Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Phương pháp kiểm toán các ước tính kế toán trong quy trình kiểm toán BCTC tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.54 MB, 108 trang )

tế
H
uế

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH
----------

ại
họ
cK
in
h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CÁC ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN
TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC TẠI

Đ

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC

Sinh viên thực hiện:
LÊ QUANG PHÚC
Lớp: K44B Kế tốn - Kiểm tốn
Ngành: Kế tốn - Kiểm tốn

Giảng viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN QUANG HUY


KHĨA HỌC: 2010 - 2014


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Như chúng ta đã biết, đối với lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán bên cạnh những
kiến thức lý thuyết đã được học thì nội dung thực hành là vô cùng quan trọng. Trong
suốt thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, em
đã có điều kiện tham gia trực tiếp cuộc kiểm toán thực tế tại các khách hàng của
Công ty. Nhờ vậy mà em đã vận dụng được những kiến thức đã được học trên giảng
đường cũng như tiếp thu kiến thức mới thông qua chia sẻ những kinh nghiệm quý báu
của các anh chị trong đoàn kiểm toán. Thật sự, đây là một cơ hội trải nghiệm nghề
nghiệp không thể tốt hơn đối với cá nhân em.
Để hoàn thành bài khoá luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Giảng
viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Quang Huy đã tận tình hướng dẫn em trong suốt
quá trình viết khoá luân. Em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô khoa Kế toán

– Tài chính trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức
trong bốn năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không
chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để em
bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH Kiểm toán và
Kế toán AAC đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty.
Em xin gởi lời cảm ơn đến các Anh, Chị Phòng Kiểm toán BCTC 1 đã giúp
đỡ em trong suốt quá trình thực tập và thu thập số liệu tại Công ty.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị trong Công ty TNHH
Kiểm toán và Kế toán AAC luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công
tốt đẹp trong công việc và cuộc sống.
Em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện
Lê Quang Phúc
i
SVTH: Lê Quang Phúc

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................................................i

MỤC LỤC .......................................................................................................................................... ii

DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................................... vii

tế
H
uế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................1

ại
họ
cK
in
h

3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
6. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 4
1.1. Tổng quan chung về Kiểm toán Báo cáo tài chính ..............................................4

Đ

1.2. Khái quát chung về ước tính kế toán....................................................................6
1.2.1. Khái niệm về ước tính kế toán ........................................................................6
1.2.2. Bản chất của các ước tính kế toán ..................................................................7

1.3. Nội dung của các ước tính kế toán .......................................................................8
1.3.1. Ước tính chỉ tiêu đã phát sinh .........................................................................8
1.3.2. Ước tính chỉ tiêu chưa phát sinh ...................................................................15
1.4. Phương pháp kiểm toán chung cho các ước tính kế toán ...................................16
1.4.1. Đánh giá rủi ro ..............................................................................................16
SVTH: Lê Quang Phúc

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

1.4.1.1. Rủi ro tiềm tàng ......................................................................................16
1.4.1.2. Rủi ro kiểm soát .....................................................................................17
1.4.2. Phương pháp kiểm toán các ước tính kế toán ...............................................19
1.4.2.1. Xem xét và kiểm tra quá trình lập các ước tính kế toán của đơn vị .......19
1.4.2.2. Kiểm toán viên lập một ước tính độc lập để so sánh với ước tính của
đơn vị .....................................................................................................22
1.4.2.3. Xem xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính nhưng trước
ngày lập báo cáo kiểm toán để xác nhận các ước tính kế toán đã lập .......22

tế
H
uế

1.4.2.4. Đánh giá kết quả của các thủ tục kiểm toán ...........................................22
1.5. Những lưu ý khi kiểm toán các ước tính kế toán ...............................................23
1.5.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các ước tính kế toán................23


ại
họ
cK
in
h

1.5.2. Mức trọng yếu và ngưỡng sai sót có thể bỏ qua ...........................................24
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ..............................26
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty.....................................................................26
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................26
2.1.3. Phương châm hoạt động ...............................................................................27

Đ

2.1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty .....................................................................28
2.1.5. Những dịch vụ cung cấp ...............................................................................31
2.1.6. Quy trình Kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty AAC thực hiện ............32
2.2. Thực trạng việc sử dụng các phương pháp kiểm toán ước tính kế toán tại Công
ty cổ phần ABC trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC thực hiện ...........................................................................................39
2.2.1. Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần ABC ....................40
2.2.2. Thực trạng kiểm toán các ước tính kế toán tại Công ty CP ABC ................43

SVTH: Lê Quang Phúc

iii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

2.2.2.1. Kiểm toán dự phòng phải thu khó đòi ....................................................44
2.2.2.2. Kiểm toán dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính .......................48
2.2.2.3. Kiểm toán chi phí khấu hao TSCĐ ........................................................52
2.2.2.4. Kiểm toán các khoản chi phí trả trước ...................................................57
2.2.2.5. Kiểm toán các khoản chi phí trích trước – Lãi vay dự trả......................64
2.2.2.6. Kiểm toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho ..........................................66
2.2.2.7. Tổng hợp lại kết quả kiểm toán ..............................................................70

tế
H
uế

3.1. Đánh giá việc sử dụng phương pháp kiểm toán các ước tính kế toán tại Công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC...................................................................72
3.1.1. Đánh giá về công tác Kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm
toán và Kế toán AAC ...................................................................................72

