AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA K TOAẽN - TAèI CHấNH
t
H
u
..... .....
cK
in
h
KHOẽA LUN CUI KHOẽA
PHN TấCH TầNH HầNH TAèI CHấNH
TRệN KHAẽNH NHT
Tr
ng
i
h
CUA CNG TY TNHH BIA HU
Khoùa hoỹc 2010 - 2014
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA K TOAẽN - TAèI CHấNH
t
H
u
..... .....
h
KHOẽA LUN CUI KHOẽA
in
PHN TấCH TầNH HầNH TAèI CHấNH
Tr
ng
i
h
cK
CUA CNG TY TNHH BIA HU
Sinh viờn thc hin:
Trn Khỏnh Nht
Giỏo viờn hng dn:
TS. Hong Vn Liờm
Lp: K44B - TCNH
Niờn khúa: 2010 2014
uế
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
Trước hết, với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô giáo trong khoa Kế toán –
Tài chính của trường Đại học Kinh tế Huế đã dạy bảo tận tình,
trang bị cho em những kiến thức hữu ích trong bốn năm đại học
vừa qua. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy
Hoàng Văn Liêm, người đã nhiệt tình hướng dẫn và góp ý để em
có thể hoàn thành bài Khóa luận này.
Đồng thời, trân trọng gửi lời cảm ơn đến những anh chị
trong phòng Kế toán, và ban lãnh đạo công ty Bia Huế đã tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá
trình thu thập những thông tin, số liệu cần thiết, cũng như nắm
bắt tình hình thực tế.
Do điều kiện nghiên cứu cũng như khả năng, kinh nghiệm
bản thân còn nhiều hạn chế nên khóa luận dù đã cố gắng hết sức
cũng không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự
quan tâm, chỉ bảo của các Thầy Cô trong khoa để em có thể kịp
thời bổ sung, hoàn thiện hơn nữa đề tài này, cũng như nâng cao
hơn nữa kiến thức bản thân.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Trần Khánh Nhật
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
MỤC LỤC
Trang
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
uế
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
tế
H
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài .....................................................................................................4
h
Phần 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................... 5
in
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP .............................................................................................................. 5
cK
1.1. Cơ sở lí luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.................................5
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp ............................................................................5
họ
1.1.2. Tình hình tài chính..........................................................................................5
1.1.2.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp.......................................................5
1.1.2.2. Khái niệm phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ............................5
Đ
ại
1.1.3. Báo cáo tài chính ............................................................................................5
1.1.3.1. Khái niệm về Báo cáo tài chính ...............................................................5
1.1.3.2. Phân loại Báo cáo tài chính ......................................................................6
ng
1.1.3.3. Đối tượng sử dụng báo cáo tài chính........................................................6
1.1.4. Phân tích báo cáo tài chính .............................................................................7
ườ
1.1.4.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính .....................................................7
Tr
1.1.4.2. Mục đích...................................................................................................7
1.1.4.3. Các phương pháp phân tích Báo cáo tài chính .........................................7
1.1.4.4. Quy trình phân tích Báo cáo tài chính......................................................8
1.1.4.5. Ý nghĩa trong phân tích báo cáo tài chính................................................8
1.2. Nội dung phân tích trong phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ...........8
1.2.1. Đánh giá tính pháp lý về các Báo cáo tài chính..............................................8
1.2.1.1. Kiểm tra tư cách pháp lý của Công ty kiểm toán .....................................8
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44BTCNH
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
1.2.1.2. Kiểm tra báo cáo kiểm toán độc lập.........................................................9
1.2.2. Phân tích Bảng cân đối kế toán.......................................................................9
1.2.2.1. Phân tích về tài sản...................................................................................9
1.2.2.2. Phân tích về nguồn vốn ............................................................................9
uế
1.2.2.3. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn .....................................................9
1.2.3. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.........................................11
tế
H
1.2.4. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ............................................................11
1.2.4.1. Phân tích lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh ...........................11
1.2.4.2. Phân tích lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư...................................12
1.2.4.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính ...............................12
in
h
1.2.5. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các nhóm tỷ số ........12
1.2.5.1. Tỷ số khả năng thanh khoản...................................................................12
cK
1.2.5.2. Tỷ số quản lí tài sản................................................................................13
1.2.5.3. Tỷ số đòn bẩy tài chính ..........................................................................15
1.2.5.4. Tỷ số khả năng sinh lợi ..........................................................................15
họ
1.2.6. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua một số chỉ tiêu định tính ....... 17
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY BIA HUẾ .. 18
Đ
ại
2.1. Tổng quan về Công ty Bia Huế...........................................................................18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................18
2.1.1.1 Quá trình hình thành................................................................................18
ng
2.1.1.2. Tóm tắt quá trình phát triển....................................................................18
2.1.1.3. Các thành tích mà doanh nghiệp đã đạt được trong hoạt động sản xuất
ườ
kinh doanh và công tác xã hội .............................................................................19
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Bia Huế .................................19
Tr
2.1.2.1. Chức năng...............................................................................................19
2.1.2.2. Nhiệm vụ ................................................................................................19
