp đề tài này hoàn thiện hơn nữa.
Huế, tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Thanh Trung


MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................7
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................7
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................8
3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................8
4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................9
PHẦN 2:NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................10

Ế

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH

U

DOANH.........................................................................................................................10

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

1.1. Cơ sở lí luận.........................................................................................................10
1.1.1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................................................................10
1.1.1.1. Khái niệm ................................................................................................10
1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh: ...........................................11
1.1.1.3. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một tất yếu khách quan .......12
1.1.1.4. Mối quan hệ giữa hiệu quả sản xuất kinh doanh và kết quả sản xuất kinh
doanh ....................................................................................................................13
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản suất kinh doanh: ..........................13
1.1.2.1 Những yếu tố thuộc môi trường vĩ mô.....................................................13
1.1.2.2. Những yếu tố thuộc môi trường vi mô....................................................15
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
.................................................................................................................................15
1.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
..............................................................................................................................15
1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh ..........16
1.2. Cơ sở thực tiễn.....................................................................................................19
1.2.1. Thực trạng xi măng thế giới ..........................................................................19

1.2.2. Thực trạng xi măng Việt Nam hiện nay........................................................21
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CP LONG THỌ.....................22
2.1. Khái quát về công ty cổ phần Long Thọ .............................................................22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..........................................22
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Long Thọ:.............................23
2.1.2.1. Chức năng: Công ty cổ phần Long Thọ có chức năng tổ chức sản xuất,
cung ứng xi măng, gạch lát, ngói màu, gạch Block LT cho khách hàng. ............23
2.1.2.2. Nhiệm vụ .................................................................................................23
2.1.3. Đặc điểm cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty..............................................23
2.1.4. Đặc điểm sản xuất và sản phẩm ....................................................................26
2.2. Nguồn lực cơ bản của Công ty ............................................................................27
2.2.1. Tình hình lao động của Công ty ....................................................................27
2.2.2. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty..............................................29
2.2.3. Tình hình tài chính của Công ty: ...................................................................30


2.3. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.................................................................................................................33
2.3.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô.........................................................................33
2.3.2. Những yếu tố thuộc môi trường vi mô..........................................................35
2.4. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2010-2012) .......37

H



́H

U


Ế

2.4.1. Tình hình sản lượng tiêu thụ của Công ty qua 3 năm (2010-2012) .................37
2.4.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .......................................38
2.4.2.1. Phân tích doanh thu ....................................................................................38
a. Phân tích doanh thu ..........................................................................................38
b. Phân tích các nhân tố giá bán và khối lượng tiêu thụ đến doanh thu tiêu thụ
của Công ty...........................................................................................................44
2.4.2.2. Phân tích tình hình chi phí của Công ty .....................................................45
2.4.2.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..................48
2.4.3. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.......................................49
2.4.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn .................................................................49
a. Hiệu quả sử dụng vốn cố định ......................................................................49
b. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................................................................52
2.4.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động..........................................................55
2.4.3.3. Phân tích một số hiệu quả kinh doanh khác của Công ty...........................57
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG TRONG THỜI GIAN TỚI VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP

IN

NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY.....61

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

3.1. Mục tiêu phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới....................61
3.1.1. Cơ sở xây dựng định hướng ..........................................................................61
3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty đến năm 2015 và những mục tiêu trong
năm 2013 .................................................................................................................62
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.............................63
3.2.1. Phát huy hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động ............................................63
3.2.2. Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả nguồn vốn kinh doanh ...............64
3.2.3. Tiết kiệm chi phí............................................................................................64
3.2.4. Biện pháp về bảo vệ môi trường ...................................................................64
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................66
1. Kết luận ..................................................................................................................66
2. Kiến nghị ................................................................................................................67


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Bình quân

CTCP

Công ty cổ phần

SP

Sản phẩm

UBND


Uỷ ban nhân dân



Lao động

ĐVT

Đơn vị tính

SXKD

Sản xuất kinh doanh

KHCN

Khoa học công nghệ

NVL

Nguyên vật liệu

LN

Lợi nhuận

VCĐ

Vốn cố định


U

́H



H

Vốn lưu động

IN

VLĐ

Tài sản ngắn hạn

K

TSNH

O

TSCĐ

̣C

TSDH
NVCSH


̣I H

SXKD VLXD

Đ
A

Ế

BQ

Tài sản dài hạn
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tài sản cố định
Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2010 – 2012 .............................28
Bảng 2: Tình hình tài chính của công ty qua 3 năm 2010-2012 .................................32
Bảng 3: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty qua 3 năm 2010 – 2012 ..............37
Bảng 4: Tình hình doanh thu của Công ty qua 3 năm 2010 – 2012 ...........................39
Bảng 5: Doanh thu theo khu vực thị trường của Công ty ..........................................42

Ế

Bảng 6: Doanh thu tiêu thụ theo thời gian .................................................................43

U


Bảng 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm ............................45

́H

Bảng 8: Tình hình chi phí của Công ty qua 3 năm 2010 – 2012.................................47



Bảng 9: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ....................................48
Bảng 10: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty..................................................51

H

Bảng 11: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty ...............................................53

IN

Bảng 12: Hiệu quả sử dụng lao động ..........................................................................56

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


Bảng 13: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ................................................59


Khóa luận tốt nghiệp – SVTH: Nguyễn Thanh Trung

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự phát triển không ngừng của xã hội
đã dẫn đến những chuyển biến to lớn và đã tạo ra một bộ mặt mới cho nền kinh tế
toàn cầu. Nền kinh tế nước ta cũng phải chịu ảnh hưởng trước những biến động của
cơ chế thị trường và những khó khăn thử thách mới do nền kinh tế thị trường tạo ra

Ế

như: cạnh tranh thường xuyên xảy ra, sự cạnh tranh này mang tính chất sống còn đối

U

với doanh nghiệp. Nó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm biện pháp đối phó nhằm tạo

́H

ra những lợi thế kinh doanh cho đơn vị mình. Muốn vậy, trước hết các doanh nghiệp



phải xác định cho mình một hướng đi đúng đắn, phải đề ra những phương pháp tổ
chức hoạt dộng sản xuất kinh doanh để phát huy thế mạnh và hạn chế những điểm


IN

an toàn, bền vững của doanh nghiệp.

