Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP quân đội chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 103 trang )

Ư

TR
G

̀N

Ơ

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣C

O

̣I H

A

Đ
K

IN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNGTẠI NGÂNHÀNG


THƯƠNG MẠI CỔ PHẦNQUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH HUẾ

́H



Huế, tháng 05 năm 2016

Ế
U

PHAN THỊ MY MY


Ư

TR
G

̀N

Ơ

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣C


O

̣I H

A

Đ
K

IN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂNHÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH HUẾ

́H



Ế
U

Giảng viên hướng dẫn:
Th.S.Lê Thị Ngọc Anh

Sinh viên thực hiện:

Phan Thị My My
Lớp: K46A QTKDTH

Huế, tháng 05 năm 2016


Ư

TR
Ơ

Lời Cảm Ơn

̀N

Sau bốn năm được học tại Trường Đại học Kinh tế Huế,

G

cùng với thời gian thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần

Đ

Quân đội – chi nhánh Huế, tôi đã tích lũy được nhiều kiến thức lý

A

thuyết và kinh nghiệm thực tiễn hết sức qúy báu để hoàn thành

̣I H


được bài khóa luận tốt nghiệp này. Ngoài những nỗ lực của bản
thân, đây cũng là thành quả của sự quan tâm và giúp đỡ tận tình

O

của tất cả mọi người về nhiều mặt.

̣C

Trước hết , tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên

Lê Thị Ngọc Anh đã tận tình giúp đỡ tôi trong suôt thời gian thực

K

tập, nghiên cứu để hoàn thành khóa luận này.

IN

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học

suốt thời gian theo học tại trường.

H

Kinh Tế Huế đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong




Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cũng như tất cả

́H

các cán bộ công nhân viên của Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội – chi nhánh Huế, và đặc biệt là các anh chị thuộc phòng

Ế
U

Khách hàng cá nhân đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi trong
thời gian tôi thực tập tại chi nhánh.

Cuối cùng , tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả người thân và

bạn bè đã động viên ,giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này.

Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện :
Phan Thị My My


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

G

̀N

Ơ
Ngân hàng thương mại

TMCP:

Thương mại cổ phần

RRTD:

Rủi ro tín dụng

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

A

Đ

NHTM:

TP:

Thành phố


̣I H

TSĐB:

Tài sản đảm bảo

CIC:

Credit Information Center
Hoạt động kinh doanh

̣C

QTRR:

O

HĐKD:

Quản trị rủi ro
Dự phòng rủi ro tín dụng

RRTD:

Rủi ro tín dụng

NH:

Ngân hàng


QHKH:

Quan hệ khách hàng

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

CP:

Cổ phần

MB:

Ngân hàng Quân đội

H

IN

K

DPRRTD:

́H


Ế
U


SVTH: Phan Thị My My

ii


GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC KHÁC

̀N

Ơ
Hình 1: Mô hình nghiên cứu..........................................................................................27

G

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của MB Huế .................................................30

Đ

Biểu đồ 2.2: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại MB Huế ........................45

̣C


O

̣I H

A

Biểu đồ 2.1: Tình hình chung về cho vay của Chi nhánh giai đoạn 2013-2015 ...........40

H

IN

K
́H


Ế
U

SVTH: Phan Thị My My

iii


GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh

Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

̀N

Ơ
Bảng1.1: Phân loại nhóm nợ .........................................................................................11

G

Bảng 2.1: Tình hình lao động tại MB giai đoạn 2013-2015..........................................32

Đ

Bảng 2.2: Tình hình tài sản-nguồn vốn MB Huế giai đoạn 2013-2015 ........................34
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của MB giai đoạn 2013-2015 ......................37

A

Bảng 2.4: Tình hình chung về cho vay của Chi nhánh giai đoạn 2013-2015 ...............40

̣I H

Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ theo chất lượng tín dụng tại MB Huế giai đoạn 2013-2015 ..42
Bảng 2.6: Tình hình nợ quá hạn tại MB Huế giai đoạn năm 2013-2015 ......................43

O


Bảng 2.7: Tình hình nợ xấu tại MB Huế giai đoạn năm 2013-2015 .............................44

̣C

Bảng 2.8: Đặc điểm mẫu điều tra cán bộ tín dụng ........................................................46

K

Bảng 2.9: Kết quả kiểm tra Cronbach’s Anpha về nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng

IN

tại Chi nhánh..................................................................................................................48
Bảng 2.10: Kiểm định những khó khăn của cán bộ tín dụng ........................................50

H

Bảng 2.11: Thống kê mô tả các nguyên nhân từ ngân hàng .........................................52
Bảng 2.12: Thống kê mô tả các nguyên nhân từ khách hàng........................................54



Bảng 2.13: Thống kê mô tả các nguyên nhân môi trường kinh doanh .........................56
Bảng 2.14: Các nguyên nhân chính gây rủi ro tín dụng ................................................57

́H

Bảng 2.15: Biện pháp xuất phát từ nguyên nhân ngân hàng .........................................58

Ế

U

Bảng 2.16: Biện pháp xuất phát từ nguyên nhân khách hàng .......................................60
Bảng 2.17: Biện pháp xuất phát từ nguyên nhân môi trường kinh doanh.....................61

