Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH hiệp thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 121 trang )

Ư

TR
Ơ

ĐẠI HỌC HUẾ

̀N

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

G



̣C

O

̣I H

A

Đ
IN

K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH



H

CỦA CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH

́H


Ế
U

Sinh viên thực hiện
TRẦN THỊ HỒNG UYÊN

Giảng viên hướng dẫn
Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Lớp: K46B KTDN

Huế, tháng 5 năm 2016

i


Ư

TR
Lời Cảm Ơn

Ơ


G

̀N

Qua bốn năm học tập và rèn luyện tại Trường đại học kinh tế Huế,nhận
được sự chỉ bảo và hướng dẫn nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô
Khoa kế toán-kiểm toán đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và
thực hành trong suốt quá trình học tập tại trường. Trong thời gian thực tập tại
Công ty TNHH Hiệp Thành đã cho em có cơ hội áp dụng những kiến thức đã được
học ở trường vào thực tế ở công ty, hơn nữa em đã học hỏi được nhiều kinh
nghiệm quý báu tại công ty.
Để hoàn thành được đề tài này, em xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đến:
Qúy thầy cô trường Đại học kinh tế Huế đã truyền đạt những kiến thức vô cùng
quý báu trong những năm học vừa qua. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá
trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình hoàn thành báo cáo thực tập nghề
nghiệp mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và
tự tin. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Thu Trang đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo, đóng góp ý kiến giúp em sửa chữa những sai sót trong quá
trình thực tập tốt nghiệp và trong quá trình viết bài báo cáo, giúp em hoàn thành
được kì thực tập tốt nghiệp.
Ban giám đốc và các anh chị trong phòng kế toán của Công ty TNHH Hiệp Thành,
đặc biệt là chị Nguyễn Thị Thuyết đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện, giúp đỡ
em trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe, thành công
trong sự nghiệp cao quý của mình. Em cũng xin kính chúc Ban giám đốc công ty,
cùng các anh chị trong Công ty TNHH Hiệp Thành dồi dào sức khỏe, thành công
trong công việc.
Mặc dù có nhiều cố gắng để hoàn thành bào báo cáo một cách tốt nhất.Tuy
nhiên, do buổi đầu làm quen với công việc thực tế, cũng như hạn chế về kiến thức,

kinh nghiệm và thời gian nên không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong
nhận được sự góp ý, hướng dẫn của quý thầy cô để em có thể hoàn thiện bài báo
cáo của mình hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện

̣C

O

̣I H

A

Đ

H

IN

K

́H



Ế
U


Trần Thị Hồng Uyên

ii


Ư

TR
MỤC LỤC

Ơ

MỤC LỤC .......................................................................................................................i

̀N

DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................vi

G

DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii

Đ

DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................ix

A

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................x
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1


̣I H

1.1 Lý do lựa chọn đề tài ...............................................................................................1
1.2 Mục đích nghiên cứu đề tài.....................................................................................2

O

1.3 Đối tượng nghiên cứu đề tài: ..................................................................................2

̣C

1.4 Phạm vi nghiên cứu đề tài.......................................................................................2

K

1.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2

IN

1.6 Kết cấu của đề tài ....................................................................................................3
1.7 Tính mới của đề tài..................................................................................................4

H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................5
1.1Một số khái niệm liên quan tới phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp........5

́H

1.2.Nhiệm vụ, mục tiêu, ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính ..........................5

Ế
U

1.3.Nội dung phân tích tình hình tài chính..................................................................7
1.4.Nguồn số liệu sử dụng để phân tích tình hình tài chính ......................................8

1.5.Phương pháp phân tích.........................................................................................11
1.6.Các nhóm chỉ số chủ yếu dung trong phân tích..................................................15
1.6.1. Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán................................................................16
1.6.1.1.Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ....................................................................16
1.6.1.2.Khả năng thanh toán nợ dài hạn .......................................................................18
1.6.2.Chỉ số hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản .......................................................20
1.6.2.1.Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản chung.......................................20
1.6.2.2.Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn .................................20
1.6.2.3.Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản dài hạn ....................................23

iii


Ư

TR
1.6.3 Nhóm chỉ số về khả năng sinh lời ......................................................................23


Ơ

̀N

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN HIỆP THÀNH...........................................................................27

G

2.1.Tổng quan về Công ty TNHH Hiệp Thành .........................................................27
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển công ty .......................................................27

Đ

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ..................................................................28

A

2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................................................29

̣I H

2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý ........................................................................................29
2.1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ .....................................................................................30

O

2.1.4 Tình hình lao động của công ty trong 3 năm 2013-2015 ..................................31


̣C

2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty .................................................................33
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................................33

K

2.1.5.2 . Chế độ và chính sách kế toán ..........................................................................35

IN

2.2 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Hiệp Thành..........................35
2.2.1 Phân tích cơ cấu và biến động tài sản ................................................................35

H

2.2.1.1Phân tích cơ cấu tài sản .....................................................................................38



2.2.1.2.Phân tích biến động của tài sản ........................................................................43
2.2.2 Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn .........................................................46

́H

2.2.2.1.Phân tích cơ cấu của nguồn vốn .......................................................................48
2.2.2.2.Phân tích biến động của nguồn vốn ..................................................................54

Ế
U


2.2.3.Phân tích kết quả kinh doanh thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.............................................................................................................................57
2.2.3.1.Phân tích tình hình doanh thu ...........................................................................59
2.2.3.2.Phân tích tình hình chi phí ................................................................................61
2.2.3.3. Phân tích lợi nhuận ..........................................................................................65
2.2.4.Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................................68
2.2.4.1.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh .........................................................70
2.2.4.2.Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư .............................................................72
2.2.4.3.Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính..........................................................73
2.2.5.Phân tích các chỉ số tài chính .............................................................................75
2.2.5.1. Phân tích khả năng thanh toán.........................................................................75

iv


Ư

TR
2.2.5.2.Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản .................................................82

