ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐẾN ĐỜI SỐNG VÀ
VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI DÂN KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN: NÂNG
CẤP, MỞ RỘNG ĐƯỜNG NGUYỄN CHÍ THANH, HUYỆN
QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
PHẠM THỊ DIỄM
Khóa học: 2012 – 2016
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐẾN ĐỜI SỐNG VÀ
VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI DÂN KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN: NÂNG
CẤP, MỞ RỘNG ĐƯỜNG NGUYỄN CHÍ THANH, HUYỆN
QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
Sinh viên thực hiện:
Phạm Thị Diễm
Lớp: K46C KHĐT
Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS Nguyễn Văn Toàn
Huế, tháng 5 năm 2016
LỜI CẢM ƠN
Đối với mỗi sinh viên việc làm khóa luận tốt nghiệp có ý nghĩa hết sức quan
trọng bởi vì đây là cơ hội giúp cho bản thân sinh viên gắn lý luận vào thực tiễn để
từ đó đưa ra cái nhìn toàn diện, sâu sắc về chuyên ngành mình học. Đây cũng được
coi là bước đi đầu tiên, trang bị lại kiến thức cho những bước đi sau này.
Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân em
đã nhận được sự tư vấn, giúp đỡ tận tình, truyền đạt và trang bị kiến thức từ quý
thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế, các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Phát
triển.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS.TS Nguyễn Văn Toàn, Thầy
đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, cho em những lời khuyên, lời nhận xét hết sức quý
báu để em có thể hoàn thành tốt khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo, cán bộ trong Ban đâu tư và Xây dựng
huyện Quảng Điền. Các anh chị đã quan tâm, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi
giúp em hoàn thành tốt kỳ thực tập cuối khóa cũng như bài khóa luận của mình.
Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng do còn hạn chế về thời gian cũng như trình
độ, năng lực, kinh nghiệm và khả năng nghiên cứu khoa học nên khóa luận không
thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý
Thầy, Cô, quý cơ quan để bài khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Phạm Thị Diễm
MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................ix
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .................................................................................................. x
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. .......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. .................................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ....................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................ 3
4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................................4
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu............................................................................4
4.1.1 Tài liệu thứ cấp .....................................................................................................................4
4.1.2 Tài liệu sơ cấp ........................................................................................................................4
4.2. Phương pháp phân tích .......................................................................................................... 5
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................6
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................6
1.1. Cơ sở lý luận về bồi thường GPMB ................................................................................6
1.1.1. Các khái niện về GPMB, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất. ..................................................................................................................................................6
1.1.2. Bản chất của việc bồi thường GPMB ..........................................................................6
1.1.3. Đặc điểm của quá trình GPMB ...................................................................................... 7
1.1.4. Các yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB...........................................8
i
1.1.4.1. Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất
đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó. ................................................................................8
1.1.4.2. Công tác quy hoạch, kế hoach sử dụng đất ...........................................................8
1.1.4.3. Yếu tố giao đất, cho thuê đất .......................................................................................9
1.1.4.4. Yếu tố lập và quản lý hồ sơ địa chính .....................................................................9
1.1.4.5. Công tác đăng kí đất đai, và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. .....9
1.1.4.6. Yếu tố thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý và sử dụng đất. ........9
1.1.4.7. Yếu tố giá đất và định giá đất .....................................................................................9
1.1.4.8. Thị trường bất động sản .............................................................................................. 10
1.2. Cơ sỡ thực tiễn của công tác bồi thường GPMB ...................................................... 10
1.2.1. Chính sách bồi thường GPMB tại Việt Nam .......................................................... 10
1.2.1.1. Chính sách bồi thường hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất ở Việt Nam từ
1997 đến 2012. ................................................................................................................................ 10
1.2.1.2. Những điểm mới về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất trong Luật Đất đai 2013. .............................................................................................. 12
1.2.1.3. Những mặt đạt được và những bất cập trong công tác bồi thường GPMB .... 16
1.2.1.3.1. Những mặt đạt được.................................................................................................. 16
1.2.1.3.2. Những bất cập trong công tác bồi thường GPMB trong thời gian qua 18
2.1.4. Kinh nghiêm đền bù GPMB của một số địa phương ở Việt Nam ................. 21
2.1.4.1. Đà nẵng .............................................................................................................................. 21
2.1.4.2. Hà Tĩnh ..............................................................................................................................24
2.1.4.3. Ninh Bình .......................................................................................................................... 25
2.1.4.4 Bình Dương ....................................................................................................................... 27
2.1.4.5. Thực trạng và những vấn đề liên quan đến công tác bồi thường GPMB
