Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Thực trạng công tác kế toán các khoản nợ phải thu tại công ty cổ phần dệt may huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 103 trang )

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

tế
H

uế

------

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ

Đ

ại
h

ọc



PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ

Sinh viên thực hiện
Lê Tuấn Anh
Lớp: K45C Kế toán - Kiểm toán
Niên khóa: 2011 - 2015

Huế, tháng 5 năm 2015
SVTH: Lê Tuấn Anh

Giáo viên hƣớng dẫn
ThS. Lê Thị Hoài Anh


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

Để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể quý thầy cô Trường Đại
học Kinh tế Huế đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho tôi
suốt bốn năm học qua. Đặc biệt tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Cô
giáo - ThS. Lê Thị Hoài Anh thời gian qua đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn
thành Khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Dệt May Huế, đặc biệt

uế

là các cô chú, anh chị trong phòng Tài chính - Kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi


tế
H

được thực tập tại đây, giải đáp thắc mắc, giúp tôi có thêm hiểu biết về công tác kế toán
các khoản nợ phải thu.

Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, những người

h

luôn ở bên động viên, cổ vũ tinh thần và ủng hộ tôi trong suốt thời gian thực hiện Khóa

in

luận.

K

Mặc dù đã cố gắng nhưng với kiến thức và thời gian thực tập có hạn nên tôi không

ọc

tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy

ại
h

cô, các cô chú, anh chị trong Công ty cùng bạn bè. Đó sẽ là hành trang quý báu giúp tôi
hoàn thiện kiến thức của mình sau này.


Đ

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Lê Tuấn Anh

SVTH: Lê Tuấn Anh


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Bảng cân đối kế toán

BCTC

: Báo cáo tài chính

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

BH

: Bán hàng


HH

: Hàng hóa

DV

: Dịch vụ

HĐTC

: Hoạt động tài chính

GTGT

: Giá trị gia tăng

TGTT

: Tỷ giá thực tế

TGGS

: Tỷ giá ghi sổ

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

TSCĐ


: Tài sản cố định

XDCB

: Xây dựng cơ bản

tế
H

h

in

: Xuất nhập khẩu

ọc

XNK

: Quản lý doanh nghiệp

K

QLDN

uế

BCĐKT


Đ

ại
h

CBCNV

SVTH: Lê Tuấn Anh

: Cán bộ công nhân viên

NVL

: Nguyên vật liệu

CCDC

: Công cụ dụng cụ

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

ĐVT

: Đơn vị tính

TGNH

: Tiền gửi ngân hàng


CP

: Cổ phần

TGBQ

: Tỷ giá bình quân

SP

: Sản phẩm

KH

: Khách hàng


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1 - Tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2012 - 2014
Bảng 2.2 - Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2012 - 2014
Bảng 2.3 - Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2012 - 2014
Biểu 2.1 - Hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu 2.2 - Sổ chi tiết công nợ phải thu Công ty TNHH Dệt May Châu Giang

uế


Biểu 2.3 - Bảng kê số 11 - Phải thu khách hàng

tế
H

Biểu 2.4 - Lệnh thanh toán có

Biểu 2.5 - Sổ chi tiết công nợ phải thu Công ty TNHH Dệt May Châu Giang
Biểu 2.6 - Bảng kê số 2 - Tiền gửi ngân hàng

in

h

Biểu 2.7 - Nhật ký chứng từ số 10 - Các tài khoản công nợ

K

Biểu 2.8 - Phiếu kế toán đánh giá lại khoản phải thu cuối năm tài chính

ọc

Biểu 2.9 - Sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng SUPREME INTERNATIONAL

ại
h

Biểu 2.10 - Sổ cái TK 131 - Phải thu khách hàng
Biểu 2.11 - Phiếu chi


Đ

Biểu 2.12 - Sổ chi tiết công nợ tạm ứng đối tƣợng Nguyễn Lƣu Minh
Biểu 2.13 - Phiếu thu
Biểu 2.14 - Sổ chi tiết công nợ tạm ứng đối tƣợng Nguyễn Lƣu Minh
Biểu 3.1 - Mẫu sổ Nhật ký chứng từ TK 141

SVTH: Lê Tuấn Anh


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ kế toán nợ phải thu khách hàng
Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ kế toán các khoản phải thu nội bộ đối với TK 1361
Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ kế toán các khoản phải thu nội bộ đối với TK 1368
Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ kế toán các khoản phải thu khác
Sơ đồ 1.5 - Sơ đồ kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi

uế

Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế

tế
H

Sơ đồ 2.2 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính

Sơ đồ 2.3 - Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế

Đ

ại
h

ọc

K

in

h

Biểu đồ 2.1 - So sánh tình hình kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2012 - 2014

SVTH: Lê Tuấn Anh


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1

I.1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2

uế

I.3. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................ 2

tế
H

I.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2
I.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2
I.6. Cấu trúc của khóa luận............................................................................................... 3

h

PHẦN II. NỘI DUNG & KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 4

K

in

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU TRONG
DOANH NGHIỆP ................................................................................................................ 4
1.1. Một số vấn đề chung về kế toán các khoản nợ phải thu ........................................... 4

ọc

1.1.1. Khái niệm và phân loại các khoản nợ phải thu .................................................. 4


ại
h

1.1.2. Các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp ....................................................... 4
1.1.3. Nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải thu .................................................... 5

