Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV mai linh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1023.63 KB, 112 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

H

TẾ

-H

U



-----  -----

K

IN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



C

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU

IH



VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI

TR

Ư


N

G

Đ



CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ

HUỲNH THỊ THÚY NHÂM

Huế, 5/2013

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

1


Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

H

TẾ

-H

U



-----  -----

K

IN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



C

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU

IH

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI


TR

Ư


N

G

Đ



CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
HUỲNH THỊ THÚY NHÂM
Th.S NGUYỄN NGỌC THỦY
Lớp: K43A Kế toán - Kiểm toán
Niên khoá: 2009 - 2013

Huế, 5/2013

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

2



Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp này là kết quả học tập và nghiên cứu của tôi trong bốn
năm học tại giảng đường trường Đại học Kinh tế Huế. Để hoàn thành khóa luận

U



này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm

-H

giúp đỡ của các thầy cô giáo, các tập thể, cá nhân, trong và ngoài trường Đại
học Kinh tế Huế.

TẾ

Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trong và ngoài
trường Đại học Kinh tế Huế, đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt

H

thời gian qua.

IN

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, Ths. Nguyễn


K

Ngọc Thủy, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tôi hoàn thành

C

khóa luận tốt nghiệp này.



Tôi xin trân trọng cám ơn các cô chú, anh chị làm việc ở Công ty TNHH

IH

MTV Mai Linh - Huế, cùng toàn thể các hộ gia đình đã giúp đỡ, tạo mọi điều



kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực tập và thực hiện khóa luận này.

Đ

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp

G

đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa luận này.

TR


Ư


N

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thị Thúy Nhâm

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

3


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
-----  ----

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

U


3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2

-H

4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

TẾ

6. Kết cấu của khóa luận..................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4

H

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

IN

KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP..................................................................4

K

1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến dịch vụ, doanh thu và xác định kết quả

C

kinh doanh....................................................................................................................4




1.1.1. Khái niệm dịch vụ .........................................................................................4

IH

1.1.2. Doanh thu ......................................................................................................5
1.1.3. Kết quả kinh doanh .......................................................................................6

Đ



1.2. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..............7
1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..................8

G

1.4. Đặc điểm kế toán áp dụng trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả

Ư


N

kinh doanh của doanh nghiệp ......................................................................................8
1.4.1. Hệ thống chứng từ sử dụng ............................................................................8

TR

1.4.2. Đặc điểm hình thức sổ kế toán......................................................................9

1.4.3. Phương pháp tính giá trị thực tế xuất kho.....................................................9
1.4.4. Phương thức bán hàng.................................................................................10

1.5. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.............................10
1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................10
1.5.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu .......................................................13
1.5.3 Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................................14

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

4


Khóa luận tốt nghiệp
1.5.4. Kế toán chi phí bán hàng.............................................................................17
1.5.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................17
1.5.6. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính..........................................19
1.5.6.1. Kế toán doanh thu tài chính...................................................................19
1.5.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.......................................................19



1.5.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. .......................................................20

U

1.5.7.1. Kế toán thu nhập khác. ..........................................................................20

-H


1.5.7.2. Kế toán chi phí khác. .............................................................................20
1.5.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp................................................22

TẾ

Kế toán sử dụng tài khoản 821 “chi phí thuế TNDN” để hạch toán......................22

H

1.5.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...........................................................24

IN

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ ..............26

K

2.1. Khái quát về công ty TNHH MTV Mai Linh Huế. ............................................26

C

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Mai Linh Huế......26



2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ công ty...................................................................27

IH


2.1.2.1. Chức năng:.............................................................................................27



2.1.2.2. Nhiệm vụ: ..............................................................................................28

Đ

2.1.3. Các hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Mai Linh Huế ..........28

G

2.1.3.1. Kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách. ...............................................28

N

2.1.3.2 Kinh doanh dịch vụ sửa chữa. ................................................................28

Ư


2.1.3.3. Kinh doanh dịch vụ du lịch. ..................................................................28
2.1.3.4. Đại lý bán vé máy bay. ..........................................................................29

TR

2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................29
2.1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý..........................................................29
2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ................................................30
2.1.4.3. Chức năng nhiệm vụ của mỗi kế toán ...................................................32