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Bia Huế ..............................................20
2.2.1. Kiểm tra tính pháp lý của BCTC Công ty TNHH Bia Huế..........................20
2.2.1.1. Kiểm tra tư cách pháp lý của Công ty Kiểm toán KPMG......................20
2.2.1.2. Báo cáo của kiểm toán viên độc lập.......................................................20
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44BTCNH
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
2.2.2. Phân tích bảng cân đối kế toán .....................................................................22
2.2.2.1. Phân tích biến động tài sản.....................................................................22
2.2.2.2. Phân tích biến động nguồn vốn ..............................................................27
2.2.2.3. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn ...................................................30
uế
2.2.3. Phân tích bảng báo cáo kết quả kinh doanh..................................................37
2.2.4. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ............................................................43
tế
H
2.2.4.1. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh ...............................45
2.2.4.2. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư.......................................46
2.2.4.3. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính ...................................46
2.2.5. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các nhóm tỉ số .........47
in
h
2.2.5.1. Tỉ số thanh khoản ...................................................................................47
2.2.5.2. Tỉ số quản lý tài sản................................................................................49
cK
2.2.5.3. Tỉ số đòn bẩy tài chính ...........................................................................51
2.2.5.4. Tỉ số khả năng sinh lợi ...........................................................................52
2.2.6. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua một số chỉ tiêu định tính .56
họ
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH BIA HUẾ ...............................................59
Đ
ại
3.2. Phương án giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh chính ......60
3.3. Giải pháp giúp tăng doanh thu ............................................................................64
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................................66
ng
1. Kết luận ..................................................................................................................66
2. Hạn chế của đề tài ..................................................................................................66
ườ
3. Hướng phát triển đề tài...........................................................................................67
Tr
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44BTCNH
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Phân tích tình hình biến động tài sản Công ty Bia Huế giai đoạn 2011-2013......22
Bảng 2.2: Phân tích tình hình biến động nguồn vốn Công ty Bia Huế giai đoạn
2011-
uế
2013 ..............................................................................................................................27
Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu tài sản Công ty Bia Huế giai đoạn 2011-2013............................30
tế
H
Bảng 2.4: Phân tích cơ cấu nguồn vốn Công ty Bia Huế giai đoạn 2011-2013.....................33
Bảng 2.5: Phân tích chỉ tiêu vốn lưu động ròng Công ty Bia Huế giai đoạn 2011-2013.....35
Bảng 2.6: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty Bia Huế
h
giai đoạn 2011-2013 ................................................................................................... 37
in
Bảng 2.7: Phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh chính của Công ty TNHH Bia Huế
2011-2013 ....................................................................................................................39
cK
Bảng 2.8: Phân tích tình hình biến động dòng tiền từ các hoạt động của Công ty Bia Huế
giai đoạn 2011-2013 ................................................................................................... 43
họ
Bảng 2.9: Tỉ số khả năng thanh khoản của Công ty Bia Huế giai đoạn 2011-2013..............47
Bảng 2.10: Tỉ số quản lý tài sản Công ty Bia Huế giai đoạn 2011-2013................................49
Bảng 2.11: Tỉ số đòn bẩy tài chính Công ty TNHH Bia Huế giai đoạn 2011-2013..............51
Đ
ại
Bảng 2.12: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.............................................................................52
Bảng 2.13: Phân tích Dupont chỉ tiêu ROA của Công ty Bia Huế giai đoạn 2011-2013....53
Bảng 2.14: Phân tích mức ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu ROA của Công ty Bia
ng
Huế giai đoạn 2011-2013 ...........................................................................................53
Bảng 2.15: Phân tích Dupont chỉ tiêu ROE Công ty Bia Huế giai đoạn 2011-2013............54
ườ
Bảng 2.16: Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu ROE Công ty Bia Huế
Tr
giai đoạn 2011-2013 ................................................................................................... 55
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44BTCNH
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đề tài đi sâu nghiên cứu về tình hình tài chính tại công ty TNHH Bia Huế trong
giai đoạn 2011-2013. Hướng nghiên cứu chính của đề tài là thu thập các cáo cáo tài
uế
chính của doanh nghiệp (DN) trong giai đoạn từ năm 2011-2013, sau đó kiểm tra tính
pháp lý của các báo cáo tài chính (BCTC) dựa trên báo cáo của công ty kiểm toán độc
tế
H
lập để biết các BCTC đó có phản ánh trung thực, chính xác tình hình tài chính của DN
hay không. Sau đó, tập trung phân tích các BCTC của DN bao gồm phân tích các bảng
cân đối kế toán (CĐKT), bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (KQHĐKD), báo
h
cáo lưu chuyển tiền tệ (LCTT). Ngoài ra, đề tài nghiên cứu còn tiến hành phân tích các
in
nhóm tỉ số tài chính và phân tích một số chỉ tiêu định tính để thấy rõ hơn tình hình tài
chính của DN. Từ những kết quả phân tích trên, rút ra những mặt đạt được và những
cK
hạn chế còn tồn tại trong DN. Cuối cùng là đề xuất những giải pháp khắc phục những
hạn chế và định hướng cho mục tiêu tăng trưởng của DN.
họ
Để bước vào nghiên cứu thực tế em đã tìm hiểu các tài liệu để hệ thống hóa cơ sở
lí luận liên quan đến phân tích tài chính DN, tạo cơ sở cho quá trình tiến hành sau này.
Trong quá trình tiến hành, em đã tiến hành kết hợp phương pháp nghiên cứu tài
Đ
ại
liệu, thu thập và phân tích số liệu để từ các số liệu thu thập được từ BCTC, tiến hành
xử lý, phân tích để đưa ra những kết luận. Sau đó, tổng hợp những vấn đề đã phân tích
lại để có cái nhìn bao quát, đưa ra kết luận cuối cùng về tình hình tài chính DN.