Đ

1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán các khoản phải thu ......................................................... 6
1.1.5. Phân tích và quản lý công nợ phải thu ............................................................... 6
1.2. Kế toán các khoản nợ phải thu khách hàng............................................................... 8
1.2.1. Nội dung các khoản nợ phải thu khách hàng ..................................................... 8
1.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng .......................................................................... 9
1.2.3. Phƣơng pháp kế toán nợ phải thu khách hàng ................................................. 10
1.3. Kế toán các khoản phải thu nội bộ .......................................................................... 12
1.3.1. Nội dung các khoản phải thu nội bộ ................................................................ 12
1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ........................................................................ 13
1.3.3. Phƣơng pháp kế toán các khoản phải thu nội bộ ............................................. 14

SVTH: Lê Tuấn Anh


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

1.4. Kế toán các khoản phải thu khác ............................................................................ 17
1.4.1. Nội dung các khoản phải thu khác ................................................................... 17
1.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ........................................................................ 18
1.4.3. Phƣơng pháp kế toán các khoản phải thu khác ................................................ 19

1.5. Kế toán nợ phải thu tạm ứng ................................................................................... 20
1.5.1. Nội dung và nguyên tắc quản lý các khoản tạm ứng ....................................... 20
1.5.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ........................................................................ 21
1.5.3. Phƣơng pháp kế toán các khoản tạm ứng ........................................................ 22
1.6. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi .................................................................... 23

uế

1.6.1. Đối tƣợng và điều kiện lập dự phòng nợ phải thu khó đòi .............................. 23

tế
H

1.6.2. Các phƣơng pháp lập và xử lý các khoản nợ phải thu khó đòi ........................ 23
1.6.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng ........................................................................ 24
1.6.4. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi ............................................................ 25

in

h

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ .................................................................... 27

K

2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Dệt May Huế ........................................................ 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Dệt May Huế .................. 27

ọc


2.1.2. Mục tiêu hoạt động và định hƣớng phát triển .................................................. 28

ại
h

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .............................................................. 29
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty ............................................... 31

Đ

2.1.5. Nguồn lực và tình hình SXKD của Công ty qua ba năm 2012 - 2014 ............ 35
2.2. Thực trạng công tác kế toán các khoản nợ phải thu tại Công ty Cổ phần Dệt May
Huế ................................................................................................................................. 42
2.2.1. Đặc điểm các khoản nợ phải thu tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế.............. 42
2.2.2. Kế toán các khoản nợ phải thu khách hàng tại Công ty .................................. 45
2.2.3. Kế toán phải thu về hàng hóa, dịch vụ đã ứng trƣớc tiền cho ngƣời bán tại
Công ty ....................................................................................................................... 61
2.2.4. Kế toán các khoản phải thu khác tại Công ty .................................................. 63
2.2.5. Kế toán khoản phải thu về tạm ứng tại Công ty .............................................. 66
2.2.6. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi tại Công ty.......................................... 72

SVTH: Lê Tuấn Anh


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
............................................................................................................................................ 77
3.1. Đánh giá về công tác kế toán các khoản nợ phải thu tại Công ty Cổ phần Dệt May
Huế ................................................................................................................................. 77
3.1.1. Ƣu điểm ........................................................................................................... 77
3.1.2. Nhƣợc điểm ..................................................................................................... 80
3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán các khoản nợ phải
thu tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế........................................................................... 81

uế

3.3. Một số điểm cần thay đổi trong công tác kế toán các khoản nợ phải thu tại Công ty
để phù hợp với thông tƣ 200/2014/TT-BTC .................................................................. 83
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 85

tế
H

3.1. Kết luận ................................................................................................................... 85
3.2. Hạn chế của đề tài ................................................................................................... 85

h

3.3. Đề xuất hƣớng tiếp tục nghiên cứu đề tài ............................................................... 85

in

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 87

K


PHỤ LỤC

Đ

ại
h

ọc

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

SVTH: Lê Tuấn Anh


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình kinh doanh, khi doanh nghiệp đã cung cấp sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ cho khách hàng nhƣng chƣa đƣợc thanh toán sẽ hình thành khoản nợ phải thu. Nợ
phải thu còn phát sinh trong các trƣờng hợp nhƣ cho mƣợn vốn tạm thời, khoản ứng trƣớc
tiền cho ngƣời bán, các khoản tạm ứng,… Điều này cho thấy đối tƣợng của nợ phải thu là
rất rộng, có cả bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp. Về nội dung các khoản phải thu
cũng rất đa dạng gắn với sự phong phú của các giao dịch phát sinh trong quá trình hoạt

uế


động sản xuất kinh doanh. Do sự đa dạng về nội dung và đối tƣợng phải thu nên có thể

tế
H

xảy ra những rủi ro làm chậm hoặc thậm chí không thu hồi đƣợc nợ, ảnh hƣởng đến tình
hình tài chính của doanh nghiệp.

h

Chính vì vậy để một doanh nghiệp luôn đứng vững, đủ năng lực cạnh tranh trên thị

in

trƣờng; ban quản trị của doanh nghiệp luôn đặt ra mục tiêu phải xây dựng một hiện trạng

K

tài chính vững mạnh. Muốn hiện thực hóa mục tiêu này, một trong những vấn đề quan
trọng là phải quản lý công nợ phải thu một cách hiệu quả. Việc quản lý và thực hiện

ọc

quyền thu nợ sẽ đảm bảo dòng tiền của doanh nghiệp vận động không ngừng, thúc đẩy

ại
h

quá trình tuần hoàn của tài sản. Do vậy mà công tác kế toán phải thu luôn đóng một vai
trò quan trọng trong tổ chức kế toán của doanh nghiệp. Cho nên việc hạch toán cần đƣợc