Ơ

2.2.5.3Phân tích khả năng sinh lời................................................................................94

̀N

G

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆM TÌNH HÌNH TÀI

CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NGHIỆM HỮU HẠN HIỆP THÀNH............105

Đ

3.1 Đánh giá chung về tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hiệp
Thành ..........................................................................................................................105

A

3.1.1.Ưu điểm ..............................................................................................................105

̣I H

3.1.2.Nhược điểm: ......................................................................................................107
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH Hiệp
Thành ..........................................................................................................................108

O

PHẦN III: KẾT LUẬN .............................................................................................110

̣C

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

H

IN

K

́H


Ế
U
v


Ư

TR
DANH MỤC SƠ ĐỒ

̀N

Ơ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty...........................................................30

G

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ...............................................34

̣C

O

̣I H

A


Đ
H

IN

K
́H


Ế
U
vi


Ư

TR
DANH MỤC BẢNG

̀N

Ơ
Bảng 1.1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2013-2015............................32

G

Bảng 1.2: Bảng cơ cấu và biến động tài sản của Công ty TNHH Hiệp Thành ......36

Đ


Bảng 1.3: Bảng cơ cấu về tài sản Công ty TNHH Hiệp Thành..............................38

A

Bảng 1.4. Bảng cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Hiệp Thành ............40
Bảng 1.5. Bảng cơ cấu tài sản dài hạn của Công ty TNHH Hiệp Thành ...............42

̣I H

Bảng 1.6. Bảng biến động tài sản Công ty TNHH Hiệp Thành .............................44

O

Bảng 1.7. Bảng phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn giai đoạn 2013-2015 của
Công ty TNHH Hiệp Thành ...................................................................................47

̣C

Bảng 1.8. Bảng cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2013-2015 của Công ty TNHH Hiệp Thành
................................................................................................................................48

K

IN

Bảng 1.9. Cơ cấu nợ phải trả giai đoạn 2013-2015 của Công ty TNHH Hiệp Thành
................................................................................................................................51

H


Bảng 1.10. Cơ cấu vốn chủ sở hữu giai đoạn 2013- 2015 của Công ty TNHH Hiệp
Thành ......................................................................................................................53
Bảng 1.11. Biến động nguồn vốn của Công ty TNHH Hiệp Thành.......................55



Bảng 1.12. Bảng kết quả kinh doanh và biến động kết quả kinh doanh của Công ty
TNHH Hiệp Thành. ................................................................................................58

́H

Bảng 1.13: Tình hình biến động doanh thu của Công ty TNHH Hiệp Thành........59

Ế
U

Bảng 1.14: Cơ cấu doanh thu của Công ty TNHH Hiệp Thành .............................60
Bảng 1.15. Biến động chi phí của Công ty TNHH Hiệp Thành.............................62
Bảng 1.16. Cơ cấu chi phí cuả Công ty TNHH Hiệp Thành ..................................63
Bảng 1.17: Biến động lợi nhuận của Công ty TNHH Hiệp Thành.........................66
Bảng 1.18. Biến động dòng tiền của Công ty TNHH Hiệp Thành.........................69
Bảng 1.19: Biến động dòng tiền từ hoạt động kinh doanh .....................................71
Bảng 1.20: Biến động dòng tiền từ hoạt động đầu tư.............................................73
Bảng 1.21: Biến động dòng tiền từ hoạt động tài chính .........................................74
Bảng 1.22: Chỉ số về tính thanh toán của tài sản ngắn hạn ....................................76
Bảng 1.24. Chỉ số hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản chung của Công ty TNHH
Hiệp Thành .............................................................................................................83

vii



Ư

TR
Bảng 1.25. Chỉ số hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn ..........................86

Ơ

Bảng 1.26.Chỉ số về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sảm dài hạn ........................92

̀N

Bảng 1.27.Chỉ số về khả năng sinh lời của Công ty TNHH Hiệp Thành...............95

G

Bảng 1.28: Phân tích chỉ tiêu ROE bằng phương pháp Dupont ...........................102

̣C

O

̣I H

A

Đ
H

IN


K
́H


Ế
U
viii


Ư

TR
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

̀N

Ơ
G

Biểu đồ 1.1: Cơ cấu tài sản qua 3 năm 2013, 2014, 2015 của Công ty TNHH Hiệp
Thành....................................................................................................................39
Biểu đồ 1.2: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2013-2015 ............................49

Đ

A

Biểu đồ 1.3: Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty TNHH Hiệp Thành
.............................................................................................................................77


̣I H

Biểu đồ 1.4: Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu............................................80
Biểu đồ 1.5: Hệ số nợ ..........................................................................................81

O

Biểu đồ 1.6: Số vòng quay của tài sản (TAT) .....................................................83
Biểu đồ 1.7: Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần.............................85

̣C

Biểu đồ 1.8: Số vòng quay của tài sản ngắn hạn.................................................87

K

Biểu đồ 1.9: Kỳ luân chuyển của tài sản ngắn hạn .............................................88

IN

Biểu đồ 1.10: Số vòng quay của hàng tồn kho....................................................88
Biểu đồ 1.11: Số vòng quay khoản phải thu .......................................................89

H

Biểu đồ 1.12: Sức sản xuất của tài sản dài hạn ...................................................92




