Chơng 1
Lý luận chung về tổ chức kế toán
các khoản nợ phải trả trong doanh nhgiệp
1.1Sự cần thiết phải tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả.
1.1.1 Nội dung các khoản nợ phải trả.
Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh
nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ
pháp lý
Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua nh mua hàng hoá
cha trả tiền, sử dụng dịch vụ cha thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng
hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả
khác
- Vay ngắn hạn:Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trả trong
vòng một chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thờng hoặc trong vòng một năm kể
từ ngày nhận tiền vay.
- Nợ dài hạn đến hạn trả: Là các khoản nợ vay dài hạn, nợ dài hạn sẽ
phải trả cho chủ nợ trong niên độ kế toán hiện hành.
- Phải trả cho ngời bán: Là các khoản phải trả của doanh nghiệp cho
ngời cung cấp vật t hàng hoá , ngời cung cấp dịch vụ, ngời nhận thầu xây lắp
chính phụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết
- Thuế và các khoản phải nộp NSNN: Là các khoản thuế GTGT,
thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu, thuế tài nguyên, .. mà doanh nghiệp phải nộp
cho nhà nớc
- Phải trả công nhân viên: Là các khoản thu nhập doanh nghiệp phải
trả công nhân viên nh tiền lơng, tiền thởng, BHXH, và các khoản khác.
- Chi phí phải trả: Là khoản chi phí đợc thừa nhận là chi phí hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhng thực tế cha phát sinh, để đảm bảo cho
chi phí khi phát sinh không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh.
Thuộc loại chi phí phải trả bao gồm các khoản trích trớc tiền lơng nghỉ phép của
công nhân sản xuất chính, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí trong thời gian
1
ngừng sản xuất theo mùa vụcó thể xây dựng đợc kế hoạch ngừng sản xuất, chi
phí bảo hành sản phẩm hàng hoá
- Phải trả nội bộ: Là những khoản phát sinh trong quan hệ thanh
toán giữa cấp trên, cấp dới hay các đơn vị thành viên khác nh các khoản phải
trả, phải nộp, phải cấp hoặc đã chi, đã thu hộ nhau.
- Phải trả phải nộp khác: Là những khoản phải trả phải nộp ngoài
những nội dung đã nêu gồm:
+ Giá trị tài sản thừa
+ Tình hình trích và thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ.
+ Các khoản khấu trừ vào tiền lơng của CNV
+ Các khoản phải trả cho các đơn vị bên ngoài do nhận ký quỹ, ký cợc
ngắn hạn.
+ Các khoản lãi phải trả cho các bên tham gia liên doanh, cổ tức phải trả
cho các cổ đông.
+ Các khoản đi vay, đi mợn vật t, tiền vốn có tính chất tạm thời.
+ Số tiền thu trớc của khách hàng trong nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài
sản, cơ sở hạ tầng.
+Các khoản phải trả phải nộp khác
- Vay dài hạn: Là các khoản tiền mà doanh nghiệp vay có thời hạn hoàn
trả trên một năm
- Nợ dài hạn:Là khoản tiền mà DN nợ các đơn vị, các tổ chức kinh
tế, các cá nhân có thời hạn trên một năm nh nợ thuê TSCĐthuê tài chính hoặc
các khoản nợ dài hạn khác
- Nhận ký quỹ ký cợc dài hạn: Là khoản tiền mà đơn vị nhận ký quĩ
ký cợc của các đơn vị cá nhân bên ngoài với thời hạn trả từ một năm trở lên, để
đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh đợc thực
hiện đúng nh hợp đồng kinh tế đã ký kết
1.1.2 Nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải trả.
1.1.2.1 Yêu cầu quản lý các khoản nợ phải trả
2
Do tính chất, phạm vi và thời hạn của các khoản nợ phải trả khác nhau, mặt
khác trong quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp, các khoản nợ phải trả
luôn biến động, do đó cần phải quản lý một cách chặt chẽ,sử dụng đúng mục
đích,có hiệu quả
Cuối niên độ kế toán trớc (hoặc đầu niên độ kế toán hiện hành),phải phân
loại các khoản nợ phải trả thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn , căn cứ vào thời hạn
thanh toán của từng khoản nợ phỉa trả, đảm bảo thanh toán đúng thời hạn ,chính
xác, an toàn và nâng cao uy tín của doanh nghiệp với bạn hàng.
Các khoản nợ phải trả phải đợc theo dõi chi tiết số nợ phải trả, số nợ đã
trả cho, số nợ còn phải trả cho từng chủ nợ
1.1.2.2 Nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải trả.
Để đáp ứng đợc yêu cầu đó, kế toán các khoản nợ phải trả cần hoàn thành
những nhiệm vụ sau:
- Theo dõi một cách chi tiết số phải trả, số đã trả trong kỳ,số tăng thêm
trong kỳ và số còn phải thanh toán với từng chủ nợ ,nhằm tránh sự nhầm lẫn
trong thanh toán các khoản nợ và tránh tồn đọng các khoản nợ quá hạn.
- Kiểm tra, đối chiếu tình hình công nợ ,bao gồm các khoản nợ đã phát
sinh,các khoản nợ đã thanh toán và số nợ còn lại phải thanh toán có xác nhận cụ
thể của từng chủ nợ
- Lập các báo cáo,sổ sách tổng hợp, chi tiết nhằm phân tích đánh giá tình
hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp ,từ đó xây dựng và thực
hiện kế hoạch nhằm nâng cao khả năng tài chính cũng nh khả năng thanh toán
của doanh nghiệp .
