Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH thiết bị và công nghệ phương bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.84 KB, 68 trang )

Báo cáo tốt nghiệp
Lời mở đầu
Nền kinh tế Việt Nam mấy năm trở lại đây đã có sự tăng trởng đáng khích lệ. Đó
là thành quả của công cuộc đổi mới nền kinh tế theo cơ chế thị trờng có sự quản lý vĩ
mô của nhà nớc theo định hớng XHCN. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp quốc doanh cũng nh các
doanh nghiệp t nhân ngày càng mở rộng và phát triển không ngừng. Và trong nền
kinh tế hàng hoá đó thì lao động là một trong ba yếu tố quan trọng. Lao động với t
cách hoạt động chân tay và trí óc con ngời sở dụng các t liệu lao động nhằm tác động,
biến đổi các đối tợng lao động thành các vật phẩm có lợi ích phục vụ cho nhu cầu của
toàn xã hội. Chi phí lao động là một yếu tố cơ bản cấu thành lên giá trị sản phẩm do
doanh nghiệp sản xuất ra. Muốn phát huy vai trò của lao động chúng ta phải tìm hiểu
động cơ hoạt động cũng nh nhu cầu lợi ích kinh tế của họ để từ đó xây dựng chính
sách tiền lơng hợp lý. Lao động có vai trò cơ bản trong quá trình sản xuất kinh doanh,
nhà nớc luôn bảo vệ quyền lợi của ngời lao động đợc biểu hiện cụ thể bằng luật lao
động, chế độ tiền lơng, chế độ BHXH, BHYT, KPCĐ. Tiền lơng có vai trò. tác dụng
đòn bẩy kinh tế trực tiếp đến ngời lao động. Chi phí nhân công chiếm tỷ trọng tơng
đối lớn trong tổng số chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Tiền lơng là mối quan hệ
giữa ngời lao động và ngời sử dụng lao động theo nguyên tắc phân phối theo lao
động. Nó cho phép kết hợp chặt chẽ và thích đáng giữa lợi ích tập thể xã hội và cá
nhân ngời lao động. Trong những năm gần đây, do sự phát triển không ngừng của xã
hội, các chính sách về tiền lơng cũng không ngừng đợc đổi mới, hình thành để phù
hợp với cuộc sống xã hội. Các doanh nghiệp cần phải tăng cờng công tác quản lý lao
động, công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng chính xác, kịp thời để
vừa bảo đảm quyên lợi của ngời lao động vùa là điều kiện tăng năng suất lao động,
tiết kiệm chi phí nhân công, đẩy mạnh hoặt động sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
1
Báo cáo tốt nghiệp
Mỗi doanh nghiệp khác nhau, chính sách về tiền lơng cũng đợc áp dụng khác nhau
phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất và tính chất công việc của mỗi doanh nghiệp.
Xuất phát từ các lý do đã trình bày trên và từ nhận thức rõ tầm quan trọng của


công tác kế toán tiền lơng nên em đã lựa chọn chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng tại: Công ty tnhh thiết bị & công nghệ
phơng bắc
Em mong muốn đóng góp một phần nhỏ công sức của mình vào công tác tổ chức,
thực hiện hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng ngày càng có hiệu quả.
Nội dung của báo cáo gồm 3 chơng:
- Chơng I
- Chơng II
- Chơng III
Nội dung của từng chơng:
Chơng I: Lý luận cơ bản về kế toán Tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Chơng II: Thực trạng về kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
Công ty tnhh thiết bị & công nghệ phơng bắc
Chơng III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện Kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại: Công ty tnhh thiết bị & công nghệ phơng bắc
2
Báo cáo tốt nghiệp
Chơng i:
Lý luận cơ bản về kế toán tiền lơng & các khoản
trích theo lơng.
1.1 Vai trò của lao động trong quá trình SXKD.
Lao động là một trong những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp, lao động là một trong ba yếu tố cơ bản cấu thành của quá trình hoạt
động SXKD. Quá trình sx là quá trình kết hợp đồng thời là quá trình tiêu hao các yếu
tố lao động, đối tợng lao động và t liệu lao động. Trong đó, lao động với t cách là
hoạt động chân tay và trí óc của con ngời sử dụng các t liệu lao động nhằm tác động,
biến đổi các đối tợng lao động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu sinh
hoạt của toàn xã hội. Để đảm bảo tiến hành liên tục quá trình tái sản xuất, trớc hết
cần phải bảo đảm quá trình tái sản xuất sức lao động nghĩa là sức lao động mà con
ngời bỏ ra phải đợc bồi hoàn dới danh thù lao động. Chi phí về lao động là một trong

các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản lợng sản phẩm do doanh nghiệp
sản xuất ra. Quản lý lao động là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý toàn
diện các đơn vị xản xuất kinh doanh. Sử dụng hợp lý lao động là tiết kiệm chi phí về
lao động sống, góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh
nghiệp và nâng cao đời sống cho ngời lao động trong doanh nghiệp.
1.2 Phân loại lao động, ý nghĩa của công tác tổ chức quản lý lao động
Phân loại lao động một cách hợp lý
- Phân theo thời gian lao động
+lao động thờng xuyên:
Lao động thờng xuyên trong danh sách là lực lợng lao động do doanh nghiệp
trực tiếp quản lý và chi trả lơng gồm: công nhân viên sản xuất kinh doanh cơ bản và
công nhân viên thuộc các hoạt động khác (gồm cả số hợp đồng dài hạn và ngắn hạn).
3
Báo cáo tốt nghiệp
+ Lao động tạm thời mang tính chất thời vụ: Là lực lợng lao động làm việc
tại các doanh nghiệp do các ngành khác chi trả lơng nh cán bộ chuyên trách toàn thể,
học sinh, sinh viên thực tập
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp :
+tiết kiệm chi phí lao động
+sắp xếp bố trí lao động hợp lý , đảm bảo lao động cho quá trình sản xuất kinh
doanh đạt hiệu quả cao nhất
+đảm bảo sản xuất đợc liên tục
+nắm đợc tổng số lao động (tuyển dụng , bồi dỡng ,huy động khi cần ) đồng thời
cũng xác định dợc nghĩa vụ với nhà nớc với ngời lao động thuận tiện
-Phân theo quan hệ trong quá trình lao động sản xuất
+lao động trực tiếp sản xuất:lao động trực tiếp sản xuất chính là bộ phận công
nhân trực tiếp sản xuất hay trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm hay
thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Thuộc loại này bao gồm những ngời điều khiển thiết bị,
máy móc để sản xuất sản phẩm(kể cả cán bộ kỹ thuật trực tiếp sử dụng), những ngời
phục vụ quá trình sản xuất (vận chuyển, bốc dỡ nguyên, vật liệu trong nội bộ; sơ chế