Đ

thực hiện chính xác, đầy đủ, theo dõi đƣợc công nợ phải thu đến từng đối tƣợng; và phải
cung cấp đƣợc thông tin nhanh chóng về tình hình thu nợ và trích lập dự phòng... Từ đó
đƣa ra các thông tin chính xác và kịp thời giúp cho nhà quản trị có đƣợc những quyết định
đúng đắn.
Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng cũng nhƣ sự cần thiết của công tác kế toán các
khoản nợ phải thu, cùng với quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Dệt May Huế, tôi đã
chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán các khoản nợ phải thu tại Công ty Cổ phần
Dệt May Huế” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

SVTH: Lê Tuấn Anh

Trang 1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

I.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này thực hiện nhằm đạt đƣợc những mục tiêu sau:
- Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán các khoản nợ phải thu
trong doanh nghiệp.
- Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán các khoản nợ phải thu tại công ty
Cổ phần Dệt May Huế.
- Thứ ba, đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán các
khoản nợ phải thu tại công ty Cổ phần Dệt May Huế.


uế

I.3. Đối tƣợng nghiên cứu

tế
H

Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán các khoản nợ phải
thu tại công ty Cổ phần Dệt May Huế.

h

I.4. Phạm vi nghiên cứu

in

- Phạm vi về không gian: Số liệu sử dụng trong đề tài đƣợc thu thập tại Phòng Tài

K

chính - Kế toán của công ty Cổ phần Dệt May Huế.

ọc

- Phạm vi về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu của Quý IV năm 2014.

ại
h

I.5. Phƣơng pháp nghiên cứu


- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu thông tin liên quan đến

Đ

đề tài từ các giáo trình, chuẩn mực, thông tƣ hƣớng dẫn, tạp chí,... nhằm hệ thống hóa cơ
sở lý luận về kế toán các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp, đồng thời làm cơ sở để so
sánh với thực tế nghiên cứu đƣợc.
- Phương pháp thống kê mô tả: Dựa vào thông tin thu thập đƣợc để mô tả lại bộ
máy quản lý, bộ máy kế toán, chức năng từng bộ phận. Cũng nhƣ mô tả lại quy trình luân
chuyển chứng từ và phƣơng pháp hạch toán các khoản nợ phải thu tại công ty.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập báo cáo kế toán, báo cáo quản trị
và các chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến các khoản nợ phải thu. Từ đó chọn lọc, xử
lý số liệu phù hợp với mục đích nghiên cứu.

SVTH: Lê Tuấn Anh

Trang 2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

- Phương pháp quan sát, trao đổi: Tiến hành quan sát quy trình hạch toán của nhân
viên kế toán, hỏi, trao đổi về những thắc mắc, những thông tin không đƣợc thể hiện trên
tài liệu thu thập đƣợc liên quan tới phần hành kế toán các khoản nợ phải thu.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích: Từ những số liệu thu thập ban đầu,
tiến hành tổng hợp có hệ thống theo quy trình để có những nhận xét, đƣa ra nhận định
riêng về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán các khoản nợ phải thu nói riêng

tại công ty.

I.6. Cấu trúc của khóa luận

uế

Ngoài phần đặt vấn đề và phần kết luận, phần nội dung và kết quả nghiên cứu của

tế
H

đề tài gồm 3 chƣơng:

Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về kế toán các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2. Thực trang công tác kế toán các khoản nợ phải thu tại công ty Cổ phần

in

h

Dệt May Huế.

K

Chƣơng 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản nợ phải

Đ

ại
h


ọc

thu tại công ty Cổ phần Dệt May Huế.

SVTH: Lê Tuấn Anh

Trang 3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

PHẦN II. NỘI DUNG & KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI
THU TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề chung về kế toán các khoản nợ phải thu
1.1.1. Khái niệm và phân loại các khoản nợ phải thu
Nợ phải thu là một bộ phận tài sản của doanh nghiệp do ngƣời khác nắm giữ, thể
hiện quyền của đơn vị trong việc nhận tiền, sản phẩm, hàng hóa từ khách hàng, các tổ

uế

chức và cá nhân khác trong quá trình kinh doanh. (Trần Đình Khôi Nguyên, 2010)

tế
H

- Phân loại nợ phải thu theo thời hạn thanh toán, đƣợc chia thành 2 loại:

+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng trong vòng 12 tháng:
Nợ phải thu đƣợc thanh toán trong vòng 12 tháng đƣợc xếp vào loại Nợ phải thu ngắn

in

h

hạn; trên 12 tháng đƣợc xếp vào loại Nợ phải thu dài hạn.

K

+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng dài hơn 12 tháng: Nợ
phải thu đƣợc thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào

ại
h

Nợ phải thu dài hạn.

ọc

loại Nợ phải thu ngắn hạn; dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào loại

Đ

- Phân loại theo tính chất: phải thu thƣơng mại, phải thu khác.
- Phân loại theo nội dung: phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác,
phải thu về tạm ứng,...
1.1.2. Các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp
Các khoản phải thu trong doanh nghiệp bao gồm các loại sau:

- Nợ phải thu khách hàng: là khoản nợ hình thành do chính sách tín dụng của doanh
nghiệp đối với khách hàng. Đây là bộ phận thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản nợ
phải thu của doanh nghiệp.

