Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại tổng hợp tuấn việt chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.28 MB, 116 trang )

Khố luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

ÂẢI HC HÚ
TRỈÅÌNG ÂẢI HC KINH TÃÚ

tế
H
uế

KHOA KÃÚ TOẠN - KIÃØM TOẠN

ại
họ
cK
in
h

KHỌA LÛN TÄÚT NGHIÃÛP ÂẢI HC

Đ

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP TUẤN VIỆT
CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viãn thỉûc hiãûn:

Giạo viãn hỉåïng dáùn:


Nguùn Thë Nhỉ Thiãûn

ThS. Lã Ngc M Hàòng

Låïp: K45B KTKT
Niãn khọa: 2011 - 2015

Hú, thạng 05 nàm 2015

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

i


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng



Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H

uế

Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Thương Mại
Tổng Hợp Tuấn Việt chi nhánh Huế kết hợp với kiến thức đã học
trên ghế nhà trường, đến nay em đã hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp của mình với đề tài: “Thực trạng công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại
Tổng Hợp Tuấn Việt chi nhánh Huế”.
Để hoàn thành khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản thân,
em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, quý
Công ty cùng toàn thể gia đình bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kế toánkiểm toán cũng như ban giám hiệu nhà trường đã trực tiếp giảng
dạy, truyền đạt cho em nhiều kiến thức, đó chính là nền tảng và là
hành trang cho em trong sự nghiệp của mình sau này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH
Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt chi nhánh Huế, các anh chị trong
phòng kế toán đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ em trong suốt thời
gian thực tập.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên
Th.s. Lê Ngọc Mỹ Hằng đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn
cho em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận này.
Trong quá trình thực tập, vì chưa có kinh nghiệm thực tế, chỉ
dựa vào lý thuyết được học trên giảng đường cùng với thời gian
hạn hẹp chắc chắn khóa luận này không thể không tránh khỏi
những sai sót. Kính mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của
Thầy cô cũng như các anh chị trong Công ty để khóa luận của em
có thể hoàn thiện hơn và em có thể có nhiều kinh nghiệm hơn để
áp dụng vào thực tiễn trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT


Huế, tháng 5 năm 2015

i


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

Sinh viên
Nguyễn Thị Như Thiện
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... i
Mục lục ........................................................................................................................... ii
Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................... vi
Danh mục bảng, biểu .................................................................................................... vii

tế
H
uế

Danh mục các sơ đồ, biểu đồ ...................................................................................... viii
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................1

ại
họ

cK
in
h

3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
6. Khái quát các nghiên cứu trước ...............................................................................3
7. Kết cấu đề tài ............................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH

Đ

KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................5
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại ........................................................5
1.1.1. Khái niệm........................................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại..................................................6
1.1.3. Đặc điểm hoạt động mua hàng và bán hàng ...................................................6
1.1.3.1. Hoạt động mua hàng ................................................................................6
1.1.3.2. Hoạt động bán hàng..................................................................................8
1.2. Tổng quan vế kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ......................11
1.2.1. Doanh thu ......................................................................................................11
1.2.1.1. Doanh thu bán hàng................................................................................11
SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

ii


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

1.2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu ...............................................................13
1.2.1.3. Doanh thu tài chính ................................................................................13
1.2.1.4. Thu nhập khác ........................................................................................13
1.2.2. Chi phí...........................................................................................................14
1.2.2.1. Giá vốn hàng bán....................................................................................14
1.2.2.2. Chi phí bán hàng.....................................................................................15
1.2.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp ...............................................................15
1.2.2.4. Chi phí tài chính .....................................................................................15
1.2.2.5. Chi phí khác............................................................................................15

tế
H
uế

1.2.2.6. Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................................16
1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh ........................................................................17
1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .........................18
1.4. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .............................19

ại
họ
cK
in
h

1.4.1. Nội dung kế toán doanh thu ..........................................................................19
1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng ...................................................................19

1.4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................20
1.4.1.3. Kế toán doanh thu tài chính....................................................................22
1.4.1.4. Kế toán Thu nhập khác...........................................................................23
1.4.2. Kế toán các khoản chi phí .............................................................................25
1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................25