và TĐC tại Thừa Thiên Huế. ..................................................................................................... 27
2.1.5. Chính sách bồi thường GPMB của một số nước trong khu vực và tổ chức
ngân hàng quốc tế. .........................................................................................................................29
ii
2.1.5.1. Ở Trung Quốc: ................................................................................................................29
2.1.5.2. Ở Thái Lan: ...................................................................................................................... 31
2.1.5.3. Ở Hàn Quốc: .................................................................................................................... 31
2.1.5.4. Nhận xét, đánh giá ......................................................................................................... 32
CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐẾN ĐỜI SỐNG VÀ
VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI DÂN KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN: NÂNG CẤP, MỞ
RỘNG ĐƯỜNG NGUYỄN CHÍ THANH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ.................................................................................................................... 33
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ở khu vực dự án ...................... 33
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Quảng Điền ...................................... 33
2.2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................................... 33
2.1.1.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................................... 33
2.1.1.1.2 Địa hình - Khí hậu.......................................................................................................34
2.1.1.1.3 Giao thông và hệ thống sông ngòi ........................................................................34
2.1.1.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội .......................................................................... 35
2.1.1.2.1. Tình hình xã hội huyện Quảng Điền giai đoạn 2011-2015....................... 35
2.1.1.2.2. Tình hình kinh tế huyện Quảng Điền giai đoạn 2011-2015. ....................38
2.1.2 Đặc trưng về hiện trang môi trường khu vực dự án ............................................. 40
2.1.2.1 Đặc trưng về địa hình, tài nguyên đất:................................................................... 40
2.1.2.2. Đặc trưng về các thành tạo địa chất, thổ nhưỡng: ........................................... 40
2.1.2.3. Đặc trưng về khí hậu: ................................................................................................... 41
2.1.2.4. Môi trường không khí, mức ồn: ............................................................................... 41
2.1.2.5. Các đặc trưng về thủy văn và tài nguyên nước: ................................................42
2.1.2.6. Đặc điểm về kinh tế xã hội: .......................................................................................43
2.1.3. Hiện trạng sử dụng đất của huyện. ............................................................................ 44
2.1.4. Hiện trạng mạng lưới giao thông vận tải khu vực nghiên cứu ........................45
iii
2.1.4.1. Tổng quan về mạng lưới giao thông của toàn tỉnh...........................................45
2.1.4.2. Hiện trạng giao thông khu vực nghiên cứu. ....................................................... 46
2.2. Giới thiệu sơ lược về dự án .............................................................................................. 48
2.2.1 Tên dự án ............................................................................................................................... 48
2.2.2. Căn cứ pháp lý thực hiện dự án .................................................................................. 48
2.2.3. Phạm vi nghiên cứu và mục tiêu của dự án ........................................................... 48
2.2.3.1. Phạm vi nghiên cứu của dự án................................................................................. 48
2.2.3.2. Mục tiêu nghiên cứu dự án........................................................................................ 48
2.2.4. Quy mô và tiêu chuẩn áp dụng của dự án ............................................................... 49
2.2.5. Tổng mức đầu tư của dự án ........................................................................................... 51
2.3. Tình hình chung về công tác bồi thường GPMB khi nhà nước thu hồi đất
trong quá trình thực hiện dự án. ............................................................................................... 51
2.3.1. Căn cứ pháp lý thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất. ........................................................................................................................................ 51
2.3.2. Phương án đền bù GPMB, tái định cư ..................................................................... 51
2.3.3. Đơn giá đền bù đất và tài sản trên đất của dự án .................................................. 53
2.3.4. Tình hình về thu hồi đất và bồi thường thiệt hại ................................................... 56
2.3.5 Đánh giá về việc sử dụng tiền bồi thường ............................................................... 59
2.3.6. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác bồi thường GPMB khi thực
hiện dự án ..........................................................................................................................................62
2.3.6.1. Thuận lợi ...........................................................................................................................62
2.3.6.2. Khó khăn ...........................................................................................................................62
2.4. Tác động của việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng đến
đời sống và việc làm của người dân khi thực hiện dự án: Nâng cấp, mở rộng
đường Nguyễn Chí Thanh (đoạn Tòa án- đường tránh lũ) huyện Quảng Điền,
tỉnh Thừa Thiên Huế. ...................................................................................................................63
2.4.1. Tác động đến lao động và việc làm ............................................................................63
iv
2.4.2.Tác động của việc thực hiện chính sách bồi thường GPMB đến đời sống
của các hộ dân sau THĐ............................................................................................................. 68
2.4.2.1. Tác động đến tài sản của hộ...................................................................................... 68
2.4.2.2. Tác động đến tình hình vay vốn của các hộ dân ...............................................70
2.4.2.3. Tác động đến thu nhập và những khó khăn của hộ sau khi Nhà nước THĐ . 71
