Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Phân tích tình hình cho vay và rủi ro hoạt động cho vay tại NH TMCP quốc tế chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

tế
H
uế

--------------------------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY VÀ RỦI RO
HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NH

Đ

TMCP QUỐC TẾ - VIB CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Văn Nữ Khánh Ny

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

Lớp: K44A KTKT


Niên khóa: 2010-2014

Huế, tháng 05 năm 2014


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian nghiên cứu và học tập tại Khoa Kế toán – Tài chính Trường Đại
học Kinh tế Huế, tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “ Phân tích tình
hình cho vay và rủi ro hoạt động cho vay tại NH TMCP Quốc Tế - Chi nhánh Huế”
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Qúy thầy cô
giáo trường Đại học kinh tế Huế đã giúp đỡ, trang bị kiến thức cho tôi trong suốt thời
gian vừa qua. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến cô giáo
Thạc sĩ Hoàng Thị Kim Thoa đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành Khóa
luận tốt nghiệp này

tế
H
uế

Tôi xin cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB –
Chi nhánh Huế, các cô chú, anh chị tại Phòng quản lý khách hàng cá nhân đã hướng
dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Chi
nhánh.

ại
họ

cK
in
h

Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc hoàn thiện Khóa luận tốt nghiệp này, tuy
nhiên với vốn kiến thức còn hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi những sai sót, rất
mong được sự đóng góp của thầy cô.

Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên

Đ

Văn Nữ Khánh Ny

SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ V
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ VI
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... VII
MỤC LỤC ................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1

tế
H
uế

2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 2
3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 3

ại
họ
cK
in
h

4. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3
6. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................... 4
7. Tính mới của đề tài .................................................................................................... 4
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
VÀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG

Đ

THƯƠNG MẠI ............................................................................................................ 5
1.1. Cơ sở về tín dụng .................................................................................................... 5

1.1.1. Các khái niệm về tín dụng ................................................................................... 5
1.1.2. Phân loại tín dụng ................................................................................................ 8
1.1.3. Quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân ................................................. 10
1.1.4. Rủi ro tín dụng cá nhân ...................................................................................... 12
1.1.5. Những quy định của ngân hàng liên quan đến rủi ro ......................................... 13
1.2. Một số chỉ tiêu phân tích tình hình cho vay và rủi ro hoạt động cho vay cá nhân 14
1.2.1. Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân ............................................... 14
1.2.1.1. Các khái niệm liên quan .................................................................................. 14
SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

1.2.2. Một số chỉ tiêu phân tích rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ........................... 18
1.2.3. Trình tự phân tích ............................................................................................... 21
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN QUỖC TẾ - CHI NHÁNH HUẾ ................................................................... 25
2.1. Tổng quan về ngân hàng ....................................................................................... 25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Quốc Tế Việt Nam Chi Nhánh Huế ...... 25
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của NH TMCP Quốc tế VIB Chi nhánh Huế ............. 26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................... 27

tế
H
uế


2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của VIB Chi nhánh Huế năm 2011, 2012, 2013 .... 29
2.1.5. Khái quát về cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng ................................................. 33
2.2. Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại NH TMCP Quốc Tế VIB Chi
nhánh Huế ..................................................................................................................... 38

ại
họ
cK
in
h

2.2.1. Phân tích tình hình doanh số cho vay cá nhân tại VIB Chi nhánh Huế ............. 38
2.2.2. Phân tích tình hình doanh số thu nợ cho vay cá nhân ........................................ 47
2.2.3. Phân tích tình hình dư nợ cá nhân ..................................................................... 53
2.3. Phân tích rủi ro tín dụng cho vay khách hàng cá nhân tại NH TMCP Quốc Tế VIB
Chi Nhánh Huế ............................................................................................................. 59
2.3.1. Phân tích tỷ lệ nợ xấu trên nợ quá hạn của khách hàng cá nhân tại VIB Chi
Nhánh Huế .................................................................................................................... 59

Đ

2.3.2. Phân tích tình hình nợ xấu ................................................................................. 61
2.3.3. Tổng hợp tình hình cho vay của Ngân hàng ...................................................... 67
2.4. Một số chỉ tiêu định lượng để đo lường mức độ rủi ro ......................................... 68
2.4.1. Vòng quay vốn tín dụng ..................................................................................... 68
2.4.2. Thời gian thu nợ bình quân ................................................................................ 69
2.4.3. Hệ số thu nợ ....................................................................................................... 71
2.4.4. Tỷ số rủi ro tín dụng .......................................................................................... 71
2.4.5. Tổng dư nợ trên tổng tài sản .............................................................................. 73

2.4.6. Nợ xấu trên dự phòng rủi ro tín dụng ................................................................ 74

SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY VÀ GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI VIB CHI NHÁNH HUẾ ................................................................. 75
3.1. Hạn chế và rủi ro còn tồn tại trong hoạt động cho vay tại NH TMCP Quốc Tế Chi
nhánh Huế ..................................................................................................................... 75
3.2. Phân tích các nguyên nhân dẫn đến những hạn chế và rủi ro hoạt động cho vay tại
NH TMCP Quốc Tế VIB Chi Nhánh Huế .................................................................... 76
3.2.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng ...................................................................... 77
3.2.2. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng ....................................................................... 78

tế
H
uế

3.2.3. Nguyên nhân khách quan ................................................................................... 79
3.3.Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay và hạn chế rủi ro trong hoạt
động cho vay cá nhân ................................................................................................... 80
3.3.1. Tìm hiểu thông tin khách hàng trước khi cho vay ............................................. 80