Đ

1.4.2.2. Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................27
1.4.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................28
1.4.2.4. Kế toán chi phí tài chính ........................................................................31
1.4.2.5. Kế toán chi phi khác ...............................................................................32
1.4.2.6. Kế toán chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................33
1.4.3. Nội dung Kế toán xác định kinh doanh ........................................................34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP
TUẤN VIỆT CHI NHÁNH TẠI HUẾ .......................................................................36
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt ......................36
SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

iii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt .....36
2.1.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt .........36
2.1.1.2. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt chi

nhánh Huế. ...........................................................................................................36
2.1.2. Các ngành hàng kinh doanh ..........................................................................37
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt
chi nhánh Huế .........................................................................................................37
2.1.3.1. Chức năng...............................................................................................37
2.1.3.2. Nhiệm vụ ................................................................................................37

tế
H
uế

2.1.4. Nguồn lực công ty.........................................................................................38
2.1.4.1. Tình hình sử dung lao động qua 3 năm 2012-2014 ...............................38
2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ..............................................................39
2.1.4.3. Tình hình kết quả kinh doanh .................................................................43

ại
họ
cK
in
h

2.1.5. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty ......................................................................48
2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp
Tuấn Việt nhánh Huế ..............................................................................................50
2.1.6.1. Sơ đồ bộ máy kế toán .............................................................................50
2.1.6.2. Hình thức ghi sổ kế toán.........................................................................51
2.1.6.3. Hệ thống tài khoản và báo cáo sổ sách...................................................53
2.1.6.4. Chế độ kế toán áp dụng ..........................................................................53


Đ

2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt chi nhánh Huế ....................................54
2.2.1. Kế toán doanh thu .........................................................................................54
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng ...................................................................54
2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................63
2.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...................................................68
2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác ............................................................................68
2.2.2. Kế toán các khoản mục chi phí .....................................................................72
2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................72
2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................73
SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

iv


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................78
2.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính ........................................................................83
2.2.2.5. Kế toán chi phí khác ...............................................................................83
2.2.2.6. Kế toán chi phí Thuế TNDN ..................................................................83
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...........................................................83
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI TỔNG HỢP CHI NHÁNH HUẾ ......................................................................86
3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty


tế
H
uế

TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt chi nhánh tại Huế ...................................86
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................86
3.1.1.1. Về công tác kế toán chung .....................................................................86
3.1.1.2. Hệ thống tài khoản .................................................................................87

ại
họ
cK
in
h

3.1.1.3. Hệ thống chứng từ và sổ sách ................................................................87
3.1.1.4. Kĩ thuật hạch toán...................................................................................88
3.1.2. Nhược điểm ..................................................................................................88
3.1.2.1. Về công tác kế toán chung .....................................................................88
3.1.2.2. Hệ thống tài khoản .................................................................................89
3.1.2.3. Hệ thống chứng từ và sổ sách ................................................................89
3.1.2.4. Kĩ thuật hạch toán...................................................................................90

Đ

3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty......................................................................................................91
3.2.1. Về công tác kế toán chung ............................................................................91
3.2.2. Hệ thống tài khoản ........................................................................................91

3.2.3. Hệ thống sổ sách và chứng từ .......................................................................92
3.2.4. Về kĩ thuật hạch toán ....................................................................................92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................93
1. Kết luận ..................................................................................................................93
2. Kiến nghị ................................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................95
SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

v


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

PHỤ LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BVMT

: Bảo vệ môi trường


CKTM

: Chiết khấu thương mại

tế
H
uế

DTTBH&CCDV : Doanh thu thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
: Giảm giá hàng bán

GTDT

: Giảm trừ doanh thu

GTGT

: Giá trị gia tăng

GVHB

: Giá vốn hàng bán

HBBTL

: Hàng bán bị trả lại

HTK


: Hàng tồn kho

KPCĐ

: Kinh phí công đoàn

KQKD

: Kết quả kinh doanh

QLDN

: Quản lí doanh nghiệp

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TK

: Tài khoản

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn


TSCĐ

: Tài sản cố định

TTĐB

: Tiêu thụ đặc biệt

XK

: Xuất khẩu

Đ

ại
họ
cK
in
h

GGHB

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

vi


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
 Bảng
Bảng 2.1: Tình hình biến động nguồn lao động của công ty qua 3 năm 2012-2014 ....38
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2012-2014..........41
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2012-2014 ..44

tế
H
uế

Bảng 2.4: Bảng kết quả hoạt động khác ........................................................................84
Bảng 2.5: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................................85
 Biểu

