Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại quang thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 87 trang )

AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA K TOAẽN - KIỉM TOAẽN
..... .....

t
H
u

KHOA
ẽ LUN TT NGHIP




i
h
cK
in
h

THC TRNG CễNG TC K TON DOANH THU
V XC NH KT QU KINH DOANH
TI CễNG TY TNHH THNG MI QUANG THIN

Sinh viờn thc hin: Trn Ngc Minh Tớn
Lp: K45A KT - KT

Giỏo viờn hng dn:
ThS. Hong Giang


Niờn khúa: 2011 - 2015

Hu, thỏng 05 nm 2015


Lời cảm ơn
Bốn năm là một chặng đường tuy không dài nhưng cũng không ngắn, là
quãng thời gian em đã được ngồi trên ghế giảng đường trường Đại học Kinh tế
Huế, nơi ấp ủ cho em những ước mơ đầu đời, nơi em được trang bị những kiến
thức và kinh nghiệm quý giá từ tập thể quý thầy cô của trường nói chung và các
thầy cô trong khoa Kế toán- Kiểm toán nói riêng. Với vốn kiến thức được

tế
H
uế

tiếp thu trong quá trình học tập, không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu
đề tài mà còn là hành trang để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Thông qua khóa luận tốt nghiệp của mình, em xin được gửi lời cảm ơn

ại
họ
cK
in
h

chân thành đến quý thầy cô trong trường, đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo hướng dẫn Th.S Hoàng Giang đã
tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này.
Em cũng chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo, các chị các cô phòng tài

vụ - kế toán của công ty TNHH TM Quang Thiện đã nhiệt tình giúp đỡ,

Đ

hướng dẫn và cung cấp tài liệu giúp em có thể hoàn thành khóa luận của mình.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do thời gian có hạn, trình độ và kĩ năng
của bản thân còn hạn chế nên chắc chắn đề tài khóa luận của em không tránh
khỏi thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo, bổ sung và góp ý từ quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trần Ngọc Minh Tín


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Công cụ dụng cụ

CKTM

Chiết khấu thương mại

CP

Chi phí

DT

Doanh thu


ĐGBQ

Đơn giá bình quân

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Gía trị gia tăng

GVHB

Gía vốn hàng bán

HTK

Hàng tồn kho

KC

Kết chuyển

LN

Lợi nhuận

NVL


Nguyên vật liệu

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TK

Tài khoản

ại
họ
cK
in
h
Thương mại

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

Đ


TM

tế
H
uế

CCDC

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

VCSH

Vốn chủ sở hữu

XK

Xuất khẩu

SVTH: Trần Ngọc Minh Tín


Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo
phương thức bán hàng trực tiếp ............................................................................ 14
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng và CCDV theo phương thức bán trả góp ....... 16
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương thức
trao đổi hàng ......................................................................................................... 17
Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên ........... 22

tế
H
uế

Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.................... 23
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ......................... 25
Sơ đồ 1.7: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................ 26
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí hoạt động tài chính ............................................................. 28

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 1.9: Kế toán thu nhập khác .................................................................................. 29
Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí khác................................................................................... 30

Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí thuế TNDN ....................................................................... 32
Sơ đồ 1.12: Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................... 34
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................. 37

Đ

Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................... 38
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty ............................................................... 40

SVTH: Trần Ngọc Minh Tín

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường và quá trình hội nhập
kinh tế thế giới đã đặt ra rất nhiều thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam. Để tồn
tại và phát triển bền vững, các doanh nghiệp luôn phải không ngừng phấn đấu, tăng
trưởng năng lực sản xuất kinh doanh, khẳng định vị thế của mình trên thị trường và
đặc biệt phải có chiến lược kinh doanh hiệu quả. Một trong những chiến lược hàng đầu
của doanh nghiệp là nắm bắt được cơ hội kinh doanh, có sự phối hợp nhịp nhàng giữa
khâu sản xuất, phân phối, tiêu thụ. Trong đó, khâu tiêu thụ sản phẩm có vai trò rất

tế
H
uế


quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

Tiêu thụ là khâu cuối cùng và cũng là khâu chi phối mạnh mẽ nhất tới hoạt
động sản xuất kinh doanh. Chỉ khi hoạt động tiêu thụ được thực hiện tốt thì quá trình
sản xuất kinh doanh mới diễn ra liên tục, nhịp nhàng, doanh nghiệp mới có doanh thu,