SVTH: Lê Tuấn Anh

Trang 4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

- Khoản ứng trước triền cho người bán: khi doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ
mà cần phải ứng trƣớc tiền cho bên cung cấp, thì lúc này nghĩa vụ trả nợ của doanh
nghiệp giảm và khi đó có quyền thu về số hàng hóa, dịch vụ đã ứng trƣớc tiền. Do vậy về
bản chất khoản tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán là một khoản phải thu của doanh nghiệp.
- Nợ phải thu nội bộ: là khoản nợ phát sinh trong quan hệ thanh toán giữa đơn vị
cấp trên với đơn vị cấp dƣới, hoặc giữa các đơn vị nội bộ có tổ chức kế toán riêng trong
một công ty, tổng công ty về giao vốn, bán hàng nội bộ, về các khoản chi hộ, các khoản
phân phối trong nội bộ... theo quy chế tài chính của từng đơn vị.

uế

- Tạm ứng: là khoản tiền ứng trƣớc cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp có
trách nhiệm chi tiêu cho những mục đích nhất định thuộc hoạt động SXKD hoặc hoạt

tế
H


động khác của doanh nghiệp, sau đó phải có trách nhiệm báo cáo thanh toán tạm ứng với
doanh nghiệp.

h

- Nợ phải thu khác: là các khoản phải thu không mang tính chất thƣơng mại nhƣ:

in

+ Các khoản phải thu về bồi thƣờng vật chất, các khoản cho mƣợn có tính chất tạm

ọc

hoạt động đầu tƣ tài chính...

K

thời không lấy lãi, các khoản chi hộ, các khoản tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các

ại
h

+ Giá trị tài sản thiếu đã đƣợc phát hiện nhƣng chƣa xác định đƣợc nguyên nhân,
phải chờ xử lý.

Đ

1.1.3. Nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải thu
- Nợ phải thu phải đƣợc theo dõi chặt chẽ, chi tiết cho từng đối tƣợng phải thu và
từng khoản nợ phải thu. Đối với các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ, phải theo dõi cả

đồng Việt Nam và đồng ngoại tệ theo quy định tài chính hiện hành. Các khoản nợ phải
thu nếu có liên quan tới vàng bạc, đá quý phải đƣợc theo dõi chi tiết theo số lƣợng, chất
lƣợng, quy cách và giá trị theo quy định.
- Đối với nợ phải thu có gốc ngoại tệ, khi phát sinh tăng đƣợc quy đổi theo tỷ giá
hối đoái thực tế phát sinh, khi phát sinh giảm đƣợc quy đổi theo tỷ giá ghi sổ kế toán. Các
khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ đƣợc đánh giá lại theo tỷ giá hối đoái trên thị trƣờng
liên ngân hàng vào thời điểm cuối năm tài chính.
SVTH: Lê Tuấn Anh

Trang 5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

- Trong hạch toán chi tiết, doanh nghiệp cần phân loại thành nợ phải thu ngắn hạn
và dài hạn, căn cứ vào thời hạn thanh toán của từng khoản nợ phải thu để có biện pháp thu
nợ thích hợp và là cơ sở để lập BCĐKT. Ngoài ra cũng cần đƣợc phân loại theo các hoạt
động kinh doanh, hoạt động đầu tƣ, hoạt động tài chính để phục vụ cho việc lập báo cáo
lƣu chuyển tiền tệ.
- Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, các loại nợ có thể trả đúng hạn,
khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi đƣợc, để có căn cứ xác định số trích lập
dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi

tế
H

1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán các khoản phải thu


uế

đƣợc.

- Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ, sổ sách chi tiết, tổng hợp của phần
hành các khoản nợ phải thu.

h

- Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh trong kinh

in

doanh chi tiết theo từng đối tƣợng, từng khoản nợ, theo thời gian thanh toán.

K

- Thực hiện giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp

ọc

hành các kỹ luật thanh toán tài chính, tín dụng.

ại
h

- Tổng hợp và xử lý nhanh thông tin về tình hình công nợ trong hạn, đến hạn, quá
hạn và công nợ có khả năng khó thu để quản lý tốt công nợ, góp phần cải thiện tốt tình

Đ


hình tài chính của doanh nghiệp.
1.1.5. Phân tích và quản lý công nợ phải thu
a. Mục đích
Sự biến động tăng giảm các khoản nợ phải thu có tác động rất lớn đến việc phân bổ
nguồn vốn nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc diễn ra
bình thƣờng cũng nhƣ ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh. Việc bố trí cơ cấu
nguồn vốn cũng cho thấy đƣợc sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, khi tỷ lệ nợ phải thu
của doanh nghiệp cao thì mọi hoạt động SXKD sẽ đều phụ thuộc vào các nguồn lực bên
ngoài.

SVTH: Lê Tuấn Anh

Trang 6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

Quản lý tốt công nợ phải thu với mục đích là rút ngắn chu kỳ quay vòng vốn, chu
kỳ quay vòng vốn càng ngắn thì tốc độ phát triển của doanh nghiệp càng cao và khả năng
doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng vốn cũng giảm.
b. Thông tin sử dụng
- Khai thác số liệu trên bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh.
- Sử dụng các báo cáo về công nợ của doanh nghiệp: sổ chi tiết công nợ, báo cáo
tổng hợp công nợ phải thu. Khai thác số liệu chi tiết từng khách hàng nợ, từng số tiền còn
nợ, thời gian nợ…

tế

H

c. Nội dung phân tích tình hình công nợ phải thu

uế

- Tính toán các nhu cầu và khả năng thanh toán, phân tích các chỉ số tài chính.