ại
họ
cK
in
h

Biểu mẫu 2.1: Phiếu giao hàng và thanh toán ...............................................................56
Biểu mẫu 2.2: Phiếu xuất kho kiêm giao hàng ..............................................................57
Biểu mẫu 2.3: Hóa đơn GTGT ......................................................................................60
Biểu mẫu 2.4: Phiếu thu ................................................................................................61
Biểu mẫu 2.5: Phiếu tổng hợp trả hàng .........................................................................66
Biểu mẫu 2.6: Trích Sổ chi tiết tài khoản 531000 .........................................................67
Biểu mẫu 2.7: Biên bản giao nhận.................................................................................69

Đ


Biểu mẫu 2.8: Phiếu nhập kho hàng hàng khuyến mãi .................................................70
Biểu mẫu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 711800 ..................................................................71
Biểu mẫu 2.10: Hóa đơn GTGT công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế ............................75
Biểu mẫu 2.11: Phiếu chi...............................................................................................76
Biểu mẫu 2.12: Giấy đề nghi thanh toán .......................................................................77
Biểu mẫu 2.13: Phiếu chi tiền điện thoại tháng 9/2014.................................................80
Biểu mẫu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 642703 ................................................................81
Biểu mẫu 2.15: Hóa đơn GTGT thu phí dịch vụ của Viettin Bank chi nhánh Huế ......82

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

vii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
 Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ...........................................................20
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán .......................21
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại ..............................................................22
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chín .............................................23
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ....................................................................24
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ...............................................................26
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ...............................................................26

tế

H
uế

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ................................................................28
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................30
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ...............................................................32
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí khác .....................................................................33

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán Thuế TNDN hiện hành ....................................................34
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh............................................35
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty ...........................................................................48
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn
Việt chi nhánh Huế ......................................................................................50

Đ

 Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Cơ cầu tài sản của Công ty qua 3 năm 2012 - 2014 .................................40

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

viii



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

Phần I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế với tính
độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn. Mỗi doanh nghiệp phải năng
động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của
mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Muốn như
vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì nó

tế
H
uế

quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu
nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Đây
là điều kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường. Do vậy bên cạnh

ại
họ
cK
in
h

các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán doanh thu là rất cần
thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định

kinh doanh đúng đắn.

Qua thời gian thực tập ở công ty nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán,
đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cũng như mong muốn
tìm hiểu công tác kế toán tại đơn vị kinh doanh dịch vụ, tôi quyết định đề tài “Thực
trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty

Đ

TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt chi nhánh Huế”, để có thể tìm hiểu sâu
hơn ưu, nhược điểm công tác kế toán của Công ty và đưa ra những giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao hiệu quả hoạt động.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện nhằm đạt được các mục đích sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt chi nhánh Huế.
- Phân tích, đánh giá thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt chi nhánh Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

1


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán

doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp
Tuấn Việt chi nhánh Huế.

3. Đối tượng nghiên cứu
Qua quá trình tìm hiểu và thực tập tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn
Việt chi nhánh Huế, đề tài đi sâu nghiên cứu phần hành kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt chi nhánh Huế.

4. Phạm vi nghiên cứu
Việt chi nhánh Huế.
- Thời gian:

tế
H
uế

- Không gian: đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn

• Số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2012-2014.
• Số liệu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh quý IV /2014.

ại
họ
cK
in
h

5. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng các phương pháp sau:


- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các
giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các sách ở thư viện và một số bài
luận văn của khóa trước để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn: Trong quá trình thực tập nhờ sự giúp đỡ của các anh

Đ

chị trong công ty em đã phỏng vấn và tìm hiểu sâu vào công tác kế toán.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Được áp dụng để thu thập số liệu thô
của công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận
một cách chính xác, khoa học, đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất.
- Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân tích,
so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kinh
doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho công ty nói chung và cho
công tác kế toán doanh thu nói riêng.
- Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm của các chỉ tiêu qua các năm
trên báo cáo tài chính.