ại
họ
cK
in
h

3.3.2. Cần phải giám sát việc sử dụng nguồn vốn vay đúng mục đích của khách hàng 81
3.3.3. Cần phải xác định đúng giá trị thực của tài sản cầm cố thế chấp ...................... 83
3.3.5. Tăng cường công tác mua bảo hiểm tiền gửi ..................................................... 84
3.3.6. Thực hiện tốt việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng ................................. 84
3.3.7. Tăng cường công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ trong hoạt động của ngân hàng ..... 84
3.3.8. Đa dạng hóa các danh mục đầu tư tín dụng ....................................................... 85
3.3.9. Xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng ................................................. 85

Đ

3.3.10. Phối hợp với cơ quan chính quyền địa phương thành phố trong việc thu hồi nợ .... 86
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 86
1. Kết luận .................................................................................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 89

SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

: Ngân hàng Thương mại

- NH TMCP

: Ngân hàng Thương mại cổ phần

- NHNN

: Ngân hàng nhà nước

- KHCN

: Khách hàng cá nhân

- HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

- KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

- TSCĐ

: Tài sản cố định

- KSNB


: Kiểm soát nội bộ

- SXKD

: Sản xuất kinh doanh

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

- NHTM

SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng

Tên bảng

Bảng 2.1:

Bảng kết quả hoạt động kinh doanh 2011 – 2013 ........................ 29

Bảng 2.2:

Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013 ....... 34

Bảng 2.3:

Bảng doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn ............................. 38

Bảng 2.4:

Bảng doanh số cho vay cá nhân ngắn hạn ................................... 39

Bảng 2.5:

Bảng doanh số cho vay cá nhân trung và dài hạn ........................ 43

Bảng 2.6:

Bảng thu nợ cá nhân theo thời hạn ............................................... 47

Bảng 2.7:


Bảng doanh số thu nợ cá nhân theo ngắn hạn .............................. 48

Bảng 2.8:

Bảng doanh số thu nợ trung và dài hạn ........................................ 51

Bảng 2.9:

Bảng dư nợ cá nhân theo thời hạn................................................ 53

tế
H
uế

Trang

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.10: Bảng dư nợ cá nhân ngắn hạn ...................................................... 55
Bảng 2.11: Bảng dư nợ cá nhân trung và dài hạn ........................................... 58
Bảng 2.12: Bảng tỷ lệ nợ xấu trên nợ quá hạn ............................................... 59
Bảng 2.13: Bảng nợ xấu cho vay cá nhân theo thời hạn ................................ 61
Bảng 2.14: Bảng nợ xấu ngắn hạn .................................................................. 62
Bảng 2.15: Bảng nợ xấu trung và dài hạn ...................................................... 64

Đ


Bảng 2.16: Bảng tổng hợp tình hình cho vay cá nhân......................................67
Bảng 2.17: Bảng vòng quay vốn cho vay cá nhân.......................................... 68
Bảng 2.18: Bảng thời gian thu nợ bình quân .................................................. 69
Bảng 2.19: Bảng hệ số thu nợ bình quân ........................................................ 70
Bảng 2.20: Bảng hệ số rủi ro tín dụng ............................................................ 71
Bảng 2.21: Bảng tổng dư nợ trên tổng tài sản ................................................ 73
Bảng 2.22: Bảng nợ xấu trên dự phòng rủi ro tín dụng .................................. 74

SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn....................... 38
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ doanh số cho vay cá nhân ngắn hạn ............................. 40
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ doanh số cho vay cá nhân trung và dài hạn .................. 44
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ dư nợ cá nhân theo thời hạn ......................................... 54


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu đồ 2.5: Biểu đồ nợ xấu theo thời hạn ..................................................... 61

SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới trải qua nhiều biến động lớn, đã
gây ra những tác động không nhỏ đến toàn bộ nền kinh tế của Việt Nam nói chung và
hệ thống NHTM nói riêng. Việc hệ thống ngân hàng phải chịu những ảnh hưởng từ
những chuyển biến tiêu cực sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp lớn, nhỏ cũng như sản xuất, phục vụ đời sống của các cá nhân. Bởi ngân

hàng có vị trí đặc biệt quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế, hay
nói một cách khác ngân hàng là cầu nối những những nơi thừa vốn và những nơi thiếu

tế
H
uế

hụt vốn. Bên cạnh đó hệ thống ngân hàng còn kích thích tăng trưởng kinh tế, ổn định
giá trị đồng tiền và tạo công việc cho người lao động. Chính vì vậy, sự an toàn của
ngân hàng ở mọi quốc gia luôn là cơ sở để ổn định nền kinh tế xã hội.
Tuy vậy hoạt động kinh doanh ngân hàng là loại hình tiềm ẩn nhiều rủi ro bởi đó là

ại
họ
cK
in
h

một loại hình kinh doanh rất nhạy cảm, mọi biến động nền kinh tế xã hội đều nhanh
chóng tác động đến hoạt động ngân hàng, gây nên những xáo động bất ngờ và ảnh hưởng
nghiêm trọng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng khi đối mặt với hàng loạt các loại rủi ro như: Rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi
ro thanh khoản, rủi ro hối đoái… thì tất yếu phải có sự phân tích tình hình hoạt động cũng
như tình hình rủi ro một cách chặt chẽ, đúc kết và cuối cùng đưa ra giải pháp để hoàn
thiện hoạt động đồng thời hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. Trong các loại rủi ro trên thì

