Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5 thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 103 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

-H

U



------

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU

IN

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

TR

Ư




N

G

Đ



IH



C

K

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Đỗ Thị Kim Loan

Khoa: Kế toán – Tài chính


Lớp: K43B Kế toán

Huế, 05/2013

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ



Qua thờigian tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần 1-5 Thừa Thiên

-H

U

Huế, kết hợp với kiến thức đã học trên ghế nhà trường, đến nay tôi đã hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp của mình vớiđề tài “Thực trạng kế toán doanh

TẾ

thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế”
Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã

H


nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô, quý Công ty cùng

IN

toàn thể gia đình, bạn bè.

K

Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô khoa Kế toán- Tài chính cũng

C

như Ban giám hiệu nhà trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, tận tình truyền



đạt những kiến thức, nền tảng cho chúng tôi phát triển nghề nghiệp sau này.

IH

Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo công ty cổ phần 1-



5 Thừa Thiên Huế, các anh chị phòng Kế toán Công ty đã nhiệt tình hướng

Đ

dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại công ty.


G

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cám ơn sâu sắc đến cô giáo Th.S Phạm Thị

N

Ái Mỹ đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực

Ư


tập và hoàn thành khóa luận này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè, những người

TR

đã luôn bên cạnh, động viên và giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, thámg 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Kim Loan

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...............................................................................................1
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................................2
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..........................................................2

U



IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................................3

-H

V. KẾT CẤU ĐỀ TÀI .....................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

TẾ

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG

H

TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG ..............................................................................5

IN


1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng......................5

K

1.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp kinh
doanh trong lĩnh vực xây dựng ....................................................................................5

C

1.2.1. Doanh thu và ý nghĩa của doanh thu ..............................................................5

IH



1.2.1.1. Khái niệm .................................................................................................5
1.2.1.2. Xác định doanh thu ..................................................................................6



1.2.1.3. Các điều kiện ghi nhận doanh thu ............................................................6

Đ

1.2.1.4. Nguyên tắc hạch toán doanh thu ..............................................................7

G

1.2.1.5. Ý nghĩa và nhiệm vụ của doanh thu .........................................................7


N

1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................................8

Ư


1.2.2.1. Chứng từ& sổ sách sử dụng .....................................................................8

TR

1.2.2.2. Tài khoản kế toán .....................................................................................8
1.2.2.3. Sơ đồ hạch toán ........................................................................................8

1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................10
1.2.3.1. Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.............10
1.2.3.2. Kế toán thuế TTĐB, thuế XNK, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp ................................................................................................................11

1.3. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................................12
1.3.1. Chứng từ sử dụng..........................................................................................12

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ


1.3.2. Tài khoản kế toán..........................................................................................12
1.3.3. Các phương pháp tính giá xuất kho ..............................................................12
1.3.3.4. Sơ đồ hạch toán ......................................................................................14
1.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ....................................................................15
1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng ..............................................................................15



1.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..........................................................16

U

1.5. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính.................................................18

-H

1.5.1. Kế toán doanh thu tài chính ..........................................................................18
1.5.2. Kế toán chi phí tài chính ...............................................................................20

TẾ

1.6.2. Kế toán chi phí khác .....................................................................................23

H

1.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................24

IN


1.7.1. Tài khoản kế toán..........................................................................................24
1.7.2. Sơ đồ hạch toán.............................................................................................25

K

1.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................25

C

1.8.1. Khái niệm kết quả kinh doanh ......................................................................25



1.8.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...........................................................26

IH

1.8.2.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................26



1.8.2.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................26

Đ

1.8.2.3. Phương pháp hạch toán ..........................................................................26

G

1.8.3. Sơ đồ hạch toán ........................................................................................... 27


N

1.8.4. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh .............................................28

Ư


1.9. Một số ý kiến về công trình nghiên cứu cùng lĩnh vực.......................................28
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................30

TR

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 THỪA THIÊN HUẾ.........30
2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần xây dựng 1-5 ......................................................30
2.1.1. Khái quát về Công ty cổ phần 1-5 ................................................................30
2.1.1.1. Thông tin chung về công ty....................................................................30
2.1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý và kế toán của Công ty cổ phần 1-5 .......................31
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ............................................31