Biểu đồ 1.13: Sức sản xuất của tài sản cố định ...................................................93
Biểu đồ 1.14: Lợi nhuận gộp biên .......................................................................96

́H

Biểu đồ 1.15: Lợi nhuận ròng biên......................................................................97
Biểu đồ 1.16: Khả năng sinh lời cơ bản (BEF) ...................................................98

Ế
U

Biểu đồ 1.17: Tỷ suất sinh lợi của tài sản(ROA) ................................................99
Biểu đồ 1.18: Tỷ suất sinh lợi của VCSH (ROE) .............................................100

ix


Ư

TR
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ơ
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BCTC

G


̀N

DN

Bảng cân đối kế toán

A
Tài sản

̣I H

TS

Báo cáo tài chính

Đ

BCĐKT

Doanh nghiệp

Tài sản ngắn hạn

DT

Doanh thu

HTK


Hàng tồn kho

GVHB

Giá vốn hàng bán

CCDC

Công cụ dụng cụ

BH

Bán hàng

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

CP

Cổ phần

GTGT

Giá trị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định


LNST

Lợi nhuận sau thuế

VCSH

Vốn chủ sở hữu

̣C

O

TSNH

H

IN

K
́H


Ế
U
x


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Trang

Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Ơ

1.1 Lý do lựa chọn đề tài

̀N

Một doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển bền vững cần phải không ngừng nỗ

G

lực, cần phải có những hoạt động như nghiên cứu nhu cầu thị trường, tìm hiểu, phân

Đ

tích tình hình hiện tại của nền kinh tế, chính trị, phân tích tình hình tài chính của doanh

A

nghiệp. Từ đó, giúp doanh nghiệp đưa ra những chiến lược trong ngắn và dài hạn,

̣I H

nhằm mục đích cuối cùng là tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu.Để làm được điều này,

điều đầu tiên doanh nghiệp cần làm là phân tích tình hình tài chính và hiệu quả tài
chính, từ đó có thể tìm ra giải pháp để nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh của

O

doanh nghiệp trong tương lai. Việc tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho

̣C

các nhà quản lý doanh nghiệp thấy rõ thực trạng của hoạt động tài chính, xác định đầy

K

đủ và đúng đắn các nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tình hình tài

IN

chính của doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích tình hình tài chính góp phần làm cho
những con số khô khan trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp trở nên biết nói,

H

không còn khô khan mà sinh động, hữu ích hơn không chỉ đối với công tác quản trị



của doanh nghiệp mà còn rất hữu ích với các nhà đầu tư khi họ quyết định đầu tư vào
doanh nghiệp, ngân hàng khi họ quyết định cho vay…Từ đó, có thể xác định bước đi

́H


tiếp theo của doanh nghiệp là gì, góp phần tạo ra hiệu quả tốt nhất khi quyết định đầu
tư. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính đóng một vai trò rất quan trọng đối với

Ế
U

các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.

Công ty TNHH Hiệp Thành là một doanh nghiệp được thành lập từ năm 2004.

Tuy nhiên trong quá trình thực tập tại công ty em nhận thấy rằng công ty không có
hoạt động phân tích tình hình tài chính trong những năm qua.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính trong
doanh nghiệp nói chung, cũng như trong Công ty TNHH Hiệp Thành nói riêng, nên
em đã quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH
Hiệp Thành” làm đề tài nghiên cứu của mình.

SVTH: Trần Thị Hồng Uyên

1


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Trang

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


1.2Mục đích nghiên cứu đề tài

Ơ

Mục đích nghiên cứu đề tài gồm ba mục đích chính, đó là:

̀N

Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở ký luận của phân tích tình hình tài chính trong

G

doanh nghiệp.

Đ

Thứ hai, tìm hiểu và đánh giá thực trạng tình hình tài chính của Công ty TNHH
Hiệp Thành thông qua các báo cáo tài chínhcủa công ty như: bảng cân đối kế toán, báo

A

cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.

̣I H

Thứ ba, từ những đáng giá về thực trạng đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
hơn tình hình tài chính của công ty.

O


1.3Đối tượng nghiên cứu đề tài:

̣C

Đối tượng nghiên cứu của đề tài này chính là các thông tin, số liệu trên các Báo cáo tài

K

chính của Công ty TNHH Hiệp Thành thông qua báo cáo tài chính được cung cấp bởi

IN

phòng kế toán của công ty, bao gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính.

H

1.4Phạm vi nghiên cứu đề tài

Phạm vi nghiên cứu đề tài bao gồm phạm vi nghiên cứu theo thời gian và phạm vi



nghiên cứu theo không gian. Cụ thể như sau:

́H

Phạm vi nghiên cứu theo thời gian: Tình hình tài chính là một trong những chỉ
tiêu quan trọng để đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy muốn


Ế
U

đánh giá một cách chính xác và đầy đủ đòi hỏi phải có một quá trình nghiên cứu lâu
dài về mọi mặt kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, do thời gian thực tập tại công ty có

hạn nên em chỉ có thể phản ánh một cách khái quát tình hình tài chính của công ty
thông qua các báo cáo tài chính của công ty từ năm 2013-2015.
Phạm vi nghiên cứu theo không gian: Trong đề tài này, em tập trung nghiên cứu
và phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hiệp Thành.

1.5Phương pháp nghiên cứu
(1) Phương pháp thu thập và xử lý số liệu

SVTH: Trần Thị Hồng Uyên

2


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Trang

Phương pháp này được sử dụng để thu thập các Báo cáo tài chính của Công ty


Ơ

TNHH Hiệp Thành thông qua phòng kế toán và trang web của công ty nhằm giúp em

̀N

có được các số liệu cần thiết để xử lý và hoàn thành chương 2 của đề tài.