2.4.2.4.Thay đổi về một số chỉ tiêu đời sống khác sau thu hồi đất của hộ dân .... 73
2.4.3. Đánh giá chung ................................................................................................................... 74
CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO THU NHẬP,
CẢI THIỆN ĐỜI SỐNG, TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI DÂN CÓ ĐẤT
BỊ THU HỒI Ở HUYỆN QUẢNG ĐIỀN ........................................................................ 76
3.1. Định hướng giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho
người dân........................................................................................................................................... 76
3.1.1. Về phương án đền bù giải phóng mặt bằng ............................................................ 76
3.1.2. Về phương án tái định cư ............................................................................................... 76
3.1.3 Định hướng cho công tác bồi thường GPMB của các dự án ở Huyện trong
ương lai. ............................................................................................................................................. 77
3.2. Một số giải pháp cụ thể nhằm giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, cải
thiện đời sống cho người dân. ................................................................................................... 78
3.2.1. Giải pháp đối với giá đất bồi thường thiệt hại ....................................................... 78
3.2 Giải pháp về chính sách hỗ trợ .......................................................................................... 78
3.3 Giải pháp trong vấn đề quy hoạch sử dụng đất ......................................................... 79
3.4 Giải pháp về đào tạo nghề, tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định cuộc sống
cho người dân có đất bị thu hồi ................................................................................................ 79
3.5. Giải pháp về tổ chức thực hiện ........................................................................................82
PHẦN III. KÊT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 84
1. Kết luận ........................................................................................................................................ 84
1.1. Về thực hiện chính sách bồi thường GPMB .............................................................. 84
v
1.2. Tác động của việc thực hiện chính sách bồi thường GPMB đến đời sống và
việc làm của người dân khi bị thu hồi đất. .......................................................................... 84
2. Kiến nghị ...................................................................................................................................... 85
2.1. Đối với Nhà nước và chính quyền địa phương.......................................................... 85
2.2. Đối với địa phương và nhà đầu tư ................................................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 87
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
GPMB
Giải phóng mặt bằng
TĐC
Tái định cư
BTHTTĐC
Bồi thường hỗ trợ tái định cư
KT-XH
Kinh tế xã hội
TN&MT
Tài nguyên và môi trường
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa- hiện đại hóa
UBND
Uỷ ban nhân dân
KKT
Khu kinh tế
CNQSDĐ
Chứng nhận quyền sử dụng đất
QH
Quy hoạch
BAH
Bị ảnh hưởng
CN-XD
Công nghiệp-Xây dựng
NTM
Nông thôn mới
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
QLDA
Quản lý dự án
BQ
Bình quân
BQDTĐ
Bình quân diện tích đất
TTHĐ
Trước thu hồi đất
STHĐ
Sau thu hồi đất
SXKD,TM
Sản xuất kinh doanh, thương mại
GTVT
Giao thông vận tải
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế huyện Quảng Điền giai đoạn 2011- 2015 .... 37
Bảng 2 : Cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Quảng Điền giai đoạn 2011- 2015. .............39
Bảng 3: Chi phí đầu tư dự án: nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Chí Thanh ................. 51
Bảng 4: Đơn giá đền bù đất và tài sản trên đất của dự án nâng cấp, mở rộng đường
Nguyễn Chí Thanh ........................................................................................................................... 53
Bảng 5: Tình hình thu hồi đất của dự án: nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Chí Thanh . 58
Bảng 6: Bảng cách thức sử dụng tiền bồi thường của các hộ gia đình ............................... 59
Bảng 7: Đánh giá hiệu quả sử dụng tiền bồi thường của các hộ dân .................................. 61
Bảng 8. Tình hình nhân khẩu, lao động của các hộ dân trong diện BTGPMB ............... 64
Bảng 9: Tình hình lao động, việc làm của các hộ dân có đất bị thu hồi ........................... 66
Bảng 11: Đánh giá về công trình phụ của các hộ dân trước và sau thu hồi đất. ............. 69
Bảng 12: Tình hình vay vốn của các hộ dân khi Nhà nước thu hồi đất .............................70
Bảng 13: Thay đổi thu nhập của các hộ dân bị thu hồi đất .................................................... 71
Bảng 14: Đánh giá về một số chỉ tiêu về đời sống khác sau thu hồi đất ............................ 73
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH
Biểu đồ 1: Cơ cấu diện tích các loại đất năm 2015 của huyện Quảng Điền. ................... 44
Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện tình hình lao động, việc làm của các hộ dân trước và sau bị
thu hồi đất .......................................................................................................................................... 66
Biểu đồ 3: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi tài sản của hộ sau thu hồi đất 3 năm ................ 68
ix
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Quá trình thực tập tại Ban đầu tư và xây dựng huyện Quảng Điền, em đã đi sâu
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tác động của việc thực hiện chính sách bồi thường giải
phóng mặt bằng đến đời sống và việc làm của người dân khi thực hiện dự án: Nâng
cấp, mở rộng đường Nguyễn Chí Thanh huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Cùng với những quan sát, thu thập, điều tra số liệu và phân tích, đề tài đã nhận ra được
các tác động cũng như tầm quan trọng của chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng
đối với đời sống và việc làm của người dân có đất bị thu hồi.
Đề tài được thực hiện nhằm (i) Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về
bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư. (ii) Đánh giá thực trạng công tác đền bù,
tác động của dự án đối với sự phát triển kinh tế -xã hội huyện Quảng Điền nói chung
và đến đời sống, việc làm của người dân nói riêng. (iii) Xác định các yếu tố tác động
đến đời sống, việc làm của người dân sau khi thu hồi đất cũng như hiệu quả của chính
sách bồi thường giải phóng mặt bằng để từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm ổn đình
đời sống, nâng cao thu nhập, tạo việc làm cho những hộ dân có đất bị thu hồi.