ại
họ
cK
in
h

3.1.2. Đánh giá về việc sử dụng phương pháp kiểm toán các ước tính kế toán tại
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ...............................................75
3.1.2.1. Ưu điểm ..................................................................................................75
3.1.2.2. Một số hạn chế .......................................................................................76

3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện phương pháp kiểm toán các ước tính kế

Đ

toán tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ........................................78
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 87
1. Kết luận .................................................................................................................87
2. Kiến nghị ...............................................................................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Lê Quang Phúc

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC VIẾT TẮT
: Báo cáo tài chính

DN

: Doanh nghiệp

HTK

: Hàng tồn kho


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

VSA

: Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

KTV

: Kiểm toán viên

HTKSNB

: Hệ thống kiểm soát nội bộ

TSCĐ

: Tài sản cố định

CCDC

: Công cụ dụng cụ

GTGT

: Giá trị gia tăng

GLV


: Giấy làm việc

6TĐ: 6 tháng đầu

: 6 tháng đầu

6TC: 6 tháng cuối

: 6 tháng cuối

CN: Cả năm

: Cả năm

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

BCTC

SVTH: Lê Quang Phúc


v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1 – Xác định mức trọng yếu ..............................................................................43
Bảng 2.2 – Ước tính dự phòng phải thu khó đòi ...........................................................47
Bảng 2.3 – Ước tính dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán CP STC ........................50
Bảng 2.4 – Ước tính dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán CP BDB .......................51
Bảng 2.5 – Kiểm tra và ước tính chi phí khấu hao tháng 12 .........................................55

tế
H
uế

Bảng 2.6 – Ước tính phân bổ thuế vat không được khấu trừ (TK 142) ........................61
Bảng 2.7 – Ước tính phân bổ CCDC (TK 142) .............................................................62
Bảng 2.8 – Ước tính phân bổ chi phí thuê đất (TK 242) ...............................................62

ại
họ
cK
in
h


Bảng 2.9 – Ước tính phân bổ CCDC theo TT45 (TK 242) ...........................................63
Bảng 2.10 – Ước tính lãi vay dự trả ..............................................................................66
Bảng 2.11 – Ước tính dự phòng giảm giá HTK ............................................................69
Bảng 3.1 – Tìm hiểu HTKSNB đối với các ước tính kế toán .......................................79
Bảng 3.2 – Bảng cân đối phát sinh công nợ ..................................................................81

Đ

Bảng 3.3 – Ước tính chi phí khấu hao trong kỳ ............................................................86

SVTH: Lê Quang Phúc

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1 – Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty .................................................................28
Sơ đồ 2.2 – Cơ cấu tổ chức phòng Kiểm toán BCTC ...................................................29

Đ

ại
họ
cK
in

h

tế
H
uế

Sơ đồ 2.3 - Quy trình kiểm toán tại AAC ......................................................................33

SVTH: Lê Quang Phúc

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ước tính kế toán là một bộ phận quan trọng trong Báo cáo tài chính của doanh
nghiệp, cung cấp cho người sử dụng những thông tin có tính trọng yếu về tình hình
tài chính của doanh nghiệp. Ước tính kế toán đề cập tới những khoản mục trên
BCTC mà giá trị của chúng chỉ được ước tính chứ không bằng một phép đo lường
cụ thể. Vì đây là những xét đoán của doanh nghiệp nên BCTC có thể được lập

tế
H
uế

không chính xác sẽ dẫn đến những quyết định sai lầm của các nhà đầu tư khi sử

dụng BCTC này. Tính tin cậy của các ước tính kế toán là một vấn đề được người sử
dụng BCTC đặc biệt quan tâm. Vì vậy, việc kiểm toán các ước tính kế toán là một
quá trình quan trọng trong quy trình Kiểm toán Báo cáo tài chính. Hầu hết ở các
công ty kiểm toán, việc kiểm toán những khoản mục này không có các quy trình cụ

ại
họ
cK
in
h

thể và những thủ tục này vẫn chưa được thiết kế một cách hoàn thiện, thậm chí một
vài thủ tục vẫn còn rất sơ sài. Xuất phát từ mong muốn đi sâu vào nghiên cứu để
tìm hiểu rõ việc vận dụng các phương pháp kiểm toán ước tính kế toán ở công ty
kiểm toán độc lập em quyết định chọn đề tài: “Phương pháp kiểm toán các ước
tính kế toán trong quy trình kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

Đ

Thông qua tìm hiểu về phương pháp kiểm toán các ước tính kế toán của Công ty,
kết hợp với việc tìm hiểu về các Chuẩn mực kế toán, kiểm toán Việt Nam, cộng với sự
hiểu biết của mình, khóa luận tốt nghiệp được thực hiện nhằm mục đích khái quát việc
thực hiện kiểm toán các ước tính kế toán, từ đó tiến hành phân tích, đưa ra một số ý
kiến nhận xét và đề xuất giải pháp hoàn thiện.

