Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cổ phần cơ khí và xây dựng công trình 878

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 136 trang )

Ư

TR
Ơ
̀N

ĐẠI HỌC HUẾ

G

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

Đ

------------------

̣C

O

̣I H

A
IN

K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT


H

VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

́H



CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 878

Ế
U
NGUYỄN THỊ HẰNG

KHÓA HỌC: 2012 - 2016
SVTH: Phạm Thị Hoài

1


Ư

TR
Ơ
̀N

ĐẠI HỌC HUẾ

G


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

̣C

O

̣I H

A

Đ

------------------

IN

K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT

H

VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

́H




CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 878

Ế
U

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Hằng

Th.S Hoàng Thùy Dương

Lớp: K46B KTDN
Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 5 năm 2016


Ư

TR
Lời cảm ơn

Ơ

G

̀N


Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt
thời gian từ khi bắt đầu làm bài khóa luận này tôi đã nhận được không ít sự quan tâm
giúp đỡ của quý thầy cô, ban lãnh đạo cơ quan, gia đình, và bạn bè. Bài khóa luận này
là kết quả của quá trình hệ thống hóa, áp dụng những kết thức được tích lũy, rèn luyện
trên giảng đường đại học và thời gian tiếp xúc tại doanh nghiệp, tìm hiểu về công tác
kế toán nói chung và công tác kế toán thuế nói riêng tại công ty Cổ phần cơ khí và xây
dựng công trình 878, là cơ hội quý báu để tôi vận dụng những kiến thức được học, học
hỏi, tích lũy những kinh nghiệp thực tế cho hành trang nghề nghiệp sau này. Ngoài sự
cố gắng của bản thân, hơn thế, đó chính là kết quả của sự giúp đỡ nhiệt tình của tất cả
mọi người với tôi.
Vậy nên, trong bài báo cáo này, lời đầu tiên cho phép tôi chân thành gửi lời cảm ơn
đến Ban giám hiệu nhà trường Đại học Kinh tế Huế, cùng các thầy cô giáo trong khoa Kế
toán- kiểm toán đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô giáo Thạc sĩ Hoàng Thùy Dương,
người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn
thành bài khóa luận này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn Ban lãnh đạo công ty, đặc biệt là các cô chú trong phòng
Kế toán -Tài chính đã tạo mọi điều kiện, chia sẽ cho tôi những kinh nghiệm làm việc,
nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập và làm bài.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và tất cả các bạn bè
luôn quan tâm, động viên và giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành bài khóa luận một cách hoàn chỉnh nhất.
Song do buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học , tiếp cận với thực tế
sản xuất cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những
sai sót nhất định mà bản thân chưa nhận thấy được. Rất mong nhận được sự chỉ bảo của
quý thầy cô và sự góp ý chân thành từ mọi người để tôi có thể hoàn thành bài khóa luận
của mình.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2016

Sinh viên
Nguyễn Thị Hằng

̣C

O

̣I H

A

Đ

H

IN

K

́H



Ế
U


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

̀N

Ơ

MỤC LỤC

MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii

G

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................v

Đ

DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................vi

A

DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

̣I H

I.1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2


O

I.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2

̣C

I.4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2

K

I.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................2

IN

I.6. Nội dung kế cấu đề tài ...........................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

H

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN 4
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế................................................................................4



1.1.1. Khái niệm........................................................................................................4

́H

1.1.2. Lí do đánh thuế: ..............................................................................................4

1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân ................................................5

Ế
U

1.1.4. Các yếu tố cấu thành của thuế ........................................................................5
1.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT ..........................................................................6
1.2.1. Hệ thống văn bản pháp quy về thuế GTGT....................................................6
1.2.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT ................................................9

1.2.3. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế GTGT ..10
1.2.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT .....................................................11
1.2.5. Kê khai, nộp thuế, quyết toán, hoàn thuế GTGT.........................................16
1.2.6. Kế toán thuế GTGT ......................................................................................19
1.3. Những vấn đề cơ bản của thuế TNDN................................................................22
1.3.1. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế TNDN .................................................22
1.3.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò.........................................................................24
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

ii


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương


1.3.3. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế.................................................24