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu: Để thực hiện bài nghiên cứu này, đề tài đã sử dụng
các thông tin thứ cấp trong giai đoạn 2011- 2015 từ các báo cáo tài chính, báo cáo kinh
tế xã hội, báo cáo về tình hình sử dụng, các thông tin về dự án, tài liệu bồi thường giải
phóng mặt bằng của dự án, các tài liệu từ báo đài, trang web và giáo trình đã học. Các
tài liệu sơ cấp được thu thập từ các bảng hỏi hộ gia đình.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp từ Ban Đầu tư và Xây
dựng, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi cục thống kê huyện Quảng Điền, thu thập
số liệu sơ cấp từ các hộ gia định có đất bị thu hồi trong dự án.
- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:
+ Phương pháp xử lý số liệu: xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0
+ Phương pháp phân tích: thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp
chỉ số bình quân.
x
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn
Thông qua đề tài tôi xin mạnh dạng đưa ra các giải pháp nhằm ổn định đời sống,
nâng cao thu nhập, tạo việc làm cho các hộ dân có đất bị thu hồi nhằm hoàn thiện và
nâng cao hiệu quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Quảng Điền nói
riêng và trên cả nước nói chung.
xi
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong những năm qua, trên khắp các vùng, miền của đất nước, nhiều khu công
nghiệp, khu đô thị mới được xây dựng, hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội được
nậng cấp, xây mới ngày càng đồng bộ và hiện đại. Nhờ đó, bộ mặt của đất nước đã
thay đổi nhanh chóng theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại và văn minh. Việc thu hồi
đất phục vụ phát triển kinh tế, kết cấu hạ tầng của đất nước trong thời gian ngắn tăng
cao ảnh hưởng trực tiếp đến một bộ phận không nhỏ dân cư nông thôn cả về đời sống
và việc làm. Đặc biệt là trong tiến trình xây dựng nông thôn mới thì nó lại diễn biến
càng nhanh chóng, nó đòi hỏi tính cấp thiết của việc phát triển hệ thống kết cấu hạ
tầng giao thông phục vụ cho sự phát triển kinh tế, xã hội ở nông thôn. Việc phát triển
hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông này đòi hỏi liên quan trực tiếp đến vấn đề giải
phóng mặt bằng, tái định cư cho người dân sau khi thu hồi đất của họ. Tình trạng thiếu
việc làm của người lao động hiện nay đang diễn ra hết sức bức thiết, đặc biệt là đối với
lao động nông thôn, lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp sau khi bị thu hồi đất. Đây
cũng là thách thức đối với chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn nói riêng, phát
triển đất nước nói chung.
Thu hồi đất để phục vụ cho sự nghiệp phát triển của đất nước là quan trọng, tuy
nhiên vấn đề này tác động trực tiếp đến đời sống của người dân khi mà đất đai, nhà ở,
công việc kinh doanh của họ bị lấy đi và phải làm lại từ đầu với một môi trường sống
mới. Thực tế hiện nay cho thấy, công tác thu hồi đất của người dân để phục vụ phát
triển các dự án đầu tư trong nước, nước ngoài và việc đền bù cho những người dân bị
thu hồi đất là vấn đề hết sức nhạy cảm, đòi hỏi phải giải quyết công bằng, dứt điểm.
Giải quyết không tốt, không thỏa đáng quyền lợi của người dân sẽ gây ra nhiều vấn xã
hội phức tạp như khiếu kiện, ảnh hưởng nghiêm trọng đến vấn đề an ninh trật tự, gây
mất lòng tin của người dân và đặc biệt là nó ảnh hưởng đến đời sống, việc làm, miếng
cơm manh áo của người dân.
Quảng Điền là một trong những huyện được tỉnh Thừa Thiên Huế chú trọng
trong tiến trình xây dựng Tỉnh thành Thành phố trực thuộc Trung ương, xứng tầm là
SVTH: Phạm Thị Diễm – K46C - KHĐT
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn
trung tâm đô thị cấp quốc gia, khu vực và quốc tế. Vì thế, việc chú trọng xây dựng và
phát triển các công trình hạ tầng phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế -xã hội của
Tỉnh là một tất yếu khách quan. Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Chí Thanh (đoạn
Tòa án- đường tránh lũ) là nhiêm vụ đầu tiên và cấp thiết, mở đường cho mục tiêu xây
dựng hoàn chỉnh các tuyến quan trọng nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế- xã hội, nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần, trình độ dân trí của người dân trong huyện. Đây là
một trong những tuyến đường quang trọng của huyện Quảng Điền, làm nhiệm vụ vận
tải nhằm phát triển kinh tế- xã hội, bảo vệ an ninh quốc phòng. Dự án đã đi vào hoạt
động ba năm, chúng ta cần xem xét tác động của dự án này như thế nào đến đời sống,
kinh tế, xã hội của người dân huyện Quảng Điền nói chung và các hộ dân nằm trong
diện bồi thường GPMB nói riêng. Việc bồi thường có thỏa đáng không và người dân
sử dụng số tiền bồi thường đó để làm gì?
