Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Phân tích, thiết kế và xây dựng sàn giao dịch thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 64 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG
SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Lê Trọng Phước

Thạc sĩ Lê Viết Mẫn

Lớp: K44 – Tin học kinh tế
Khóa học: 2010 - 2014

Huế, tháng 5 năm 2014


LI CM N
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong
khoa Hệ thống thông tin Kinh tế, các thầy cô trong tr-ờng
Đại học Kinh tế Huế đã dìu dắt, giúp đỡ em trong suốt quá
trình học tập tại tr-ờng. Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn đến ThS.
Lê Viết Mẫn, ng-ời cố vấn đã dạy em trong nhiều học phần
cũng nh- đ-a ra những chỉ dẫn cặn kẽ trong quá trình hoàn
thiện khóa luận tốt nghiệp này.


Tuy luận văn đ-ợc làm trong thời gian ngắn và có thể
còn nhiều sai sót, nh-ng nếu không nhờ có bạn bè, ng-ời
thân, quý thầy cô trong tr-ờng cùng các anh chị trong công
ty Cổ phần t- vấn thiết kế xây dựng DDB tích cực giúp đỡ,
cổ vũ th-ờng xuyên em cũng không thể hoàn thành khóa luận
đúng thời hạn đ-ợc giao, em xin gửi lời cảm ơn đến mọi
ng-ời.
Em mong nhận đ-ợc những ý kiến đóng góp từ quý thầy
cô để bổ sung kiến thức bản thân cũng nh- khiến khóa luận
ngày càng hoàn thiện và mang tính thực tế hơn nữa.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2014
Sinh viên,
Nguyễn Lê Trọng Ph-ớc




Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ...............................................................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................9
I. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................9
II. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................9
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................10

IV. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................10
V. Tóm tắt nội dung nghiên cứu ................................................................................11
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................................12
Chương 1: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ THỰC TRẠNG VIỆC ỨNG
DỤNG WEBSITE BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN ......................................................12
1.1. Cơ sở phương pháp luận .....................................................................................12
1.1.1. Thương mại điện tử và các khái niệm cơ bản ...............................................12
1.1.2. Khái niệm ASP.NET ....................................................................................18
1.1.3. HTML, CSS ..................................................................................................19
1.1.4. dotNET Framework (.NET Framework) ......................................................20
1.1.5. Cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu ....................................................22
1.2. Thực trạng và yêu cầu đối với hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại
điện tử hiện nay ..........................................................................................................25
1.2.1. Thực trạng .....................................................................................................25
1.2.2. Cơ hội và thách thức .....................................................................................29
Chương 2: XÂY DỰNG SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ................34
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

ii


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

2.1. Mô tả hoạt động của hệ thống .............................................................................34
2.2. Phân tích, thiết kế hệ thống .................................................................................35
2.2.1. Sơ đồ chức năng kinh doanh (Business Function Diagram – BFD) ............35
2.2.2. Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram – CD) ....................................................35
2.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram – DFD) .......................................36

2.2.4. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ .....................................................................41
2.3. Cấu trúc dữ liệu các bảng ....................................................................................42
2.3.1. Bảng nhân viên .............................................................................................42
2.3.2. Bảng thành viên ............................................................................................42
2.3.3. Bảng đặt hàng ...............................................................................................43
2.3.4. Bảng mặt hàng ..............................................................................................43
2.4. Thiết kế giao diện ................................................................................................44
2.4.1. Trang chủ ......................................................................................................44
2.4.2. Trang giới thiệu ............................................................................................45
2.4.3. Trang liên hệ .................................................................................................46
2.4.4. Trang chi tiết sản phẩm.................................................................................46
2.4.5. Trang quản trị ...............................................................................................47
2.4.6. Trang giỏ hàng ..............................................................................................48
Chương 3: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG ............................................................................49
3.1. Thông tin chung ..................................................................................................49
3.2. Cài đặt CSDL ......................................................................................................51
3.3. Cấu hình kết nối và khởi chạy website ...............................................................54
3.4. Giới thiệu một số quy trình hoạt động của hệ thống ...........................................57
3.4.1. Quy trình đặt hàng (Dành cho người mua) ...................................................57
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

iii


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

3.4.2. Quy trình xem và duyệt đơn hàng (Dành cho người bán) ............................59
KẾT LUẬN ..................................................................................................................61

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................63

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

iv


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt tiếng Việt
TMĐT: Thương mại điện tử
CSDL: Cơ sở dữ liệu
HQTCSDL: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Viết tắt tiếng Anh

ASP.NET: Active Server Pages with .NET Framework
HTML, XHTML: (Extensible) HyperText Markup Language
XML: eXtensible Markup Language
EDI: Electronic Data Interchange
B2B: Business to Business
B2C: Business to Customer
C2C: Customer to Customer
W3C: World Wide Web Consortium
SVG: Scalable Vector Graphics
XUL: XML User Interface Language
CSS: Cascading Style Sheets