Ơ

1.3.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế .................................................................25

̀N

1.3.6. Kê khai, nộp thuế, quyết toán, miễn thuế TNDN ........................................28

G

1.3.7. Kế toán thuế TNDN......................................................................................30

Đ

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT, THUẾ TNDN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 878.................34

A

2.1. Tổng quan về công ty..........................................................................................34

̣I H

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...............................................34
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty............................................................35

O


2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...........................................................35

̣C

2.1.4. Tình hình nguồn lực của Công ty .................................................................38

K

2.1.5. Tổ chức công tác kế toán của Công ty 878...................................................47
2.1.6. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.................................49

IN

2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần cơ khí và xây dựng

H

công trình 878: ...........................................................................................................50
2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT. .......................................................50



2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào.........................................................................52
2.2.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra: ..........................................................................59

́H

2.2.4. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế.......................................................................66

Ế

U

2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại công ty Cổ phần cơ khí và xây dựng

công trình 878 năm 2015............................................................................................72
2.3.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN.......................................................72
2.3.2. Chứng từ sử dụng..........................................................................................73
2.3.3. Tài khoản sử dụng.........................................................................................73
2.3.4. Sổ kế toán sử dụng........................................................................................73
2.3.5. Phương pháp xác định thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp ........73
2.3.6. Khai thuế, nộp thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế TNDN cuối năm: 77
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ NÊU RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ
KHÍ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 878...............................................................80

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

iii


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

3.1. Đánh giá chung về tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty CỔ PHẦN CƠ


Ơ

KHÍ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 878...............................................................80

̀N

3.2. Đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán thuế tại công ty cổ phần cơ khí và

G

xây dựng công trình 878 ............................................................................................82
3.2.1. Ưu điểm: .......................................................................................................82

Đ

3.2.2. Hạn chế .........................................................................................................85

A

3.3. Một số giải pháp..................................................................................................87

̣I H

3.3.1. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN...87
3.3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN

O

tại công ty................................................................................................................88


̣C

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................89

K

1. Kết luận ...............................................................................................................89
Mức độ đáp ứng mục tiêu của đề tài................................................................89

1.2.

Hạn chế của đề tài ............................................................................................90

IN

1.1.

2.1.

H

2. Kiến nghị .............................................................................................................91
Đối với công ty ................................................................................................91



2.1.1.

Xây dựng quy trình kiểm tra, quản lý và kiểm soát công tác kế toán thuế


GTGT. ...................................................................................................................91

́H

2.1.2.

Xây dựng quy trình quản lý và kiểm soát công tác kế toán thuế TNDN tại

2.2.

Ế
U

công ty ...................................................................................................................92
Đối với nhà trường...........................................................................................93

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................95
PHỤ LỤC .....................................................................................................................96

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

iv


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

̀N

Ơ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

G

GTGT: Giá trị gia tăng

Đ

HHDV: Hàng hoa dịch vụ

A

TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

̣I H

CSKD: Cơ sở kinh doanh

TK: Tài khoản

CMKT: Chuẩn mực kế toán


́H

BTC: Bộ tài chính



TNCT: Thu nhập chịu thuế

H

HĐ: Hóa đơn

IN

SPS: Số phát sinh

K

SDĐK: Số dư đầu kì

̣C

UNC: ủy nhiệm chi

O

DNTN: Doanh nghiệp tư nhân

Ế
U


SVTH: Nguyễn Thị Hằng

v


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

̀N

Ơ

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động của Công ty qua 3 năm (2013 – 2015) ............40

G

Bảng 2.2. Tình hình biến động tài sản- nguồn vốn công ty qua 3 năm 2013- 2015 .....41

Đ

Bảng 2.3. Bảng phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3
năm 2013- 2015 ...........................................................................................................44


A

Bảng 2.4. Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước ...........................49

̣C

O

̣I H
H

IN

K
́H


Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

vi


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Ơ

̀N

Sơ đồ 1.1: Hạch toán thuế GTGT đầu vào ....................................................................19

G

Sơ đồ 1.2: Hạch toán thuế GTGT đầu ra.......................................................................21
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ............................22

Đ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý......................................................................36