H

yếu của đơn vị nhằm tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo cho sự thành công và phát triển

Đặc biệt là đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và sản

K

xuất vật liệu xây dựng trong điều kiện kinh tế thị trường có nhiều biến đổi phải thể

O

vực và thế giới.

̣C

hiện được vai trò tiên phong của mình trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu

̣I H

Là một doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu và cung ứng các sản phẩm xi măng,
ngói màu, gạch xây Block, gạch lát Terrazzo, Công ty cổ phần (CTCP) Long Thọ đang

Đ
A


đứng trước những cơ hội và thách thức to lớn trên thị trường.
Do đó, vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh có ý nghĩa vô cùng thiết thực và

quan trọng, luôn được tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty đặt lên hàng đầu,
là mục tiêu quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của Công ty. Vì vậy, Công ty
luôn nỗ lực nghiên cứu điều chỉnh phương hướng hoạt động của mình, đẩy mạnh tiêu
thụ sản phẩm, sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất, nắm bắt được các nhân tố ảnh
hưởng cùng mức độ và xu hướng tác động của từng yếu tố đến kết quả và hiệu quả sản
xuất kinh doanh để từ đó có các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty.
GVHD: Mai Văn Xuân

7


Khóa luận tốt nghiệp – SVTH: Nguyễn Thanh Trung
Xuất phát từ nhận thức trên,em cho rằng công tác phân tích hiệu quả sản xuất
kinh doanh là một mặt hoạt động rất đáng quan tâm ở hầu hết các doanh nghiệp hiện
nay. Do vậy,em chọn đề tài “ Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
Long Thọ” để làm bài khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của đề tài là trên cơ sở phân tích, đánh giá hiệu quả sản xuất
kinh doanh của CTCP Long Thọ giai đoạn 2010-2012, đề xuất định hướng và các giải

Ế

pháp nhằm đẩy mạnh hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian tới.

U


* Các mục tiêu cụ thể:

́H

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động SXKD, phân tích các nhân



tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của CTCP Long Thọ qua 3 năm 2010-2012.

CTCP Long Thọ trong thời gian tới.

H

- Đề xuất định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của

IN

- Đúc kết kinh nghiệm cho bản thân qua quá trình làm việc học hỏi, nghiên cứu

3. Đối tượng nghiên cứu

K

tại Công ty.

O

̣C


- Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề liên quan đến hiệu quả SXKD của CTCP
Long Thọ.

̣I H

- Phạm vi nghiên cứu:

Đ
A

+ Về nội dung: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, yếu tố vĩ mô - vi mô,
điểm mạnh - điểm yếu, những cơ hội và thách thức của Công ty. Qua đó, đánh giá hiệu
quả SXKD của Công ty.
+ Về không gian: nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh tại CTCP Long Thọ
+ Về thời gian: Đánh giá hiệu quả kinh doanh của CTCP Long Thọ trong khoảng
thời gian 2010-2012, định hướng và xây dựng giải pháp đề xuất cho các năm 20132015.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, năng lực và trình độ còn hạn chế, vì vậy đề tài
không tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự góp ý, giúp đỡ của các thầy, các cô để
đề tài được hoàn thiện hơn.
GVHD: Mai Văn Xuân

8


Khóa luận tốt nghiệp – SVTH: Nguyễn Thanh Trung
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu trên, trong quá trình thực hiện đề tài em đã sử dụng các
phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:
 Phương pháp duy vật biện chứng

 Thu thập số liệu thứ cấp
Để đánh giá tình hình kinh doanh của CTCP Long Thọ em đã tham khảo số liệu từ
các nguồn khác nhau như internet, các tài liệu đã công bố của CTCP Long Thọ qua các

Ế

năm (báo cáo tổng kết, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo quyết toán của Công ty)...

U

 Phân tích thống kê

́H

Trên cơ sở tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích thống
kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân, phương pháp so sánh để phân tích kết



quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm. Phương pháp chỉ số,
phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu,

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H

năng suất lao động, hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động qua các năm.

GVHD: Mai Văn Xuân

9


Khóa luận tốt nghiệp – SVTH: Nguyễn Thanh Trung

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH

1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm

Ế

Mặc dù còn nhiều quan điểm khác nhau song có thể khẳng định trong cơ chế thị

U


trường ở nước ta hiện nay mọi doanh nghiệp kinh doanh đều có mục tiêu bao trùm, lâu

́H

dài là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này doanh nghiệp phải xác định



chiến lược kinh doanh trong mọi giai đoạn phát triển phù hợp với những thay đổi của
môi trường kinh doanh; phải phân bổ và quản trị có hiệu quả các nguồn lực và luôn

H

kiểm tra quá trình đang diễn ra là có hiệu quả? Muốn kiểm tra tính hiệu quả của hoạt

IN

động sản xuất kinh doanh phải đánh giá được hiệu quả kinh doanh ở phạm vi doanh
nghiệp cũng như ở từng bộ phận của nó

