Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Phân tình hình quả đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện phú lộc, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.47 KB, 83 trang )

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
-----  -----

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

HỒ THỊ ANH YẾN

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI
HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

KHĨA HỌC: 2010 - 2014


tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
-----  -----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI
HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Giạo viãn hỉåïng dáùn:
ThS. NGUÙN VIÃÛT ÂỈÏC

Tr

ườ

Sinh viãn thỉûc hiãûn : HÄƯ THË ANH ÚN
Låïp
: K44B - TCNH
Niãn khọa
: 2010 – 2014

Hú, thạng 05 nàm 2014


Lời Cảm Ơn
Đầu tiên, với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời

uế

cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô giáo trong Khoa Kế toán - Tài

tế

H

chính của trường Đại học Kinh tế Huế đã dạy bảo tận tình, trang bị

cho em những kiến thức hữu ích trong bốn năm đại học vừa qua. Đặc
biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy Nguyễn Việt

h

Đức, người đã tận tình dìu dắt, giúp đỡ, hướng dẫn và tạo mọi điều

in

kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành bài khóa luận này.

cK

Đồng thời, trân trọng gửi lời cảm ơn đến cán bộ và Ban lãnh
đạo phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Phú Lộc đã tận tình giúp đỡ,
hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thu thập

họ

những thông tin, số liệu cần thiết, cũng như nắm bắt tình hình thực tế.
Cảm ơn gia đình, những người bạn đã động viên, giúp đỡ cho em

Đ
ại

hoàn thiện khóa luận này.


Do điều kiện nghiên cứu cũng như khả năng, kinh nghiệm bản

ng

thân còn nhiều hạn chế nên khóa luận dù đã cố gắng hết sức cũng
không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự quan tâm,

ườ

chỉ bảo của các Thầy Cô trong khoa để em có thể kịp thời bổ sung,
hoàn thiện hơn nữa đề tài này, cũng như nâng cao hơn nữa kiến thức

Tr

bản thân.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Hồ Thị Anh Yến


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN


uế

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

tế
H

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1

h

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2

in

3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2

cK

4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu.......................................................................3

họ


5.2. Phương pháp thu thập số liệu............................................................................3
5.3. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................3

Đ
ại

5.4. Phương pháp đánh giá số liệu ...........................................................................4
6. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................4
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................5

ng

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ..........................5
1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản..................................................................5

ườ

1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................5
1.1.1.1. Đầu tư ......................................................................................................5

Tr

1.1.1.2. Xây dựng cơ bản......................................................................................5
1.1.1.3. Đầu tư xây dựng cơ bản ..........................................................................6

1.1.2. Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơ bản ................................................6
1.1.2.1. Đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài............................................6
1.1.2.2. Thời gian đầu tư kéo dài với nhiều biến động.........................................6

SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

1.1.2.3. Có giá trị sử dụng lâu dài (thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo
dài) ........................................................................................................................7
1.1.2.4. Có tính chất cố định.................................................................................7
1.1.2.5. Liên quan đến nhiều ngành .....................................................................7

uế

1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản ...............................................................7
1.1.3.1. Đầu tư xây dựng cơ bản đảm bảo sự phù hợp giữa cách thức sản xuất

tế
H

với cơ sở vật chất kỹ thuật tương ứng ..................................................................8

1.1.3.2. Đầu tư xây dựng cơ bản là điều kiện phát triển các ngành kinh tế và
thay đổi tỷ lệ cân đối giữa chúng .........................................................................8
1.2. Một số vấn đề về phân tích tình hình đầu tư xây dựng cơ bản .............................9

in

h

1.2.1. Khái niệm phân tích tình hình đầu tư xây dựng cơ bản .................................9

1.2.2. Sự cần thiết của phân tích tình hình đầu tư xây dựng cơ bản ......................10

cK

1.2.3. Một số chỉ tiêu để phân tích tình hình đầu tư xây dựng cơ bản...................10
1.2.3.1. Phân tích tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn .....................................10
1.2.3.2. Phân tích kết quả đạt được từ hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ........13

họ

1.3. Tổng quan về hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản .................................................14
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản...........................................14

Đ
ại

1.3.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản.......................14
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản ..............................14
1.3.3.1. Chỉ tiêu định tính ...................................................................................14

ng

1.3.3.2. Chỉ tiêu định lượng................................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI

ườ

HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ................................18

2.1. Khái quát về phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế..18


Tr

2.1.1. Vị trí và chức năng .......................................................................................18
2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn ...............................................................................18
2.1.3. Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản tại phòng Tài chính – Kế hoạch huyện
Phú Lộc ..................................................................................................................19

2.2. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ở huyện Phú Lộc ...................19
2.2.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................19
SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

2.2.1.1. Vị trí địa lí .............................................................................................19
2.2.1.2. Địa hình .................................................................................................20
2.2.1.3. Khí hậu ..................................................................................................20
2.2.1.4. Tài nguyên đất .......................................................................................21

uế

2.2.1.5. Tài nguyên rừng ....................................................................................21
2.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.............................................................................21

tế
H


2.2.2.1. Dân số - Lao động .................................................................................21
2.2.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ......................................................................22
2.3. Phân tích tình hình đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Phú Lộc .........................23
2.3.1. Phân tích tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn............................................24

in

h

2.3.1.1. Phân tích nguồn vốn ..............................................................................24
2.3.1.2. Phân tích việc sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơ bản ........................28

cK

2.3.2. Phân tích kết quả đạt được từ hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện
Phú Lộc ..................................................................................................................35
2.3.2.1. Chỉ tiêu tài sản cố định tăng thêm và năng lực sản xuất tăng thêm ......35

họ

2.3.2.2. Đánh giá kết quả đầu tư xây dựng cơ bản thực tế so với kế hoạch đề ra
của huyện Phú Lộc .............................................................................................38