A

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................47

̣C

O

̣I H


Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.................48

H

IN

K
́H


Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

vii


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Ơ


̀N

Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT ..............................................................................................55

G

Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT đầu vào.................................................................................56
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT ..............................................................................................57

Đ

Biểu 2.4.Hóa đơn GTGT ...............................................................................................58

A

Biểu 2.6. Hóa GTGT đầu ra ..........................................................................................62

̣I H

Biểu 2.7. Hóa đơn GTGT ..............................................................................................63
Biểu 2.8. Hóa đơn GTGT đầu ra ...................................................................................65

O

Biểu 2.9. Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt,

̣C

bán hàng bất động sản ngoại tỉnh ..................................................................................67

Biểu 2.10. Tờ khai thuế GTGT tháng 6 năm 2015........................................................69

K

Biểu 2.11. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ quý I năm 2015.........74

H

IN
́H


Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

viii


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ


̀N

Ơ
I.1. Lí do chọn đề tài

G

Lí luận và thực tiễn đã chỉ ra rằng, ở bất kì quốc gia nào trên thế giới, đối với đời

Đ

sống kinh tế xã hội, thuế đóng vai trò là công cụ quan trọng để nhà nước quản lí, điều
tiết kinh doanh cũng như phân phối tiêu dùng thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Có được

A

một chính sách thuế phù hợp, đồng bộ, hoàn thiện và luôn theo kịp sự phát triển của

̣I H

thực tiễn là nhiệm vụ cần thiết và cấp bách. Theo tinh thần đó, Đảng và Nhà nước ta
trong quá trình vận hành, đổi mới kinh tế đất nước luôn chú trọng tới cải cách để đi tới

O

hoàn thiện hệ thống thuế. Thuế là nguồn thu chủ yếu cho NSNN, thiết lập công bằng

̣C

xã hội, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư. Tuy nhiên, hiện


K

nay pháp luật về thuế ở nước ta vẫn chưa hoàn thiện và ổn định, thường xuyên có

IN

những chính sách thay đổi về thuế, chế độ kế toán. Do đó, công tác quản lí và kế toán
thuế ngày càng được chú trọng. Đặc biệt là thuế GTGT, thuế TNDN là những sách

H

thuế chủ yếu và thường xuyên phát sinh trong các Doanh nghiệp, đóng vai trò quan
trọng để xác định lợi nhuận sau thuế. Thuế luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của mọi



doanh nghiệp, khi nhà nước muốn thu được nhiều thuế thì doanh nghiệp lại muốn nộp
thuế ít nhất có thể. Và kế toán về thuế cần đáp ứng được được mục tiêu của cả doanh

́H

nghiệp và của Nhà nước.

Ế
U

Hơn 10 năm thành lập và đi vào hoạt động, Công ty Cổ phần cơ khí và xây
dựng công trình 878 đã xây dựng được một thương hiệu vững mạnh, được tham gia thi


công nhiều công trình lớn trên địa bàn và được đánh giá cao về uy tín, chất lượng tiến
độ thi công. Bên cạnh đó cũng còn có những nhược điểm về công tác kế toán, đặc biệt
là kế toán thuế cần được khắc phục. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế
toán thuế trong doanh nghiệp, cùng với các kiến thức đã học, kết hợp với thời gian
thực tập tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tại công ty, đi sâu nghiên cứu công tác kế
toán thuế, đặc biệt là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tôi quyết định chọn
đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ
phần cơ khí và xây dựng công trình 878” để làm bài khóa luận tốt nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

1


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

I.2. Mục tiêu nghiên cứu

Ơ

Mục tiêu nghiên cứu này của đề tài bao gồm:

̀N


G

- Tổng hợp cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế GTGT, thuế TNDN.
- Nghiên cứu tình hình công ty và thực trạng công tác kế toán thuế GTGT,thuế

Đ

TNDN tại công ty Cổ phần cơ khí và xây dựng công trình 878

A

- Đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp, kiến nghị giúp Công ty cổ phần cơ
hiểu quả hơn.

̣I H

khí và xây dựng công trình 878 tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN

̣C

O

I.3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN

IN

I.4. Phạm vi nghiên cứu


K

tại công ty CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 878.

- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty cổ phần cơ khí và xây dựng

H

công trình 878.



- Về thời gian: Số liệu tình hình tài sản nguồn vốn được thu thập trong giai đoạn
2013-2015 ; số liệu nghiên cứu về thuế GTGT và thuế TNDN được thu thập trong năm

́H

2015.

I.5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng 3 phương pháp nghiên cứu:

Ế
U

- Về nội dung: Công tác kế toán thuế GTGT,thuế TNDN hiện hành.

- Phương pháp tham khảo tài liệu: tham khảo tài liệu ở thư viện trường đại học
Kinh tế Huế, các quy định của pháp luật, các thông tư , nghị định, luật thuế được ban
hành mới nhất kể từ thời điểm làm bài nghiên cứu này, ngoài ra tôi còn tham khảo

thêm các sách giáo trình về thuế, các bài viết khóa luận về thuế trên website nhằm hệ
thống hóa cơ sở lí luận về thuế và kế toán thuế GTGT, thuế TNDN
- Phương pháp phỏng vấn, quan sát trực tiếp: Phương pháp này áp dụng bằng
cách phỏng vấn, quan sát thực tế quá trình hoạt động của công ty nhằm có được cái
nhìn chính xác và thu thập tài liệu thích hợp
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

2


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

- Phương pháp thống kê mô tả: Từ các số liệu thô ban đầu, kết hợp kiến thức tài

Ơ

chính để lập các bảng biểu làm rõ mọi biến động.

̀N

- Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Nhằm phân tích tình hình hoạt động

G


của công ty trong thời gian qua, tình hình thực trạng kế toán thuế GTGT, thuế TNDN.

Đ

Từ đó đưa ra các giáp pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán
thuế tại công ty.

A

- Phương pháp kế toán:

̣I H

+ Phương pháp chứng từ: phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng giấy tờ
theo thời gian, địa điểm phát sinh nghiệp vụ. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải

O

có chứng từ chứng minh, kế toán căn cứ vào đó để ghi sổ kế toán.

̣C

+ Phương pháp tài khoản: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài

K

khoản kế toán sao cho phù hợp với nội dung kinh tế của nó.

IN


+ Phương pháp tổng hợp cân đối: Phương pháp này tổng hợp số liệu từ các sổ kế

đơn vị trong thời gian nhất định.

Phần I: Đặt vấn đề.

Ế
U

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

́H

Đề tài gồm 3 phần:



I.6. Nội dung kế cấu đề tài

H

toán theo các chỉ tiêu kinh tế và tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính của

+ Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại doanh nghiệp

+ Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty Cổ
phần cơ khí và xây dựng công trình 878
+ Chương 3: Đánh giá thực trạng và nêu ra một số biện pháp góp phần hoàn thiện
công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty Cổ phần cơ khí và xây dựng
công trình 878.

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

3


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ơ

̀N

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT

G

VÀ THUẾ TNDN

Đ

1.1.1. Khái niệm


̣I H

A

1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế

Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải

O

thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước

̣C

ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế,
nhằm mục đích cho toàn xã hội. Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền

K

với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước.

IN

Về kinh tế học, thuế là một phương pháp đặc biệt, theo đó nhà nước sử dụng quyền

H

lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công. Về phân
phối thu nhập thì thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và




thu nhập quốc dân. Về người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc.

́H

1.1.2. Lí do đánh thuế

Khi nhà nước ra đời, để có tiền chi tiêu cho sự tồn tại và hoạt động của mình, nhà

Ế
U

nước đã đặt ra chế độ thuế khóa do dân cư đóng góp để hình thành quỹ tiền tệ của mình.


Tất cả mọi hoạt động của chính quyền cần phải có nguồn tài chính để chi (đầu

tiên là nuôi bộ máy nhà nước); nguồn đầu tiên đó là các khoản thu từ thuế.


Thuế là công cụ rất quan trọng để chính quyền can thiệp vào sự hoạt động của

nền kinh tế bao gồm cả nội thương và ngoại thương.


Chính quyền cung ứng các hàng hóa công cộng cho công dân, nên công dân

phải có nghĩa vụ ủng hộ tài chính cho chính quyền (vì thế ở Việt Nam và nhiều nước

mới có thuật ngữ "nghĩa vụ thuế").