Đ

rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất và gắn liền với hoạt động của ngân hàng bởi phần lớn đầu
tư của ngân hàng là đầu tư tín dụng cho vay. Do đó khi tình hình tín dụng tốt và rủi ro tín

dụng xảy ra ở mức độ thấp thì sẽ ảnh hưởng tích cực đến kết quả hoạt động kinh doanh và
uy tín của ngân hàng còn nếu xảy ra ở mức độ cao thì ngân hàng có thể sẽ dẫn đến nguy
cơ bị phá sản. Cho nên nếu tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng được phân tích một cách
bài bản, sâu sắc, từ đó đưa ra thông tin đáng tin cậy sẽ giúp cho ngân hàng giảm thiểu
được các nguy cơ tiềm ẩn có thể xảy ra.
Đối với ngân hàng VIB Chi Nhánh Huế, hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp và khách hàng cá nhân đều là những loại hình cho vay có rủi ro cao. Tuy nhiên,
hoạt động cho vay doanh nghiệp chịu ít rủi ro trong kinh doanh hơn so với hoạt động
SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

cho vay khách hàng cá nhân vì giao dịch khách hàng cá nhân có một số lượng hồ sơ
giao dịch lớn, và phân tán rộng khắp khiến cho việc giao dịch không được thuận tiện.
Đồng thời, có một số ngân hàng thương mại Việt Nam chưa thật sự quan tâm lắm đến
đối tượng là khách hàng cá nhân mà chỉ chú trọng đến đối tượng khách hàng là doanh
nghiệp, vì vậy về mặt nghiệp vụ ngân hàng, giao dịch với khách hàng cá nhân không
hiệu quả lắm và gặp nhiều rủi ro trong hoạt động cho vay ngoài ra còn nhiều rủi ro
tiềm ẩn xuất phát từ chất lượng khách hàng, chất lượng khoản vay, chất lượng tài sản
đảm bảo, công tác quản lý tài sản đảm bảo và một số yếu tố khác. Do đó tình hình hoạt
động và rủi ro cho vay cá nhân luôn là đề tài được nhiều người quan tâm hơn cả. Đồng

tế
H
uế


thời với mục tiêu trở thành ngân hàng với chất lượng – uy tín hàng đầu tại Việt Nam,
VIB Chi nhánh Huế luôn đề ra công tác phân tích tình hình cho vay và rủi ro trong lĩnh
vực hoạt động cho vay. Đặc biệt trong bối cảnh gay gắt hiện nay, việc phân tích tín
dụng hiệu quả, đưa ra nguồn thông tin chính xác sẽ giúp cho Chi nhánh hạn chế được

ại
họ
cK
in
h

những rủi ro trong hoạt động cho vay, đảm bảo mục tiêu tăng trưởng và bền vững.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích rủi ro hoạt động cho vay cá
nhân, em đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình cho vay và rủi ro hoạt động cho vay cá
nhân tại NH TMCP Quốc tế - VIB Chi Nhánh Huế” để làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp.

2. Mục tiêu của đề tài

2.1. Mục tiêu tổng quát

Đ

Đề tài tập trung phân tích tình hình và rủi ro hoạt động cho vay cá nhân, tìm hiểu
về những hạn chế và nguyên nhân gây ra rủi ro từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để
nâng cao hoạt động cho vay cá nhân và giảm thiểu rủi ro cho vay cá nhân giúp ngân
hàng đứng vững trong nền kinh tế thị trường đang cạnh tranh gay gắt.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu tổng quát đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung sau:

- Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân từ năm 2011 – 2013.
- Phân tích rủi ro hoạt động cho vay cá nhân tại ngân hàng.
- Đưa ra nguyên nhân của hạn chế và rủi ro trong hoạt động cho vay cá nhân.

SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

- Đề xuất các biện pháp để nâng cao hoạt động cho vay và giảm thiểu rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay cá nhân.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Số liệu để thực hiện đề tài nghiên cứu được thu nhập trong ba năm
2011, 2012, 2013.
- Không gian: Tại Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB Thừa Thiên Huế.
4. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu và phân tích rủi ro hoạt động cho vay cá nhân tại
ngân hàng TMCP Quốc tế VIB Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua ba năm từ năm 2011
thiểu rủi ro.
5. Phương pháp nghiên cứu

tế
H
uế

đến năm 2013, đưa ra nguyên nhân rủi ro và đề xuất biện pháp phòng ngừa nhằm giảm


Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu có liên quan như lịch sử

ại
họ
cK
in
h

hình thành VIB, bảng kết quả hoạt động kinh doanh, bảng tổng kết tài sản nguồn vốn
và bảng sao kê tín dụng... các tài liệu trên được sử dụng để tìm hiểu về phần cơ sở lý
luận liên quan đến ngân hàng, hoạt động tín dụng cá nhân, quy trình thủ tục tín dụng,
từ đó nghiên cứu phân tích rủi ro trong hoạt động cho vay đối với KHCN tại ngân
hàng.

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành phỏng vấn anh Đặng Xuân Đức
(Trưởng phòng khách hàng cá nhân tại Chi nhánh VIB Huế), chị Phan Thị Minh

Đ

Thanh (Trợ lý quản lý khách hàng cá nhân tại Chi nhánh VIB Huế) để thu nhập những
thông tin cần thiết và số liệu thô có liên quan đến đề tài. Phỏng vấn, trao đổi, và được
giải đáp những thắc mắc liên quan đến đề tài.
Phương pháp thu thập số liệu: Đề tài thực hiện dựa trên số liệu được thu thập tại
phòng khách hàng cá nhân Chi nhánh VIB Huế gồm: Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh; Bảng định hướng hoạt động kinh doanh; Bảng tổng kết tài sản và nguồn vốn và
bảng sao kê tín dụng.
Phương pháp phân tích số liệu: Số liệu thu thập về được phân tích dựa trên các
phương pháp sau đây như: Phương pháp so sánh mức biến động tương đối, tuyệt đối;
Phương pháp thống kê mô tả; Và phương pháp tỷ số.

SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

6. Kết cấu của đề tài
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II – Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình cho vay và rủi ro hoạt động cho
vay cá nhân tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phân tích tình hình cho vay và rủi ro hoạt động cho vay cá nhân tại
NH TMCP VIB Chi nhánh Huế.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay và giảm thiểu
rủi ro tín dụng cho vay cá nhân tại NH TMCP VIB Chi nhánh Huế
7. Tính mới của đề tài

tế
H
uế

PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trong quá trình nghiên cứu để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp, em nhận thấy một
số đề tài có nội dung ngắn gọn hơn như “ phân tích tình hình cho vay” hay “ phân tích

ại
họ

cK
in
h

rủi ro hoạt động cho vay”. Tuy nhiên, về đề tài của em mang tính chuyên sâu hơn về
hoạt động cho vay cá nhân tại ngân hàng. Một điểm mới nữa, khi các anh/chị khóa
trước làm đề tài nghiên cứu về phân tích rủi ro tín dụng thì chủ yếu phân tích dựa theo
các mô hình quản trị rủi ro, không nghiên cứu theo từng chỉ tiêu tài chính như đề tài
khóa luận em đã thực hiện. Chính vì vậy em nhận thấy đây là những điểm mới trong

Đ

đề tài khóa luận này.

SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY VÀ
RỦI RO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
1.1. Cơ sở về tín dụng
1.1.1. Các khái niệm về tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng

Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách

tế
H
uế

hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như quan hệ
tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa ba nội dung: Có sự chuyển nhượng quyền sử
dụng vốn từ người sỡ hữu sang cho người sử dụng; Sự chuyển nhượng này mang tính
tạm thời hay có thời hạn; Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. [1, Tr 23]

ại
họ
cK
in
h

Hoạt động cho vay là loại hình tín dụng nghiệp vụ của NHTM trong đó ngân
hàng sẽ cho người đi vay một số vốn để sản xuất kinh doanh, đầu tư hoặc tiêu dùng.
Khi đến hạn người đi vay phải hoàn trả vốn và tiền lãi. [2, Tr 24]
1.1.1.2. Bản chất của tín dụng

Tín dụng ra đời là một tất yếu khách quan trong nền sản xuất hàng hóa, vì khi
nền sản xuất hàng hóa phát triển đến một mức độ nhất định sẽ dẫn đến sự phân hóa
giàu nghèo trong xã hội và đó là điều không thể tránh. Lúc đó, trong xã hội sẽ có

Đ

người thừa vốn, có người thiếu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như
trong đời sống hàng ngày. Để giải quyết vấn đề này ngân hàng đã làm cầu nối giữa

những nơi thừa và nơi thiếu vốn giải quyết nhu cầu về vốn tạm thời trong xã hội.
1.1.1.3.Vai trò của tín dụng
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có các vai trò sau:
- Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế: Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều
hoà vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục.
Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm
đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển.
SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

- Thứ hai: Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Hoạt động của
ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, trên cơ sở đó cho vay các cá
nhân. Mặc khác quá trình đầu tư tín dụng được thực hiện một cách tập trung, cụ thể về
lĩnh vực cho vay ngắn hạn chủ yếu khách hàng đi vay là các cá nhân sản xuất kinh
doanh, còn lĩnh vực cho vay trung và dài hạn chủ yếu các cá nhân kinh doanh để phục
vụ đời sống.
- Thứ ba: Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành kinh tế mũi nhọn. Trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp và ưu tiên
cho xuất khẩu… Nhà nước đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển các ngành đó, từ

tế
H
uế


đó tạo điều kiện phát triển các ngành khác.
- Thứ tư: Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các
doanh nghiệp. Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và
có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu quả.

ại
họ
cK
in
h

-Thứ năm: Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài. Trong
điều kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền các
nền kinh tế các nước với nhau.

1.1.1.4. Chức năng của tín dụng

a) Chức năng phân phối lại tài nguyên: Vốn tín dụng là nơi tập trung các nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, bao gồm vốn bằng tiền của các doanh nghiệp,
các tổ chức kinh tế và vốn tiết kiệm của tầng lớp dân cư… tạo nên nguồn vốn có quy

Đ

mô lớn mạnh từ đó phân phối vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Chính nhờ sự vận
động của vốn tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận được một phần tài nguyên của xã
hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.
Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách là phân phối trực tiếp và phân
phối gián tiếp.
- Phân phối trực tiếp: Là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chưa sử

dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu dùng. Phương pháp
phân phối này, được thực hiện trong quan hệ tín dụng thương mại và việc phát hành
trái phiếu của Nhà nước và các công ty.

SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

- Phân phối gián tiếp: Là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ chức
trung gian, như ngân hàng, HTX tín dụng, Công ty Tài chính... Trong nền kinh tế hiện
đại, phân phối vốn tín dụng qua các tổ chức trung gian chiếm vị trí quan trọng. Một
mặt các tổ chức trung gian tập trung vốn tiền tệ của các doanh nghiệp và cá nhân để
làm nguồn vốn cho vay, mặt khác phân phối nguồn vốn đó dưới hình thức cấp tín dụng
cho các doanh nghiệp, cá nhân và một phần cho kho bạc Nhà nước.
Giữa phân phối qua tín dụng và phân phối qua ngân sách có những điểm khác
nhau: Đối với tín dụng phân phối trên cơ sở hoàn trả, phân phối vốn liên quan đến thu
nhập quốc dân, và tổng sản phẩm xã hội, phân phối chủ yếu cho lĩnh vực sản xuất kinh

tế
H
uế

doanh. Trong khi ngân sách phân phối vốn mang tính chất cấp phát, phân phối chủ yếu
liên quan đến thu nhập quốc dân và phân phối chủ yếu cho lĩnh vực phi sản xuất.
b) Chức năng tiết kiệm và chi phí lưu thông


Vốn tín dụng đã tranh thủ được nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội đưa

ại
họ
cK
in
h

vào lưu thông nhằm tăng nhịp độ vòng quay của đồng tiền, giảm lượng tiền dư thừa
và làm tăng khả năng sinh lợi của đồng tiền. Khi các quan hệ tín dụng ngày càng
phát triển thì ngoài hình thức vay mượn trực tiếp bằng tiền thì các chủ thể có nhu cầu
về vốn có thể phát hành các chứng từ có giá như tín phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu… Ở
một số nước có nền kinh tế phát triển lâu đời thì luật pháp còn cho phép các dạng
kỳ phiếu hay khế ước nợ được lưu thông và chuyển nhượng trong thời gian có hiệu
lực làm đa dạng hóa các phương tiện thanh toán và tiết kiệm đáng kể lượng tiền mặt

Đ

cần thiết phải có trong lưu thông.