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ


2.1.2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần 1-5 ...............................33
2.1.3. Đặc điểm của chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần 1-5 ... 34
2.1.3.1. Những quy định chung ...........................................................................34
2.1.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ........................................35
2.1.3.3. Hệ thống Tài khoản kế toán ...................................................................35



2.1.3.4. Hệ thống sổ sách kế toán........................................................................35

U

2.1.3.5. Hệ thống báo cáo tài chính .....................................................................36

-H

2.1.3.6. Quy trình vận dụng kế toán máy ............................................................37
2.1.4. Tình hình năng lực của công ty cổ phần 1-5 ................................................37

TẾ

2.1.4.1. Tình hình lao động .................................................................................37

H

2.1.4.2. Tình hình vốn và cơ cấu vốn ..................................................................38

IN

2.1.4.3. Kết quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2011- 2012 ..............40

2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công

K

ty Cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế ................................................................................42

C

2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................42



2.2.1.1. Doanh thu tại Công ty Cổ phần 1-5........................................................42

IH

2.2.1.2. Kế toán doanh thu tại Công ty................................................................43



2.2.1.3. Kế toán giảm trừ doanh thu tại Công ty Cổ phần 1-5 ............................51

Đ

2.2.2. Giá vốn hàng bán và chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần 1-5 .......51

G

2.2.2.1. Giá vốn hàng bán....................................................................................51


N

2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp..........................55

Ư


3.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng........................................................................55
3.2.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................55

TR

2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ..........................................60
2.2.4.1. Kế toán doanh thu tài chính....................................................................60
2.2.4.2. Chi phí hoạt động tài chính ....................................................................62

2.2.5. Kế toán chi phí và thu nhập khác.................................................................64
2.2.5.1. Kế toán thu nhập khác ............................................................................64
2.2.5.2. Kế toán chi phí khác...............................................................................64
2.2.7. Kế toán chi phí thuế TNDN tại công ty cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế ........68

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ


2.2.8. Kế toán kết quả kinh doanh ..........................................................................69
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN 1-5...............................................................................................................72
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty cổ phần 1-5.............................72



3.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty

U

cổ phần 1-5 .................................................................................................................73

-H

3.2.1. Ưu điểm ........................................................................................................73
3.2.2. Một số mặt hạn chế.......................................................................................74

TẾ

3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC DOANH THU VÀ

H

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 ................75

IN

3.3.1. Về công tác hạch toán doanh thu ..................................................................76

3.3.2. Về công tác hạch toán chi phí và giá vốn .....................................................76

K

3.3.3. Về các khoản trích lập dự phòng .................................................................77

C

3.3.4. Về xác định kết quả kinh doanh ...................................................................78



3.3.5. Hoàn thiện về tổ chức bộ máy kế toán .........................................................78

IH

PHẦN III :KẾT LUẬN& KIẾN NGHỊ.....................................................................79



3.1. Kết luận................................................................................................................79

Đ

3.2. Kiến nghị .............................................................................................................80

TR

Ư



N

PHỤ LỤC

G

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Bảng cân đối kế toán

BC KQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BC LCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

TM BCTC


Thuyết minh báo cáo tài chính

DN

Doanh nghiệp

ĐTPT & NT

Đầu tư phát triển và nông thôn

HĐ SXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

KH TSCĐ

Khấu hao Tài sản cố định

TSCĐ

Tài sản cố định

CCDC

U



Giá trị gia tăng


CKTT

G

Đ

HBBTL



IH

CKTM

Ư


N

TNDN

TR

-H

TẾ

H

IN


C

Công cụ dụng cụ

GTGT

GGHB



BCĐKT

K

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thanh toán
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
Thu nhập doanh nghiệp

XDCB

Xây dựng cơ bản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


CTGS

Chứng từ ghi sổ

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xuyên

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG:
Bảng 2.1. Tình hình lao động của CTCP 1-5 Thừa Thiên Huế trong GĐ 2011- 2012 ..........37
Bảng 2.2: Tình hình vốn và cơ cấu vốn của Công ty trong giai đoạn 2011-2012.........39



Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh của CTCP 1-5 trong giai đoạn 2011-2012.................. 40


-H

U

BIỂU:

Biểu 2.1. Chứng từ ghi sổ số 62- Doanh thu bán hàng (ngày 25/10/2012)

2.