GUI: Graphical User Interface
SQL: Structured Query Language

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

v


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1. Ba cấp độ phát triển của TMĐT ............................................................ 13
Hình 1.2. Các loại hình giao dịch B2B cơ bản ...................................................... 15
Hình 1.3. Quan hệ giữa thông tin, dữ liệu và CSDL ............................................. 23
Hình 1.4. Vị trí của hệ quản trị CSDL trong hệ thống........................................... 24
Hình 2.1. Sơ đồ chức năng kinh doanh BFD ......................................................... 35
Hình 2.2. Sơ đồ ngữ cảnh CD ................................................................................ 35
Hình 2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 0 ............................................................ 36
Hình 2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Quản lý tài khoản.......... 37
Hình 2.5. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Quản lý gian hàng ......... 38
Hình 2.6. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Quản lý bán hàng .......... 39
Hình 2.7. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Tìm kiếm ...................... 40
Hình 2.8. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Thống kê-báo cáo ......... 40
Hình 2.9. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Liên hệ-hỏi đáp ............. 41
Hình 2.10. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ ............................................................ 41
Hình 2.11. Bảng nhân viên (Employee) ................................................................ 42
Hình 2.12. Bảng thành viên (Member) .................................................................. 42

Hình 2.13. Bảng đặt hàng (Order) ......................................................................... 43
Hình 2.14. Bảng mặt hàng (Product) ..................................................................... 43
Hình 2.15. Giao diện trang chủ .............................................................................. 44
Hình 2.16. Giao diện trang giới thiệu .................................................................... 45
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

vi


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

Hình 2.17. Giao diện trang liên hệ ......................................................................... 46
Hình 2.18. Giao diện trang chi tiết sản phẩm ........................................................ 46
Hình 2.19. Giao diện trang quản trị ....................................................................... 46
Hình 2.20. Giao diện trang giỏ hàng ...................................................................... 47
Hình 3.1. Thông tin máy ảo sử dụng cài đặt .......................................................... 48
Hình 3.2. Thông tin phiên bản Microsoft SQL Server 2012 ................................. 49
Hình 3.3. Thông tin phiên bản Microsoft Visual Studio Ultimate 2013 ............... 49
Hình 3.4. Thư mục copy file CSDL....................................................................... 50
Hình 3.5. Thư mục paste file CSDL ...................................................................... 50
Hình 3.6. Attach Database ..................................................................................... 51
Hình 3.7. Đính kèm CSDL snshue_db .................................................................. 51
Hình 3.8. Kết thúc cài đặt CSDL ........................................................................... 52
Hình 3.9. Khởi chạy dự án SNSHUE .................................................................... 53
Hình 3.10. Connect to Database ............................................................................ 53
Hình 3.11. Change Data Source............................................................................. 54
Hình 3.12. Add Connection ................................................................................... 54
Hình 3.13. Advanced Properties ............................................................................ 55

Hình 3.14. Thay đổi mã kết nối ............................................................................. 55
Hình 3.15. Kết thúc cấu hình và khởi chạy ........................................................... 56
Hình 3.16. Đăng ký người dùng mới ..................................................................... 56
Hình 3.17. Đăng nhập tài khoản ............................................................................ 57
Hình 3.18. Thêm sản phẩm vào giỏ hàng .............................................................. 57
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

vii


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

Hình 3.19. Kiểm tra giỏ hàng và tiến hành đặt hàng ............................................. 57
Hình 3.20. Đường dẫn đến trang quản lý người bán ............................................. 58
Hình 3.21. Quản lý thêm sản phẩm mới ................................................................ 58
Hình 3.22. Xem thông tin hóa đơn đặt hàng .......................................................... 59
Hình 3.23. Cập nhật trạng thái cho đơn hàng ........................................................ 59

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

viii


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

MỞ ĐẦU

I. Lý do chọn đề tài
Cạnh tranh, thuật ngữ không thể tách rời trong bất cứ một nền kinh tế phát triển
nào, là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế cụ thể như nhà buôn, thương nhân, nhà phân
phối, nhà sản xuất, người tiêu dùng,… nhằm thu về mình nhiều lợi ích nhất.
Bởi vì cạnh tranh, con người không ngừng tìm kiếm và phát triển nhiều phương
thức để biểu đạt thế mạnh của mình, nơi nào có những đối tượng mang lại lợi ích cho
mình thì họ sẵn sàng chen chân vào mong đứng ở vị trí dẫn đầu. Giờ đây, bên cạnh việc
ra đời thương mại điện tử, đã tạo nên một thị trường cạnh tranh mới mẻ dành cho các
chủ thể kinh tế này - thị trường trực tuyến. Có rất nhiều cách để cạnh tranh trên thị
trường này: thương nhân có thể liên tục truyền bá hình ảnh của mình thông qua những
mẩu tin trên các trang mạng xã hội, các diễn đàn nhiều thành viên, các website được
nhiều người ghé thăm; người mua thông qua internet có thể tìm tòi các món hời giảm
giá, những coupon ưu đãi, hay thậm chí bỏ ra lượng lớn thời gian để đón đầu những
thông tin mặt hàng số lượng có hạn (limited edition) để đặt hàng sớm, ra sức đẩy các tài
khoản ảo của mình lên mức VIP để giành được những món hàng chất lượng cao với giá
ưu đãi,…
Đứng trước tình hình trên, rất nhiều thông tin sản phẩm rất khó để chứng thực,
độ tin cậy không cao,…nhiều người bắt đầu tìm đến những website bán hàng có tích
hợp thanh toán an toàn, ở đó thông tin được rõ ràng đích xác hơn, mặt hàng được tập
trung và trình bày thuận tiện hơn, khách hàng với người bán thuận tiện hơn trong việc
trao đổi thông tin. Hiểu được nhu cầu đó tôi quyết định lựa chọn tìm hiểu đề tài “Phân
tích, thiết kế và xây dựng sàn giao dịch thương mại điện tử”.