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

2


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Phương pháp kế toán: Kiểm tra việc hạch toán tại đơn vị có phù hợp với chuẩn
mực kế toán hiện hành của Bộ Tài chính hay không.

+ Phương pháp chứng từ: Là phương pháp phản ánh các hoạt động kinh tế tài
chính phát sinh vào các bảng chứng từ kế toán phục vụ cho công tác kế toán và công
tác quản lý.
+ Phương pháp tính giá các đối tượng kế toán: Là phương pháp kế toán sử dụng
thước đo tiền tệ để xác định giá trị thực tế của đối tượng kế toán theo những nguyên
tắc nhất định.
+ Phương pháp đối ứng tài khoản: Là phương pháp thông tin kiểm tra về sự vận
động của tài sản, nguồn vốn trong quá trình kinh doanh theo mối quan hệ biện chứng
khoản kế toán.

tế
H
uế

được phản ánh trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông qua sử dụng hệ thống tài
+ Phương pháp tổng hợp và cân đối: Là phương pháp khái quát tình hình tài sản,
nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị hạch toán qua từng thời

ại
họ
cK
in
h

kỳ nhất định bằng cách lập các báo cáo có tính tổng hợp và cân đối như: bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ….

6. Khái quát các nghiên cứu trước

Tại các doanh nghiệp thương mại, phần hành kế toán doanh thu và xác định kết

quả kinh doanh có vai trò rất quan trọng, bởi nó giúp cho các nhà quản trị hoạch định
kế hoạch chiến lược phát triển và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Do đó việc nghiên

Đ

cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đề ra các giải pháp cải
thiện, nâng cao hiệu quả là rất cần thiết.
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về đề tài trên, em nhận thấy đã có rất nhiều
khóa luận của hai khóa 43 và khóa 44, khoa Kế toán – Kiểm toán trên thư viện Trường
Đại học Kinh tế - Đại học Huế và tham khảo trên các trang web làm về đề tài này. Các
bài khóa luận đều có những ưu điểm và hạn chế riêng.
-

Khóa luận "Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty

TNHH TM Chi Lăng" của sinh viên Nguyễn Hương Trà (Nguồn thuvienso.hce.edu.vn).
Bài khoá luận đã đưa ra được các vấn đề chủ yếu cần quan tâm nhưng chưa trình bày theo
hướng tổng hợp, chắt lọc mà còn dàn trải.

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

3


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Khóa luận "Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Thương mại và dịch vụ Tấn Lập" của Nguyễn Ánh Ngọc, trình bày đầy đủ các

nội dung tuy nhiên chưa nêu rõ, cụ thể tình hình kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty, đồng thời các biện pháp đưa ra còn chung chung chưa mang
tính thuyết phục và lâu dài.
- Khóa luận "Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ
phần dệt may Huế" của Cao Thị Tâm khá hoàn thiện tuy nhiên vẫn chưa thể hiện rõ
trình tự luân chuyển chứng từ, nhập liệu và vào sổ sách.
Các bài khoá luận tham khảo đã đạt được một số kết quả và mục tiêu nhưng vẫn
còn những hạn chế nhất định.

tế
H
uế

Trong đề tài nghiên cứu này, đã cập nhật Chế độ kế toán mới nhất – Thông tư
200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 Hướng dẫn Chế độ kế toán doanh
nghiệp vào cơ sở lý luận. Từ đó qua quá trình mô tả về thực trạng trình tự luân chuyển
chứng từ, sổ sách kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh kế toán để đánh

ại
họ
cK
in
h

giá mức độ tuân thủ các quy định, chế độ kế toán của công ty nhằm đưa ra biện pháp
thực sự hữu ích. Một vấn đề cần nhắc đến, đó là tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng
Hợp Tuấn Việt chi nhánh Huế, các đề tài nghiên cứu trước chỉ tập trung về mảng quản
trị nhân lực là chủ yếu. Vì vậy, em nghiên cứu đề tài này góp phần hoàn thiện công tác
kế toán doanh thu và xác địn kết quả kinh doanh công ty.