K

Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình từ sản

̣C

xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Trong

O


nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp chính là hiệu quả kinh

̣I H

doanh vì nó là điều kiện để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển, đạt được lợi nhuận
tối đa. Vì vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh phải đề ra

Đ
A

các phương án và các giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Trong hoạt động kinh tế có rất nhiều quan diểm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh- Đó là kết quả mong đợi của doanh nghiệp trong

quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, đó là lợi ích kinh tế - xã hội, lợi ích của
doanh nghiệp và lợi ích của người lao động. Hiệu quả kinh tế còn được hiểu theo
nghĩa: chi phí ít nhất để thu được lợi ích lớn nhất trong điều kiện cho phép.
Hay nói theo cách khác hiệu quả sản xuất kinh doanh – đó là kinh doanh có
lãi,mang lại lợi nhuận cho công ty, đóng góp đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước (thông
qua chính sách thuế), đảm bảo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao
GVHD: Mai Văn Xuân

10


Khóa luận tốt nghiệp – SVTH: Nguyễn Thanh Trung
động.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh đó là kết quả của một quá trình hoạt động trong
một khoảng thời gian nhất định. Nó chịu nhiều yếu tố tác động. Do vậy, khi nghiên
cứu phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp cũng có nghĩa là

chúng ta phân tích đánh giá và xử lí các yếu tố tác động làm ảnh hưởng tới hiêu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thông qua các chỉ tiêu kinh tế dựa trên các kết
quả đã thu được trong hoạt dộng sản xuất kinh doanh và những dự báo trong tương lai

Ế

về tình hình sản xuất kinh doanh. Từ đó có thể đánh giá đầy đủ các mặt mạnh,yếu

U

trong công tác quản lí của doanh nghiêp, tìm ra các biện pháp để tăng cường các hoạt

́H

động kinh tế và quản lí doanh nghiệp nhằm huy động mọi khả năng tiềm tàn về vốn,
lao động, đất đai vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của



doanh nghiệp.

Để đánh giá chính xác, có cơ sở khoa học, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

H

cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp bao gồm các chỉ tiêu khái quát và các chỉ

IN

tiêu cụ thể. Các chỉ tiêu đó phản ánh được sức sản xuất, suất hao phí cũng như sinh lợi


K

của từng yếu tố, từng loại vốn và phải thống nhất với công thức đánh giá hiệu quả
chung:

O

̣C

Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu vào / Kết quả đầu ra.

̣I H

1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh:
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động

Đ
A

kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc
thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn) trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất
lao động xã hội và tiết kiệm lao động sản xuất. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật
thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Chính việc khan hiếm các nguồn lực và sử dụng
cũng có tính chất cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra
yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục
tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy
năng lực, hiệu lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Về mặt định lượng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội

GVHD: Mai Văn Xuân

11


Khóa luận tốt nghiệp – SVTH: Nguyễn Thanh Trung
biểu hiện trong mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Xét về tổng
lượng thì hiệu quả thu được khi kết quả kinh tế đạt được lớn hơn chi phí, sự chênh lệch
này càng lớn thì hiệu quả càng cao, sự chênh lệch này nhỏ thì hiệu quả đạt được nhỏ.
Về mặt định tính: Hiệu quả kinh tế thu được là mức độ phản ánh sự nỗ lực của
mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống kinh tế, phản ánh trình độ năng lực quản lý kinh tế
và giải quyết những yêu cầu và mục tiêu chính trị, xã hội.
Vì vậy, yêu cầu nâng cao kinh doanh là phải đạt được kết quả tối đa với chi phí

Ế

tối thiểu, hay phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định. Chi phí ở đây được hiểu

U

theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời

́H

phải bao gồm cả chi phí cơ hội.

1.1.1.3. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một tất yếu khách quan




Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nâng cao hiệu quả SXKD là một vấn đề
quan trọng, là một tất yếu khách quan đối với mọi doanh nghiệp, đồng thời nó cũng

H

góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội. Và xét về phương diện mỗi

IN

quốc gia thì hiệu quả SXKD là cơ sở để phát triển để đưa đất nước thoát khỏi nghèo

K

nàn lạc hậu. Vì vậy nó không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp mà
còn là mối quan tâm của toàn xã hội, bởi vì các lý do sau:

O

̣C

-Xuất phát từ sự khan hiếm các nguồn lực làm cho điều kiện phát triển sản xuất

̣I H

theo chiều rộng bị hạn chế do đó phát triển theo chiều sâu là một tất yếu khách quan.
Nâng cao hiệu quả SXKD là một hướng phát triển kinh tế theo chiều sâu nhằm sử

Đ
A


dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm và có hiệu quả.
- Để có thể thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng, hoạt động kinh doanh của

các doanh nghiệp phải đảm bảo thu được kết quả đủ bù đắp chi phí và có lợi nhuận.
Đối với các doanh nghiệp thì hiệu quả SXKD xét về số tuyệt đối chính là lợi nhuận, do
đó việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở để giảm chi phí, tăng lợi nhuận.
- Thị trường càng phát triển thì sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng
khốc liệt, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh như vậy buộc các
doanh nghiệp phải tìm mọi cách nâng cao hiệu quả SXKD nhằm chiếm được ưu thế
trong cạnh tranh trên thị trường.
- Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang trên đường hội nhập với các nước
GVHD: Mai Văn Xuân

12


Khóa luận tốt nghiệp – SVTH: Nguyễn Thanh Trung
trong khu vực và thế giới, sự yếu kém của các doanh nghiệp Việt Nam đang buộc họ
đứng trước những sức ép to lớn từ các doanh nghiệp nước ngoài. Nâng cao hiệu quả
SXKD hiện nay gắn liền với sự sống còn của các doanh nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là cơ sở để nâng cao thu nhập cho chủ
sở hữu và cho người lao động trong doanh nghiệp, trên cơ sở đó góp phần nâng cao
mức sống của người dân nói chung.
Như vậy, nâng cao hiệu quả SXKD vừa là điều kiện sống còn của doanh nghiệp,

Ế

vừa có ý nghĩa thiết thực đối với nền kinh tế, là tiền đề cho sự phát triển đất nước

U


trong công cuộc đổi mới hiện nay, là một tất yếu khách quan vì lợi ích của doanh

́H

nghiệp và của toàn xã hội.