Khi nền kinh tế càng phát triển, dịch vụ ngân hàng ngày càng mở rộng thì hầu
hết các tổ chức, cá nhân đều thực hiện giao dịch thông qua tài khoản tại ngân hàng,
dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt phát triển tạo điều kiện phát triển bút tệ,
điều này giảm lượng tiền mặt trong lưu thông, giảm các chi phí khác như chi phí in ấn,
chi phí bảo quản, chi phí vận chuyển…
c) Chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế
Thông qua quá trình tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng góp phần
phản ánh mức độ phát triển nền kinh tế về các mặt như khối lượng tiền nhàn rỗi
trong xã hội, nhu cầu vốn trong từng thời kỳ… cũng như mối quan hệ giữa tích lũy và

SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

tiêu dùng. Bên cạnh đó để đảm bảo an toàn cho đồng vốn tín dụng mang lại hiệu quả,
tất yếu các chủ thể trong quan hệ tín dụng sẽ tự kiểm soát lẫn nhau, từ đó dễ dàng
phát hiện những tiêu cực phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của họ. Trên
cơ sở đó sẽ có những biện pháp thích ứng nhằm ngăn chặn kịp thời giúp cho các quan
hệ kinh tế diễn ra trong khuôn khổ pháp luật, lành mạnh và thông suốt. Đồng thời
từ những hoạt động này sẽ giúp hoàn thiện hệ thống pháp luật với thực tế từng quốc
gia nhằm thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển.
1.1.2. Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú. Tùy

tế
H
uế

theo tiêu thức phân loại mà tín dụng được phân thành nhiều loại khác nhau, như căn cứ
vào thời hạn tín dụng; Căn cứ vào đối tượng sản xuất; Căn cứ vào mục đích sử dụng
vốn; Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng; Căn cứ vào chủ thể trong quan
hệ tín dụng;

ại
họ

cK
in
h

1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng tín dụng được chia ra làm ba loại: Tín dụng ngắn
hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.

- Tín dụng ngắn hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích
của loại cho vay này thường nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
- Tín dụng trung hạn: Là khoản vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này là để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng
và xây dựng công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.

Đ

- Tín dụng dài hạn: Là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm . Mục đích của
loại cho vay này thường được sử dụng để cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản, cải tiến
và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. [1, Tr 24]
1.1.2.2. Căn cứ vào đối tượng sản xuất tín dụng được chia thành hai loại: Tín dụng vốn
lưu động và tín dụng vốn cố định.
+ Tín dụng vốn lưu động: Là loại vốn tín dụng được sử dụng để hình thành vốn
lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hoá, mua nguyên vậtliệu
cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để cho vay bù đắp mức vốn
lưu động thiếu hụt tạm thời. Loại tín dụng này thường được chia ra các loại: Cho vay

SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

dự trữ hàng hoá; Cho vay chi phí sản xuất và cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới
hình thức chiết khấu kỳ phiếu.
+ Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành TSCĐ.
Loại này được đầu tư để mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kỹ thuật mở rộng sản
xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời hạn cho vay là trung hạn và dài
hạn.
1.1.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng được chia làm hai loại: Tín dụng
sản xuất lưu thông hàng hoá và tín dụng tiêu dùng.
+ Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: Là loại cấp phát tín dụng cho các

tế
H
uế

doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hoá và lưu thông
hàng hoá.

+ Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng: Như mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hoá bền chắc và cả những nhu

ại
họ
cK
in
h


cầu hàng ngày. Tín dụng tiêu dùng có thể được cấp phát dưới hình thức bằng tiền hoặc
dưới hình thức bán chịu hàng hoá.

1.1.2.4. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng tín dụng gồm hai loại: Tín
dụng không đảm bảo và tín dụng có đảm bảo

- Tín dụng không đảm bảo: Là loại tín dụng được cấp phát không có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà hoàn toàn dựa trên uy tín của khách
hàng vay vốn để quyết định cho vay.

Đ

- Tín dụng có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay
như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. [1, Tr 24]
1.1.2.5. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng tín dụng gồm ba loại: Tín dụng
thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà sản xuất, kinh doanh
được thể hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
với các nhà sản xuất, kinh doanh, các tầng lớp dân cư… Trong tín dụng này thì ngân
hàng đóng vai trò là một tổ chức trung gian, vừa là người đi vay, vừa là người cho vay.

SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa


- Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng giữa nhà nước với các tầng lớp dân cư
hoặc các tổ chức kinh tế được thực hiện dưới hình thức chính phủ phát hành công trái
để huy động vốn của dân cư và các tổ chức khác trong xã hội.
1.1.3. Quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân
1.1.3.1. Khái niệm tín dụng cá nhân
Cho vay KHCN là sản phẩm tín dụng dành cho KHCN nhằm đáp ứng nhu cầu
khách hàng như: Mua nhà; Xây dựng sữa chữa nhà cửa; Chi tiêu và mua sắm tiện nghi
sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống; Bổ sung vốn thiếu hụt trong hoạt động sản
xuất kinh doanh… khách hàng phải sử dụng tiền vay đúng như mục đích vay đã cam

tế
H
uế

kết đồng thời có nghĩa vụ trả gốc và lãi định kì dựa trên khoản tiền mà ngân hàng đã
cho vay.