2.1.4.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty.........................................34

2.1.5. Khái quát về tình hình sử dụng vốn và kết quả kinh doanh của công ty TNHH
MTV Mai Linh Huế.......................................................................................................40

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

5


Khóa luận tốt nghiệp
2.1.5.1. Tình hình vốn và cơ cấu vốn của công ty qua 3 năm (2010-2012) ..................40
2.1.6.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Mai Linh Huế
qua 3 năm (2010-2012). .....................................................................................42
2.2. Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Mai Linh Huế. ...............43
2.2.1. Kế toán doanh thu tại công ty TNHH MTV Mai Linh Huế.........................43



2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................51

U

2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................52

-H

2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .....................................57
2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính...............59


TẾ

2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. .......................................................60

H

2.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp................................................61

IN

2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ..........................................................62
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KÉ TOÁN DOANH THU

K

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH

C

HUẾ. ..............................................................................................................................64



3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Mai Linh Huế.............64

IH

3.1.1. Ưu điểm........................................................................................................64




3.1.2. Những tồn tại trong công tác kế toán. ..........................................................66

Đ

3.1.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị...................67

G

3.2. Đánh giá về công tác tiêu thụ và hiệu quả hoạt động của công ty......................68

N

3.2.1. Những mặt đạt được.....................................................................................68

Ư


3.2.2. Những mặt còn tồn tại..................................................................................68
3.2.3. Một số biện pháp nhằm tăng doanh thu, nâng cao hiệu quả hoạt động của

TR

công ty TNHH MTV Mai Linh Huế. .....................................................................69

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................70
1. Kết luận......................................................................................................................70
2. Kiến nghị. ..................................................................................................................71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

6


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
-----  ----

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................12



Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ...............................................................16

U

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp............18

-H

Sơ đồ 1.5: Hạch toán thu nhập và chi phí khác .............................................................21
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành ........................................................23

TẾ

Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại ...........................................................24


H

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh..............................................25

IN

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH MTV Mai Linh Huế ...........29
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức kế toán của Công ty Mai Linh Huế ...................................32

K

Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ..................37

C

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ...................................39

TR

Ư


N

G

Đ




IH



Sơ đồ 2.5: Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. .......................................58

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

7


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU



-----  ----

U

Bảng 2.1: Tình hình vốn và sử dụng vốn của công ty TNHH MTV Mai Linh Huế qua

-H

3 năm(2010-2012) .........................................................................................................40
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động của công ty TNHH MTV Mai Linh Huế qua 3

TẾ


năm(2010-2012) .....................................................................................................................42
Biểu 2.1: Phiếu thu tiền mặt ..........................................................................................47

H

Biểu 2.2: Trích sổ cái tài khoản 511 tháng 12/2012......................................................51

IN

Biểu 2.3: Phiếu nhập kho..............................................................................................54

K

Biểu 2.4: Phiếu xuất kho ...............................................................................................55

C

Biểu 2.5 : Trích sổ cái tài khoản 632 tháng 12/2012.....................................................56

TR

Ư


N

G

Đ




IH



Biểu 2.6: Trích từ sổ cái tài khoản 911 tháng 12/2012 .................................................63

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

8


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
-----  ----

: Báo cáo doanh thu

BH

: Bán hàng

BKDVTX

: Bảng kê dịch vụ taxi

BLCP


: Biên lai cước phí

BTHDT

: Bảng tổng hợp doanh thu

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CCDC

: Công cụ dụng cụ

CPBH

: Chi phí bán hàng

CPQLDN

: Chi phí quản lý doanh nghiệp

CTGS

: Chứng từ ghi sổ

ĐTNN

: Đầu tư ngắn hạn


U



: Hành khách đường bộ
: Kết quả kinh doanh

KH

: Khách hàng

LTTX

: Lịch trình taxi

NCC

: Nhà cung cấp

NVVP

: Nhân viên văn phòng

QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

SXKD

: Sản xuất kinh doanh


TK

: Tài khoản

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH MTV

: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TSCĐ

: Tài sản cố định

Đ
G
N
Ư


: Giá trị gia tăng

HKĐB

KQKD

TR


-H

TẾ

H

IN

K

C

IH

GTGT

: Đầu tư dài hạn



ĐTDH



BCDT

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

9



Khóa luận tốt nghiệp

Phần I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận,



mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Nền kinh tế thị trường hoạt động dưới sự điều