1.1.1.4. Mối quan hệ giữa hiệu quả sản xuất kinh doanh và kết quả sản xuất kinh doanh



Để hiểu rõ bản chất hiệu quả ta cần phân biệt hiệu quả và kết quả SXKD.
Kết quả là số tuyệt đối phản ánh quy mô đầu ra của hoạt động sản xuất kinh

H

doanh như lợi nhuận, tổng doanh thu, tổng sản phẩm làm ra, giá trị sản xuất. Hiệu quả

IN

là số tương đối phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được kết quả cao nhất

K

với chi phí nguồn lực thấp nhất bỏ ra.

Về bản chất, hiệu quả và kết quả khác nhau ở chỗ kết quả phản ánh mức độ, quy

O


̣C

mô, là cái mà doanh nghiệp đạt được sau mỗi kỳ kinh doanh, có kết quả mới tính được

̣I H

hiệu quả, đó là sự so sánh giữa kết quả là khoản thu về so với khoản bỏ ra là chính các
nguồn lực đầu vào. Như vậy, dùng kết quả để tính hiệu quả kinh doanh cho từng kỳ.

Đ
A

Hiệu quả và kết quả có mối quan hệ mật thiết với nhau nhưng lại có khái niệm khác
nhau. Có thể nói, kết quả là mục tiêu của quá trình sản xuất kinh doanh, còn hiệu quả
là phương tiện để đạt được mục tiêu đó.
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản suất kinh doanh:
1.1.2.1 Những yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
* Yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế có vai trò quan trọng quyết định đối với việc hình thành và
hoàn thiện môi trường kinh doanh, đồng thời các yếu tố này cũng góp phần quyết định
năng suất sản xuất, khoa học công nghệ, khả năng thích ứng của doanh nghiệp. Nó có
thể trở thành cơ hội hay nguy cơ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
GVHD: Mai Văn Xuân

13


Khóa luận tốt nghiệp – SVTH: Nguyễn Thanh Trung
nghiệp. Các yếu tố kinh tế bao gồm: tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất ngân
hàng, các chính sách kinh tế của nhà nước… Chúng không chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả

SXKD của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng tới môi trường vi mô của doanh nghiệp.
Trong thời đại nền kinh tế mở cửa, tư do cạnh tranh như hiện nay đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp phải có vị thế nhất định đảm bảo chống lại những tác động tiêu cực từ môi
trường, mặt khác các yếu tố kinh tế tương đối rộng nên các doanh nghiệp cần chọn lọc
để nhận biết các tác động cụ thể ảnh hưởng trực tiếp nhất đến doanh nghiệp từ đó có
các giải pháp hạn chế những tác động xấu.

U

Ế

* Yếu tố chính trị, pháp luật

́H

Nhà nước có thể chế chính trị, hệ thống luật pháp rõ ràng, đúng đắn và ổn định sẽ là
cơ sở đảm bảo sự thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp trong nước hoạt động SXKD



và thúc đẩy các nhà đầu tư nước ngoài. Hiện nay, các doanh nghiệp hoạt động SXKD theo
cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, nhà nước đóng vai trò điều hành quản lý

H

nền kinh tế thông qua các công cụ vĩ mô như: pháp luật, chính sách thuế, tài chính…cơ

IN

chế chính sách của nhà nước có vai trò quyết định trong việc thúc đẩy hay kìm hãm sự

* Yếu tố công nghệ

K

phát triển của nền kinh tế nói chung và ngành sản xuất xi măng nói riêng.

̣C

Khoa học- công nghệ là yếu tố có ảnh hưởng quan trọng đến khả năng cạnh tranh

O

của doanh nghiệp. Đối với các nước đang phát triển giá cả và chất lượng có ý nghĩa

̣I H

ngang nhau trong cạnh tranh. Tuy nhiên, trên thế giới hiện nay công cụ cạnh tranh đã
chuyển từ cạnh tranh về giá sang cạnh tranh về chất lượng, cạnh tranh giữa các sản

Đ
A

phẩm và dịch vụ có hàm lượng KHCN cao.
Việc áp dụng những thành tựu KHCN đã đem lại những kết quả đáng kể trong việc

nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, tạo ra nhiều mẫu mã đẹp, tiết kiệm
nguyên vật liệu, hạ giá thành sản phẩm, đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái.
* Yếu tố môi trường tự nhiên
Yếu tố tự nhiên bao gồm nguồn lực tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, môi trường
sinh thái, vị trí địa lý của tổ chức kinh doanh… là một trong những yếu tố quan trọng

ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động SXKD của tất cả các doanh nghiệp.
* Yếu tố xã hội
Các doanh nghiệp cần phân tích các yếu tố xã hội nhằm nhận biết các cơ hội và
GVHD: Mai Văn Xuân