1.2 Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả.
1.2.1 Nguyên tắc chung hạch toán kế toán các khoản nợ phải trả
Hạch toán các khoản nợ phải trả cần tôn trọng những nguyên tắc sau đây:
- Mọi khoản nợ cuả doanh nghiệp phải đợc theo dõi chi tiết số nợ
phải trả số nợ đã trả cho từng chủ nợ. Tổng số nợ phải trả của của mỗi khoản nợ
bằng tổng số nợ phải trả của các khoản nợ cùng chủ nợ.
3
- Các khoản nợ phải trả của các doanh nghiệp phải đợc phân loại
thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn căn cứ vào thời hạn phải thanh toán của từng
khoản nợ phải trả
- Nợ phải trả bằng vàng bạc kim khí đá quí đợc kế toán chi tiết cho
từng chủ nợ, theo chỉ tiêu số lợng giá trị theo giá qui định
- Các khoản nợ, vay bằng ngoại tệ hoặc trả bằng ngoại tệ phải theo
dõi chi tiết gốc ngoại tệ riêng và qui đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá
giao dịch bình quân trên thị trờng liên ngân hàng do NHNNVN công bố tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ vay và trả nợ vay để ghi sổ kế toán. Bên nợ TK
311(vay ngắn hạn) hoặc TK 341(vay dài hạn) đợc đổi ngoại tệ ra đồng VN theo
tỷ giá trên sổ kế toán. Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ cuối năm tài chính sẽ đợc hạch toán vào thu nhập hoăc chi phí trong
năm tài chính .
- Những chủ nợ mà doanh nghiệp có quan hệ giao dịch thờng xuyên
hoặc có số d nợ phải trả lớn, bộ phận kế toán phải kiểm tra đối chiếu về tình
hình công nợ đã phát sinh với từng khách hàng và định kỳ phải có xác nhận
bằng văn bàn với các chủ nợ
1.2.2 Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán các khoản nợ phải trả
Trong hạch toán kế toán các khoản vay, các chứng từ liên quan gồm
có:hợp đồng vay, khế ớc vay, đơn xin vay,
Trong hạch toán kế toán các khoẳn phải trả ngời bán, các chứng từ gồm
có: hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, hợp đồng,phiếu kiểm tra chất lợng,
Trong hạch toán kế toán các khoản thuế và các khoản phải nộp vào NSNN
các chứng từ gồm có: giấy nộp tiền vào NSNN, thông báo thuế,
Trong hạch toán kế toán các khoản phải trả CNV các chứng từ gồm có:
bảng chấm công, bảng thanh toán lơng, BHXH
Các chứng từ khác liên quan: phiếu thu,phiếu chi, giấy báo nợ , giấy báo
có,UNC, biên bản giao nhận, các thông báo, quyết định của cấp trên
4
1.2.3 TK sử dụng trong kế toán các khoản nợ phải trả
- TK 311 Vay ngắn hạn phản ánh các khoản tiền vay ngắn hạn và tình
hình trả nợ tiền vay của doanh nghiệp bao gồm các khoản tiền vay ngân hàng,
vay của các tổ chức , cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp.
- TK 315 Nợ dài hạn đến hạn trả phản ánh các khoản nợ dài hạn đã đến
hạn trả trong kỳ kế toán và tình hình thanh toán các khoản nợ đó
- TK 331 Phải trả ngời bán phản ánh tình hình thanh toán về các khoản
nợ phải trả của doanh nghiệp cho ngời bán vật t, hàng hoá, ngời cung cấp dịch
vụ theo hợp đồng đã ký kết, hoặc phản ánh tình hình thanh toán về các khoản
nợ phải trả cho ngời nhận thầu xây lắp chính, phụ.
- TK 333 Thuế và các khoản phải nộp NSNN TK này dùng để phản ánh
quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nớc về các khoản thuế, phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác, phản ánh nghĩa vụ và tình hình thanh toán của doanh
nghiệp với nhà nớc trong kỳ
- TK 333 có 9 TK cấp hai từ TK 3331 đến TK 3339 phản ánh chi tiết từng
loại thuế, phí, lệ phí nh thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XNK, thu trên vốn, thuế
tài nguyên, thuế nhà đất, các loại thuế , phí lệ phí khác.
- TK 334Phải trả CNV phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh
toán các khoản phải trả cho CNV của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền thởng
BHXH, và các khoản khác thuộc về thu nhập của CNV và lao động thuê ngoài
- TK 335Chi phí phải trả phản ánh các khoản đợc ghi nhận là chi
phí hoạt động SX,KD trong kỳ nhng thực tế cha phát sinh mà sẽ phát sinh trong
kỳ kế toán sau.
- TK 336Phải trả nội bộ phản ánh tình hình thanh toán các khoản
phải trả giữa doanh nghiệp độc lập với các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc trong
một doanh nghiệp độc lập về các khoản phải trả phải nộp phải cấp, về các khoản
mà các đơn vị trogn doanh nghiệp độc lập đã chi đã thu hộ cấp trên, cấp dới
hoặc đơn vị thành viên khác.
- TK 338Phải trả phải nộp khác phản ánh tình hình thanh toán về
các khoản phải trả phải nộp khác ngoài những nội dung đã phản ánh ở những
5
TK khác. TK này cũng phản ánh doanh thu cha thực hiện về các dịch vụ đã
cung cấp cho khách hàng.
