Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Thực trạng công tác kế toán công nợ tại CN CTCP thuận an ana mandara huế resort spa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 89 trang )

GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực tập tại phòng Kế toán Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần
Thuận An Ana Mandara Huế Resort & Spa, với sự chỉ dẫn nhiệt tình, cung cấp thông
tin quý báu của anh chị phòng Kế toán, cùng với kiến thức đã được các Thầy – Cô
truyền đạt và trang bị vững vàng đã giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp một cách
hoàn thiện nhất.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học Kinh Tế
Huế, quý thầy cô giáo trong Khoa Kế toán – Tài chính cũng như các khoa khác đã
Kinh Tế Huế

tế
H
uế

cung cấp kiến thức và kĩ năng cho em trong suốt thời gian học tập dưới mái trường

Em xin gởi lời cảm ơn chân thành tới Thầy giáo PGS.TS. Trịnh Văn Sơn –
Người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em thực hiện và trình bày khóa luận một cách

ại
họ
cK
in
h

chính xác và đầy đủ.


Đặc biệt em xin cám ơn Ban giám đốc cùng tập thể cán bộ, công nhân viên của
Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Thuận An Ana Mandara Huế Resort & Spa đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình thực tập cũng như đã chỉ bảo nhiệt tình
và truyền cho em những kinh nghiệm thực tế hết sức quý báu.

Đ

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !

Huế, tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực tập
Lê Thị Quỳnh Hương

SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương

i


GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ
Chi nhánh

CTCP


Công ty cổ phần

AMH

Ana Mandara Huế



Hóa đơn

GTGT

Giá trị gia tăng

TK

Tài khoản

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

ại
họ
cK

in
h

tế
H
uế

CN

Công cụ dụng cụ

Đ

CC-DC

SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương

ii


GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của CN CTCP Ana Mandara Huế Resort & Spa qua 3
năm 2012-2014 .............................................................................................................28
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của CN CTCP Ana Mandara Huế Resort &
Spa qua 3 năm 2012-2014 ............................................................................................31
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của CN CTCP Ana Mandara Huế Resort &

Spa qua 3 năm 2012-2014 ............................................................................................33
Biểu 2.1: Sổ chi tiết TK 1311100 .................................................................................48
Biểu 2.2: Sổ cái TK 1311100 .......................................................................................48

tế
H
uế

Biểu 2.3: Sổ chi tiết TK 1411100 .................................................................................55
Biểu 2.4: Sổ cái TK 1411100 .......................................................................................58
Biểu 2.5: Bảng phân bổ chi phí điện cho các bộ phận tháng 11/ 2014 ........................59
Biểu 2.6: Sổ chi tiết nợ phải trả 3311100 - CT TNHH An Bình ...................................... 63

ại
họ
cK
in
h

Biểu 2.7: Sổ cái TK 3311100 .......................................................................................63
Biểu 2.8: Số chi tiết TK 3331100 .................................................................................64
Biểu 2.9: Sổ cái TK 3331100 .......................................................................................67
Biểu 2.10 : Sổ chi tiết TK 3341 ....................................................................................68
Biểu 2.11: Sổ cái TK 3341 ...........................................................................................73

Đ

Biểu 2.12 : Sổ cái TK 334 ............................................................................................74

SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương


iii


GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng .........................................................10
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tạm ứng .............................................................................13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán nợ phải trả cho người bán.................................................16
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước .............................20
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán phải trả người lao động ....................................................23
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý CN CTCP Thuận An Ana Mandara Huế ................36
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán CN CTCP Thuận An Ana Mandara Huế ...............37

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán trên máy vi tính .............................................................41


SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương

iv


GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
DANH MỤC VIẾT TẮT ...................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .................................................................................. iv
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ................................................................................. vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1

tế
H
uế

1. Lý do chọn đề tài............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 2
4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2

ại
họ

cK
in
h

5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
6. Kết cấu đề tài ..................................................................................................... 3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ .................................................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG DOANH
NGHIỆP………………………………………………………………………………..4