2. Mục tiêu nghiên cứu
 Hệ thống hóa những lý luận chung nhất về kiểm toán các ước tính kế toán
trong Kiểm toán Báo cáo tài chính
 Tìm hiểu thực tế phương pháp kiểm toán các ước tính kế toán tại Công ty

TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
SVTH: Lê Quang Phúc

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

 Nhận xét và đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện việc thực hiện kiểm
toán ước tính kế toán tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.

3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Là các phương pháp kiểm toán ước tính kế toán được sử dụng trong cuộc Kiểm
toán Báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần ABC và Công ty cổ phần Gạch XYZ do
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.

Thời gian nghiên cứu

tế
H
uế

4. Phạm vi nghiên cứu

Số liệu kiểm toán thực tế tại Công ty CP ABC 6 tháng cuối năm tài chính 2013
(bắt đầu từ ngày 01/07/2013 đến ngày 31/12/2013).


ại
họ
cK
in
h

Nội dung nghiên cứu

Khoá luân tập trung nghiên cứu các phương pháp kiểm toán ước tính kế toán khi
Kiểm toán BCTC tại Công ty cổ phần ABC do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
AAC thực hiện.

5. Phương pháp nghiên cứu

Đ

Phương pháp thu thập số liệu:

Thu thập số liệu từ Hồ sơ kiểm toán khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán
và Kiểm toán AAC.
Tham khảo các loại sách báo, giáo trình, Chế độ Kế toán, Chuẩn mực Kế toán –
Kiểm toán, trang web điện tử chuyên về Kế toán – Kiểm toán,…
Trực tiếp tham gia cuộc kiểm toán với vai trò Trợ lý kiểm toán viên.
Phương pháp xử lý số liệu:
Sử dụng phần mềm Microsoft Excel để tính toán, xử lý và phân tích các số liệu
trên BCTC khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán và Kiểm toán AAC.
SVTH: Lê Quang Phúc

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

6. Kết cấu đề tài
Nội dung đề tài gồm ba phần chính như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Lý luận chung về kiểm toán các ước tính kế toán trong Kiểm toán Báo cáo tài chính
Thực trạng việc sử dụng phương pháp kiểm toán ước tính kế toán trong quy trình
Kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đánh giá và đề xuất một số kiến nghị góp phần hoàn thiện phương pháp kiểm

Phần III: Kết luận và kiến nghị

tế
H
uế

toán ước tính kế toán tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.

Đ

ại
họ
cK
in
h


Tổng hợp kết quả nghiên cứu và phát triển hướng nghiên cứu mới ở tương lai.

SVTH: Lê Quang Phúc

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CÁC ƯỚC TÍNH
KẾ TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1.1. Tổng quan chung về Kiểm toán Báo cáo tài chính
Có nhiều định nghĩa về Kiểm toán, trong đó định nghĩa chung nhất và được sử
dụng nhiều nhất, đó là: “Kiểm toán là một quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng
về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa

tế
H
uế

những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải
được thực hiện bởi những kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập” (A. A. Arens & J.K.
Locbbecke (1997), Auditing: An Integrated A pproach, Prentice Hall). Kiểm toán với
vai trò của mình sẽ kiểm tra, đánh giá và đảm bảo độ tin cậy đối với các thông tin mà

ại

họ
cK
in
h

kế toán cung cấp.

Kiểm toán Báo cáo tài chính: Là việc kiểm tra và xác nhận tính trung thực hợp
lý của các tài liệu, sổ kế toán cũng như xem xét BCTC của đơn vị kế toán có được lập
phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán hay không.
Đối tượng của Kiểm toán Báo cáo tài chính: Là các Báo cáo tài chính được lập
theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính
chủ yếu của đơn vị.

Đ

Mục tiêu của Kiểm toán Báo cáo tài chính: Giúp cho kiểm toán viên và công ty
kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở Chuẩn mực và
Chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có
phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không? Kiểm toán
BCTC còn giúp còn giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót để
khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị. Từ đó đáp ứng
được nhiều hơn nhu cầu thông tin của người sử dụng BCTC của đơn vị.
Các mục tiêu kiểm toán chung:
 Hiện hữu: Tài sản hay nợ phải trả có thực tại thời điểm báo cáo
 Quyền và nghĩa vụ: Tài sản hoặc nợ phải trả phải thuộc về đơn vị tại thời điểm báo cáo
SVTH: Lê Quang Phúc

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

 Phát sinh: Nghiệp vụ phải có thực và đã xảy ra trong kỳ báo cáo
 Đầy đủ: Tài sản, công nợ đều được ghi chép và trình bày trên BCTC
 Đánh giá: Tài sản hoặc công nợ phải được ghi chép theo đúng giá trị thuần
 Chính xác: Nghiệp vụ phải được ghi chép đúng số tiền, mọi thu nhập và chi
phí phải được phân bổ đúng kỳ
 Trình bày và công bố: Các chỉ tiêu được trình bày, phân loại và công bố trên
BCTC phải đúng theo chuẩn mực kế toán hiện hành
 Cut – off: Tài sản, công nợ, nghiệp vụ phát sinh đều phải ghi nhận đúng niên độ.
Kết quả của Kiểm toán Báo cáo tài chính: Là các Báo cáo kiểm toán do kiểm

tế
H
uế

toán viên và công ty kiểm toán lập và công bố để nêu rõ ý kiến chính thức của mình về
BCTC của một đơn vị đã được kiểm toán. Báo cáo kiểm toán được trình bày dưới
dạng văn bản.