Trên thực tế một bộ phận nhỏ nông dân bị mất đất được đền bù bằng tiền chưa
định hướng ngay được những ngành nghề hợp lý để có thể ổn định cuộc sống; chỉ một
phần được đào tạo nghề, còn lại đa số không có việc làm hay có việc làm nhưng không
ổn định, thu nhập thấp. Đời sống của nông dân đã thấp, nay bị mất đất lại càng khó
khăn thêm. Để giải quyết những bức xúc trong vấn đề việc làm và thu nhập cho người
nông dân- đối tượng bị tác động lớn nhất khi thực hiện một dự án có thu hồi đất, cũng
như đánh giá đúng thực trạng đời sống và việc làm của người dân chịu tác động của dự
án “Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Chí Thanh (đoạn Tòa án- đường tránh lũ)
huyện Quảng Điền”, kịp thời có thể đề xuất một số giải pháp trong việc quản lý, sử
dụng đất đai có hiệu quả, các chính sách hỗ trợ sau khi thu hồi đất, em đã chọn đề tài:
“Tác động của việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng đến đời
sống và việc làm của người dân khi thực hiện dự án: Nâng cấp, mở rộng đường
Nguyễn Chí Thanh, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.”
SVTH: Phạm Thị Diễm – K46C - KHĐT
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá được tác động của việc thực hiện chính sách bồi thường GPMB đến
đời sống và việc làm của người dân khi Nhà nước thu hồi đất trong dự án. Từ việc lấy
ý kiến của người dân có thể đưa ra các giải pháp trong việc bồi thường GPMB sau này
của các công trình xây dựng trên cả nước nói chung và trên địa bàn huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về đền bù giải phóng mặt
bằng, tái định cư.
- Đánh giá thực trạng công tác đền bù, tác động của dự án đồi với sự phát triển
kinh tế xã hội huyện Quảng Điền nói chung và đến đời sống, việc làm của người dân
nói riêng.
- Xác định các yếu tố tác động đến đời sống, việc làm của người dân sau khi
thu hồi đất cũng như hiệu quả của chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng để từ đó
đưa ra một số giải pháp nhằm ổn đình đời sống, nâng cao thu nhập, tạo việc làm cho
những hộ dân có đất bị thu hồi.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Các hộ gia đình nằm trong diện bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án
“Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Chí Thanh (đoạn Tòa án- đường tránh lũ) huyện
Quảng Điền.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: đề tài được nghiên cứu trong phạm vi các hộ gia đình
nằm trong diện đền bù giải phóng mặt bằng của dự án “ Nâng cấp, mở rộng đường
Nguyễn Chí Thanh (đoạn Tòa án- đường tránh lũ) ” trên địa bàn huyện Quảng Điền,
tỉnh Thừa Thiên Huế.
SVTH: Phạm Thị Diễm – K46C - KHĐT
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn
- Phạm vi thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: thu thập các số liệu, tài liệu chủ yếu trong giai đoạn từ năm
2011 đến 2015 từ Ban đầu tư và xây dựng huyện Quảng Điền và Uỷ ban nhân
dân, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Số liệu sơ cấp: được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp người dân từ
tháng 3 đến tháng 4 năm 2016
- Phạm vi nội dung: đề tài tập trung phân tích tác động của việc thực hiện
chính sách bồi thường GPMB đến đời sống và việc làm của người dân khi Nhà nước
thu hồi trong dự án, bên cạnh đó còn cho thấy tác động của dự án đến phát triển kinh tế
xã hội của huyện Quảng Điền. Những thay đổi trong cuộc sống của các hộ dân trước
và sau khi dự án được đưa vào hoạt động. Qua đó cho thấy một phần nào các tác động,
những vấn đề bất cập trong công tác đền bù GPMB của các dự án trên cả nước.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
Những thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu được thu thập từ nguồn tài liệu
thứ cấp và sơ cấp.
4.1.1 Tài liệu thứ cấp
+ Tài liệu về đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế- xã hội, tình hình sử dụng đất
của huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Số liệu về số lượng và danh sách hộ dân nằm trong diện đền bù giải phóng
mặt bằng được lấy từ ban đầu tư huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Các số liệu giới thiệu tổng quan về dự án.
+ Những đánh giá ban đầu về mục tiêu của dự án.
+ Tra cứu các tài liệu nghiên cứu hiện có về các dự án xây dựng liên quan đến
vấn đề đền bù giải phóng mặt bằng được đăng tải trên các báo đài, tạp chí…
4.1.2 Tài liệu sơ cấp
Thông tin sơ cấp được thu thập thông qua:
- Điều tra hộ, phỏng vấn trực tiếp dùng bảng hỏi. Theo đó, người phỏng vấn sẽ
trả lời các câu hỏi đã được chuẩn bị. Phỏng vấn các hộ dân nằm trong diện đền bù
GPMB của dự án.
SVTH: Phạm Thị Diễm – K46C - KHĐT
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn
Kích thước mẫu điều tra: 67 hộ
Phương pháp chọn mẫu: tất cả các hộ nằm trong diện đền bù GPMB của dự án.