ng
Qua phân tích BCTC của Công ty TNHH Bia Huế giai đoạn 2011-2013 ta thấy
được quy mô của DN không ngừng được mở rộng do sản lượng của DN có xu hướng
ườ
tăng liên tục qua các năm. Sản lượng tăng cùng với sự gia tăng của giá bán (kết cấu
sản phẩm tiêu thụ thay đổi) đã kéo theo sự tăng trưởng của doanh thu. Tình hình hoạt
Tr
động kinh doanh của DN nhìn chung tương đối tốt và tạo ra được dòng tiền dồi dào,
nhờ đó mà DN có thể dùng tiền tạo ra từ hoạt động kinh doanh (HĐKD) để đầu tư tài
sản, trả nợ gốc vay và chi trả cho chủ sở hữu (CSH). Tuy nhiên, ngoài những thành
công đã đạt được, DN vẫn còn tồn tại một số hạn chế, điển hình là cơ cấu tài sản nguồn vốn mất cân đối, tài sản ngắn hạn (TSNH) bé hơn nợ ngắn hạn, khiến cho khả
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44BTCNH
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
năng thanh toán của DN gặp trở ngại. Doanh thu thuần mặc dù tăng mạnh tuy nhiên
tốc độ tăng của những khoản mục chi phí HĐKD chính còn tăng mạnh hơn (cụ thể là
do chi phí NVL trực tiếp tăng, chi phí bán hàng (CPBH ) và chi phí quản lý doanh
nghiệp (CPQLDN) tăng) khiến lợi nhuận tăng không nhiều, thậm chí giảm. Điều này
uế
đã dẫn đến sự sụt giảm của các chỉ tiêu sinh lời như suất sinh lợi trên doanh thu thuần,
suất sinh lợi trên tổng tài sản, và suất sinh lợi trên vốn CSH. Trong hai vấn đề này thì
tế
H
vấn đề mất cân đối tài chính, tài sản ngắn hạn (TSNH) bé hơn nợ ngắn hạn chỉ là vấn
đề tạm thời, mang tính chất thời điểm. DN hoàn toàn có thể giải quyết bằng cách tăng
vay dài hạn. Vấn đề thứ hai, việc chi phí tăng mạnh muốn giải quyết thì khó khăn hơn,
nó đòi hỏi cần có những giải pháp thiết thực cùng với sự nỗ lực của toàn thể nhân viên
in
h
trong một khoảng thời gian dài, thậm chí trong suốt thời gian hoạt động của DN.
Mặc dù mục tiêu của đề tài là cố gắng khắc phục những hạn chế còn tồn tại của
cK
những đề tài tương tự trước, tuy nhiên trong quá trình thực hiện vẫn còn một số hạn
chế nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, ở phần cuối cùng em sẽ đề
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
ra phương hướng để có thể phát triển đề tài tốt hơn, toàn diện hơn.
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44BTCNH
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
Báo cáo tài chính
CĐKT
Cân đối kế toán
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
CSH
Chủ sở hữu
DN
Doanh nghiệp
GVHB
Giá vốn hàng bán
HTK
Hàng tồn kho
HĐĐT
Hoạt động đầu tư
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
HĐTC
Hoạt động tài chính
LNST
LCTT
h
in
Kết quả kinh doanh
Đ
ại
NPT
cK
KQKD
Kết quả hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền tệ
Nợ phải trả
Sản xuất kinh doanh
ROA
Suất sinh lợi trên tổng tài sản
ROE
Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
ng
SXKD
TSCĐ
Tài sản cố định
TSDH
Tài sản dài hạn
ườ
Tr
Lợi nhuận sau thuế
họ
KQHĐKD
tế
H
BCTC
TSLĐ
Tài sản lưu động
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44BTCNH
uế
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
NỘI DUNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
uế
Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp (DN) là tối đa hóa lợi nhuận và vươn xa
hơn nữa là gia tăng giá trị của công ty. Trong nền kinh tế thị trường, các DN không
tế
H
hoạt động kinh doanh trong môi trường “chân không” mà có mối quan hệ với các nhà
đầu tư, các chủ nợ, các cơ quan quản lí nhà nước, khách hàng…. Các nhà đầu tư hiện
tại hay tiềm năng khi quyết định đầu tư vốn vào DN rất quan tâm đến khả năng sinh
lợi trên vốn đầu tư và mức độ rủi ro khi đầu tư vốn. Trong khi đó các chủ nợ lại quan
h
tâm đến khả năng trả gốc và lãi của DN có quan hệ tín dụng. Các cơ quan quản lí nhà
in
nước thì lại quan tâm đến tình hình hoạt động của DN để đưa ra các chính sách kinh tế
đối với nhà nước.
cK
- tài chính phù hợp, sao cho các DN phát triển đúng hướng và thực hiện tốt nghĩa vụ
Nhìn chung, các nhà quản trị và các bên liên quan đến DN đều muốn biết tình
họ
hình tài chính của DN như thế nào, cơ cấu vốn, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán
cụ thể ra sao. Để có câu trả lời cho các vấn đề nêu trên, họ phải thực hiện việc phân
Đ
ại
tích tình hình tài chính DN. Vì vậy, phân tích tài chính DN trở thành yêu cầu không
thể thiếu đối với các nhà quản trị, các nhà đầu tư, các chủ nợ và cơ quan quản lí nhà
nước trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
ng
Trước đây đã có rất nhiều khóa luận khai thác về đề tài này, tuy nhiên đa số các bài
phân tích chỉ tập trung vào mức độ lớn nhỏ, biến động tăng giảm bao nhiêu của những
ườ
con số, rút ra những kết luận khá chung chung mà bỏ quên những nguyên nhân sâu xa tạo
nên những con số, ý nghĩa và mối quan hệ của chúng với những chỉ tiêu khác. Vì vậy
Tr
trong lần phân tích này, em đã cố gắng khắc phục những hạn chế trên trong khả năng của
mình để có cái nhìn sâu sắc hơn về tình hình tài chính DN.
Bên cạnh đó, việc lựa chọn đề tài phân tích BCTC cũng xuất phát từ mong
muốn cá nhân là muốn làm quen với các BCTC, khả năng phân tích, ra các quyết định
về tài chính,… nhằm phục vụ cho quá trình làm việc sau này.
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44B TCNH
1
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
Từ những nhu cầu thực tế trên, em tiến hành nghiên cứu về Công ty TNHH Bia
Huế. Đây là một DN trực thuộc của tập đoàn Carlsberg (Đan Mạch), với lịch sử hình
thành và phát triển hơn 20 năm, một trong những Công ty hàng đầu trong ngành sản
uế
xuất bia Việt Nam, được biết đến với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định
của Công ty TNHH Bia Huế” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm đạt các mục tiêu sau:
tế
H
và có hiệu quả. Vì vậy, em quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính
h
Thứ nhất, tổng hợp những vấn đề mang tính chất lí luận từ các nguồn tài liệu
in
khác nhau để xây dựng thành một quy trình phân tích tài chính DN hợp lí và khoa học
hơn (theo quan điểm và khả năng của cá nhân).
cK
Thứ hai, phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại Công ty TNHH Bia Huế.
Cuối cùng, đưa ra những giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính và nâng
3. Đối tượng nghiên cứu
họ
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN trong tương lai.