- Số vòng quay các khoản phải thu: phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu
thành tiền. Hệ số này là một thƣớc đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của

in

h

doanh nghiệp, đƣợc tính bằng cách lấy doanh thu trong kỳ chia cho các khoản phải thu

K

bình quân trong kỳ.

- Kỳ thu tiền bình quân: phản ánh thời gian một vòng quay các khoản phải thu, tức

ọc

là để thu đƣợc tiền từ các khoản nợ phải thu thì cần bao nhiêu ngày và đƣợc xác định

ại
h


bằng mối quan hệ tỷ số giữa số ngày trong kỳ chia cho số vòng quay các khoản phải thu.

Đ

d. Biện pháp thu hồi và quản lý công nợ phải thu
- Doanh nghiệp phải theo dõi chặt chẽ và khoa học các khoản nợ phải thu của
khách hàng thật chi tiết: chi tiết theo từng khách hàng, mặt hàng, có ghi ngày tháng rõ
ràng để khi khách hàng khiếu nại thì kế toán có thể giải trình ngay đƣợc hoặc khi cấp trên
có yêu cầu thì kế toán có thể trình bày bất cứ lúc nào.
- Kế toán công nợ phải thu, phải kết hợp với các phòng ban khác để giám sát công
nợ cho thật sát sao. Đặc biệt tránh xảy ra sai sót gây hiểu nhầm giữa khách hàng và doanh
nghiệp.
- Phải thƣờng xuyên đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn hoặc
nợ nần dây dƣa. Đối với khách hàng có quan hệ giao dịch mua bán thƣờng xuyên hoặc có
SVTH: Lê Tuấn Anh

Trang 7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

số dƣ nợ lớn thì cuối tháng, doanh nghiệp cần tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ
đã phát sinh, đã thu hồi, số còn nợ (nếu cần có thể yêu cầu khách hàng xác nhận số nợ
bằng văn bản).
Trƣờng hợp khách hàng thanh toán nợ bằng hàng (hàng đổi hàng) hoặc bù trừ giữa
nợ phải thu và nợ phải trả… cần có đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ có liên quan nhƣ biên
bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ,…


1.2. Kế toán các khoản nợ phải thu khách hàng
1.2.1. Nội dung các khoản nợ phải thu khách hàng

uế

Nợ phải thu khách hàng là khoản tiền mà khách hàng đã mua nợ doanh nghiệp do

tế
H

đã đƣợc cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhƣng chƣa thanh toán tiền. Đây là khoản
nợ phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất, phát sinh thƣờng xuyên và cũng gặp nhiều rủi ro nhất
trong các khoản nợ phải thu phát sinh trong doanh nghiệp.

in

h

Nợ phải thu của khách hàng gắn liền với quá trình bán hàng. Vì vậy việc xây dựng

K

một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu cho quá trình bán hàng chắc chắn sẽ giảm thiểu
những rủi ro có thể phát sinh trong việc thu hồi các khoản nợ phải thu khách hàng.

ọc

Ở mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau, quy mô khác nhau sẽ tổ chức chu trình

ại

h

bán hàng khác nhau. Tuy nhiên có một số nguyên tắc chung mà các doanh nghiệp cần
phải thực hiện đúng để tránh những tiêu cực hoặc rủi ro có thể xảy ra:

Đ

- Xây dựng một chính sách bán hàng rõ ràng, cụ thể: Một khó khăn lớn cho các
doanh nghiệp là muốn tăng doanh số bán bằng cách thực hiện chính sách bán hàng trả
chậm nhƣng lại muốn giảm thiểu những hậu quả do việc bán hàng trả chậm có thể xảy ra,
đó là các khoản nợ không có khả năng thu hồi. Do đó phải cập nhật đƣợc các thông tin về
tài chính của khách hàng, cho khách hàng hƣởng chiết khấu khi họ thanh toán nhanh hoặc
khi họ mua hàng với số lƣợng nhiều…
- Không phân công phân nhiệm cho một ngƣời phụ trách nhiều công việc trong chu
trình bán hàng. Ví dụ nhân viên kế toán theo dõi nợ phải thu của khách hàng không thể
phụ trách luôn việc thu tiền vì trong trƣờng hợp này rất có thể nhân viên này chiếm dụng
luôn khoản tiền thu đƣợc mà không ghi vào sổ sách kế toán… Khi phân công nhiều ngƣời
SVTH: Lê Tuấn Anh

Trang 8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

phụ trách những công việc khác nhau, việc kiểm tra đối chiếu giữa các bộ phận sẽ dễ phát
hiện đƣợc những sai phạm và giảm bớt hành vi gian lận. Nguyên tắc này thƣờng bị vi
phạm ở những doanh nghiệp nhỏ vì số lƣợng nhân viên ít nên thƣờng hay phải kiêm
nhiệm nhiều công việc. Trong trƣờng hợp này, việc sử dụng con ngƣời tin cậy là rất quan

trọng.
- Theo dõi chặt chẽ quá trình thu hồi nợ: để thu hồi nợ nhanh chóng và tránh thất
thoát, bộ phận quản lý công nợ cần liệt kê các khoản nợ phải thu theo tuổi nợ và phân
công trách nhiệm đòi nợ cho từng nhân viên. Định kỳ đối chiếu công nợ với khách hàng,
thông báo cho khách hàng biết trƣớc các khoản nợ đã đến hạn trả để họ chuẩn bị trƣớc và

a. Chứng từ

tế
H

1.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng

uế

doanh nghiệp có thể thu hồi nợ nhanh chóng.