14


Khóa luận tốt nghiệp – SVTH: Nguyễn Thanh Trung
nguy cơ có thể xảy ra, từ đó giúp doanh nghiệp có thể xây dựng các chiến lược kinh
doanh phù hợp với đặc điểm văn hóa xã hội của từng khu vực. Các yếu tố xã hội như
dân số, văn hóa, thu nhập...
1.1.2.2. Những yếu tố thuộc môi trường vi mô
* Khách hàng
Khách hàng là những người quyết định quy mô và cơ cấu nhu cầu trên thị trường
của doanh nghiệp, là yếu tố quan trọng hàng đầu khi xây dựng chiến lược kinh doanh,

Ế

là những người quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Do vậy, tìm

U

hiểu kỹ lưỡng và đáp ứng đủ nhu cầu cùng sở thích thị hiếu của khách hàng mục tiêu

́H

sẽ là điều kiện sống còn cho sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
* Đối thủ cạnh tranh




Trong nền kinh tế thị trường thì sự cạnh tranh là một điều tất yếu, số lượng các
đối thủ cạnh tranh trong ngành càng nhiều thì mức độ cạnh tranh càng gay gắt. Các đối

H

thủ cạnh tranh và hoạt động của họ luôn được xem là một trong yếu tố ảnh hưởng quan

IN

trọng đến việc ra quyết định kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên trên phương

K

diện xã hội thì cạnh tranh sẽ có lợi cho người tiêu dùng và thúc đẩy xã hội phát triển.
Việc phân tích các đối thủ cạnh tranh trong ngành nhằm nắm được các điểm mạnh,

̣C

điểm yếu của đối thủ để từ đó xác định chiến lược nhằm tạo được thế vững mạnh trên

O

thị trường.

̣I H

* Các nhà cung ứng


Đ
A

Các nhà cung cấp các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp
có ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Nếu việc cung ứng NVL gặp khó khăn, giá
NVL cao sẽ đẩy giá thành sản xuất lên cao và làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp. Vì vậy, các nhà quản lý doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình những nhà cung
ứng thích hợp vừa giảm được chi phí vừa đảm bảo chất lượng. Thông thường giá cả,
chất lượng, tiến độ giao hàng…là những tiêu chí quan trọng để lựa chọn nhà cung ứng.
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
 Tổng doanh thu (TR)
TR = Qi x Pi
GVHD: Mai Văn Xuân

15


Khóa luận tốt nghiệp – SVTH: Nguyễn Thanh Trung
Trong đó: TR doanh thu bán hàng;
Qi: khối lượng sản phẩm i bán ra;
Pi: giá bán sản phẩm i
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp, doanh
thu càng lớn thì lợi nhuận của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
 Tổng chi phí (TC)
TC = FC + VC

Ế

Trong đó: FC là chi phí cố định


U

VC là chi phí biến đổi

́H

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến sự tồn tại và hoạt
động của doanh nghiệp.



 Lợi nhuận (LN)

Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
= TR - TC

H



IN

Là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, phản ánh kết quả kinh tế của mọi

K

hoạt động SXKD của doanh nghiệp và là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả SXKD.


O

̣C

1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh

̣I H

a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Để phản ánh một cách chung nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp

Đ
A

thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định

+ Hiệu suất sử sụng vốn cố định:
HS

=

TR
VCĐ

Trong đó: HS là hiệu suất sử dụng vốn cố định
VCĐ là vốn cố định bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đơn vị vốn cố định sẽ tạo ra được bao
nhiêu đơn vị doanh thu trong quá trình sản xuất kinh doanh.

+ Mức đảm nhiệm vốn cố định:
GVHD: Mai Văn Xuân

16


Khóa luận tốt nghiệp – SVTH: Nguyễn Thanh Trung
VCĐ
TR

M VCĐ =

Trong đó: M VCĐ là mức đảm nhiệm vốn cố định
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu
đơn vị vốn cố định.
+ Mức doanh lợi vốn cố định:

Trong đó: rVCĐ : là mức doanh lợi vốn cố định
 : là lợi nhuận thu được trong kỳ

Ế


VCĐ

=

U

rVCĐ




định thì thu được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.

́H

Chỉ tiêu này phản ánh khi đầu tư vào sản xuất kinh doanh một đợn vị vốn cố
 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
TR
VLĐ

IN

l =

H

+ Số vòng quay vốn lưu động:

K

Trong đó: l: là số vòng quay vốn lưu động

̣C

Chỉ tiêu này biểu hiện mỗi đơn vị vốn lưu động đầu tư vào kinh doanh có thể

O


mang lại bao nhiêu đơn vị doanh thu.

̣I H

+ Mức đảm nhiệm vốn lưu động:
=

VLĐ
TR

Đ
A

M VLĐ

Trong đó: M VLĐ : là mức đảm nhiệm vốn lưu động
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu

đơn vị vốn lưu động.
+ Mức doanh lợi vốn lưu động
rVLĐ

=


VLĐ

Trong đó: rVLĐ : mức doanh lợi vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn lưu động đầu tư vào kinh doanh có thể
mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.

GVHD: Mai Văn Xuân

17


Khóa luận tốt nghiệp – SVTH: Nguyễn Thanh Trung
+ Độ dài vòng quay vốn lưu động (D):
l
N

=

D

Trong đó: N: là độ dài kỳ nghiên cứu (N= 360 ngày)
Độ dài vòng quay vốn lưu động phụ thuộc vào tốc độ chu chuyển vốn lưu động,
số vòng quay càng nhiều thì độ dài của mỗi vòng quay càng rút ngắn và ngược lại.
b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
+ Năng suất lao động:

Ế

TR
L

=

U

W


́H

Trong đó: W: là năng suất lao động



L: là số lao động

Chỉ tiêu cho biết doanh thu một lao động có thể tạo ra trong quá trình sản xuất
kinh doanh.