U

khiển của “bàn tay vô hình” cùng với sự chi phối của các quy luật kinh tế như quy luật

-H

giá trị, quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu; các doanh nghiệp được tự do cạnh
tranh, được tự chủ trong quản lý và chịu trách nhiệm hoạt động sản xuất kinh doanh

TẾ

của mình tạo nên môi trường kinh doanh công bằng, hấp dẫn, vô cùng quyết liệt nhưng
cũng đầy rẫy những rủi ro. Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào, lợi nhuận luôn là mục

H

tiêu mà các doanh nghiệp theo đuổi. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu này đòi hỏi phải


IN

có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức quản lý đến sản xuất kinh doanh

K

và tiêu thụ. Do vậy, tổ chức quá trình sản xuất tiêu thụ hợp lý, hiệu quả đã và đang trở

C

thành một vấn đề bao trùm toàn bộ hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.



Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một phần hành kế toán rất

IH

quan trọng, nó cung cấp những thông tin kinh tế có ý nghĩa cho người điều hành doanh
nghiệp cũng như các chủ nợ, các nhà đầu tư… có các quyết định đúng đắn. Thông qua



hoạt động kinh doanh tạo ra thu nhập mà doanh nghiệp tăng khả năng thu hồi vốn

Đ

nhanh, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo. Kế toán doanh thu và xác định


G

kết quả kinh doanh cung cấp các thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp có thể

N

đánh giá được kết quả, hiệu quả kinh doanh đồng thời hoạch định những chiến lược

Ư


kinh doanh trong tương lai.
Cũng như các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, Công ty TNHH

TR

MTV Mai Linh Huế luôn quan tâm tới việc tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi
nhuận lớn nhất cho công ty. Là một công ty thương mại dịch vụ chuyên kinh doanh
các dịch vụ vận chuyển hành khách thì việc tìm kiếm doanh thu là một trong những
khâu quan trọng nhất. Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán, đặc biệt là
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp cũng như mong
muốn tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán tại đơn vị kinh doanh dịch vụ, tôi quyết

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

1


Khóa luận tốt nghiệp
định chọn công ty TNHH MTV Mai Linh Huế làm nơi thực tập với đề tài “ Thực

trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH MTV Mai Linh Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu tình hình hoạt động, phát triển của doanh nghiệp và thực tế công tác kế



toán tại doanh nghiệp đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.

U

- Vận dụng những kiến thức đã học cùng những kinh nghiệm đúc rút từ thực tế

kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.

-H

của công tác kế toán tại đơn vị thực tập để đưa ra những đánh giá, so sánh về công tác

TẾ

- Đưa ra một số phương hướng, giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán

H

nói chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại đơn vị.

IN

3. Đối tượng nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là các hóa đơn, chứng từ sổ sách kế toán,

K

phương pháp hạch toán, phương pháp ghi sổ và báo cáo về các sản phẩm dịch vụ của

C

công ty nhằm phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

IH

4. Phạm vi nghiên cứu



doanh tại công ty TNHH MTV Mai Linh Huế



- Về không gian: phòng kế toán, phòng hành chính nhân sự, phòng kỹ thuật,

Đ

phòng điều hành xe…

G

- Về thời gian:


N

Thời gian về số liệu để phân tích và đánh giá tình hình nguồn lực và kết quả hoạt

Ư


động kinh doanh của công ty là 3 năm 2010, 2011, 2012.
Thời gian về số liệu phục vụ cho kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

TR

doanh là tháng 12/2012.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này tôi đã sử dụng một số phương pháp:
Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để quan sát
quy trình kế toán, các hóa đơn chứng từ, sổ sách, cách thức thu thập và lập hóa
đơn chứng từ, luân chuyển, lưu giữ. Ngoài ra kết hợp với việc đặt câu hỏi để hiểu
rõ vấn đề hơn.