nguyên, vật liệu trớc khi đa vào dây chuyền )
Trong lao động trực tiếp đợc phân loại nh sau:
+ Theo nội dung công việc mà ngời lao động thực hiện thì lao động trực tiếp đ-
ợc chia thành: lao động sản xuất kinh doanh chính, lao động sản xuất kinh doanh phụ
trợ, lao động phụ trợ khác.
+ Theo năng lực và trình độ chuyên môn, lao động trực tiếp đợc chia thành các
loại sau:
- Lao động có tay nghề cao: Bao gồm những ngời đã qua đào tạo chuyên môn
và có nhiều kinh nghiệm trong công việc thực tế có khả năng đảm nhận các công việc
phức tạp đòi hỏi trình độ cao.
- Lao động có tay nghề trung bình: Bao gồm những ngời đã qua đào tạo
chuyên môn và có nhiều kinh nghiệm trong công việc thực tế cha nhiều hoặc cha đợc
4
Báo cáo tốt nghiệp
đào tạo qua lớp chuyên môn nhng có thời gian lam việc thực tế tơng đối dài, đợc tr-
ởng thành do học hỏi từ kinh nghiệm thực tế.
- Lao động phổ thông: lao động không phải qua đào tạo vẫn làm đợc
+lao động gián tiếp: đây là bộ phận lao động tham gia một cách gián tiếp vào quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thuộc bộ phận này bao gồm nhân
viên kỹ thuật (trực tiếp làm công tác kỹ thuật hoạc tổ chức, chỉ đạo, hớng dẫn kỹ
thuật ), nhân viên quản lý kinh tế (trực tiếp lãnh đạo, tổ chức, quản lý hoạt động
SXKD nh giám đốc, phó giám đốc; cán bộ các phòng ban kế toán, thống kê, cung
tiêu ), nhân viên quản lý hành chính ( những ng ời làm công tác tổ chức, nhân sự,
văn th, quản trị )
Lao động gián tiếp gồm: Những ngời chỉ đạo, phục vụ quản lý kinh doanh
trong doanh nghiệp, lao động gián tiếp đợc phân loại:
+ Theo nội dung công việc và nghề nghiệp chuyên môn, loại lao động này đợc
phân chia thành: nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế nhân viên quản lý
hành chính.
+ Theo năng lực và trình độ chuyên môn lao động gián tiếp đợc chia thành nh

sau:
* Chuyên viên chính: Là những ngời có trình độ từ đại học trở lên, có trình độ
chuyên môn cao, có khả năng giải quyết công việc mang tính tổng hợp, phức tạp
* Chuyên viên: Là những ngời lao động đã tốt nghiệp đại học, trên đại học có
thời gian công tác dài, trình độ chuyên môn cao.
* Cán sự: là những ngời lao động mới tốt nghiệp đại học, có thời gian công tác
cha nhiều
* Nhân viên: Là những ngời lao động gián tiếp với trình độ, chuyên môn thấp
cí thể đã qua đào tạo các trờng lớp chuyên môn, nghiệp vụ hoặc cha qua đào tạo
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp :
+thấy dợc cơ cấu lao động hợp lý
5
Báo cáo tốt nghiệp
+hạch toán tiền lơng đúng đối tợng
+đánh giá đợc hợp lý cơ cấu lao động từ đó có biện pháp tổ chức , bố trí lao động
phù hợp với yêu cầu công việc và tinh giảm bộ máy gián tiếp
-Phân loại theo chức năng lao động trong sản xuất :
+lao động chức năng sản xuất, chế biến: bao gồm những lao động tham gia trực
tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ,
dịch vụ nh công nhân trực tiếp sản xuất nhân viên phân xởng
+ lao động thực hiện chức nang bán hàng: là những lao động tham gia vào hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ nh nhân viên bán hàng, tiếp thị,
nghiên cứu thị trờng
+ lao động thực hiện chức năng quản lý: là những lao động tham gia hoạt động
quản trị kinh doanh và quản lý hành chính của doanh nghiệp nh các nhân viên quản
lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính .
Cách phân loại này giúp cho việc tập hợp chi phí lao động một cách kịp thời ,
phân định đợc chi phí sản xuất và chi phí thời kì
*Phân loại tiền lơng một cách hợp lý: có nhiều cách phân loại
- Phân theo cách trả lơng :