h

Khi bán hàng chƣa thu tiền, căn cứ vào Hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa, Hóa

in

đơn bán hàng, Phiếu xuất kho, Biên bản giao nhận hàng, Biên bản nghiệm thu - thanh lý

K

hợp đồng… kế toán ghi nhận vào sổ kế toán tổng hợp và mở sổ theo dõi chi tiết thanh

ọc


toán với ngƣời mua; tùy theo số tiền nợ là tiền Việt Nam Đồng hay ngoại tệ để mở sổ kế
toán cho phù hợp. Ngoài ra còn có các chứng từ khác có liên quan: Phiếu thu, Giấy báo

ại
h

Có (khi thu tiền hoặc nhận tiền ứng trƣớc của khách hàng), Biên bản bù trừ công nợ…

Đ

b. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 131 “Phải thu khách hàng” để theo dõi nợ phải thu khách
hàng. Tài khoản này đƣợc sử dụng để phản ánh số tiền phải thu, đã thu, còn phải thu hoặc
số tiền khách hàng ứng trƣớc cho doanh nghiệp. Kết cấu TK 131 nhƣ sau:
Bên Nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, HH & DV… đã bán ra;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có: - Số tiền khách hàng trả nợ; hoặc số tiền khách hàng đã ứng trƣớc;
- Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán chấp
thuận cho khách hàng;

SVTH: Lê Tuấn Anh

Trang 9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh


- Doanh thu của hàng đã bán bị ngƣời mua trả lại.
Số dư Nợ: Số tiền còn phải thu khách hàng hoặc chênh lệch số tiền còn phải thu
lớn hơn số tiền khách hàng ứng trƣớc.
Số dư Có: Số tiền khách hàng hiện đang ứng trƣớc hoặc chênh lệch số tiền khách
hàng ứng trƣớc lớn hơn số tiền còn phải thu.
Tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho từng khách hàng theo yêu cầu quản lý.
1.2.3. Phương pháp kế toán nợ phải thu khách hàng
(1) Khi bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản phải thu liên quan đến hoạt động

tế
H

Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng

uế

đầu tƣ tài chính, thu nhập khác nhƣng chƣa thu đƣợc tiền của khách hàng, kế toán sẽ ghi:

Có TK 511, 515, 711: Doanh thu BH và CCDV, HĐTC, thu nhập khác

h

Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

in

(2) Khi xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chƣa thu tiền của khách hàng, kế

K


toán căn cứ vào tỷ giá thực tế phát sinh khi ghi nhận doanh thu để ghi:

ọc

Nợ TK 131: Tỷ giá thực tế tại thời điểm xuất khẩu

ại
h

Có TK 511

Sau đó khi khách hàng thanh toán tiền, căn cứ vào tỷ giá thực tế khi thu nợ để ghi:

Đ

Nợ TK 1112, 1122: TGTT khi thu nợ
Nợ TK 635/ Có TK 515: Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 131: TGGS
(3) Khi chấp nhận các khoản hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu…
cho khách hàng, kế toán trừ vào số nợ còn phải thu của khách hàng:
Nợ TK 531, 532, 521: Các khoản giảm trừ trong quá trình bán hàng
Nợ TK 635: Khoản chiết khấu chấp thuận khi khách hàng trả tiền trƣớc hạn
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Có TK 131 - Phải thu khách hàng
SVTH: Lê Tuấn Anh

Trang 10



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

(4) Khi nhận tiền thanh toán từ khách hàng, hay nhận tiền ứng trƣớc của khách
hàng theo hợp đồng kinh tế:
Nợ TK 111, 112: Khách hàng thanh toán bằng tiền hay ứng trƣớc
Có TK 131 - Phải thu khách hàng
(5) Khi khách hàng vừa là ngƣời mua đồng thời vừa là ngƣời bán thì cuối kỳ khi
xác định công nợ, kế toán căn cứ vào biên bản đối chiếu công nợ để thanh toán bù trừ:
Nợ TK 331 - Phải trả ngƣời bán

uế

Có TK 131 - Phải thu khách hàng
(6) Khi phát sinh các khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu đƣợc nợ,

tế
H

phải xử lý xóa nợ, căn cứ quyết định xóa nợ của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi:
Nợ TK 139: Dự phòng nợ phải thu khó đòi (số đã lập dự phòng)

in

h

Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (số chƣa lập dự phòng)

K


Có TK 131 - Phải thu khách hàng

ọc

Các khoản nợ này phải theo dõi ngoài BCĐKT trên TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý.
(7) Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản nợ phải thu có

ại
h

gốc ngoại tệ ra “đồng Việt Nam” theo tỷ giá mua vào của NHTM nơi doanh nghiệp mở
tài khoản công bố tài thời điểm lập BCTC. Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do việc đánh

Đ

giá lại số dƣ cuối kỳ sau khi bù trừ chênh lệch tăng và chênh lệch giảm, số chênh lệch còn
lại đƣợc hạch toán ngay vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính trong kỳ,
cụ thể:
+ Khi tỷ giá cuối kỳ cao hơn tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 4131: Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
+ Khi tỷ giá hối đoái cuối kỳ thấp hơn tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ TK 4131: Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 131 - Phải thu khách hàng
SVTH: Lê Tuấn Anh

Trang 11



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

(8) Một trƣờng hợp đặc biệt khi doanh nghiệp ứng trƣớc tiền cho nhà cung cấp, về
bản chất đây là một khoản phải thu, kế toán ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả ngƣời bán
Có TK 111, 112
TK 511, 515…