1.1. Một số lý luận chung ...................................................................................... 4

Đ

1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch .................................. 4
1.1.2. Khái niệm kế toán công nợ ......................................................................... 5
1.1.3. Quan hệ thanh toán ................................................................................... 6
1.1.4. Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ ..................................................... 6
1.1.5. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán công nợ.................................................... 7
1.2. Nội dung kế toán khoản nợ phải thu, nợ phải trả ........................................... 7
1.2.1. Kế toán nợ phải thu ..................................................................................... 7
1.3.2. Kế toán nợ phải trả .................................................................................... 13

SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương

v


GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn


Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CN
CÔNG TY CỔ PHẦN THUẬN AN ANA MANDARA HUẾ RESORT & SPA
............................................................................................................................. 24
2.1. Giới thiệu chung CN Công Ty Cổ Phần Thuận An Ana Mandara Resort &
Spa Huế ............................................................................................................... 24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ana Mandara Huế ....................... 24
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ............................................................. 25
2.1.3. Nguồn lực của CN CTCP Thuận An Ana Mandara Huế Resort & Spa ... 27

tế
H
uế

2.1.6. Tổ chức công tác kế toán........................................................................... 37
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán công nợ tại CN CTCP Thuân An Ana
Mandara Huế Resort & Spa. ............................................................................... 43
2.2.1. Kế toán nợ phải thu ................................................................................... 43

ại
họ
cK
in
h

2.2.2. Kế toán nợ phải trả .................................................................................... 57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ
CỦA CN CTCP THUẬN AN ANA MANDARA HUẾ RESORT&SPA ......... 76
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán và kế toán công nợ của CN CTCP

Thuận An Ana Mandara Huế Resort & Spa ....................................................... 76
Ưu điểm .................................................................................................. 76

3.1.2

Nhược điểm ............................................................................................ 77

Đ

3.1.1

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại CN Công ty Cổ
Phần Thuận An Ana Mandara Resort & Spa Huế .............................................. 78
PHẦN III: KẾT LUẬN ....................................................................................... 81

SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương

vi


GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong gần 3 tháng thực tập tại CN CTCP Thuận An Ana Mandara Huế, được sự
giúp đỡ của các anh chị ở bộ phận kế toán tại khu nghỉ cùng với sự hướng dẫn của
thầy Trịnh Văn Sơn tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán công nợ tại CN
CTCP Thuận An Ana Mandara Huế Resort & Spa”
Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu, tôi đã biết được cách sử dụng phần mềm

Smile; quy trình hạch toán kế toán công nợ tại khu nghỉ: cần những loại chứng từ nào?
Quy trình luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận ra sao? Các loại sổ kế toán áp dụng
là gì? Với sự giúp đỡ của nhân viên kế toán tại khu nghỉ, tôi đã thu thập được các

tế
H
uế

chứng từ có liên quan làm tiền đề để thực hiện bài báo cáo này. Từ đó, tiến hành mô tả
chu trình luân chuyển chứng từ, đưa ra các ví dụ cụ thể về ghi sổ, …
Dựa vào cơ sở lý luận cùng với những thông tin thu thập thông qua phỏng vấn,

ại
họ
cK
in
h

trực tiếp làm việc trên phần mềm Smile, tìm kiếm theo các nguồn khác nhau, tôi đã
đánh giá về công tác kế toán công nợ của CN CTCP Thuận An Ana Mandara Huế
Resort & Spa. Việc đánh giá dựa trên hai hướng. Đó là ưu điểm và nhược điểm. Từ đó,
tôi đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hơn.

Qua việc thực hiện đề tài, tôi đã tích lũy cho mình thêm nhiều kiến thức về kế
toán, cách thức thực hiện thực tế tại đơn vị, đồng thời tôi cũng phát triển được nhiều
kỹ năng như kỹ năng làm việc, kỹ năng phỏng vấn. Tuy còn nhiều khó khăn, hạn chế

Đ

nhưng tôi đã tích góp những kiến thức, kinh nghiệm cần thiết cho bản thân.


SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương

vii


GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thừa Thiên Huế ngoài vốn quý các di sản văn hóa được UNESCO công nhận,
còn sở hữu tài sản vô giá là hệ thống bờ biển trải dài đẹp như tranh vẽ. Dựa vào lợi thế
mà thiên nhiên ban tặng, du lịch biển đã và đang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
trong chiến lược phát triển kinh tế của tỉnh nhà hiện nay.
Cùng với vịnh đẹp thế giới Lăng Cô, biển Thuận An là một trong những điểm
du lịch lý tưởng cho khách du lịch trong và ngoài nước. Là một trong những khách sạn
biển 5 sao, Ana Mandara nằm trong khu du lịch biển Thuận An vừa đi vào hoạt động

tế
H
uế

với qui mô 78 phòng, gồm các biệt thự biển, câu lạc bộ đêm, bể bơi ngoài trời, câu lạc
bộ trẻ em, cửa hàng, phòng tập thể dục… đã và đang trở thành một địa chỉ tin cậy với
khách du lịch hiện nay.

Tuy nhiên, CN CTCP Thuận An Ana Mandara Huế Resort & Spa cũng không

K
in


h

nằm ngoài quy luật của thị trường, muốn tồn tại và phát triển được đòi hỏi doanh
nghiệp phải tự tổ chức hạch toán theo nguyên tắc lấy thu bù chi, chủ động trong kinh
doanh nhằm thực hiện các mục tiêu: Tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp, tối đa hóa giá

ọc

trị doanh nghiệp và không ngừng nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên. Để

ại
h

thực hiện được mục tiêu đó, một trong những vẫn đề quan trọng là phải thực hiện việc
quản lí và bảo tồn vốn một cách hiệu quả nhất để doanh nghiệp không bị chiếm dụng

Đ

vốn, đồng thời giữ được uy tín với khách hàng, tổ chức, cá nhân bên trong và ngoài
doanh nghiệp.

Trong nền kinh tế thị trường khó khăn như hiện nay, việc không ngừng nâng
cao hiệu quả kinh doanh luôn gắn liền với việc nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng
vốn mà trước hết là quản lý công nợ. Do đó, việc theo dõi, quản lý công nợ và nâng
cao khả năng thanh toán đang là vấn đề nổi bật và được sự quan tâm của Ban giám đốc
khách sạn .
Xuất phát từ thực tế đó, trong thời gian thực tập tại CN CTCP Thuận An Ana
Mandara Huế Resort & Spa, tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán công nợ
tại CN CTCP Thuận An Ana Mandara Huế Resort & Spa”


Lê Thị Quỳnh Hương – Lớp K45B KTKT

1


GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận, nhận diện những điểm khác
nhau giữa lý luận và thực tế về kế toán công nợ trong một doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ.
- Thu thập, đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán công nợ tại CN Công
Ty Cổ Phần Thuận An Ana Mandara Resort & Spa Huế.
- Đưa ra một số nhận xét, đánh giá về ưu - nhược điểm trong kế toán công nợ tại
công ty, đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại công ty.

3. Đối tượng nghiên cứu

tế
H
uế

Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là khoản phải thu, khoản phải trả tại CN
Công Ty Cổ Phần Thuận An Ana Mandara Resort & Spa Huế qua các chứng từ, tài
liệu quan đến kế toán công nợ phải thu và phải trả của tháng 11 năm 2014; các thông
thông tin liên quan khác.

K
in


4. Phạm vi nghiên cứu

h

tin ở bảng cân đối kế toán, báo cáo KQ kinh doanh của ba năm 2012-2014 và các

Về không gian: Nghiên cứu tại CN Công Ty Cổ Phần Thuận An Ana Mandara

ọc

Resort & Spa Huế

Về thời gian: Nghiên cứu các nghiệp vụ kế toán công nợ phải thu và phải trả

ại
h

trên cơ sở số liệu thu thập được trong tháng 11 năm 2014

5. Phương pháp nghiên cứu

Đ

- Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Phỏng vấn trực tiếp kế toán tại
công ty để tìm hiểu về các loại chứng từ sử dụng, trình tự hạch toán công nợ cũng như
là quy trình luân chuyển chứng từ trong kế toán công nợ tại công ty
- Phương pháp phân tích kinh doanh: Là phương pháp dựa trên những số liệu
có sẵn để phân tích những ưu - nhược điểm trong công tác kinh doanh nhằm hiểu rõ
hơn các vấn đề nghiên cứu từ đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục.