G

(2)Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp này được dùng để đọc và nghiên cứu các tài liệu như giáo trình, bài

Đ

luận văn của các khoá trước, các bài viết về các chỉ số tài chính trên mạng, giúp emtrang

A

bị những kiến thức lý thuyết cơ bản để hoàn thành nội dung ở chương 1 của đề tài.

̣I H

(3) Phương pháp phân tích các chỉ số tài chính:
Phân tích chỉ số là một phương pháp quan trọng để thấy được các mối quan hệ có ý

O

nghĩa giữa hai thành phần của một báo cáo tài chính. Sử dụng phương pháp phân tích


̣C

các chỉ số tài chính bao gồm:

K

Phân tích theo chiều ngang: Bằng cách tính số tiền chênh lệch năm nay so với
năm trước. Tỷ lệ phần trăm chênh lệch phải được tính toán để thấy quy mô thay đổi

IN

tương quan ra sao với quy mô của số trước đó.

H

Phân tích xu hướng: Các chênh lệch được tính cho nhiều năm thay vì hai năm, có
thể chỉ ra những thay đổi cơ bản về bản chất của hoạt động kinh doanh.



Phân tích theo chiều dọc: Trong phân tích theo chiều dọc, tỷ lệ phần trăm được
sử dụng để chỉ mối quan hệ của các bộ phận khác nhau so với tổng số trong báo cáo.

́H

So sánh tầm quan trọng của các thành phần nào đó trong hoạt động kinh doanh của

so với năm tiếp theo.

Ế

U

doanh nghiệp và trong việc chỉ ra những thay đổi quan trọng về kết cấu của một năm

(4)Các phương pháp phân tích đặc thùnhư so sánh, loại trừ, liên hệ cân đối, Dupont…
nhằm đối chiếu các chỉ tiêu kinh tế có nội dung và tính chất tương tự để xác định được
xu hướng phát triển, mức độ biến động từ đó đưa ra nhận xét và kiến nghị. Từ đó giúp
em hoàn thành hơn nội dung chương 2 của đề tài.

1.6Kết cấu củađề tài
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Hiệp Thành.
SVTH: Trần Thị Hồng Uyên

3


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Trang

Chương 3:Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính tại Công ty

Ơ


TNHH Hiệp Thành.

̀N

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

G

1.7 Tính mới của đề tài

Đ

Như chúng ta đã biết vấn đề về tài chính quyết định sự tồn tại, phát triển và suy

A

vong của doanh nghiệp. Vì thế việc tìm hiểu và phân tích tình hình tài chính đóng một
vai trò quan trọng, giúp phát huy những mặt mạnh trong công tác tài chính; đồng thời

̣I H

phát hiện kịp thời được những mặt còn yếu kém để nhằm khắc phục và hoàn thiện hơn
tình hình tài chính trong doanh nghiệp.Tuy nhiên, qua thời gian thực tập tại Công ty

O

TNHH Hiệp Thành em nhận thấy rằng trong những năm qua công ty không có hoạt

̣C


động phân tích tình hình tài chính cũng như đề tài này chưa được các anh chị khóa

IN

K

trước thực tập tại công ty nghiên cứu.

Nhận thấy được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính không chỉ
đối với các đối tượng bên trong mà còn đối với các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp,

H

hơn nữa đây cũng là đề tài chưa được nghiên cứu tại công ty nên em đã quyết định lựa

́H



chọn đề tài này để nghiên cứu.

Ế
U

SVTH: Trần Thị Hồng Uyên

4



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Trang

Ơ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

̀N

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI

G

CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1Một số khái niệm liên quan tới phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp

Đ

(1) Doanh nghiệp

A

Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có trụ sở giao dịch ổn định,được đăng ký


̣I H

kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh.Theo quy định của pháp luật hiện hành, có những loại hình tổ chức kinh doanh

O

sau: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp

̣C

tư nhân thuộc mọi thành phần kinh tế(sau đây gọi chung là doanh nghiệp); nhóm công
ty.(Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005).

K

(2) Tình hình tài chính

IN

Tình hình tài chính của doanh nghiệp phản ánh nguồn lực kinh tế và nguồn hình
thành nên tài sản; tình hình kết quả hoạt động kinh doanh hay tình hình về luồng tiền

H

luân chuyển thường được thể hiện thông qua những số liệu trên các báo cáo tài chính.



(3) Phân tích tình hình tài chính


Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là việc xem xét đánh giá kết quả

́H

của việc quản lý và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên
báo cáo tài chính, phân tích những gì đã làm được, những gì chưa làm được và dự

Ế
U

đoán những gì sẽ xảy ra đồng thời tìm ra nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các

nhân tố đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó tìm ra các biện pháp nhằm
phát huy những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu và tìm ra những giải pháp để
nâng cao chất lượng quản lý, chất lượng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.Nhiệm vụ, mục tiêu, ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính
(1)Nhiệm vụ
Phân tích tình hình tài chính có nhiệm vụ làm rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng,
thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp, so sánh với những doanh nghiệp tiêu

biểu cùng ngành với chỉ tiêu trung bình ngành, chỉ ra các thế mạnh và những điểm yếu
còn tồn tại trong doanh nghiệp,xác định các nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của
SVTH: Trần Thị Hồng Uyên

5


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Trang


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

các yếu tố đó. Từ đó đưa ra những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn, kịp thời

Ơ

nhằm cải thiện hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

̀N

(2)Mục tiêu

G

Phân tích tình hình tài chính nhằm cung cấp những thông tin cần thiết, giúp các
đối tượng sử dụng thông tin tài chính đánh giá khách quan về sức mạnh tài chính của

Đ

doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các

A

quyết định lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu nhất.