II. Mục tiêu của đề tài
- Đưa ra cơ sở lý luận về website thương mại điện tử.
- Đánh giá thực trạng bán hàng, mức độ ứng dụng thương mại điện tử trong việc
kinh doanh của các cửa hàng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

9



Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

- Xây dựng website tích hợp đủ các tính năng cần thiết để quảng bá sản phẩm,
tiến hành các giao dịch thương mại, gây dựng thương hiệu cho các cửa hàng.

III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
*Đối tượng nghiên cứu:
Tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh của các cửa hàng kinh doanh, từ
phương thức kinh doanh, đặc điểm mặt hàng kinh doanh, đầu vào đầu ra sản phẩm,…
đến phương diện quản lý cũng như điều kiện kinh tế của các cửa hàng này.
Nghiên cứu nhu cầu sử dụng internet trong kinh doanh, việc ứng dụng thương
mại điện tử, cách thức tiến hành xây dựng một sàn giao dịch thương mại điện tử, các
yêu cầu cần có đối với một sàn giao dịch thương mại điện tử.
*Phạm vi nghiên cứu:
- Địa điểm: Các cửa hàng quần áo, phụ kiện thời trang trên đường Lê Huân –
Thành Phố Huế.
- Thời gian: 10/02/2014 – 17/05/2014.

IV. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tham khảo các tài liệu liên quan từ các nguồn
như sách vở, báo chí, các tài liệu được đối tượng cung cấp, các website, diễn đàn từ đó
phục vụ cho việc xây dựng đề tài, sản phẩm website.
Phương pháp quan sát: quan sát quy trình làm việc, quan sát những đặc điểm
bên ngoài của một cửa hàng thông thường (số lượng nhân viên, thời gian hoạt động,
phương tiện liên lạc, trao đổi,…)
Phương pháp phỏng vấn: là phương pháp gặp trực tiếp (hoặc gián tiếp qua các

phương tiện truyền thông) các đối tượng tham gia, có liên quan đến đề tài nhằm thu
được thông tin xác thực, có chính kiến của đối tượng đó.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

10


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

Phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống: tổng hợp các thông tin đã thu thập
và phân tích thực tế qua đó thiết kế hệ thống mang tính ứng dụng phù hợp với thực tiễn
yêu cầu.

V. Tóm tắt nội dung nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở phương pháp luận và thực trạng việc ứng dụng website
bán hàng trực tuyến.
Đưa ra các khái niệm cơ bản được sử dụng để xây dựng nên đề tài như: thương
mại điện tử, ASP.NET, HTML, CSS, dotNET Framework, CSDL, HQTCSDL,... Tìm
hiểu và nêu ra được thực trạng việc ứng dụng TMĐT hiện nay, nói rõ các cơ hội và
thách thức đặt ra khi tiến hành ứng dụng TMĐT.
Chương 2: Xây dựng sàn giao dịch thương mại điện tử.
Đưa ra các sơ đồ, bảng biểu trong việc thiết kế và xây dựng Sàn giao dịch thương
mại điện tử. Trình bày các hình ảnh minh họa cho giao diện của website Sàn giao dịch
thương mại điện tử SNSHUE được tạo ra trong quá trình hoàn thành khóa luận.
Chương 3: Cài đặt hệ thống.
Đưa ra thông tin chung của hệ thống yêu cầu khi khởi tạo và hoạt động của
website được xây dựng, cách cài đặt cấu hình hệ thống để website có thể hiển thị đầy đủ

trên máy tính. Nêu ra một số quy trình có hình ảnh minh họa trong quá trình hoạt động
của hệ thống như: quy trình đặt hàng, quy trình xem và duyệt đơn hàng.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

11


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ THỰC TRẠNG
VIỆC ỨNG DỤNG WEBSITE BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN
1.1. Cơ sở phương pháp luận
1.1.1. Thương mại điện tử và các khái niệm cơ bản
a. Khái niệm thương mại điện tử
Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về “thương mại điện tử” nhưng tựu trung
lại có hai quan điểm lớn trên thế giới đó là Quan điểm theo nghĩa rộng và quan điểm
theo nghĩa hẹp.
Theo nghĩa rộng thương mại điện tử có thể được hiểu là các giao dịch tài chính
và thương mại bằng phương tiện điện tử như: trao đổi dữ liệu điện tử; chuyển tiền điện
tử và các hoạt động gửi rút tiền bằng thẻ tín dụng. Ủy ban Châu Âu đưa ra định nghĩa
về Thương mại điện tử như sau: Thương mại điện tử được hiểu là việc thực hiện hoạt
động kinh doanh qua các phương tiện điện tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu
điện tử dưới dạng text, âm thanh và hình ảnh. Thương mại điện tử gồm nhiều hành vi
trong đó hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện tử, giao nhận các
nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ phiếu điện tử, vận đơn
điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng, mua sắm công cộng, tiếp

