Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Thực trạng công tác kế toán hoạt động kinh doanh chính tại công ty cổ phần thương mại thiệu yên – thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 85 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

tế
H
uế

---***---

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
THIỆU YÊN – THANH HOÁ

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Giang
Lớp: K45B Kế toán – Kiểm toán
Niên khóa: 2011-2015

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Hoàng Giang



HUẾ, 5/2015


Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần thương mại
Thiệu Yên-Thanh Hóa kết hợp với kiến thức đã học trên ghế nhà
trường, đến nay em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình với
đề tài: “Thực Trạng Công Tác Kế Toán Hoạt Động Kinh Doanh
Chính Tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Thiệu Yên-Thanh Hóa”
Để hoàn thành khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản thân, em
đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, quý Công
ty cùng toàn thể gia đình bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kế toánKiểm toán cũng như ban giám hiệu nhà trường đã trực tiếp giảng dạy,
truyền đạt cho em nhiều kiến thức, đó chính là nền tảng và là hành

trang cho em trong sự nghiệp của mình sau này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc, Kế
toán trưởng và các anh chị trong phòng kế toán của “Công ty cổ phần
thương mại Thiệu Yên-Thanh Hóa” đã tạo điều kiện thuận lợi cho em
được tiếp xúc với thực tế công việc, tận tình giải đáp thắc mắc trong
quá trình thực tập tại công ty.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên Th.s.
Hoàng Giang đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn cho em trong
suốt quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận này.
Trong quá trình thực tập, vì chưa có kinh nghiệm thực tế, chỉ
dựa vào lý thuyết được học trên giảng đường cùng với thời gian hạn
hẹp chắc chắn khóa luận này không thể không tránh khỏi những sai
sót. Kính mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của Thầy cô cũng
như các anh chị trong Công ty để khóa luận của em có thể hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Giang

i


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT

:

Bảng cân đối kế toán


BHYT

:

Bảo hiểm y tế

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BCTC

:

Báo cáo tài chính
:

Cổ phần thương mại

:

Công cụ dụng cụ

CBNV

:


Cán bộ nhân viên

CPBH

:

Chi phí bán hàng

CPKD

:

Chi phí kinh doanh

GTGT

:

Giá trị gia tăng

GVHB

:

Giá vốn hàng bán

HH

:


Hàng hóa

HTK

:

Hàng tồn kho

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TSNH

:

Tài sản ngắn hạn

TSDH

:

Tài sản dài hạn

SXKD

:


Sản xuất kinh doanh

HĐBH

:

Hóa đơn bán hàng

K/c

:

Kết chuyển

KT-TC

:

Kế toán–tài chính

KH-KD

:

Kế hoạch-kinh doanh

KKĐK

:


Kiểm kê định kì

KKTX

:

Kê khai thường xuyên

KQKD

:

Kết quả kinh doanh

QLDN

:

Quản lí doanh nghiệp

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế


CCDC

Đ

CPTM

SVTH: Nguyễn Thị Giang

ii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng
Bảng 2.1: Tình hình lao động năm 2013-2014 ..............................................................29
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2013-2014 ..........................................32
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2013-2014 ........................35
Biểu
Biểu 2.1: Báo cáo giao nhận hàng hóa ..........................................................................40

tế
H
uế

Biểu 2.2: Bảng kê thu tiền mặt ......................................................................................41
Biểu 2.3: Báo cáo công nợ.............................................................................................44
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT ..............................................................................................52
Biểu 2.5: Trích Sổ chi tiết doanh thu .............................................................................54


ại
họ
cK
in
h

Biểu 2.6: Sổ tổng hợp tài khoản 511 .............................................................................56
Biểu 2.7: Phiếu xuất kho ...............................................................................................57
Biểu 2.8: Sổ tổng hợp TK 632 .......................................................................................61
Biểu 2.9: Hóa đơn mua dầu diezen................................................................................63
Biểu 2.10: Giấy đề nghị thanh toán ...............................................................................64
Biểu 2.11: Phiếu chi ......................................................................................................65
Biểu 2.12: Sổ tổng hợp TK 642 .....................................................................................68