SVTH: Phan Thị My My

iv


GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

̀N

Ơ
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii

G

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................iv


Đ

DANH MỤC KHÁC.................................................................................................... iii

A

PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1

̣I H

1 Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1
2 Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2

O

2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................................2

̣C

2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................2
3 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2

K

4 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2

IN

5 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3


H

6 Kết cấu luận văn........................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ..............................................................................................................5

́H

1.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng ngân hàng .........................................................5

Ế
U

1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng ....................................................................5
1.1.2 Đặc trưng của tín dụng ngân hàng ...................................................................5
1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng...........................................................................6
1.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng........................................................................7
1.1.5 Ưu và nhược điểm của tín dụng ngân hàng .....................................................9
1.2 Rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại.........................................................9
1.2.1 Khái niệm.........................................................................................................9
1.2.2 Phân loại ..........................................................................................................9

1.2.3 Một số chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng........................................................10
1.2.3.1 Nợ quá hạn ..............................................................................................10
1.2.3.2 Nợ xấu .....................................................................................................11
SVTH: Phan Thị My My


v


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh

1.2.3.3 Dự phòng rủi ro tín dụng (DPRRTD) .....................................................12

Ơ

1.2.4 Nguyên nhân gây rủi ro tín dụng ...................................................................12

̀N

1.2.5 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng.......................................................................14

G

1.3 Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ..............................................15
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .................................................................15

Đ

1.3.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ........................................................15


A

1.3.3 Qui trình quản trị rủi ro tín dụng ...................................................................16

̣I H

1.3.3.1 Nhận diện và đánh giá rủi ro tín dụng.....................................................16
1.3.3.2 Kiểm soát rủi ro.......................................................................................18

O

1.3.3.3 Tài trợ rủi ro ............................................................................................18

̣C

1.4 Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................19

K

1.4.1 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng trên thế giới .........................................19
1.4.1.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Trung Quốc ..........................19

IN

1.4.1.2 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Thái Lan ................................20

H

1.4.2 Một số kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương

mại Việt Nam..........................................................................................................22



1.4.3 Bài học đối với Việt Nam ..............................................................................25
1.5 Đề xuất mô hình nghiên cứu ................................................................................25

́H

1.5.1 Các mô hình nghiên cứu có liên quan ...........................................................26

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

Ế
U

1.5.2 Mô hình nghiên cứu.......................................................................................27

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HUẾ .................................28
2.1 Giới thiệu tổng quan về ngân hàng Quân Đội .....................................................28
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Quân đội .............28

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của NH TMCP Quân đội Chi nhánh Huế....28
2.1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại NH TMCP Quân Đội Chi nhánh Huế ........29
2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban...................................................30
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh
Huế..........................................................................................................................32
2.1.3.1 Tình hình lao động ..................................................................................32
SVTH: Phan Thị My My


vi


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh

2.1.3.2 Tình hình tài sản- nguồn vốn...................................................................33

Ơ

2.1.3.3 Báo cáo kết quả họat động kinh doanh ...................................................37

̀N

2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Quân đội Chi nhánh Huế............40

G

2.2.1 Tình hình cho vay tại NHTM cổ phần Quân đội Chi nhánh Huế..................40
2.2.2 Phân tích chất lượng tín dụng ........................................................................42

Đ

2.2.2.1 Cơ cấu dư nợ theo chất lượng tín dụng ...................................................42


A

2.2.2.2 Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn ...............................................................43

̣I H

2.2.2.3 Nợ xấu là tỷ lệ nợ xấu .............................................................................44
2.2.2.4 Trích lập dự phòng rủi ro ........................................................................45

O

2.3 Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NH TMCP Quân đội Chi nhánh

̣C

Huế .............................................................................................................................46

K

2.3.1 Cơ cấu mẫu điều tra mô tả theo các đặc điểm cá nhân của cán bộ tín dụng .46
2.3.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo .........................................................................48

IN

2.3.3 Phân tích những khó khăn của đội ngũ cán bộ tín dụng tại chi nhánh ..........49

H

2.3.4 Thống kê mô tả các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại chi nhánh .........52
2.3.4.1 Nguyên nhân từ ngân hàng......................................................................52




2.3.4.2 Nguyên nhân từ khách hàng....................................................................54
2.3.4.3 Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh .................................................56

́H

2.3.4.4 Mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại chi

Ế
U

nhánh ...................................................................................................................57
2.3.5 Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng ...........................................................57
2.3.5.1 Nhóm biện pháp xuất phát từ nguyên nhân ngân hàng ...........................58
2.3.5.2 Nhóm biện pháp xuất phát từ nguyên nhân khách hàng ........................60
2.3.5.3 Nhóm biện pháp xuất phát từ nguyên nhân môi trường kinh doanh.......61
2.4 Kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại MB Huế ........................................................................................................62
2.4.1 Kết quả đạt được............................................................................................62
2.4.2 Một số hạn chế còn tồn tại .............................................................................62

SVTH: Phan Thị My My

vii


GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM

Ơ

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

̀N

QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HUẾ.................................................................................64

G

3.1 Định hướng NH TMCP Quân đội Chi nhánh Huế...............................................64
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại ngân hàng.....................64