Biểu 2.2. Chứng từ ghi sổ số 66- Doanh thu bán hàng (ngày 29/11/2012)

3.

Biểu 2.3. Sổ cái tổng hợp TK 5111- Doanh thu bán hàng – Năm 2012

4.

Biểu 2.4. Chứng từ ghi sổ số 85- Giá vốn hàng bán (ngày 25/10/2012)

5.

Biểu 2.5. Sổ cái tổng hợp TK 632- Giá vốn hàng bán- Năm 2012

6.

Biểu 2.6. Chứng từ ghi sổ số 65 – Chi phí quản lý doanh nghiệp ( ngày 02/12/2012)

7.


Biểu 2.7. Sổ cái tổng hợp TK 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp- Năm 2012

8.

Biểu 2.8. Chứng từ ghi sổ số 70 – Doanh thu hoạt động tài chính (ngày 31/12/2012)

9.

Biểu 2.9. Sổ cái tổng hợp TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính- Năm 2012

IH



C

K

IN

H

TẾ

1.

10. Biểu 2.10. Chứng từ ghi sổ số 72 – Chi phí tài chính (ngày 31/12/2012)




11. Biểu 2.11. Sổ cái tổng hợp TK 635- Chi phí hoạt động tài chính- Năm 2012

Đ

12. Biểu 2.12. Chứng từ ghi sổ số 96- Thu nhập khác (ngày 15/12/2012)

G

13. Biểu 2.13. Chứng từ ghi sổ số 99- Chi phí khác (ngày 15/12/2012)

N

14. Biểu 2.14. Sổ cái tổng hợp TK 711- Thu nhập khác- Năm 2012

Ư


15.Biểu 2.15. Sổ cái tổng hợp TK 911 (Bên Có)- XĐ KQKD- Năm 2012

TR

15. Biểu 2.16. Sổ cái tổng hợp TK 911 (Bên Nợ)- XĐ KQKD – Năm 2012

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................8
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu nội bộ ..................................................................9
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá ........11



hàng bán.........................................................................................................................11

-H

U

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán thuế TTĐB, thuế XK và thuế GTGT phải nộp..................11
theo phương pháp trực tiếp............................................................................................11

TẾ

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX .....................14
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK.....................15

H

Sơ đồ 1.7. Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................17

IN


Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính ............................................................19
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính .................................................................20

K

Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác...................................................................22

C

Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán chi phí khác .....................................................................23



Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN ..........................................................25

IH

Sơ đồ 1.13.Sơ đồ hạch toán xác định KQKD................................................................27



Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần 1-5..........................32

Đ

Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .............................................................33

G

Sơ đồ 2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu..................................................44


TR

Ư


N

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh năm 2012.............................69

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sau hơn 20 năm tiến hành công cuộc đổi mới, Việt Nam đã đạt được những



thành tựu to lớn, toàn diện và hết sức quan trọng, đổi mới đã làm thay đổi gần như mọi

U


mặt đời sống kinh tế đất nước. Đổi mới đã làm cho nền kinh tế nước ta chuyển từ một

-H

nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng Xã Hội Chủ
Nghĩa. Nền kinh tế càng phát triển nhanh và mạnh thì vấn đề đặt ra cho các nhà quản

TẾ

lý kinh tế là phải năng động, sáng tạo hơn, sử dụng đồng vốn một cách có hiệu quả
nhất, tạo khả năng chiếm lĩnh thị trường, đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển vững

H

mạnh. Do đó, các doanh nghiệp phải chú ý đến mọi hoạt động kinh doanh của

IN

mình.Hầu hết các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động luôn phải đảm bảo nguyên

K

tắc “Lấy thu bù chi và có lãi”. Kế toán với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế quan

C

trọng, phải hạch toán đầy đủ, chích xác kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong




kỳ, và kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề không thể thiếu

IH

trong mỗi doanh nghiệp. Số liệu kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
càng chi tiết, chính xác, nhanh chóng, kịp thời sẽ giúp cho các nhà quản trị thấy được



những tồn tại, có những nhận định xác đáng về tình hình hoạt động kinh doanh, tránh