Đ

Biểu 2.13: Báo cáo bán hàng phân bón .........................................................................73

SVTH: Nguyễn Thị Giang

iii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, ......................14
hàng bán bị trả lại ..........................................................................................................14

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt .........15
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 632-Giá vốn hàng bán .......................................18
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ................................................................20

tế
H
uế

Sơ đồ 2.1: Quy trình tổ chức kinh doanh của công ty ...................................................26
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................................26
CP TM Thiệu Yên-Thanh Hóa ......................................................................................26
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ..................................................37
CPTM Thiệu Yên-Thanh Hóa .......................................................................................37

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ...............................43
Sơ đồ 2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ Kế toán bán hàng tại công ty CPTM Thiệu
Yên-Thanh Hóa .............................................................................................................48
Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu...............................................................53
Sơ đồ 2.7: Quy ghi sổ tổng hợp doanh thu ....................................................................55
Sơ đồ 2.8: Quy trình ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán ...................................................58

Đ

Sơ đồ 2.9: Quy trình ghi sổ tổng hợp TK 632 ...............................................................60

Sơ đồ 2.10: Quy trình ghi sổ chi tiết Chi phí bán hàng .................................................65
Sơ đồ 2.11: Quy trình ghi sổ tổng hợp Chi phí bán hàng ..............................................67
Biểu đồ:
Biểu đồ 1: Cơ cấu tài sản ...............................................................................................33
Biều đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty.....................................................................34

SVTH: Nguyễn Thị Giang

iv


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Lời Cảm Ơn ......................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU................................................................................. iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1

tế
H
uế

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................1
3. Đối tương và phạm vi nghiên cứu của đề tài ...........................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài .........................................................................2
5. Kết cấu đề tài: ..........................................................................................................3


ại
họ
cK
in
h

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP ...................................................................................4
1.1. Khái niệm bán hàng và hoạt động bán hàng .........................................................4
1.1.1. Khái niệm bán hàng................................................................................................................. 4
1.1.2. Hoạt động bán hàng................................................................................................................. 4
1.2. Kế toán doanh thu và khoản giảm trừ doanh thu ..................................................5

Đ

1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................................................. 5
1.2.1.1. Khái niệm và điều kiện ghi nhận .............................................................5
1.2.1.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng ..............................................................6
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng ...................................................................................7
1.2.1.4. Nguyên tắc hạch toán ..............................................................................7
1.2.1.5. Kết cấu tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...........9
1.2.2. Doanh thu bán hàng nội bộ..................................................................................................... 9
1.2.2.1. Khái niệm ................................................................................................9
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng ...................................................................................9
1.2.2.3. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................10
SVTH: Nguyễn Thị Giang

v



Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2.4. Kết cấu tài khoản 512-Doanh thu bán hàng nội bộ ...............................10
1.2.3. Sơ đồ hạch toán ......................................................................................................................10
1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ Doanh thu ..............................................................................12
1.2.4.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng ............................................................12
1.2.4.2. Chiết khấu thương mại ..........................................................................12
1.2.4.3. Giảm giá hàng bán .................................................................................13
1.2.4.4. Hàng bán bị trả lại .................................................................................13
1.2.4.5. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.....................................13
1.2.4.6. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu....................................................................14

tế
H
uế

1.2.4.7. Thuế tiêu thụ đặc biệt ............................................................................15
1.3. Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................15
1.3.1. Khái niệm................................................................................................................................16
1.3.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng...........................................................................................16

ại
họ
cK
in
h

1.3.3. Kết cấu TK 632 ......................................................................................................................16
1.4. Kế toán chi phí bán hàng ....................................................................................19

1.4.1. Khái niệm................................................................................................................................19
1.4.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng...........................................................................................19
1.4.3. Kết cấu TK 641 ......................................................................................................................19
1.5. Nhiệm vụ và ý nghĩa của công tác kế toán bán hàng..........................................20
1.5.1. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng ...........................................................................20