Đ
ại

2.4. Phân tích hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Phú Lộc...........40
2.4.1. Chỉ tiêu định tính..........................................................................................40
2.4.1.1. Hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản trong việc thực hiện mục tiêu đề ra.40


ng

2.4.1.2. Hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản trong việc tăng thu ngân sách..........41
2.4.2. Chỉ tiêu định lượng ......................................................................................42

ườ

2.4.2.1. Chỉ tiêu mức tăng GDP so với vốn đầu tư xây dựng cơ bản.................42
2.4.2.2. Mức tăng thu nhập bình quân đầu người so với vốn đầu tư xây dựng cơ

Tr

bản ......................................................................................................................44
2.4.2.3. Hệ số gia tăng vốn đầu tư xây dựng cơ bản so với tăng trưởng kinh tế
(ICOR) ................................................................................................................46

2.5. Tổng kết về hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Phú Lộc..................47
2.5.1. Tổng kết về những vấn đề phân tích ............................................................47

SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

2.5.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong công tác
đầu tư xây dựng cơ bản ..........................................................................................50
2.5.2.1. Tình trạng chất lượng một số công trình không đảm bảo .....................50
2.5.2.2. Tình trạng thực hiện dự án không hoàn thành kế hoạch đề ra ..............51


uế

2.5.2.3. Tình trạng một số dự án đầu tư xây dựng cơ bản khi đưa vào sử dụng
tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh và người dân .............................51

tế
H

2.5.2.4.Tình trạng đầu tư dàn trải, thiếu định hướng gây thiếu vốn, chậm tiến
độ thi công .........................................................................................................52

Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TẠI HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ...............53

in

h

3.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn
huyện Phú Lộc ...........................................................................................................53

cK

3.1.1. Giải pháp nâng cao chất lượng công trình xây dựng cơ bản........................53
3.1.2. Giải pháp giúp nâng cao khả năng hoàn thành kế hoạch so với mục tiêu đề ra.. 54
3.1.3. Giải pháp hạn chế những tác động tiêu cực từ dự án đầu tư xây dựng cơ bản

họ


đến môi trường xung quanh và người dân .............................................................55
3.1.4. Giải pháp đối với tình trạng đầu tư dàn trải, thiếu định hướng gây thiếu vốn,

Đ
ại

chậm tiến độ thi công .............................................................................................56
3.2. Định hướng hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Phú Lộc..................56
3.2.1. Quan điểm và mục tiêu đầu tư .....................................................................56

ng

3.2.1.1. Mục tiêu đầu tư......................................................................................56
3.2.1.2. Quan điểm .............................................................................................57

ườ

3.2.2. Đầu tư phát triển các kết cấu hạ tầng trọng điểm.........................................57

Phần III: KẾT LUẬN .................................................................................................62

Tr

1. Kết luận..................................................................................................................62
2. Hạn chế của đề tài nghiên cứu ...............................................................................63
3. Hướng phát triển của đề tài....................................................................................64

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo nguồn của huyện Phú Lộc giai đoạn 20092013 ..............................................................................................................26

uế

Bảng 2.2. Giá trị và tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thực tế giai đoạn
2009-2013.....................................................................................................28

tế
H

Bảng 2.3. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản Trung ương và Tỉnh quản lý phân theo ngành
kinh tế huyện Phú Lộc giai đoạn 2009-2013 ...............................................30

Bảng 2.4. Tài sản cố định mới tăng thêm và năng lực sản xuất tăng thêm giai đoạn

h

2010-2013.....................................................................................................35

in

Bảng 2.5. Tình hình thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Phú Lộc giai

đoạn 2009-2013............................................................................................38

cK

Bảng 2.6. Số lượng dự án theo kế hoạch và số lượng công trình thực hiện..................39
Bảng 2.7. Cơ cấu kinh tế và GDP theo ngành của huyện Phú Lộc ..............................40

họ

Bảng 2.8. Mức thu ngân sách giai đoạn 2009-2013 ......................................................41
Bảng 2.9. Mức tăng GDP trong huyện so với vốn đầu tư xây dựng cơ bản .................42
Bảng 2.10. Mức tăng thu nhập bình quân đầu người so với vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Đ
ại

......................................................................................................................44

Tr

ườ

ng

Bảng 2.11. Hệ số gia tăng Vốn đầu tư (ICOR) giai đoạn 2009-2013 ...........................46

SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội theo năm

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

của huyện giai đoạn 2009-2013 ................................................................24


SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

uế

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Cơ cấu

CĐT

Chủ đầu tư

ĐTC

Đầu tư công

ĐTPT

Đầu tư phát triển

ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản


GPMB

Giải phóng mặt bằng

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

NSNN

Ngân sách Nhà nước

TĐTTBQ

Tốc độ tăng trưởng bình quân

TSCĐ

Tài sản cố định



Trung ương

Vốn đầu tư
Xây dựng cơ bản

Tr

ườ


ng

XDCB

h

in

cK

Ủy ban nhân dân

Đ
ại

VĐT

họ

UBND

tế
H

CC

SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Đề tài đi sâu nghiên cứu tình hình đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) của

uế

huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2009-2013. Hướng nghiên cứu
chính của đề tài là tập trung tìm hiểu tình hình huy động vốn đầu tư (VĐT) xây dựng

tế
H

cơ bản (XDCB), tìm hiểu cách thức phân bổ cho các ngành kinh tế, phù hợp với mục

tiêu phát triển của huyện hay không; xem xét kết quả của quá trình ĐTXDCB qua các
tài sản cố định (TSCĐ) mới và năng lực sản xuất tăng thêm. Sau đó phân tích hiệu quả
của việc sử dụng vốn thông qua các chỉ tiêu định tính và định lượng. Qua quá trình

h

phân tích tình hình ĐTXDCB, rút ra những tồn tại yếu kém mà huyện đang gặp phải.

in

Từ đó, đưa ra những định hướng, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả


cK

ĐTXDCB trên địa bàn huyện.