- Phương pháp so sánh: Là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để tiến
hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối, thường là so sánh giữa hai năm
liền kề để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó, giúp cho quá trình phân tích kinh
doanh cũng như các quá trình khác.
- Phương pháp kế toán: Căn cứ trên các chuẩn mực và quy định về kế toán để
Lê Thị Quỳnh Hương – Lớp K45B KTKT

2


GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn
sử dụng các phương pháp như: Chứng từ kế toán, đối ứng tài khoản, tổng hợp và cân
đối kế toán.
- Phương pháp thu thập: Thu thập các quy định của pháp luật về công tác kế
toán, các quy định của công ty về kế toán công nợ.
- Phương pháp tổng hợp: Tập hợp các chứng từ, sổ sách liên quan đến công tác
kế toán khoản phải thu khách hàng và phải trả người bán.

6. Kết cấu đề tài
Phần 1: Đặt vấn đề
Chương 1: Cơ sở lý luận

tế
H
uế

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán công nợ tại CN Công Ty Cổ Phần Thuận
An Ana Mandara Resort & Spa Huế
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện


Đ

ại
h

ọc

K
in

h

Phần 3: Kết luận

Lê Thị Quỳnh Hương – Lớp K45B KTKT

3


GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số lý luận chung
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch
* Khái niệm về du lịch:
Du lịch và dịch vụ là ngành kinh tế có hiệu quả cao, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu
tư rất lớn, thời gian thu hồi vốn nhanh, song đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu phải nhiều.

hưởng đến công tác kế toán công nợ:

tế
H
uế

* Khái niệm về sản phẩm du lịch và đặc điểm của sản phẩm du lịch ảnh
Sản phẩm du lịch là sự kết hợp những dịch vụ và phương tiện vật chất trên
cơ sở khai thác tiềm năng du lịch cung cấp cho du khách một khoảng thời gian thú vị,
một kinh nghiệm du lịch trọn vẹn và hài lòng.

K
in

h

Đặc điểm của sản phẩm du lịch ảnh hưởng đến công tác kế toán công nợ bao gồm:
Sản phẩm của hoạt động du lịch và dịch vụ nói chung không có hình thái vật
chất, không có quá trình nhập - xuất kho, sản phẩm du lịch được tạo ra đồng thời với

ọc

quá trình tiêu thụ do đó chất lượng sản phẩm nhiều khi không ổn định, tốt hay xấu phụ
dang cuối kỳ.

ại
h

thuộc vào trình độ của đội ngũ của nhân viên du lịch, và thường không có sản phẩm dở


Đ

Sản phẩm du lịch thường rất đa dạng như: Vận tải du lịch, hướng dẫn du

lịch, dịch vụ ăn uống, dịch vụ lưu trú, … Chính vì sự phong phú về sản phẩm du lịch
như vậy cũng phát sinh các mối quan hệ về công nợ phải thu và công nợ phải trả.
Khách hàng khi mua sản phẩm du lịch thường ít trung thành với một doanh
nghiệp, hoạt động kinh doanh du lịch có tính chất thời vụ.
* Khái niệm khách sạn và bản chất hoạt động của khách sạn:
Khách sạn là một loại hình lưu trú phổ biển, là nơi sản xuất, tổ chức bán
hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng nói chung và khách du lịch nói riêng. Chất lượng và
sự đa dạng của dịch vụ quyết định thứ hạng của khách sạn.
Bản chất hoạt động khách sạn là hoạt động kinh doanh các dịch vụ cho thuê
buồng ngủ, ăn uống và các dịch vụ bổ sung khác như vui chơi, bể bơi, tổ chức tour, …
Lê Thị Quỳnh Hương – Lớp K45B KTKT

4


GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn
nhằm thỏa mãn các nhu cầu về lưu trú tạm thời của khách du lịch nhằm mục đích thu
lợi nhuận.
1.1.2. Khái niệm kế toán công nợ
Trong quá trình kinh doanh thường xuyên phát sinh các mối quan hệ thanh toán
giữa doanh nghiệp với người bán, người mua, cán bộ công nhân viên, …Trên cơ sở
các quan hệ thanh toán này làm phát sinh các khoản phải thu, khoản phải trả. Kế toán
khoản phải thu và nợ phải trả gọi chung là kế toán công nợ. Như vậy kế toán công nợ
là một phần hành kế toán có nhiệm vụ hạch toán các khoản nợ phải thu, nợ phải trả
diễn ra liên tục trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.