Đ

1.5.2. Ý nghĩa của công tác kế toán bán hàng...............................................................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THIỆU YÊN THANH HÓA ..............................................................................................................21
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Thương mại Thiệu Yên – Thanh Hóa ..............22
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Thương mại Thiệu Yên – Thanh
Hóa......................................................................................................................................................22
2.1.1.1. Thông tin về công ty..............................................................................22
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .........................................................22
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Thương mại Thiệu Yên – Thanh Hóa 23

SVTH: Nguyễn Thị Giang

vi


Khóa luận tốt nghiệp
2.1.2.1. Chức năng ..............................................................................................23
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất-kinh doanh của Công ty cổ phần Thương mại Thiệu
Yên-Thanh Hóa ................................................................................................................................24
2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất-kinh doanh của công ty cổ phần Thương mại Thiệu YênThanh Hóa .........................................................................................................................................25
2.1.5. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Thương mại Thiệu Yên – Thanh Hóa ....... 26
2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức ............................................................................26

2.1.5.2. Chức năng các bộ phận..........................................................................26
2.1.6 Quy mô và nguồn lực của Công ty cổ phần Thương mại Thiệu Yên – Thanh Hóa..... 28

tế
H
uế

2.1.6.1. Tình hình lao động của Công ty cổ phần Thương mại Thiệu Yên –
Thanh Hóa ..........................................................................................................29
2.1.6.2. Tài sản và nguồn vốn của Công ty cổ phần Thương mại Thiệu Yên –
Thanh Hóa ..........................................................................................................30

ại
họ
cK
in
h

2.1.6.3. Kết quả kinh doanh................................................................................34
2.1.7. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Thương mại Thiệu Yên-Thanh Hóa... 37
2.1.7.1. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................37
2.1.7.2. Chức năng từng phần hành ....................................................................37
2.1.7.3. Các chính sách kế toán chung ...............................................................39
2.1.7.4. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán ......................................................40
2.1.7.5. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán .......................................41

Đ

2.1.7.6. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán ..........................................42
2.1.7.7. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán .........................................................44

2.1.8. Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty Cổ phần Thương mại Thiệu Yên-Thanh
Hóa......................................................................................................................................................45
2.1.8.1. Thị trường của Công ty Cổ phần Thương mại Thiệu Yên-Thanh Hóa .45
2.1.8.2. Phương thức bán hàng của Công ty cổ phần Thương Mại Thiệu YênThanh Hóa ..........................................................................................................45
2.1.8.3. Phương thức thanh toán của Công ty Cổ phần Thương mại Thiệu YênThanh Hóa ..........................................................................................................46

SVTH: Nguyễn Thị Giang

vii


Khóa luận tốt nghiệp
2.2. Thực trạng kế toán hoạt động kinh doanh chính tại Công ty cổ phần Thương
mại Thiệu Yên-Thanh Hóa ........................................................................................47
2.2.1. Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần Thương mại Thiệu Yên-Thanh Hóa .......... 47
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ..................................................................47
2.2.1.2. Kế toán chi tiết Doanh thu .....................................................................53
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về Doanh thu .............................................................55
2.2.3. Kế toán Giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần Thương mại Thiệu YênThanh Hóa ......................................................................................................................................56
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ..................................................................56

tế
H
uế

2.2.3.2. Kế toán chi tiết Giá vốn hàng bán .........................................................58
2.2.3.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán ..................................................60
2.2.4. Kế toán Chi phí bán hàng tại Công ty Cổ Phần Thương mại Thiệu Yên-Thanh Hóa. 61
2.2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ..................................................................61


ại
họ
cK
in
h

2.2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng ...........................................................65
2.2.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng........................................................67
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THIỆU YÊN-THANH HÓA ...........69
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương
mại Thiệu Yên-Thanh Hóa và phương thức hoàn thiện ............................................69
3.1.1. Ưu điểm...................................................................................................................................69