Để bước vào nghiên cứu thực tế, đầu tiên cần tìm hiểu và hệ thống hóa cơ sở lí
luận liên quan đến ĐTXDCB tình hình ĐTXDCB. Để từ đó tạo cơ sở cho việc nghiên

họ

cứu nội dung chính của đề tài dựa vào những lí luận đã nêu trên.
Trong quá trình tiến hành, đề tài đã kết hợp sử dụng phương pháp thu thập, xử

Đ
ại

lí số liệu thứ cấp. Từ những số liệu đã xử lý, phân tích kèm theo so sánh, tiến hành
tổng hợp để đưa ra kết luận cuối cùng.
Qua nghiên cứu thực tế, thực trạng ĐTXDCB của huyện Phú Lộc có những đặc

ng

điểm sau: Nguồn VĐT XDCB huy động được đang có xu hướng tăng dần qua các
năm. Trong đó, vốn từ nguồn vốn khác (nguồn quỹ đất, nguồn vay và ứng trước kế

ườ

hoạch) chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu vốn. Trong quá trình phân bổ, nguồn VĐT
XDCB cho ngành giao thông chiếm phần lớn cho thấy huyện đang chú trọng đầu tư cơ

Tr


sở hạ tầng, tạo tiền đề cho việc phát triển kinh tế, phục vụ nhu cầu thiết thực của người
dân. Bên cạnh đó, huyện cũng chú trọng đầu tư ngành khách sạn, nhà hàng thể hiện xu
hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn trong những năm tiếp theo là chú trọng
tăng tỷ trọng ngành dịch vụ; nguồn vốn cho ngành giáo dục đào tạo còn thấp.

SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Hiệu quả ĐTXDCB được đánh giá thông qua các chỉ tiêu sau: mức thu ngân
sách, mức tăng GDP trên vốn đầu tư, mức tăng thu nhập bình quân đầu người trên vốn
đầu tư và hệ số gia tăng vốn đầu tư toàn xã hội so với tăng trưởng kinh tế (ICOR). Các
tỷ lệ này mặc dù không khả quan ở các năm trước song đến năm 2012 và 2013 thì luôn

uế

ở mức hợp lý, tốt so với bình quân cả nước, cho thấy công tác ĐTXDCB tại huyện Phú
Lộc đạt hiệu quả tốt. Bên cạnh đó ICOR ngày càng giảm một lần nữa chứng minh hiệu

tế
H

quả nói trên. Tuy nhiên, tồn tại cơ bản trong ĐTXDCB của huyện đó là: tỷ lệ VĐT
XDCB thực tế cũng như số lượng dự án hoàn thành thực tế chưa đạt kế hoạch đề ra,
khó khăn trong việc đền bù, giải phóng mặt bằng (GPMB), cũng như chất lượng công


trình chưa đảm bảo,… Song nhìn chung, ĐTXDCB của huyện Phú Lộc đạt hiệu quả

in

h

cao, góp phần thay đổi đáng kể kinh tế - xã hội (KT-XH) cũng như giúp cơ cấu kinh tế
huyện chuyển dịch theo đúng mục tiêu đề ra (tăng tỷ trọng du lịch - dịch vụ, giảm tỷ

cK

trọng ngành nông nghiệp), tạo ra nhiều việc làm, giải quyết tình trạng thất nghiệp,
nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.

họ

Để phần nào khắc phục những tồn tại nhằm phát triển KT-XH của huyện, đề tài
đã nêu lên những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng công trình XDCB, cải
thiện tiến độ thi công công trình; hạn chế những tác động tiêu cực từ dự án ĐTXDCB

Đ
ại

đến môi trường xung quanh và người dân; cuối cùng khắc phục tình trạng đầu tư dàn
trải dẫn đến chậm tiến độ thi công, thiếu vốn, thiếu ngân sách. Song để khắc phục hoàn
toàn những tồn tại trên đòi hỏi phải có sự quyết tâm, nỗ lực cũng như sự phối hợp chặt

ng

chẽ giữa các ban ngành, tổ chức, cán bộ có liên quan.

Do khả năng và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên đề tài chủ yếu dừng lại ở

ườ

mô tả thực trạng và những đánh giá chủ quan về ĐTXDCB của huyện mà chưa đi sâu
và trực tiếp tham gia vào từng công tác quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản tại

Tr

địa bàn như: công tác phê duyệt các thủ tục dự án, bố trí vốn, thanh quyết toán vốn đầu
tư, quản lý chất lượng,… để có thể thấy rõ và đưa ra phương án cụ thể hơn.

SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài

uế

Trong những năm vừa qua, tình hình kinh tế Việt Nam nói chung và kinh tế tỉnh

tế
H


Thừa Thiên Huế nói riêng có nhiều biến động. Với mục tiêu đưa tỉnh Thừa Thiên Huế

trở thành một trung tâm thương mại - dịch vụ, giao dịch quốc tế, trung tâm du lịch
quốc gia, Tỉnh và các huyện đã tập trung thúc đẩy đầu tư cơ sở vật chất, đặc biệt là
ĐTXDCB. Mặc dù chi tiêu công của cả nước ngày càng thắt chặt song hoạt động

h

XDCB vẫn là hoạt động luôn được chú trọng và ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong

in

tổng nguồn VĐT quốc gia.

cK

Từ trước đến nay, đầu tư công (ĐTC) nói chung và ĐTXDCB nói riêng luôn
đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển KT-XH, đem lại lợi ích trực tiếp, góp

họ

phần cải thiện, nâng cao đời sống nhân dân. Vì vậy vấn đề hiệu quả trong xây dựng
khu vực công luôn nhận được nhiều sự quan tâm, thắc mắc từ nhiều phía. Tuy nhiên,
những năm trở lại đây, xuất hiện rất nhiều tiêu cực trong công tác quản lí chi tiêu công

Đ
ại

ở nước ta như: ĐTC dàn trải, phân bổ vốn chậm, tăng trưởng kinh tế thấp, cơ chế quản
lý chất lượng, hiệu quả đầu tư còn lỏng lẻo, sự lãng phí các nguồn lực ở các doanh

nghiệp nhà nước, sự kém hiệu quả về KT-XH của các chương trình mục tiêu quốc gia,

ng

các dự án,... Điều này đã được dư luận, báo chí phản ánh; ngày 15 tháng 10 năm 2011,
Thủ tướng Chính phủ đã ra Chỉ thị 1792/CT-TTg với mục tiêu quan trọng là bảo đảm

ườ

ĐTC hiệu quả, nhất là nguồn vốn Ngân sách Nhà nước (NSNN) và vốn trái phiếu

Tr

Chính phủ.

Đứng trước thực trạng này, vấn đề cấp bách đặt ra đó là làm thế nào để tăng

cường, tập trung vào quản lý tiến độ, chất lượng công trình, thanh quyết toán VĐT, xử
lý nợ đọng, nâng cao hiệu quả ĐTC, đặc biệt là trong công tác ĐTXDCB - là hoạt
động góp phần đầu tư cơ sở vật chất, TSCĐ, làm nền tảng phát triển KT-XH.

SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức


Những năm vừa qua ĐTXDCB đã góp phần không nhỏ trong việc tăng trưởng
kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân huyện Phú Lộc. Có thể kể đến một số công trình
như: nâng cấp tuyến đường quốc lộ 1A, xây dựng hệ thống nước sạch, mở rộng một số
trường học, xây dựng bệnh viện Chân Mây,... Tuy nhiên, để phát huy hết tiềm năng,

tế
H

nhiều hơn nữa, đặc biệt cần phải nâng cao hiệu quả trong đầu tư.

uế

thế mạnh về kinh tế, đặc biệt là du lịch ở huyện Phú Lộc thì cần tập trung ĐTXDCB

Vấn đề đặt ra là: “Liệu nguồn Ngân sách Nhà nước trong ĐTXDCB ở huyện
Phú Lộc đã được đầu tư hiệu quả hay chưa?, có gây lãng phí nguồn NSNN hay
không?, còn tồn tại và hạn chế ở những khâu nào?”. Nhằm giải đáp phần nào thắc

h

mắc nêu trên, em lựa chọn đề tài: “Phân tình hình quả đầu tư xây dựng cơ bản tại

in

huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu khóa luận nhằm tìm
hiểu và đánh giá thực trạng ĐTXDCB tại huyện Phú Lộc, từ đó đưa ra một số giải

cK

pháp giúp nâng cao hiệu quả công tác đầu tư. Bên cạnh đó, việc lựa chọn đề tài này


của em sau này.
2. Mục tiêu nghiên cứu

họ

cũng sẽ cho em nhiều kiến thức hữu ích, phù hợp với định hướng công việc tương lai

Đ
ại

Nhìn chung, đề tài hướng đến mục tiêu đánh giá tình hình thực hiện ĐTXDCB
tại huyện Phú Lộc, trong đó bao gồm các nội dung sau:
- Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lí luận về ĐTXDCB.

ng

- Thứ hai, phân tích tình hình ĐTXDCB tại huyện Phú Lộc giai đoạn 2009-2013.
- Cuối cùng, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ĐTXDCB tại huyện Phú Lộc

ườ

trong thời gian tới.

Tr

3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về tình hình ĐTXDCB ở huyện Phú Lộc.

4. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn 2009-2013.

SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

- Phạm vi không gian: Nghiên cứu trong phạm vi địa bàn huyện Phú Lộc, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi nội dung: Chủ yếu tập trung nghiên cứu tình hình ĐTXDCB tại huyện
Phú Lộc, thực trạng huy động, tiếp nhận và sử dụng vốn; kết quả đạt được cũng như

uế

hiệu quả đầu tư, từ đó đưa ra giải pháp nằm nâng cao hiệu quả công tác ĐTXDCB ở

tế
H

huyện Phú Lộc.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu

Thông qua việc nghiên cứu tài liệu nhằm tìm kiếm thông tin, giúp chúng ta có
phân tích và đưa ra nhận định.


cK

5.2. Phương pháp thu thập số liệu

in

h

kiến thức cũng như cơ sở nền tảng về vấn đề nghiên cứu từ đó có căn cứ để tiến hành

Đề tài sử dụng các số liệu thứ cấp được thu thập thông qua các tài liệu liên quan

họ

đến tình hình huy động, tiếp nhận và sử dụng nguồn VĐT XDCB, tình hình phát triển
KT-XH trên địa bàn huyện Phú Lộc từ Niên giám thống kê huyện Phú Lộc, báo cáo
quyết toán thu chi ngân sách Nhà nước huyện Phú Lộc, báo cáo tình hình thực hiện

Đ
ại

ĐTXDCB của huyện và danh mục các công trình đầu tư của huyện Phú Lộc.
Ngoài ra còn có các số liệu, thông tin thu thập từ một số tài liệu, website, sách
báo, tạp chí về Kinh tế và Dự báo, các bài luận, chuyên đề có liên quan.