Đ
ại
Đề tài nghiên cứu tình hình tài chính của Công ty TNHH Bia Huế, bao gồm: huy
động và sử dụng các nguồn vốn, hoạt động kinh doanh, tạo và sử dụng dòng tiền, tình
hình thanh toán, tình hình quản lý tài sản, khả năng sinh lợi, rủi ro và tiềm năng của DN.
4. Phạm vi nghiên cứu
ng
Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn 2011-2013
ườ
Phạm vi nội dung: Phân tích tình hình tài chính DN được giới hạn trong phạm
vi là phân tích các BCTC, do đó đề tài bao gồm các phần sau:
Tr
- Kiểm tra tính pháp lý của BCTC
- Phân tích ba bảng BCTC (Bảng Cân đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả sản xuất
kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ)
- Phân tích các nhóm tỷ số tài chính
- Phân tích định tính.
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44B TCNH
2
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp này được dùng để thu thập và nghiên cứu các tài liệu về phân tích
tình hình tài chính nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phân tích tài chính làm
uế
nền tảng cho đề tài nghiên cứu.
tế
H
5.2. Phương pháp thu thập số liệu
Bài báo cáo chủ yếu tập trung phân tích trên cơ sở số liệu thứ cấp được thu thập từ:
Các BCTC của Công ty; những phân tích, tổng hợp và nhận định của các chuyên gia
trong lĩnh vực phân tích tài chính Công ty và các tài liệu khác có liên quan đến vấn đề
h
nghiên cứu.
Phương pháp tỷ số
cK
in
5.3. Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp này được sử dụng phổ biến trong hoạt động phân tích. Dựa trên số
liệu thu thập được tiến hành tính toán các chỉ tiêu có liên quan. Sau đó nhận xét, đánh
họ
giá tình hình đầu tư trên cơ sở so sánh các tỷ số đã tính toán được giữa các năm.
Phương pháp số tuyệt đối, số tương đối
Đ
ại
Bài làm sử dụng phương pháp số tuyệt đối (chênh lệch giá trị giữa các năm), số
tương đối (tốc độ tăng trưởng) để xử lí số liệu. Sau khi tính toán tiến hành phân tích so
sánh số liệu để đưa ra nhận xét, đánh giá tình hình tại doanh nghiệp.
Phương pháp thống kê
ng
Từ số liệu đã có, tiến hành thu thập hoặc tính toán để phân vào các nhóm chỉ
ườ
tiêu đánh giá.
5.4. Phương pháp đánh giá số liệu
Tr
Phương pháp so sánh
Phương pháp này giúp xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu.
Để áp dụng phương pháp này phải đảm bảo các điều kiện để so sánh như: thống nhất
về nội dung, phương pháp, thời gian và đơn vị tính toán các chỉ tiêu so sánh, tùy mục
đích phân tích để xác định gốc so sánh.
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44B TCNH
3
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
Phương pháp tổng hợp
Tổng hợp các chỉ tiêu trong mỗi nhóm để đưa ra nhận định chung về mỗi vấn đề.
6. Kết cấu của đề tài
uế
Phần 1: Đặt vấn đề
tế
H
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương I: Tổng quan về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Chương II: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Bia Huế
TNHH Bia Huế
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
in
h
Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tài chính tại Công ty
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44B TCNH
4
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
Phần 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
uế
1.1. Cơ sở lí luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp
tế
H
Theo Khoản 1, Điều 4, luật Doanh nghiệp Việt Nam (2005) thì “Doanh nghiệp
là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
1.1.2. Tình hình tài chính
in
1.1.2.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
h
doanh.” [7]
cK
Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình
tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. [8]
họ
1.1.2.2. Khái niệm phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính DN là nghệ thuật xử lý các số liệu có trong các BCTC thành
Đ
ại
những thông tin hữu ích cho việc ra quyết định. [3]
Cụ thể hơn, theo ThS Ngô Kim Phượng cùng các cộng sự (2009) thì “ phân
tích tình hình tài chính Doanh nghiệp là quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu
và mối ảnh hưởng qua lại của các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính để có thể đánh giá
ng
tình hình tài chính Doanh nghiệp thông qua việc so sánh với các mục tiêu mà Doanh
ườ
nghiệp đã đề ra hoặc so với các Doanh nghiệp cùng ngành nghề, từ đó đưa ra các
quyết định và các giải pháp quản lý phù hợp”. [2]
1.1.3. Báo cáo tài chính
Tr
1.1.3.1. Khái niệm về Báo cáo tài chính
BCTC là một hệ thống số liệu và phân tích cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn,
luồng tiền và hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. [3]
Nhìn chung BCTC là nguồn thông tin chủ yếu sử dụng trong phân tích tài chính
DN dành cho những đối tượng bên ngoài DN như các nhà đầu tư, chủ nợ, người cho
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44B TCNH
5
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
vay, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan thuế, cơ quan thống kê, Bộ kế hoạch và Đầu
tư…giúp họ đánh giá, phân tích tình hình tài chính cũng như kết quả sản xuất kinh
doanh của DN. [2]
1.1.3.2. Phân loại Báo cáo tài chính
uế
Phân loại theo nội dung phản ánh gồm Bảng CĐKT, Báo cáo Kết quả hoạt động
kinh doanh (KQHĐKD), Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ (LCTT) và Thuyết minh BCTC.
tế
H
Phân loại theo thời gian lập gồm BCTC năm, BCTC giữa niên độ.
Phân loại theo tính chất bắt buộc gồm BCTC bắt buộc, BCTC hướng dẫn.
Phân loại theo phạm vi thông tin phản ánh gồm BCTC DN độc lập, BCTC hợp
in
1.1.3.3. Đối tượng sử dụng báo cáo tài chính
h
nhất, BCTC tổng hợp.
Xét theo sự liên quan của lợi ích, có thể chia thành các nhóm đối tượng sử dụng
cK
BCTC chủ yếu như sau:
- Đối với các nhà quản trị DN, họ cần thông tin để điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất. Việc phân tích tình hình tài chính của DN có thể giúp
họ
các nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn trong việc lựa chọn phương án hoạt động.