Đ

tình trạng “lãi giả, lỗ thật”, từ đó đưa ra những giải pháp và phương án kinh doanh tối

G

ưu. Có nhiều nguồn thông tin khác nhau, nhưng có thể nói thông tin đáng tin cậy, chắc

N

chắn nhất, mang tính pháp lý cao chỉ có được thông qua kế toán Doanh thu và xác định

Ư


kết quả kinh doanh.
Hơn nữa kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là phần hành kế

TR


toán tổng hợp căn cứ dựa trên số liệu do kế toán phần hành kế toán khác cung cấp. Do
vậy kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có hiệu quả hay không phụ
thuộc rất nhiều vào chất lượng cũng như hiệu quả của việc hạch toán các phần hành kế
toán trước như kế toán tiền lương, kế toán TSCĐ, kế toán vật tư hàng hóa, kế toán
thuế….Việc áp dụng các chuẩn mực kế toán nào, áp dụng các chứng từ kế toán, tài
khoản kế toán, hình thức ghi sổ kế toán như thế nào ở các phần hành kế toán này ở mỗi

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

doanh nghiệp khác nhau lại có những khó khăn và bất cập riêng, ảnh hưởng tới việc
tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của từng lĩnh vực, cũng
như của toàn doanh nghiệp.
Thực tế qua quá trình thực tập và khảo sát tại CTCP 1-5 Thừa Thiên Huế, tôi
nhận thấy công tác kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh còn nhiều vấn



đề cần phải hoàn thiện từ công tác hạch toán ban đầu, công tác tổ chức vận dụng tài

U

khoản kế toán, vận dụng sổ kế toán, đến công tác tổ chức bộ máy kế toán, hơn nữa


-H

công tác kế toán quản trị chưa được quan tâm đúng mức. Việc xác định con số tương
đối chính xác kết quả kinh doanh vào thời điểm kết thúc kỳ kế toán năm còn nhiều khó

TẾ

khăn, và đang là nỗi trăn trở của công ty, nhất là với đội ngũ làm kế toán hạn chế về số

H

lượng, một người phải đảm nhận quá nhiều công việc. Bên cạnh đó, Công ty cổ phần1-

IN

5 là 1 công ty kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp (các công trình công nghiệp, dân
dụng, trạm biến áp) nên việc tổ chức công tác kế toán nói chung và theo dõi trên sổ kế

K

toán là phức tạp.

C

Nhận thấy được tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài kế toán Doanh thu và



xác định kết quả kinh doanh trên cả thực tiễn và lý luận, tôi xin chọn đề tài “Thực


IH

trạng công tác Kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần



1-5 Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu cho mình.

Đ

II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

G

- Hệ thống hóa các lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

N

trong các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng.

Ư


- Tìm hiểu thực trạng tình hình công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần 1-5, qua đó củng cố lại kiến thức lý

TR

thuyết và đi sâu tìm hiểu thực tiễn.

- Đề xuất những phương hướng, giải pháp khắc phục những hạn chế, góp phần

hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị thực tập.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
a. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP 1-5 Thừa Thiên Huế

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

b. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung
+ Nghiên cứu trình tự kế toán kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
+ Nghiên cứu các hình thức ghi sổ, các mẫu sổ liên quan đến kế toán Doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh.



- Về không gian
IV/ 2012 tại Công ty cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế.
Không nghiên cứu các đơn vị trực thuộc tại công ty

TẾ


- Về thời gian

-H

U

Nghiên cứu thực trạng Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh quý

Thời gian nghiên cứu: trong khoảng thời gian thực tập tại Công ty cổ phần 1-5

IN

IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

H

từ ngày 21/01/2013 đến ngày 15/05/2013.

K

Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau :

C

-Phương pháp quan sát phỏng vấn : Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để quan



sát hóa đơn chứng từ, quan sát cách thức thu thập và lập hóa đơn chứng từ của nhân


IH

viên kế toán,kết hợp với việc đặt câu hỏi liên quan đến cách thức thu nhận, luân
chuyển và lưu giữ hóa đơn chứng từ, xem xét sự khác nhau giữa thực tế và lý thuyết.