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

4


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Giữa các nhóm công dân có sự chênh lệch về thu nhập và do đó là chênh lệch

Ơ

về mức sống, nên chính quyền sẽ đánh thuế

̀N


Để lấy một phần thu nhập của người giàu hơn và chia cho người nghèo hơn

G

(thông qua cung cấp hàng hóa công cộng).


Đ



Chính quyền có thể muốn hạn chế một số hoạt động của công dân (ví dụ hạn

A

chế vi phạm luật giao thông hay hạn chế hút thuốc lá, hạn chế uống rượu) nên đánh



Chính quyền cần khoản chi tiêu cho các khoản phúc lợi xã hội và phát triển

O

kinh tế

̣I H

thuế vào các hoạt động này.

̣C

1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân

IN

K


- Là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực nguồn lực vật chất cho nhà nước.
- Là công cụ điều tiết vĩ mô phù hợp với sự phát triển của từng thời kì

H

- Là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối.
- Là công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt các hoạt động SXKD.



1.1.4. Các yếu tố cấu thành của thuế

́H

Hệ thống thuế của mỗi quốc gia gồm nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc thuế
điều tiết mỗi lĩnh vực khác nhau, mang những đặc điểm riêng nhưng chúng vẫn chứa

1.1.4.1. Tên gọi của sắc thuế

Ế
U

đựng những vấn đề cơ bản sau.

Mỗi sắc thuế mang mỗi tên gọi khác nhau, nó xác định đối tượng tính thuế hoặc
nội dung chủ yếu của sắc thuế đó: thuế TNDN, thuế GTGT, thuế XNK…
1.1.4.2. Đối tượng nộp thuế
Đối tượng nộp thuế là những thể nhân, pháp nhân được nhà nước công nhận về
mặt pháp lý, có các hoạt động, tài sản, thu nhập thuộc phạm vi điều chỉnh của thuế.


SVTH: Nguyễn Thị Hằng

5


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Ơ

1.1.4.3. Căn cứ tính thuế

̀N

Căn cứ tính thuế là mục tiêu động viên của thuế. Đó chính là đối tượng mà Nhà

G

Nước muốn điều chỉnh.
1.1.4.4. Thuế suất

Đ

Thuế suất là một con số ấn định số tiền trích ra từ đối tượng tính thuế.


A

̣I H

1.1.4.5. Chế độ ưu đãi và miễn giảm thuế
Đặt ra chế độ ưu đãi và miễn giảm thuế không làm giảm nhẹ tính cưỡng chế của

O

thuế. Hơn nữa, nó cho thấy tính linh hoạt cuả nhà nước khi dùng thuế. Các tổ chức, cá

̣C

nhân sẽ được nhà nước để lại một phần hay toàn bộ số thuế đó để sử dụng trong một
thời gian nhất định nhằm khuyến khích các chủ thể kinh tế hoạt động. Chế độ ưu đãi,

K

miễn giảm thuế được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật.

IN

1.1.4.6. Thủ tục nộp thuế

H

Bao gồm các quy định về trách nhiệm, cách thức nộp thuế vào NSNN của đối
tượng nộp thuế trước cơ quan thuế và cơ quan hữu quan. Đồng thời đó cũng là căn cứ




pháp lí giúp cho việc giải quyết và thực hiện tốt công tác nộp thuế đúng, đủ, kịp thời
cũng như xử lí đối với các trường hợp chậm nộp , cố tình dây dưa về thuế.

́H

1.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT

Ế
U

1.2.1. Hệ thống văn bản pháp quy về thuế GTGT
Số

13/2008/QH12

71/2013/QH13

Tên văn bản
Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12
của Quốc hội
Luật số 71/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Luật về thuế của Quốc hội