7. Kết cấu đề tài

Đ

Đề tài nghiên cứu được thực hiện gồm 3 phần
Phần I

: Đặt vấn đề

Phần II : Nội dung và kết quả nghiên cứu
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt chi nhánh Huế.
- Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt chi nhánh Huế.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt chi nhánh Huế.
Phần III : Kết luận

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

4


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại

Thương mại

tế
H
uế

1.1.1. Khái niệm
Theo Bách khoa toàn thư mởWikipedia: “ Thương mại là hoạt động trao đổi của
cải, hàng hóa, dịch vụ, kiến thức, tiền tệ ... giữa hai hay nhiều đối tác, và có thể nhận

ại
họ
cK
in
h

lại một giá trị nào đó (bằng tiền thông qua giá cả) hay bằng hàng hóa, dịch vụ khác
như trong hình thức thương mại hàng đổi hàng (barter). Trong quá trình này, người
bán là người cung cấp của cải, hàng hóa, dịch vụ... cho người mua, đổi lại người mua
sẽ phải trả cho người bán một giá trị tương đương nào đó” .
Thương mại 1: là toàn bộ các hoạt động kinh doanh trên thị trường nhằm mục
tiêu sinh lợi của các chủ thể kinh doanh. Theo nghĩa hẹp thi thương mại là quá trinh

Đ

mua, bán hàng hoá trên thị trường, là lĩnh vực lưu thông, phân phối hàng hoá

Hoạt động kinh doanh thương mại
Hoạt động kinh doanh thương mại 2: là hoạt động lưu thông phân phối hàng
hóa trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia
với nhau, thực hiện quá trình lưu thông chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất, nhập
khẩu tới nơi tiêu dùng.

1
2

Trần Thị Hồng Mai ,Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại, NXB Giáo dục-2009, trang 4
PGS.TS Nghiêm Văn Lợi ,Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài chính 2007, trang 427

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

5


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại 3
Hoạt động thương mại có các đặc điểm chủ yếu sau:
- Kinh doanh hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại là sự tổng hợp các hoạt
động thuộc quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa.
- Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hóa phân theo từng ngành
hàng như: vật tư thiết bị, hàng công nghệ phẩm tiêu dùng, lương thực, thực phẩm chế
biến….
1.1.3. Đặc điểm hoạt động mua hàng và bán hàng


a. Khái niệm

tế
H
uế

1.1.3.1. Hoạt động mua hàng

Mua hàng 4: là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hoá, là quan hệ
trao đổi giữa người mua và người bán về trị giá hàng hoá thông qua quan hệ thanh

ại
họ
cK
in
h

toán tiền hàng, là quá trình vốn doanh nghiệp chuyển hoá từ hình thái tiền tệ sang hình
thái hàng hoá.

b. Các phương thức mua hàng

Đối với hoạt động kinh doanh thương mại, hoạt động mua hàng bao gồm: mua
hàng trong nước (hay mua hàng nội địa) và mua hàng nhập khẩu (mua hàng của các
quốc gia khác).

 Đối với các doanh nghiệp thương mại nội địa, việc mua hàng có thể được

Đ


thực hiện theohai phương thức: phương thức mua hàng trực tiếp và phương thức
chuyển hàng.
• Mua hàng theo phương thức trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết,
doanhnghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán để
nhận hàng theo quy định trong hợp đồng hay để mua hàng trực tiếp tại cơ sở sản xuất,
tại thị trường và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá về doanh nghiệp.

3
4

PGS.TS Nghiêm Văn Lợi ,Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài chính 2007, trang 428
Bài giảng Kế toán tài chính 2 Nguyễn Thị Thanh Huyền – ĐH Kinh tế Huế, Trang 1

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

6


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

• Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh
tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển hàng tới cho bên mua, giao hàng tại kho của
bên mua hay tại địa điểm do bên mua quy định trước.
 Đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất - nhập khẩu hàng hoá, việc mua
hàng nhậpkhẩu cũng có thể được tiến hành theo hai phương thức: nhập khẩu trực tiếp
và nhập khẩu uỷ thác.
• Nhập khẩu trực tiếp: là phương thức kinh doanh mà trong đó đơn vị tham gia
hoạt động nhập khẩu trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng với nước ngoài; trực tiếp

nhận hàng và thanh toán tiền hàng.

tế
H
uế

• Nhập khẩu uỷ thác: là phương thức kinh doanh mà trong đó đơn vị tham gia
hoạt động nhập khẩu (có đăng ký kinh doanh xuất - nhập khẩu, có giấy phép xuất nhập khẩu) không đứng ra trực tiếp đàm phán với nước ngoài mà phải nhờ qua một
đơn vị xuất - nhập khẩu có uy tín thực hiện hoạt động nhập khẩu cho mình.