ại
họ
cK
in
h

nhanh chóng thu hồi vốn và có lợi nhuận, từ đó mới có tích lũy để tái sản xuất mở
rộng, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì
vậy, nắm bắt thu thập và xử lí thông tin về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh là một phần hành không thể thiếu của các doanh nghiệp, trở thành
công cụ đắt lực trong việc quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh, công cụ hạch toán

Đ

kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin một cách chính xác và hữu ích cho
các nhà quản trị, nhà đầu tư ra quyết định kinh doanh hợp lý. Các thông tin kế toán về
hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp các nhà quản trị có một cái
nhìn tổng quan về tình hình hoạt động của doanh nghiệp mình, từ đó đưa ra các quyết
định quản lí phù hợp và định hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh, em đã chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quang Thiện”


SVTH: Trần Ngọc Minh Tín

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa những lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh.
Thứ hai, tìm hiều và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quang Thiện.
Thứ ba, vận dụng kiến thức đã học và thực tiễn để đề xuất một số giải pháp góp
phần hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại

3. Đối tượng nghiên cứu

tế
H
uế

công ty TNHH thương mại Quang Thiện.
Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quang Thiện.

4. Phạm vi nghiên cứu

ại

họ
cK
in
h

- Về mặt nội dung: tiến hành tìm hiểu những vấn đề về công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động kinh doanh thông thường bao gồm
hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác từ
các chứng từ, sổ sách, hình thức ghi sổ, hệ thống tài khoản, các báo cáo tài chính.. và
đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty.

- Về mặt không gian: Số liệu sử dụng trong để tài được thu thập tại phòng tài vụ -

Đ

kế toán của công ty TNHH thương mại Quang Thiện.
- Về thời gian:

+ Số liệu sử dụng phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động, tình hình kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp được thu thập trong ba năm 2012 – 2014.
+ Số liệu sử dụng để phản ánh thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh được thu thập trong tháng 12/2014.

5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: tìm hiểu thông tin qua báo cáo tài
chính, sách báo, internet…thông qua đó có thể hình dung được tổng quan về đề tài
cũng như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo hướng đi của đề tài.

SVTH: Trần Ngọc Minh Tín


Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn kế toán trưởng và kế toán viên tại công ty
TNHH thuơng mại Quang Thiện để nắm bắt và hiểu rõ hơn về vấn đề nghiên cứu và
tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép lại những việc mà kế toán viên
thực hiện.
- Phương pháp thu thập số liệu: phương pháp này sử dụng các chứng từ, tài
khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát những thông tin liên quan đến các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
- Phương pháp thống kê mô tả: từ các số liệu thô ban đầu, kết hợp các kiến thức
- Phương pháp xử lí số liệu:

tế
H
uế

về tài chính để lập các bảng biểu làm rõ mọi biến động.

• Phương pháp so sánh: So sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để đánh giá
sự biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này được sử dụng để phân tích tình hình

ại
họ
cK
in
h


lao động, biến động tài sản, nguồn vốn và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
• Phương pháp phân tích số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập và
so sánh, tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp.

• Phương pháp tổng hợp số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập để
rút ra những kết luận và đánh giá cần thiết.

Đ

• Phương pháp kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách để
hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương pháp
này được sử dụng xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài.

6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần lời cảm ơn, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng
biểu và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Trần Ngọc Minh Tín

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH thương mại Quang Thiện.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và

xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mạị Quang Thiện.

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Trần Ngọc Minh Tín

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1. Một số khái niệm liên quan


tế
H
uế

- Hàng hóa là những đối tượng được doanh nghiệp mua và bán trong hoạt động
kinh doanh.

- Bán hàng: Theo giáo trình nguyên lí kế toán (2008) của TS. Phan Thị Minh Lý
cho rằng: “Bán hàng là quá trình cuối cùng trong chu kì kinh doanh. Thông qua bán

ại
họ
cK
in
h

hàng mà các giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm được thực hiện trên thị trường,
giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra. Cũng chính thông qua quá trình bán hàng mà
bộ phận giá trị gia tăng tạo ra trong quá trình sản xuất được thực hiện và biểu hiện
dưới hình thức lợi nhuận. Nếu đẩy mạnh được quá trình bán hàng sẽ góp phần tăng
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đồng thơì thỏa mãn nhu cầu tiêu
dùng xã hội”.