- Đối với các nhà đầu tư, họ mong muốn tìm kiếm được lợi nhuận thông qua
Đ
ại
việc đầu tư vào DN. Họ quan tâm đến khả năng sinh lợi, thời gian hoàn vốn, mức độ
thu hồi vốn, mức độ rủi ro,... Các nhà đầu tư tương lai, các nhà phân tích tài chính
cũng như các chủ DN tìm kiếm cơ hội đầu tư thông qua phân tích tình hình tài chính
ng
của DN.
- Các chủ ngân hàng, các nhà cung cấp tín dụng thì quan tâm đến khả năng sinh
ườ
lợi và khả năng thanh toán của DN thể hiện trên các BCTC. Đồng thời các chủ ngân
hàng còn quan tâm tới vốn CSH của DN (nguồn đảm bảo cho ngân hàng có thể thu hồi
Tr
nợ khi DN thua lỗ hoặc phá sản) để đưa ra quyết định cho vay hay không.
- Cơ quan thuế cần thông tin từ phân tích BCTC để xác định số thuế mà DN
phải nộp.
- Cơ quan quản lý Nhà nước khác ngoài cơ quan thuế cần thông tin từ việc phân
tích BCTC để kiểm tra tình hình tài chính, kiểm tra tình hình SXKD của DN và xây
dựng các kế hoạch kinh tế vĩ mô.
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44B TCNH
6
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
- Người lao động quan tâm đến thông tin từ việc phân tích tình hình tài chính để
đánh giá triển vọng của DN trong tương lai.
- Các đối thủ cạnh tranh cũng quan tâm đến khả năng sinh lợi, doanh thu bán
hàng, và các chỉ tiêu tài chính khác để tìm biện pháp cạnh tranh với DN.
uế
1.1.4. Phân tích báo cáo tài chính
1.1.4.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính
tế
H
Phân tích BCTC là quá trình kiểm tra, xem xét, đối chiếu, so sánh các số liệu về
tài sản, công nợ, nguồn vốn và tình hình tài chính của DN. Thông qua đó, đánh giá
được tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh, những nguyên nhân gây ảnh
hưởng và đưa ra những quyết định phù hợp với mục tiêu của từng đối tượng. [3]
in
h
1.1.4.2. Mục đích
- Cung cấp kịp thời, đầy đủ, trung thực các thông tin kế toán cần thiết cho nhà
cK
quản lý và các đối tượng khác quan tâm đến tình hình DN.
- Đánh giá đúng thực trạng tài chính DN trong kỳ báo cáo về tình hình huy động,
quản lý và sử dụng vốn cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN.
họ
- Cung cấp thông tin về những vấn đề ảnh hưởng tới điều kiện sản xuất, những
thông tin dự đoán về xu hướng phát triển của DN trong tương lai.
Đ
ại
1.1.4.3. Các phương pháp phân tích Báo cáo tài chính
Phân tích theo chiều ngang
Đây là điểm khởi đầu chung cho việc nghiên cứu BCTC, bằng cách tính số tiền
ng
chênh lệch năm này so với năm trước. Tỷ lệ phần trăm chênh lệch phản ánh quy mô
thay đổi trong tương quan với quy mô số tiền.
ườ
Phân tích theo chiều dọc
Tỷ lệ phần trăm được sử dụng để chỉ mối quan hệ của các bộ phận khác nhau so
Tr
với tổng số trong báo cáo. Tổng số của một báo cáo sẽ được đặt là 100% và từng phần
sẽ được tính tỷ lệ trong 100% đó.
Phân tích xu hướng
Phân tích xu hướng là một biến thể của phân tích theo chiều ngang, các tỷ lệ
chênh lệch được tính cho nhiều năm thay vì hai năm.
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44B TCNH
7
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
Phân tích tỷ số
Phân tích tỷ số là phương pháp quan trọng cho thấy các mối quan hệ có ý nghĩa
giữa hai thành phần của một BCTC. Nghiên cứu tỷ số bao gồm cả việc nghiên cứu
1.1.4.4. Quy trình phân tích Báo cáo tài chính
Bước 1: Xây dựng kế hoạch phân tích BCTC
tế
H
Bước 2: Thu thập, tổng hợp, kiểm tra và xử lý số liệu
uế
những dữ liệu đằng sau các tỷ số đó.
Bước 3: Tiến hành phân tích BCTC
1.1.4.5. Ý nghĩa trong phân tích báo cáo tài chính
h
Các BCTC phản ánh kết quả và tình hình thực hiện các mặt hoạt động của DN
in
thông qua các chỉ tiêu kinh tế. Từ việc phân tích BCTC có thể nắm được DN đang
lên và ngày càng vững mạnh.
cK
hoạt động như thế nào, hiệu quả hay không để đề ra biện pháp điều chỉnh đưa DN đi
1.2. Nội dung phân tích trong phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
họ
1.2.1. Đánh giá tính pháp lý về các Báo cáo tài chính
Trước khi phân tích BCTC, ta phải kiểm tra tính pháp lý của BCTC. Đây là một
Đ
ại
bước vô cùng quan trọng tuy nhiên lại thường bị bỏ qua khi phân tích BCTC. Vì số
liệu thể hiện trên BCTC là cơ sở quan trọng và chủ yếu mà các nhà đầu tư cũng như
ngân hàng sử dụng để phân tích, đánh giá tình hình tài chính DN. Nếu các BCTC được
lập không chuẩn xác, không tuân thủ các nguyên tắc chuẩn mực trình bày các chỉ tiêu
ng
trong BCTC sẽ dể dẩn đến kết quả phân tích đánh giá tình hình tài chính DN thiếu
ườ
chính xác và kém hiệu quả. BCTC được kiểm toán là cơ sở làm tăng độ tin cậy cho các
số liệu trên BCTC. Việc kiểm tra bao gồm:
Tr
1.2.1.1. Kiểm tra tư cách pháp lý của Công ty kiểm toán
Chúng ta phải kiểm tra xem Công ty kiểm toán có giấy chứng nhận đầu tư, có
quyết định thành lập DN không. Ngoài ra, chúng ta cần xem xét uy tín của Công ty
kiểm toán trên thị trường là như thế nào.