Đ

3.2.1 Cơ sở đưa ra giải pháp ...................................................................................64

A

3.2.2 Đề xuất giải pháp ...........................................................................................65

̣I H


3.2.2.1 Các giải pháp mở rộng hoạt động cho vay..............................................65
3.2.2.2 Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại chi

O

nhánh ...................................................................................................................65

̣C

3.2.3 Các giải pháp phân tán rủi ro tín dụng nhằm ngăn ngừa và hạn chế tổn thất

K

tín dụng ...................................................................................................................67
3.2.4 Các giải pháp hỗ trợ khác ..............................................................................68

IN

3.2.4.1 Xây dựng đội ngũ CBTD có trình độ chuyên môn và đạo đức nghề

H

nghiệp ..................................................................................................................68
3.2.4.2 Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin hiện đại..................................68



3.2.4.3 Hoàn thiện hệ thống thông tin .................................................................69
3.2.4.4 Tăng cường sự phối hợp giữa các bộ phận .............................................69


́H

PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................70

Ế
U

1 Kết luận ...................................................................................................................70
1.1 Đánh giá kết quả đạt được của đề tài ...................................................................70
1.2 Hạn chế của đề tài ................................................................................................71
2. Kiến nghị ................................................................................................................71
2.1. Đối với ngân hàng nhà nước Việt Nam ..............................................................71
2.1.1 Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác quản lý và điều hành................71
2.1.2 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm soát .....................................................71
2.1.3 Nâng cao chất lượng của Trung tâm thông tin tín dụng (CIC)......................72
2.2 Đối với Ngân hàng TMCP Quân đội Chi nhánh Huế ..........................................72
2.3 Kiến nghị với Nhà Nước ......................................................................................73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................75
SVTH: Phan Thị My My

viii


GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh

Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ

Ơ

̀N

1 Lý do chọn đề tài

G

Hội nhập kinh tế quốc tế, tự do hóa và toàn cầu hóa đã và đang là xu thế nổi bật

của nền kinh tế hiện đại. Từ khi Việt Nam bắt đầu mở cửa từ năm 1988 đến nay, với

Đ

nhiều cố gắng đổi mới chúng ta đã hội nhập với nền kinh tế thế giới khi đã là thành

A

viên của các tổ chức như ASEAN, APEC,WTO…Đặc biệt trong năm 2015 , một năm

̣I H

Việt Nam có nhiều dấu ấn quan trọng về mặt đối ngoại khi tham gia vào hiệp định đối
tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương TPP và cộng đồng chung ASEAN (AEC) sẽ mang

O


lại nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp Việt Nam trên mọi lĩnh vực trong đó ngân

̣C

hàng cũng là doanh nghiệp đặc biệt hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, đây
được xem là một lĩnh vực hết sức nhạy cảm và là xương sống đối với việc điều tiết nền

K

kinh tế trong nước nên được xem là mũi nhọn trong hội nhập kinh tế.Đứng trước

IN

những thời cơ và thách thức của hội nhập quốc tế hệ thống NHTM ở Việt Nam có

H

nhiều cơ hội để mở rộng và phát triển tuy nhiên sự cạnh tranh sẽ ngày càng khó khăn
và gay gắt hơn.Chính vì vậy để nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển có hiệu quả



thì phải nâng cao năng lực quản lý và quản trị rủi ro.

Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của NHTM chiếm một lượng lớn trong

́H

doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng, năm 2015 hoạt động tín dụng của các NHTM


Ế
U

Việt Nam tăng trưởng gần 18% cho thấy sức ảnh hưởng lớn của hoạt động tín dụng

đến ngân hàng, tỷ lệ thuận với tầm quan trọng của nó thì hoạt động tín dụng chiếm
phần lớn trong tổng mức rủi ro của ngân hàng.Nếu rủi ro tín dụng xảy ra thì người cho
vay- ngân hàng phải gánh chịu nhiều tổn thất tài chính vì vậy cần phải tăng cường
quản trị rủi ro nói chung và rủi ro tín dụng nói riêng.
Ở nước ta vấn đề rủi ro tín dụng và các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng
trong kinh doanh của các ngân hàng thương mại đã được đề cập đến từ lâu nhưng chủ
yếu mới trên phương diện lý luận. Cần có sự tổng kết kinh nghiệm hoạt động thực tiễn
của các ngân hàng.
Thực tiễn hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Chi
nhánh Huế trong thời gian qua cho thấy công tác quản trị rủi ro nói chung và rủi ro tín
SVTH: Phan Thị My My

1


GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

dụng nói riêng mặc dù đã được quan tâm tuy nhiênquản trị rủi ro tín dụng vẫn chưa


Ơ

được xác định, đo lường, đánh giá và kiểm soát một cách chính xác, chặt chẽ và phù

̀N

hợp với thông lệ quốc tế.Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt ra là cần phải nâng cao

G

công tác quản trị rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ tiềm
ẩn gây nên rủi ro cho hoạt động cấp tín dụng.