12/2015/NĐ- Nghị định 12/2015/NĐ-CP của Chính phủ về
CP (NEW)

việc quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ


SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Ngày hiệu Loại văn
lực

bản

01/01/2009

Luật

01/01/2014

Luật

01/01/2015

Nghị
định

6


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương


sung một số điều của các Luật về thuế và sửa

Ơ

đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về

̀N

thuế

G

209/2013/NĐ-

quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số 01/01/2014

Đ

CP

Nghị định 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ

định

A

điều Luật Thuế giá trị gia tang

Nghị


̣I H

Nghị định 92/2013/NĐ-CP của Chính phủ về
việc quy định chi tiết thi hành một số điều có

bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập

13/08/2013

̣C

CP

O

92/2013/NĐ- hiệu lực từ ngày 01/07/2013 của Luật sửa đổi,

Nghị
định

doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số

K

điều của Luật Thuế giá trị gia tăng

IN

Thông tư 26/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính


H

hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý

thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày



12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi

26/2015/TT- hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của

sung một số điều của Thông tư 39/2014/TTBTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về

định

Ế
U

điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ

Nghị

́H

BTC (NEW) các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số

01/01/2015


hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
Thông tư 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
119/2014/TT- tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông
BTC

tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013, Thông

01/09/2014 Thông tư

tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông
tư 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

7


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

85/2011/TT-BTC ngày 17/06/2011, Thông tư

Ơ


39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 và Thông tư

̀N

78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài

G

chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành

Đ

chính về thuế

A

Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

̣I H

về việc hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị
219/2013/TT- gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày
18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và

01/01/2014 Thông tư

O

BTC


hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế

̣C

giá trị gia tăng

K

Thông tư 141/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

IN

về việc hướng dẫn thi hành Nghị định
92/2013/NĐ-CP ngày 13/08/2013 của Chính

H

141/2013/TT- phủ quy định chi tiết thi hành một số điều có

hiệu lực từ ngày 01/07/2013 của Luật sửa đổi,

01/07/2013 Thông tư



BTC

bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập

điều của Luật Thuế giá trị gia tăng


72/2014/TT- quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với
BTC

hàng hóa của người nước ngoài, người Việt

Ế
U

Thông tư 72/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính

́H

doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số

01/07/2014 Thông tư

Nam ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
Thông tư 58/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính
58/2012/TTBTC

hướng dẫn thực hiện Quyết định 05/2012/QĐTTg ngày 19/01/2012 của Thủ tướng Chính 01/07/2012 Thông tư
phủ về việc thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng
đối với hàng hóa của người nước ngoài mua

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

8



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa

Ơ

khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc

̀N

tế Tân Sơn Nhất

G

94/2010/TT-

hướng dẫn thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng 14/08/2010 Thông tư

Đ

BTC

Thông tư 94/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính


A

đối với hàng hoá xuất khẩu

151/2014/TT-

về việc hướng dẫn thi hành Nghị định
91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính 15/11/2014 Thông tư

O

BTC

̣I H

Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính

̣C

phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại
các nghị định quy định về thuế

K

a. Khái niệm

H

IN


1.2.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát
số 13/2008/QH12)

́H

b. Đặc điểm



sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng ( Theo điểu 2 Luật thuế GTGT

Ế
U

- Thuế GTGT là một loại thuế gián thu vì thuế GTGT là phần GTGT do nhà sản
xuất kinh doanh nộp hộ người tiêu dùng thông qua việc tính gộp thuế này vào giá bán
mà người tiêu dùng phải thanh toán.

- Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT
không trên toàn bộ giá trị hàng hóa, chỉ đánh vào phần giá trị tăng qua các khâu mà
chưa bị đánh thuế.
- Thuế GTGT có tính trung lập về kinh tế cao.
- Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập.
c. Vai trò
- Là một trong những sắc thuế tạo nguồn thu quan trọng trong NSNN

SVTH: Nguyễn Thị Hằng


9


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

- Việc tổ chức quản lý thu thuế GTGT tương đối dễ dàng hơn so với các loại thuế

Ơ

trực thu

̀N

- Thuế GTGT có tác dụng tích cực bảo vệ kinh doanh hàng nội địa

G

- Thuế GTGT có tác dụng khuyến khích xuất khẩu hàng hóa

Đ

- Thuế GTGT góp phần thúc đẩy các cơ sở SXKD thực hiện tốt chế độ kế toán.