Quy trình Kiểm toán Báo cáo tài chinh: Các cuộc kiểm toán BCTC thường

ại
họ
cK
in
h


được thực hiện qua 3 giai đoạn sau:

 Giai đoạn Lập kế hoạch kiểm toán
– Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
– Thu thập thông tin cơ sở

– Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng

Đ

– Thực hiện thủ tục phân tích

– Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro
– Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng và đánh giá rủi ro kiểm soát
– Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát
– Thiết kế chương trình kiểm toán.
 Giai đoạn Thực hiện kiểm toán
– Thực hiện thử nghiệm kiểm soát (nếu có): Nhằm thu thập bằng chứng nhằm
đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB.

SVTH: Lê Quang Phúc

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy


– Thực hiện thử nghiệm cơ bản: Nhằm thu thập bằng chứng nhằm phát hiện
các sai sót trọng yếu trong BCTC.
+ Thực hiện thủ tục phân tích: Là việc so sánh các thông tin, nghiên cứu xu
hướng nhằm phát hiện biến động bất thường.
+ Thực hiện các thử nghiệm chi tiết: Là việc kiểm tra số dư và nghiệp vụ
bằng các phương pháp thích hợp.
 Giai đoạn Kết thúc kiểm toán
Đây là quá trình tổng hợp và rà soát lại những bằng chứng thu thập được để KTV

tế
H
uế

hình thành nên ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán.

– Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ
– Xem xét giả thiết hoạt động liên tục của khách hàng

ại
họ
cK
in
h

– Đánh giá tổng quát kết quả kiểm toán
– Lập báo cáo kiểm toán.

1.2. Khái quát chung về ước tính kế toán
1.2.1. Khái niệm về ước tính kế toán


Trên quan điểm Kế toán: Ước tính kế toán là một quá trình xét đoán dựa trên

Đ

những thông tin tin cậy nhất và mới nhất tại thời điểm ước tính. Ước tính kế toán đề
cập tới các khoản mục trên BCTC mà giá trị của chúng được ước tính chứ không thể
đo lường một cách chính xác bằng các công thức toán học.
Để đưa ra các ước tính này, người lập BCTC phải sử dụng các xét đoán nghề
nghiệp. Vì là các xét đoán nên mang nặng tính chủ quan, khó có một tiêu chuẩn nào để
đánh giá tính hợp lý cả. Chính vì vậy, tính tin cậy của các ước tính kế toán là một vấn
đề được người sử dụng BCTC đặc biệt quan tâm.
Trên quan điểm Kiểm toán: Ước tính kế toán là một giá trị gần đúng của một chỉ
tiêu liên quan đến BCTC được ước tính trong trường hợp thực tế đã phát sinh nhưng

SVTH: Lê Quang Phúc

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

chưa có số liệu chính xác hoặc chưa có phương pháp tính toán chính xác hơn, hoặc
một chỉ tiêu thực tế chưa phát sinh nhưng đã được ước tính để lập BCTC.
1.2.2. Bản chất của các ước tính kế toán
Hoạt động kinh doanh của các công ty luôn tiềm ẩn những yếu tố không chắc
chắn nên một số khoản mục trong BCTC chỉ có thể được ước tính. Mặt khác, các tính
chất đặc thù của một tài sản, một khoản nợ phải trả hoặc một thành phần của vốn chủ
sở hữu, hoặc cơ sở hay phương pháp đo lường được quy định trong khuôn khổ về lập

và trình bày BCTC có thể dẫn đến yêu cầu phải ước tính một số khoản mục trong
BCTC. Bản chất của các ước tính kế toán có thể được hiểu như sau:

tế
H
uế

Thứ nhất, ước tính kế toán có thể đơn giản hoặc phức tạp tùy theo tính chất của
mỗi chỉ tiêu.

Ví dụ: Việc ước tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho phức tạp hơn ước tính khấu

ại
họ
cK
in
h

hao theo đường thẳng. Đó là vì ước tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải thu thập
dữ liệu về giá gốc hàng tồn kho, giá trị thuần có thể thực hiện được thông qua giá bán
và các chi phí để hoàn thành tiêu thụ hàng tồn kho. Trong khi đó ước tính chi phí khấu
hao theo phương pháp đường thẳng chỉ cần quan tâm đến nguyên giá và thời gian sử
dụng của tài sản.