̣I H


(3)Ý nghĩa

Phân tích tình hình tài chính giúp cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả

O

hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, đánh giá thực

̣C

trạng và tình hình tài chính, khả năng thanh toán, tính hợp lý của cấu trúc tài chính….Trên

K

cơ sở đó giúp các nhà quản lý có căn cứ tin cậy, khoa học để đưa ra những giải pháp hữu
hiệu nhằm ổn định và tăng cường tình hình tài chính của doanh nghiệp.

IN

Phân tích tình hình tài chính không chỉ có ý nghĩa với các đối tượng bên trong

H

doanh nghiệp mà nó còn có ý nghĩa quan trọng đối với các đối tượng bên ngoài quan
tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: nhà đầu tư,nhà cung cấp, nhà cho



vay, ngân hàng,khách hàng của doanh nghiệp….Mỗi đối tượng sẽ quan tâm ở một mức

độ khác nhau. Cụ thể như sau:

́H

Các nhà quản lý doanh nghiệp cần thông tin chính xác để kiểm soát tình hình của

quả cao nhất.

Ế
U

doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh sao cho có thể đạt được hiệu

Các cổ đông sẽ quan tâm đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp nên việc phân

tích tình hình tài chính giúp họ có thể theo dõi tình hình tài chính và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp nhằm đảm bảo mục tiêu lợi nhuận.
Các nhà đầu tưcần các thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp để biết
được tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định đúng
đắn nhằm đạt được mục tiêu của mình.
Các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng: họ luôn quan tâm đến khả năng
sinh lời và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Vì vậy, mà họ đặc biệt quan tâm đến số
lượng tiền và các tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền của doanh nghiệp.
SVTH: Trần Thị Hồng Uyên

6


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Trang


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ngoài ra các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng còn quan tâm đến lượng vốn chủ

Ơ

sở hữu của doanh nghiệp vì đây chính là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh

̀N

nghiệp gặp rủi ro. Từ đó họ sẽ đưa ra các quyết định có cho vay hay không.

G

Đối với các nhà cung cấp: việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp họ quyết
định xem có nên cho phép khách hàng mua chịu, thanh toán chậm hay không.

Đ

Đối với người lao động: thông qua việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho

A

người lao động biếtđược tình hình tài chính của doanh nghiệp ở hiện tại và triển vọng

̣I H


doanh nghiệp trong tương lai.Vì thế mà một doanh nghiệp có tình hình tài chính ổn
định sẽ thu hút được nhiều người lao động đến làm việc cũng như giúp người lao động

O

gắn bó lâu dài hơn với doanh nghiệp.

̣C

Các đối thủ cạnh tranh cũng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp,

ra các phương án cạnh tranh phù hợp.

IN

K

kết quả hoạt động kinh doanh, bởi vì thông qua những thông tin đó giúp họ có thể đưa

Mỗi đối tượng khác nhau sẽ quan tâm đến các thông tin từ việc phân tích tình

H

hình tài chính của doanh nghiệp khác nhau. Có thể khẳng định rằng phân tích tình hình
tài chính luôn đóng một vai trò quan trọng không chỉ đối với các đối tượng bên trong



doanh nghiệp mà còn đối với các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp.

1.3.Nội dung phân tích tình hình tài chính

́H

Phân tích tình hình tài chính bao gồm nhiều nội dung khác nhau tuỳ thuộc vào vị

tích tình hình tài chính bao gồm hai nội dung chính sau:
(1)Đánh giá khái quát tình hình tài chính

Ế
U

trí và mục đích sử dụng thông tin của người phân tích. Nhưng nhìn chung thì việc phân

Phân tích cấu trúc tài chính, kết cấu và biến động của các khoản mục trên báo cáo
tài chính nhằm đánh giá tỷ trọng của các chỉ tiêu so với chỉ tiêu tổng hợp và sự thay
đổi về mặt kết cấu.
Phân tích sự biến động của các chỉ tiêu trên BCTC để thấy rõ tốc độ tăng trưởng,
tỷ lệ tăng trưởng và xu hướng biến động
(2) Phân tích một số chỉ số tài chính chủ yếu

SVTH: Trần Thị Hồng Uyên

7


Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Trang

Phân tích khả năng thanh toán để đánh giá năng lực tài chính của doanh nghiệp, khả

Ơ

năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn hoặc dài hạn khi đến hạn thanh toán của doanh nghiệp.

̀N

Phân tích tình hình thanh toán thông qua việc đánh giá các khoản phải thu, các

G

khoản phải trả, tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả, từ đó cho thấy được
tình hình chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp.

Đ

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn nhằm đánh giá khả năng sinh lợi, mức độ hao phí

A

tài sản, vốn chủ sở hữu, cũng như xem xét cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp có hợp

̣I H

lý hay không.


Phân tích hiệu quả kinh doanh nhằm đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp.

O

1.4.Nguồn số liệu sử dụng để phân tích tình hình tài chính

̣C

Số liệu sử dụng trong phân tích tình hình tài chính được lấy từ các nguồn khác

K

nhau, từ thông tin bên trong doanh nghiệp đến thông tin bên ngoài doanh nghiệp. Tuy
nhiên thông tin kế toán được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo tài chính là nguồn

IN

thông tin đặc biệt quan trọng được sử dụng trong phân tích tình hình tài chính. Vì vậy

thống báo cáo tài chính doanh nghiệp.