Đ

Nhận thức được mối nguy hiểm và hậu quả lớn do các rủi ro tín dụng ngân hàng

A

gây ra, cùng với những kiến thức và bài học thu được trong đợt thực tập tại Ngân hàng

̣I H

thương mại cổ phần Quân đội -chi nhánh Huế, tôi đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín
dụng tại ngân hàng TMCP Quân đội- chi nhánh Huế” làm đề tài nghiên cứu cho khóa

K

2.1 Mục tiêu chung


̣C

2 Mục tiêu nghiên cứu

O

luận tốt nghiệp của mình.

Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín

IN

dụng tại chi nhánh , trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản

tín dụng tại MB Huế



2.2 Mục tiêu cụ thể

H

trị rủi ro tín dụng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và quản trị rủi ro

-Làm rõ các lý luận cơ bản về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín

́H

dụng trong NHTM.


Ế
U

-Phân tích , đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng MB.

-Đề xuất các giải pháp nâng cao hệ thống quản trị rủi ro tín dụng để hạn chế đến
mức tối đa các thiệt hại mà rủi ro tín dụng gây ra.
3 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Quân đội chi
nhánh Huế.
Đối tượng điều tra:cán bộ tín dụng tại MB Huế
4 Phạm vi nghiên cứu
-Nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về
hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi
nhánh Huế
SVTH: Phan Thị My My

2


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh


-Không gian:Hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng

Ơ

TMCP Quân đội chi nhánh Huế

̀N

-Thời gian:Số liệu được lấy trong khoảng thời gian 3 năm từ 2013-2015.

G

5 Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập dữ liệu

Đ

-Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:các tài liệu được thu thập từ các phòng

A

của chi nhánh ngân hàng, từ sách báo, các đề tài nghiên cứu,các báo cáo khoa học trên

̣I H

các webside…

-Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp nhân viên tín dụng

O


thông qua bảng hỏi .

̣C

Phương pháp chọn mẫu:tiến hành điều tra tổng thể 37 cán bộ tín dụng bao

K

gồm cán bộ tín dụng của khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp.Đây là
những cán bộ chuyên về mảng tín dụng vì vậy kết quả điều tra sẽ chính xác hơn.

IN

Phương pháp điều tra:tiến hành nghiên cứu sơ bộ được sử dụng bằng phương

H

pháp định tính để phỏng vấn trực tiếp các cán bộ tín dụng từ đó tìm hiểu và khai thác
các thông tin cần thiết liên quan đến đề tài làm cơ sở cho bảng câu hỏi.



Sau khi có bảng câu hỏi tiến hành nghiên cứu chính thức, sử dụng phương pháp
định lượng bằng cách thu thập bảng câu hỏi cho mẫu được lựa chọn để lấy số liệu trên

 Dữ liệu thu thập được xử lí bằng phần mềm SPSS 20.0

Ế
U


Phương pháp xử lí và phân tích số liệu:

́H

các mẫu điều tra đã được lựa chọn.

 Phân tích thống kê mô tả: Sử dụng bảng tần số để mô tả các thuộc tính của

nhóm khảo sát như: giới tính, độ tuổi, trình độ chuyên môn, chuyên ngành đào tạo, số
năm công tác, công tác đào tạo.
 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha: Dùng hệ số
Cronbach’s Alpha giúp loại bỏ các biến không phù hợp trong quá trình nghiên cứu.
 Kiểm định one sample t-testvề những khó khăn của cán bộ tín dụng
 Thống kê mô tả các nguyên nhân gây rủi ro tín dụng
 Kiểm định one sample t-test về những biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng
Các phương pháp khác
SVTH: Phan Thị My My

3


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh


-Phương pháp thống kê: thống kê các tài liệu thu thập được và sử dụng số liệu

Ơ

cần thiết cho nghiên cứu

̀N

-Phương pháp so sánh:so sánh số liệu các chỉ tiêu cần nghiên cứu trong giai

G

đoạn 2013-2015

-Phương pháp phân tích:phân tích nguyên nhân tăng giảm của các chỉ tiêu và

Đ

đưa ra đánh giá về kết quả HĐKD và công tác quản trị rủi ro của ngân hàng trong thời

̣I H

A

gian nghiên cứu.

-Phương pháp tổng hợp:tổng hợp những kết quả nghiên cứu để đưa ra các giải
pháp hiệu quả nhằm nâng cao công tác QTRR.

O


6Kết cấu luận văn

̣C

Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, các phụ lục có liên quan thì luận văn gồm có:

K

Chương 1:Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2:Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Quân Đội chi

IN

nhánh Huế.

hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Huế.

H

Chương 3:Các giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân

́H


Ế
U

SVTH: Phan Thị My My


4


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

̀N

Ơ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

G
Đ

1.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng ngân hàng

A

1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống Đốc Ngân


̣I H

Hàng Nhà Nước thì cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích và thời

O

gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

̣C

Như vậy tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ

K

ngân hàng tới khách hàng theo những điều kiện ràng buộc nhất định. Cũng như quan

IN

hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
-Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng.

-Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí

Mối quan hệ tín dụng có các đặc trưng sau:

́H




1.1.2 Đặc trưng của tín dụng ngân hàng

H

-Sự chuyển nhượng này có thời hạn cụ thể.