TK 338 có 6 TK cấp 2 phản ánh các khoản tài sản thừa chờ xử lý,
KPCĐ,BHXH,BHYT,doanh thu cha thực hiện và các khoản phải trả phải nộp
khác.
- TK 341Vay dài hạn Phản ánh các khoản tiền vay dài hạn và tình
hình thanh toán các khoản tiền vay dài hạn của doanh nghiệp (những khoản tiền
vay có thời hạn trả trên một năm)
- TK 342Nợ dài hạn Phản ánh các khoản nợ dài hạn nh nợ thuê tài
chính TSCĐ, hoặc các khoản nợ dài hạn khác có thời hạn trả trên 1 năm.
- TK 344Nhận ký quĩ ký cợc dài hạnPhản ánh các khoản tiền mà
đơn vị nhận ký quĩ ký cợc của các đơn vị, cá nhân bên ngoài với thời hạn từ 1
năm trở lên để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh đợc thực hiện đúng nh hợp đồng kinh tế đã ký kết. Các trờng hợp nhận
ký quĩ ký cợc dài hạn bằng hiện vật đợc theo dõi ở TK ngoài bảng CĐKT
1.2.4 Trình tự kế toán các khoản nợ phải trả
6
1.2.4.1 Trình tự kế toán khoản vay ngắn hạn Sơ đồ 1
TK 111,112 TK 311 TK 111,112
Thanh toán tiền vay Vay ngắn hạn bằng TM,TG
TK 635
TK 515 TK 315, 331,333,
Chênh lệch TG lúc
Thanh toán tăng Vay ngắn hạn để trả nợ ngời
bán trả nợ tiền vay trớc đó
Chênh lệch TG lúc TT giảm
TK 311 TK 151,152,153
Vay ngắn hạn để TT các khoản vay mua vật liệu,CCDC,
Vay ngắn hạn
TK 133
TK 121,128,131 thuế VAT TK 121,128
đầu vào
TT tiền vay bằng CK, bù trừ vay đầu t CK ngắn hạn
TK 515 TK 635
Chênh lệch tỷ giá giảm Chênh lệch TG tăng
cuối niên độ cuối niên độ
1.2.4.2 Trình tự kế toán khoản nợ dài hạn đến hạn trả : Sơ đồ 2
TK 111,112 TK 315 TK 341,342
Thanh toán khoản nợ dài hạn Xác định số nợ dài hạn
đến hạn trả đến hạn trả
TK 635
TK 515 chênh lệch TG
tăng lúc TT
TK 635
Chênh lệch TG giảm lúc TT
(và khi đánh giá lại cuối niên độ)
TK 121,128,311 Chênh lệch TG tăng
cuối niên độ
TT khoản nợ dài hạn đến hạn trả
bằng chứng khoán, TT bù trừ
1.2.4.3 Trình tự kế toán khoản phải trả ngời bán Sơ đồ 3
7
TK 111,112,311 TK 331 TK 111,112
Thanh toán bằng tiền mặt, tiền đặt trớc hoặc trả thừa
Tiền gửi, tiền vay đ ợc ngờibán trả lại
TK 511
TK 151,152,
TK 3331 TT bằng sản phẩm Giá trị NVL, CCDC, mua chịu
hàng hoá,DV (cha có thuếGTGT)
TK 627,641
TK 131
Giá trị tài sản mua ngoài,
Thanh toán bù trừ
TK 152,153 ,211 TK 133
Giảm gía hàng mua Thuế GTGT đầu vào
hàng mua trả lại đợc khấu trừ
TK 133 TK 621,627,641,
Thuế GTGT đầu vào
tơng ứng
Dịch vụ mua chịu sử dụng
cho sản xuất kinh doanh
. TK 515
. Số chiết khấu thanh toán khi
mua hàng đợc hởng
Trong trờng hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực
tiếp, giá mua hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT đầu vào
8
1.2.4.4 Trình tự kế toán thuế,phí, lệ phí và các khoản phải nộp NSNN
Sơ đồ 4
TK 133 TK 333 TK 111,112
Số thuế GTGT đã đợc khấu trừ thuế GTGT đầu ra phải nộp
TK 511,512
TK 133
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK 111,112 (PPKT)
nộp thuế vào NSNN TK 211,152,153
thuế GTGT hàng NK
(PPTT)
TK 632,711,511 TK 511,512
Số thuế đợc hoàn lại,trừ vào Thuế GTGT(PPTT),
số thuế phải nộp thuế TTĐB, thuế XK
TK 111,112
số thuế đợc hoàn lại TK 4212
bằng tiền
TK 4211 Thuế TNDN,thu trên vốn
Phải nộp theo thông báo
Số thuế TNDN, thu trên vốn
Nộp thừa TK 4211
thuế TNDN, thu trên vốn
nộp bổ sung
TK 5114 TK 211,627,6425
Trợ cấp trợ giá đợc NN thuế trớc bạ, thuế TN
duyệt trong kỳ thuế nhà đất, thuế môn bài
TK 334
Thuế TNCN phải nộp
TK 111, 112
Trợ cấp trợ giá đợc NN
9
duyÖt ®· nhËn
10
1.2.4.5 Trình tự kế toán khoản phải trả CNV Sơ đồ 5
TK 141,138 TK 334 TK 622,627
Các khoản khấu trừ vào Phần trích vào chi phí SXKD
thu nhập của CNV
TK 335
TK 3383,3384 Lơng thực tế Trích trớc lơng
BHXH,BHYT do phải trả CNV nghỉ phép của CN SX
CNV đóng góp
TK 4311
TK 111,112 Tiền thởng cho CNV
từ quỹ khen thởng
Các khoản thanh toán TK 3382,3383,3384
cho CNV
Trích BHXH,BHYT..