H

khi phân tích tình hình tài chính nguồn thông tin được sử dụng chủ yếu dựa trên hệ



Theo chế độ báo cáo tài chính hiện hành, hệ thống báo cáo tài chính áp dụng
trong doanh nghiệp gồm 4 báo cáo bắt buộc: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả


́H

hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bảng thuyết minh báo cáo tài

(1)Bảng cân đối kế toán(Mẫu số B01-DN)

Ế
U

chính.

Khái niệm: Bảng cân đối kế toán còn được gọi là bảng tổng kết tài sản, bởi vì

thực chất nó là bảng cân đối giữa tài sản và nguồn vốn của một đơn vị vào một thời
điểm cụ thể, hay nói cách khác nó thể hiện sự cân đối giữa việc huy động vốn và sử
dụng vốn trong đơn vị. Nó cho chúng ta biết về hiện trạng nguồn lực kinh doanh của
đơn vị vào một thời điểm cũng như cơ cấu tài trợ vốn của đơn vị.
Nội dung của bảng cân đối kế toán thể hiện thông qua hệ thống các chỉ tiêu phản
ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản,các chỉ tiêu này được phân loại,mã
hóa để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.

SVTH: Trần Thị Hồng Uyên

8


Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Trang

Ý nghĩa: Bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin về tình trạng tài chính của

Ơ

doanh nghiệp tại một thời điểm. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán , các đối tượng sử

̀N

dụng có thể biết được tình trạng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh

G

nghiệp. Bảng cân đối kế toán cho biết tình hình huy động vốn và sử dụng vốn cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.Phần tài sản đã được đầu tư vào các hạng mục tài

Đ

sản cụ thể nào.Phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán thể hiện doanh nghiệp đã huy

A

động vốn từ các nguồn nào để đầu tư, hình thành các tài sản của đơn vị mình.Với các

̣I H


lĩnh vực kinh doanh khác nhau, đặc điểm tình hình tài sản , nợ phải trả và vốn chủ sở
hữu cũng khác nhau.

O

Căn cứ vào phần tài sản,các đối tượng sử dụng có thể nhận biết về đặc điểm lĩnh

̣C

vực kinh doanh và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.

K

Căn cứ vào phần nguồn vốn, các đối tượng sử dụng có thể nhận biết về chính
sách huy động vốn cũng như mức độ rủi ro(hoặc an toàn) tài chính của doanh nghiệp.

IN

(2)Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh(Mẫu B02-DN)

H

Đây là báo cáo thứ hai trong hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, còn
được gọi là Báo cáo thu nhập. Báo cáo này cung cấp cho chúng ta những thông tin về



kết quả kinh doanh trong kỳ của đơn vị.

Khái niệm: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính


́H

phản ánh tóm lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh

Ế
U

doanh của DN cho một năm kế toán nhất định, bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh
( hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính) và hoạt động khác.
( Nguyễn Năng Phúc, Giáo trình phân tích các báo cáo tài chính, 2008).

Nội dung cơ bản của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được trình bày gồm
3 phần chính sau:
Phần lãi, lỗ: phản ánh chi phí- doanh thu, thu nhập-kết quả hoạt động kinh
doanh sau mỗi kỳ hoạt động của DN bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh bán hàng
và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Phần tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: phản ánh trách nhiệm, nghĩa
vụ của DN với Nhà nước gồm các chỉ tiêu liên quan đến từng loại thuế và các khoản
phải nộp khác.
SVTH: Trần Thị Hồng Uyên

9


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Trang

Phần phản ánh chi tiết tình hình thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được

Ơ

hoãn lại, thuế GTGT được giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa.

̀N

Ý nghĩa: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho ta một cái nhìn tổng quát về

G

tình hình kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.Báo cáo kết quả kinh doanh
cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một kì hoạt động của

Đ

doanh nghiệp. Căn cứ vào Báo cáo kết quả kinh doanh các đối tượng quan tâm có thể

A

đánh giá về kết quả và hiệu quả hoạt động sau mỗi thời kì, trên cơ sở đó dự báo về

̣I H

tương lai của DN.


Báo cáo kết quả kinh doanh giúp các đối tượng quan tâm nhận diện rõ ràng các

O

mối quan hệ cơ bản trong hoạt động kinh doanh, từ đó dự báo về lợi nhuận cũng như

̣C

dòng tiền trong tương lai của DN. Để đứng vững và phát triển trong hoạt động kinh

K

doanh, một doanh nghiệp cần tạo ra đủ tiền để mua sắm các tài sản mới cũng như thay
thế các tài sản cũ để duy trì và mở rộng năng lực hoạt động của mình, trong đó lợi

IN

nhuận là một nhân tố quan trọng trong bức tranh tài chính tổng thể và là một nguồn

H

chủ yếu để tạo tiền cho DN.

Bên cạnh đó, Báo cáo kết quả kinh doanh còn giúp các đối tượng quan tâm đánh



giá mức độ đóng góp cho xã hội của DN. Một DN tạo ra lợi nhuận tức là DN đó đã sử
dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội(lực lượng xã hội và các nguyên liệu đầu vào


Ế
U

(3)Báo cáo lưu chuyển tiền tệ( Mẫu số B03-DN).

́H

của quá trình sản xuất kinh doanh).

Khái niệm: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh

việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của DN.( Nguyễn
Năng Phúc, Giáo trình Phân tích các báo cáo tài chính,2008).
Nội dung của báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm ba phần chính là luồng tiền từ hoạt
động kinh doanh, luồng tiền từ hoạt động đầu tư và luồng tiền từ hoạt động tài chính.
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh: đây là luồng tiền có liên quan đến các hoạt
động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là

hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Nó cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khả
năng tạo ra tiền của DN từ các hoạt động kinh doanh để trang trải các khoản nợ, duy
trì các hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới không cần đến
SVTH: Trần Thị Hồng Uyên

10


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Trang

Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

nguồn tài chính từ bên ngoài. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh là chênh

Ơ

lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh phát sinh

̀N

trong kỳ kế toán.