thị trực tiếp tới người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng. Thương mại điện tử được
thực hiện đối với cả thương mại hàng hóa (ví dụ như hàng tiêu dùng, các thiết bị y tế
chuyên dụng) và thương mại dịch vụ (ví dụ như dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ
pháp lý, tài chính); các hoạt động truyền thống (như chăm sóc sức khỏe, giáo dục ) và
các hoạt động mới (ví dụ như siêu thị ảo).
Theo nghĩa hẹp: Thương mại điện tử chỉ bao gồm những hoạt động thương mại
được thực hiện thông qua mạng Internet mà không tính đến các phương tiện điện tử
khác như điện thoại, fax, telex...

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

12


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

Theo Tổ chức Thương mại Thế giới: Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất,
quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng
Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình cả các sản phẩm được giao nhận
cũng như những thông tin số hóa thông qua mạng Internet.
Có nhiều cấp độ thực hiện Thương mại điện tử: Ở cấp độ cơ bản, doanh nghiệp
có thể mới chỉ có website trưng bày thông tin, hình ảnh, tìm kiếm khách hàng qua mạng,
liên hệ với khách hàng qua Email mà thôi. Cấp độ cao hơn thì doanh nghiệp đã có thể
thực hiện một số giao dịch trên mạng như cho khách hàng đặt hàng thẳng từ trên mạng,
quản lý thông tin khách hàng, đơn hàng bằng cơ sở dữ liệu tự động trên mạng, có thể xử
lý thanh toán qua mạng bằng thẻ tín dụng…

Hình 1.1: Ba cấp độ phát triển của TMĐT.

Đối với tình hình Việt Nam hiện nay thì Thương mại điện tử giúp rất nhiều cho
việc Marketing và tìm kiếm khách hàng qua mạng, đặc biệt là các Doanh nghiệp sản
xuất hàng hóa xuất khẩu. Chúng ta không nên nghĩ rằng phải có thanh toán qua mạng
mới là Thương mại điện tử.
b. Các cơ sở để phát triển thương mại điện tử
Để phát triển thương mại điện tử cần phải có các yếu tố cơ sở sau:
 Hạ tầng kỹ thuật internet phải đủ nhanh, mạnh đảm bảo truyền tải các nội
dung âm thanh, hình ảnh trung thực sống động.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

13


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

 Hạ tầng pháp lý: phải phải có luật về TMĐT công nhận tính pháp lý của các
chứng từ điện tử, các hợp đồng điện tử ký qua mạng; phải có luật bảo vệ quyền
sở hữu trí tuệ, sở hữu riêng tư, bảo vệ người tiêu dùng v.v. để điều chỉnh các
giao dịch qua mạng.
 Phải có cơ sở thanh toán điện tử an toàn, bảo mật. Thanh toán điện tử qua
thẻ, qua tiền điện tử, thanh toán qua EDI. Các ngân hàng phải triển khai hệ thống
thanh toán điện tử rộng khắp
 Phải có hệ thống cơ sở chuyển phát nhanh chóng, kịp thời và tin cậy
 Phải có hệ thống an toàn bảo mật cho các giao dịch, chống xâm nhập trái
phép, chống virus, chống thoái thác.
 Phải có nhân lực am hiểu kinh doanh, công nghệ thông tin, thương mại điện
tử để triển khai tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh toán qua mạng.

c. Các loại hình giao dịch trong thương mại điện tử
Trong thương mại điện tử có ba chủ thể tham gia là: Doanh nghiệp(B) giữ vai trò
là động lực phát triển thương mại điện tử, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự
thành công của thương mại điện tử và chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và
quản lý. Từ mối quan hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại hình giao dịch thương mại
điện tử sau: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C ... trong đó B2B và B2C ,C2C là ba loại hình
giao dịch TMĐT quan trọng nhất.


Mô hình B2B (Business to Business)

Mô hình B2B (Business to Business) áp dụng trong quá trình buôn bán giữa các tổ
chức, giữa các doanh nghiệp. Trong mô hình B2B trên Internet vấn đề quan trọng nhất
là trao đổi các thông tin thương mại có cấu trúc và mua bán tự động giữa hai hệ thống
khác nhau. Mô hình B2B áp dụng cho hình thức kinh doanh có chứng từ giữa các công
ty, các tổ chức, giữa công ty mẹ và các công ty con, giữa các công ty trong cùng hiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

14


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

hội… Khi sử dụng mô hình B2B cần phải có kiểm chứng được khách hàng và bảo mật
thông tin mua bán thông qua chữ ký điện tử của công ty, tổ chức.