1.1.3.2. Đặc điểm của cho vay đối với KHCN

Việc vay vốn ngân hàng là nhu cầu tự nguyện của khách hàng và là cơ hội để

ại
họ
cK
in
h

ngân hàng cấp tín dụng và thu lợi nhuận từ hoạt động của mình. Tuy nhiên, cấp tín
dụng liên quan đến việc sử dụng vốn huy động của khách hàng nên phải tuân thủ theo

những nguyên tắc nhất định như sau:

- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong HĐTD
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong HĐTD.
- Nghiệp vụ cho vay KHCN có một số đặc trưng cơ bản: Các KHCN thường có
một số tâm lý ngại phiền phức thủ tục, sợ bị lộ thông tin cá nhân và thông tin về tình

Đ

hình tài chính dẫn đến việc ngại giao dịch qua ngân hàng.
- Về mặt nghiệp vụ ngân hàng, giao dịch với KHCN dễ gặp rủi ro như:
+ Đặc điểm giao dịch KHCN là có số lượng tài khoản và hồ sơ giao dịch lớn
nhưng số giao dịch lại thấp;
+ Số lượng khách hàng đông nhưng lại phân tán rộng khắp khiến cho việc giao
dịch không được thuận tiện. Để giải quyết trở ngại này ngân hàng phải mở thêm nhiều
chi nhánh phòng giao dịch hoặc đầu tư giao dịch online rất tốn kém.
Hiện nay, có một số NHTM Việt Nam chưa thật sự quan tâm đến dối tượng
KHCN mà chỉ chú trọng đến KHDN. Tuy nhiên, một số ngân hàng khác lại rất quan
tâm đến KHCN. Ở các ngân hàng này, KHCN luôn được quan tâm thỏa đáng, được
SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

giao dịch riêng biệt đối với khách hàng doanh nghiệp và được thiết kế cũng như cung
cấp những sản phẩm và dịch vụ đặc thù phù hợp với nhu cầu của KHCN.

Hiểu được những vấn đề này, các NHTM sẽ xác định được phương hướng và tiêu
chí đúng đắn trong việc nâng cao hiệu quả trong nghiệp cụ cho vay đối với KHCN,
góp phần tăng lợi nhuận cho đơn vị mình.
1.1.3.3. Những sản phẩm tín dụng cá nhân hiện có tại ngân hàng thương mại:
Một số sản phẩm tín dụng cá nhân tiêu biểu:
- Cho vay sản xuất kinh doanh: Tài trợ vốn cho khách hàng nhằm đáp ứng như
cầu vốn cho sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ hoặc nhằm đáp ứng nhu cầu vốn

tế
H
uế

cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thủy hải sản…
- Cho vay tiêu dùng: Tài trợ vốn cho khách hàng có nhu cầu tiêu dùng cũng như
mua sắm vật dụng trong gia đình, đóng học phí, du lịch, cưới hỏi, chữa bệnh…
- Cho vay bất động sản: Cung cấp vốn cho khách hàng có nhu cầu nhằm bổ sung

ại
họ
cK
in
h

phần vốn thiếu hụt trong xây dựng, sữa chữa nhà, nâng cấp nhà, thanh toán tiền mua
bất động sản…

- Cho vay cầm cố giấy tờ có giá: Tài trợ vốn cho các khách hàng có các giấy tờ,
chứng từ có giá trị nhằm trị nhằm mục đích kinh doanh hoặc tiêu dùng hợp pháp.
- Cho vay tín chấp cán bộ nhân viên: Là tài trợ vốn cho các cá nhân là cán bộ
công nhân viên dưới hình thức vay tín chấp nhằm phục vụ sinh hoạt tiêu dùng trên cơ

sở nguồn thu nợ từ tiền lương, trợ cấp và các thu nhập hợp pháp khác của cán bộ công

Đ

nhân viên.

1.1.3.4. Những bước cơ bản trong quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân
Một quy trình cho vay cơ bản được tiến hành qua các bước như sau:
Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn hồ sơ vay
Bước 2: Xác minh, thẩm định và lập tờ trình đề xuất
Bước 3: Thông báo cho vay (hoặc không cho vay); (nếu cho) hoàn tất thủ tục
cầm cố thế chấp.
Bước 4: Thực hiện cầm cố thế chấp.
Bước 5: Kiểm tra trước khi giải ngân, thực hiện giải ngân.
Bước 6: Lưu trữ hồ sơ vay và quản lý nợ vay.
SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Bước 7: Kiểm tra sau cho vay và quản lý nợ vay.
Bước 8: Tất toán hồ sơ cho vay
Bước 9: Lưu trữ hồ sơ tất toán.
1.1.4. Rủi ro tín dụng cá nhân
1.1.4.1. Khái niệm rủi ro tín dụng cá nhân
- Khái niệm chung về rủi ro tín dụng: Theo TS. Nguyễn Minh Kiều: “ Rủi ro tín

dụng là loại rủi ro phát sinh do khách nợ không có khả năng chi trả. Trong hoạt động
ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng vay nợ có thể mất khả năng trả nợ
một khoản vay nào đó. Rủi ro tín dụng thể hiện ở khả năng hay sác xuất hoàn thành
- Khái niệm rủi ro tín dụng cá nhân:

tế
H
uế

giao dịch tín dụng đó”. [3; Tr 1048]
Rủi ro xảy ra khi cho vay mà NHTM không thu hồi được hoặc thu hồi không đầy
đủ cả gốc và lãi sau khi đáo hạn. Do khách hàng cá nhân không thực hiện được nghĩa

ại
họ
cK
in
h

vụ tài chính đối với ngân hàng.