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

2


Khóa luận tốt nghiệp
Phương pháp đọc tài liệu: Đọc tham khảo khóa luận các năm trước và báo cáo
của công ty.
Phương pháp hạch toán kế toán: Thông qua những số liệu thu thập được tại

doanh nghiệp cộng với các kiến thức đã được học để tiến hành xác định doanh thu và
kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Đồng thời nhận biết xem việc hạch toán tại đơn



vị có phù hợp với chế độ kế toán hiện hành hay không.

U

Phương pháp thống kê mô tả: miêu tả lại bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chức

thức hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.

-H

năng nhiệm vụ của từng bộ phận cụ thể, quá trình luân chuyển chứng từ và phương

TẾ

Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: từ những số liệu thu thập được

H

tiến hành so sánh giữa các năm, so sánh lý thuyết với thực tế để xác định mức độ tăng

IN

giảm các chỉ tiêu cần quan tâm, tiến hành tổng hợp các các số liệu thu thập được sau
đó phân tích để có những nhận xét riêng về công tác kế toán doanh thu và xác định kết


K

quả kinh doanh tại đơn vị.

C

6. Kết cấu của khóa luận

IH

gồm các nội dung sau:



Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và phụ lục, nội dung chính của khóa luận bao

Đ

trong doanh nghiệp.



Chương 1: Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

G

Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

N


doanh tại công ty TNHH MTV Mai Linh Huế.

Ư


Chương 3: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty

TR

TNHH MTV Mai Linh Huế.

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC



ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

U

1.1.Một số khái niệm cơ bản liên quan đến dịch vụ, doanh thu và xác định


-H

kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm dịch vụ

TẾ

Ngày nay, dịch vụ đã trở thành một ngành kinh tế chiếm vị trí trọng yếu trong
từng nền kinh tế quốc dân và là yếu tố đóng góp quan trọng cho tăng trưởng kinh tế

H

thế giới. Ở các nước phát triển tỷ trọng ngành dịch vụ chiếm khoảng 70% - 75%, ở

IN

Việt Nam tỷ lệ này đạt khoảng 35% - 45%. Nghị quyết của Đại hội Đảng Cộng sản

K

Việt Nam lần thứ XI đã chỉ rõ mục tiêu quan trọng của ngành kinh doanh dịch vụ:

C

“Các hoạt động dịch vụ tính theo giá trị gia tăng nhịp độ tăng trưởng bình quân 7 –



8%/năm và chiếm tỷ trọng 41 – 42% GDP”. Từ đó, ta có thể thấy dịch vụ đã và đang


IH

đóng vài trò hết sức quan trọng trong tiến trình phát triển kinh tế đất nước. Chính vì
dịch vụ có vai trò quan trọng như vậy, nên việc nghiên cứu tìm hiểu về dịch vụ là rất



cần thiết, đặc biệt là trong kế toán doanh nghiệp.

Đ

Theo Donald M.Davidoff, nhà nghiên cứu về dịch vụ nổi tiếng của Mỹ cho rằng:

G

“Dịch vụ là cái gì đó như những giá trị (không phải là những hàng hóa vật chất) mà

N

một người hay một tổ chức cung cấp cho những người hay những tổ chức khác thông

Ư


qua trao đổi để lấy một cái gì đó.
Theo Philip Kotler: “Dịch vụ được coi như là một hoạt động của chủ thể này cung

TR

cấp cho chủ thể bên kia, chúng có tính vô hình và không làm thay đổi quyền sở hữu. Dịch

vụ có thể được tiến hành nhưng không nhất thiết gắn liền với sản phẩm vật chất”
Một khái niệm về dịch vụ được sử dụng rất rộng rãi là khái niệm của ISO
9004:1991 “Dịch vụ là kết quả mang lại nhờ các hoạt động tương tác giữa nhà cung
cấp (NCC) và KH, cũng như nhờ các hoạt động của người cung cấp để đáp ứng nhu
cầu của người tiêu dùng”

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

4


Khóa luận tốt nghiệp
Từ những định nghĩa trên ta có thể hiểu: “Dịch vụ vận tải là những thứ có giá trị
(không phải là sản phẩm vật chất) mà doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng nhằm
đáp ứng nhu cầu đi lại, từ khi khách hàng yêu cầu sử dụng đến khi ngưng sử dụng dịch
vụ và công ty sẽ thu được lợi nhuận từ việc cung cấp những thứ có giá trị đó.
1.1.2. Doanh thu



Theo chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác được ban hành

U

theo quyết định số 149/2001/QD-BTC thì doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế

-H

doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm gia tăng vốn chủ sở hữu.