Thứ hai, ước tính kế toán có thể đơn giản hoặc phức tạp tùy theo loại hình kinh

Đ

doanh của đơn vị.


Ví dụ: Ước tính giá trị sản phẩm dở dang của đơn vị sản xuất với quy trình luân
chuyển vật liệu phức tạp, qua nhiều công đoạn, sản phẩm đầu ra đa dạng sẽ khó khăn
hơn ước tính giá trị sản phẩm dở dang của đơn vị sản xuất đơn giản, ít công đoạn.
Thứ ba, trong nhiều trường hợp, các ước tính kế toán được lập dựa trên cơ sở xét
đoán và kinh nghiệm thực tế.
Ví dụ: Các khoản ước tính kế toán như: Khấu hao tài sản cố định, dự phòng giảm
giá hàng tồn kho, ước tính giá trị lợi thế thương mại… Để đưa ra các ước tính này,
người lập BCTC phải sử dụng các “xét đoán nghề nghiệp” và kinh nghiệm thực tế từ
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
SVTH: Lê Quang Phúc

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Thứ tư, ước tính kế có thể chịu ảnh hưởng bởi những xét đoán của Ban Giám
đốc. Xét đoán đó có thể liên quan đến sự thiên lệch cố ý hay vô ý của Ban Giám đốc vì
một mục tiêu phải đạt được kết quả mong muốn nào đó.
Ví dụ: Đối với những công ty niêm yết phải chịu sức ép đến từ nhiều phía: Cổ
đông, nhà đầu tư, ngân hàng,… nên Ban Giám đốc thường có xu hướng sử dụng các
công cụ kế toán mà chủ yếu là các ước tính kế toán để thực hiện các hành vi điều chỉnh
trong hoạt động kinh doanh của công ty. Hành vi điều chỉnh này thực hiện thông qua
điều chỉnh các khoản mục: Chi phí khấu hao TSCĐ, các khoản mục Dự phòng,…

1.3.1. Ước tính chỉ tiêu đã phát sinh

tế

H
uế

1.3. Nội dung của các ước tính kế toán

Ước tính chỉ tiêu đã phát sinh: Là giá trị gần đúng của một chỉ tiêu liên quan
đến BCTC được ước tính trong trường hợp thực tế đã phát sinh nhưng chưa có số liệu

ại
họ
cK
in
h

chính xác hoặc chưa có phương pháp tính toán chính xác hơn.
 Dự phòng nợ phải thu khó đòi

Là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh
toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách nợ không có
khả năng thanh toán.

Đ

Phương pháp trích lập:

Cuối niên độ doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải thu khó đòi hoặc có khả
năng không đòi được để trích lập dự phòng phải thu khó đòi và ghi tăng chi phí quản
lý doanh nghiệp của kỳ báo cáo.
Theo TT 228/2009/TT-BTC việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi của các
doanh nghiệp được thực hiện như sau:

Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của
các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo
các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên.

SVTH: Lê Quang Phúc

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Trong đó:
– Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
– Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã
lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ

tế
H
uế

trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án
hoặc đã chết,… thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích
lập dự phòng.


Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng

ại
họ
cK
in
h

hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch
toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.

 Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính
• Đối với các khoản đầu tư chứng khoán: Là các loại chứng khoán được doanh
nghiệp đầu tư theo đúng quy định của pháp luật. Được tự do mua bán trên thị trường
mà tại thời điểm kiểm kê, lập BCTC có giá thị trường giảm so với giá đang hạch toán

Đ

trên sổ kế toán. Những chứng khoán không được phép mua bán tự do trên thị trường
như các chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật; cổ phiếu
quỹ thì không được lập dự phòng giảm giá.
Phương pháp trích lập:
Theo TT 228/2009/TT-BTC quy định mức trích lập dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán như sau:
Số lượng chứng

Mức dự phòng
giảm giá đầu tư
chứng khoán


=

khoán bị giảm
giá tại thời điểm

SVTH: Lê Quang Phúc

lập BCTC

Giá chứng
x

khoán hạch
toán trên sổ
kế toán

Giá chứng
-

khoán thực tế
trên thị
trường
9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

– Đối với chứng khoán đã niêm yết: Giá chứng khoán thực tế trên thị trường

được tính theo giá thực tế trên các Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) là giá
giao dịch bình quân tại ngày trích lập dự phòng; Sở giao dịch chứng khoán thành phố
Hồ Chí Minh (HOSE) là giá đóng cửa tại ngày trích lập dự phòng.
– Đối với các loại chứng khoán chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán,
giá chứng khoán thực tế trên thị trường được xác định như sau:
+ Đối với các Công ty đã đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của
các công ty đại chúng chưa niêm yết (UPCom) thì giá chứng khoán thực tế trên thị
trường được xác định là giá giao dịch bình quân trên hệ thống tại ngày lập dự phòng

tế
H
uế

+ Đối với các Công ty chưa đăng ký giao dịch ở thị trường giao dịch của
các công ty đại chúng thì giá chứng khoán thực tế trên thị trường được xác định là giá
trung bình trên cơ sở giá giao dịch được cung cấp tối thiểu bởi ba (03) công ty chứng

ại
họ
cK
in
h

khoán tại thời điểm lập dự phòng.