tế
H
uế

1.1.2.1. Kế toán nợ phải thu

Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các
khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con
nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho công ty. Các khoản phải thu được kế toán của

h

công ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ

K
in

công ty chưa đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán.
Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải

ọc

thu nội bộ, thế chấp ký cược, ký quỹ, phải thu khác, tạm ứng và trả trước…Trong đó
chiếm tỷ trọng lớn nhất là khoản phải thu khách hàng.

ại
h

Các doanh nghiệp thường chuộng cách bán hàng thu tiền mặt ngay hơn là
phương thức thanh toán bằng tín dụng nhưng vì yếu tố cạnh tranh buộc nhiều doanh


Đ

nghiệp phải thu hút khách hàng bằng phương thức tín dụng.
1.1.2.2. Kế toán nợ phải trả

Theo VAS 01: Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ
các giao dịch và sự kiện đã qua như mua hàng hoá chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa
thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả
nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn
lực của mình.
Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi có đủ điều kiện chắc
chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa
vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và khoản nợ phải trả đó phải xác định
được một cách đáng tin cậy.
Lê Thị Quỳnh Hương – Lớp K45B KTKT

5


GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn
Các khoản phải trả trong doanh nghiệp bao gồm: Phải trả người bán, phải trả cơ
quan Nhà nước, phải trả người lao động, phải trả nội bộ và các khoản phải trả khác.
1.1.3. Quan hệ thanh toán
Nghiệp vụ thanh toán là quan hệ giữa doanh nghiệp và các khách nợ, chủ nợ,
ngân hàng, tổ chức tài chính và các đối tác khác về các khoản phải thu, phải trả, các
khoản vay trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quan hệ thanh toán có rất nhiều loại nhưng chung quy có hai hình thức thanh
toán là:
Thanh toán trực tiếp: Người mua và người bán thanh toán trực tiếp với nhau


tế
H
uế

bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với các khoản nợ phát sinh
Thanh toán qua trung gian: Việc thanh toán giữa người mua và người bán
không diễn ra trực tiếp với nhau mà có một bên thứ ba ( ngân hàng hay các tổ chức tài
chính khác) đứng ra làm trung gian thanh toán các khoản nợ phát sinh đó thông qua ủy
Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ

K
in

1.1.4.

h

nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc hay thư tín dụng.

Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng, thường

ọc

xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp thời.
Kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải thu, phải

ại
h


trả phát sinh, số đã thu, đã trả; số còn phải thu, phải trả; đặc biệt là đối với các đối
tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư phải thu, phải trả lớn.

Đ

Sở dĩ, cuối mỗi niên độ, thậm chí cuối mỗi kỳ kế toán bộ phận kế toán công nợ
phải tiến hành đối chiếu các khoản phải thu phải trả với từng đối tượng để tránh sự
nhầm lẫn, đồng thời, kịp thời phát hiện những sai sót để sửa chữa. Mặt khác, đó cũng
là việc làm cần thiết để lập được bộ chứng từ thanh toán công nợ hoàn chỉnh.
Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ và
quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá
hối đoái thực tế.
Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng vàng,
bạc, đã quý. Cuối kỳ, phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.
Phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng như theo
từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán.
Lê Thị Quỳnh Hương – Lớp K45B KTKT

6


GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn
Căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Có) của các tài khoản phải thu, phải
trả để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bẳng cân đối kế toán mà tuyệt đối không
được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau.
1.1.5. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán công nợ
Nhiệm vụ của kế toán công nợ là theo dõi, phân tích đánh giá và tham mưu để
cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể:
- Tính toán, ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ từng khoản nợ phải thu
- nợ phải trả theo từng đối tượng về số nợ phải thu - nợ phải trả, số nợ đã thu - nợ đã

trả, số nợ còn phải thu - phải trả.

nợ phải thu - nợ phải trả.

tế
H
uế

- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ, quy định về quản lí các khoản
- Tổng hợp và xử lí nhanh thông tin về tình hình công nợ trong hạn, đến hạn, quá
hạn và công nợ có khả năng khó trả, khó thu để quản lý tốt công nợ, góp phần cải thiện

h

tốt tình hình tài chính của doanh nghiệp.