TẾ

Doanh thu của doanh nghiệp thường được phân thành các loại như: doanh thu

H

bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu từ cung cấp dịch vụ. Ngoài ra

IN

cũng có thể phân loại doanh thu thành 2 loại: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
ra bên ngoài và doanh thu trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp

K

dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ

C

phát sinh đầu tư như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao



gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Nếu được xác định

IH

bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiếc




khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bị trả lại.

Đ

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu khi sản

G

phẩm lao vụ, dịch vụ được xác định là đã tiêu thụ, tức là phải hội tụ đủ 2 điều kiện: Đã

N

giao hoặc đã thực hiện nghĩa vụ đối với khách hàng và đã được thanh toán hoặc cam

Ư


kết thanh toán.

Doanh thu bán hàng tại doanh nghiệp được ghi nhận khi thoã mãn đồng thời 5

TR

điều kiện:

1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.

2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
4. Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

5


Khóa luận tốt nghiệp
5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp được ghi nhận khi kết quả giao dịch đó
được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên
quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhân trong kỳ là kết quả phần công việc đă
hoàn thành vào ngày lập bản cân đối kế toán của kỳ kế toán đó. Kết quả của giao dịch



cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thoả mãn:

U

1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

-H

2. Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.

3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bản cân đối kế toán.


TẾ

4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí cần để hoàn thành
cho giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

IN

H

1.1.3. Kết quả kinh doanh

Quá trình kinh doanh của một doanh nghiệp bao gồm 3 hoạt động : hoạt động sản

K

xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.

C

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh : Là số còn lại của doanh thu thuần sau



khi trừ giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng. Kết quả

IH

hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm : Kết quả hoạt động sản xuất chế biến, kết quả




hoạt động sản xuất thương mại, hoạt động lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu
thuần

-

Giá vốn
hàng bán

-

Chi phí
QLDN

-

Chi phí
bán hàng

Ư


N

KD

=


G

động sản xuất

Đ

Kết quả hoạt

Kết quả hoạt động tài chính : Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần

TR

thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt
động tài chính

=

Thu nhập hoạt
động tài chính

-

Chi phí hoạt động
tài chính

Kết quả hoạt động khác : Là số còn lại của các khoản thu nhập khác (ngoài hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp) sau khi trừ các khoản chi phí khác như :
Nhượng bán, thanh lý tài sản.


SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

6


Khóa luận tốt nghiệp
Kết quả hoạt

Thu nhập hoạt

=

động khác

động khác

-

Chi phí hoạt
động khác

Kế toán doanh thu và xác định KQKD mang ý nghĩa sống còn, quyết định sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu là một trong
những điều kiện để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và giải quyết các mối quan



hệ kinh tế, tài chính, xã hội của doanh nghiệp, góp phần nâng cao năng lực kinh doanh

U


của doanh nghiệp, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp doanh nghiệp tìm

-H

chỗ đứng và mở rộng thị trường. Đó cũng là cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành

TẾ

nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước. Với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nó góp
phần khuyến khích tiêu dùng, đạt sự thích ứng tối ưu giữa cung và cầu trên thị trường,

H

và thông qua đó các hoạt động được điều hòa; đồng thời giúp phát triển cân đối giữa

IN

các ngành nghề, khu vực trong toàn bộ nền kinh tế. Kết quả kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp là sự biểu hiện cho sự tăng trưởng kinh tế, là nhân tố tích cực tạo nên bộ mặt

K

của nền kinh tế quốc dân.

C

1.2. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh




Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán doanh thu và xác định kết quả

IH

kinh doanh là cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác về kết quả hoạt động sản



xuất kinh doanh, lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp cho nhà quản lý và những

Đ

người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó, giúp nhà quản trị đưa ra

G

những phương án hoạt động tối ưu cho sự phát triển của doanh nghiệp.