-Thứ nhất quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin.Ngân hàng chỉ cho vay khi

Ế
U

tin tưởng khách hàng có ý muốn trả nợ và có khả năng trả nợ.Đồng thời tin tưởng
khách hàng có thể thu được lượng giá trị cao hơn, đạt hiệu quả sau một thời gian nhất
định.Khi nào người cho vay tin tưởng người đi vay có ý muốn trả nợ thì quan hệ tín
dụng mới xảy ra.Có thể xem đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín dụng.
-Thứ hai: tính hoàn trả. Đối với quan hệ tín dụng thì đây là đặc trưng cơ bản
nhất và sự hoàn trả là tiêu chuẩn phân biệt quan hệ tín dụng với các quan hệ tài
chính khác. Trong tính hoàn trả thì lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả
đúng hạn về cả thời gian và về giá trị bao gồm hai bộ phận : Gốc và lãi. Phần lãi phải
đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Sự chênh lệch này là
giá trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Nói cách khác, nó là giá trị cho sự sinh quyền
sử dụng vốn hiện tại của người sở hữu, vì thế nó phải đủ hấp dẫn để người sở hữu có
SVTH: Phan Thị My My

5


GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh

Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

thể sẵn sàng hy sinh quyền sử dụng nó. Mặt khác nếu không có sự hoàn trả thì đó là

Ơ

quan hệ tín dụng không hoàn hảo.

̀N

-Ba là, tính thời hạn. Xuất phát từ bản chất của tín dụng là sự tín nhiệm, người

G

cho vay tin tưởng người đi vay sẽ hoàn trả vào một ngày trong tương lai. Người đi vay
chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời gian sử dụng

Đ

theo thỏa thuận, người đi vay hoàn trả cho người cho vay.

A

-Bốn là, tín dụng ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro. Do sự không cân xứng về thông

̣I H


tin và người cho vay không hiểu rõ hết về người đi vay. Một mối quan hệ tín dụng được
gọi là hoàn hảo nếu người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn.

O

-Thứ năm tín dụng phải trên cơ sở hoàn trả vô điều kiện.Quá trình xin cho vay

̣C

diễn ra trên cơ sỏ những căn cứ pháp lí chặt chẽ như: hợp đồng tín dụng,khế ước vay

khoản vay cho ngân hàng.

IN

K

tiền, hợp đồng bão lãnh…trong đó bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện các

Tuy nhiên trong thực tế không phải mọi việc lúc nào cũng diễn ra một cách trôi

H

chảy, không hiếm trường hợp người đi vay không thực hiện được nghĩa vụ của mình
đối với chủ nợ do các nguyên nhân khách quan hay chủ quan gây ra. Đó là trường hợp



khi đến hạn hoàn trả vốn vay, người đi vay không thể thực hiện được việc trả nợ cho
người cho vay dẫn đến các khoản nợ bị quá hạn. Nợ xấu là biểu hiện không lành mạnh


Ế
U

1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng

́H

của quá trình hoạt động tín dụng, là sự báo hiệu của rủi ro.

Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác nhau
tuỳ theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên người ta thường phân loại theo một số tiêu
thức sau:
- Theo thời gian sử dụng vốn vay, tín dụng được phân thành 3 loại sau:
 Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường được
sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động
của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân.
 Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, được dùng để cho vay vốn

phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
SVTH: Phan Thị My My

6


Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh

 Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để

Ơ

cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.

̀N

Thường thì tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và

G

một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.

Đ

- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng ngân hàng chia thành 2 loại:
 Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng được cung cấp cho

A

các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.

̣I H

 Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng

nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ,

O

các thiết bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng tăng lên.

̣C

- Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay, có các loại tín dụng sau:

K

 Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra đều
bảo lãnh.

IN

có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp, chiết khấu và

H

 Tín dụng không có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát
ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường được áp



dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với ngân hàng,

́H


khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối với ngân hàng
như trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có

Ế
U

khả năng hoàn trả nợ...

Trong nền kinh tế thị trường việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các tiêu

thức trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa dạng thì cách

phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên cứu sự vận động của
vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để so sánh, đánh giá hiệu quả
kinh tế của chúng.
1.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế:
- Tín dụng là điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường
xuyên liên tục.

SVTH: Phan Thị My My

7


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh

Trong nền kinh tế luôn tồn tại nhóm thừa vốn và nhóm thiếu vốn. Nhóm thừa

Ơ

vốn thì muốn sử dụng số vốn nhàn rỗi này để kiếm lời trong một thời gian nhất định.

̀N

Còn nhóm người thiếu vốn thì muốn tìm kiếm nguồn vốn nhàn rỗi khác để đáp ứng

G

nhu cầu hiện tại. Nhờ hoạt động tín dụng mà cả hai nhóm đều được thoả mãn về vốn
và dẫn đến quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra một cách thương xuyên, liên tục,

Đ

nguồn vốn được sử dụng một cách tối đa.