Trường hợp không thể xác định được giá trị thị trường của chứng khoán thì các
doanh nghiệp không được trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán.
– Đối với những chứng khoán niêm yết bị hủy giao dịch, ngừng giao dịch
kể từ ngày giao dịch thứ sáu trở đi là giá trị sổ sách tại ngày lập bảng cân đối kế
toán gần nhất.


Đ

Doanh nghiệp phải lập dự phòng riêng cho từng loại chứng khoán đầu tư, có
biến động giảm giá tại thời điểm lập BCTC và được tổng hợp vào bảng kê chi tiết
dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư, làm căn cứ hạch toán vào chi phí tài chính
của doanh nghiệp.
• Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Là các khoản vốn doanh nghiệp đang
đầu tư vào tổ chức kinh tế khác được thành lập theo quy định của pháp luật như: Công
ty nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh,… và
các khoản đầu tư dài hạn khác phải trích lập dự phòng nếu tổ chức kinh tế mà doanh
nghiệp đang đầu tư bị lỗ (trừ trường hợp lỗ theo kế hoạch đã được xác định trong
phương án kinh doanh trước khi đầu tư).
SVTH: Lê Quang Phúc

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Theo TT 228/2009/TT-BTC thì mức trích tối đa cho mỗi khoản đầu tư tài chính
bằng số vốn đã đầu tư và tính theo công thức sau:
Số vốn đầu tư của

Mức dự phòng
tổn thất các
khoản đầu tư


Vốn góp thực tế
=

tài chính

của các bên tại

Vốn chủ
-

tổ chức kinh tế

sở hữu

doanh nghiệp
x

thực có

Tổng số vốn góp
thực tế của các bên
tại tổ chức kinh tế

Trong đó:

tế
H
uế

– Vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế được xác định trên Bảng

cân đối kế toán của tổ chức kinh tế năm trước thời điểm trích lập dự phòng (mã số 411
và 412 Bảng cân đối kế toán – ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

ại
họ
cK
in
h

– Vốn chủ sở hữu thực có được xác định tại Bảng cân đối kế toán của tổ
chức kinh tế năm trước thời điểm trích lập dự phòng (mã số 410 Bảng cân đối kế
toán – ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính).

Căn cứ để lập dự phòng khi vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế lớn
hơn vốn chủ sở hữu thực có tại thời điểm BCTC của tổ chức kinh tế.

Đ

Doanh nghiệp phải lập dự phòng riêng cho từng khoản đầu tư tài chính có tổn
thất và được tổng hợp vào bảng kê chi tiết dự phòng tổn thất đầu tư tài chính. Bảng kê
là căn cứ để hạch toán vào chi phí tài chính của doanh nghiệp.
 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Là dự phòng cho nguyên vật liệu, dụng cụ dùng cho sản xuất, vật tư, hàng hóa,
thành phẩm tồn kho (gồm cả hàng tồn kho bị hư hỏng, kém mất phẩm chất, lạc hậu
mốt, lạc hậu kỹ thuật, lỗi thời, ứ đọng, chậm luân chuyển…), sản phẩm dở dang, chi
phí dịch vụ dở dang (gọi tắt là hàng tồn kho) mà giá gốc ghi trên sổ kế toán cao hơn
giá trị thuần có thể thực hiện được và đảm bảo điều kiện sau:
SVTH: Lê Quang Phúc


11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

– Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các
bằng chứng khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho
– Là những vật tư hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tồn kho tại
thời điểm lập BCTC.
Trường hợp nguyên vật liệu có giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn so
với giá gốc nhưng giá bán sản phẩm dịch vụ được sản xuất từ nguyên vật liệu này
không bị giảm giá thì không được trích lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho đó.
Phương pháp trích lập:

tồn kho như sau:
Lượng vật tư hàng

Mức dự
giá vật tư
hàng hóa

=

hóa thực tế tồn kho
tại thời điểm lập

Giá gốc


x

hàng tồn

kho theo sổ

ại
họ
cK
in
h

phòng giảm

tế
H
uế

Theo TT 228/2009/TT-BTC quy định mức trích lập dự phòng giảm giá hang

BCTC

kế toán

Giá trị thuần có

-

thể thực hiện

được của hàng
tồn kho

Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho (giá trị dự kiến thu hồi) là
giá bán (ước tính) của hàng tồn kho trừ (-) chi phí để hoàn thành sản phẩm và chi phí

Đ

tiêu thụ (ước tính).

Mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính cho từng loại hàng tồn kho bị
giảm giá và tổng hợp toàn bộ vào bảng kê chi tiết. Bảng kê là căn cứ để hạch toán vào giá
vốn hàng bán (giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong kỳ) của doanh nghiệp.
Riêng dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tính
theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt.
 Trích khấu hao tài sản cố định
Là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống giá trị TSCĐ vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong từng kỳ kế toán. Việc tính khấu hao phải dựa vào thời gian sử
dụng TSCĐ được ước tính.