-Phương pháp thu thập số liệu: Tìm kiếm số liệu liên quan đến đề tài bằng cách

Đ

viết tay hay photo lại các hóa đơn, chứng từ, các mẫu sổ liên quan, được sử dụng trong

G

công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

N

-Phương pháp thống kê mô tả: Miêu tả lại bộ máy quản lý, bộ máy kế toán,

Ư


chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận, quá trình luân chuyển chứng từ và cách hạch

TR

toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập.
-Phương pháp hạch toán kế toán : Thông qua những số liệu đã thu thập được


tại doanh nghiệp cộng với những kiến thức đã học được để tiến hành xác định doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh .
-Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích: Từ những số liệu đã thu thập ban
đầu, tiến hành tổng hợp có hệ thống theo quy trình, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế,
từ đó có những phân tích, nhận xét, đưa ra nhận định riêng về công tác kế toán nói
chung và công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty nói riêng.

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

V. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, phần Nội dung bao gồm những nội dung sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
Tại chương này tôi xin đề cập “Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết



quả kinh doanh trong các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng” theo quyết

U

định 48/2006/QĐ- BTC để phù hợp với công tác kế toán tại Công ty Cổ phần 1-5.


-H

Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế.

TẾ

Chương 3:Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K


IN

H

xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế.

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG

-H

U



TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG

1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng


TẾ

Khác với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thông thường thì sản phẩm hàng
hóa của hoạt động xây dựng tạo ra thường qua một dây chuyền công nghệ, và với khối

H

lượng lớn đủ để đưa vào thị trường tiêu dùng, các sản phẩm mà công ty tạo ra (thiết

IN

kế, tư vấn công trình xây dựng) có tính chất đơn chiếc, hay nói cách khác chỉ khi nào

K

có đơn đặt hàng, hợp đồng xây dựng thì khi đó công ty mới tiến hành tạo ra sản phẩm.
Thông thường do yêu cầu của mỗi khách hàng khác nhau nên mỗi sản phẩm của công

C

ty tạo ra mang nhiều nét đặc trưng riêng, đặc biệt là các bản thiết kế xây dựng.

IH



- Đối với các sản phẩm mang tính chất xây dựng, do thời gian hoàn thiện dài
(thường trên một năm), giá trị hoàn thiện rất lớn vì vậy chu kì sống của sản phẩm là khá




cao,ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố thị trường bên ngoài, tuy nhiên các công trình xây dựng

Đ

phụ thuộc rất nhiều vào giá cả của nguyên liệu thi công được bán trên thị trường.

G

- Các sản phẩm xây dựng là các công trình, vật kiến trúc … có quy mô

N

lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc do vậy việc tổ chức quản lý và hạch toán

Ư


nhất thiết phải có các dự toán thiết kế thi công. Hầu hết các sản phẩm xây dựng được
thi công khi đã có sự thỏa thuận hai bên theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận, đây cũng

TR

là lý do khiến cho tính chất hàng hóa của sản phẩm thể hiện không rõ.

1.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh
nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng
1.2.1. Doanh thu và ý nghĩa của doanh thu
1.2.1.1. Khái niệm


Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

tăng vốn chủ sở hữu (Võ Văn Nhị, Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp, ghisổ kế
toán theo các hình thức kế toán, Lập báo cáo tài chính doanh nghiệp,phần 1, trang 287).
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.



Theo Chuẩn mực Kế toán số 15- Hợp đồng xây dựng,Doanh thu của

-H

+Doanh thu ban đầu được ghi nhận trong hợp đồng

U

HĐXDgồm:


+Các khoản tăng giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và các

TẾ

khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu, và có

H

thể xác định được một cách đáng tin cậy.

IN

1.2.1.2. Xác định doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, doanh

K

thu được xác định như sau:

C

- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.



- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh

IH


nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý



của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu

Đ

thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
1.2.1.3. Các điều kiện ghi nhận doanh thu

N

G

Theo Chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác, Doanh thu bán

Ư


hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền

TR

sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở

hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa

(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch BH
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

1.2.1.4. Nguyên tắc hạch toán doanh thu

- Hạch toán tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh
doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp và được xác
định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Doanh thu phải được theo dõi chi tiết theo từng loại doanh thu.