ại
họ
cK
in
h

c. Phương pháp xác định giá trị hàng nhập kho 5
Giá thực tế của hàng nhập kho được xác định theo từng hàng nhâp:
 Đối với hàng hóa mua ngoài nhập kho thì giá thực tế của hàng nhập bao gồm:
+ Giá hóa đơn: Giá mua ghi trên hóa đơn (chưa có thuế GTGT).
+ Thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
+ Các khoản thuế không hoàn lại (thuế nhập khẩu, thuế TTĐB…).

Đ

+ Các khoản giảm giá được người bán hàng chấp nhận, ghi giảm giá thực tế của
hàng nhập kho.
Đối với các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng ở các doanh nghiệp
thương mại như chi phí vận chuyển, bốc dở… thì không tính vào giá thực tế của hàng
nhập kho mà được tập hợp riêng và phân bố trực tiếp vào giá vốn của hàng bán.

 Đối với hàng gia công xong nhập kho thì giá thực tế của hàng hóa nhập kho là
giá trị thực tế hàng hóa xuất kho và chi phí phát sinh trong quá trình gia công như chi
phí vận chuyển bốc dỡ, tiền thuê gia công, chi phí nhân viên…
5

Giáo trình kế toán tài chính PGS.TS Nghiêm Văn Lợi 2007 NXB Tài chính, trang 432

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

7


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Đối với hàng hóa gửi bán, đã bán bị khách hàng trả lại, nhập kho thì giá trị thực
tế nhập kho là giá trị thực tế đã xác định tại thời điểm bán hoặc gửi bán.
1.1.3.2. Hoạt động bán hàng

a. Khái niệm
Bán hàng 6: Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp thương mại, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng
hoá cho người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở người mua.
b. Các cách thức mua hàng
Hiện nay các doanh nghiệp thường sử dụng các phương thức bán hàng sau:

tế
H
uế


 Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng

• Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp hoặc
tại các phân xưởng sản xuất không qua kho thì số sản phẩm này khi đã giao cho khách
hàng được chính thức coi là tiêu thụ.

ại
họ
cK
in
h

• Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào đó đã
quy định trước trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó được xác định là tiêu thụ.
 Phương thức tiêu thụ qua đại lý

• Đối với đơn vị có hàng ký gởi: khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị

Đ

nhận bán hàng ký gởi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho
đến khi được tiêu thụ. Khi bán được hàng ký gởi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc
bên nhận ký gởi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ % trên giá ký gởi của số hàng ký
gởi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được doanh nghiệp hạch toán
vào chi phí bán hàng.
• Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gởi: số sản phẩm, hàng hóa nhận
bán ký gởi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính

là khoản hoa hồng được hưởng. Trong trường hợp đại lý bán đúng giá ký gởi của chủ
hàng và hưởng hoa hồng thì không phải tính và nộp thuế GTGT đối với hàng hóa bán
đại lý và tiền thu về hoa hồng.
6

Bài giảng Kế toán tài chính 2 Nguyễn Thị Thanh Huyền – ĐH Kinh tế Huế, trang 3

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

8


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

 Phương thức bán hàng trả góp
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao
được xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu
để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định và phải
chịu một khoản lãi suất đã được quy định trước trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả
góp không được phản ánh vào tài khoản doanh thu (TK 511), mà được hạch toán như
khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp (TK 515). Doanh thu bán hàng
trả góp phản ánh vào TK 511 được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần.
 Phương thức hàng đổi hàng

tế
H
uế


Theo phương thức đổi hàng, người bán đem sản phẩm, hàng hóa của mình để đổi
lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán sản phẩm, hàng hóa đó
trên thị trường.
c. Xác định giá trị hàng xuất kho

ại
họ
cK
in
h

Trên thực tế để quản lý và kế toán hàng tồn kho nói chung người ta có thể sử
dụng một trong hai phương pháp bao gồm phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm
kê định kỳ. Việc lựa chọn phương pháp kế toán nào cho phù hợp tùy thuộc vào đặc
điểm của bản thân loại hàng tồn kho mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Lựa chọn
phương pháp này hay phương pháp khác có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính giá hàng
tồn kho, do vậy doanh nghiệp cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng để vận dụng cho tốt.