SVTH: Lê Quang Phúc

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy


Thời gian trích khấu hao:
• Đối với TSCĐ hữu hình
Thời gian sử dụng TSCĐ được ước tính phải phù hợp Thông tư 45/2013/TTBTC. Thông tư quy định như sau:
– Đối với tài sản cố định còn mới (chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn
cứ vào khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định quy định ban hành kèm theo
Thông tư này để xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.
Ví dụ: Máy phát động lực có thời gian sử dụng tối thiểu là 8 năm và thời gian sử
dụng tối đa là 15 năm, máy phát điện có thời gian sử dụng tối thiểu là 7 năm và thời
gian sử dụng tối đa là 20 năm,…
cố định được xác định như sau:

Giá trị hợp lý của TSCĐ

Thời gian trích
TSCĐ

=

Giá bán của TSCĐ cùng loại

ại
họ
cK
in
h

khấu hao của

tế

H
uế

– Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao của tài sản

mới 100% (hoặc của TSCĐ

Thời gian trích

x khấu hao của TSCĐ
mới cùng loại

tương đương trên thị trường)

Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường
hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức
có chức năng thẩm định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được

Đ

cấp, được điều chuyển đến ) và các trường hợp khác.
– Thay đổi thời gian sử dụng TS: Trường hợp doanh nghiệp muốn xác định
thời gian trích khấu hao của tài sản cố định mới và đã qua sử dụng khác so với khung
thời gian trích khấu hao quy định ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC,
doanh nghiệp phải lập phương án thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định trên
cơ sở giải trình rõ các nội dung sau:
+ Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế
+ Hiện trạng TSCĐ (thời gian TSCĐ đã qua sử dụng, thế hệ tài sản, tình
trạng thực tế của tài sản)


SVTH: Lê Quang Phúc

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

+ Ảnh hưởng của việc tăng, giảm khấu hao TSCĐ đến kết quả sản xuất
kinh doanh và nguồn vốn trả nợ các tổ chức tín dụng.
+ Đối với các tài sản hình thành từ dự án đầu tư theo hình thức B.O.T,
B.C.C thì doanh nghiệp phải bổ sung thêm Hợp đồng đã ký với chủ đầu tư.
• Đối với TSCĐ vô hình
Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định về thời gian trích khấu hao tài sản cố định
vô hình như sau:
– Doanh nghiệp tự xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định vô

tế
H
uế

hình nhưng tối đa không quá 20 năm.
– Đối với TSCĐ vô hình là giá trị quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử
dụng đất thuê, thời gian trích khấu hao là thời gian được phép sử dụng đất của
doanh nghiệp.

ại
họ
cK

in
h

– Đối với TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ, quyền đối với
giống cây trồng, thì thời gian trích khấu hao là thời hạn bảo hộ được ghi trên văn bằng
bảo hộ theo quy định (không được tính thời hạn bảo hộ được gia hạn thêm).
Các phương pháp trích khấu hao:

a) Phương pháp khấu hao đường thẳng.

Đ

b) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.
c) Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.
Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp
trích khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp được lựa chọn các phương pháp trích
khấu hao phù hợp với từng loại tài sản cố định của doanh nghiệp.
 Chi phí trả trước
Là những khoản chi tiêu thực tế đã phát sinh nhưng liên quan đến việc tạo ra lợi
ích kinh tế của nhiều kỳ kế toán và đang chờ phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh
doanh của các kỳ kế toán liên quan.

SVTH: Lê Quang Phúc

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy


Ví dụ: Một số khoản chi phí trả trước như là chi phí trả trước về thuê cửa hàng,
nhà xưởng, nhà kho, nhà văn phòng,… chi phí mua các loại bảo hiểm mua và trả một
lần, chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh một lần quá lớn cần phải phân bổ cho nhiều kỳ
kế toán, công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn và được sử dụng cho nhiều kỳ kế
toán, lãi vay trả trước,…
Theo TT123/2012/TT-BTC quy định thời gian phân bổ các khoản chi phí trả
trước như sau:
− Đối với tài sản là công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, … không đáp ứng
đủ điều kiện xác định là tài sản cố định theo quy định thì chi phí mua tài sản nêu trên
không quá 2 năm.

tế
H
uế

được phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng tối đa

− Đối với một số khoản chi phi trả trước như thuê cửa hàng, nhà xưởng, nhà
kho, nhà văn phòng thì sẽ được phân bổ vào chi phí trong kỳ của doanh nghiệp theo

ại
họ
cK
in
h

thời gian sử dụng vào hoạt động kinh doanh.
 Giá trị sản phẩm dở dang


Là chi phí sản xuất bỏ ra nhằm chế tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh nhưng tại một
thời điểm hoàn chỉnh (cuối kỳ) chi phí này vẫn chưa chế tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
 Doanh thu ghi nhận trước