A

-Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả. Trong khi thực hiện chức

̣I H

năng tập trung và phân phối lại vốn, tín dụng đã góp phần làm giảm khối lượng tiền
lưu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cư, làm giảm


O

áp lực lạm phát, nhờ vậy góp phần ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng

̣C

cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh

K

doanh,… làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra
ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính nhờ vậy mà tín

IN

dụng góp phần ổn định thị trường giá cả trong nước

H

-Tín dụng huy động, tập trung vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
Bất kỳ một quốc gia nào muốn phát triển nền kinh tế cũng cần phải có một



nguồn vốn đầu tư lớn để đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động, giảm giá thành
sản phẩm, tăng năng lực trong cạnh tranh. Nhưng để có lượng vốn đầu lớn như vậy thì

́H


chỉ có quan hệ tín dụng với đáp ứng được điều đó bởi quan hệ tín dụng sẽ tập trung

Ế
U

huy động mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và đáp ứng nhu cầu đó.

- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội

Một mặt, do tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng

hóa dịch vụ ngày càng nhiều làm thỏa mãn nhu cầu đời sống của người lao động, mặt
khác do vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong khai thác các tiềm năng sẵn có
trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động, đất, rừng… Do đó có thể thu hút
nhiều lực lượng lao động của xã hội để tạo ra lực lượng sản xuất mới, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, ổn định đời sống xã hội, tạo công ăn việc làm ổn định cũng chính là
góp phần ổn định trật tự xã hội.
-Tín dụng mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng
giao lưu quốc tế. Sự phát triển của tín dụng không những trong phạm vi một nước mà
SVTH: Phan Thị My My

8


GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh

Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

còn mở rộng ra phạm vi quốc tế, nhờ đó thúc đẩy, mở rộng và phát triển các quan hệ

Ơ

kinh tế đối ngoại nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát

̀N

triển đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và

G

cùng phát triển.

Đ

1.1.5 Ưu và nhược điểm của tín dụng ngân hàng
 Ưu điểm của tín dụng ngân hàng

A

-Thời hạn cho vay linh hoạt - ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đáp ứng mọi nhu cầu

̣I H

vay vốn của khách hàng;

-Khối lượng tín dụng lớn.


O

-Phạm vi được mở rộng với mọi ngành, mọi lĩnh vực.

̣C

 Nhược điểm của tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng có độ rủi ro cao

IN

1.2.1 Khái niệm

K

1.2 Rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại

Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản

H

của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một
khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.



Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành kèm

́H


theo Quyết định 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà

Ế
U

nước, rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa
vụ của mình theo cam kết.
1.2.2 Phân loại
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia
thành rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục
– Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có 03 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và
rủi ro nghiệp vụ.

SVTH: Phan Thị My My

9


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh


+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín

Ơ

dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định

̀N

cho vay.

G

+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản

trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo

Đ

và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.

A

+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt

̣I H

động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản cho vay có vấn đề.

O


– Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát

̣C

sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân

K

chia thành 02 loại : rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.

+ Rủi ro nội tại : xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng

IN

biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc

H

điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung : là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều



đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một

1.2.3.1 Nợ quá hạn

Ế

U

1.2.3 Một số chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng

́H

loại hình cho vay có rủi ro cao.

Nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng. Nợ quá hạn sẽ
phát sinh trong trường hợp khi đến thời hạn trả nợ theo cam kết, người vay không có

khả năng trả được nợ. Tùy theo thời gian quá hạn, khoản nợ này sẽ được xác định là
nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, hoặc là nợ có khả
năng mất vốn…Nợ quá hạn được phản ánh qua 2 chỉ tiêu sau:
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

x 100%
Tổng dư nợ

SVTH: Phan Thị My My

10


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh

Nếu ngân hàng có chỉ tiêu nợ quá hạn lớn thì ngân hàng đó đang có mức rủi ro

Ơ

cao và ngược lại.

̀N

1.2.3.2 Nợ xấu

G

Nợ xấu chính là các khoản tiền cho khách hàng vay, mà xuất hiện khả năng

không thu hồi lại. Các khoản nợ này phát sinh là do ngân hàng thẩm định thiếu chính

Đ

xác, doanh nghiệp làm ăn thua lỗ hoặc phá sản, nợ phải trả tăng, doanh nghiệp mất khả

A

năng thanh toán hoặc cố ý không trả nợ…Nợ xấu sẽ phản ánh một cách rõ nét rủi ro

̣I H

tín dụng của ngân hàng thông qua việc đánh giá cả thời hạn quá hạn của khoản vay và

tiêu chí đánh giá rủi ro của khoản vay. Nợ xấu được phản ánh rõ nhất qua chỉ tiêu:

O

Nợ xấu
x100%
Tổng dư nợ

̣C

Tỷ lệ nợ xấu=

K

Bảng1.1: Phân loại nhóm nợ

Mô tả nội dung

H

IN

Xếp hạng



0%

́H


Là nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đẩy
Nhóm
1
đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn; Nợ quá hạn dưới 10 ngày và
(Nợ đủ tiêu
được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi đã
chuẩn)
quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn đúng hạn.
Nhóm
2
Nợ đã quá hạn từ 10 đến 90 ngày; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả
(Nợ
cần
nợ lần đầu.
chú ý)
Nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả
Nhóm
3 nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn trả nợ được
(Nợ dưới cơ cấu lại lần đầu; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
tiêu chuẩn) Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không có đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả
Nhóm
4 nợ lần đầu quá hạn từ 30 đến dưới 90 ngày theo thời hạn trả
(Nợ nghi nợ được cơ cấu lại lần đầu; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
ngờ)
2 quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại
lần thứ hai.