ng

5.3. Phương pháp xử lý số liệu

ườ


Phương pháp tỷ số
Phương pháp này được sử dụng phổ biến trong hoạt động phân tích. Dựa trên số

Tr

liệu thu thập được tiến hành tính toán các chỉ tiêu có liên quan. Sau đó nhận xét, đánh
giá tình hình đầu tư trên cơ sở so sánh các tỷ số đã tính toán được giữa các năm.
Phương pháp số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân
Bài làm sử dụng phương pháp số tuyệt đối (chênh lệch giá trị giữa các năm), số
tương đối (tốc độ tăng trưởng), số bình quân (tốc độ tăng trưởng bình quân) để xử lý
SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

số liệu. Sau khi tính toán tiến hành phân tích so sánh số liệu để đưa ra nhận xét, đánh
giá tình hình ở địa điểm thực tập (huyện Phú Lộc).
Phương pháp thống kê

uế

Từ số liệu đã có, tiến hành thu thập hoặc tính toán để phân vào các nhóm chỉ tiêu
đánh giá.

tế

H

5.4. Phương pháp đánh giá số liệu
Phương pháp so sánh

Phương pháp này giúp xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu. Để

h

áp dụng phương pháp này phải đảm bảo các điều kiện để so sánh như: thống nhất về

in

nội dung, phương pháp, thời gian và đơn vị tính toán các chỉ tiêu so sánh, tùy mục đích

Phương pháp tổng hợp

cK

phân tích để xác định gốc so sánh.

định chung về mỗi vấn đề.

Đ
ại

6. Kết cấu đề tài

họ


Phương pháp này dùng để tổng hợp các chỉ tiêu trong mỗi nhóm và đưa ra nhận

Kết cấu của đề tài được chia làm ba phần:
Phần I: Đặt vấn đề

ng

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

ườ

- Chương 1: Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản
- Chương 2: Thực trạng tình hình đầu tư xây dựng cơ bản tại phòng tài chính kế

Tr

hoạch huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Phú

Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
Phần III: Kết luận

SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức


Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

uế

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản

tế
H

1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Đầu tư

Theo Khoản 1 Điều 3 Luật Đầu tư (2005), với phạm vi điều chỉnh là hoạt động

h

đầu tư nhằm mục đích kinh doanh, đã định nghĩa: "Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn

in

bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt

cK

động đầu tư." [11]

Theo PGS.TS. Nguyễn Bạch Nhật, TS. Từ Quang Phương (2007) thì “Đầu tư

nhìn chung là sự hy sinh nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm

họ

thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt
được kết quả đó. Những kết quả sẽ đạt được có thể là sự gia tăng thêm các tài sản tài

Đ
ại

chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường xá, bệnh viện, trường học,…), tài
sản trí tuệ (trình độ văn hóa, chuyên môn, quản lí, khoa học kĩ thuật,…) và nguồn nhân
lực có đủ điều kiện làm việc, có năng suất lao động cao hơn trong nền sản xuất xã

ng

hội.” [3]

Vậy, có thể thấy rằng, đầu tư nói chung, hay ĐTC nói riêng là sự hi sinh một

ườ

khoản chi phí nhất định ở hiện tại (chi phí vô hình hay hữu hình) để tiến hành các hoạt
động xác định (sản xuất, kinh doanh) nhằm thu về lợi nhuận hoặc lợi ích về kinh tế xã

Tr

hội trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó.
1.1.1.2. Xây dựng cơ bản
Theo Khoản 1, Điều 3, Luật Xây dựng (2003) thì “Hoạt động XDCB là những

hoạt động cụ thể như: lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình,
khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám
SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, lựa chọn
nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan.” [12]
Kết quả của XDCB là tạo ra hoặc khôi phục các TSCĐ (TSCĐ là tài sản có thời
gian sử dụng tối thiểu là 1 năm và phải đạt giá trị tối thiểu là 30 triệu đồng, xét tại thời

uế

điểm năm 2014) cho nền kinh tế, cụ thể như: trường học, đường xá, cầu cống, bệnh

tế
H

viện, đê điều, kênh mương,…
1.1.1.3. Đầu tư xây dựng cơ bản

Đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt
động XDCB nhằm xây dựng và mở rộng các tài sản cố định trong nền kinh tế. Đây là

h


một bộ phận của đầu tư phát triển (ĐTPT) có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong nền kinh

in

tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam; là tiền đề trong quá trình phát

cK

triển KT-XH nói chung cũng như cơ sở cho sản xuất kinh doanh nói riêng, góp phần
tạo nên nhiều công trình, nhà máy, đường giao thông cũng như đem lại nhiều lợi ích

họ

KT-XH thiết thực.

1.1.2. Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơ bản
Hoạt động ĐTXDCB là một bộ phận của ĐTPT do vậy nó cũng mang những đặc

Đ
ại

điểm của ĐTPT.