+ lơng sản phẩm
+ lơng thời gian
- Phân theo đối tợng trả lơng :
+lơng trực tiếp
+ lơng gián tiếp
-Phân theo chức năng tiền lơng:
+lơng sản xuất
+lơng bán hàng
+lơng quản lý
Giúp cho doanh nghiệp tính toán phân bổ tiền lơng một cách chính xác và cung
cấp thông tin cho việc phân tích về chi phí tiền lơng.
6
Báo cáo tốt nghiệp
1.3. ý nghĩa, tác dụng của công tác quản lý lao động, tổ chức lao động
- Dối với doanh nghiệp
Tổ chức công tác hạch toán lao động giúp cho công tác quản lý lao động của
doanh nghiệp đi vào nề nếp. Muốn tổ chức tốt công tác hạch toán lao động của doanh
nghiệp phải biết bố trí hợp lý sức lao động, tạo các điều kiện cải tiến lề lối làm việc,
đảm bảo an toàn lao động xây dựng các định mức lao động và đơn giá trả tiền lơng
đúng đắn. Các điều kiện đó th đợc sẽ làm cho năng suất lao động tăng, thu nhập của
công nhân viên cũng đợc nâng cao. Để tạo điều kiện cho công tác quản lý, huy động
và sử dụng hợp lý lao động trong doanh nghiệp thì công tác quản lý lao động có ý
nghĩa to lớn trong việc nắm bắt thông tin về số lợng và thành phẩm lao động, về trình
độ nghề nghiệp của lao động trong doanh nghiệp từ đó thực hiện quy hoạch lao động
lập kế hoạch lao động. Mặt khác cũng thông qua quản lý lao động, tổ chức do trong
toàn doanh nghiệp và từng bộ phận giúp cho việc lập dự toán chi phí nhân công trong
chi phí sản xuất kinh doanh,, lập kế hoạch quỹ lơng và thuận lợi cho công tác kiểm
tra và tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán này.
1.4. Khái niệm, ý nghĩa tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Khái niệm tiền lơng: là phần thù lao, lao động đợc thể hiện bằng tiền mà doanh

nghiệp trả cho ngời lao động căn cứ vào thời gian, khối lợng, chất lợng của họ trong
quá trình sản xuất kinh doanh.
Bản chất tiền lơng: là giá cả của sức lao động, mặt khác, tiền lơng là đòn bảy
kinh tế khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, tạo mối quan tâm của ngời lao
động tới kết quả công việc của họ (hay tiền lơng thúc đẩy tăng năng suất lao động)
Các khoản trích theo lơng
Tên quỹ % theo quỹ lơng
DN nộp tính vào
chi phí SX
Cá nhân ngời
LĐ nộp trừ vào
lơng
BHXH 20 15 5
BHYT 3 2 1
KPCĐ 2 2
Cộng 25 19 6
7
Báo cáo tốt nghiệp
Ngoài tiền lơng ( tiền công ) cán bộ công nhân viên còn đợc hởng các khoản trợ
cấp BHYT , BHXH , KPCĐ mà theo chế độ tài chính hiện hành, các khoản này DN
phải tính vào chi phí SXKD .
- BHXH đợc chi tiêu trong các trờng hợp: ngời lao động ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hu trí, tử tuất .
- BHYT đợc sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh ,viện phí,
thuốc thang cho ng ời lao động trong thời gian đau ốm, sinh đẻ.
- KPCĐ phục vụ chi tiêu cho ngời lao động của tổ chức công đoàn nhằm chăm
lo, bảo vệ quyền lợi của ngời lao động.
1.4., . Chế độ Nhà nớc quy định về tiền lơng, chế độ trích lập và sử dụng
KPCĐ, BHXH, BHYT
- Theo chế độ nhà nớc quy định trong chính sách về tiền lơng thì tiền lơng cơ

bản của ngời lao động là 290000đ
Chế độ về các khoản trích theo tiền lơng của nhà nớc quy định:
Căn cứ để trích KPCĐ, BHXH, BHYT: trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền
quỹ lơng cơ bản và các khoản phụ cấp( phụ cấp chức vụ, khu vực ) của công nhân
viên thực tế phát sinh trong tháng.
Tỷ lệ trích:
-Quỹ BHXH: theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích là 20%, trong đó 15% do đơn vị hoặc
chủ sử dụng lao động nộp, đợc tính vào chi phí kinh doanh; 5% còn lại do ngời lao
động đóng góp và đợc trừ vào lơng tháng.
-Quỹ BHYT: đợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lơng
của CNVC thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích là 3%, trong đó 2% tính vào chi
phí kinh doanh và trừ 1% vào thu nhập của ngời lao động.
KPCĐ: để có nguồn chi phí cho hoạt động công đoàn, hàng tháng doanh nghiệp còn
phải trích theo một tỷ lệ quy định với tổng số quỹ tiền lơng, tiền công và phụ
cấp( phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấpđắt đỏ, phụ cấp
8
Báo cáo tốt nghiệp
độc hại, phụ cấp thâm niên, phụ cấp phục vụ quốc phòng an ninh) thực tế phải trả cho
ngời lao động- kể cả lao động hợp đồng tính vào chi phí kinh doanh để hình thành
KPCĐ. Tỷ lệ trích KPCĐ theo chế độ hiện hành là 2%.
Nh vậy, theo chế độ hiện hành đang áp dụng thì tỷ lệ trích vào chi phí sản xuất kinh
doanh là 19%, trừ vào lơng ngời lao động là 6%. Vậy tổng trích là 25%.
Chế độ tiền thởng quy định
Ngoài tiền lơng công nhân có thành tích trong sản xuất trong công tác đợc h-
ởng khoán tiền thởng. Việc tính toán tiền thởng căn cứ vào đóng góp của ngời lao
động và chế độ khen thởng của doanh nghiệp.
- Tiền thởng thi đua chi bằng quỹ khen thởng, căn cứ vào kết quả bình xét
thành tích lao động.
- Tiền thởng có tình chất thờng xuyên: thởng sáng kiến nâng cao chất lợng sản
phẩm, tiết kiệm vật t tăng, năng suất lao động phải căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ

thể để xác định, đợc tính vào KPCĐ
1.5.Khái niệm quỹ lơng, nội dung quỹ lơng,phân loại quỹ lơng
- Khái niệm quỹ tiền lơng
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là tổng số tiền lơng mà doanh nghiệp trả cho
tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý
- Nội dung quỹ tiền lơng
+ Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm việc thực tế (tiền lơng
thời gian và sản phẩm)
+ Các khoản phụ thờng xuyên (các khoản phụ cấp có tính chất lơng) nh: phụ
học nghề phụ cấp thâm niên, phụ cấp làmthêm, làm thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm,
phụ cấp khu vực, phụ cấp dạy nghề, phụ cấp công tác lu động, phụ cấp cho những ng-
ời làm công tác khoa học có tài năng
+ Tiền lơng trả cho công nhân viên trong thời gian ngừng sản xuất vì các
nguyên nhân khách quan, thời gian hội họp nghỉ phép
9
Báo cáo tốt nghiệp
+ Tiền lơng trả cho công nhân làm ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy
định.
- Phân loại quỹ tiền lơng trong hạch toán
Để thuận lợi cho công tác hạch toán tiền lơng đợc chia ra thành tiền lơng chính
và tiền lơng phụ
+ Tiền lơng chính: là khoản tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ chính, gồm tiền lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp (phụ cấp làm
đêm, làm thêm giờ).
+ Tiền lơng phụ: là khoản tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ chính của họ nh: thời gian lao động, nghỉ phép, nghỉ tết, nghỉ lễ,
hội hợp, học tập, tập dân quân tự vệ, tập phòng cháy chữa cháy, nghỉ ngừng sản xuất,
vì nguyên nhân khách quan, đợc hởng theo chế độ.
Xét mặt hạch toán kế toán, tiền lơng chính của công nhân sản xuất thờng hạch
toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, tiền lơng phụ cấp, tiền lơng

phụ của công nhân sản xuất đợc hạch toán và phân bổ gián tiếp vào chi phí sản xuất
các loại sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ.
1.6.Các hình thức tiền lơng
1.6.1. Hình thức tiền lơng trả theo thời gian lao động
1.6.1.1 Khái niệm hình thức tiền lơng trả theo thời gian lao động
Khái niệm: Tiền lơng thời gian là hình thức tiền lơng tính theo thời gian làm
việc, cấp bậc kỹ thuật hoặc chức danh và thang bậc lơng theo quy định.
1.6.1.2 Các hình thức tiền lơng thời gian và ô tính lơng
- Hình thức tiền lơng giản đơn
Là tiền lơng đợc tính theo thời gian làm việc và đơn giá lơng thời gian
CT: tiền lơng thời gian = thời gian làm việc thực tế x đơn giá tiền lơng thời
gian (mức lơng thời gian)
- Tiền lơng công nhật: là tiền lơng tính theo ngày làm việc và mức điền lơng
ngày trả cho ngời lao động tạm thời cha xếp vào thang bậc lơng
10
Báo cáo tốt nghiệp
Mức mức tiền lơng công nhật do ngời sử dụng lao động và ngời lao động thoả
thuận với nhau
Hình thức tiền lơng công nhật áp dụng với lao động tạm thời tuyển dụng
+ Hình tiền lơng thời gian có thởng: là kết hợp giữa hình thức tiền lơng giản
đơn với chế độ tiền thởng, trong sản xuất
Tiền lơng thời gian có thởng = tiền lơng thời gian giản đơn + tiền thởng có tính
chất lơng
* Ưu nhợc điểm của hình thức tiền lơng thời gian
+ Ưu điểm: đã tính đến thời gian làm việc thực tế, tính toán đơn giản có thể lập
bảng tính sẵn
+ Nhợc điểm: hình thức tiền lơng thời gian cha đảm bảo nguyên tắc phân phối
theo lao động
Cha gắn liền lơng với chất lợng lao động vì vậy doanh nghiệp cần kết hợp với
các biện pháp khuyến khích vật chất, kiểm tra, chấp hành kỷ luật lao động nhằm làm

cho ngời lao động tự giác làm việc với kỷ luật lao động và NS, hiệu quả lao động cao.
1.6.2. Hình thức trả lơng theo sản phẩm
1.6.2.1. Khái niệm hình thức tiền lơng trả theo sản phẩm
Hình thức tiền lơng sản phẩm là hình thức tiền lơng trả cho ngời lao động tính
theo số lợng sản phẩm, công việc, chất lợng sản phẩm, hoàn thành nghiệm thu đảm
bảo chất lợng sản phẩm và đơn giá lơng sản phẩm
16.2.2. Phơng pháp xác định định mức lao động và đơn giá tiền lơng sản
phẩm
Để trả lơng theo sản phẩm cần phải có định mức lao động đơn giá tiền lơng
hợp lý trả cho từng loại sản phẩm, công việc. Tổ chức tốt công tác kiểm tra nghiệm
thu sản phẩm
- Tiền lơng thời gian giản đơn gồm
11
Báo cáo tốt nghiệp
+ Tiền lơng tháng: là tiền lơng trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao
động hoặc trả cho ngời lao động theo thang bậc lơng quy định gồm tiền lơng cấp bậc
và các khoản phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực (nếu có)
+ Tiền lơng tháng chủ yếu đợc áp dụng cho công nhân viên làm công tác quản
lý hành chính, nhân viên quản lý kinh tế nhân viên thuộc ngành hoạt động không có
tính chất sản xuất tiền lơng tháng gồm tiền lơng chính và các khoản phụ cấp có tính
chất tiền lơng
Tiền lơng chính là tiền lơng trả theo ngành, bậc tức là căn cứ theo trình độ ngời
lao động, nội dung công việc và thời gian công tác, đợc tính theo công thức (Mi, Xi,
Hi)
Mi = Mn x Hi x PC
Trong đó: Hi: hệ số lơng cấp bậc
Mn: mức lơng tối thiểu
Phụ cấp lơng (PC) là khoản phải trả cho ngời lao động cha tính vào lơng chính
Tiền lơng phụ cấp gồm 2 loại:
Loại 1: tiền lơng phụ cấp = Mn x hệ số phụ cấp