Đ

3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................................................70
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.....................................................................................................71
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại
Thiệu Yên-Thanh Hóa ...............................................................................................71
3.2.1. Về công tác bán hàng ............................................................................................................71
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kê toán ..........................72
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ kế toán ..................................................................72
3.2.4. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng .......................................................................73
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................76
SVTH: Nguyễn Thị Giang

viii



Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Mục đích hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung là mang lại
hiệu quả kinh tế cao, thu được nhiều lợi nhuận, vì vậy với vai trò là công cụ quản lý
kinh tế, công tác kế toán ngày càng được quan tâm, chú trọng nhiều hơn.
Xu thế mở cửa, hội nhập với nền kinh tế thế giới đem lại nhiều thuận lợi cho
các doanh nghiệp, nhưng nó cũng tạo ra một môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày
càng khốc liệt hơn, mang lại không ít khó khăn cho doanh nghiệp. Trong các doanh

tế
H
uế

nghiệp nói chung, việc tiêu thụ hàng hóa mang lại doanh thu, lợi nhuận cho doanh
nghiệp là vấn đề luôn được quan tâm hàng đầu. Và đặc biệt là trong các doanh nghiệp
kinh doanh thương mại, hoạt động kinh doanh chính là bán hàng và là giai đoạn
không thể thiếu, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, là giai đoạn quyết định đến hiệu

ại
họ
cK
in
h

quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại.

Hơn ai hết, các doanh nghiệp đều hiểu được rằng, chỉ có công tác kế toán được

thực hiện tốt, đúng quy trình, khoa học, đội ngũ kế toán nắm vững chuyên môn,
nghiệp vụ, ứng dụng linh hoạt, đúng và đầy đủ các quy định và chuẩn mực kế toán thì
mới phản ánh được đúng thực trạng tài chính cũng như hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.

Đ

Cũng như các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, Công ty cổ phần
Thương mại Thiệu Yên-Thanh Hóa luôn quan tâm đến các hoạt động kinh doanh
nhằm thu lợi nhuận lớn nhất cho công ty. Là một Công ty Thương mại thì hoạt động
kinh doanh chính là bán hàng là một trong những khâu quan trọng nhất. Nhận thấy tầm
quan trọng của công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán bán hàng em quyết định
chọn Công ty cổ phần Thương mại Thiệu Yên- Thanh Hóa làm đơn vị thực tập với đề
tài:“THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THIỆU YÊN – THANH HOÁ”.

SVTH: Nguyễn Thị Giang

1


Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Một là hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán tại các doanh nghiệp
thương mại hiện nay.
Hai là tìm hiểu thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói
riêng tại Công ty cổ phần Thương mại Thiệu Yên-Thanh Hóa. Từ đó đánh giá, rút ra
những ưu điểm, nhược điểm và các giải pháp cải thiện.
3. Đối tương và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: các nghiệp vụ kinh kê phát sinh liên quan đến công tác

bán hàng tại Công ty cổ phần Thương mại Thiệu Yên-Thanh Hóa.

tế
H
uế

- Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Công ty cổ phần Thương mại Thiệu Yên-Thanh Hóa
Thời gian:

 Số liệu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013-2014

ại
họ
cK
in
h

 Số liệu kế toán bán hàng: Tháng 12/2014
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
-

Phương pháp thu thập số liệu

Trong quá trình thực tập em đã vận dụng phương pháp quan sát, phỏng vấn,
điều tra số liệu từ sổ sách, chứng từ, báo cáo để hệ thống hóa và kiểm soát những
thông tin liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu

Đ


Đọc sách, báo, tạp chí, khóa luận, internet…nhằm trang bị những kiến thức cơ
bản về mặt cơ sơ lý luận thông qua đó có thể hình dung được tổng quan về đề tài cũng
như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo hường đi của đề tài
- Phương pháp so sánh, đối chiếu
So sánh, đối chiếu số liệu giữa các năm, các kỳ với nhau để xem năm nào hay
kỳ nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu so với năm hay kỳ còn lại.
- Phương pháp phân tích, xử lí số liệu
Tập hợp số liệu, tính toán biến động tuyệt đối (biến động tăng, biến động giảm)
và biến động tương đối (phần trăm tăng-giảm) số liệu giữa các năm.
- Phương pháp kế toán
SVTH: Nguyễn Thị Giang

2


Khóa luận tốt nghiệp
Sử dụng phương pháp chứng từ, tài khoản, phương pháp tổng hợp cân đối và
phương pháp ghi đối ứng các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến kế toán bán hàng.
5. Kết cấu đề tài:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về kế toán bán hàng tại Doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần Thương
mại Thiệu Yên-Thanh Hóa.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần Thương mại Thiệu

Đ

ại

họ
cK
in
h

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

tế
H
uế

Yên-Thanh Hóa.