Nội dung phiếu điều tra chủ yếu tập trung tìm hiểu: những thông tin cơ bản
của hộ gia đình như: họ tên chủ hộ, số nhân khấu, trình độ học vấn, nghề nghiệp tạo ra
thu nhập, số lao động chính, những thay đổi trong cuộc sống của họ về thu nhập, đời
sống kinh tế, cơ sở vật chất, việc làm, nghề nghiệp trước và sau khi có dự án….
4.2. Phương pháp phân tích
Để dễ dàng trong quá trình phân tích, trong phạm vi đề tài này em đã chia các
hộ dân nằm trong diện bồi thường GPMB của dự án thành 3 nhóm:
+ Nhóm I: Các hộ dân có phần trăm diện tích đất bị Nhà nước thu hồi dưới 30%
trong tổng diện tích của hộ.
+ Nhóm II: Các hộ dân có phần trăm diện tích đất bị Nhà nước thu hồi trong
khoảng 30%-70% trong tổng diện tích đất của hộ.
+ Nhóm III: Các hộ dân có phần trăm diện tích đất bị Nhà nước thu hồi trên
70% trong tổng diện tích đất của hộ (hay còn gọi là các hội phải tái định cư).
- Đối với tài liệu thứ cấp, đề tài sử dụng phương pháp phân tổ thống kê theo các
tiêu thức khác nhau nhằm mô tả khái quát các đặc điểm tình hình kinh tế xã hội của
huyện Quảng Điền.
- Đối với tài liệu sơ cấp:
+ Số liệu được xử lý bằng phần mền SPSS 20.0
+ Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh, chỉ số bình quân.
SVTH: Phạm Thị Diễm – K46C - KHĐT
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về bồi thường GPMB
1.1.1. Các khái niệm về GPMB, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất.
- Khái niêm GPMB: giải phóng mặt bằng hay giải tỏa mặt bằng (còn gọi tắt
là giải tỏa) là một quá trình “làm sạch” mặt bằng thông qua việc thực hiện di dời các công
trình xây dựng, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu và một bộ phận dân cư trên một diện tích đất
nhất định nhằm thực hiện quy hoạch, cải tạo hoặc xây dựng công trình mới.
- Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả cho người có đất
bị thu hồi những thiệt hại về quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất do việc thu hồi đất gây ra.
Việc bồi thường thiệt hại có thể vô hình (xin lỗi) hoặc hữu hình (bồi thường
bằng tiền hoặc vật chất khác) có thể do các quy định của pháp luật điều tiết hoặc do
các chủ thể thỏa thuận.
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi
đất để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc
làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới.
- Tái định cư là việc bố trí chỗ ở mới, ổn định cho người bị thu hồi đất mà
phải di chuyển chỗ ở. Theo quy định của pháp luật thì khu tái định cư phải được xây
dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, đảm bảo đủ điều kiện bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ.
Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì
người sử dụng đất được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức sau: bồi thường
bằng nhà ở, bồi thường bằng giao đất ở mới, bồi thường bằng tiền để người dân tự lo
chỗ ở.
1.1.2. Bản chất của việc bồi thường GPMB
Bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất thật chất là việc giải quyết mối
quan hệ kinh tế giữa Nhà nước, người được giao đất thuê đất và người bị thu hồi đất.
Bồi thường thiệt hại phải được thực hiện theo quy định của Nhà nước về giá đất, về
SVTH: Phạm Thị Diễm – K46C - KHĐT
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn
phương thức thu hồi và hạch toán. Việc bồi thường thiệt hại về đất không giống với
việc trao đổi, mua bán tài sản, hàng hóa trên thị trường. Nó vừa phải đảm bảo lợi ích
của người bị thu hồi đất, nhưng đồng thời đảm bảo lợi ích của Nhà nước, của người
nhận quyền đất thu hồi, có nghĩa là phải giải quyết một cách hài hòa giữa các đối
tượng tham gia.
Bản chất của công tác bồi thường, GPMB trong tình hình hiện nay không đơn
thuần là bồi thường về mặt vật chất mà còn phải đảm bảo lợi ích của người dân sau khi
thu hồi đất, đó là có một chỗ ở ổn định với điều kiện sống bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ,
được đào tạo, hỗ trợ chuyển đổi nghề nhằm ổn định và nâng cao đời sống.
1.1.3. Đặc điểm của quá trình GPMB
GPMB là quá trình đa dạng và phức tạp. Nó thể hiện khác nhau đối với mỗi một dự
án, nó liên quan trưc tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội.
- Tính đa dạng được thể hiện: mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất
khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với
khu vực nội thành, khu vực ven đô, khu vực ngoại thành… mật độ dân cư khác nhau,
ngành nghề đa dạng và điều kiện hoạt động sản xuất theo một đặc trưng riêng của
vùng đó. Do đó, GPMB cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt.
- Tính phức tạp thể hiện: đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng
trong đời sống kinh tế- xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn, dân cư
chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất
quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề
nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ đất để sản xuất, thâm chí họ còn
cho thuê đất còn được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê.
Trước tình hình đó đã dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di
chuyển là rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm
bảo đời sống dân cư sau này.