- Qúa trình bán hàng được hoàn thành khi quyền sở hữu về hàng hóa, dịch vụ đã

Đ

chuyển từ người bán sang người mua.

1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

Nhiệm vụ bao trùm của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh là phải đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà quản lí thông qua việc cung cấp các
thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời giúp nhà quản lí phân tích, đánh giá và quy định
phương án kinh doanh cho mỗi doanh nghiệp.
• Theo dõi ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình tiêu thụ trong
kì, về khối lượng hàng hóa tiêu thụ, trị giá vốn của hàng đã bán, các khoản doanh thu,
chi phí phát sinh trong kì. Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về kết quả của hoạt
động kinh doanh đề làm cơ sở đề ra các quyết định quản lý.
SVTH: Trần Ngọc Minh Tín

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

• Tổ chức kế toán doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu
cầu của chế độ hạch toán kinh tế theo cơ chế hiện hành, phục vụ cho công tác xác định
kết quả kinh doanh của kỳ.
• Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản
doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định trong chuẩn mực số 14
“Doanh thu và thu nhập khác”
• Tổng hợp, tính toán và phân bổ hợp lý các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp cho hàng bán ra. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng xuất bán, các

tế
H
uế

khoản thuế phải nộp nhà nước về bán hàng, xác định chính xác doanh thu và kết quả
tiêu thụ.


• Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, trên cơ
sở đó đề ra những biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh.

ại
họ
cK
in
h

• Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu, kế hoạch kết quả
kinh doanh của đơn vị trên cơ sở đó đề ra biện pháp cải tiến, hoàn thiện hoạt động sản
xuất và tiêu thụ của đơn vị, nâng cao hiệu quả kinh doanh .
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế, do đó muốn thúc đầy nền kinh tế
nói chung thì trước hết các doanh nghiệp trong nền kinh tế đó phải phát triển. Để làm

Đ

được điều đó thì các doanh nghiệp cần có sự hỗ trợ rất lớn từ công tác kế toán doanh
thu, xác định kết quả kinh doanh. Thông qua quá trình tiêu thụ, mỗi doanh nghiệp sẽ
thu về được doanh thu và doanh thu ít hay nhiều, có đủ để doanh nghiệp trang trải các
chi phí đã bỏ ra và thu được lợi nhuận không thì tùy thuộc vào khả năng của mỗi
doanh nghiệp, điều này đươc phản ánh qua chỉ tiêu kết quả kinh doanh, được bộ phận
kế toán ghi chép đầy đủ và phản ánh kịp thời, chính xác ở các sổ sách. Thông qua kết
quả kinh doanh đạt được, doanh nghiệp có thể biết được tình hình hoạt động của doanh
nghiệp mình, có đạt được các chỉ tiêu đề ra hay không.
Kế toán doanh thu và xác định kế quả kinh doanh còn cung cấp cho nhà quản trị
những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh


SVTH: Trần Ngọc Minh Tín

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
nghiệp trong một thời kì nhất định, cũng như tình hình tiêu thụ của các loại mặt hàng,
tình hình biến động thị trường… để từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn.
1.1.4. Các phương thức tiêu thụ chính
1.1.4.1. Phương thức bán buôn
a. Khái niệm
Bán buôn (hay còn gọi là bán sỉ) là hình thức bán hàng với khối lượng lớn cho
các đơn vị thương mại hoặc cho các đơn vị sản xuất để tiếp tục sản xuất với một mức
giá gốc hoặc đã có chiết khấu ở mức cao.
b. Đặc điểm

tế
H
uế

Đặc điểm của phương thức bán buôn đó là bán một lần với số lượng lớn, hàng
hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào tiêu dùng và giá trị sử dụng của
hàng hóa chưa thực hiện đầy đủ. Bán buôn thường phát sinh các chính sách chiết khấu
thương mại hay chiết khấu thanh toán.

a. Khái niệm

ại
họ
cK

in
h

1.1.4.2. Phương thức bán lẽ

Là việc bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các đơn vị kinh tế hoặc các đơn
vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
b. Đặc điểm

Với phương thức này thì hàng hóa đã rời khu vực lưu thông và đi vào lĩnh vực
tiêu dùng, khách hàng mua hàng tại công ty hay cửa hàng giao dịch của công ty, số