Loại 2: Tiền lơng phụ cấp = Mn x Hi x hệ số phụ cấp
+ Tiền lơng tuần: là tiền lơng trả cho một tuần làm việc
Tiền lơng tuần phải trả =
Tiền lơng tháng x 12 tháng
52 tuần
+ Tiền lơng ngày: là tiền lơng trả cho một ngày làm việc là căn cứ trợ cấp
BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên, trả lơng cho cán bộ công nhân viên những
ngày hội họp, học tập và lơng hợp đồng.
Tiền lơng ngày =
Tiền lơng tháng
Số ngày làm việc theo chế độ quy định trong tháng
+ Tiền lơng giờ: Là tiền lơng trả cho 1 giờ làm việc, làm căn cứ để tính phụ
cấp làm thêm giờ
Tiền lơng giờ =
Tiền lơng ngày
Số giờ làm việc trong ngày theo chế độ (8h)
Tiền lơng giờ thờng làm căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ
12
Báo cáo tốt nghiệp
đồng thời phải đảm bảo các điều kiện để công nhân tiến hành làm việc hởng l-
ơng theo hình thức tiền lơng sản phẩm nh: máy móc, thiết bị nguyên vật liệu
1.6.2.3. Các phơng pháp trả lơng theo sản phẩm
- Hình thức tiền lơng sản phẩm trực tiếp: là hình thức trả lơng cho ngời lao
động đợc tính theo số lợng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn
giá tiền lơng sản phẩm
Tiền lơng sản phẩm - khối lợng sản phẩm hoàn thành x đơn giá TLgSP.
+ Hình thức tiền lơng sản phẩm trực tiếp áp dụng với công nhân chính trực tiếp
sản xuất. Trong đó đơn giá tiền lơng sản phẩm không thay đổi theo tỷ lệ hoàn thành
định mức lao động nên còn gọi là hình thức tiền lơng sản phẩm trực tiếp. Không hạn
chế.

- Hình thức tiền lơng sản phẩm gián tiếp: đợc áp dụng đối với các công nhân
phục vụ cho công nhân chính nh công nhân bảo dỡng máy móc thiết bị vận chuyển
nguyên vật liệu, thành phẩm.
Tiền lơng sản phẩm gián tiếp = đơn giá tiền lơng gián tiếp x số lợng sản phẩm
hoàn thành của công nhân sản xuất chính.
- Tiền lơng sản phẩm có thởng: thực chất là sự kết hợp giữa hình thức tiền lơng
sản phẩm với chế độ thởng trong sản xuất (thởng tiết kiệm vật t, tăng năng suất lao
động nâng cao chất lợng sản phẩm).
- Tiền lơng sản phẩm luỹ tiến: là hình thức tiền lơng trả cho ngời lao động gồm
tiền lơng tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền thởng tính theo tỷ lệ luỹ tiến, căn cứ vào
mức độ vợt định mức lao động đã quy định.
Lơng sản phẩm luỹ tiến, kích thích mạnh mẽ việc tăng nhanh năng suất lao
động nó áp dụng ở nơi cần thiết phải đẩy mạnh tốc độ sản xuất để đảm bảo sản xuất
cân đối hoặc hoàn thành kịp thời đơn đặt hàng.
Tiền lơng
sản phẩm
luỹ tiến
=
Đơn giữ l-
ơng sản
phẩm
x
Số lợng sản
phẩm đã
hoàn thành
x
Đơn giá l-
ơng sản
phẩm
X

Số lợng sản
phẩm vợt
KK
x
Tỷ lệ l-
ơng luỹ
tiến
13
Báo cáo tốt nghiệp
- Tiền lơng khoán khối lợng sản phẩm hoặc công việc
Hình thức trả lơng cho ngời lao động theo khối lợng sản phẩm công việc lao
động giản đơn, công việc có tính chất đột xuất nh khoán bốc vác, vận chuyển nguyên
liệu, vật liệu thành phẩm
- Tiền lơng khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng: là tiền lơng đợc tính theo đơn
giá tổng hợp cho sản phẩm hoàn thành đến công việc cuối cùng. Hình thức tiền lơng
này áp dụng cho từng bộ phận sản xuất
- Tiền lơng trả theo sản phẩm tập thể: đợc áp dụng đối với vv doanh nghiệp mà
kết quả là sản phẩm của cả tập thể công nhân
- Tác dụng của hình thức tiền lơng sản phẩm
Quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động, tiền lơng gắn liền với số lợng,
chất lợng sản phẩm và kết quả lao động do đó kích thích ngời lao động nâng cao năng
suất lao động, tăng chất lơng sản phẩm
Các phơng pháp chia tiền lơng
Nguyên tắc kế toán phải tính cho từng ngời lao động trong trờng hợp tiền trả
theo sản phẩm đã hoàn thành là kết quả của tập thể ngời lao động thì kế toán phải
chia cho từng ngời lao động theo các phơng pháp:
+ Phơng pháp: chia lơng sản phẩm theo thời gian làm việc và cấp bậc hạ kỹ
thuật của công việc. Khi cấp bậc kỹ thuật công nhân phù hợp với cấp bậc công việc
thì áp dụng phơng pháp này.
Li =

LiTi
Lt
n
Li
+
=

x TiHi
Li: T lơng sản phẩm của Cni
Ti: Thời gian lv thực tế của CNi
Hi: Hệ số cấp bậc kỹ thuật của CNi
Lt: Tổng tiền lơng sản phẩm tập thể
n: số lợng ngời lao động của tập thể
+ Phơng pháp : chia lơng theo cấp bậc công việc, thời gian làm việc kết hợp với
bình công chấm điểm:
14
Báo cáo tốt nghiệp
Cấp bậc kỹ thuật của công nhân không phù hợp với cấp bậc kỹ thuật công việc
do điều kiện sản xuất có sự chênh lệch rõ rệt về năng suất lao động trong tổ, nhóm
sản xuất. Toàn bộ lơng đợc chia 2 phần: chia theo cấp bậc công việc và thời gian làm
việc thực tế của mỗi ngời. Chia theo thành tích trên cơ sở bình công chấm điểm mỗi
ngời.
+ Chia lơng bình công điểm
Phơng pháp này áp dụng trong trờng hợp công nhân làm việc có kỹ thuật giản
đơn, công cụ thô sơ, năng suất lao động chủ yếu do sức khoẻ và thái độ lao động của
ngời lao động.
1.7. Nhiệm vụ kế toán tiền lơng và các khoản tính trích theo lơng
Để phục vụ điều hành và quản lý lao động tiền lơng trong doanh nghiệp sản
xuất phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ số lợng, chất lợng, thời