Hình 1.2: Các loại hình giao dịch B2B cơ bản.

a)

Bên Bán — (một bên bán nhiều bên mua) là mô hình dựa trên công nghệ

web trong đó môt công ty bán cho nhiều công ty mua. Có 3 phương pháp bán
trực tiếp trong mô hình này: Bán từ catalog điện tử, Bán qua quá trình đấu giá,
Bán theo hợp đồng cung ứng dài hạn đã thoả thuận trước. Cty bán có thể là nhà
sản xuất loại click-and-mortar hoặc nhà trung gian thông thường là nhà phân phối
hay đại lý.
b)

Bên Mua — một bên mua - nhiều bên bán

c)

Sàn Giao Dịch — nhiều bên bán - nhiều bên mua

d)

TMĐT phối hợp — Các đối tác phối hợp nhau ngay trong quá trình thiết kế

chế tạo sản phẩm.


Mô hình B2C (Business - to - Customer)

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

15



Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

Đây là mô hình bán lẻ trực tiếp đến người tiêu dùng. Trong thương mại điện tử bán lẻ
điện tử có thể từ nhà sản xuất hoặc từ một cửa hàng thông qua phân phối. Hàng hoá bán
lẻ trên mạng thường là máy tính, đồ điện tử, dụng cụ thể thao, đồ dùng văn phòng, sách
và âm nhạc, đồ chơi, sức khoẻ và mỹ phẩm, giải trí v.v.
Mô hình B2C sử dụng cho hình thức kinh doanh không có chứng từ. Người tiêu dùng
vào Web site của công ty, chọn mặt hàng cần mua, cung cấp thông tin cá nhân, chọn
hình thức thanh toán điện tử, các hình thức vận chuyển hàng hóa… Khi đó người dùng
coi như đã đặt hàng xong, chỉ chờ hàng hóa đến. Tại phần quản lý của công ty sẽ có
chương trình xử lý thông tin mua bán tự động, kiểm tra thông tin khách hàng về hình
thức thanh toán, cách vận chuyển hàng hóa...


Mô hình C2C (Customer - to - Customer)

Mô hình này bao gồm giao dịch giữa những khách hàng. Ở đây khách hàng thực hiện
việc mua bán trực tiếp với khách hàng. Để thực hiện giao dịch này cả người bán và
người mua phải đăng ký với nhà cung cấp trên các site thương mại điện tử mà mình
muốn thực hiện mua và bán đồng thời người bán phải trả một khoảng phí cố định cho
nhà dịch vụ (ở đây là các site thương mại điện tử), người mua không phải trả khoản phí
này.
d. Lợi ích và trở ngại gặp phải khi triển khai thương mại điện tử
 Lợi ích.
Thương mại điện tử ngày càng đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội vì
đó là những phương thức giao dịch nhanh nhất, hiệu quả nhất, tận dụng được tối đa mọi
nguồn lực. Thương mại điện tử là kết hợp của những thành tựu khoa học kỹ thuật vào

việc kinh doanh.
Đối với khách hàng : Khách hàng được phục vụ 24/24 h và có thể đặt mua hàng
mọi lúc mọi nơi có kết nối mạng internet. Họ tiết kiệm được nhiều thời gian cũng như
công sức đi lại.
Đối với các doanh nghiệp:

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

16


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

 Nắm bắt được nhiều thông tin phong phú, giúp cho các doanh nghiệp nhờ
đó mà có thể đề ra các chiến lược sản xuất kinh doanh thích hợp với xu thế phát triển
trong và ngoài nước.
 Thương mại điện tử tạo ra lợi thế cạnh tranh: kinh doanh trên mạng là
môi trường cho sự sáng tạo. Doanh nghiệp dễ dàng thể hiện ý tưởng về dịch vụ hỗ trợ,
chiến lược tiếp thị. Khi tất cả các đối thủ cạnh tranh đều áp dụng thương mại điện tử, thì
lợi thế thuộc về người sáng tạo.
 Giảm chi phí sản xuất, chi phí thuê mặt bằng và không phải tốn nhiều
nhân viên quản lý, bán hàng….
 Vì thương mại điện tử được tiến hành trên mạng nên không bị ảnh hưởng
bởi khoảng cách địa lý, do đó nhà cung cấp dù nhỏ hay lớn vẫn được nhiều người biết
đến nhờ tính toàn cầu của mạng.
 Xây dựng quan hệ với các đối tác: Thương mại điện tử tạo điều kiện
thuận lợi cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các bên tham gia thương mại:
Thông qua mạng các thành viên tham gia ( Khách hàng, các doanh nghiệp, các tổ chức

chính phủ,… ) có thể giao tiếp trực tiếp và liên tục với nhau, có cảm giác như không có
khoảng cách về địa lý và thời gian nữa, nhờ đó sự hợp tác và sự quản lý được tiến hành
một cách nhanh chóng trên phạm vi toàn quốc, toàn khu vực và toàn thế giới, và có
nhiều cơ hội để lựa chọn hơn.
 Ngoài ra thương mại điện tử còn có một tác dụng rất quan trọng đó là
làm giảm ách tắc và tai nạn giao thông.
 Trở ngại
Trở ngại lớn nhất của thương mại điện tử là phải đối đầu với những gian lận. Tội
phạm dễ dàng thâm nhập vào cửa hàng trực tuyến hơn là cửa hàng ngoại tuyến. Có rất
nhiều hình thức gian lận trên mạng như một số người thiết lập những trang website giả
danh nhà cung cấp dịch vụ để lừa gạt chủ thẻ cung cấp các thông tin về thẻ sau đó làm
thẻ giả để rút tiền tại các máy rút tiền tự động. Điều này càng làm cho khách hàng ngại
sử dụng các dịch vụ thương mại điện tử.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