Đ

lượng mua không lớn lắm và giá bán thường ổn định. Khách hàng sẽ thanh toán ngay
nên doanh thu được ghi nhận một cách trực tiếp.
1.1.4.3. Phương thức bán hàng trả góp
a. Khái niệm
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay
tại thời điểm mua. Số tiền còn lại, người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và
phải chịu tỉ lệ lãi suất nhất định
b. Đặc điểm
Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển
giao được xác định là tiêu thụ. Tuy nhiên khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng
SVTH: Trần Ngọc Minh Tín

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

ngay lần đầu đề nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định
và phải chịu một khoản lãi suất đã được quy định trong hợp đồng.
1.1.4.4. Phương thức bán hàng thông qua đại lý
a. Khái niệm
Là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng
cho cơ sở đại lý, ký gửi để cho cơ sở này trực tiếp bán hàng, bên đại lý có thể bán
đúng giá hưởng hoa hồng hoặc bán theo giá do đại lý quy định.
b. Đặc điểm
Khi xuất hàng cho các đại lý, các đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì số hàng này

tế
H
uế

vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Đối với hình thức đại lý bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì khoản hoa hồng này được hạch toán vào chi phí bán hàng, hoa
hồng được tính theo tỉ lệ phần trăm trên giá ký gửi của số hàng thực tế bán được. Khi
đại lý thông báo đã bán được số hàng thì kế toán sẽ ghi nhận doanh thu.

ại
họ
cK
in
h

1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1. Khái niệm doanh thu

Theo chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác ban hành và công bố theo
quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31-12-2001 của Bộ tài chính:

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,

Đ

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu của số hàng bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
Doanh thu được xác định theo các giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý

SVTH: Trần Ngọc Minh Tín

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
1.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác thì doanh thu bán hàng
được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở

hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

tế
H
uế

(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng

(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

ại
họ
cK
in
h

Doanh thu dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán;

(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao

Đ

dịch cung cấp dịch vụ đó.

1.2.3. Chứng từ kế toán sử dụng

Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, báo cáo
bán hàng, bảng kê, phiếu thu, giấy báo có…
1.2.4. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để
hạch toán các khoản doanh thu bán hàng và dịch vụ thực tế phát sinh trong kì.
Kết cấu tài khoản này như sau:

SVTH: Trần Ngọc Minh Tín

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-Số thuế phải nộp: thuế TTĐB, thuế XK - Doanh thu bán hàng hóa và dịch vụ cung
phải nộp tính trên doanh thu bán hàng cấp trong kỳ
thực tế chịu thuế, thuế GTGT phải nộp - Các khoản doanh thu trợ cấp, trợ giá,
phụ thu mà doanh nghiệp được hưởng.

tính theo phương pháp trực tiếp
- Các khoản giảm trừ doanh thu: chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại
để xác định kết quả kinh doanh.
TK 511 không có số dư cuối kỳ

tế
H

uế

- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911

1.2.5. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu

ại
họ
cK
in
h

a. Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng

Quy trình hạch toán có thể được khái quát như sau:
TK 5211, 5212, 5213

TK 511

Kết chuyển các khoản

TK 111, 112, 131

Doanh thu bán hàng

giảm trừ doanh thu (cuối kì)
TK 3332, 3333

Đ


Thuế TTĐB, XK

TK 911
Kết chuyển doanh thu
bán hàng
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo
phương thức bán hàng trực tiếp

SVTH: Trần Ngọc Minh Tín

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
b. Trường hợp bán hàng trả góp
Theo phương thức trả góp thì người mua không trả hết số tiền mua hàng trong
lần mua đó, số tiền này sẽ được trả nhiều lần trong một thời gian nhất định và số tiền
của nó sẽ lớn hơn so với việc trả ngay một lần, khoản chênh lệch này sẽ tạo ra doanh
thu cho doanh nghiệp.
Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511

Có TK 3387

tế
H
uế


Có TK 3331
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần
và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 511

ại
họ
cK
in
h

Có TK 5211

Có TK 5212

Có TK 5213

Hàng tháng, khi thu tiền của bên mua trả góp:
Nợ TK 111, 112

Có TK 131

Đ

Đồng thời, kết chuyển khoản lãi thu được vào doanh thu tài chính
Nợ TK 3387
Có TK 515
Bút toán kết chuyển doanh thu
Nợ TK 511

Nợ TK 515
Có TK 911
Quy trình hạch toán có thể khái quát như sau:

SVTH: Trần Ngọc Minh Tín

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

TK 5211, 5212, 5213

TK 511

Kết chuyển các khoản

TK 111, 112, 131

Doanh thu bán hàng

giảm trừ doanh thu
TK 911
Kết chuyển doanh thu
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
TK 515

Kết chuyển lãi


thu tài chính

Tiền lãi

tế
H
uế

Kết chuyển doanh

TK 3387

Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng và CCDV theo phương thức bán trả góp
c. Trường hợp bán hàng qua đại lý

ại
họ
cK
in
h

Theo phương thức này, doanh nghiệp thương mại sẽ giao hàng cho cơ sở đại lý,
bên đại lý sẽ trực tiếp bán hàng và thanh toán tiền cho doanh nghiệp, về phía các đại lý
sẽ được nhận hoa hồng. Số hàng gửi bán đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp thương mại, số hàng được xác định là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được tiền
do bên đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
- Tại doanh nghiệp có hàng đại lý ký gửi:

Đ


Khi hàng gửi đại lý đã xác định là tiêu thụ, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
Số hoa hồng phải trả:
Nợ TK 6421
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 131
Nếu có thuế TTĐB và thuế XK phải nộp
Nợ TK 511
Có TK 3332, 3333
SVTH: Trần Ngọc Minh Tín

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511
Có TK 911
- Tại đơn vị nhận làm đại lý:
Khi nhận hàng đại lý:

Nợ TK 003

Khi số hàng nhận bán đã được tiêu thụ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 111, 131
Có TK 331
Phản ánh tiền hoa hồng nhận được:
Có TK 511

Có TK 3331
Đồng thời: Có TK 003
d. Trường hợp hàng đổi hàng

tế
H
uế

Nợ TK 111, 131

ại
họ
cK
in
h

Đối với phương thức hàng đổi hàng, doanh thu được ghi nhận tại thời điểm
doanh nghiệp giao hàng cho đơn vị trao đổi và được đơn vị trao đổi chuyển hàng hoặc
chấp nhận hàng. Trong trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng
hóa hay dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi không được coi là một
giao dịch tạo ra doanh thu.

Quy trình hạch toán có thể khái quát qua sơ đồ sau:

Đ

TK 131

TK 511


Doanh thu hàng đưa đi đổi

TK 152, 153, 156
Gía trị hàng nhận được
TK 1331
VAT đầu vào

TK 3331
VAT đầu ra

TK 111, 112
Thanh toán khoản chênh lệch

Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu BH và CCDV theo phương thức trao đổi hàng
SVTH: Trần Ngọc Minh Tín

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

1.3.

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.3.1. Khái niệm
Theo chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, các khoản giảm trừ doanh
thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với số lượng lớn.

Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.3.2. Tài khoản sử dụng

tế
H
uế

Gía trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định tiêu thụ bị

Trong doanh nghiệp vừa và nhỏ, chế độ kế toán áp dụng theo quyết định
48/2006/QĐ – BTC thì các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán

ại
họ
cK
in
h

bị trả lại không hạch toán riêng mà hạch toán toàn bộ trên TK 521 – các khoản giảm
trừ doanh thu, cụ thể:

TK 5211 - Chiết khấu thương mại
TK 5212 - Hàng bán bị trả lại

TK 5213 - Giảm giá hàng bán

Kết cấu tài khoản 521 như sau:


Đ

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

- Các khoản chiết khấu thương mai thực tế - Kết chuyển sang TK 511 để xác định
phát sinh trong kì.

doanh thu thuần

- Trị giá của hàng bán bị trả lại đã trả tiền
cho người mua hoặc tính trừ vào nợ phải
thu của khách hàng về số hàng hóa bán ra.
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
nhận cho người mua.

SVTH: Trần Ngọc Minh Tín

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
1.3.3. Chứng từ kế toán sử dụng
Các chứng từ kế toán thường được sử dụng bao gồm: hóa đơn GTGT, hóa đơn
bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu chi…
1.3.4. Phương pháp hạch toán
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán phản ánh như sau:
Nợ TK 5211, 5212, 5213
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131


lại kho:
Nợ TK 156
Có TK 632

tế
H
uế

Đối với trường hợp hàng bán bị trả lại, kế toán đồng thời phản ánh hàng nhập

Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần

ại
họ
cK
in
h

tiêu thụ sản phẩm:

Nợ TK 511

Có TK 5211, 5212, 5213

1.4.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán

a. Khái niệm

Gía vốn hàng bán là trị giá thực tế xuất kho của số sản phẩm được xuất bán

Đ

trong kỳ hoặc là giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và
các khoản chi phí khác được phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ, đối với doanh nghiệp
thương mại, trị giá vốn của hàng xuất bán gồm: trị giá mua thực tế của hàng xuất bán
và chi phí thu mua hàng phân bổ cho số lượng hàng đã bán.
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 632 – Gía vốn hàng bán để hạch toán giá vốn hàng
bán. Tùy từng loại hình doanh nghiệp và phương pháp kế toán hàng tồn kho mà kết
cấu nội dung phản ánh của TK 632 khác nhau.

SVTH: Trần Ngọc Minh Tín

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
 Đối với trường hợp doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và kế toán HTK theo
phương pháp kê khai thường xuyên thì kết cấu tài khoản 632 như sau:
TK 632 – Gía vốn hàng bán
- Giá vốn của hàng bán, dịch vụ đã tiêu - Hoàn nhập số dự phòng giảm giá hàng
thụ, cung cấp trong kỳ.

tồn kho cuối năm tài chính

- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân - Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK

công vượt mức bình thường, chi phí sản 911
xuất chung cố định không phân bổ.

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho

kho
- Chi phí tự xây, tự chế tạo các TSCĐ
vượt trên mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐ

ại
họ
cK
in
h

- Chêch lệch số dự phòng giảm giá hàng

tế
H
uế

- Giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn

tồn kho năm nay và năm trước

TK 632 không có số dư cuối kỳ.

 Đối với trường hợp doanh nghiệp kinh doanh thương mại và kế toán HTK
theo phương pháp kiểm kê định kỳ.


TK 632 – Gía vốn hàng bán

trong kỳ.

Đ

- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi
bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ.

- Số trích lập dự phòng giảm giá HTK - Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối
(Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm tài chính.
năm nay lớn hơn số đã lập năm trước - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
chưa sử dụng hết)

xuất bán vào TK 911.

c. Chứng từ kế toán sử dụng
-

Phiếu nhập kho, biên bản kiểm kê hàng hóa, phiếu chi…

-

Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất vật tư…

-

Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng…


SVTH: Trần Ngọc Minh Tín

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
d. Phương pháp hạch toán
Trước khi hạch toán giá vốn hàng bán, cần xác định giá trị giá vốn hàng bán.
Theo chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho, có 4 phương pháp để tính giá:
- Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này, sản phẩm, vật tư,
hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đích danh đơn giá nhập kho của lần
nhập đó làm giá xuất kho.
- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá trị của từng loại
hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá
trị từng loại HTK được mua trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính theo

tế
H
uế

thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
• Đơn giá xuất kho bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình

Số lượng hàng tồn đầu kỳ + số lượng hàng nhập trong kỳ

ại
họ
cK
in

h

quân cả kỳ

Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + trị giá hàng nhập trong kỳ

=

• Đơn giá xuất kho bình quân sau mỗi lần nhập:
ĐGBQ sau
mỗi lần nhập

=

Gía trị thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập

Gía trị hàng xuất kho = Số lượng xuất kho * Đơn giá xuất kho
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này hàng tồn

Đ

kho xuất ra được tính theo giá của lô hàng nhập trước nhất, nếu không đủ về mặt số
lượng thì lấy tiếp giá của lô hàng nhập vào tiếp theo, theo thứ tự từ trước đến sau.
- Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Theo phương pháp này hàng tồn
kho xuất ra được tính theo giá của lô hàng nhập sau cùng, nếu không đủ về mặt số
lượng thì lấy tiếp giá của lô hàng nhập trước lô hàng sau cùng và cứ như vậy tính
ngược lên theo thời gian.
Trình tự tính giá của hàng tồn kho xuất dùng hoặc xuất bán trong kỳ được tiến
hàng theo ba bước:

- Bước 1: Xác định số lượng hàng tồn kho xuất dùng dùng hoặc xuất bán
- Bước 2: Xác định đơn giá của hàng tồn kho xuất dùng hoặc xuất bán
SVTH: Trần Ngọc Minh Tín

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
- Bước 3: Phân bổ chi phí thu mua cho hàng đã tiêu thụ trong kỳ theo tiêu thức
phù hợp (nếu có) theo công thức sau đây:
Tiêu thức phân bổ cho hàng
Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng tiêu thụ