K
in

Đối với các khoản công nợ cố gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ và
quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kì đều phải điều chỉnh số dư theo tỉ giá hối

ọc

đoái thực tế.

Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng vàng,

ại
h


bạc, đá quý. Cuối kì phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.
Kế toán công nợ ở bất kì tổ chức nào cũng đóng vai trò hết sức quan trọng. Tùy

Đ

vào quy mô ngành nghề kinh doanh, trình độ tổ chức, quản lý bộ máy và trình độ cán
bộ làm công tác kế toán công nợ để bố trí, sắp xếp số lượng nhân viên trong phần hành
kế toán công nợ cho hợp lí. Quản lý công nợ tốt không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đề
cần thiết quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp trong tình hình hiện
nay.

1.2. Nội dung kế toán khoản nợ phải thu, nợ phải trả
1.2.1. Kế toán nợ phải thu
1.2.1.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng.

* Khái niệm:
Nợ phải thu khách hàng là khoản phải thu khách hàng do khách hàng mua hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán
Lê Thị Quỳnh Hương – Lớp K45B KTKT

7


GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn
* Nguyên tắc hạch toán:
Kế toán phản ánh các khoản nợ phải thu khách hàng theo chi tiết từng khách hàng
riêng biệt.
Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.
Đối với các khoản phải thu có gốc ngoại tệ thì phải vừa theo dõi bằng đơn vị

nguyên tệ, vừa phải quy đổi thành Việt Nam đồng (VNĐ) theo tỷ giá thích hợp và thực
hiện điều chỉnh tỷ giá khi lập báo cáo kế toán.
Kế toán chi tiết cần phải phân loại các khoản nợ: Nợ có thể trả đúng hạn, nợ khó
đòi hoặc nợ hoặc nợ không có khả năng thu hồi để có biện pháp xử lí. Đối với các

tế
H
uế

khoản nợ phải thu đã qua hạn thanh toán thì doanh nghiệp cần phải thực hiện lập dự
phòng phải thu khó đòi cho các khoản nợ này một cách thích hợp.
* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng

K
in

- Giấy báo Có ngân hàng

h

- Phiếu thu, phiếu chi

- Bảng sao kê của ngân hàng

ọc

- Biên bảng bù trừ công nợ
* Tài khoản kế toán


ại
h

TK 131- Phải thu khách hàng

Bên nợ:

Đ

Nội dung, kết cấu tài khoản nợ phải thu khách hàng.
TK 131
Bên Có:

- Số tiền phải thu của khách hàng về sản

- Số tiền khách hàng đã trả nợ;

Phẩm, hàng hóa, TSCĐ, BĐS đầu tư,

- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của

dịch vụ đã cung cấp và được xác định

khách hàng;

là đã bán ở trong kì.

- Khoản giảm giá hàng bán cho khách

- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.


hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người
mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc không có
thuế GTGT);

Lê Thị Quỳnh Hương – Lớp K45B KTKT

8


GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết
khấu thương mại cho người mua.
Số dư bên Nợ:

Số dư bên Có:

Số tiền còn phải thu của khách hàng.

Số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều
hơn số phải thu của khách hàng chi tiết
theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng
Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết
theo từng đối tượng phải thu của tài khoản
này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và

Đ


ại
h

ọc

K
in

h

tế
H
uế

bên “Nguồn vốn”.