SVTH: Nguyễn Thị Giang

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm bán hàng và hoạt động bán hàng
1.1.1. Khái niệm bán hàng 1
Bán hàng là quá trình bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán sản
phẩm mua vào.
Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thõa thuận theo hợp đồng trong một
theo phương thức cho thuê hoạt động.
1.1.2. Hoạt động bán hàng 2

• Các phương thức bán hàng

tế
H
uế

hoặc nhiều kỳ kế toán như: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê Tài sản cố định

Trong nền kinh tế thị trường tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theo nhiều

ại
họ
cK
in
h

phương thức khác nhau, theo đó hàng hóa được vận động đến tay người tiêu dùng.
Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phương thức tiêu thụ đã góp phần không nhỏ
vào thực hiện kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp.hiện nay, các doanh nghiệp thường
sử dụng các phương thức bán hàng sau:

- Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng
Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp hoặc
tại các phân xưởng sản xuất không qua kho thì số sản phẩm này khi đã giao cho khách

Đ

hàng được chính thức coi là tiêu thụ.

Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào đó đã quy

định trước trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuoocj quyền sở
hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bên mua thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó được xác định là tiêu thụ.
- Phương thức tiêu thụ qua đại lý
Đối với đơn vị có hàng ký gửi: khi xuất khẩu hàng cho các đại lý hoặc các đơn
vị nhận bán hàng kí gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho

1
2

Chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác
GVC Phan Đình Ngân; ThS. Hồ Phan Minh Đức - Giáo trình KTTC 1 –NXB ĐH Huế 2007

SVTH: Nguyễn Thị Giang

4


Khóa luận tốt nghiệp
đến khi được tiêu thụ. Khi bán được hàng ký gửi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc
bên ký nhận một khoản hoa hồng tinh theo % trên giá ký gửi trên giá trị hàng ký gửi
đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được doanh nghiệp hạch toán vào chi phí
bán hàng.
Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi: số sản phẩm, hàng hóa nhận
ký gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính là
khoản hoa hồng được hưởng.trong trường hợp đại lý bán đúng giá ký gửi của chủ hàng
và hưởng hoa hồng thì không phải tính nộp thuế GTGT đối với hàng hóa bán đại lý và
- Phương thức bán hàng trả góp

tế

H
uế

tiền thu về hoa hồng.
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển
giao được xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay
lần đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định

ại
họ
cK
in
h

và phải chịu một khoản lãi suất được quy định trong hợp đồng.khoản lãi do bán trả góp
không được phản ánh vào tài khoản doanh thu (TK 511), mà được hạch toán như
khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp (TK 515). Doanh thu bán hàng
trả góp phản ánh vào TK 511 được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần.
- Phương thức hàng đổi hàng

Theo phương thức hàng đổi hàng, người bán đem sản phẩm, hàng hóa của mình

Đ

để đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán sản phẩm, hàng
hóa đó trên thị trường.

1.2. Kế toán doanh thu và khoản giảm trừ doanh thu 3
1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Khái niệm và điều kiện ghi nhận


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Điều kiện ghi nhận Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
3

GVC Phan Đình Ngân; ThS. Hồ Phan Minh Đức - Giáo trình KTTC 1 –NXB ĐH Huế 2007, tr 222…

SVTH: Nguyễn Thị Giang

5


Khóa luận tốt nghiệp
- Đối với hàng hóa: doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn
tất cả năm (5) điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

tế
H
uế


- Đối với dich vụ: doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận
khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao
dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ
theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ
điều kiên:

ại
họ
cK
in
h

đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4)
(1) Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn;
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dich cung cấp dịch vụ đó;
(3) Xác đinh được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối
kế toán ;

(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao

Đ

dịch cung cấp dịch vụ đó.