L

K

IN

=

rLĐ

H

+ Lợi nhuận bình quân một lao động:

Trong đó: rLĐ : là Lợi nhuận bình quân một lao động

̣C


Chỉ tiêu cho biết một lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh có thể

O

mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.

̣I H

+ Doanh thu/ chi phí tiền lương:

Đ
A

I TR

Trong đó: I TR

=
QL

TR
QL

là doanh thu/ chi phí tiền lương
QL

QL là tổng quỹ lương của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị tiền lương sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh
thu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Lợi nhuận/ chi phí tiền lương

rTL

GVHD: Mai Văn Xuân

=


QL

18


Khóa luận tốt nghiệp – SVTH: Nguyễn Thanh Trung
Trong đó: rTL là lợi nhuận/ chi phí tiền lương
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận thu được khi đầu tư một đơn vị tiền lương vào
sản xuất kinh doanh.
c. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh khác:
+ Chỉ tiêu lợi nhuận/ chi phí:
I

TC


TC

là lợi nhuận/ chi phí
TC

Ế


Trong đó: I 

=

U

Chỉ tiêu cho biết khi bỏ ra một đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

TR

là lợi nhuận /doanh thu
TR

H

Trong đó: I 


TR

=



I

́H

+ Tỷ lệ lợi nhuận/ doanh thu:


IN

Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu thu được sẽ có bao nhiêu đồng
lợi nhuận.

K

+ Khả năng thanh toán hiện thời( K H )
=

VLĐ
NNH

O

̣C

KH

̣I H

Trong đó: NNH là nợ ngắn hạn
Đây là chỉ tiêu cho biết với tổng giá trị thuần của TSLĐ và đầu tư hiện có,

Đ
A

doanh nghiệp có đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay không.
+ Khả năng thanh toán nhanh (Kn)
Kn =


VLĐ  HTK
NNH

Chỉ tiêu này phản ánh với số vốn bằng tiền và các khoản phải thu doanh nghiệp
có đảm bảo thanh toán kịp thời các khoản nợ ngắn hạn hay không.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Thực trạng xi măng thế giới
Tình hình công nghiệp xi măng ở một số nước châu Á
GVHD: Mai Văn Xuân

19


Khóa luận tốt nghiệp – SVTH: Nguyễn Thanh Trung
Nói đến xi măng châu Á, trước hết phải kể đến công nghiệp xi măng Trung
Quốc. Năm 2011, xi măng Trung Quốc đạt sản lượng 1.600 triệu tấn tăng 14,29% so
với năm 2010. năm 2012 ước đạt 1720 triệu tấn, tăng 7,50% so với năm 2011.
Công nghiệp xi măng Trung Quốc từ những năm gần đây đã và đang quyết liệt
đổi mới, chuyển đổi sang công nghệ lò quay phương pháp khô. Ngoài việc đổi mới
công nghệ, xi măng Trung Quốc còn tập trung giải quyết vấn đề tiết kiệm năng lượng,
giảm phát thải khí, bụi và loại bỏ các dây chuyền lạc hậu.

Ế

Việc loại bỏ các dây chuyền sản xuất lạc hậu đã mang lại hiệu quả lớn nhất cho

U

việc tiết kiệm năng lượng và giảm phát khí thải.Có thể nói, công nghiệp xi măng


́H

Trung Quốc đang quyết tâm chuyển đổi mạnh mẽ để không chỉ duy trì vị trí nước có



sản lượng xi măng lớn nhất thế giới (trên 50% sản lượng xi măng thế giới) và còn
vươn lên trở thành nước có công nghệ sản xuất xi măng tiên tiến hiện đại.
Với nền công nghiệp xi măng Nhật Bản, từ năm 2000 đến nay sản xuất và nhu

H

cầu tiêu dùng xi măng Nhật Bản đang trong xu thế giảm dần. Nếu năm 2000 sản lượng

IN

xi măng ở Nhật Bản đạt 83,30 triệu tấn, nhu cầu tiêu dùng là 72,30 triệu tấn, nhu cầu

K

bình quân là 569 kg/ người, thì sau 9 năm: sản lượng xi măng năm 2011 đạt 59,50

̣C

triệu tấn, nhu cầu tiêu dùng là 48 triệu tấn, nhu cầu bình quân 377kg/người, trong khi

O

đó công suất thiết kế của công nghiệp xi măng Nhật Bản năm 2011 vào khoảng 72-73


̣I H

triệu tấn.

Nền công nghiệp xi măng Hàn Quốc cũng đi vào xu thế sản lượng và nhu cầu

Đ
A

tiêu thụ xi măng nội địa giảm dần từ năm 2003 đến nay. Cụ thể, trong năm nay với
công suất thiết kế của công nghiệp xi măng Hàn Quốc vào khoảng 67,544 triệu tấn xi
măng nhưng sản lượng xi măng chỉ đạt 46,7 triệu tấn. Nhu cầu tiêu thụ ở thị trường nội
địa ước đạt 44 triệu tấn, xuất khẩu 5,7 triệu tấn, bình quân đầu người là 924kg/người.
Trong khi đó, vào năm 2003 sản lượng xi măng ở Hàn Quốc là 59,194 triệu tấn, nhu
cầu nội địa là 58,302 triệu tấn, bình quân đầu người vào khoảng 1.218kg/ người. Gần
giống Nhật Bản, cứ mỗi năm sản lượng và nhu cầu nội địa ở Hàn Quốc lại giảm dần.
Sở dĩ Nhật Bản và Hàn Quốc rơi vào tình trạng này là do lĩnh vực xây dựng ở các
nước này suy giảm. Thị trường xi măng nội địa trong vài năm tới chưa có dấu hiệu
phục hồi rõ rệt.
GVHD: Mai Văn Xuân