-Hạch toán “Doanh thu bán hàng nội bộ” phản ánh doanh thu về bán hàng hóa,

U

sản phẩm, lao vụ cung cấp dịch vụ cho các đơn vị nội bộ.

-H


- Trường hợp phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ thì phải được hạch toán riêng biệt và theo dõi trên các tài khoản: TK 5211-

TẾ

“Chiết khấu thương mại”, TK 5212 - “Hàng bán bị trả lại”, TK 5213 - “Giảm giá hàng
bán”. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để

H

xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.

IN

Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh

K

doanh, toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào TK

C

911 “Xác định kết quả kinh doanh”.



Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh thu không có số dư cuối kỳ.

IH


1.2.1.5. Ý nghĩa và nhiệm vụ của doanh thu

Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh



nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh trong

Đ

một thời kỳ nhất định, cũng như tình hình tiêu thụ của các loại mặt hàng, tình hình

G

biến động thị trường để từ đó đưa ra những quyết định kinh tế đúng đắn.

N

Để đáp ứng yêu cầu quản lý và giám sát chặt chẽ quá trình tiêu thụ sản phẩm,

Ư


kế toán cần có nhiệm vụ:
+ Phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp

TR

trong kỳ


+ Theo dõi, ghi chép về số lượng, kết cấu, chủng loại hàng bán, ghi chép doanh

thu hàng bán, thuế GTGT đầu ra của các nhóm mặt hàng theo từng đơn vị trực thuộc
kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thồng nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản
doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số
14 – Doanh thu và thu nhập khác.

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2.1. Chứng từ& sổ sách sử dụng

- Hóa đơn GTGT (01GTKT-3LL)
- Hóa đơn bán hàng (02GTGT-3LL)
- Phiếu thu (01-TT)



- Biên lai thu tiền (06-TT)

U


- Bảng thanh toán tiền đại lý, ký gửi (01-BH)

-H

- Sổ theo dõi chi tiết doanh thu bán hàng
- Sổ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng

TẾ

1.2.2.2. Tài khoản kế toán

TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng hóa

IN

H

Tài khoản 5111 :

Tài khoản 5112 : Doanh thu bán sản phẩm

K

Tài khoản 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ

C

Tài khoản 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư


IH



1.2.2.3. Sơ đồ hạch toán


TK 511

Đ



Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 111, 112,131
(2)
(3)
(5)

(1)

TK 33311
TK 3331

TR

Ư



N

G

TK 911

TK 521

(4)
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Giải thích sơ đồ:

(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thu tiền ngay hoặc người mua chấp nhận thanh toán
(2) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp




(3) Ghi nhận các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị

U

trả lại

-H

(4) Kết chuyển Chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

TẾ

(5) Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD
 Doanh thu nội bộ:

H

TK 511

TK 154, 631, 642

IN

(1)

TK 911

K

(2)


TK 33311

TK 334
(3)

Đ



IH



C

(4)

G

Giải thích sơ đồ:

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu nội bộ

N

(1) Ghi nhận doanh thu tính bằng chi phí SXSP hoặc bằng giá vốn đối với

Ư



doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
(2) Ghi nhận doanh thu tính bằng chi phí SXSP hoặc bằng giá vốn đối với

TR

doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
(3) Giá trị thanh toán của hàng hóa, dịch vụ, thành phẩm để biếu tặng, trả lương.
(4) Kết chuyển doanh thu nội bộ để xác định KQKD.

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.1. Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
a. Chiết khấu thương mại

- Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do việc người mua đã mua hàng (sản phẩm hàng hóa),



dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp


U

đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng(Võ Văn Nhị, Hướng dẫn thực

-H

hành kế toán doanh nghiệp, ghi sổ kế toán theo các hình thức kế toán, Lập báo cáo tài
chính doanh nghiệp, trang 302).