1.2.1.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng

- Hóa đơn GTGT (dùng trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ);
- Hóa đơn bán hàng (HĐBH-Dùng trong doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp, hoặc những mặt hàng không phải chịu thuế GTGT);

- Phiếu xuất kho, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho vận chuyển nội bộ;
- Phiếu thu tiền, giấy báo có của ngân hàng;
- Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra;
- Sổ kế toán: Sổ theo dõi chi tiết doanh thu bán hàng, sổ kế toán tổng hợp doanh
thu bán hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Giang

6


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511 gồm 5 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh Bất động sản
1.2.1.4. Nguyên tắc hạch toán 4

(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý

tế
H
uế

của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền như bán sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phải thu và phí

thu bên ngoài giá bán.

(2) Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng

ại
họ
cK
in
h

ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử
dụng trong kế toán theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc tỷ giá bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ kinh tế.

(3) Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh
doanh thu của khối lượng sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán, dịch vụ đã
cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay

Đ

sẽ thu được tiền.

(4) Đối với sản phẩm hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa
có thuế GTGT. Đối với sản phẩm hàng hóa dịch vụ tuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu).
(5) Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không

bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.

4

Chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác

SVTH: Nguyễn Thị Giang

7


Khóa luận tốt nghiệp
(6) Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa
hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
(7) Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa
thực hiện về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm
ghi nhận doanh thu được xác định.
(8) Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm:
(a) Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng;
(b) Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và các
thể xác định được một cách đáng tin cậy;

tế
H
uế

khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu, và có
(9) Ghi nhận doanh thu của hợp đồng xây dựng theo 1 trong 2 trường hợp sau:

- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến

ại
họ
cK
in
h

độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng
tin cậy, thì doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với phần công
việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính mà không
phụ thuộc vào hoá đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi
trên hoá đơn là bao nhiêu.

- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị
khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một

Đ

cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến
hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách
hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hoá đơn đã lập.
(10)

Những sản phẩm hàng hóa được xác định là đã bán nhưng vì lý do về

chất lượng, về quy cách kỹ thuật,… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người
bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận, hoặc người mua hàng
với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng này được theo dõi riêng biệt trên các Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” hoặc

Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”, Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”, cuối kỳ
kết chuyển vào TK 511 để tính doanh thu thuần;
SVTH: Nguyễn Thị Giang

8


Khóa luận tốt nghiệp
(11) Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu
tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì trị giá số
hàng này không được coi là đã bán trong kỳ;
(12) Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều
năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính được xác định trên cơ
sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền;
(13)Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu
trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá
được phản ánh trên TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”;
Bên nợ:

tế
H
uế

1.2.1.5. Kết cấu tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ

ại

họ
cK
in
h

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.

- Giá trị hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

Đ

1.2.2. Doanh thu bán hàng nội bộ
1.2.2.1. Khái niệm

Doanh thu bán hàng nội bộ là tổng giá trị lợi ích kinh tế thu được từ việc bán
hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng
một công ty, tổng công ty tính theo giá nội bộ.
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng 512-Doanh thu bán hàng nội bộ.
Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hoá
- Tài khoản 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

SVTH: Nguyễn Thị Giang

9


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2.3. Nguyên tắc hạch toán

- Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ được thực hiện giống như quy định đối với
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản này chỉ dùng cho các đơn vị có bán hàng nội bộ giữa các đơn vị
trong cùng 1 công ty hay Tổng công ty nhằm phản ánh số doanh thu bán hàng nội bộ
trong một kỳ kế toán của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa
các đơn vị trong cùng một công ty, Tổng công ty.
- Không hạch toán vào tài khoản này các khoản doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa và cung cấp dịch vụ cho các đơn vị không trực thuộc công ty, Tổng công ty cho

tế
H
uế

công ty con, công ty mẹ cùng tập đoàn.
- Kết quả kinh doanh của công ty, Tổng công ty bao gồm kết quả phần bán hàng
nội bộ và bán hàng ra bên ngoài. Tổng công ty, công ty và các đơn vị trực thuộc hạch
toán phụ thuộc phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước theo các Luật thuế
nội bộ.