Đ

 Phương pháp kê khai thường xuyên:

Là phương pháp theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên, liên tục tinh hình
nhập, xuất, tồn kho của hàng tồn kho như nguyên vật liệu, hàng hóa, sản phẩm trên sổ
kế toán sau mỗi nghiệp vụ nhập hoặc xuất hàng tồn kho. Theo phương pháp kế toán kê
khai thường xuyên, vào mọi thời điểm người ta có thể tính được giá trị hàng tồn kho
theo công thức dưới đây:
Trị giá HTK
tồn cuối kỳ


=

Trị giá HTK
đầu kỳ

+

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

Trị giá HTK
nhập trong kỳ

-

Trị giá HTK
xuất trong kỳ

9


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

 Phương pháp kiểm kê định kỳ:
Là phương pháp kế toán hàng tồn kho mà trong kỳ chỉ theo dõi các nghiệp vụ
nhập vào, cuối kỳ tiến hành kiểm kê hàng tồn kho rồi từ đó xác định giá trị hàng tồn
kho xuất trong lỳ theo công thức sau đây:
Trị giá HTK
xuất trong kỳ


=

Trị giá HTK
tồn đầu kỳ

+

Trị giá HTK
nhập trong kỳ

-

Trị giá HTK
tồn cuối kỳ

Các phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho
Theo thông tư 200/2014/BTC, có 3 phương pháp tính giá xuất kho sau:
 Phương pháp giá đích danh
 Phương pháp đơn giá bình quân

tế
H
uế

 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)

Theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp nhập trước,

ại

họ
cK
in
h

xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản
xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng
tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá
trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần
đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời
điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.

Theo phương pháp giá đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh được

Đ

áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản
xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và
nhận diện được.
Theo phương pháp đơn giá bình quân: Vào cuối mỗi kỳ kế toán phải xác định
đơn giá bình quân của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá xuất kho theo
công thức sau đây:
Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK nhập trong kỳ

Đơn giá
=
bình quân cả kỳ

Số lượng HTK tồn đầu kỳ + Số lượng HTK nhập trong kỳ


SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

10


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

Ngoài ra, người ta còn có thể tính đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập hoặc có
thể tính đơn giá bình quân của hàng tồn kho cuối kỳ trước theo hai công thức sau đây:
Đơn giá
bình quân cuối kỳ trước

Trị giá HTK đầu kỳ (hay cuối kỳ trước)
=

Số lượng HTK tồn đầu kỳ

Một số đơn vị có đặc thù (ví dụ như các đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tương
tự) có thể áp dụng kỹ thuật xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp
Giá bán lẻ. Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của
hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên
tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác. Giá gốc hàng tồn

tế
H
uế

kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ

lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống
thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông thường mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ
lệ phần trăm bình quân riêng.

ại
họ
cK
in
h

- Chi phí thu mua hàng hóa trong kỳ được tính cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ và hàng
hóa tồn kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa tuỳ
thuộc tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp nhưng phải thực hiện theo nguyên tắc
nhất quán.

1.2. Tổng quan vế kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

Đ

1.2.1. Doanh thu

1.2.1.1. Doanh thu bán hàng

a. Khái niệm
Doanh thu 7: là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại
thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định
theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ
thu được tiền


7

Theo Điều 78 Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

11


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

b. Xác định doanh thu
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu đã thu hoặc sẽ
thu được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp
với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết
khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được

tế
H
uế

trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất
hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh
nghĩa sẽ thu được trong tương lai.


c. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng

kiện sau:

ại
họ
cK
in
h

Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;

 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

Đ

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện
cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ
trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy
hàng hóa, dịch vụ khác);
 Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
 Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT


12


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

1.2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu 8

Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh các khoản phát sinh làm giảm doanh thu
trong kì của doanh nghiệp. Các khoản giảm trừ gồm:
• Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
• Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
• Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

tế
H
uế

1.2.1.3. Doanh thu tài chính 9

Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tư tài
chính hoặc do kinh doanh. Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm:
• Thu nhập là lợi tức cho vay do bên đi vay thanh toán.