TẾ

- Tài khoản sử dụng

TK 5211- Chiết khấu thương mại

Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu

IN

-

H

b.Hàng bán bị trả lại

K

thụ nhưng khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh

C


tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại (Võ Văn Nhị - Hướng dẫn thực

Tài khoản sử dụng



-

IH

chính doanh nghiệp, trang 304).



hành kế toán doanh nghiệp, ghi sổ kế toán theo các hình thức kế toán, Lập báo cáo tài

TK5212- Hàng bán bị trả lại

Đ

c.Giảm giá hàng bán

G

- Giảm giá hàng bánlà khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận

Ư



N

một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm
chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng (Võ Văn

TR

Nhị - Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp, ghi sổ kế toán theo các hình thức kế
toán, Lập báo cáo tài chính doanh nghiệp, trang 303).
- Tài khoản sử dụng
TK 5213- Giảm giá hàng bán

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Sơ đồ hạch toán:



TK 111, 112,131

TK 521
(1)
TK 511

TK 33311

(3)

U



(2)

-H

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán

TẾ

Giải thích sơ đồ:

(1) Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh đối

H

với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

IN

(2) Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh đối
với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.


K

(3) Kết chuyển chiết khấu thương mại, giá trị hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng

C

bán để xác định doanh thu thuần tiêu thụ thành phẩm.



1.2.3.2. Kế toán thuế TTĐB, thuế XNK, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp

IH

- Tài khoản kế toán:

TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp



TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Đ

TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu

G

- Sơ đồ hạch toán:


TR

Ư


N

TK 333

TK 111, 112

X

TK 511

(3a)

(1)

TK 331
(3b)
TK 711

TK 511, 515, 711
(4)

(2)
X

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán thuế TTĐB, thuế XK và thuế GTGT phải nộp

theo phương pháp trực tiếp

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Giải thích sơ đồ:

(1) Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp tính trên giá trị hàng hóa bán ra
(2) Số thuế GTGT đầu ra phải nộp NSNN theo phương pháp trực tiếp
(3) Doanh nghiệp nộp thuế GTGT vào NSNN
(3a) Nộp bằng tiền



(3b) Vay tiền để nộp thuế

U

(4) Doanh nghiệp được hoàn thuế

-H

1.3. Kế toán giá vốn hàng bán


Giá vốn hàng bán: là giá thực tế xuất kho của số sẩn phẩm đã bán được (hoặc

TẾ

gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ – đối với doanh

H

nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác

IN

định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ (Võ Văn Nhị - Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp, ghi sổ kế

K

toán theo các hình thức kế toán, Lập báo cáo tài chính doanh nghiệp, trang 383 ).

C

1.3.1. Chứng từ sử dụng



- Hóa đơn bán hàng (02GTGT-3LL)

IH

- Phiếu nhập kho (01-VT)




- Phiếu xuất kho (02-VT)

Đ

1.3.2. Tài khoản kế toán

TK 632- Giá vốn hàng bán

N

G

1.3.3. Các phương pháp tính giá xuất kho

Ư


a. Tính giá xuất kho cho doanh nghiệp áp dụng phương pháp Kê khai thường xuyên
Phương pháp Kiểm kê thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh một

TR

cách thường xuyên liên tục tình hình nhập xuất, tồn kho của vật liệu, hoàn thành thành
phẩm trên sổ kế toán sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập hoặc xuất. Mối quan hệ giữa
nhập, xuất, tồn kho theo phương pháp Kiểm kê thường xuyên thể hiện qua công thức
Trị giá tồn = Trị giá tồn
cuối kì


trong kỳ

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

+

Trị giá nhập

-

Trị giá xuất

trong kỳ

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

b. Tính giá xuất cho doanh nghiệp áp dụng phương pháp Kiểm kê định kỳ
Phương pháp Kiểm kê định kỳ là phương pháp mà trong kỳ kế toán chỉ tổ chức
theo dõi các nghiệp vụ nhập vào, cuối kỳ tiến hành kiểm kê tình hình tồn kho, định giá
rồi từ đó mới xác định giá hàng đã xuất trong kỳ. Do xuất phát từ đặc điểm nêu trên
nên mối quan hệ giữa trị giá xuất, nhập, tồn được thể hiện qua công thức sau:
Trị giá nhập -Trị giá tồn (hiệncó)
cuối kỳ




+

-H

U

Trị giá xuất = Trị giá tồn
trong kỳ
đầu kỳ

*Để xác định giá trị hàng tồn kho xuất dùng hoặc xuất bán, có 4 phương pháp:

TẾ

(1) Phương pháp thực tế đích danh: Đặc điểm của phương pháp này là vật liệu

H

xuất ra thuộc lần nhập kho thì lấy giá nhập kho của lần nhập đó làm giá trị xuất kho.