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44B TCNH
8
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
1.2.1.2. Kiểm tra báo cáo kiểm toán độc lập
Kiểm tra báo cáo kiểm toán độc lập để xem xét Công ty kiểm toán có ý kiến
như thế nào về BCTC của DN. BCTC có phản ánh trung thực tình hình tài chính của
DN không, BCTC đã được kiểm toán nguyên cho cả năm hay là chỉ giữa niên độ.
uế
1.2.2. Phân tích Bảng cân đối kế toán
1.2.2.1. Phân tích về tài sản
tế
H
Phân tích tài sản là xác định mức độ tăng/giảm tương đối và tuyệt đối của
những khoản mục trong tài sản ngắn hạn (TSNH) và tài sản dài hạn (TSDH). Tìm ra
nguyên nhân biến động của từng khoản mục đó, xem xét biến động là tốt hay xấu và
h
mối quan hệ của biến động với các chỉ tiêu khác trong BCTC.
in
Sau khi xem xét từng khoản mục cấu thành nên tài sản, ta rút ra kết luận chung
chính của DN.
1.2.2.2. Phân tích về nguồn vốn
cK
về tình hình tài sản của DN, nó có tác động tích cực hay tiêu cực đến tình hình tài
họ
Phân tích nguồn vốn là xác định mức độ tăng/giảm tương đối và tuyệt đối của
những khoản mục trong nợ phải trả (NPT) và vốn chủ sở hữu. Tìm ra nguyên nhân của
Đ
ại
những biến động đó, xem xét biến động đó là tốt hay xấu và mối quan hệ của biến
động với các chỉ tiêu khác trong BCTC.
Sau khi xem xét từng khoản mục cấu thành nên nguồn vốn, ta rút ra kết luận
chung về tình hình nguồn vốn của DN, nó có tác động tích cực hay tiêu cực đến tình
ng
hình tài chính của DN.
ườ
1.2.2.3. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn là xác định tỷ trọng và xu hướng biến
Tr
động tỷ trọng của những khoản mục cấu thành nên tài sản và nguồn vốn. Xem xét tỉ
trọng đạt được của từng khoản mục là cao hay thấp, do những nguyên nhân nào, có tác
động tích cực hay tiêu cực. Bên cạnh đó, tìm ra xu hướng biến động tỉ trọng đáng chú
ý, nguyên nhân của sự biến động, xem xét biến động đó là tốt hay xấu và mối quan hệ
của biến động với các chỉ tiêu khác trong BCTC.
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44B TCNH
9
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
Ngoài ra, trong phần này, chúng ta sẽ tính chỉ tiêu vốn lưu động ròng để có thể
thấy rõ hơn cơ cấu tài sản – nguồn vốn của DN, xét xem cơ cấu này có hợp lí không,
ảnh hưởng đến tình hình tài chính của DN như thế nào.
Vốn lưu động ròng là nguồn vốn ổn định để tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động
vốn dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn, được xác định theo công thức:
tế
H
Vốn lưu động ròng = TSNH – Nợ ngắn hạn
uế
thường xuyên (Net working capital). Hay nói cách khác, vốn lưu động ròng là nguồn
hoặc
Vốn lưu động ròng = Nguồn vốn dài hạn – TSDH
Nguồn vốn dài hạn trước hết phải để tài trợ cho TSDH trước, phần còn lại mới
in
h
tài trợ tài sản lưu động, vì vậy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến vốn lưu động ròng
phải căn cứ vào công thức thứ hai.
cK
Vốn lưu động ròng có thể dương, âm hoặc bằng 0.
Khi vốn lưu động ròng dương, một phần TSNH đã được tài trợ bằng nguồn vốn
tài chính của DN.
họ
dài hạn. Chỉ tiêu vốn lưu động ròng trên TSNH sẽ cho thấy mức an toàn trong cơ cấu
Tỉ lệ vốn lưu động ròng trên TSNH = vốn lưu động ròng/ TSNH
Đ
ại
Vốn lưu động ròng lớn (hoặc tỉ lệ VLĐ ròng/ TSNH lớn) chứng tỏ Công ty có
cơ cấu tài chính ổn định, rủi ro tài chính và rủi ro thanh toán thấp; và ngược lại. Tuy
nhiên nếu tỉ lệ này cao thì sẽ tăng chi phí sử dụng vốn do chi phí sử dụng vốn dài hạn
ng
cao hơn chi phí sử dụng vốn ngắn hạn, việc sử dụng vốn kém linh hoạt.
Khi VLĐ ròng bằng 0, tuy không vy phạm nhưng cân bằng tài chính khá
ườ
mong manh.
Khi VLĐ ròng bé hơn 0, lúc đó DN đang sử dụng vốn ngắn hạn tài trợ cho
Tr
TSDH. Điều này gây nguy hiểm cho tình hình tài chính của DN do DN có khả năng
không thể trả hết các khoản nợ ngắn hạn. Khi đó buộc DN phải tăng vốn dài hạn hoặc
giảm TSDH, hoặc cả hai.
Sau khi phân tích từng khoản mục, ta đưa ra nhận xét chung về tình hình cơ
cấu tài sản nguồn vốn của DN. Đánh giá xem cơ cấu tài sản, nguồn vốn của DN
đã hợp lý chưa.
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44B TCNH
10
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
1.2.3. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Trong phần này chúng ta sẽ xác định mức độ tăng/giảm tương đối và tuyệt đối
của những khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Tìm ra nguyên
nhân biến động của từng khoản mục đó, xem xét biến động là tốt hay xấu và mối quan
uế
hệ của biến động với các chỉ tiêu khác trong BCTC.
Sau khi phân tích từng khoản mục trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
tế
H
doanh, ta đưa ra nhận xét chung về tình hình kinh doanh của doanh nghiêp là tốt hay
xấu, xu hướng tăng hay giảm lợi nhuận, cần phát huy hoặc khắc phục những điểm gì.