1.1.2.1. Đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài

ng

Hoạt động ĐTXDCB đòi hỏi một số lượng lớn vốn lao động, vật tư. Nguồn vốn
này thường nằm ứ đọng trong suốt quá trình đầu tư, vì thế trước khi tiến hành đầu tư


ườ

cần có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý, đồng thời có kế
hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tư thiết bị phù hợp, đảm bảo cho công trình hoàn

Tr

thành trong thời gian ngắn, chống lãng phí nguồn lực.
1.1.2.2. Thời gian đầu tư kéo dài với nhiều biến động
Thời gian đầu tư được xác địch từ lúc tiến hành một dự án đầu tư cho đến khi
thành quả của nó phát huy tác dụng, thường kéo dài với nhiều biến động xảy ra. Để
khắc phục tình trạng nêu trên, cần phân quá trình đầu tư thành nhiều giai đoạn, bố trí
SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

vốn và các nguồn lực tập trung hoàn thành dứt điểm từng hạng mục công trình, khắc
phục tình trạng thiếu vốn hoặc đọng vốn khi tiến hành đầu tư là hết sức cần thiết.
1.1.2.3. Có giá trị sử dụng lâu dài (thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài)

uế

Thời gian sử dụng các kết quả đầu tư tính từ lúc công trình đó đi vào hoạt động
đến khi hết thời gian sử dụng. Những công trình XDCB thường có giá trị sử dụng lâu


tế
H

dài, kéo dài hàng chục, hàng trăm năm; có thể kể đến các công trình nổi tiếng ở Việt
Nam như: chợ Bến Thành, nhà thờ Đức Bà, chợ Đông Ba,… Do thời gian kéo dài nên

các công trình này chịu tác động bởi nhiều yếu tố, bao gồm tích cực và tiêu cực, yếu tố
tự nhiên, con người, xã hội,…

in

h

1.1.2.4. Có tính chất cố định

Các thành quả của hoạt động ĐTXDCB là các công trình xây dựng sẽ hoạt động ở

cK

ngay nơi mà nó được tạo dựng nên các điều kiện về địa lý, địa hình có ảnh hưởng lớn đến
quá trình thực hiện cũng như việc phát huy kết quả đầu tư. Vì vậy, cần bố trí hợp lý địa

họ

điểm xây dựng, quy hoạch tại nơi có điều kiện thuận lợi, dễ dàng khai thác lợi thế của
vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo được sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ.

Đ
ại


1.1.2.5. Liên quan đến nhiều ngành

Hoạt động ĐTXDCB rất phức tạp, thường liên quan đến nhiều ngành và lĩnh vực,
diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa phương với nhau. Vì

ng

vậy, khi tiến hành XDCB cần có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp. Bên
cạnh đó phải quy định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư.

ườ

1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản
Nhìn một cách tổng quát, ĐTXDCB trước hết là hoạt động đầu tư nên cũng có

Tr

những vai trò như tác động đến tổng cung và tổng cầu, tác động đến sự ổn định, tăng
trưởng kinh tế, tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ của đất nước.
Ngoài ra với tính chất đặc thù của mình, ĐTXDCB là điều kiện trước tiên và cần
thiết cho phát triển nền kinh tế, đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung
và với từng cơ sở sản xuất nói riêng. Bao gồm:
SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

1.1.3.1. Đầu tư xây dựng cơ bản đảm bảo sự phù hợp giữa cách thức sản xuất với
cơ sở vật chất kỹ thuật tương ứng
Mỗi cách thức sản xuất lại có những đặc điểm sản phẩm, yếu tố nhân lực, vốn và
điều kiện về địa điểm riêng biệt, chúng cũng đòi hỏi sự khác nhau về máy móc thiết bị,

uế

nhà xưởng,… Chính ĐTXDCB đã giải quyết vấn đề này. Ví dụ: để sản xuất sản phẩm

tế
H

xe máy theo dây chuyền công nghệ hiện đại mới (cách thức sản xuất), thì cần phải

trang bị các yếu tố tương ứng như: xưởng sản xuất, máy móc, thiết bị phụ trợ,… (cơ sở
vật chất). Trong trường hợp này, ĐTXDCB đã góp phần xây dựng, trang bị cơ sở vật
chất (máy móc, xưởng, trang thiết bị,…) để từ đó phù hợp với cách thức sản xuất theo

h

dây chuyền.

in

1.1.3.2. Đầu tư xây dựng cơ bản là điều kiện phát triển các ngành kinh tế và thay

cK


đổi tỷ lệ cân đối giữa chúng

 Đầu tư xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

họ

Đầu tư tác động đến cơ cấu của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế. Kinh nghiệm
của nhiều nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu để phát triển nhanh tốc độ
mong muốn từ 9% đến 10% thì phải tăng cường đầu tư tạo ra sự phát triển nhanh ở

Đ
ại

khu vực công nghiệp và dịch vụ.

Việc phân bổ vốn đầu tư vào các ngành khác nhau như thế nào sẽ quyết định đến
sự phát triển của nền kinh tế cũng như sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các ngành đó

ng

trong tương lai.

ườ

 Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế
Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy, muốn giữ phát triển kinh tế ở

Tr

mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15% đến 20% so với GDP, tỉ lệ này phụ

thuộc vào hệ số ICOR (hệ số gia tăng VĐT so với tăng trưởng kinh tế) của mỗi nước
(phân tích rõ ICOR ở mục d, phần 1.3.3.2).
Nếu ICOR không đổi thì mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào VĐT. Lúc này,
nếu VĐT càng lớn thì GDP sẽ càng tăng, đầu tư càng hiệu quả. Ở các nước phát triển,
ICOR thường lớn (5% – 7%) do thừa vốn thiếu lao động, sử dụng công nghệ có giá trị
SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

cao; còn ở các nước chậm phát triển, ICOR thấp (2% – 3%) do thiếu vốn, thừa lao
động, sử dụng công nghệ kém hiện đại, giá rẻ.
 Đầu tư xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất mới từ đó góp phần thu hút

uế

đầu tư
ĐTXDCB không những tạo ra lợi ích trực tiếp từ công trình được đầu tư mà còn

tế
H

thu được nhiều lợi ích gián tiếp khác mang tính chất dây chuyền. Ví dụ: Tiến hành đầu
tư vào đường xá, cầu cống, điện nước sẽ giúp đời sống nhân dân được cải thiện, nhờ
đó còn có thể thu hút nhiều nhân tài (như giáo viên, bác sĩ, cán bộ,… có năng lực) về
với địa phương; thu hút đầu tư khu vực tư nhân, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế,


h

tăng thu thuế cho NSNN, từ đó có thể tiếp tục tái đầu tư xây dựng.