N

Nhiệm vụ chủ yếu của kế doanh thu và xác định kết quả kinh doanh bao gồm:

Ư


 Theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hóa ở tất cả các trạng thái hàng
trong kho, hàng gửi bán, hàng đi đường… đảm bảo tính đầy đủ cho hàng hóa ở các chỉ

TR


tiêu hiện vật và giá trị. Đồng thời, giám sát chặt chẽ kết quả tiêu thụ của từng mặt
hàng, sản phẩm, dịch vụ cụ thể.
 Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định

KQKD: kiểm tra, đôn đốc đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền bán hàng, tránh bị chiếm
dụng vốn bất hợp pháp.
 Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí
quản lý phát sinh nhằm xác định KQKD cuối kỳ.

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

7


Khóa luận tốt nghiệp
 Phản ánh cho giám đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về doanh
thu và xác định KQKD của doanh nghiệp như mức bán ra, lãi thuần… cung cấp đầy đủ
số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ Nhà nước.
1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác định KQKD mang ý nghĩa sống còn, quyết định sự tồn



tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu là một trong

U

những điều kiện để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và giải quyết các mối quan


-H

hệ kinh tế, tài chính, xã hội của doanh nghiệp, góp phần nâng cao năng lực kinh doanh
của doanh nghiệp, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp doanh nghiệp tìm

TẾ

chỗ đứng và mở rộng thị trường. Đó cũng là cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành
nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước. Với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nó góp

H

phần khuyến khích tiêu dùng, đạt sự thích ứng tối ưu giữa cung và cầu trên thị trường,

IN

và thông qua đó các hoạt động được điều hòa; đồng thời giúp phát triển cân đối giữa
các ngành nghề, khu vực trong toàn bộ nền kinh tế. Kết quả kinh doanh của mỗi doanh

K

nghiệp là sự biểu hiện cho sự tăng trưởng kinh tế, là nhân tố tích cực tạo nên bộ mặt

C

của nền kinh tế quốc dân.



1.4. Đặc điểm kế toán áp dụng trong công tác kế toán doanh thu và xác


IH

định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp



1.4.1. Hệ thống chứng từ sử dụng
chủ yếu sau:

Đ

Trong doanh nghiệp, hoạt động bán hàng và CCDV thường sử dụng các chứng từ

G

 Hóa đơn GTGT

N

 Hóa đơn bán hàng thông thường

Ư


 Phiếu xuất kho

TR

 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
 Phiếu yêu cầu xuất vật tư
 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
 Bảng kê chi tiết hàng hóa, dịch vụ bán lẻ
 Phiếu thu, phiếu chi
 Chứng từ thanh toán khác…

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

8


Khóa luận tốt nghiệp
1.4.2. Đặc điểm hình thức sổ kế toán
Hình thức sổ kế toán là một hệ thống các loại sổ kế toán, có chức năng ghi chép,
kết cấu nội dung khác nhau, được liên kết với nhau trong một trình tự hạch toán trên
cơ sở chứng từ gốc.
Các doanh nghiệp khác nhau về loại hình, quy mô và điều kiện kế toán sẽ hình



thành một tổ chức kế toán khác nhau. Có thể dựa vào điều kiện sau để xây dựng một

- Yêu cầu và trình độ quản lý

-H

- Quy mô kinh doanh, đặc điểm và loại hình kinh doanh

U


hình thức sổ kế toán cho một đơn vị hạch toán, đó là:

TẾ

- Trình độ nghiệp vụ và năng lực của cán bộ kế toán

H

- Điều kiện và phương tiện vật chất hiện có

IN

Hiện nay, theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 về việc ban
hành chế độ kế toán DN thì có 5 hình thức sổ kế toán sau:

K

- Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung

C

- Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Chứng từ



- Hình thức sổ Nhật ký – Sổ cái

IH


- Hình thức chứng từ ghi sổ



- Hình thức kế toán trên máy vi tính

Đ

1.4.3. Phương pháp tính giá trị thực tế xuất kho

G

Việc tính giá hàng tồn kho phụ thuộc vào đơn giá mua của hàng hóa trong các

N

thời kỳ khác nhau. Nếu hàng hóa được mua vào thời điểm giá ổn định từ kỳ này sang