gian, kết quả lao động. Tính đúng, thanh toán kịp thời đầy đủ tiền lơng vàcác khoản
khác có liên quan đến thu nhập của ngời lao động trong doanh nghiệp , kiểm tra tình
hình huy động và sử dụng tiền lơng trong doanh nghiệp, việc chấp hành chính sách và
chế độ lao động tiền lơng tình hình sử dụng quỹ tiền lơng.
- Hớng dẫn kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ, đúng
chế độ ghi chép ban đầu về lao động tiền lơng, mở sổ, thẻ kế toán, và hạch toán lao
động tiền lơng đúng chế độ tài chính hiện hành.
-Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tợng sử dụng lao động về chi phí
tiền lơng, các khoản trích theo lơng vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận
của các đơn vị sử dụng lao động.
- Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động quỹ tiền lơng, đề
xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh nghiệp, ngăn
chặn hành vi vi phạm chính sách về lao động, tiền lơng
1.8. Nội dung và phơng pháp tính trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công
nhân viên trực tiếp sản xuất
15
Báo cáo tốt nghiệp
-Tiền lơng nghỉ phép: theo chế độ quy định mỗi năm công nhân viên đợc nghỉ
phép theo chế độ nhng vẫn hởng 100% lơng cấp bậc. Do số ngày nghỉ các tháng
trong năm không đều sẽ dẫn đến sự biến động của giá thành là không hợp lý. Vì vậy,
để phản ánh và để đảm bảo giá thành ổn định doanh nghiệp áp dụng phơng pháp trích
trớc tiền lơng nghỉ phép vào chi phí sản xuất hàng tháng.
Cách trình mức trích:
Tỷ lệ trích trớc tiền lơng
nghỉ phép
=
tiền lơng kế hoạch năm
quỹ lơng kế hoạch năm
x 100
Mức trích hàng tháng =

Tiền lơng phải trả cho CNSX
trong tháng
x tỷ lệ trích trớc
1.9. Kế toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.9.1. Chứng từ lao động tiền lơng
Để quản lý lao động về mặt số lợng (theo từng bộ phận)
Các doanh nghiệp sử dụng bảng danh sách lao động.Bảng này phản ánh số l-
ợng lao động, tình hình tăng giảm lao động của doanh nghiệp nói chung, của từng bộ
phận nói riêng. Cuối tháng hoặc quý kế toán phải xác định số lợng lao động trong
doanh nghiệp từng bộ phận và đối chiếu tình hình sử dụng lao động theo số liêụ của
bảng chấm công.
- Bảng chấm công: (mẫu số 01 - LĐTL) là chứng từ hạch toán phản ánh thời
gian làm việc thực tế trong tháng của từng công nhân viên. Bảng này đợc lập hàng
tháng theo từng bộ phận (tổ sản xuất - phòng ban). Công tác chấm công do trởng bộ
phận chịu trách nhiệm ghi hàng ngày và treo công khai tại nơi làm việc.
- Phiếu báo thêm giờ: (MS.07TĐLT) phiếu này đợc dùng để hạch toán thời
gian làm việc của các công nhân viên ngoài quy định đợc điều động làm thêm là căn
cứ để tính tiền lơng theo khoản phụ cấp làm đêm, thêm gìơ theo các chế độ quy định.
* Hạch toán kết quả lao động
16
Báo cáo tốt nghiệp
Là phản ánh kết quả lao động của công nhân viên biểu hiện bằng số lợng sản
phẩm, công việc đã hoàn thành của từng ngời hay từng tổ nhóm ngời lao động. Chứng
từ hạch toán kết quả lao động đợc sử dụng là "Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công
việc hoàn thành". (MS05-TĐTL) hợp đồng giao khoán (MS08-TĐTL) hạch toán lao
động là cơ sở để tính toán tiền lơng cho từng ngời hoặc cho các bộ phận trong doanh
nghiệp.
1.9.2. Tính lơng và trợ cấp BHXH:
Phải tính lơng cho từng ngời lao động (CNVC) việc tính lơng trợ cấp BHXH và
các khoản phụ cấp, ăn ca, thởng ở trả cho ngời lao động đợc thực hiện tại phòng kế

toán của doanh nghiệp. Hàng tháng căn cứ vào các tài liệu hạch toán về thời gian, kết
quả lao động và chính sách xã hội về lao động tiền lơng, BHXH do Nhà nớc ban hành
và điều kiện thực tế của doanh nghiệp, kế toán tính tiền lơng, trợ cấp BHXH và các
khoản phải trả khác cho ngời lao động.
Trợ cấp BHXH phải trả tính theo công thức sau:
Số BHXH
phải trả
=
Số ngày
nghỉ tính
BHXH
x
Lơng cấp bậc
bình
quân/ngày
x
Tỷ lệ % tính
BHXH
Theo chế độ hiện hành tỷ lệ tính trợ cấp BHXH trong trờng hợp nghỉ ốm là
75% tiền lơng tham gia góp BHXH, trờng hợp nghỉ thai sản, tai nạn lao động tính
theo tỷ lệ 100% tiền lơng tham gia giá góp BHXH.
- Căn cứ vào các chứng từ " phiếu nghỉ hởng BHXH" (MS03-TĐTL) "Biên bản
điều tra tai nạn lao động" (MS09-TĐTL) kế toán tính ra trợ cấp BHXH phải trả công
nhân viên phản ánh vào " bảng thanh tra BHXH" (MS04-TĐTL).
- Đối với các khoản tiền thởng của công nhân viên kế toán cần tính toán và lập
bảng "thanh toán tiền thởng" để theo dõi và chi trả theo chế độ quy định, căn cứ vào "
bảng thanh toán tiền lơng" của từng bộ phận để chi trả thanh toán tiền lơng cho công
nhân viên đồng thời tổng hợp tiền phải trả trong kỳ theo từng đối tợng sử dụng lao
động, tính toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ tài chính quy định. Kết quả
17