A


1.2.3. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế GTGT

̣I H

1.2.3.1. Đối tượng nộp thuế

Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa,

O

dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân

̣C

nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).( theo
điều 4, người nộp thuế, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12)

IN

K

1.2.3.2. Đối tượng chịu thuế

Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là

H

đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng không chịu thuế ( theo điều 3,




đối tượng chịu thuế, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12)

Đối tượng chịu thuế GTGT gồm: Hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng tại Việt Nam.



Hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức cá nhân nước ngoài , hàng hóa hóa nhập khẩu

HHDV không chịu thuế mang những tính chất sau:

Ế
U

1.2.3.3. Đối tượng không chịu thuế

́H



- HHDV mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng, không
mang tính chất kinh doanh.
- HHDV của một số ngành cần khuyến khích phát triển.
- HHDV thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo.
- Khó xác định giá trị tăng thêm.
- Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam.

SVTH: Nguyễn Thị Hằng


10


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Đối tượng không chịu thuế thuế được quy định tại điều 5, luật thuế số

Ơ

13/2008/QH12 và luật số 71/2014/QH13 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật

̀N

thuế GTGT

G

1.2.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT

Đ

1.2.4.1. Căn cứ tính thuế GTGT

A


Theo điều 6, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12

̣I H

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất
Thuế GTGT = giá tính thuế GTGT * thuế suất.

̣C

O

 Giá tính thuế:

Theo điều 7 của luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và được sửa đổi bổ sung theo

IN

K

luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 thì:

Giá tính thuế: giá tính thuế GTGT của HHDV chịu thuế là giá chưa có thuế
GTGT của HHDV đó. Cụ thể một số trường hợp sau:

H

(1) Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra hoặc cung ứng là giá bán chưa có

có thuế GTGT.




thuế GTGT. Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa

́H

(2) Đối với HH nhập khẩu là giá nhập khẩu+ thuế nhập khẩu( nếu có) + thuế
TTĐB( nếu có) .Giá nhập khẩu tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính

Ế
U

thuế hàng nhập khẩu.

(3) Đối với HHDV chịu thuế BVMT, là giá bán đã có thuế BVMT nhưng chưa
có thuế GTGT.

(4) Đối với HH bán theo phương thức trả góp, trả chậm, là giá bán trả một lần
chưa có thuế GTGT của HH đó, không bao gồm lãi trả góp trả chậm.
(5) Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế GTGT.
(6) Đối với hoạt động xây dựng lắp đặt là giá trị công trình hạng mục công trình
hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hơp xây dựng lắp
đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây
dựng, lắp đăt xây dựng không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc thiết bị.

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

11



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

(7) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có

Ơ

thuế GTGT, trừ giá chuyển nhượng đất hoặc tiền thuế đất phải nộp NSNN.

̀N

(8) Và một số trường hợp khác.

G

 Thời điểm xác định thuế GTGT:
(1) Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử

Đ

dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.

A


(2) Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ

̣I H

hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu tiền hay chưa
thu tiền.

O

(3) Đối với xây dựng lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng

̣C

mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành.

K

(4) Đối với các hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây
dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thu

IN

tiền trong hợp đồng.

trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền.

H

(5) Đối với hoạt động cung cấp điện nước sạch là ngày ghi số điện, nước tiêu thụ




(6) Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
 Thuế suất: Hiện nay có 3 mức thuế suất thuế GTGT:

́H

- Thuế suất 0%: kể từ ngày 1/1/2014 theo điều 9 thông tư 219/2013/TT-BTC
GTGT cụ thể như sau:
+ HHDV xuất khẩu

Ế
U

ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính quy định các đối tượng chịu thuế suất 0% thuế

+ Hoạt động vận tải quốc tế
+ Dịch vụ bưu chính viễn thông.
+ HHDV không chịu thuế GTGT quy định tại điều 5, luật thuế GTGT khi xuất khẩu
- Thuế suất 5%: kể từ ngày 1/1/2014 theo điều 10 thông tư 219/2013/TT-BTC
ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính quy định các đối tượng chịu thuế suất 5% thuế
GTGT cụ thể như sau:


Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

12



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Phân bón: Quặng để sản xuất phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh, chất kích

Ơ

thích tăng trưởng vật nuôi cây trồng

̀N


Sản phẩm, dịch vụ nông lâm ngư nghiệp như: Thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm;