Trong phần này cần đặc biệt chú ý đến các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
hoạt động kinh doanh chính. Chúng ta sẽ xác định tỉ trọng của những khoản mục trong
in
h
hoạt động kinh doanh chính (bao gồm: doanh thu thuần, giá vốn hàng bán (GVHB), lợi
nhuận gộp, CPBH và CPQLDN, lợi nhuận hoạt động kinh doanh chính) đối với doanh
cK
thu thuần để biết được với 100 đồng doanh thu thì những khoản mục đó chiếm bao
nhiêu đồng sau đó tính mức độ tăng giảm của chúng. Tìm ra nguyên nhân biến động tỉ
trọng của từng khoản mục, xem xét biến động là tốt hay xấu và mối quan hệ của biến
họ
động tới lợi nhuận hoạt động kinh doanh chính của DN.
Sau khi phân tích từng khoản mục trong kết quả hoạt động kinh doanh, chúng ta
Đ
ại
đưa ra nhận xét lợi nhuận này cao hay thấp, xu hướng biến động của nó tốt hay chưa
tốt, DN còn những hạn chế nào cần khắc phục.
1.2.4. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
ng
1.2.4.1. Phân tích lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
Phân tích lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh là xác định mức độ tăng/giảm
ườ
tương đối và tuyệt đối của những khoản mục trong lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh
doanh. Tìm ra nguyên nhân biến động của từng khoản mục đó, xem xét biến động là tốt
Tr
hay xấu và mối quan hệ của biến động với các chỉ tiêu khác trong BCTC.
Sau khi xem xét từng khoản mục cấu thành nên lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động
sản xuất kinh doanh, ta rút ra kết luận chung về tình hình tạo ra tiền từ hoạt động kinh
doanh chính của DN, nó có tác động tích cực hay tiêu cực đến tình hình tài chính của
DN. Nhìn chung, lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động kinh doanh càng lớn thì càng tốt.
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44B TCNH
11
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
1.2.4.2. Phân tích lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư
Phân tích lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư là xác định mức độ tăng/giảm
tương đối và tuyệt đối của những khoản mục trong lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu
tư. Tìm ra nguyên nhân biến động của từng khoản mục đó, xem xét biến động là tốt
uế
hay xấu và mối quan hệ của biến động với các chỉ tiêu khác trong BCTC.
Sau khi xem xét từng khoản mục cấu thành nên lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động
tế
H
đầu tư, ta rút ra kết luận chung về tình hình đầu tư của DN, nó có tác động tích cực hay
tiêu cực đến tình hình tài chính, kinh doanh của DN trong những năm tới. Nhìn chung,
lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động đầu tư âm là tốt, điều này thường do DN đang có
xu hướng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
in
h
1.2.4.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính
Phân tích lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính là xác định mức độ tăng/giảm
cK
tương đối và tuyệt đối của những khoản mục trong lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài
chính. Tìm ra nguyên nhân biến động của từng khoản mục đó, xem xét biến động là tốt
hay xấu và mối quan hệ của biến động với các chỉ tiêu khác trong BCTC.
họ
Sau khi xem xét từng khoản mục cấu thành nên lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động
tài chính, ta rút ra kết luận chung về tình hình tài chính của DN. Nhìn chung, lưu
Đ
ại
chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động tài chính âm thường là tín hiệu tốt, điều này là do
trong năm DN đã trả bớt nợ vay, chi trả cổ tức cho chủ sở hữu.
Sau khi phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tư, tài chính; ta rút ra tình
ng
hình tổng quát khả năng tạo tiền của DN và mối quan hệ giữa những dòng tiền đó, nó
phản ánh tương lai của DN như thế nào, tình hình tài chính có tốt không.
ườ
1.2.5. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các nhóm tỷ số
1.2.5.1. Tỷ số khả năng thanh khoản
Tr
Tỉ số khả năng thanh toán hiện hành
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành = TSNH/ Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này nhằm đo lường khả năng đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn từ các TSNH của Công ty. Hệ số này phải lớn hơn 1. Hệ số này càng cao thì khả
năng thanh toán càng đảm bảo tốt tuy nhiên khả năng linh hoạt về tài chính cũng bị
hạn chế. Để đánh giá tỉ số này một cách chính xác hơn thì cần phải đánh giá chất
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44B TCNH
12
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
lượng các khoản mục trong TSNH, bởi vì khả năng thanh toán sẽ không thể tốt nếu
hàng tồn kho (HTK) lớn do ứ đọng không tiêu thụ được, khoản phải thu cao do không
thu được tiền.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
uế
Hệ số khả năng thanh toán nhanh = (tiền+đầu tư ngắn hạn+khoản phải thu)/
nợ ngắn hạn
tế
H
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng Công ty có thể thanh toán ngay các khoản nợ
ngắn hạn ở mức độ nào căn cứ vào những TSNH có khả năng chuyển hóa thành tiền
nhanh nhất.
Không có cơ sở nào để yêu cầu khả năng thanh toán nhanh phải lớn hơn 1. Khi sử
in
h
dụng chỉ tiêu này cần lưu ý khả năng quản lý khoản phải thu của DN, vì nếu DN thu tiền
không tốt thì không nên đưa vào trong công thức tính hệ số khả năng thanh toán nhanh.
cK
Khả năng thanh toán từ ngân lưu
Khả năng thanh toán từ ngân lưu = ngân lưu ròng từ HĐKD/ nợ vay ngắn hạn đầu kì
Trong đó, nợ vay ngắn hạn đầu kì bao gồm nợ vay ngắn hạn và nợ dài hạn đến
họ
hạn trả.