Là giá trị các dịch vụ doanh nghiệp phải cung cấp cho khách hàng trong tương lai

Đ

nhưng lợi ích kinh tế thu được từ các dịch vụ này đã được ghi nhận trong kỳ kế toán
hiện tại.
1.3.2. Ước tính chỉ tiêu chưa phát sinh
Ước tính chỉ tiêu chưa phát sinh: Là giá trị gần đúng của một chỉ tiêu thực tế
chưa phát sinh nhưng đã được ước tính để lập BCTC.
 Dự phòng chi phí bảo hành
Là dự phòng chi phí cho những sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp đã bán,
đã bàn giao cho người mua nhưng doanh nghiệp vẫn có nghĩa vụ phải tiếp tục sửa
chữa, hoàn thiện theo hợp đồng hoặc cam kết với khách hàng.
SVTH: Lê Quang Phúc

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất trích bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công
trình xây lắp đã tiêu thụ trong năm và tiến hành lập dự phòng cho từng loại sản phẩm,
hàng hoá, công trình xây lắp có cam kết bảo hành. Tổng mức trích lập dự phòng bảo
hành của các sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp theo quy định đã cam kết với

khách hàng nhưng tối đa không vượt quá 5% tổng doanh thu tiêu thụ của các sản
phẩm, hàng hoá.
 Chi phí trích trước
Là khoản chi tiêu dự kiến sẽ phát sinh trong tương lai với quy mô lớn và liên

tế
H
uế

quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhiều kỳ kế toán, đã được ghi nhận vào
chi phí sản xuất, kinh doanh trước khi khoản chi tiêu đó thực tế phát sinh. Các khoản
chi phí phải trả thường được trích trước vào chi phí trong kỳ như: Chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ, tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, chi phí lãi vay trả sau…

ại
họ
cK
in
h

1.4. Phương pháp kiểm toán chung cho các ước tính kế toán
1.4.1. Đánh giá rủi ro

1.4.1.1. Rủi ro tiềm tàng

Rủi ro tiềm tàng là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trên BCTC chứa đựng sai phạm trọng yếu khi chưa chịu sự tác động của
bất kỳ hoạt động kiểm tra nào, kể cả hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được

Đ


kiểm toán. Rủi ro tiềm tàng mang tính khách quan, thuộc về bản chất của đối tượng
kiểm toán.
Rủi ro tiềm tàng đước phân tích trên hai góc độ:
Góc độ doanh nghiệp: Rủi ro tiềm tàng nảy sinh từ đặc điểm hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp và tiềm ẩn trong môi trường kinh doanh.
Ví dụ: Kinh doanh trong lĩnh vực thay đổi nhanh về kỹ thuật dẫn đến những sai
sót ở khoản mục hàng tồn kho do không lập dự phòng giảm giá đầy đủ cho các hàng
hoá lỗi thời.

SVTH: Lê Quang Phúc

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Góc độ các khoản mục, nghiệp vụ: Rủi ro tiềm tàng nằm trong bản chất của các
số dư tài khoản hoặc bản chất các nghiệp vụ.
Ví dụ: Tiền có khả năng sai sót cao do tiền là loại tài sản nhạy cảm với gian lận,
biển thủ.
Với bản chất của mình, các ước tính kế toán mang nhiều yếu tố làm cho rủi ro
tiềm tàng cao hơn các khoản mục khác:
Thứ nhất, các nguyên tắc cho các ước tính kế toán thường không rõ ràng, không
chặt chẽ, thậm chí không được đưa ra.

tế
H

uế

Thứ hai, các ước tính kế toán được lập dựa vào những xét đoán chủ quan và
trong các điều kiện không có sự chắc chắn về kết quả của các sự kiện đã phát sinh
hoặc có thể sẽ phát sinh nên mức độ rủi ro xảy ra sai sót đối với BCTC thường là cao
khi có các ước tính kế toán.

ại
họ
cK
in
h

Thứ ba, do các ước tính kế toán thường có các tính toán phức tạp nên việc tính
toán rất dễ xảy ra những sai sót.

Thứ tư, một số ước tính kế toán thường được thực hiện vào cuối kỳ kế toán năm.
Tại thời điểm nhạy cảm đó, do áp lực công việc nên kế toán có thể để xảy ra những sai
sót không mong muốn như: Hạch toán sai tài khoản, sai quy định kế toán hiện hành,

Đ

quy trình tính toán gặp sai sót hoặc sai trong quá trình ghi sổ, kết chuyển,...
Thứ năm, chế độ kế toán liên quan đến các ước tính kế toán thường xuyên thay
đổi nhằm đem lại sự đáng tin cậy hơn, minh bạch hơn trong quá trình lập các ước tính.
Đơn vị nếu không thường xuyên cập nhật văn bản mới thì việc lập các ước tính sai với
quy định sẽ dễ dàng mắc phải.
Tóm lại, các ước tính kế toán được đánh giá là có rủi ro tiềm tàng cao.
1.4.1.2. Rủi ro kiểm soát


Rủi ro kiểm soát là khả năng hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp không
phát hiện và ngăn chặn kịp thời các sai phạm trọng yếu trên BCTC.

SVTH: Lê Quang Phúc

17


×