Ư


kỳ khác thì việc tính trị giá hàng tồn kho khá đơn giản. Nhưng nếu hàng hóa giống
nhau được mua với các đơn giá khác nhau thì cần xác định và lựa chọn giá sao cho

TR

phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của DN.
Như vậy, việc xác định giá hàng xuất kho đòi hỏi các DN phải quản lý được giá

mua và chi phí mua để đảm bảo đúng yêu cầu cả về chất lượng và số lượng với chi phí

bỏ ra ban đầu là thấp nhất. Đối với DN áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
thường có 4 phương pháp xác định giá trị thực tế xuất kho, đó là:
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

9


Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO)
- Phương pháp tính giá trị thực tế đích danh.
1.4.4. Phương thức bán hàng
Hiện nay, các DN sử dụng một số phương thức bán hàng chủ yếu sau:
- Phương thức bán hàng trực tiếp

U

được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.



Là phương thức giao hàng trực tiếp cho KH. Sản phẩm khi bàn giao cho KH

-H

- Phương thức bán hàng cho đại lý

Là phương thức DN giao hàng cho các đại lý ký gửi để các đại lý này trực tiếp


TẾ

bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán, thanh toán tiền hàng và hưởng hoa hồng

H

hoặc chênh lệch giá. Số hàng chuyển giao cho các đại lý ký gửi vẫn thuộc quyền sở

IN

hữu của DN. Khi các đại lý ký gửi thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán hoặc gửi

- Phương thức bán hàng trả góp

K

thông báo về số hàng đã bán được thì số hàng đó được coi là đã tiêu thụ

C

Bán hàng trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua thanh



toán lần đầu tại thời điểm mua hàng, số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các

IH

kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ




tiếp theo bằng nhau, trong đó gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.

Đ

Về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng.

G

Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho khách và được khách hàng chấp nhận

N

thanh toán, hàng hóa bán trả góp mới được coi là tiêu thụ.

Ư


- Phương thức hàng đổi hàng
Theo phương thức hàng đổi hàng, người bán đem sản phẩm, hàng hóa của mình

TR

để đổi lấy sản phẩm hàng hóa của người mua. Giá trị trao đổi là giá bán sản phẩm,
hàng hóa đó trên thị trường.
1.5. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kế toán sử dụng TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để theo dõi

toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch hay nghiệp vụ phát sinh
doanh thu. Tài khoản này có các TK chi tiết cấp hai là 5111 “doanh thu bán hàng hoá”;

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

10


Khóa luận tốt nghiệp
5112 “doanh thu bán các thành phẩm”; 5113 “ doanh thu cung cấp dịch vụ”; 5118
“doanh thu khác”.
Nguyên tắc hạch toán:
Tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh thu của
khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ trong



kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Kế toán doanh thu bán

U

hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc sau:

-H

- Đối với sản phẩm hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có

TẾ


thuế GTGT.

- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc

H

chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

IN

vụ là tổng giá thanh toán.

K

- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc loại chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc
thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao

C

gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).



- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, kí gửi theo phương thức bán hàng đúng giá

IH

hưởng hoa hồng thì hạch toán và doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa




hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.

Đ

- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động

G

tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm

N

ghi nhận doanh thu xác nhận.

Ư


- Những sản phẩm hàng hoá được xác định là tiêu thụ nhưng với lý do về chất

lượng, về quy cách kỹ thuật… Người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán

TR

hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận, hoặc người mua hàng với số
lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này
được theo dõi riêng biệt trên tài khoản 521 “các khoản giảm trừ doanh thu”. Trường
hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và thu tiền bán hàng nhưng đến
cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì giá trị số hàng này không được

coi là tiêu thụ và được ghi vào tài khoản 511 mà chỉ hạch toán vào bên có tài khoản
131 “phải thu khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng.

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

11


Khóa luận tốt nghiệp
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì
doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định
trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản.
* Kết cấu tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên Nợ:



(1) Phản ánh số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế xuất khẩu) tính trên doanh thu

U

bán hàng thực tế của sản phẩm hàng hoá lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng

-H

và được xác định là đã tiêu thụ.

(2) Số chiết khấu thương mại, số giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị

TẾ


trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu.
(3) Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ.