SVTH: Phạm Thị Diễm – K46C - KHĐT
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn
1.1.4. Các yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB
1.1.4.1. Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng
đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
Đất đai là đối tượng quản lý phức tạp luôn biến động theo sự phát triển của nền
kinh tế- xã hội. Để thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về đất đai đòi hỏi các
văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực này phải mang tính ổn định cao và phù hợp
với tình hình kinh tế. Mặc dù với những đổi mới về pháp luật đất đai, thời gian qua
công tác GPMB đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, đã cơ bản đáp ứng được nhu
cầu về mặt bằng cho việc phát triển các dự án đầu tư. Tuy nhiên, bên cạnh đó, do tính
chưa ổn định, chưa thống nhất của pháp luật đất đai qua các thời kì mà công tác
GPMB đang gặp không ít khó khăn. Một nhược điểm nữa trong công tác này là việc
thực thi các văn bản pháp luật này còn yếu kém, nhận thức của các cấp cơ sở còn rất
yếu, tại nhiều địa phương đang tồn tại tình trạng nể nang, trọng tình hơn chấp hành
pháp luật trong giải quyết mối quan hệ về đất đai. Đó là những nguyên nhân làm giảm
hiệu lực thi hành pháp luật về đất đai, gây mất lòng tin trong nhân dân cũng như các
nhà đầu tư và đã ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ GPMB.
1.1.4.2. Công tác quy hoạch, kế hoach sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất là biện pháp quản lý không thể thiếu được trong việc tổ
chức sử dụng đất của các ngành kinh tế- xã hội và các địa phương, là công cụ thể hiện
sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, có tác dụng quyết định để cân đối giữa nhiệm vụ an
toàn lương thực với nhiệm vụ CNH-HĐH đất nước nói chung và địa phương nói riêng.
Thông qua việc lập, xét duyệt và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất để tổ chức
việc bồi thường GPMB thực sự trở thành sự nghiệp của cộng đồng mà Nhà nước đóng
vai trò là người tổ chức. Bất kì một phương án bồi thường GPMB nào đều dựa vào
một quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất nhằm đạt được các yêu cầu như là phương án
có hiệu quả kinh tế- xã hội cao nhất. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động tới
chính sách bồi thường đất đai trên hai khía cạnh:
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ quan trọng nhất
để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, mà theo quy
SVTH: Phạm Thị Diễm – K46C - KHĐT
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn
định của luật đất đai, việc giao đất, cho thuê đất, chỉ được thực hiện khi có quyết định
thu hồi đất của người đang sử dụng.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nhân tố ảnh hưởng tới
giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, từ đó tác động tới giá đất tính bồi thường.
Tuy nhiên chất lượng quy hoạch nói chung và quy hoạch nói riêng còn thấp,
thiếu đồng bộ, chưa hợp lý, tính khả thi thấp, đặc biệt là thiếu tính bền vững. Phương
án quy hoạch chưa dự báo sát tình hình, quy hoạch còn mang nặng tính chủ quan duy ý
chí, áp đặt, nhiều trường hợp còn quy hoach theo phong trào. Đây chính là nguyên
nhân dẫn đến tình trạng quy hoạch “treo”, dự án “treo”.
1.1.4.3. Yếu tố giao đất, cho thuê đất
Nhiệm vụ giao đất, cho thuê đất có tác động rất lớn đến công tác bồi thường
GPMB và TĐC. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất, phải căn cứ vào quy hoạch, kế
hoạch là điều kiện bắt buộc, nhưng nhiều địa phương chưa thực hiện tốt nguyên tắc
này, hạn mức đất được giao và nghĩa vụ đóng thuế đất quy định không rõ ràng, chặc
chẽ dẫn đến khó khăn trong việc đền bù.
1.1.4.4. Yếu tố lập và quản lý hồ sơ địa chính
Lập và quản lý hồ sơ địa chính có vai trò quan trọng hàng đầu để quản lý chặc
chẽ đất đai trong thị trường bất động sản, là cơ sở xác định tính pháp lý của đất đai.
1.1.4.5. Công tác đăng kí đất đai, và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Việc cấp giấp chứng nhận quyền sử dụng đất là một chứng thư pháp lý nhằm
xác lập quyền sử dụng đất của các chủ sử dụng trên các thửa đất cụ thể, là cơ sở pháp
lý cao nhất, căn cứ thiết thực nhất để tính toán bồi thường thiệt hại cho các chủ đất.
1.1.4.6. Yếu tố thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý và sử dụng đất.
Công tác bồi thường GPMB là một việc làm phức tạp, gắn liền với quyền lợi tài
chính nên rất dễ có những hành vi vi phạm pháp luật nhằm thu lợi bất chính của chính
quyền địa phương cấp trên.
1.1.4.7. Yếu tố giá đất và định giá đất
Khi định giá đất, người định giá phải căn cứ vào nguyên tắc và phương pháp
định giá đất, phải cân nhắc đầy đủ ảnh hưởng của các chính sách đất đai của Chính
phủ trên cơ sở nắm chắc tư liệu của đất đai theo chất lượng và tình trạng thu lợi thông
SVTH: Phạm Thị Diễm – K46C - KHĐT
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn
thường trong hoạt động kinh tế thực tế của đất đai. Tuy nhiên, tình hình phổ biến hiện
nay là giá đất do các địa phương quy định và công bố đều không theo đúng nguyên tắc
đó, dẫn tới nhiều trường hợp ách tắc về bồi thường đất đai và phát sinh khiếu kiện.