Lê Thị Quỳnh Hương – Lớp K45B KTKT

9


GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn
• Sơ đồ hạch toán
131

511
(1)

635
(6)

521, 531,532

33311
(7)
33311

111, 112

ọc

K
in

(3)

Đ

ại
h

413

111, 112,113

(8)

h

(2)


tế
H
uế

711

152, 153, 156, 611
(9)
133
(10)
331

(4)
139
(11a)
642
(11b)
004
(5)

(11a,b)

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng
Lê Thị Quỳnh Hương – Lớp K45B KTKT

10


GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn
Giải thích sơ đồ:

(1) Doanh thu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
(2) Thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
(3) Các khoản chi hộ khách hàng.
(4) Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kì đánh giá các khoản phải thu của khách
hàng bằng ngoại tệ.
(5) Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối kì đánh giá các khoản phải thu của khách
hàng bằng ngoại tệ.
(6) Chiết khấu thanh toán trừ vào nợ phải thu.

tế
H
uế

(7) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trừ vài nợ
phải thu.

(8) Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán tiền.

(9) Khách hàng thanh toán bằng hàng (theo phương thức hàng đổi hàng).

h

(10) Bù trừ nợ.

K
in

(11) Nợ khó đòi phải xử lý xóa sổ.
(11a) Nợ đã lập dự phòng.


ọc

(11b) Nợ chưa lập dự phòng.

1.2.1.2. Kế toán khoản phải thu tạm ứng

ại
h

* Khái niệm:

Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người

Đ

nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công
việc nào đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại
doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (Thuộc các bộ phận cung
ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định bằng văn bản.
* Nguyên tắc hạch toán:
Chỉ tạm ứng cho người làm tại doanh nghiệp khi đã thanh toán dứt điểm khoản
tạm ứng kỳ trước.
Chi và sử dụng tạm ứng đúng mục đích.
Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng
thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ, dứt điểm (Theo
từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và khoản chênh lệch
Lê Thị Quỳnh Hương – Lớp K45B KTKT

11



GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn
giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử dụng (nếu có). Khoản tạm ứng sử dụng không
hết nếu không nộp lại quỹ thì tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp
chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu.
Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi
chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
* Chứng từ sử dụng:
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Báo cáo thanh toán tạm ứng
* Tài khoản sử dụng:
TK 141: Tạm ứng
Nội dung, kết cấu tài khoản tạm ứng:

tế
H
uế

- Các chứng từ gốc: hóa đơn mua hàng, biên lai cước phí, vận chuyển

h

TK 141

Bên có:

K
in


Bên Nợ:

Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho - Các khoản tạm ứng đã được thanh toán;

ại
h

ọc

người lao động của doanh nghiệp.

Số dư bên Nợ:

- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập

lại quỹ hoặc tính trừ vào lương;
- Các khoản vật tư sử dụng không hết
nhập lại kho.

Đ

Số tiền tạm ứng chưa thanh toán.

Lê Thị Quỳnh Hương – Lớp K45B KTKT

12


GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn
• Sơ đồ hạch toán:

141

111, 112

152, 153, 156, 241
(3)

(1)

621, 623, 627, 642

111, 112
(4)

tế
H
uế

(2)

111, 152, 334

K
in

h

(5)

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tạm ứng


ọc

Giải thích sơ đồ:

(1) Chi tạm ứng bằng tiền.

ại
h

(2) Tạm ứng bằng vật liệu, dụng cụ.
(3) Thanh toán tạm ứng về mau vật tư, hàng hóa.

Đ

(4) Thanh toán tạm ứng tính vào chi phí.
(5) Tạm ứng chi không hết nộp lại vào quỹ, nhập lại kho (vật tư), trừ vào lương.
1.3.2. Kế toán nợ phải trả
1.3.2.1. Kế toán nợ phải trả người bán

* Khái niệm:
Phải trả cho người bán thường xảy ra trong quan hệ mua bán vật tư, công cụ dụng
cụ, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ, ... Khi doanh nghiệp mua chịu sẽ dẫn đến phát sinh
nghiệp vụ thanh toán nợ phải trả, khi doanh nghiệp ứng trước tiền mua hàng cho người
bán sẽ nảy sinh một khoản tiền nợ phải thu đối với nhà cung cấp.
* Nguyên tắc hạch toán:
Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch vụ, hoặc cho
Lê Thị Quỳnh Hương – Lớp K45B KTKT

13



GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn
người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng
phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã
ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận
được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.
Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ trả
tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng).
Những vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn
chưa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế
khi nhận được hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.

tế
H
uế

Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch
các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp
ngoài hoá đơn mua hàng.
* Chứng từ sử dụng:

- Phiếu chi, phiếu thu.