G

Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư: là luồng tiền có liên quan đến việc mua
sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác

Đ

không bao gồm các khoản tương đương tiền. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu

A

tư là chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào và chi ra từ hoạt động đầu tư phát sinh trong

̣I H

kỳ báo cáo.


Luồng tiền từ hoạt động tài chính: là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi

O

quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của DN. Lưu chuyển tiền từ hoạt

̣C

động tài chính là phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào, chi ra từ hoạt động tài chính của

K

DN. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính là chênh lệch giữa số tiền thu vào và
chi ra từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ báo cáo.

IN

Ý nghĩa: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh

H

giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của các tài
sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của DN trong việc tạo ra các luồng



tiền trong quá trình hoạt động. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ làm tăng khả năng đánh giá
khách quan tình hình hoạt động kinh doanh của DN và khả năng so sánh giữa các DN


́H

vì nó loại trừ được các ảnh hưởng của việc sử dụng các phương pháp kế toán khác

(4)Thuyết minh báo cáo tài chính( Mẫu số B09-DN)

Ế
U

nhau cho cùng một sự việc hiện tượng và giao dịch.

Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo nhằm thuyết minh và giải trình bằng
lời, số liệu một số chỉ tiêu kinh tế tài chính chưa được thể hiện trên các báo cáo tài
chính trên. Cung cấp những thông tin bổ sung cần thiết cho việc đánh giá kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trong năm báo cáo được xác định.
1.5.Phương pháp phân tích
(1)Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương phápđược sử dụng phổ biến nhất trong phân tích
tình hình tài chính để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến động của các
chỉ tiêu phân tích.Vì vậy, để tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản
SVTH: Trần Thị Hồng Uyên

11


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Trang

Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

như xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh và xác định mục tiêu so

Ơ

sánh. Khi sử dụng phương pháp này cần quan tâm đến các nội dung sau đây:

̀N

(a)Tiêu chuẩn so sánh: Chỉ tiêu số gốc được chọn làm căn cứ để so sánh. Mỗi loại chỉ

G

tiêu gốc có tác dụng riêng khi phân tích: Số gốc là số kỳ trước, số gốc là số kế hoạch,
số gốc là trung bình ngành.

Đ

(b)Điều kiệnso sánh: Để tiến hành phương pháp so sánh thì cần những điều kiện sau:

A

chỉ tiêu kinh tế được hình thành trong cùng một khoảng thời gian như nhau; chỉ tiêu

̣I H

kinh tế phải thống nhất về mặt nội dung và phương pháp tính toán; chỉ tiêu kinh tế
phải có cùng đơn vị đo lường và phải có cùng quy mô kinh tế với điều kiện kinh doanh


O

tương tự nhau.

̣C

(c)Phương pháp so sánh: Để đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu khác nhau trong phân

K

tích người ta sử dụng các phương pháp cơ bản sau:

So sánh bằng số tuyệt đối: Cho biết khối lượng, quy mô doanh nghiệp đạt được từ

IN

các chỉ tiêu kinh tế giữa kỳ phân tích và kỳ gốc.Sử dụng hiệu số giữa số kỳ phân tích

H

và trị số kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.

So sánh số tuyệt đối= Chỉ tiêu kỳ phân tích – Chỉ tiêu kỳ gốc.



So sánh bằng số tuyệt đối có điều chỉnh: là kết quả so sánh giữa phép trừ của trị số
của kỳ phân tích và trị số kỳ gốc đã được điều chỉnh theo hệ số của chỉ tiêu có liên


́H

quan theo hướng quyết định quy mô chung.

Ế
U

Mức biến động= Chỉ tiêu kỳ phân tích – Chỉ tiêu kỳ gốc x Hệ số điều chỉnh.

So sánh bằng số tương đối: Phản ánh kết cấu mối quan hệ tốc độ phát triển và mức

độ phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế. Sử dụng thương số giữa trị số kỳ phân tích và trị
số kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
Chỉ tiêu kỳ phân tích x 100
So sánh bằng số tương đối=
Chỉ tiêu kỳ gốc
So sánh bằng số bình quân: Cho biết khả năng biến động của một bộ phận, chỉ tiêu

hoặc nhóm chỉ tiêu.Số bình quân phản ánh mặt chung nhất của hiện tượng, bỏ qua sự
phát triển không đồng đều của các bộ phận cấu thành hiện tượng đó.

SVTH: Trần Thị Hồng Uyên

12


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Trang

Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp
(d)Hình thức so sánh:

Ơ

So sánh theo chiều dọc: là việc sử dụng các tỷ lệ, hệ số thể hiện mối tương quan

̀N

giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính, giữa các báo cáo tài chính, nhằm đánh

G

giá quan hệ kết cấu và biến động kết cấu của các chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính.
So sánh theo chiều ngang: là việc so sánh đối chiếu tình hình biến động cả về số

Đ

tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, trên từng báo cáo tài chính. Việc phân tích

A

nhằm đánh giá biến động theo thời gian và nhận biết xu hướng của biến động của các

̣I H

chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính.


So sánh xác định xu hướng và tính liên hệ của các chỉ tiêu: các chỉ tiêu riêng biệt

O

hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo được xem xét trong mối quan hệ với các chỉ

̣C

tiêu phản ánh quy mô chung và chúng có thể được xem xét trong nhiều kỳ để phản ánh

K

rõ hơn xu hướng phát triển của các hiện tượng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
So sánh các tỷ số chủ yếu với chỉ tiêu bình quân chung của ngành: tính các tỷ số

IN

chủ yếu từ các chỉ tiêu trên BCTC và so sánh với giá trị bình quân chung của ngành để

(2)Phương pháp loại trừ

H

đánh giá vị thế của DN.