Tỷ lệ

trích lập
dự phòng
rủi ro

Ế
U

SVTH: Phan Thị My My

5%

20%

50%

11


GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

̀N

Ơ


Nợ quá hạn trên 360 ngày; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
Nhóm
5 đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ
(Nợ có khả cấu lại lần đầu; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần 2 quá hạn từ
năng mất 30 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ
vốn)
hai; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ba trở lên, kể cả chưa
bị quá hạn hoặc đã quá hạn.

100%

G

A

Đ

1.2.3.3 Dự phòng rủi ro tín dụng (DPRRTD)

̣I H

Dự phòng rủi ro đánh giá khả năng chi trả của ngân hàng khi rủi ro xảy ra. Mục
đích của việc sử dụng Dự phòng rủi ro là nhằm bù đắp tổn thất đối với những khoản

O

nợ của ngân hàng xảy ra trong trường hợp khách hàng không có khả năng chi trả hoặc

hàng bao gồm:


̣C

do giải thể, phá sản, chết, mất tích. DPRRTD được tính trên số dư nợ gốc của khách

K

– Dự phòng cụ thể: bảo hiểm rủi ro cụ thể cho từng khoản vay

IN

– Dự phòng chung: bảo hiểm các rủi ro chung không xác định trong danh mục

H

tín dụng và toàn bộ dự phòng được tính vào chi phí hoạt động của ngân hàng.
 Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng = Dự phòng rủi ro tín dụng được trích lập/



Tổng dư nợ

Trong số các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng ở trên thì nợ xấu được coi là chỉ

́H

tiêu đánh giá quan trọng nhất, phản ánh rủi ro tín dụng đang ở mức cao.

Nguyên nhân từ phía Ngân hàng.

Ế

U

1.2.4 Nguyên nhân gây rủi ro tín dụng

- Ngân hàng đưa ra chính sách tín dụng không phù hợp với nền kinh tế và thể lệ
cho vay còn sơ hở để khách hàng lợi dụng chiếm đoạt vốn của Ngân hàng.

- Thiếu thông tin: Ngân hàng chưa xây dựng được hệ thống dữ liệu về khách
hàng một cách đầy đủ, chưa có các kênh kiểm tra chéo thông tin. Việc phân tích tín
dụng và quyết định cho vay hầu như chỉ dựa trên các thông tin từ phía khách hàng
cung cấp, các mối quan hệ cá nhân.
- Do cán bộ Ngân hàng chưa chấp hành đúng quy trình cho vay như: không
đánh giá đầy đủ chính xác khách hàng trước khi cho vay, cho vay khống, thiếu tài sản

SVTH: Phan Thị My My

12


GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

đảm bảo, cho vay vượt tỷ lệ an toàn. Đồng thời cán bộ Ngân hàng không kiểm tra,

Ơ


giám sát chặt chẽ về tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng.

̀N

- Do trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn yếu nên việc đánh giá các dự

G

án, hồ sơ xin vay còn chưa tốt, còn xảy ra tình trạng dự án thiếu tính khả thi mà vẫn
cho vay.

Đ

- Cán bộ Ngân hàng còn thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh

A

doanh như: thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn, xâm tiêu khi giải

̣I H

ngân hay thu nợ, đôi khi còn nể nang trong quan hệ khách hàng.
- Ngân hàng đôi khi quá chú trọng về lợi nhuận, đặt những khoản vay có lợi

O

nhuân cao hơn những khoản vay lành mạnh.

̣C


- Do áp lực cạnh tranh với các Ngân hàng khác.

Nguyên nhân từ phía khách hàng.

IN

K

- Do tình trạng tham nhũng, tiêu cực diễn ra trong nội bộ Ngân hàng

- Người vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích, sử dụng vào các hoạt động có

H

rủi ro cao dẫn đến thua lỗ không trả được nợ cho Ngân hàng.

- Do trình độ kinh doanh yếu kếm, khả năng tổ chức điều hành sản xuất kinh



doanh của lãnh đạo còn hạn chế.

- Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thiếu sự linh hoạt, không cải tiến quy trình

́H

công nghệ, không trang bị máy móc hiện đại, không thay đổi mẫu mã hoặc nghiên cứu
nâng cao chất lượng sản phẩm...dẫn tới sản phẩm sản xuất ra thiếu sự cạnh tranh, bị ứ


Ế
U

đọng trên thị trường khiến cho doanh nghiệp không có khả năng thu hồi vốn trả nợ cho
Ngân hàng.