17


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

Cùng với những vấn đề về tội phạm gian lận, nhiều doanh nghiệp còn gặp phải
những trở ngại về văn hóa và pháp luật trong thương mại điện tử…

1.1.2. Khái niệm ASP.NET
ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) được phát
triển và cung cấp bởi Microsoft, cho phép những người lập trình tạo ra những trang web
động, những ứng dụng web và những dịch vụ web. Lần đầu tiên được đưa ra thị trường

vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên bản 1.0 của .NET framework, là công nghệ nối
tiếp của Microsoft's Active Server Pages(ASP).
ASP.NET được biên dịch dưới dạng Common Language Runtime (CLR), cho
phép những người lập trình viết mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ trợ bởi
.NET language. Một ứng dụng ASP.NET thực sự được biên dịch thông qua 2 giai đoạn:
- Giai đoạn đầu tiên những mã (code) bạn viết (C#, Visual Basic hoặc ngôn
ngữ .NET khác) được biên dịch thành Microsoft Intermediate Language (MSIL).
Giai đoạn biên dịch này được dịch tự động khi trang web lần đầu tiên được yêu
cầu. Chúng ta có thể thực hiện biên dịch trước. Các tệp được biên dịch thành mã
trung gian (Intermediate Language Code).
- Giai đoạn tiếp theo được biên dịch trước khi trang Web được thực thi. Tại
giai đoạn này mã IL được biên dịch thành bản mã máy (Native Machine Code).
Giai đoạn này được gọi là Just-In-Time (JIT).
ASP.NET là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng sử dụng các ngôn ngữ .NET.
Nó cung cấp bộ các đối tượng nhỏ và thực sự là một tầng làm việc trên nguyên lý của
HTTP và HTML. Mã nguồn của chúng ta không được truy cập toàn bộ các đối tượng
trong .NET Framework nhưng có thể khai thác tất cả các quy ước của một môi trường
OOP (Object Oriented Programming). Chúng ta có thể tạo các lớp, giao diện, kế thừa
các lớp… Chúng ta có thể kiểm soát được các đối tượng trong chương trình như hiển
thị dữ liệu và các sự kiện của đối tượng.
Hiện nay 2 mô hình phổ biến của công nghệ ASP.NET là mô hình 3 lớp:
Presentation Layers, Business Logic Layers, Data Access Layers và mô hình ASP.NET
MVC: Models, Views, Controllers. Lợi ích của 2 mô hình này là dễ quản lý dự án, phân
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

18


Khóa luận tốt nghiệp


Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

tách rạch ròi các khía cạnh của ứng dụng ( nhập liệu, xử lý tác vụ và xử lý giao diện
riêng). Các mô hình này hỗ trợ rất tốt cho các doanh nghiệp (Enterprise) với độ phức
tạp của các dịch vụ, độ tin cậy, tính khả chuyển cao. Nếu tính riêng lẻ thì ASP.NET có
chi phí cao hơn các mã nguồn mở khác, nhưng chi phí sở hữu tổng cộng (Total
ownership cost) lại rẻ hơn nhiều. Các website của các ngân hàng thường cũng làm bằng
ngôn ngữ này như Saccombank,Vietcombank, BaoKim.vn, BIDV… Tuy nhiên, đây
cũng là những mô hình khó đối với người mới bắt đầu và đây là nhưng mô hình mới nên
tài liệu hướng dẫn rất ít và phần lớn là bằng tiếng Anh. Vì vậy đòi hỏi người học cần
phải kiên trì, cũng như cần có một ít kiến thức ngoại ngữ mới có thể nhanh chóng nắm
được các công nghệ này.

1.1.3. HTML, CSS
a. HTML
HTML (viết tắt cho HyperText Markup Language, hay là "Ngôn ngữ đánh dấu
siêu văn bản") là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các trang web với
các mẩu thông tin được trình bày trên World Wide Web. HTML được định nghĩa như
là một ứng dụng đơn giản của SGML (Standard Generalized Markup Language)và được
sử dụng trong các tổ chức cần đến các yêu cầu xuất bản phức tạp. HTML đã trở thành
một chuẩn Internet do tổ chức World Wide Web Consortium (W3C) duy trì. Phiên bản
chính thức mới nhất của HTML là HTML 4.01 (1999). Sau đó, các nhà phát triển đã
thay thế nó bằng XHTML (Extensible HyperText Markup Language). Hiện nay, HTML
đang được phát triển tiếp với phiên bản HTML5 hứa hẹn mang lại diện mạo mới cho
Web.
Bằng cách dùng HTML động hoặc Ajax (Asynchronous JavaScript and XML eXtensible Markup Language), lập trình viên có thể được tạo ra và xử lý bởi số lượng
lớn các công cụ, từ một chương trình soạn thảo văn bản đơn giản – có thể gõ vào ngay
từ những dòng đầu tiên – cho đến những công cụ xuất bản WYSIWYG (What You See
Is What You Get) phức tạp.
HTML không phải là ngôn ngữ lập trình, nó là ngôn ngữ mô tả.