1.1.4.8. Thị trường bất động sản
Việc hình thành và phát triển thị trường bất động sản góp phần làm giảm thiểu
việc thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư, đồng thời người bị thu hồi đất có thể tự
mua hoặc cho thuê đất đai, nhà cửa mà không nhất thiết phải thông qua Nhà nước thực
hiện chính sách TĐC và bồi thường. Giá cả của Bất động sản được hình thành trên thị
trường và nó sẽ tác động đến giá đất tính bồi thường.
1.2. Cơ sỡ thực tiễn của công tác bồi thường GPMB
1.2.1. Chính sách bồi thường GPMB tại Việt Nam
1.2.1.1. Chính sách bồi thường hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất ở Việt Nam
từ 1997 đến 2012.
Trên cơ sở Hiến pháp năm 1980 quy định đất đai thuộc sở hữu của toàn dân do
Nhà nước thống nhất quản lý, ngày 01/07/1980 Hội động Chính phủ ra quyết định số
201/CP về việc: “Không được phác canh thu tô, cho thuê, cầm cố hoặc bán nhượng đất
dưới bất kì hình thức nào, không được dung để thu những khoảng lợi không do thu
nhập mà có, trừ trường hợp do nhà nước quy định. Quan hệ đất đai thời kỳ này đơn
thuần chỉ là quan hệ “Giao- Thu” giữa Nhà nước và người sử dụng”.
Ngày 31/5/1990, Hội đồng bộ trưởng ban hành Nghị định 186/HĐBT về việc
đền bù thiệc hại đất nông nghiệp, đất rừng khi chuyển sang mục đích khác, tại điều 1
của Nghị định quy định rỏ mọi tổ chức, cá nhân được giao đất nông nghiệp, đất có
rừng để sử dụng vào mục đích khác phải đền bù thiệt hại về đất nông nghiệp, đất có
rừng cho Nhà nước. Tiền bồi thường tài sản trên mặt đất và tài sản trong lòng đất cho
chủ sử dụng không thuộc các khoảng đền bù thiệt hại về đất. Khung mức giá đền bù
thiệt hại do UBND tỉnh, thành phố thuộc tỉnh sát với giá đất ở địa phương nhưng
không được thấp hơn hay cao hơn mức quy định của chính phủ.
Điều 23 Hiến pháp 1992 quy định: “Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức
không bị quốc hữu hóa, trong trường hợp thật cần thiết vì lí do quốc phòng, an ninh,
lợi ích quốc gia mà Nhà nước trưng mua hay trưng dụng có bồi thường tài sản của cá
SVTH: Phạm Thị Diễm – K46C - KHĐT
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn
nhân hay tổ chức theo giá thị trường”. Trên cơ sở Hiến pháp1992, thừa kế có chon lọc
luật đất đai năm 1988, Luật đất đai 1993 ra đời với những đổi mới quan trọng, đặc
biệt với nội dụng thu hồi đất phục vụ lợi ích cộng đồng và đề bù thiệt hại khi Nhà
nước thu hồi đât. Luật đất đai quy định rõ hơn quyền của người giao đất gồm có quyền
chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, cho thuê, thế chấp. Đồng thời Chính phủ quy
định khung giá cho từng loại đất, từng vùng và theo thời gian.
Trong suốt thời gian này, Nhà nước ban hành hàng loạt văn bản pháp luật về
quản lý đất đai. Trên cơ sở cụ thể hóa Hiến pháp 1992, Luật dân sự, cùng với nhiều
Nghị định, Chỉ thị, Thông tư về vấn đề đền bù, tái định cư.
+ Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993 về giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá
nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp.
+ Nghị định 02/CP ngày 15/1/1994 về công tác giao đất lâm nghiệp cho tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp.
+ Nghị định 87/CP ngày 17/8/1994 quy định khung giá các loại đất.
+ Nghị định 89/CP ngày 17/8/1994 quy định về việc thu tiền sử dụng đất và lệ
phí địa chính.
+ Nghị định 91/CP ngày 17/8/1994 ban hành điều lệ quản lý đô thị.
+ Nghị định 45/CP ngày 03/8/1996 đưa ra tiêu chuẩn hợp pháp về sở hữu nhà ở
và quyền sử dụng đất đôi thị
Điển hình cho các văn bản pháp lý về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là Nghị
đình số 69/2009 NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung
về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư.
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi được bồi
thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng; nếu không có đất để bồi thường thì được
bồi thường bằng tiền theo giá đất cùng mục đích sử dụng. Xác định giá đất sát với giá
thị trường tại thời điểm quyết định thu hồi đất hoặchỗ trợ bằng chuyển đổi nghề
nghiệp và tạo việc làm theo một trong các hình thức:
Hỗ trợ bằng tiền từ 1,5- 5 lần giá đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích
đất nông nghiệp bị thu hồi.
SVTH: Phạm Thị Diễm – K46C - KHĐT
11