Vào chi phí(19%)
TK 111,112
Nộp KPCĐ,BHXH, BHYT
Cho cơ quan quản lý số KPCĐ,BHXH
đợc hoàn trả
1.2.4.6 Trình tự kế toán khoản chi phí phải trả. Sơ đồ 6
TK 334 TK 335 TK 622
tiền lơng nghỉ phép thực tế Trích trớc tiền lơng nghỉ phép
phải trả của CN SX
TK 2413 Trích bổ sung
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ TK 627,641,642..
Thực tế phát sinh
TK 111,112 Trích trớc chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ,chi phí bảo hành
Lãi tiền vay dài hạn đến hạn trả, Trích bổ sung
các chi phí khác
TK 154,336 TK 241
Chi phí bảo hành Trích trớc lãi tiền vay vốn XDCB
sản phẩm hàng hoá
Trích bổ sung
TK111,152,241
Chi phí bảo hành hàng hoá nếu TK 635
DNkhông có bộ phận BH độc lập Trích trớc lãi tiền vay vốn dài hạn
TK 711
Trích bổ sung
K/C chênh lệch chi phí trích thừa
11
1.2.4.7 Trình tự kế toán khoản phải trả nội bộ
Sơ đồ 7
Quan hệ thanh toán
Kế toán tại cấp trên hay
đơn vị đợc thu hộ trả hộ
Kế toán tại cấp dới hay
đơn vị thu hộ trả hộ
1.Cấp dới phải nộp cấp
trên về lợi nhuận
Nợ TK 1368
Có TK 421
Nợ TK 421
Có TK 336
2.Cấp dới phải nộp cấp
trên về các quĩ XN
Nợ TK 1368
Có TK414,415,416,431..
Nợ TK414,415,416,431..
Có TK 336
3 Cấp dới phải nộp cấp
trên về kinh phí quản lý
Nợ TK 1368
Có TK 451
Nợ TK 642
Có TK 336
4.Cấp trên phải cấp bù
cho cấp dới về quĩ xí
nghiệp ,về LN
Nợ TK 414, 415 ,416 ,
431 , 451,421
Có TK 336
Nợ TK 1368
Có TK 414, 415, 416,
431, 451,
5. Khấu hao đã nộp cấp
trên (nếu không hoàn
lại)
Nợ TK 111,112
Có TK 411
Nợ TK 411
Có TK 111,112
(Nợ TK 009)
6.Khấu hao đã nộp cấp
trên (nếu có hoàn lại)
Nợ TK 111,112..
Có TK 336
Nợ TK 1368
Có TK 111,112..
(Nợ TK 009)
7. Số chi hộ trả hộ lẫn
nhau
Nợ TK 311,331,333,338
Có TK 336
Nợ TK 1368
Có TK 111,112,331
8.Số thu hộ giữ hộ lẫn
nhau
Nợ TK 1368
Có TK131,138,144,128..
Nợ TK 111,112
Có TK 336
9. Thanh toán khoản chi
hộ trả hộ lẫn nhau
Nợ TK 336
Có TK 111,1122
Nợ TK 111,112
Có TK 1368
10.Thanh toán khoản
giữ hộ thu hộ nhau
Nợ TK 111,112
Có TK 1368
Nợ TK 336
Có TK 111,112
12
1.2.4.8.Trình tự kế toán khoản phải trả phải nộp khác
1.2.4.8.1 Trình tự kế toán tài sản thừa chỡ xử lý
Sơ đồ 8
TK 111 TK 3381 TK 211
Giá trị chênh lệch của TSCĐ
số tiền mặt thừa trả lại khách hàng thừa chờ xử lý
TK 331 TK 111
Mua tiếp số hàng Số tiền mặt thừa chờ xử lý
ngời bán giao thừa
TK 152,153
Số lợng CCDC trả lại
Khách hàng
TK 711
tăng thu nhập khác TK 152,153,155,156
TK 411,441 số vật t hàng hoá thừa
chờ xử lý
tăng vốn kinh doanh
1.2.4.8.2. Trình tự kế toán thanh toán BHXH,BHYT,KPCĐ
Sơ đồ 9
TK 334 TK 338(2,3,4) TK 622,627,641,642
Số BHXH phải trả Trích KPCĐ,BHXH,BHYT tính
trựctiếp cho CNV vào chi phí kinh doanh(19%)
TK 334
TK 111,112 trích BHXH,BHYT trừ vào
thu nhập của CNV(19%)