ại
họ
cK

in
h

quy định trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ ra bên ngoài và tiêu thụ
1.2.2.4. Kết cấu tài khoản 512-Doanh thu bán hàng nội bộ

Bên nợ:

- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khói
lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán;
- Số thuế TTĐB phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán nội bộ;

Đ

- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ;
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ vào tài khoản 911.
Bên có:
Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Giang

10


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3. Sơ đồ hạch toán
3333,3332,(3331)


511, 512

111,112,131,136…

(3)

(1)

(4)
(2)

521,531,532

3331
(6)
521,531,532

(7)

tế
H
uế

911

ại
họ
cK
in
h


3387

(5)

Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Nguồn: trang 215,Giáo Trình KTTC phần 1-2, ĐHKT TP.HCM năm 2008)
Giải thích sơ đồ:

(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trường hợp doanh nghiệp áp dụng

Đ

theo phương pháp trực tiếp.

(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trường hợp doanh nghiệp áp dụng
theo phương pháp khấu trừ.
(2) Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT (nếu doanh nghiệp áp
dụng theo phương pháp trực tiếp) phải nộp.
(3) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh
trong kỳ.
(4) Định kỳ, phân bổ doanh thu chưa thực hiện vào doanh thu bán hàng cung
cấp dịch vụ

SVTH: Nguyễn Thị Giang

11


Khóa luận tốt nghiệp

(5) Cuối kỳ kế chuyển khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ để xác định
doanh thu thuần.
(6) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ Doanh thu
1.2.4.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng

- Kế toán chiết khấu thương mại sử dụng chứng từ: Hóa đơn GTGT, hóa đơn
bán hàng, hợp đồng kinh tế hoặc văn bản có quy định về chiết khấu thương mại của
doanh nghiệp.
- Kế toán giảm giá hàng bán sử dụng chứng từ: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán
của bên bán.

tế
H
uế

hàng (cũ và mới), biên bản điều chình giảm giá, văn bản ghi nhận sự đồng ý giảm giá
- Kế toán hàng bán bị trả lại sử dụng chứng từ: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán
hàng, hóa đơn của bên mua xuất trả lại hàng đã mua, văn bản về lý do trả lại.

ại
họ
cK
in
h

1.2.4.2. Chiết khấu thương mại

a. Khái niệm: Là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách hàng mua
với khối lượng lớn.


b. Kết cấu tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
Kế toán TK 521 có 3 TK cấp 2:

Tài khoản 5211: Chiết khấu hàng hóa

-

Tài khoản 5212: Chiết khấu thành phẩm

-

Tài khoản 5213: Chiết khấu dịch vụ.

Đ

-

Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK511-Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ; sang TK512-Doanh thu bán hàng nội bộ để xác định
doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại không có số dư cuối kỳ
1.2.4.3. Giảm giá hàng bán

a. Khái niệm: Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách ngoài hóa đơn
hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất,
không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm nêu trong hợp đồng.
SVTH: Nguyễn Thị Giang


12


Khóa luận tốt nghiệp
Cần lưu ý là chỉ phản ánh vào tài khoản này khoản giảm trừ sau khi chấp nhận
bán hàng và phát hành hóa đơn.
b. Kết cấu tài khoản 532-Giảm giá hàng bán
Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng
bán kém chất lượng, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK511-Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc TK512-Doanh thu bán hàng nội bộ.
Tài khoản 532-Giảm giá hàng bán không có số dư cuối kỳ.
1.2.4.4. Hàng bán bị trả lại

tế
H
uế

a. Khái niệm: hàng bán bị trả lại là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị
người mua từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết. Giá trị
hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực
tế thực hiện trong kỳ sản xuất kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản

ại
họ
cK
in
h

phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán ra trong kỳ báo cáo.

b. Kết cấu tài khoản 531-Hàng bán bị trả lại

Bên nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán.
Bên có: Kết chuyển doanh thu ccủa hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK511Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoặc TK512-Doanh thu nội bộ để xác định
doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.