- Do bản thân doanh nghiệp có chủ ý lừa gạt, chiếm dụng vốn của Ngân hàng,
dùng một loại tài sản thế chấp đi vay nhiều nơi, không đủ năng lực pháp nhân.
Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh
- Do sự thay đổi bất thường của các chính sách, do thiên tai bão lũ, do nền kinh
tế không ổn định.... khiến cho cả Ngân hàng và khách hàng không thể ứng phó kịp.
- Do môi trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn nhiều sơ hở dẫn tới không
kiểm soát được các hiện tượng lừa đảo trong việc sử dụng vốn của khách hàng.
- Do sự biến động về chính trị - xã hội trong và ngoài nước gây khó khăn cho
doanh nghiệp dẫn tới rủi ro cho Ngân hàng.
SVTH: Phan Thị My My

13


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh

- Ngân hàng không theo kịp đà phát triển của xã hội, nhất là sự bất cập trong


Ơ

trình độ chuyên môn cũng như công nghệ Ngân hàng.

̀N

- Do sự biến động của kinh tế như suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá, lạm phát

G

gia tăng ảnh hưởng tới doanh nghiệp cũng như Ngân hàng.
- Sự bất bình đẳng trong đối sử của Nhà nước dành cho các NHTM khác nhau.

Đ

- Chính sách Nhà nước chậm thay đổi hoặc chưa phù hợp với tình hình phát

̣I H

A

triển đất nước.

Vì vậy các ngân hàng cần tìm hiểu kĩ những nguyên nhân này để có biện pháp
phù hợp.

O

1.2.5 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng


̣C

Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng

K

 Việc không thu hồi được nợ (gốc, lãi và các khoản phí) làm cho nguồn vốn
của các NHTM bị thất thoát, trong khi đó, các ngân hàng này vẫn phải chi trả tiền lãi

IN

cho nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút. Nếu lợi nhuận không đủ thì

H

ngân hàng còn phải dùng chính vốn tự có của mình để bù đắp thiệt hại. Điều này có
thể làm ảnh hưởng đến quy mô hoạt động của các NHTM.



 Mặt khác, tỷ lệ nợ quá hạn cao làm cho uy tín, niềm tin vào tiềm lực tài
chính của ngân hàng bị suy giảm, dẫn đến làm giảm khả năng huy động vốn của ngân

́H

hàng, nghiêm trọng hơn nó có thể đẩy ngân hàng đến bờ vực phá sản và đe dọa sự ổn

Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với khách hàng

Ế

U

định của toàn bộ hệ thống ngân hàng.

 Đối với bản thân chủ thể không có khả năng hoàn trả vốn (lãi) cho ngân hàng
thì họ gần như không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và thậm chí là cả
những nguồn khác trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín.

 Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn chế
hơn khi rủi ro tín dụng buộc các NHTM hoặc thắt cho vay hay thậm chí phải thu hẹp
quy mô hoạt động.
 Các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ không thu hồi được khoản
tiền gửi và lãi nếu như các ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản.
Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế
SVTH: Phan Thị My My

14


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Ngọc Anh

 Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút

Ơ


và cung cấp tiền cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong nền kinh tế. Do đó,

̀N

rủi ro tín dụng có ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế.

G

 Ở mức độ thấp, rủi ro tín dụng khiến cơ hội tiếp cận vốn mở rộng hoạt

Đ

động sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của các khách hàng bị hạn chế, ảnh hưởng
xấu đến khả năng tăng trưởng của nền kinh tế.

A

 Ở mức độ cao hơn, khi có một ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn dẫn

̣I H

đến phá sản, thì hiệu ứng dây chuyền rất dễ xảy ra trong toàn bộ hệ thống ngân hàng,
gây nên khủng hoảng đối với toàn bộ nền kinh tế, ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống xã

O

hội và sự phát triển của đất nước.

̣C


1.3 Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại

K

1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng

IN

Bất cứ một hoạt động kinh doanh nào đều có thể xảy ra rủi ro, ảnh hưởng lớn
đến lợi nhuận và sự phát triển của doanh nghiệp.Với hoạt động kinh doanh ngân hàng

H

thì mức độ rủi ro càng cao hơn và để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng.Chính vì thế quản
trị rủi ro được coi là trọng tâm trong ngân hàng.Tín dụng là hoạt động mang lại lợi



nhuận cao nhất và cũng dễ xảy ra rủi ro nhất.Do đó quản trị rủi ro tín dụng càng được
chú trọng hơn.

́H

Quản trị rủi ro tín dụng là tiến trình của nhà quản trị bao gồm nhận dạng, đánh

Ế
U

giá mức độ rủi ro tiềm ẩn mà ngân hàng phải đối mặt đồng thời lựa chọn và thực thi


những biện pháp/công cụ thích hợp nhằm đối phó với rủi ro trong hoạt động tín dụng
của ngân hàng thương mại. Mục đích cao nhất của quản trị rủi ro tín dụng là đảm bảo
rủi ro tín dụng được kiểm soát trong khả năng ngân hàng có thể chấp nhận được, đồng
thời với việc tối đa hoá giá trị mà ngân hàng kỳ vọng đạt được trong điều kiện biến
động của môi trường kinh doanh.
1.3.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng

-Với việc Việt Nam ngày càng hội nhập, tham gia vào các diễn đàn kinh tế ngày
càng nhiều thì các ngân hàng thương mại có tầm quan trọng ngày càng tăng, do đó nếu
hoạt động quản trị rủi ro yếu kém không chỉ gây thiệt hại cho ngân hàng mà còn làm

SVTH: Phan Thị My My

15


×