Nộp KPCĐ,BHXH,BHYT
cho cơ quan quản lý quĩ TK 111,112
Chi tiêu KPCĐ tại cơ sở Số BHXH,KPCĐ đợc hoàn trả
1.2.4.8.3 Trình tự kế toán doanh thu cha thực hiện Sơ đồ 10
TK 515 TK 3387 TK 111,112,131
K/C doanh thu tiền lãi bán hàng
trả chậm,trả góp trong kỳ Chênh lệch giá bán trả chậm,
trả góp với giá bán trả ngay
TK 511
K/C doanh thu của hoạt động
cho thuê hoạt động TS trong kỳ
TK 111,112,3388
Số tiền trả lại cho khách hàng Số tiền nhận trớc về hoạt động
vì hoạt động cho thuê TS không cho thuê TS hoạt động
đợc thực hiện
1.2.4.8.4 Trình tự kế toán khoản phải trả phải nộp khác.
Sơ đồ 11
TK 111,112 TK 3388 TK 111,112
Thanh toán các khoản phải trả Số tiền nhận ký quĩ ký cợc
khác bằng tiền mặt,tiền gửi ngắn hạn của đối tác
Số tiền vay tạm thời của
cá nhân, tập thể
TK 511,512
Số tiền thu hộ giữ hộ
Thanh toán các khoản phải
trả khác bẳng hiện vật
TK 635,531,532,521
Số CK thanh toán, CK thơng mại,
TK 711 giảm giá hàng bán,hàng bán trả
lại chấp nhận cho khách hàng
tiền thu đợc phạt trừ vào tiền TK 421
nhận ký quĩ ký cợc ngắn hạn
hoặc không ai đòi(tăng TN # Số thu nhập đợc chia cho các đối
tác tham gia góp vốn liên doanh
1.2.4.9. Trình tự kế toán khoản vay dài hạn
Sơ đồ 12
TK 111,112 TK 341 TK 111,112
Trả nợ tiền vay Vay dài hạnbằng tiền mặt tiền gửi
(VNĐ,ngoại tệ)
TK 635
TK 515
CL tỷ giá tăng TK 341,342,331
lúc TT
Vay dài hạn để trả nợ
chênh lệch TG giảm lúc TT
TK 315
Chuyển số vay dài hạn TK 211,213,241
đã đến hạn thanh toán
vay dài hạn để mua sắm TSCĐ
đầu t XDCB
TK 131,136
Thanh toán tiền vay bằng cách TK 133
thu hồi nợ
thuế GTGT đầu vào(nếu có)
TK 515
TK 221,222
Tỷ gía ngoại tệ giảm 228,244
cuối niên độ
Vay dài hạn để đầu t TC dài hạn
, ký quĩ, góp vốn liên doanh
TK 635
Tỷ giá ngoại tệ tăng
cuối niên độ
1.2.4.10 Trình tự kế toán khoản nợ dài hạn
Sơ đồ 13
TK 111,112 TK 342 TK 212
Trả nợ tiền vay dài hạn Nợ dài hạn thuê TSCĐ tài chính
TK 635
CL tỷ giá tăng
lúc thanh toán TK 133
Thuế GTGT
Lãi tiền thuê phải đầu vào néu có
trả kỳ này
TK 515
TK 635
CL tỷ giá giảm lúc thanh toán
TK 315 Phí cam kết sử dụng vốn
Xác định số nợ dài hạn đến hạn CL tỷ giá tăng
trả trong niên độ KT tiếp theo cuối niên độ
TK 515
Chênh lệch tỷ giá giảm
cuối niên độ
1.2.4.11 Trình tự kế toán khoản nhận ký quĩ ký cợc dài hạn
Sơ đồ 14
TK 111,112 TK 344 TK 111,112
Hoàn trả tiền ký quĩ ký cợc
dài hạn
Nhận tiền ký quĩ ký cợc dài hạn
TK 711
Phạt vi phạm HĐKT,khấu trừ
vào tiền ký quĩ ký cợc
1.2.5 Sổ kế toán sử dụng trong kế toán các khoản nợ phải trả
Tuỳ thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán các
khoản nợ phải trả đợc phản ánh trên các sổ kế toán phù hợp. Trong hình thức
NKCT(hình thức mà NMTLTL áp dụng), kế toán các khoản nợ phải trả sử dụng
những sổ kế toán sau:
- Sổ chi tiết TK 311,331,333,338
- Các bảng kê liên quan
- NKCT số 5, 7, 10, 1,2,4
- Sổ cái TK 311,315,331,333
Sơ đồ luân chuyển giữa các sổ tổng quát nh sau:
Hoá đơn, hợp đồng,
phiếu thu, phiếu chi,
bảng phân bổ số 1 .
.
Bảng kê số
1, số 2
sổ kể toán chi tiết TK
311,331,315,333,334,3
36,338 .
NKCT số 4, số 5,
số 7, số 10 .
Sổ cái TK 311, 331,
315, 333, 334, 336,
338 341 .
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Chơng 2
Thực trạng công tác kế toán các khoản nợ phải trả
Tại Nhà máy thuốc lá thăng long
2.1 Tổng quan về Nhà máy Thuốc lá Thăng Long
2.1.1 Lịch sử hình thành Nhà Máy
Sau cuộc kháng chiến chống Pháp, miền Bắc hoàn toàn giải phóng, bắt tay
vào xây dựng chủ nghĩa xã hội và trở thành hậu phơng lớn cho miền Nam.
Đồng bào miền Bắc bớc vào xây dựng khôi phục nền kinh tế với muôn vàn khó
khăn và thiếu thốn. Mục tiêu của Đảng đặt ra là cần nhanh chóng khôi phục và
xây dựng một số công xởng thuộc công nghiệp nhẹ, bỏ vốn ít mà hiệu quả thu
đợc nhanh để giải quyết những vấn đề cấp thiết cho đời sống nhân dân.