G

sản phầm trông trọt chăn nuôi thủy sản, thực phẩm tươi sống chưa qua chế biến; Dịch vụ

Đ

đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; Mủ cao su sơ chế;

A


nhựa thông sơ chế; Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm; sản phẩm thủ công;
Phụ phẩm ngành mía đường: gỉ đường, bã mía, bã bùn,



Máy móc thiết bị phục vụ môt số ngành nghề như:

O

̣I H



+ Nông nghiệp: Máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp

̣C

+ Y tế: Thiết bị dụng cụ y tế

K

+ Giáo dục: Dụng cụ giảng dạy, học tập

IN

+ Văn hóa: Triển lãm, thể dục thể thao, nghệ thuật, phim ảnh

H


+ Giải trí: Đồ chơi trẻ em

được bổ sung ở luật số 31/2013/ QH13)



+ Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của luật nhà ở ( mới

Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật về thuế:

́H

Từ ngày 1/1/2015 theo luật sô 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội-

Ế
U

Chuyển các mặt hàng phân bón thức ăn gia súc, gia cầm, và thức ăn cho vật nuôi

khác, máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp từ đối tượng chịu thuế 5%
sang đối tượng không chịu thuế.
- Thuế suất 10%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế suất 10%,
5% được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
1.2.4.2.Phương pháp tính thuế
Hiện nay, nước ta có hai phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ
và phương pháp trực tiếp:
 Phương pháp khấu trừ:

SVTH: Nguyễn Thị Hằng


13


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

 Đối tượng áp dụng:

Ơ

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy

̀N

đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn,

G

chứng từ bao gồm:

Đ



Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa,


A

cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,

̣I H

chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư

Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ

̣C



O

219/2013/TT-BTC

hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều

K

13 Thông tư 19/2013/TT-BTC.

IN




Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt

khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay

H

động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp

=

Thuế GTGT
đầu ra

Thuế GTGT đầu
vào đã được khấu
trừ

-

Ế
U

Thuế GTGT
phải nộp

́H



 Cách tính thuế GTGT phải nộp:


Trong đó:

- Thuế GTGT đầu vào = tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT của HHDV
mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa ở khâu nhập khẩu.

Thuế GTGT
đầu ra

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

=

Giá tính thuế của
HHDV bán ra
chịu thuế GTGT

X

Thuế suất thuế
GTGT của
HHDV đó

14


Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

 Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Được quy định tại thông tư

Ơ

26/2015 /TT-BTC có hiệu lực từ ngày 1/1/2015, tại khoản 10, điều 1 quy định cụ thể

̀N

như sau:

G

 Về mặt hóa đơn:
+ Phải có hóa đơn GTGT hợp pháp của HHDV mua vào hoặc chứng từ nộp thuế

Đ

GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài

A

theo hướng dẫn của Bộ tài chính áp dụng cho các công ty nước ngoài không có tư

̣I H

cách pháp nhân tại Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh và có thu nhập

phát sinh tại Việt Nam.

O

+ Hóa đơn đầu vào phải là hóa đơn hợp pháp, lập đúng quy định và có đầy đủ chỉ

̣C

tiêu quy định tại thông tư 39/2014/TT- BTC

IN

K

 Về thanh toán:

+ Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào( bao gồm

H

cả hàng hóa nhập khẩu từ 20 triệu đồng trở lên)

+ Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là chứng từ chứng minh việc



chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán ( các tài khoản phải
được đăng kí tại cơ quan thuế)

́H


 Trường hợp HHDV mua vào là loại được sử dụng chứng từ đặc thù thì giá

Ế
U

thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì kế toán được căn cứ vào giá đã có thuế và
phương pháp tính thuế để xác định giá chưa có thuế và thuế GTGT.
Giá đã có thuế

GTGT

Giá chưa có thuế GTGT =

Thuế suất(%)
 Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT
Được quy định tại điều 14 thông tư 219/2013/TT_BTC đã được bổ sung bởi điểm
b, khoản 9, điều 1 thông tư 26/2015/TT-BTC
 Phương pháp trực tiếp:
 Đối tượng áp dụng:

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

15


×