Phương pháp loại trừ là phương pháp nhằm xác định ảnh hưởng của các nhân tố
bằng cách khi xác định ảnh hưởng của nhân tố này thì loại trừ ảnh hưởng của nhân tố


́H

kia, để xác định xu hướng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động

Ế
U

giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc của chỉ tiêu phản ánh đối tượng phân tích.

Phương pháp này loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố còn lại. Trong thực tế
phương pháp loại trừ được biểu hiện giữa hai dạng khác nhau: phương pháp thay thế
liên hoàn và phương pháp số chênh lệch.
Về cơ bản điều kiện áp dụng, quy trình thực hiện của cả hai phương pháp này là
giống nhau. Cụ thể quy trình thực hiện như sau:

Bước 1: Xác định đối tượng phân tích, kỳ gốc so sánh, số lượng nhân tố ảnh
hưởng và mối quan hệ với chỉ tiêu phân tích.
Bước 2: Sắp xếp các nhân tố trong mối quan hệ với chỉ tiêu phân tích theo một
trình tự nhất định.
Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố và tính ra giá trị lần thay thế đó.
SVTH: Trần Thị Hồng Uyên

13


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Trang

Bước 4: Lượng hóa sự ảnh hưởng của các nhân tố.

Ơ

Bước 5: Kiểm tra kết quả(Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng bằng đối tượng phân

̀N

tích) và nhận xét.

G

Điểm khác biệt giữa phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh
lệch đó là phương pháp số chênh lệch không tiến hành bước lần lượt thay thế các nhân

Đ

tố ảnh hưởng.

A

Có thể khái quát hai phương pháp qua mô hình sau:

̣I H

Giả sử A là chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên cứu, A chịu ảnh hưởng của các
nhân tố a, b, c. Các nhân tố này có quan hệ dưới dạng tích số với A và được sắp xếp


O

theo thứ tự từ số lượng sang chất lượng thể hiện thông qua phương trình kinh tế:

A0 = a0 x b0 x c0

Kỳ phân tích: A1 = a1 x b1 x c1

A = A 1 – A0

Trong đó:

A=

A(a) +

H

Tổng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:

IN

Đối tượng phân tích:

K

Kỳ gốc:

̣C


A= a x b x c

A(b) +

A(c)



Theo phương pháp số chện lệch, mức ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến
động của A như sau:

Ảnh hưởng của nhân tố b:

A(b) = a1 x (b1 – b0) x c0

Ảnh hưởng của nhân tố c:

A(c) = a1 x b1 x (c1 – c0)

Ế
U

A(a) = (a1 – a0) x b0 x c0

́H

Ảnh hưởng của nhân tố a:

Theo phương pháp thay thế liên hoàn, mức ảnh hưởng của các nhân tố đến sự

biến động của A như sau:
Ảnh hưởng của nhân tố a:

A(a) = a1 x b0 x c0 – a0 x b0 x c0

Ảnh hưởng của nhân tố b:

A(b) = a1 x b1 x c0 – a1 x b0 x c0

Ảnh hưởng của nhân tố c:

A(c) = a1 x b1 x c1 – a1 x b1 x c0

(3)Phương pháp phân tích chỉ số
Phương pháp phân tích chỉ số là việc thiết lập một biểu thức toán học có tử số và
mẫu số thể hiện mối quan hệ của một mục này với một mục khác trên BCTC, các chỉ

SVTH: Trần Thị Hồng Uyên

14


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Trang

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


số này có thể được trình bày bằng phân số hoặc số %, từ đó cho thấy mối quan hệ giữa

Ơ

các khoản mục của BCTC.

̀N

(4)Phương pháp phân tích Dupont

G

Mô hình phân tích tài chính Dupont được phát minh bởi F.Donaldson Brown và
được ứng dụng đầu tiên tại công ty hóa học khổng lồ Dupont. Vì vậy, mà nó được gọi

Đ

là phương pháp Dupont.

A

Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một

̣I H

doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích
hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối kế toán. Bản chất của phương

O


pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như Tỷ

̣C

suất lợi nhuận trên tổng tài sản( ROA) và Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu(

K

ROE) thành các tích số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Chính nhờ sự phân tích
mối liên kết này giữa các chỉ tiêu tài chính này, chúng ta có thể phát hiện ra những

IN

nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định, lượng hóa sự

H

tác động của mỗi nhân tố đến tỷ số tài chính để từ đó đưa ra những biện pháp, chính
sách phù hợp và hiệu quả nhằm nâng cao khả năng sinh lợi của doanh nghiệp.



Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau:
LNST

LNST
=

x


LNST
ROE=

Doanh thu thuần
=

VCSH bq

Tổng tài sản bq
Tổng tài sản bq
x

Tổng tài sản bq

LNST
x

VCSH bq

Ế
U

Tổng tài sản bq Doanh thu thuần

́H

ROA=

Doanh thu thuần


x100
DT thuần

Từ mô hình trên cho thấy để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng tài sản,
một đồng vốn chủ sở hữu mà DN đang sử dụng các nhà quản trị phải nghiên cứu và
xem xét có những biện pháp gì để không ngừng nâng cao khả năng sinh lời của quá
trình sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
1.6.Các nhóm chỉ số chủ yếu dung trong phân tích

SVTH: Trần Thị Hồng Uyên

15


×