Cuộc sống của nhân dân có biết bao nhu cầu, trong đó nhu cầu thuốc lá là
nhu cầu thiết yếu, thờng ngày. Song trên thực tế việc trồng và sản xuất thuốc lá
ổ miền Bắc chủ yếu đợc hình thành tự phát, tồn tại trong thế khép kín, hạn hẹp
không đủ cung cấp cho nhu cầu tiêu thụ ngày càng tăng của nhân dân. Bên cạnh
đó một số nhà sản xuất thuốc t nhân lại nắm độc quyền sản xuất, kinh doanh tự
ý thao túng thị trờng, gây không ít khó khăn cho đời sống của nhân dân.
Để giải quyết những vấn đề bất cập đó cũng nh đáp ứng nhu cầu của ngời
tiêu dùng, vào cuối năm 1955, theo quyết định 2990/QĐ của Thủ tớng Chính
Phủ, một số cán bộ đợc cử ra để khảo sát tình hình, lập hồ sơ nghiên cứu để
nhanh chóng xây dựng một nhà máy thuốc lá quốc doanh. Nhóm khảo sát
nhanh chóng bắt tay vào công việc, vừa tìm địa điểm sản xuất vừa nghiên cứu
quy trình sản xuất thuốc lá.
. Sau một thời gian tìm kiếm cơ sở, nhà máy Diêm cũ (số 139 đờng Bà Triệu,
nay là nhà máy Cơ Khí Trần Hng Đạo) đợc chọn làm địa điểm sản xuất thử. Tại
đây việc sản xuất thử thuốc lá diễn ra theo cách thủ công, cha có máy móc hiện
đại: từ việc cắt lá thuốc đến việc cuốn điếu. Tuy vậy chính trong thời gian thử
nghiệm này cán bộ nhà máy đã có những hình dung cơ bản về quy trình sản
xuất thuốc lá. Bằng niềm say mê, sự khéo léo và tinh thần trách nhiệm, một đội
ngũ kỹ thuật viên đã đợc hình thành, những điếu thuốc đầu tiên đã ra đời.
Cuối năm 1957 Bộ Công Nghiệp quyết định lấy địa điểm Thợng Đình xây
dựng khu công nghiệp, trong đó nhà máy thuốc lá Thăng Long đợc giành một
phần đất bên đờng quốc lộ Hà Nội - Hà Đông để xây dựng nhà máy. Ngày 22
tháng 12 năm 1958 lễ khởi công xây dựng nhà máy đã đợc tổ chức một cách
trọng thể. Thời gian từ 1958 - 1959 là thời gian công nhân nhà máy vừa hăng
say sản xuất, vừa tiếp tục xây dựng nhà máy mới ở phờng Thợng Đình. Tháng 1
năm 1960, Thăng Long chính thức đi vào hoạt động ở địa điểm mới 235 đờng
Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội .
Trải qua 47 năm xây dựng và trởng thành đến nay nhà máy đã có một cơ
sở hạ tầng khang trang với lực lợng công nhân và cán bộ hùng mạnh
2.1.1.2 Xu hớng phát triển của NMTLTL
Trong những năm qua nhờ sự cố gắng nỗ lực không ngừng ấy mà thành
tình hình của nhà máy luôn có chiều hớng tăng dần, tăng qui mô sản xuất,doanh
thu, lợi nhuận đều tăng nhờ đó mà thu nhập bình quân của toàn cán bộ CNV
Nhà máy đều tăng
Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của Nhà máy :
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002
Doanh thu Tỷ 603.7 611.5 688
Lợi nhuận trớc thuế Tỷ 17.5 18.4 17.6
Các khoản phải nộp NS Tỷ 220 223 230
Số lợng CNV Ngời 1 200 1220 1225
Thu nhập bình quân Triệu đồng 1.65 1.72 1.85
Số lợng sản phẩm Triệu bao 208 224 258
Vốn kinh doanh Tỷ 115 118 120
Trong những năm sắp tới Nhà máy sẽ gặp phải những khó khăn khó tránh
khỏi của cạnh tranh và sự thay đổi mang tính tất yếu của nhu cầu tiêu dùng.
Một trở ngại không nhỏ là lợng cầu về thuốc lá ngày càng có xu hớng giảm,
Nhà máy lại không đợc quảng cáo sản phẩm thờng xuyên trên các phơng tiện
thông tin đại chúng. Ngoài ra, NMTLTL là một doanh nghiệp nhà nớc, trong
thời đại này cũng không tránh khỏi những vớng mắc thờng thấy ở một đất nớc
đang chuyển mình,phát triển
Dù phải đối mặt với những thách thức ấy nhng toàn thể CBCNV Nhà máy
luôn giữ vững và phát huy tinh thần hăng hái sản xuất, hoàn thành những mục
tiêu đề ra
Một số mục tiêu chất lợng của Nhà máy :
Tỷ lệ thuốc lá mốc sau bảo quản dới 2%
Tỷ lệ sản phẩm mới thu hồi về dới 0.2%
Định mức tiêu hao vật t giảm 0.1%so với năm 2002
Số sáng kiến cải tiến tăng 5% so với năm 2002
Thời gian ngừng máy để sửa chữa giảm 5% so với năm 2003
Doanh thu so với năm 2002 tăng ít nhất 3%
Sơ đồ 15: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý, sản xuất kinh doanh
Phó giám đốc phụ trách kinh doanh
Phòng thị
trường
XDCB
Giám đốc
Phó giám đốc phụ trách quản lý
Phòng
KHVT
Phòng
KTCĐ
Phòng
KCS
Phòng
KTCN
Phòng
tàivụ
Phòng
TCLĐTL
Phòng
NL
Phòng
tiêu thụ
Phòng
HC
Kho NL
Kho TP
Văn
phòng
Nhà
ăn
Nhà
nghỉ
Y tế Nhà
trẻ
PX sợi PX bao
mềm
PX bao
cứng
PX
Dunhill
PX Cơ
điện
PX 4 Đội bốc
xếp
Đội bảo
vệ
Đội
xe
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ở Nhà máy
Nhà máy tổ chức sản xuất theo phân xởng dới phân xởng là các tổ . Mỗi
phân xởng đảm nhiệm một chức năng riên
- Phân xởng sợi : Có nhiệm vụ sản xuất ra sợi thuốc lá cung cấp cho cả 3
phân xởng , PX bao mềm , PX bao cứng , PX Dunhill. Quy trình công nghệ của
phân xởng sợi bắt đầu từ khi nguyên liệu là thuốc lá lá đến khi chế biến thành
sợi thuốc lá.