TK 111, 112

TK 131
Khách hàng thanh toán tiền
hoặc Ứng trƣớc

Doanh thu BH và CCDV
TK 3331
Thuế
GTGT (nếu có)

TK 521,531,532

TK 711

tế
H

uế


Chiết khấu TM, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại
TK 3331

Thu nhập do
thanh lý, bán TSCĐ
TK 413

TK 331

Bù trừ công nợ
TK 139,642

Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
Đồng thời ghi Nợ TK 004
TK 413
Lỗ tỷ giá khi đánh giá lại
khoản phải thu có gốc ngoại tệ

Đ

ại
h

ọc

K

in


Lãi tỷ giá khi đánh giá lại
khoản phải thu có gốc ngoại tệ

h

Thuế
GTGT (nếu có)

Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ kế toán nợ phải thu khách hàng

1.3. Kế toán các khoản phải thu nội bộ
1.3.1. Nội dung các khoản phải thu nội bộ
Nợ phải thu nội bộ là các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và cấp dƣới, giữa các
đơn vị cấp dƣới với nhau trong đó đơn vị cấp trên là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh,
đơn vị cấp dƣới là đơn vị thành viên phụ thuộc có tổ chức công tác kế toán riêng. Xuất
phát từ bản chất của các quan hệ kinh tế này, nợ phải thu nội bộ có thể đƣợc phân thành
hai nhóm lớn nhƣ sau:

SVTH: Lê Tuấn Anh

Trang 12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

Nhóm 1: là các khoản nợ phải thu hình thành từ quy chế phân cấp tài chính nội bộ.
Đó là các khoản mà đơn vị cấp trên phải thu cấp dƣới, về vốn kinh doanh đƣợc giao để
đơn vị cấp dƣới có thể chủ động hoạt động trong phạm vi phân cấp tài chính. Vốn đƣợc

giao có thể là vốn bằng tiền, TSCĐ hoặc các loại tồn kho... Do đƣợc giao vốn hoạt động
nên quy chế tài chính nội bộ luôn có những quy định về sử dụng nguồn vốn khấu hao
TSCĐ mà đơn vị cấp dƣới đã trích, các khoản phân chia lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh do sử dụng nguồn vốn của cấp trên và nghĩa vụ phải nộp khác nhƣ trích lập các
quỹ. Ngƣợc lại, các đơn vị cấp dƣới có thể có quyền nhận, chia sẻ các lợi ích từ các quan
hệ kinh tế trong phạm vi phân cấp tài chính nội bộ. Nhƣ vậy, quan hệ giao vốn kinh

uế

doanh là nguồn gốc cơ bản hình thành nên các khoản phải thu nội bộ thuộc nhóm này.

tế
H

Nhóm 2: là các khoản nợ phải thu hình thành từ các quan hệ kinh tế giữa đơn vị
cấp trên và đơn vị cấp dƣới hoặc giữa các đơn vị cấp dƣới với nhau. Đó là quan hệ mua
bán hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp; là các khoản thu hộ, chi

in

h

hộ, các quan hệ thanh toán vãng lai khác trong doanh nghiệp.

K

Các khoản phải thu nội bộ có thể phát sinh ở đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dƣới.
Kế toán ở mỗi đơn vị cần phải dựa vào bản chất kinh tế của các giao dịch để phản ánh và

ọc


phân loại đúng đắn các khoản phải thu nội bộ, tiện cho việc đối chiếu vào cuối kỳ kế toán.

ại
h

1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
a. Chứng từ

Đ

Ở đơn vị cấp trên khi cấp phát vốn cho đơn vị cấp dƣới phải lập Biên bản giao
nhận vốn, tùy việc cấp phát vốn bằng tiền hay bằng tài sản mà kèm theo các chứng từ
khác nhƣ: Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Phiếu xuất kho, Biên bản giao nhận TSCĐ,…
Còn trong quan hệ thanh toán giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dƣới, nếu là cung
cấp hàng hóa, dịch vụ sẽ sử dụng các chứng từ: Hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa, Hóa
đơn bán hàng, Phiếu xuất kho, Biên bản giao nhận hàng, Biên bản nghiệm thu - thanh lý
hợp đồng… Nếu là các khoản thu hộ, chi hộ hay các quan hệ thanh toán vãng lại thì sử
dụng các chứng từ: Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Biên bản đối chiếu công nợ,…
b. Tài khoản sử dụng

SVTH: Lê Tuấn Anh

Trang 13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh


Để theo dõi khoản phải thu nội bộ về vốn kinh doanh và về các khoản phải thu
khác nhƣ lợi nhuận, quỹ, các khoản chi hộ, các khoản thanh toán vãng lai khác, kế toán sử
dụng TK 136 “Phải thu nội bộ”. Kết cấu tài khoản này nhƣ sau:
Bên Nợ: - Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dƣới;
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên, cấp dƣới;
- Số tiền đơn vị cấp trên, cấp dƣới phải thu theo quy chế tài chính nội bộ;
- Số tiền phải thu về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ.

- Số đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ;

uế

Bên Có: - Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị cấp dƣới;

tế
H

- Bù trừ phải thu phải trả trong nội bộ của cùng một đối tƣợng.
Số dư Nợ: Số còn phải thu ở các đơn vị nội bộ.

in

h

TK 136 này có hai tài khoản cấp 2:

K

TK 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc, tài khoản này chỉ mở ở đơn vị cấp
trên (Tổng công ty, Công ty) để phản ánh số vốn kinh doanh do đơn vị cấp trên cấp trực


ọc

tiếp hoặc hình thành bằng phƣơng thức khác.