ại

họ
cK
in
h

• Thu nhập về cho thuê tài chính gồm cả số tiền trả theo giá vốn và lợi tức cho
thuê do bên đi thuê thanh toán.

• Thu nhập lợi tức cổ phiếu, trái phiếu và chênh lệch giá bán với giá vốn của các
chứng khoán bán ra.

• Lợi nhuận nhận được từ chủ liên doanh, chủ công ty liên kết, công ty con
mang lại.
dịch vụ.

Đ

• Các khoản chiết khấu thanh toán được nhận từ bên bán hàng và cung cấp
• Lợi tức bên mua thanh toán về mua hàng trả chậm.
• Lãi tiền gửi.
• Lãi tỷ giá hối đoái….
1.2.1.4. Thu nhập khác

Thu nhập khác 10: Là khoản thu làm tăng nguồn vốn chủ sỡ hữu, bao gồm các
khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra
doanh thu, gồm:
Đoạn 03, chuẩn mực số 14, Doanh thu và thu nhập khác, Ban hành và công bố theo Quyết định
số149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
9
GVC. Phan Đình Ngân, ThS. Hồ Phan Minh Đức, Giáo trình kế toán tài chính 1, NXB Đại học Huế, trang 291

8

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

13


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

• Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
• Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
• Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
• Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
• Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó
được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải
nộp nhưng sau đó được giảm);

tế
H
uế

• Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;

• Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu
tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có
tính chất tương tự);


ại
họ
cK
in
h

• Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;

• Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
• Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
• Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp;

Đ

• Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại;
• Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
1.2.2. Chi phí
1.2.2.1. Giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán: là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã được bán trong kỳ, đối với doanh nghiệp
thương mại), hoặc giá thành thực tế của dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu
thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
Đoạn 03 và 30, chuẩn mực số 14, Doanh thu và thu nhập khác, Ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

10


SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

1.2.2.2. Chi phí bán hàng 11

Chi phí bán hàng: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình bảo quản,
tiêu thụ và phục vụ trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hoá. Chi phí bán hàng trong
các doanh nghiệp thương mại bao gồm: tiền lương, tiền công, chi phí vật liệu, bao bì,
chi phí mua ngoài… liên quan đến hoạt động bán hàng
1.2.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp

12

Chi phí quản lý doanh nghiệp: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về
lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình

tế
H
uế

quản trị kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến toàn
doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp trong các doanh nghiệp thương mại bao

gồm: lương, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, chi phí vật liệu…liên
quan đến hoạt động quản lý

ại
họ
cK
in
h

1.2.2.4. Chi phí tài chính 13

Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các
hoạt động tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ
chuyển nhượng, chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập
và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản chênh lệch
về tỷ giá ngoại tệ…

Đ

1.2.2.5. Chi phí khác

Chi phí hoạt động khác: là các khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
• Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh
lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi
giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
Bài giảng Kế toán tài chính 2 Nguyễn Thị Thanh Huyền – ĐH Kinh tế Huế, trang 73
TS. Trần Đình Phụng (Chủ biên), TS. Phạm Ngọc Toàn, ThS. Nguyễn Trọng Nguyên, CN. Nguyễn Thị
Phương Thúy, Nguyên lý kế toán, NXB Phương Đông, trang 215-216
13

Theo PGS.TS Võ Văn Nhị, Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, trường Đại học kinh tế
TP. Hồ Chí Minh
11
12

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

15


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

• Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
• Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
• Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
• Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công
ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
• Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
• Các khoản chi phí khác.
1.2.2.6. Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp 14

tế
H
uế

a. Khái niệm


Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh
nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại
(hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác

ại
họ
cK
in
h

định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.

Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc
thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của
năm hiện hành.

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp
trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh

Đ

nghiệp trong năm hiện hành.

Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một
kỳ, được xác định theo qui định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là
cơ sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được)
b. Cách tính Thuế thu nhập doanh nghiệp
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được tính bằng công thức sau:
Thuế TNDN
(Thu nhập

=
phải nộp
tính thuế

-

Phần trích lập quỹ
KH&CN (nếu có))

x

Thuế suất thuế
TNDN

Điều 03. Chuẩn mực số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp, Ban hành và công bố theo Quyết định số
12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

14

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện - K45B KTKT

16


×