Báo cáo tốt nghiệp
tổng hợp, tính toán đợc phản ánh trong "Bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích
theo tiền lơng"
* Thanh toán lơng
Theo nguyên tắc, việc trả trả lơng cho cán bộ công nhân viên trong các doanh
nghiệp hiên nay thờng đợc tiến hành tả làm 2 kỳ:
- Kỳ I: Tạm ứng lơng cho cán bộ công nhân viên, đối với những ngời có tam
gia lao động trong tháng.
- Kỳ II: Sau khi tính lơng và các khoản thanh toán trực tiếp khác, doanh nghiệp
thanh toán nốt số tiền còn đợc lĩnh trong tháng đó cho cán bộ công nhân viên sau khi
đã trừ đi các khoản khấu trừ (thu hồi tạm ứng, thu tiền bồi thờng, góp BHXH, góp
BHYT ) Tiền l ơng phải tả kỳ II đợc tính theo công thức.
Số tiền
phải trả kỳ
II cho CNV
=
số thu
nhập của
CNV trong
tháng
-
Số tiền đã
tạm ứng kỳ I
-
Các khoản
khấu trừ
tiền lơng
CNV
Đến kỳ trả lơng và các khoản thanh toán trực tiếp khác cho CNV, doanh
nghiệp phải lập giấy xin rút tiền mặt ở ngânhàng về quỹ để chi trả lơng.Việc chi trả l-

ơng ở doanh nghiệp do thủ quỹ thực hiện, thủ quỹ căn cứ vào các " bảng thanh toán
tiền lơng " "bảng thanh toán BHXH" để chi trả lơng và các khoản khác cho CNV. Khi
nhận tiền NCV phải ký tên vào các chứng từ liên quan. Nếu trong tháng vì lý do nào
đó công nhân viên cha nhận lơng, thủ quỹ phải lập danh sách ghi chuyển họ, tên, số
tiền từ "bảng thanh toán tiền lơng" sang " bảng kê thanh toán với công nhân viên cha
nhận lơng".
1.10. Kế toán tổng hợp tiền lơng, KPCĐ, BHXH, BHYT
Các tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng
Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng kế toán sử dụng 3 loại TK chủ
yếu:
18
Báo cáo tốt nghiệp
- TK334 phải trả công nhân viene
- TK338 Phải trả phải nộp khác
- TK335 CP phải trả
* Tài khoản 334: Phải trả công nhân viên
Tài khoản 334 "Phải trả công nhân viên" dùng để phản ánh các khoản thanh
toán cho CNV của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền công, tiền thởng BHXH và các
khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của CNV
Nội dung kết cấu
Nợ (Đã trả) TK334 - Phải trả công nhân viên (phải trả) có
- Các khoản tiền lơng (tiền công) tiền
thởng BHXH, các khoản đã trả đã chi
ứng trớc cho CNC
- Các khoản khấu trừ vào tiền lơng (tiền
công) của công nhân viên 6%( 5%
BHXH, 1% BHYT)
- Các khoản tiền lơng (tiền công) tiền
thởng, BHXH và các khoản khác phải
trả, phải chi cho CNV

SD (nếu có) số tiền đã trả lớn hơn số
phải trả cho CNV
SD. Các khoản tiền lơng, tiền công tiền
thởng và các khoản khác phải trả ở chi
cho CNV.
Cá biệt có trờng hợp TK334, phải trả CNV có số d bên nợ, phản ánh số tiền đã
trả thừa cho CNV.
Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
- Tạm ứng kỳ 1:
Rút TGNH về nhập quỹ TM
Nợ TK: 112
Có TK: 111
- Tính lơng phải trả trong tháng cho CNV căn cứ vào bảng tính và phân bổ tiền
lơng cho các bộ phận có liên quan
+ Nếu đơn vị thực hiện trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân SX chính :
Nợ TK 622: CP nhân công trực tiếp SX
19
Báo cáo tốt nghiệp
Nợ TK 627(6271): CP nhân viên phân xởng
Nợ TK 641(6411): CP nhân viên bộ phận bán hàng
Nợ TK 642(6421): CP nhân viên quản lý toàn DN
Nợ TK 335: tiền lơng nghỉ phép thực tế của công nhân SX
Có TK 334: tổng tiền lơng phải trả cho công nhân viên
- Khi đơn vị trích trớc tiền lơng nghỉ của CNSX
Mức tính trớc 1
tháng
=
số thu chính thuế
phải trả CNSX trong
tháng

x
Tỷ lệ trích
trớc (%)
Tỷ lệ trích trớc =
số tiền lơng nghỉ phép trong kế
hoạch của CNSX trong năm x 100
số tiền lơng chính kế hoạch của
CNSX trong năm
Hoặc tính theo công thức sau:
Mức trích trớc một tháng =
số tiền lơng nghỉ phép trong kế
hoạch của CNSX trong năm
12 tháng
Nợ TK 622 - chi phí nhân công trực tiếp
Có TK335 - Chi phí phải trả
- Nếu đơn vị không trích trớc lơng nghỉ phép ghi
Nợ TK 622,
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 334
+ Các khoản tiền lơng phải trả CNV
-Thởng năng suất cao, cải tiến kĩ thuật
Nợ TK 622, 627
Có TK 334
20
Báo cáo tốt nghiệp
- Thởng thi đua từ quỹ khen thởng của đơn vị
Nợ TK 431(4311): quỹ khen thởng phúc lợi
Có TK 334: Phải trả CNV
- Tiền ăn ca phải trả cho ngời lao động tham gia vào hoạt động kinh doanh của
đơn vị