=

Tổng chi phí thu
mua cần phân bổ

x

tiêu thụ trong kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ của
hàng tồn kho cuối kỳ

Tiêu thức phân bổ chi phí mua hàng thường được lựa chọn là số lượng, trọng
lượng, hoặc là giá trị mua thực tế của hàng hóa.

tế
H

uế

 Quy trình kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Quy trình hạch toán có thể được khái quát như sau:
TK 159

TK 632

Hoàn nhập dự phòng giảm giá

ại
họ
cK
in
h

Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

hàng tồn kho

TK 155, 156, 157

Gía vốn thành phẩm, hàng hóa

TK 159

TK 911

Kết chuyển giá vốn hàng bán


hàng gửi bán

Hàng bán bị trả lại

Đ

Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
 Quy trình kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Quy trình có thể được khái quát như sau:

SVTH: Trần Ngọc Minh Tín

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
TK 159

TK 632

Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

TK 159
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho

TK 155, 156, 157

TK 911


Giá vốn thành phẩm, hàng hóa

Kết chuyển giá vốn hàng bán

hàng gửi bán

Hàng bán bị trả lại

Kết chuyển trị giá vốn
của hàng xuất bán

tế
H
uế

TK 611

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Khái niệm

Theo giáo trình “ Hướng dẫn thực hành kế toán và phân tích tài chính doanh
nghiệp vừa và nhỏ (2002) của TS. Nguyễn Trọng Cơ – PGS.TS Ngô Thế Chi:
Chi phí bán hàng là những chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng


Đ

hóa, dịch vụ bao gồm chi phí nhân viên, chi phí vật liệu, chi phí bao bì đóng gói, bảo
quản, vận chuyển, dịch vụ mua ngoài, khấu hao TSCĐ, bảo hành sản phẩm, quảng cáo
tiếp thị và các chi phí khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phục vụ toàn doanh nghiệp như
chi phí nhân viên quản lý, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
quản lý…
b. Tài khoản sử dụng
Đối với các doanh nghiệp thương mại, chí phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp được sử dụng trong cùng TK cấp 1 là TK 642 và được phân biệt bởi TK
cấp 2:

SVTH: Trần Ngọc Minh Tín

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
• TK 6421 – Chi phí bán hàng
Kết cấu tài khoản như sau:
TK 6421 – Chi phí bán hàng
-Chi phí bán hàng thực tế phát sinh - Các khoản giảm chi phí bán hàng
trong kỳ

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911

• TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu tài khoản như sau:


tế
H
uế

TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

- Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế - Các khoản giảm trừ chi phí quản lý
phát sinh trong kỳ

doanh nghiệp

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh

ại
họ
cK
in
h

nghiệp vào TK 911

c. Chứng từ sử dụng

Phiếu chi, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bảng chấm công, bảng tổng hợp
chi phí, bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ, NVL, CCDC; phiếu xuất kho…
d. Phương pháp hạch toán

Ghi nhận các khoản chi phí phát sinh:


Đ

Nợ TK 6421, 6422

Nợ TK 1331 (nếu có)
Có TK 111, 112, 139, 152, 331, 334, 338, 351…

Ghi nhận các khoản giảm chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 111, 112, 138, 139, 335
Có TK 6421, 6422
Quy trình hạch toán có thể được khái quát như sau:

SVTH: Trần Ngọc Minh Tín

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

TK 152, 153

TK 6421, 6422

Chi phí vật liệu, dụng cụ

TK 111, 112…

Các khoản làm giảm chi phí

TK 334, 338

Chi phí lương và các khoản trích
theo lương

TK 911

TK 214
Chi phí trích khấu hao TSCĐ

Kết chuyển chi phí

Chi phí đã phát sinh bằng tiền
hoặc chưa thanh toán
TK 1331
VAT đầu vào

ại
họ
cK
in
h

TK 142, 242, 335

tế
H
uế

TK 111, 112, 331

Phân bổ chi phí trả trước

chi phí phải trả

Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.3. Kế toán doanh thu tài chính
a. Khái niệm

Theo giáo trình 26 chuẩn mực kế toán và kế toán tài chính doanh nghiệp của

Đ

PGS. TS Võ Văn Nhị, doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư trái
phiếu, tín phiếu; chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; lãi cho
thuê tài chính;…
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế,
nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính…)
- Cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
SVTH: Trần Ngọc Minh Tín

Trang 1


×