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

19


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

b. CSS
Trong tin học, các tập tin định kiểu theo tầng – dịch từ tiếng Anh là Cascading
Style Sheets (CSS) – được dùng để miêu tả cách trình bày các tài liệu viết bằng ngôn
ngữ HTML và XHTML. Ngoài ra ngôn ngữ định kiểu theo tầng cũng có thể dùng cho
XML, SVG, XUL. Các đặc điểm kỹ thuật của CSS được duy trì bởi World Wide Web
Consortium (W3C). Thay vì đặt các thẻ qui định kiểu dáng cho văn bản HTML (hoặc
XHTML) ngay trong nội dung của nó, bạn nên sử dụng CSS.
Tác dụng của CSS là hạn chế tối thiểu việc làm rối mã HTML của trang Web
bằng các thẻ quy định kiểu dáng (chữ đậm, chữ in nghiêng, chữ có gạch chân, chữ màu),
khiến mã nguồn của trang Web được gọn gàng hơn, tách nội dung của trang Web và
định dạng hiển thị, dễ dàng cho việc cập nhật nội dung. Tạo ra các kiểu dáng có thể áp
dụng cho nhiều trang Web, giúp tránh phải lặp lại việc định dạng cho các trang Web
giống nhau.
Có 3 cách sử dụng CSS: Inline CSS, Internal CSS, External CSS. Mức độ ưu tiên
khi áp dụng CSS như sau: External CSS < Internal CSS < Inline CSS. Có thể hiểu rằng
mã CSS nào "gần" với tag nhất thì sẽ được ưu tiên áp dụng hơn cả.

1.1.4. dotNET Framework (.NET Framework)
.NET Framework là một nền tảng lập trình và cũng là một nền tảng thực thi ứng
dụng chủ yếu trên hệ điều hành Microsoft Windows được phát triển bởi Microsoft. Các

chương trình được viết trên nền.NET Framework sẽ được triển khai trong môi
trườngphần mềm (ngược lại với môi trường phần cứng) được biết đến với tên Common
Language Runtime (CLR). Môi trường phần mềm này là một máy ảo trong đó cung cấp
các dịch vụ như an ninh phần mềm (security), quản lý bộ nhớ (memory management),
và các xử lý lỗi ngoại lệ (exception handling).
.NET framework bao gồm tập các thư viện lập trình lớn, và những thư viện này
hỗ trợ việc xây dựng các chương trình phần mềm như lập trình giao diện; truy cập, kết
nối cơ sở dữ liệu; ứng dụng web; các giải thuật, cấu trúc dữ liệu; giao tiếp mạng... CLR
cùng với bộ thư viện này là 2 thành phần chính của.NET framework.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

20


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

.NET framework đơn giản hóa việc viết ứng dụng bằng cách cung cấp nhiều
thành phần được thiết kế sẵn, người lập trình chỉ cần học cách sử dụng và tùy theo sự
sáng tạo mà gắn kết các thành phần đó lại với nhau. Nhiều công cụ được tạo ra để hỗ trợ
xây dựng ứng dụng.NET, và IDE (Integrated Developement Environment) được phát
triển và hỗ trợ bởi chính Microsoft là Visual Studio.
a. C# (C-Sharp)
C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, là
phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên của ngôn ngữ bao gồm ký tự thăng theo
Microsoft nhưng theo ECMA là C#, chỉ bao gồm dấu số thường. Microsoft phát triển
C# dựa trên C++ và Java. C# được miêu tả là ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++,
Visual Basic, Delphi và Java.

C# được thiết kế chủ yếu bởi Anders Hejlsberg kiến trúc sư phần mềm nổi tiếng
với các sản phẩm Turbo Pascal, Delphi, J++, WFC.
C#, theo một hướng nào đó, là ngôn ngữ lập trình phản ánh trực tiếp nhất
đến.NET Framework mà tất cả các chương trình.NET chạy, và nó phụ thuộc mạnh mẽ
vào Framework này. Mọi dữ liệu cơ sở đều là đối tượng, được cấp phát và hủy bỏ bởi
trình dọn rác Garbage-Collector (GC), và nhiều kiểu trừu tượng khác chẳng hạn như
class, delegate, interface, exception, v.v, phản ánh rõ ràng những đặc trưng của.NET
runtime.
b. Microsoft Visual Studio
Microsoft Visual Studio là môi trường phát triển tích hợp chính (Integrated
Development Environment (IDE)) được phát triển từ Microsoft. Đây là một loại phần
mềm máy tính có công dụng giúp đỡ các lập trình viên trong việc phát triển phần mềm.
Các môi trường phát triển hợp nhất thường bao gồm:
- Một trình soạn thảo mã (source code editor): dùng để viết mã.
- Trình biên dịch (compiler) và/hoặc trình thông dịch (interpreter).
- Công cụ xây dựng tự động: khi sử dụng sẽ biên dịch (hoặc thông dịch) mã
nguồn, thực hiện liên kết (linking), và có thể chạy chương trình một cách tự động.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

21


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

- Trình gỡ lỗi (debugger): hỗ trợ dò tìm lỗi.
- Ngoài ra, còn có thể bao gồm hệ thống quản lí phiên bản và các công cụ nhằm
đơn giản hóa công việc xây dựng giao diện người dùng đồ họa (GUI).