Nợ TK 622: chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627: chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641: chi phí bán hàng
Nợ TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334: Phải trả CNV
+ Các khoản khấu trừ vào tiền lơng phải trả CNV (nh: tạm ứng, BHXH,
BHYT, tiền thu bồi thờng theo quyết định xử lý )
Nợ TK334: tổng các khoản phải khấu trừ
Có TK141: thu hồi tạm ứng còn thừa
Có TK 138: thu tiền bồi thờng vật chất
Có TK338 (3383, 3384): trừ % BHXH, BHYT
+Thanh toán lơng kỳ 2:
Số tiền phải trả kỳ II
cho CNV
=
số thu nhập của
CNV trong tháng
-
Số tiền đã
tạm ứng
kỳ I
-
Các khoản khấu trừ
vào thu nhập của
CNV
- Xuất quỹ thanh toán lơng kỳ 2 (trả = tiền)
Nợ TK 334: Phải trả CNV
Có TK 111:TM
-Trả lơng CNV bằng sản phẩm, hàng hoá
. Đối với sản phẩm hàng hoá chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ,

kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, theo giá bán cha có thuế GTGT
Nợ TK334 - phải trả CNV
Có TK331 (33311) thuế GTGT phải nộp
21
Báo cáo tốt nghiệp
Có TK512 doanh thu bán hàng nội bộ (giá bán cha thuế GTGT)
. Đối với sản phẩm hàng hoá không chịu thuế GTGT hoặc tính thuế GTGT
theo phơng pháp trc tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, theo giá thanh
toán
Nợ TK334 - phải trả CNV
Có TK512 - doanh thu bán hàng nội bộ (giữ thanh toán)
+ Tính thuế thu nhập của ngời lao động phải nộp Nhà nớc (nếu có)
TK334: phải trả CNV
Có TK 333 (3338): thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
* Tài khoản 338 - Phải trả phải nộp khác
Tài khoản 338 phải trả phải nộp khác đợc dùng để phản ánh tình hình thanh
toán các khoản phải trả nộp khác liên quan đến CNV bao gồm: BHXH, BHYT,
KPCĐ và các khoản khác nh ký cợc,ký quỹ. Nội dung kết cấu
TK338 phải trả phải nộp khác có các TK cấp 2 sau
- TK3381 - TS thừa chỗ giải quyết
- TK3382 - KPCĐ
- TK3383 - BHXH
- TK3384 - BHYT
- TK3387 - Doanh thu cha thực hiện đợc
- TK3388 - Phải trả phải nộp khác
22
Báo cáo tốt nghiệp
Nội dung kết cấu TK338
TK338 trả phải nộp khác
- K/C giá trị TS thừa vào các Tk liên

quan theo quyết định ghi trong biên bản
xử lý
- BHXH phải trả cho CNV
- KPCĐ chi tại đơn vị
- Số BHYT, BHXH, KPCĐ đã nộp cho
cơ quan quản lý quỹ BHXH, BHYT,
KPCĐ
- Doanh thu ghi nhận cho từng kỳ kế
toán: trả lại tiền nhận trớc cho khách
hàng khi không tiếp tục thực hiện việc
cho thuê tài sản
- Các khoản đã trả đã nộp khác
- Giá trị tài sản chờ xử lý (cha rõ
nguyên nhân)
- Giá trị tài sản thà phải trả cho cá nhân,
tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo
quyết định ghi trong biên bản xử lý do
xác định ngay đợc nguyên nhân.
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi
phí sản xuất kinh doanh
- Trích BHXH, BHYT, khấu trừ vào l-
ơng của CNV
- Các khoản thanh toán với CNV, tiền
nhà, điện nớc ở tập thể
- BHXH và KPCĐ vợt chi đợc cấp bù
- Doanh thu cha thực hiện
- Các khoản phải trả khác
SD. (nếu có): số đã trả, đã nộp nhiều
hơn số phải trả phải nộp hoặc số BHXH,
đã chi, KPCĐ vợt chi cha đợc cấp bù

SD. Số tiền cần phải trả phải nộp
- BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích cha
nộp cho đơn vị cha chi hết. Giá trị tài
sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết
- Doanh thu cha thực hiện còn lại
23
Báo cáo tốt nghiệp
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
+ Hàng tháng căn cứ vào tiền lơng thực phải trả cho CNV tính các khoản
BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí SXKD.
Nợ TK 622
Nợ TK 627 19% quỹ lơng
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Nợ TK 334: 6% quỹ lơng
Có TK 338(3382, 3383, 3384)
+ Trợ cấp BHXH trả thay lơng cho CNV
Nợ TK 338(3383): BHXH
Có TK 334: phải trả CNV
+ Chi tiêu quỹ BHXH, KPCĐ tại đơn vị
Nợ TK338 (3382 - KPCĐ, 3383 BHXH)
Có TK111 - tiền mặt
Có TK112- TGNH
+Chuyển tiền BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý chức năng theo chế
độ
Nợ TK 338 3382(KPCĐ): 2% tổng quỹ lơng
_ 3383(BHXH): 20% tổng quỹ lơng
_ 3384(BHYT): 3% tổng quỹ lơng
Có TK 112: TGNH
* Tài khoản 335: Chi phí phải trả

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản đợc ghi nhận là chi phí hoạt động sản
xuất kinh doanh trong kỳ nhng thực tế cha phát sinh mà sẽ phát sinh trong kỳ này
hoặc trong nhiều kỳ sau, nội dung - kết cấu
Tài khoản 335
24
Báo cáo tốt nghiệp
+ Các khoản chi phí thực tế phát sinh đã
tính vào chi phí phải trả
+ Số chênh lệch về chi phí phải tả lớn
hơn số chi phí thực tế đợc hạch toán vào
thu nhập
+ Chi phí phải trả dự tính trớc và ghi
nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh
DCK: Chi phí phải trả đã tính vào chi
phí hoạt động sản xuất kinh doanh
25

×