H

Bên Có: Phản ánh số doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch

TK 511
Kết chuyển doanh thu

TK 111, 112
Doanh thu bán hàng đã
thanh toán

IH



C

K

TK 911

IN

vụ, lao vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là tiêu thụ.

TK 3331,3332,3333


Đ



Các khoản thuế trừ vào
doanh thu

N

G

TK 131

TR

Ư


TK 521, 531, 532
Kết chuyển các khoản giảm

Doanh thu

Khách hàng

bán chịu

thanh toán


trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ và doanh thu được thanh toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

12


Khóa luận tốt nghiệp
1.5.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại.
a. Chiết khấu thương mại:
* Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá



niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn (kế toán tài chính 1, Phan Đình

U

Ngân-2007).

-H

* Kết cấu của TK 521:

Bên Nợ: Số chiếc khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.


TẾ

Bên Có: Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại sang TK 511 “doanh thu bán

H

hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán.

IN

b. Hàng bán bị trả lại:

* Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị

C

* Kết cấu của tài khoản 531:

K

khách hàng trả lại và từ chối thanh toán (kế toán tài chính 1, Phan Đình Ngân-2007).



Bên Nợ: Phản ánh giá trị của hàng bán bị trả lại đã trả tiền cho người mua hoặc

IH

đã tính trừ vào nợ phải thu ở khách hàng với số sản phẩm, hàng hoá dịch vụ bị trả lại.




Bên Có: Kết chuyển toàn bộ giá trị của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511

Đ

“doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán.

G

c. Giảm giá hàng bán:

N

* Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém

Ư


phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
* Kết cấu của TK 532:

TR

Bên Nợ: Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua hàng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511.

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm


13


Khóa luận tốt nghiệp
TK 521

TK 111,112,331

Đã TT bên mua

TK 131

Kết chuyển CKTM

TK 532

TK 155,156

TẾ

-H

Kết chuyển HBBTL

U



TK 531


Đã ghi
giảm
NPT bên
mua

TK 632

TK 511

H

Kết chuyển GGHB

K

IN

Nhập lại kho
thành phẩm hàng
hoá bị trả lại



IH



C

TK 3331


giảm giá hàng bán

N

G

Đ

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và

Ư


1.5.3 Kế toán giá vốn hàng bán.

TR

* Khái niệm giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là giá thực từ xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí

mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại)
hoặc là giá thành thực từ lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và
các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kì.
Để quản lý hàng tồn kho doanh nghiệp có thể sử dụng một trong hai phương
pháp là phương pháp kê khai thường xuyên hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ.

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

14



Khóa luận tốt nghiệp
* Kết cấu của TK 632 “giá vốn hàng bán”
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ đã cung cấp theo từng
hoá đơn.
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi



phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho

U

mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.

-H

- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm của cá nhân gây ra.

TẾ

- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường

H

không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.


IN

- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn khoản dự phòng đã lập năm trước.

K

Bên Có:

C

- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính



(khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng đã lập

IH

năm trước)

TR

Ư


N

G


Đ



Kết chuyển giá vốn của sản phẩm , hàng hoá, lao vụ, dịch vụ vào bên nợ TK 911.

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

15


Khóa luận tốt nghiệp
TK 632

TK 154
Giá vốn của sản phẩm

TK 155, 156

Nhập kho giá vốn của thành

xuất bán tại phân xưởng

phẩm, hàng hoá bị trả lại



TK 155

U


TK 159

-H

Giá vốn của sản phẩm xuất

Hoàn nhập dự phòng giảm

bán tại kho doanh nghiệp

TẾ

giá thành phẩm

Giá vốn của hàng hoá xuất

IN

Kết chuyển giá vốn của

thành phẩm hàng hoá để xác
định kết quả

K

bán tại kho doanh nghiệp

TK 911


H

TK 156



C

TK 157

IH

Giá vốn của sản phẩm, hàng



hoá gửi bán chuyển bán

Ư


N

G

Đ

TK 151,111,112,331

Giá vốn của hàng hoá

mua bán, chuyển bán

TR

TK 159
Dự phòng giảm giá hàng hoá
thành phẩm

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

SVTH: Huỳnh Thị Thúy Nhâm

16


×