20


Khóa luận tốt nghiệp – SVTH: Nguyễn Thanh Trung
Mối tương quan giữa xi măng Việt Nam và xi măng Đông Nam Á:
Trong bối cảnh chung của tình hình công nghiệp xi măng châu Á như vậy thì
thực trạng ở các nước trong Hiệp hội Xi măng Đông Nam Á bao gồm 7 nước Brunei,
Indonesia, Malaysia, Philippines, Sinhgapore, Thái Lan và Việt Nam nhu cầu xi măng

năm 2011 là 136,77 triệu tấn, năm 2012 ước đạt tính khoảng 138 triệu tấn; Sản lượng
xi măng năm 2011 đạt 137 triệu tấn, năm 2012 ước đạt 144 triệu tấn; Công suất thiết
kế năm 2011 là 194,43 triệu tấn, năm 2012 là 213,20 triệu tấn, trong đó phần gia tăng

Ế

gần 20 triệu tấn công suất này chủ yếu là của xi măng Việt Nam.Trong thời gian tới,

U

một vấn đề cần quan tâm đối với xi măng Việt Nam là nâng cao năng lực cạnh tranh.

́H

Trong xu thế giá đầu vào tăng mạnh và liên tục, đặc biệt là giá năng lượng (than, xăng
dầu) thì vấn đề phấn đấu bằng các giải pháp công nghệ và quản lý để giảm các định

với các doanh nghiệp xi măng Việt Nam.



mức tiêu hao vật tư, năng lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm là vấn đề sống còn đối

H

1.2.2. Thực trạng xi măng Việt Nam hiện nay

IN

Xi măng là một trong những ngành công nghiệp được hình thành sớm nhất ở


K

nước ta (cùng với các ngành than, dệt, đường sắt).Ngày 25/12/1889 khởi công xây
dựng nhà máy xi măng đầu tiên của ngành Xi măng Việt Nam tại Hải Phòng.Đến nay

O

̣C

đã có khoảng 90 Công ty, đơn vị tham gia trực tiếp sản xuất và phục vụ sản xuất xi

̣I H

măng trong cả nước, trong đó: khoảng 33 thành viên thuộc tổng công ty xi măng Việt
Nam, 5 công ty liên doanh, và hơn 50 công ty nhỏ và các trạm nghiền khác.Tuy nhiên

Đ
A

sản lượng xi măng sản xuất trong những năm qua không đáp ứng được nhu cầu tiêu
thụ trong nước.

Trong những năm qua ngành xi măng đóng góp một phần không nhỏ vào tốc độ

tăng trưởng kinh tế Việt Nam, trung bình từ 10% - 12% GDP. Vì thế Chính phủ xác
định Xi măng là ngành phát triển chiến lược nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế.

GVHD: Mai Văn Xuân


21


Khóa luận tốt nghiệp – SVTH: Nguyễn Thanh Trung

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CP LONG THỌ

2.1. Khái quát về công ty cổ phần Long Thọ
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
a. Giới thiệu về công ty:
Các thông tin cơ bản:
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ, tiền thân là công ty SXKDVLXD

Ế

LONG THỌ.



- Email:

́H

- SĐT: 054.3822083

U

- Địa chỉ: 423 Bùi Thị Xuân,Thành phố Huế

- Website: longtho_hue.thuonghieuviet.com


IN

TERRAZZO, ngói màu Long Thọ

H

- Sản phẩm: xi măng Long Thọ, gạch xây thế hệ mới-BLOCK LT, gạch lát

K

b. Lịch sử hình thành:

Công ty SXKD-VLXD Long Thọ ngày nay là một cơ sở công nghiệp của Thừa

̣C

Thiên Huế cung cấp vật liệu xây dựng cho các tỉnh miền Trung. Công ty đã xây dựng

O

và phát triển trên cơ sở Nhà máy vôi Long Thọ cũ, được hình thành từ thời Pháp thuộc

̣I H

cách đây hơn 100 năm.

Đ
A


Công ty Cổ phần Long Thọ tiền thân là Công ty SXKDVLXD Long Thọ, thành
lập năm 1975, là một đơn vị SXKDVLXD của tỉnh Thừa Thiên Huế được xây dựng và
phát triển trên cơ sở nhà máy Vôi Long Thọ do chế độ cũ để lại.
Từ tháng 6/1976 - 8/1994 Công ty xây dựng và phát triển thêm dây chuyền sản
xuất xi măng lò đứng, công nghệ bán tự động. Ngày 01/5/1977 mẻ xi măng đầu tiên ra
lò đánh dấu sự ra đời nền công nghiệp xi măng tỉnh nhà. Nhà máy đổi tên thành Xí
nghiệp LHSX VLXD Long Thọ tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn này cùng với thành
tích khôi phục sản xuất và xây dựng nhà máy lớn mạnh, phát triển cơ sở vật chất cho
CNXH đi đôi với phong trào bảo vệ an ninh quốc phòng xây dựng lực lượng tự vệ
vững mạnh.
GVHD: Mai Văn Xuân