Đ

Tài khoản 531-Hàng bán bị trả lại không có số dư cuối kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Giang

13


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.4.5. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

632

155,156,157
Giá vốn lô hàng bị trả lại nhập kho

111,112,131
521,532,531

511,512

CKTM,GGHB,HBBTL phát sinh

Cuối kỳ kết chuyển để xác định

3331

Doanh thu thuần

tế
H
uế

(nếu có)

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,

ại
họ
cK
in
h

hàng bán bị trả lại

(Nguồn: Trang 230, Giáo trình KTTC phần 1-2, ĐHKT TP.HCM năm 2008)
1.2.4.6. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu

a. Khái niệm: thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuê mà doanh nghiệp phải
nộp cho cơ quan thuế khi hàng hóa được bán ra thị trường nước ngoài hoặc bán vào
khu phi thuế quan theo quy định của Nhà nước.

Đ


b. Kết cấu tài khoản 3333-Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Bên nợ: Số thuế xuất, nhập khẩu được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
Số thuế xuất, nhập khẩu đã nộp.
Bên có: Số thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Số dư bên có: Số thuế xuất khẩu, nhập khẩu còn phải nộp.
Số dư bên nợ: Số thuế xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp lớn hơn số thuế xuất khẩu.
nhập khẩu phải nộp.
Số thuế xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp đã xét miễn, giảm cho thoái thu nhưng
chưa thực hiện thoái thu.

SVTH: Nguyễn Thị Giang

14


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.4.7. Thuế tiêu thụ đặc biệt

a. Khái niệm: Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế mà doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh hàng hóa dịch vụ thuộc diện bị đánh thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định
của Nhà nước phải nộp. Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ đánh một lần vào giá trị hàng hóa,
dịch vụ nên nếu doanh nghiệp có yếu tố đầu vào đã bị đánh thuế tiêu thụ đặc biệt thì số
thuế tiêu thụ đặc biệt đầu ra phải nộp sẽ được khấu trừ phần đã nộp khi mua yếu tố đầu
vào tương ứng hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không bị đánh thuế tiêu thụ đặc biệt.
b. Kết cấu tài khoản 3332-Thuế tiêu thụ đặc biệt
Bên nợ: Số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp;
Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ.

tế

H
uế

Bên có: Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp cho hàng hóa dịch vụ.
Số dư bên có: Số thuế tiêu thụ đặc biệt còn phải nộp.

Số dư bên nợ: Số thuế tiêu thụ đặc biệt còn được khấu trừ.
111,112

ại
họ
cK
in
h

3333,3332
Nộp thuế XK,NK,TTĐB

111,112

511,512

Thuế XK,TTĐB phải nộp
của hàng bán ra trong kỳ

138

chuyển tiền cho bên

156,211,611…


nhận biên lai nộp

Thuế NK,TTĐB của hàng

Đ

nhận ủy thác XK

thuế từ bên nhận
ủy thác

nhập khẩu

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu và
thuế tiêu thụ đặc biệt
(Nguồn: trang 188, Kế toán tài chính,Võ Văn Nhị, NXB Thống kê - 2001)

SVTH: Nguyễn Thị Giang

15


Khóa luận tốt nghiệp

1.3. Kế toán giá vốn hàng bán5
1.3.1. Khái niệm
Trong doanh nghiệp sản xuất, giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí để tạo ra 1
thành phẩm. Trong công ty thương mại, giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để
hàng có mặt tại kho. Trong doanh nghiệp dịch vụ, giá vốn dịch vụ bao gồm các chi phí

gắn liền với việc cung cấp dịch vụ đó.
TK 632 được áp dụng cho cả doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên và kiểm kê định kỳ.
1.3.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng

tế
H
uế

- Phiếu nhập kho, biên bản kiểm kê hàng hóa, phiếu chi;

- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất vật tư,
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, sổ chi tiết giá vốn.
1.3.3. Kết cấu TK 632

ại
họ
cK
in
h

• Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Bên nợ :

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt định mức, chi phí sản xuất
chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
- Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra;


Đ

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho kho.
Bên có:

- Kết chuyển giá bốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính;
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
• Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

5

GVC Phan Đình Ngân; ThS. Hồ Phan Minh Đức - Giáo trình KTTC 1 –NXB ĐH Huế 2007, tr 230…

SVTH: Nguyễn Thị Giang

16


×