ại
h

TK 1368 - Phải thu khác, phản ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa các đơn vị
nội bộ.

Đ

1.3.3. Phương pháp kế toán các khoản phải thu nội bộ
Phƣơng pháp kế toán ở đơn vị cấp trên
(1) Khi đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc thông qua bàn
giao tài sản:
Nợ TK 1361 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ: ghi giá trị hao mòn TSCĐ đƣợc giao
Có TK 111, 112, 152, 156, 211

SVTH: Lê Tuấn Anh

Trang 14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh


(2) Khi đơn vị cấp trên vay ngân hàng hoặc tăng vốn chủ sở hữu và khoản vốn tăng
lên đƣợc giao ngay cho đơn vị trực thuộc:
Nợ TK 1361 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 311, 341
(3) Khi nhận lại vốn kinh doanh đã giao dƣới hình thái hiện vật:
Nợ TK 211, 152, 156, 112…: Phản ánh giá gốc của tài sản nhận về

uế

Nợ TK 214: Phản ánh giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ nhận lại

tế
H

Có TK 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

(4) Khi hoàn trả vốn cho chủ sở hữu từ khoản vốn đã giao cho đơn vị cấp dƣới:
Nợ TK 411: Ghi giảm vốn kinh doanh

in

h

Có TK 1361: Ghi giảm vốn đã giao cho đơn vị cấp dƣới

K

(5) Khi điều chuyển vốn kinh doanh đã giao từ đơn vị trực thuộc này đến đơn vị


ọc

trực thuộc khác, kế toán theo dõi chi tiết phần điều chuyển nội bộ và ghi:
Nợ TK 1361: Phản ánh vốn thu hồi, cấp cho đơn vị trực thuộc khác

ại
h

Có TK 1361: Phản ánh vốn đã thu hồi từ đơn vị cấp dƣới

Đ

(6) Đối với các khoản phải thu nội bộ đƣợc quy định trong quy chế tài chính nội
bộ, nhƣ: phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ chuyên dùng… mà nguồn gốc của các
khoản trích lập này là từ lợi nhuận của các đơn vị cấp dƣới. Vào cuối kỳ kế toán, căn cứ
vào các chứng từ và quyết định có liên quan, kế toán ghi tăng các khoản phải thu nội bộ
và tăng các quỹ, nguồn vốn phù hợp:
Nợ TK 1368 - Phải thu nội bộ khác
Nợ TK 411, 431, 414, 415… : Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, trích lập quỹ
(7) Đối với các khoản phải thu nội bộ khác về bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
cho đơn vị cấp dƣới, khi bán hàng ghi:

SVTH: Lê Tuấn Anh

Trang 15


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh


Nợ TK 1368 - Phải thu nội bộ khác
Có TK 512: Phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
(8) Các khoản chi hộ, trả hộ cho các đơn vị cấp dƣới, ghi:
Nợ TK 1368 - Phải thu nội bộ khác
Có TK 111, 112,…
Phƣơng pháp kế toán ở đơn vị cấp dƣới

uế

(1) Khi đơn vị cấp dƣới bán hàng hóa, dịch vụ cho các đơn vị trong doanh nghiệp:

tế
H

Nợ TK 1368 - Phải thu nội bộ
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ

h

Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra

in

(2) Khi cấp dƣới chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên và đơn vị nội bộ khác, ghi:

K

Nợ TK 1368 - Phải thu nội bộ khác


ọc

Có TK 111, 112

ại
h

(3) Khi nhận tiền, vật tƣ,… của cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thanh toán về các
khoản phải thu, ghi:

Đ

Nợ TK 111, 112, 152, 153,…
Có TK 1368 - Phải thu nội bộ khác

(4) Khi bù trừ giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả của cùng một đối
tƣợng, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 1368 - Phải thu nội bộ khác

SVTH: Lê Tuấn Anh

Trang 16


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh


TK 211

TK 211

TK 1361

Giao vốn cho cấp dƣới bằng TSCĐ

Nhận lại vốn từ cấp dƣới bằng TSCĐ
TK 214

TK 214

TK 11X,15X

TK 11X,15X
Nhận lại vốn cho cấp dƣới
bằng tiền, bằng vật tƣ…

Giao vốn cho cấp dƣới bằng
tiền, bằng vật tƣ…
TK 411

TK 411
Cấp dƣới hoàn trả vốn trực tiếp
cho ngƣời chủ sở hữu

uế

Tăng vốn kinh doanh và

chuyển thẳng cho đv cấp dƣới

tế
H

Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ kế toán các khoản phải thu nội bộ đối với TK 1361

TK 1368

K

Các khoản chi hộ cho
đơn vị nội bộ

in

h

TK 11X

ọc

TK 421

TK 353,414

ại
h

Phải thu về lãi hoạt động kinh

doanh ở cấp dƣới

TK 336

Bù trừ với các khoản
phải trả nội bộ
TK 11X
Nhận đƣợc tiền từ đơn vị nội
bộ về khoản chi hộ, về trích
lập các quỹ, xử lý lỗ…

Đ

Phải thu cấp dƣới về trích lập
quỹ
TK 512
Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 3331

Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ kế toán các khoản phải thu nội bộ đối với TK 1368

1.4. Kế toán các khoản phải thu khác
1.4.1. Nội dung các khoản phải thu khác

SVTH: Lê Tuấn Anh

Trang 17



×