in

 ĐTXDCB tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ của đất nước

cK

Có hai con đường để phát triển khoa học công nghệ, đó là tự nghiên cứu phát
minh ra công nghệ, hoặc bằng việc chuyển giao công nghệ; muốn làm được điều này,

họ

đòi hỏi phải có một cơ sở vật chất, một tiền đề nhất định.
 ĐTXDCB tác động đến sự ổn định kinh tế tạo công ăn việc làm cho người

Đ
ại

lao động

Thực tế cần rất nhiều nhân công cho quá trình ĐTXDCB, vì vậy tiến hành
ĐTXDCB tạo nhiều công ăn việc làm cho người dân. Bên cạnh đó, như đã nói ở trên,

ng

việc ĐTXDCB còn giúp thu hút đầu tư, phát triển kinh tế, góp phần gia tăng sản xuất

các ngành, từ đó tạo nhiều việc làm hơn nữa, góp phần nâng cao đời sống xã hội.

ườ

1.2. Một số vấn đề về phân tích tình hình đầu tư xây dựng cơ bản

Tr

1.2.1. Khái niệm phân tích tình hình đầu tư xây dựng cơ bản
Phân tích tình hình ĐTXDCB là việc xem xét đánh giá kết quả của việc quản lí

và điều hành ĐTXDCB của địa phương thông qua các số liệu thu thập được, phân tích
những gì đã làm được, những gì chưa làm được và tìm xu hướng trong tương lai đồng
thời tìm ra nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến ĐTXDCB.

SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

1.2.2. Sự cần thiết của phân tích tình hình đầu tư xây dựng cơ bản
Tiến hành phân tích tình hình ĐTXDCB giúp thấy rõ hơn tình hình huy động
VĐT XDCB cũng như việc sử dụng các nguồn vốn đó vào các hoạt động cụ thể như
thế nào (phân bổ vào các ngành), xác định những kết quả đem lại. Qua đó, xem xét

uế


những điểm tích cực cũng như hạn chế nhằm tận dụng những điểm mạnh và khắc phục

pháp hợp lí cho công tác phân bổ vốn sau này.

tế
H

những điểm yếu, nâng cao chất lượng quản lí ĐTXDCB. Từ đó đề xuất những biện

1.2.3. Một số chỉ tiêu để phân tích tình hình đầu tư xây dựng cơ bản

h

1.2.3.1. Phân tích tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn

in

a. Phân tích nguồn vốn

cK

 Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản

VĐT XDCB là toàn bộ những chi phí bằng tiền để đạt được mục đích đầu tư
như: xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại hoặc khôi phục năng lực sản xuất của

họ

TSCĐ trong nền kinh tế quốc dân. Các chi phí đó gồm: chi phí cho việc chuẩn bị đầu

tư; chi phí về thiết kế và xây dựng; chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí

Đ
ại

kiến thiết cơ bản khác ghi trong tổng dự toán được duyệt.
 Phân tích tình hình huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Trong phân tích tình hình nguồn VĐT XDCB, ta tiến hành phân tích tỷ trọng vốn

ng

đầu tư xây dựng cơ bản trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội và nguồn hình thành vốn
đầu tư xây dựng cơ bản, cụ thể như sau:

ườ

 Phân tích tỷ trọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội
Trong phần này, ta xét xem tỷ trọng VĐT XDCB trong tổng vốn đầu tư toàn xã

Tr

hội là bao nhiêu, biến động về giá trị và tỷ trọng như thế nào để từ đó rút ra xu hướng
cũng như vai trò của VĐT XDCB trong tổng VĐT toàn xã hội. Nếu tỷ trọng VĐT
XDCB chiếm một tỷ trọng cao trong tổng VĐT toàn xã hội chứng tỏ ĐTXDCB đóng
một vai trò lớn trong phát triển kinh tế xã hội. Ngược lại, nếu ĐTXDCB chỉ chiếm một
tỷ trọng thấp thì vai trò của nó trong việc thúc đẩy phát triển KT-XH sẽ thấp hơn.
SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Tiếp theo, đánh giá xu hướng biến động tỷ trọng, nếu tỷ trọng VĐT XDCB trên
tổng VĐT toàn xã hội ngày càng tăng, thể hiện vai trò của ĐTXDCB trong việc thực
hiện các mục tiêu KT-XH ngày càng lớn và ngược lại. Sau đó giải thích nguyên nhân
của sự biến động, đánh giá biến động là tốt hay xấu.

uế

 Nguồn hình thành vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Trong phân tích nguồn hình thành VĐT XDCB, ta tiến hành đánh giá những

tế
H

nguồn hình thành nên VĐT XDCB, tỷ trọng của chúng, xu hướng biến động. Từ đó

xác định nguồn nào là quan trọng nhất, nguồn nào có tiềm năng nhưng chưa phát huy
hết, để có những biện pháp khắc phục, đồng thời đề xuất cách huy động vốn hợp lý

h

hơn trong tương lai.

in


VĐT XDCB được hình thành từ các nguồn sau:

cK

Thứ nhất là nguồn vốn trong nước. Đây là nguồn vốn có vai trò quyết định tới sự
phát triển của đất nước, nguồn này chiếm tỷ trọng lớn, nó bao gồm các nguồn:
- Vốn NSNN gồm: Ngân sách Trung ương (TƯ) và Ngân sách địa phương, được

dành cho ĐTXDCB.

họ

hình thành từ sự tích lũy của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản và một số nguồn khác

Đ
ại

- Vốn tín dụng đầu tư (do ngân hàng ĐTPT và quỹ hỗ trợ phát triển quản lý)
gồm: vốn của Nhà nước chuyển sang, vốn huy động từ các đơn vị kinh tế và các tầng
lớp dân cư, dưới hình thức vốn vay dài hạn của các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế

ng

và người Việt Nam ở nước ngoài.