- Phân xởng bao mềm, phân xởng bao cứng, phân xởng Dunhill là các
phân xởng cuốn điếu, đóng bao. Nhiệm vụ của các phân xởng này là từ sợi
thuốc lá cuốn thành các điếu thuốc lá có đầu lọc và không có đầu lọc. Sau đó
đóng thành các bao thuốc, tút thuốc, kiện thuốc. Phân xởng bao mềm cho ra sản
phẩm là các bao thuốc lá vỏ mềm. Phân xởng bao cứng cho ra sản phẩm là các
bao thuốc lá vỏ cứng. Riêng phân xởng Dunhill là phân xởng hợp tác giữa nhà
máy với hãng Rothman của Singapo để sản xuất thuốc Dunhill. Toàn bộ máy
móc, nguyên liệu lá mua từ Singapore thông qua Công ty XNK Thuốc lá. Và
sản phẩm thuốc lá cũng đợc xuất khẩu đi thông qua công ty này.
- Phân xởng cơ điện: Có nhiệm vụ cung cấp chi tiết, phụ tùng, điện, hơi
cho sản xuất.
- Phăn xởng 4: Có nhiệm vụ cung cấp vật t phụ liệu
Ngoài ra còn có các đôị xe, đội bảo về, độibốc xếp phục vụ sản xuất và tiêu
thụ thuốc lá
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh
Đứng đầu Nhà máy là Giám đốc chịu trách nhiệm chỉ đạo chung mọi hoạt
động ,là ngời đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của Nhà máy trớc pháp luật và
cơ quan chủ quản.
Giúp việc cho Giám đốc là 2 phó Giám đốc và các phòng ban chức năng
- Phó Giám đốc phụ trách quản lý đảm nhận khâu kỹ thuật , chất l-
ợng sản phẩm ,lập kế hoạch sử dụng vật t. Các phòng ban chức năng trực thuộc
sự quản lý của phó giám đốc phụ trách quản lý gồm:
+ Phòng KHVT có trách nhiệm lập kế hoạch thu mua vật t đáp ứng
yêu cầu sản xuất trong từng thời kỳ.
+ Phòng kỹ thuật cơ điện: quản lý toàn bộ thiết bị cơ khí của Nhà
máy , quản lý lò hơi quản lý kỹ thuật , lập kế hoạch cho phân xởng , theo dõi và
quản lý điện nớc cho toàn Nhà máy .
+ Phòng KCS giám sát toàn bộ quá trình công nghệ sản xuất sản
phẩm của Nhà máy theo yêu cầu kỹ thuật,quản lý giám sát các loại vật t ,
nguyên liệu theo yêu cầu chất lợng ,phát hiện những vi phạm trong quá trình
sản xuất , cung cấp vật t nguyên liệu của Nhà máy .
+ Phòng kỹ thuật công nghệ quản lý các quy trình công nghệ của
toàn Nhà máy ,nghiên cứu thiết kế những sản phẩm mới , cải tiến mẫu mã ,bao
bì, nhãn thuốc nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trờng.
- Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh phụ trách khâu thị trờng và tiêu
thụ của Nhà máy , chịu trách nhiệm quản lý phòng tiêu thụ và phòng thị trờng
+ Phòng thị trờng nghiên cứu , tìm hiểu về nhu cầu thị trờng điều tra
ý kiến khách hàng , tham mu cho ban Giám đốc về các biện pháp làm tăng khối
lợng bán ,đa sản phẩm đến tận tay ngời tiêu dùng.
+ Phòng tiêu thụ : quản lý thành phẩm , ký kết các hợp đồng tiêu
thụ với khách hàng . Cung cấp thông tin cho phòng KHVT để lên kế hoạch sản
xuất cho sát với nhu cầu thị trờng
- Các phòng ban khác chịu sự quản lý của Giám đốc gồm:
+ Phòng tài vụ : quản lý toàn bộ hoạt động tài chính kế toán ,quản
lý vốn ,theo dõi giá thành sản phẩm, chi trả lơng ,thởng cho cán bộ công nhân
viên và các khoản chi trả của Nhà máy .
+ Phòng tổ chức lao động tiền lơng quản lý toàn bộ lao động của
Nhà máy , thực hiện các chính sách đối với ngời lao động. Quản lý hồ sơ nhâ sự
, an toàn lao động, bảo hiểm thân thể,..