IN

(2) Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Đặc điểm của phương pháp này
là vật liệu xuất ra được tính theo giá xác định theo thứ tự nhập vào, nhập vào trước

K

xuất ra trước và lần lượt tiếp theo.


C

(3) Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Đặc điểm của phương pháp này



là vật liệu xuất ra trước tính theo giá của lần nhập sau cùng trước khi xuất và lần lượt

IH

tính ngược lên theo thời gian nhập.



(4) Phương pháp đơn giá bình quân: Đặc điểm của phương pháp này là vào cuối

Đ

mỗi kỳ kế toán phải xác định đơn giá bình quân (ĐGBQ) của vật liệu tồn và nhập

TR

Ư


N

G


trong kỳ để làm giáxuất kho.

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

1.3.3.4. Sơ đồ hạch toán
a. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
TK 632
TK 154, 155, 156, 157
(1)

TK 155, 156



(5)

U

TK 154
(2)
TK 111, 112, 331, 334

(7)


(4)

H

TK 217

TẾ

(3)

-H

TK 1593

K

IN

TK 214

TK 911

(8)
(6)



C


Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX

IH

Giải thích sơ đồ:

(1) Trị giá vốn, thành phẩm, thành phẩm, hàng hóa được xác định là đã tiêu thụ



(2) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp trên mức bình thường

Đ

(3) Chi phí liên quan cho thuê Bất động sản đầu tư

G

(4) Bán Bất động sản đầu tư

N

(5) Hàng hóa bị trả lại nhập kho

Ư


(6) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

TR


(7) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(8) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định KQKD

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

b. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
TK 632
TK 155, 157

TK 155, 157
(5)

U



(1)

TK 631

(4)


TK 911

TẾ

(2)

-H

TK 1593

(3)

IN

H

(6)

K

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
Giải thích sơ đồ:

IH

và giá vốn hàng gửi bán đầu kỳ



C


(1) Đầu kì kết chuyển giá vốn của các loại thành phần, sản phẩm tồn kho đầu kỳ

(2) Giá thành của sản phẩm nhập kho và dịch vụ hoàn thành



(3) Trích lập các khoản dự phòng

Đ

(4) Hoàn nhập dự phòng

G

(5) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ

N

(6) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định KQKD

Ư


1.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

TR

1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,


hàng hóa, dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản
phẩm, hàng hóa, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển..(Phan Đức Dũng, Kế toán
tài chính, trang 929).
- Chứng từ sử dụng
+ Phiếu thu (02- TT )

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

+ Phiếu chi (02- TT)
+ Hóa đơn bán hàng (02GTGT- 3LL)
+ Giấy đề nghị tạm ứng (03- TT)
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng (04- TT)

Chi phí nhân viên bán hàng

TK 64212

Chi phí vật liệu, bao bì

TK 64213

Chi phí dụng cụ, đồ dùng


TK 64214

Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 64215

Chi phí bảo hành

TK 64217

Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 64218

Chi phí bằng tiền khác

K

1.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

IN

H

TẾ

-H

TK 62211


U

TK 6421 Chi phí bán hàng



- Tài khoản sử dụng

C

Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ảnh các chi phí quản lý chung của doanh



nghiệp như các chi phí về tiền lương nhân viên bộ phậm quản lý doanh nghiệp, bảo

IH

hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao

Đ

chính, trang 940).



động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp(Phan Đức Dũng,Kế toán tài

G


- Tài khoản sử dụng:

N

TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

TR

Ư


TK 64221 : Chi phí nhân viên quản lý
TK 64222 : Chi phí nguyên vật liệu quản lý
TK 64223 : Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 64224 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 64225 : Thuế, phí và lệ phí
TK 64226 : Chi phí dự phòng
TK 64227 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 64228 : Chi phí khác bằng tiền

Sinh viên ÐôÞ Thiò Kim Loan

16


×