Một số loại rủi ro trong hoạt động cho vay cá nhân:
+ Rủi ro về chất lượng các khoản vay
+ Rủi ro về tài sản đảm bảo

+ Rủi ro trong công tác thẩm định cho vay
+ Rủi ro trong công tác thu hồi nợ

+ Rủi ro về khả năng tài chính của khách hàng


Đ

1.1.4.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng cá nhân

Để phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả thì việc nhận biết các đặc điểm của rủi
ro rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản sau:
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách
hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn, hay nói cách khác
những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây
nên rủi ro tín dụng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp, biểu hiện ở sự đa dạng, phức
tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro. Do đó, khi phòng ngừa và xử lý rủi
SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, nguyên nhân xuất phát, bản chất và hậu
quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu, nó luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín
dụng, thông tin bất cân xứng làm cho ngân hàng không thể nhận biết được rủi ro một
cách toàn diện và đầy đủ. Bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro, kinh doanh ngân
hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng.
1.1.5. Những quy định của ngân hàng liên quan đến rủi ro
1.1.5.1. Phân loại nợ

Theo quy định của NHNN nợ được chia làm 5 nhóm
quá hạn dưới 10 ngày;

tế
H
uế

- Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn gồm các khoản nợ trong ngắn hạn và các khoản nợ
- Nhóm 2: Nợ cần chú ý gồm các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày và các
khoản nợ nhóm 1 được ngân hàng điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;

ại
họ
cK
in
h

- Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn gồm các khoản nợ từ 91 ngày đến 180 ngày và các
khoản nợ được ngân hàng miễn giảm lãi vay một phần hoặc toàn bộ phần giá trị lãi
trong hạn và quá hạn;

- Nhóm 4: Nợ nghi ngờ gồm các khoản nợ từ 181 ngày đến 360 ngày và các
khoản nợ cơ cấu lần hai (không tính các cơ cấu nợ trước đó đã được khách hàng khắc
phục, đã được ngân hàng chuyển lại nhóm 1); Các khoản nợ cơ cấu lần 1 quá hạn dưới
90 ngày;

Đ

- Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn bao gồm các khoản nợ quá hạn trên 360
ngày; Các khoản nợ cơ cấu lần ba (không tính các lần cơ cấu các khoản nợ trước đó đã

được khắc phục và đã được ngân hàng chuyển lại nhóm 1); Các khoản nợ cơ cấu lần
một quá hạn trên 90 ngày; Nợ cơ cấu lần 2 quá hạn; Nợ khoanh, nợ chờ xử lý theo cấp
có thẩm quyền.
1.1.5.2. Dự phòng rủi ro tín dụng
Là khoản tiền dược trích lập để dự phòng tổn thất có thể xảy ra do khách hàng
không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro bao gồm dự phòng cụ thể và
dự phòng chung. Dự phòng cụ thể: Là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại
nợ cụ thể các khoản nợ để dự phòng những tổn thất có thể xảy ra; Dự phòng chung: Là
SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất chưa xác định được trong
quá trình phân loại nợ, trích lập dự phòng cụ thể và các trường hợp khó khăn về tài
chính của ngân hàng do chất lượng các khoản nợ suy giảm.
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22-04-2005 do NHNN Việt Nam
ban hành, dự phòng cụ thể và dự phòng chung được lập cho các hoạt động tín dụng.
Theo quyết định này, việc tính dự phòng cụ thể được căn cứ trên các tỷ lệ áp dụng cho
từng nhóm nợ như sau:
Tỷ lệ dự phòng:
0%

+ Nhóm 2 - Nợ cần chú ý

5%


+ Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn
+ Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ

tế
H
uế

+ Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn

+ Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn

20%
50%

100%

ại
họ
cK
in
h

Theo quyết định trên, một khoản dự phòng chung cũng được lập nhằm duy trì
mức độ dự phòng chung bằng tổng giá trị của các khoản nợ ngoại trừ nợ có khả năng
mất vốn. Mức dự phòng chung này được yêu cầu phải đạt được trong vòng 5 năm kể
từ ngày quyết định có hiệu lực.

1.2. Một số chỉ tiêu phân tích tình hình cho vay và rủi ro hoạt động cho vay cá
nhân


1.2.1. Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân

Đ

1.2.1.1. Các khái niệm liên quan

a) Phân tích: Phân tích là hệ thống các phương pháp nhằm phản ánh, đánh giá
tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của các tổ chức tín dụng ngân hàng trong
một khoảng thời gian nhất định. Trên cơ sở đó giúp các nhà quản trị đưa ra các quyết
định đúng đắn, chuẩn xác trong quá trình hoạt động kinh doanh. [5; Tr 14]
b) Bảng tài sản nguồn vốn: Là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát
tình hình tài sản của tổ chức tín dụng theo giá trị ghi sổ của tài sản và nguồn hình
thành tài sản tại một thời điểm cuối năm.
Nội dung của Bảng tài sản nguồn vốn thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh
tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Các chỉ tiêu được mã hóa để thuận tiện
SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

cho việc kiểm tra, đối chiếu cũng như việc xử lý trên máy tính và được phản ánh theo
số đầu năm, số cuối năm.
Phần tài sản phản ánh giá trị ghi sổ của toàn bộ tài sản hiện có của tổ chức tín
dụng đến cuối năm kế toán đang tồn tại dưới dạng hình thái và trong tất cả các giai
đoạn, các khâu của quá trình kinh doanh. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần tài sản

được xắp xếp theo nội dung kinh tế của các loại tài sản của tổ chức tín dụng trong quá
trình hoạt động.
Phần nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của tổ chức tín dụng
đến cuối năm hạch toán. Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn được xắp xếp theo từng nguồn
c) Bảng kết quả hoạt động kinh doanh

tế
H
uế

hình thành tài sản của đơn vị tín dụng.
Là một loại báo cáo tài chính phản ánh tóm lược các khoản thu nhập, chi phí và
kết quả kinh doanh của tổ chức tín dụng cho một năm kế toán nhất định, bao gồm kết

ại
họ
cK
in
h

quả hoạt động kinh doanh và hoạt động khác.

d) Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng cho khách hàng vay không tính đến việc món vay đó thu được hay chưa trong
một thời gian nhất định. Doanh số cho vay càng tăng thể hiện việc ngân hàng ngày
càng mở rộng quy mô hoạt động và ngược lại. Tuy nhiên việc tăng lên về doanh số
cho vay đó không thể hiện được ngân hàng hoạt động cho vay có hiệu quả hay không
vì nó còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn và nợ

Đ


xấu của ngân hàng.

e) Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng
thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó. Mặc dù doanh số thu nợ
là chỉ tiêu chưa nói lên hiệu quả hoạt động của ngân hàng một cách trực tiếp, nhưng nó
là yếu tố chủ yếu thể hiện khả năng phân tích, đánh giá, kiểm tra khách hàng của ngân
hàng là thành công hay không.
f) Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định. Mức dư nợ ngắn hạn cũng như trung và dài hạn phục
thuộc vào mức độ doanh số cho vay của ngân hàng. Nếu doanh số cho vay tăng thì

SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

mức dư nợ sẽ tăng và ngược lại. Bất cứ một ngân hàng nào cũng vậy, để hoạt động tốt
thì không chỉ nâng cao doanh số cho vay mà còn nâng cao mức dư nợ.
g) Nợ quá hạn: Đó là một khoản nợ mà người đi vay cá nhân khi đến hạn phải trả
cho ngân hàng cả vốn và lãi theo cam kết, nhưng cá nhân không trả được cho ngân
hàng. Nợ quá hạn có tác dụng xấu đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng như
hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân vay vốn.
h) Nợ xấu: Là khoản nợ thuộc nhóm nợ 3, 4 và 5 theo tiêu chí phân loại nợ tại
quyết định 493 (bao gồm: Nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn)
có các đặc trưng sau:Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng


tế
H
uế

khi cam kết này đã đến hạn; Tình hình tài chính của ngân hàng có chiều hướng xấu
dẫn đến có khả năng ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc lẫn lãi; Tài sản đảm bảo
được đánh giá là giá trị phát mãi không đủ trang trải nợ gốc và lãi; Thông thường là
những khoản nợ đã được gia hạn nợ, hoặc là những khoản nợ quá hạn trên 90 ngày.

ại
họ
cK
in
h

Một tổ chức tín dụng có tỉ lệ nợ xấu dưới 5 % được coi là nằm trong giới hạn cho
phép, khi tỷ lệ nợ xấu quá 5% thì tổ chức đó cần phải xem xét, rà soát lại danh mục
đầu tư của mình một cách đầy đủ, chi tiết, thận trọng hơn.
1.2.1.2. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu phản ánh tình hình cho vay tại ngân hàng
thương mại

Để phân tích các chỉ tiêu trên ta sử dụng phương pháp so sánh: Phương pháp so
sánh là phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biên động của

Đ

chỉ tiêu phân tích.

Để áp dụng phương pháp so sánh vào phân tích phải xác định số gốc để so sánh

là tùy thuộc vào mục đích cụ thể phân tích. Gốc để so sánh được chọn là gốc về mặt
thời gian, không gian. Kỳ phân tích được chọn là kỳ thực hiện hoặc là kỳ kinh doanh
trước. Giá trị so sánh có thể chọn là số tuyệt đối hoặc tương đối hoặc là số bình quân.
Để đảm bảo tính chất so sánh được của chỉ tiêu qua thời gian, cần đảm bảo thỏa
mãn các điều kiện so sánh sau đây:
- Phải đảm bảo về nội dung kinh tế của chỉ tiêu
- Phải đảm bảo sự thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu.

SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

- Phải đảm bảo sự thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu (kể cả hiện vật, giá trị và
thời gian).
Cần xác định mục tiêu so sánh trong phân tích các báo cáo tài chính và một số
chỉ tiêu. Mục tiêu so sánh trong phân tích là nhằm xác định mức biến động tuyệt đối
và mức biến động tương đối cùng xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích.
- Mức biến động tuyệt đối là kết quả so sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai kỳ. Kỳ
thực tế với kỳ kế hoạch, hoặc kỳ thực tế với kỳ kinh doanh trước.
- Mức biến động tương đối là kết quả so sánh trị số của chỉ tiêu ở kỳ này với trị
số của chỉ tiêu ở kỳ gốc, nhưng đã được điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên
Nội dung so sánh, bao gồm:

tế
H

uế

quan, mà chỉ tiêu liên quan này quyết định quy mô của chỉ tiêu phân tích.
- So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số thực tế của kỳ kinh doanh trước
nhằm xác định rõ xu hướng thay đổi về tình hình hoạt động tài chính của tổ chức tín

ại
họ
cK
in
h

dụng. Đánh giá tốc độ khả năng tăng trưởng hay giảm đi của các hoạt động tài chính
của tổ chức tín dụng.

- So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số kỳ kế hoạch nhằm xác định mức
phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch trong mọi mặt của hoạt động tài chính của tổ
chức tín dụng.

- So sánh giữa số liệu của tổ chức tín dụng với số liệu trung bình tiên tiến của
ngành, của tổ chức tín dụng khác nhằm đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh

Đ

doanh của tổ chức tốt hay xấu, khả quan hay không khả quan.
Qúa trình phân tích theo phương pháp so sánh có thể thực hiện bằng ba hình
thức:
- So sánh theo mức biến động tuyệt đối
- So sánh theo mức biến động tương đối
- So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu

So sánh theo mức biến động tuyệt đối trên báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng
là phân tích sự biến động về quy mô của từng khoản mục, trên từng báo cáo tài chính
của tổ chức tín dụng. Qua đó, xác định được mức biến động (tăng hay giảm) về quy
mô chỉ tiêu phân tích. Chẳng hạn, phân tích tình hình biến động về quy mô tài sản,
SVTH: VĂN NỮ KHÁNH NY

17


×