+ Phòng nguyên liệu đầu t và thu mua nguyên liệu, tổ chức bảo
quản nguyên liệu
+ Phòng hành chính chịu trách nhiệm chăm lo đời sống cho CNV
thực hiện đối nội đối ngoại ,tổng hợp thi đua khen thởng của nhà máy, phụ
trách văn th , quản lý thông tin liên lạc
- Giám đốc chỉ đạo trực tiếp đối với các phân xởng sản xuất và các
đội phục vụ sản xuất .
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Nhà máy
2.1.4.1 Cơ cấu bộ máy kế toán
Tại phòng tài vụ có 14 cán bộ kế toán với sự phân công phân nhiệm nh sau:
- Trởng phòng kế toán : phụ trách chung, chịu trách nhiệm trớc Giám
đốc về mọi hoạt đông của phòng cũng nh các hoạt động khác có liên quan, tổ
chức công tác kế toán thống kê trong Nhà máy phù hợp với chế độ quản lý
tài chính của Nhà nớc , kiểm tra tính pháp lý của các hợp đồng, tổ chức công tác
kiểm kê định kỳ theo quy định , trực tiếp kiểm tra giám sát cán bộ thống kê -kế
toán ,thực hiện kế toán tổng hợp, quản lý các quỹ.
- Phó phòng kế toán giúp việc cho Trởng phòng , thay mặt Trởng phòng
giải quyết các công việc khi Trởng phòng đi vắng ,chịu trách nhiệm với Trởng
phòng về các công việc đợc giao đảm nhiệm công tác tập hợp chi phí và tính giá
thành, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, thanh toán với ngân
sách, trích nộp quỹ Tổng Công ty
- Kế toán thanh toán với ngời bán và XDCB: kiểm tra tính hợp pháp của
chứng từ khi mua hàng, thanh toán, kết chuyển số liệu của kế toán NVL, kế
toán thanh toán , in các sổ sách, báo cáo kế toán liên quan, theo dõi các khoản
công nợ với ngời bán ,kiểm tra các khoản thanh quyết toán các công trình và
hạng mục công trình về XDCB
- Kế toán thanh toán với ngời mua : kiểm tra tính đúng đắn của hoá đơn
bán hàng, kết chuyển số liệu của phòng tiêu thụ khi bán hàng, kết chuyển số
liệu của kế toán tiền mặt, tiền gửi, theo dõi chi tiết từng khách hàng mua về số
lợng hàng, giá trị tiền cũng nh thời gian thanh toán công nợ với từng khách
hàng, in ra các sổ sách, báo cáo kế toán liên quan
- Kế toán NVL đợc chia thành:
+Kế toán nguyên liệu chính có trách nhiêm theo dõi về số lợng giá cả
NVL thuốc lá lá qua các hợp đồng,theo dõi tình hình công nợ với ngời bán
nguyên liệu, theo dõi tình hình N.X.T kho nguyên liệu và hạch toán theo quy
định
+ Kế toán vật t : theo dõi việc N.X.T các loạivật t thuộc kho vật
liệu ,kho Dunhill, kho vật liệu xây dựng ,kho cơ khí
- Kế toán TSCĐ,thanh toán các khoản tạm ứng, kế toán các khoản phải
thu phải trả khác.
- Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng: có nhiệm vụ thanh toán
tiền lơng thởng,các khoản phụ cấp cho các đơn vị theo lệnh của Giám đốc lập
bảng phân bổ tiền lơng , hạch toán lơng theo đúng quy định
- Kế toán tiền mặt và các khoản ký quỹ : kiểm tra tính hợp pháp của
chứng từ trớc khi lập phiếu thu chi . Cùng với thủ quỹ kiểm tra số d tồn quỹ
giữa sổ sách và thực tế .
- Cán bộ theo dõi đôn đốc các khoản công nợ trả chậm khó đòi
- Kế toán TGNH có nhiệm vụ thực hiện các giao dịch với ngân hàng về
các khoản vay hay thanh toán qua ngân hàng
- Thủ quỹ : chịu trách nhiệm trong công tác thu chi tiền mặt và tồn quỹ
của Nhà máy .Quản lý hồ sơ gốc của tài sản thế chấp ,bảo lãnh, các giấy tờ có
giá trị nh tiền, các khoản ký quỹ.
- Kỹ s tin học : chịu trách nhiệm xây dựng và bảo trì các hệ thống quản
lý trên các thiết bị tin học trong toàn Nhà máy .Cài đặt hớng dẫn vận hành các
phần mềm ứng dụng phù hợp với từng công việc. Theo dõi quá trình sử dụng
các thiết bị của máy tính ở tất cả các đơn vị của Nhà máy .Soạn thảo quy định
và kiểm tra việc sử dụng máy vi tính , bảo mật dữ liệu.
2.1.4.2 Hình thức tổ chức công tác kế toán
công tác kế toántại nhà máy đợc tổ chức theo hình thức kế toán tập
trung.Nhà máy chỉ có một bộ máy kế toán duy nhất, mở một bộ sổ kế toán, thực
hiện toàn bộ các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán. Phòng kế toán
trung tâm của Nhà máy thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ thu nhận, ghi sổ,
xử lý lập báo cáo tài chính và báo cáo quản trị. ở dới phân xởng chỉ có nhân
viên thống kê làm nhiệm vụ ghi chép, nhập liệu ban đầu, cuối tháng gửi về
phòng kế toán để xử lý.
2.1.4.3. Về phần mềm kế toán Thăng Long