Tỉ lệ ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh trên nợ vay ngắn hạn đầu kì lớn
Đ
ại
hơn 1, chứng tỏ DN đủ khả năng thanh toán các khoản vay ngắn hạn đầu kì. Ngược lại,
nếu tỉ lệ này bé hơn hơn 1, khả năng thanh toán của DN có thể sẽ gặp vấn đề lớn, tình
hình tài chính biến động tiêu cực.
ng
1.2.5.2. Tỷ số quản lí tài sản
Kỳ thu tiền bình quân (tính cho toàn bộ doanh thu)
ườ
Kỳ thu tiền bình quân = (bình quân các khoản phải thu khách hàng/ doanh thu
bình quân ngày)
Tr
Trong đó:
Bình quân các khoản phải thu khách hàng = (khoản phải thu đầu kì + khoản
phải thu cuối kì)/ 2
Doanh thu bình quân ngày = doanh thu thuần/ 365
Chỉ tiêu này cho biết thời gian (số ngày) trung bình để DN thu được tiền bán
hàng. Nếu thời gian thu tiền bán hàng nhanh thì thời gian luân chuyển vốn lưu động sẽ
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44B TCNH
13
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
được rút ngắn, Công ty sẽ tiết kiệm được vốn, chuyển hóa thành tiền tốt, từ đó đáp ứng
kịp thời các nhu cầu thanh toán.
Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
Tốc độ luân chuyển HTK thể hiện qua chỉ tiêu số ngày luân chuyển HTK hay còn
uế
gọi là số ngày tồn đọng HTK. Được tính bằng công thức:
Thời gian luân chuyển hàng tồn kho = tồn kho bình quân/ GVHB bình quân ngày
tế
H
Trong đó:
Tồn kho bình quân = (hàng tồn kho đầu kì + hàng tồn kho cuối kì)/ 2
GVHB bình quân ngày = GVHB/365
Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho tốt, tức số ngày tồn đọng thấp thì thời gian
phẩm tiêu thụ đồng thời làm giảm HTK.
in
h
luân chuyển vốn được rút ngắn, tăng khả năng thanh toán của DN, tăng khối lượng sản
cK
Chỉ tiêu này phụ thuộc vào 3 yếu tố chính đó là đặc điểm sản xuất kinh doanh
của DN, trình độ quản lý HTK, thành phẩm bị ứ đọng do không tiêu thụ được.
Vòng quay tài sản cố định
họ
Tỉ số vòng quay tài sản cố định đo lường hiệu quả Công ty sử dụng nhà máy và
trang thiết bị của mình như thế nào, được tính bằng công thức:
Đ
ại
Vòng quay TSCĐ = doanh thu thuần/TSCĐ bình quân
Trong đó: TSCĐ bình quân = (TSCĐ đầu kì + TSCĐ cuối kì)/2
Tỉ số này càng cao, chứng tỏ Công ty hoạt động càng hiệu quả, một đồng đầu tư
ng
vào TSCĐ tạo ra được nhiều đồng doanh thu hơn.
Vòng quay tổng tài sản
ườ
Tỉ số vòng quay tổng tài sản đo lường hiệu quả trong việc sử dụng tài sản của
DN, nó cho biết một đồng đầu tư vào tài sản (không phân biệt là từ vốn nợ hay của chủ
Tr
sở hữu) của DN sẽ tạo ra mấy đồng doanh thu, được tính bằng công thức:
Vòng quay tổng tài sản = doanh thu thuần/ tổng tài sản bình quân
Trong đó:
Tổng tài sản bình quân = (tổng tài sản đầu kì+ tổng tài sản cuối kì)/ 2
Nhìn chung tỉ số này càng lớn chứng tỏ hiệu quả hoạt động của Công ty càng tốt.
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44B TCNH
14
Khóa luận cuối khóa
GVHD: Hoàng Văn Liêm
1.2.5.3. Tỷ số đòn bẩy tài chính
Tỉ số nợ
Tỉ số này đo lường mức vốn do các chủ nợ cung cấp trong tổng nguồn vốn đầu tư
để hình thành nên tài sản của doanh nghiệp, và được tính bằng công thức:
uế
Tỉ số nợ = tổng nợ/ tổng tài sản
Nếu tỉ lệ này cao thì rủi ro của DN lớn và rủi ro đó chủ yếu sẽ do các chủ nợ gánh
tế
H
chịu. Tuy nhiên, việc sử dụng nợ có thể sẽ giúp cho DN tăng tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ
sở hữu. Vì vậy, DN cần tìm ra mức sử dụng nợ thích hợp để gia tăng giá trị DN.
Tỉ lệ đảm bảo lãi vay
Tỉ lệ này cho biết lợi nhuận DN tạo ra (lợi nhuận ở đây là lợi nhuận trước thuế
vay hay không, và được tính bằng công thức:
in
h
và lãi vay vì DN sẽ trả lãi vay trước khi nộp thuế) có đủ để thanh toán các khoản lãi
cK
Tỉ lệ đảm bảo lãi vay = (lợi nhuận trước thuế và lãi vay)/ lãi vay
Nếu tỉ lệ này lớn, chứng tỏ DN hoạt động kinh doanh tốt, khoản lợi nhuận DN
tao ra hoàn toàn có thể dễ dàng trả lãi. Trường hợp tỉ lệ này thấp chứng tỏ công ty sử
họ
dụng đòn bẩy tài chính cao và hiệu quả hoạt động thấp.
1.2.5.4. Tỷ số khả năng sinh lợi
Đ
ại
Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của
DN. Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng doanh thu thuần thì có khả năng tạo ra được bao
ng
nhiêu đồng lợi nhuận ròng sau thuế, được tính bằng công thức:
=
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
ườ
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỉ suất này càng cao có nghĩa là Công ty có tỉ lệ tăng chi phí thấp hơn tỉ lệ tăng
Tr
doanh thu. Tuy nhiên khi phân tích chỉ tiêu này cần thận trọng, bởi vì việc tăng tỷ suất
này có thể đến từ những chính sách không tốt như giảm chi phí khấu hao do giảm máy
móc thiết bị hoặc giảm tỉ lệ khấu hao, giảm chi phí quảng cáo; điều này có khả năng
làm giảm doanh thu trong tương lai.
Nhìn chung, tỉ số này càng lớn thì hoạt động kinh doanh của DN càng hiệu quả.
SVTH: Trần Khánh Nhật – Lớp K44B TCNH
15