22


Khóa luận tốt nghiệp – SVTH: Nguyễn Thanh Trung
Tháng 9/1994 - 30/11/2005 là doanh nghiệp Nhà nước hạng I, với tên gọi là
Công ty SXKDVLXD Long Thọ. Tháng 12/2005 chuyển đổi thành Công ty Cổ phần
Long Thọ. Tổng số CBCNV hiện nay là 402 người, 04 đơn vị trực thuộc gồm: Xí
nghiệp Khai thác đá, Xí nghiệp Xi măng, Xí nghiệp Gạch Terrazzo, Xí nghiệp Điện
Nước và 5 bộ phận phòng ban.
Sau 04 năm chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ phần, Công
ty đã nhận được sự ủng hộ rất nhiệt tình từ phía người tiêu dùng. Sản phẩm của Công

Ế

ty ngày càng chiếm được vị trí vững chắc trên thương trường. Các sản phẩm của Công

U


ty gồm: xi măng PCB30, PCB40 mang nhãn hiệu đầu rồng, gạch lát terrazzo, ngói

́H

màu, gạch block, hầu hết các sản phẩm đều được sản xuất trên dây chuyền công nghệ
hiện đại.



Ngoài quy mô sản xuất lớn, trang thiết bị tiên tiến, đội ngũ công nhân lành nghề,
Công ty Cổ phần Long Thọ còn tạo cho mình một thế mạnh vượt trội so với các doanh

H

nghiệp cùng ngành là có một hệ thống phân phối trực tiếp đến người tiêu dùng thông

IN

qua các đại lý và nhiều nhà phân phối trải dài từ các tỉnh Quảng Bình đến Quảng Nam

K

với đội ngũ nhân viên tiếp thị dày dặn kinh nghiệm
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Long Thọ:

O

̣C

2.1.2.1. Chức năng: Công ty cổ phần Long Thọ có chức năng tổ chức sản xuất, cung


̣I H

ứng xi măng, gạch lát, ngói màu, gạch Block LT cho khách hàng.
2.1.2.2. Nhiệm vụ

Đ
A

+ Sản xuất kinh doanh xi măng, gạch lát Terrazzo
+ Khai thác mỏ đá vôi nguyên liệu và phụ gia
+ Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng
+ Phấn đấu nâng cao chất lượng sản phẩm,tìm kiếm mở rộng thị trường,gia tăng
thị phần.
2.1.3. Đặc điểm cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
 Bộ máy quản lý: Sau khi cổ phần hóa Công ty SXKDVLXD Long Thọ
chính thức trở thành Công ty cổ phần Long Thọ, bộ máy quản lý của Công ty có sự
thay đổi do sự thay đổi loại hình doanh nghiệp. Bộ máy quản lý của Công ty được tổ
GVHD: Mai Văn Xuân

23


Khóa luận tốt nghiệp – SVTH: Nguyễn Thanh Trung
chức theo mô hình cơ cấu kiểu hỗn hợp trực tuyến chức năng; gồm có: Đại hội đồng
cổ đông, Hội đồng quản trị,Giám đốc Công ty, 2 phó giám đốc,1 chánh văn phòng và
6 phòng ban.
 Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả những cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ
quan quyết định cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông quyết định tất cả những

vấn đề thuộc về Công ty theo pháp luật qui định như: cơ cấu tổ chức sản xuất, qui mô
sản xuất kinh doanh, kế hoạch, nhiệm vụ, cổ tức, phương hướng đầu tư phát triển...

Ế

 Hội đồng quản trị: Do Đại hội cổ đông bầu, là cơ quan quản lý cao nhất của

U

Công ty, đại diện cho các cổ đông, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định

́H

mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của Đại hội cổ đông.



 Ban giám đốc: Bao gồm giám đốc và 2 phó giám đốc,1 chánh văn phòng.
+ Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty, có nhiệm vụ và chịu trách

H

nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

IN

+ Hai phó giám đốc và chánh văn phòng có nhiệm vụ giúp Giám đốc điều hành

K


các lĩnh vực khác nhau

Phó giám đốc kinh doanh giúp giám đốc Công ty trực tiếp chỉ đạo điều hành

̣C

công tác tiêu thụ sản phẩm, tổ chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm.

̣I H

O

Phó giám đốc kĩ thuật giúp Giám đốc trực tiếp chỉ đạo điều hành công tác kĩ
thuật,điều hành sản xuất,vật tư thiết bị.

Đ
A

Chánh văn phòng giúp Giám đốc trực tiếp chỉ đạo điều hành công tác nhân
sự,hành chính bảo vệ.

GVHD: Mai Văn Xuân

24




́H


U

Ế

Khóa luận tốt nghiệp – SVTH: Nguyễn Thanh Trung

H

Bên dưới các phó giám đốc là các xưởng và các phòng ban.

IN

 Các phòng ban chủ yếu: Gồm có 6 phòng ban với chức năng nhiệm vụ tham

K

mưu cho Giám đốc công ty, có các phòng ban chủ yếu sau:

̣C

Phòng kế hoạch và thị trường: có nhiệm vụ theo dõi tình hình tiêu thụ sản
phẩm, tổ chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm

̣I H

O

Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ giám sát bằng tiền đối với các tài sản và
các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.


Đ
A

Phòng kĩ thuật và điều hành sản xuất: có nhiệm vụ theo dõi các hoạt động
của các phân xưởng sản xuất chính và phụ, đồng thời theo dõi kiểm tra chất lượng
sản phẩm.

Phòng vật tư: có nhiệm vụ theo dõi vấn đề cung ứng vật tư, máy móc thiết bị cho

sản xuất.
Phòng tổ chức nhân sự: có nhiệm vụ theo dõi tình hình lao động,nhân sự trong
công ty.
Phòng hành chính bảo vệ: có nhiệm vụ theo dõi,kiểm tra tình hình an ninh trong
công ty.

GVHD: Mai Văn Xuân

25


×