K
in

- Hợp đồng mua bán.

h


- Hóa đơn bán hàng.

ọc

- Giấy báo nợ, giấy báo có.
* Tài khoản sử dụng:

ại
h

TK 331: Phải trả người bán

Đ

Nội dung, kết cấu tài khoản phải trả người bán:
TK 331

Bên Nợ:

Bên Có:

- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, - Số tiền phải trả cho người bán vật tư,
hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và
nhận thầu xây lắp;

người nhận thầu xây lắp;

- Số tiền ứng trước cho người bán, người - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm
cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,

chưa nhận được vật tư, hàng hoá, dịch hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá
vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn đơn hoặc thông báo giá chính thức.
thành bàn giao;
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá
Lê Thị Quỳnh Hương – Lớp K45B KTKT

14


GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn
hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao theo hợp
đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu
thương mại được người bán chấp thuận
cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải
trả cho người bán;
- Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém
phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người Số dư bên Có:
Số tiền còn phải trả cho người bán, người

Số dư bên Nợ:

cung cấp, người nhận thầu xây lắp.

Số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc
số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người
bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ

Đ


ại
h

ọc

K
in

h

thể

tế
H
uế

bán.

Lê Thị Quỳnh Hương – Lớp K45B KTKT

15


GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn
Sơ đồ hạch toán:
111, 112,
141,311

152, 153, 156


331
(5)

(1)

133
515
(2)

tế
H
uế

152, 153, 156

211, 217

(6)

(3)

133

Đ

413

142,154,241,642
(7)


ại
h

ọc

K
in

h

133

(4)

413
(8)

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán nợ phải trả cho người bán
Giải thích sơ đồ:
(1) Ứng trước tiền và thanh toán các khoản phải trả cho người bán.
(2) Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng.
(3) Giảm giá hàng mua - Hàng mua trả lại.
(4) Lãi tỷ giá do đánh giá lại các khoản phải trả người bán có gốc ngoại tệ cuối năm.
(5) Mua vật tư, hàng hóa nhập kho.
(6) Mua TSCĐ, BĐSĐT.
Lê Thị Quỳnh Hương – Lớp K45B KTKT

16



GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn
(7) Dịch vụ mua ngoài.
(8) Lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản phải trả người bán có gốc ngoại tệ cuối năm.
1.3.2.2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước

* Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các
khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách NN
trong kỳ kế toán năm.
* Nguyên tắc hạch toán:
Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp

tế
H
uế

cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp.
Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của doanh
nghiệp.

Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản

h

thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước. Trường hợp có thông báo số thuế phải nộp, nếu có

K
in

thắc mắc và khiếu nại về mức thuế, về số thuế phải nộp theo thông báo thì cần được

giải quyết kịp thời theo quy định. Không được vì bất cứ một lý do gì để trì hoãn việc

ọc

nộp thuế.

Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải

ại
h

nộp, đã nộp và còn phải nộp.

Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá

Đ

quy định để ghi sổ kế toán (nếu ghi sổ bằng Đồng Việt Nam).
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo nợ, giấy báo có.
* Tài khoản sử dụng:
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Lê Thị Quỳnh Hương – Lớp K45B KTKT

17



GVHD: PGS. TS. Trịnh Văn Sơn
Nội dung, kết cấu tài khoản thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
TK 333
Bên Nợ:

Bên Có:

- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT
kỳ;

hàng nhập khẩu phải nộp;

- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác
nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;

phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải
nộp;

tế
H
uế

- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại,
bị giảm giá.

Số dư Nợ (nếu có) của TK 333 phản ánh Số dư bên Có:

số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác


h

thuế và các khoản phải nộp cho Nhà còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước.

K
in

nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã .
nộp được xét miễn hoặc giảm cho thoái

ọc

thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu

Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tài khoản cấp 2:

ại
h

- Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra,
số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế

Đ

GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Tài khoản 3331 có 2 tài
khoản cấp 3:

+ Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT
đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị

giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế
GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải
nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu: Phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế nhập
Lê Thị Quỳnh Hương – Lớp K45B KTKT

18


×