- Nhiều môi trường phát triển hợp nhất hiện đại còn tích hợp trình duyệt lớp (class
browser), trình quản lí đối tượng (object inspector), lược đồ phân cấp lớp (class
hierarchy diagram),… để sử dụng trong việc phát triển phần mềm theo hướng đối tượng.
Như vậy, Microsoft Visual Studio được dùng để phát triển console (thiết bị đầu
cuối – bàn giao tiếp người máy) và GUI (giao diện người dùng đồ họa) cùng với các
trình ứng dụng như Windows Forms, các web sites, cũng như ứng dụng, dịch vụ wed
(web applications, and web services). Chúng được phát triển dựa trên một mã ngôn ngữ
gốc (native code ) cũng như mã được quản lý (managed code) cho các nền tảng được
được hỗ trợ Microsoft Windows, Windows Mobile, .NET Framework, .NET Compact
Framework và Microsoft Silverlight.
Visual Studio hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ lập trình, có thể kể tên như sau: C/C++
( Visual C++), VB.NET (Visual Basic .NET), và C# (Visual C#)… cũng như hỗ trợ các
ngôn ngữ khác như F#, Python, và Ruby; ngoài ra còn hỗ trợ cả XML/XSLT,
HTML/XHTML, JavaScript và CSS…

1.1.5. Cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
a. Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu (Database), viết tắt là CSDL hoặc DB, là một tập hợp các Dữ liệu
có quan hệ logic với nhau, có thể dễ dàng chia sẻ và được thiết kế nhằm đáp ứng các
nhu cầu sử dụng của một tổ chức, cá nhân nào đó.
Một cách định nghĩa khác dễ hiểu hơn, CSDL là một tập hợp có cấu trúc của
những Dữ liệu có liên quan với nhau được lưu trữ trong máy tính (bảng chấm công nhân
viên, danh sách các đề án, niên giám điện thoại…). Một CSDL được thiết kế, xây dựng
và lưu trữ với một mục đích xác định như phục vụ lưu trữ, truy xuất dữ liệu cho các ứng
dụng hay người dùng.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

22



Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

Hình 1.3: Quan hệ giữa thông tin, dữ liệu và CSDL.
b. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (tiếng Anh: Database Management System - DBMS),
là phần mềm hay hệ thống được thiết kế để quản trị một cơ sở dữ liệu. Cụ thể, các
chương trình thuộc loại này hỗ trợ khả năng lưu trữ, sửa chữa, xóa và tìm kiếm thông
tin trong một cơ sở dữ liệu (CSDL). Có rất nhiều loại hệ quản trị CSDL khác nhau: từ
phần mềm nhỏ chạy trên máy tính cá nhân cho đến những hệ quản trị phức tạp chạy trên
một hoặc nhiều siêu máy tính.
Tuy nhiên, đa số hệ quản trị CSDL trên thị trường đều có một đặc điểm chung là
sử dụng ngôn ngữ truy vấn theo cấu trúc mà tiếng Anh gọi là Structured Query Language
(SQL). Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều người biết đến là MySQL, Oracle,
PostgreSQL, SQL Server, DB2, Infomix, v.v. Phần lớn các hệ quản trị CSDL kể trên
hoạt động tốt trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Linux, Unix và MacOS ngoại trừ
SQL Server của Microsoft chỉ chạy trên hệ điều hành Windows.


Ưu điểm của HQTCSDL:
 Quản lý được dữ liệu dư thừa.
 Đảm báo tính nhất quán cho dữ liệu.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước

23



Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn

 Tạo khả năng chia sẻ dữ liệu nhiều hơn.
 Cải tiến tính toàn vẹn cho dữ liệu.


Nhược điểm:
 HQTCSDL tốt thì khá phức tạp.
 HQTCSDL tốt thường rất lớn, chiếm nhiều dung lượng bộ nhớ.
 Giá cả khác nhau tùy theo môi trường và chức năng.
 HQTCSDL được viết tổng quát cho nhiều người dùng thì thường chậm.

Hình 1.4: Vị trí của hệ quản trị CSDL trong hệ thống.
c. Microsoft SQL Server
Microsoft SQL server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (relational database
management system – RDBMS) do Microsoft phát triển. SQL Server là một hệ quản trị
cơ sở dữ liệu quan hệ mạng máy tính hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép đồng
thời cùng lúc có nhiều người dùng truy xuất đến dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ
và các quyền hạn của từng người dùng trên mạng.
Transact-SQL là ngôn ngữ truy vấn quan trọng của Microsoft SQL server, là
ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên SQL chuẩn của ISO (International Organization for
Standardization) và ANSI (American National Standards Institute) được sử dụng trong
SQL Server.
Đối với các lập trình viên chuyên nghiệp, nắm vững và vận hành tốt hệ cơ sở dữ
liệu Microsoft SQL gần như là yêu cầu bắt buộc đối với các nhà tuyển dụng và là nền

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước


24


×