- Vốn các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc các thành phần kinh tế

ườ

khác.


Thứ hai là nguồn vốn nước ngoài. Nguồn này có vai trò hết sức quan trọng

Tr

trong quá trình ĐTXDCB và sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Nguồn này bao
gồm:
- Vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế.
- VĐT trực tiếp nước ngoài (FDI) thông qua hình thức 100% vốn nước ngoài,
liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh.
SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

 Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Tuỳ theo từng mục đích nghiên cứu mà người ta phân loại VĐT XDCB thành các
tiêu thức khác nhau. Nhìn chung các cách phân loại này đều nhằm mục đích quản lý

uế

hoạt động ĐTXDCB tốt hơn. Xét một số cách phân loại sau:
Theo nguồn vốn gồm có: vốn NSNN, vốn tín dụng đầu tư, vốn của các cơ sở sản

tế
H


xuất kinh doanh dịch vụ; vốn vay nước ngoài, vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài,
vốn của dân. Theo cách này, chúng ta thấy được mức độ đã huy động của từng nguồn
vốn, vai trò của từng nguồn để từ đó đưa ra các giải pháp huy động và sử dụng nguồn
vốn cho ĐTXDCB có hiệu quả hơn.

in

h

Theo hình thức đầu tư, gồm có: VĐT xây dựng mới, VĐT khôi phục, VĐT mở
rộng đổi mới trang thiết bị. Theo cách này cho ta thấy, cần phải có kế hoạch bố trí

cK

nguồn vốn cho ĐTXDCB như thế nào cho phù hợp với điền kiện thực tế và tương lai
phát triển của các ngành, của các cơ sở.

họ

Theo nội dung kinh tế gồm có: vốn xây dựng lắp đặt, vốn cho mua sắm máy móc
thiết bị và vốn thiết kế cơ bản khác.

b. Phân tích việc sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơ bản

Đ
ại

 Phân tích tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Trong phần này, ta tiến hành tính toán giá trị và tốc độ tăng trưởng của vốn đầu

tư sử dụng qua các năm, xem xét xu hướng biến động. Nguyên nhân của sự biến động

ng

đó. Nếu tốc độ tăng trưởng VĐT XDCB tăng dần thì đó là một tín hiệu tốt. Ngược lại,
nếu tốc độ tăng trưởng VĐT XDCB giảm thì đó là một tín hiệu chưa tốt.

ườ

 Phân tích việc phân bổ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các ngành

Tr

Trong phần này, ta xem xét việc phân bổ nguồn VĐT XDCB vào các ngành như

thế nào, ngành nào chiếm tỷ trọng cao nhất, thấp nhất. Đánh giá việc phân bổ vốn có
phù hợp với định hướng phát triển của địa phương hay không. Từ đó đưa ra giải pháp
để phân bổ vốn hợp lí hơn.

SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

1.2.3.2. Phân tích kết quả đạt được từ hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản
a. Khái niệm kết quả của đầu tư xây dựng cơ bản

Kết quả đầu tư xây dựng cơ bản được thể hiện ở khối lượng vốn đầu tư thực hiện

tăng thêm.
b. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả đầu tư xây dựng cơ bản

tế
H

 Chỉ tiêu tài sản cố định mới tăng thêm

uế

và được đánh giá thông qua TSCĐ mới hoặc năng lực sản xuất kinh doanh, dịch vụ

TSCĐ mới tăng thêm là công trình hay hạng mục công trình, đối tượng xây dựng
có khả năng phát huy tác dụng độc lập, đã kết thúc quá trình xây dựng, mua sắm cũng

h

như làm xong thủ tục nghiệm thu sử dụng, có thể đưa vào hoạt động được ngay.

in

TSCĐ mới tăng thêm được biểu hiện qua: số lượng (cái, chiếc) hoặc có thể biểu

cK

hiện bằng giá trị. Ví dụ: số bệnh viện, trường học, nhà máy tăng thêm,…
 Chỉ tiêu năng lực sản xuất mới tăng thêm


họ

Năng lực sản xuất mới tăng thêm là năng suất làm việc của các TSCĐ đã được
xây dựng hoàn thành và đưa vào sản xuất sản phẩm hoặc tiến hành các hoạt động dịch

Đ
ại

vụ khác được ghi trong dự án đầu tư.

Năng lực sản xuất mới tăng thêm được biểu hiện thông qua công suất hoặc năng
lực phát huy tác dụng của các TSCĐ được huy động. Ví dụ: số m2 nhà ở tăng thêm, số

ng

giường nằm ở bệnh viện, số km đường giao thông,...
 Đánh giá kết quả đầu tư thực tế so với kế hoạch đề ra

ườ

Để đánh giá kết quả thực tế so với kế hoạch đề ra ta tiến hành sử dụng chỉ tiêu

vốn đầu tư thực hiện so với vốn đầu tư kế hoạch và số dự án hoàn thành thực tế so với

Tr

số dự án kế hoạch đề ra.
Cả hai chỉ tiêu trên đều cho biết kết quả đầu tư thực tế của huyện so với kế

hoạch đã đề ra, tỷ lệ này càng cao càng tốt:

- Nếu tỷ lệ > hoặc =100%: hoàn thành kế hoạch đề ra.
- Nếu tỷ lệ < 100%: chưa hoàn thành kế hoạch đề ra.

SVTH: Hồ Thị Anh Yến – Lớp: K44B-TCNH

13


×