Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.09 KB, 63 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................... i
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................... v
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1



1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................... 1

U

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................... 2

-H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2

TẾ

5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................. 3
PHẦN 2 : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 4

H

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

IN



QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.................................................... 4

K

1.1 Một số vấn đề chung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ................4

C

1.1.1 Khái niệm về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...................................... 4



1.1.2 Nhiệm vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ............................... 5

IH

1.1.3 Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.................... 5
1.2 Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .............................................................6



1.2.1 Kế toán doanh thu .................................................................................................. 6

Đ

1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................................... 7

G


1.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................. 10

N

1.2.3 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ................................................. 11

Ư


1.2.3.1. Kế toán doanh thu tài chính ............................................................................. 11
1.2.3.2 Kế toán chi phí tài chính ................................................................................... 13

TR

1.2.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................... 14
1.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................... 15
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TM-DV HÀ TĨNH ......... 18
2.1 Khái quát về công ty CP TM-DV Hà Tĩnh...........................................................................................18
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 18
2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh ............................................................................................ 18
SVTH: Hồ Thị Thủy

i


Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.3 Tình hình nguồn lực............................................................................................. 19
2.1.4 Bộ máy quản lý .................................................................................................... 23
2.2 Công tác kế toán tại công ty CP TM-DV Hà Tĩnh ..............................................................................25

2.2.1 Bộ máy kế toán .................................................................................................... 25
2.2.2 Hệ thống tài khoản sử dụng ................................................................................. 26



2.2.3 Chứng từ kế toán áp dụng .................................................................................... 26

U

2.2.4 Hình thức và sổ sách kế toán áp dụng.................................................................. 26

-H

2.2.5 Báo cáo tài chính.................................................................................................. 27
2.3 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP TM-DV

TẾ

Hà Tĩnh trong quý IV năm 2010....................................................................................................................27
2.3.1 Kế toán doanh thu ................................................................................................ 27

H

2.3.2 Kế toán giá vốn .................................................................................................... 33

IN

2.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................. 36

K


2.3.4 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ................................................. 40

C

2.3.4.1 Kế toán doanh thu tài chính .............................................................................. 40



2.3.4.2 Kế toán chi phí tài chính ................................................................................... 41

IH

2.3.5 Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp .................................................................. 43
2.3.6 Xác định kết quả kinh doanh ............................................................................... 44



CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ

Đ

TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

G

CP TM-DV HÀ TĨNH ................................................................................................ 48

N


3.1 Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty CP TM- DV

Ư


Hà Tĩnh. ..............................................................................................................................................................48
3.1.1 Ưu điểm....................................................................................................................................................48

TR

3.1.2 Nhược điểm..............................................................................................................................................49
3.2 Một số biện pháp để hoàn thiện công tác kế toán và xác định kết quả kinh doanh của công ty CP
TM-DV Hà Tĩnh...............................................................................................................................................49
PHẦN 3: KẾT LUẬN ................................................................................................. 51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................
PHỤ LỤC 1......................................................................................................................
PHỤ LỤC 2......................................................................................................................
SVTH: Hồ Thị Thủy

ii


Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Giá trị gia tăng

CCDC

Công cụ, dụng cụ


TSCĐ

Tài sản cố định

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp
Bất động sản

U

BĐS



GTGT

Thương mại- dịch vụ

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp

TẾ

NCTT

-H


TM- DV

SXC

Sản xuất chung

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Taì sản dài hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

K

IN

H

TSNH

Tài sản

C

TS


Nguồn vốn

TR

Ư


N

G

Đ



IH



NV

SVTH: Hồ Thị Thủy

iii


Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1 : Bộ máy quản lý công ty.............................................................................. 23

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H


U



Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán............................................................................................ 25

SVTH: Hồ Thị Thủy

iv


Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: So sánh tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2009-2010.............................. 20
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của năm 2009 và 2010. ............................... 21
Biểu 2.1 : Lệnh chuyển Có ........................................................................................... 29



Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT ............................................................................................. 30

U

Biểu 2.3: Trích Chứng từ ghi sổ 205, tháng 12 ........................................................... 32

-H


Biểu 2.4: Sổ cái tài khoản ............................................................................................. 33
Biểu 2.5: Sổ chi tiết tài khoản....................................................................................... 34

TẾ

Biểu 2.6: Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán................................................................. 36
Biểu 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................. 37

H

Biểu 2.8: Phiếu chi ....................................................................................................... 38

IN

Biểu 2.9: Mẫu sổ cái tài khoản 642 .............................................................................. 39

K

Biểu 2.10: Phiếu thu...................................................................................................... 40

C

Biểu 2.11: Mẫu sổ cái tài khoản 515 ............................................................................ 41



Biểu 2.12: Phiếu hạch toán ........................................................................................... 42

IH


Biểu 2.13: Mẫu sổ cái tài khoản 635 ............................................................................ 43
Biểu 2.14: Mẫu sổ cái tài khoản 8211 .......................................................................... 44

Đ



Biểu 2.15: Mẫu sổ Cái tài khoản 911............................................................................ 46

TR

Ư


N

G

Biểu 2.16: Báo cáo kết quả kinh doanh ........................................................................ 47

SVTH: Hồ Thị Thủy

v


Chuyên đề tốt nghiệp

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Vượt qua thời kỳ kinh tế bao cấp, đất nước ta đang trên đà phát triển theo nền

kinh tế xã hội chủ nghĩa. Đứng trước sự hội nhập kinh tế của thế giới và bản thân cũng
là thành viên của tổ chức kinh tế thế giới (WTO) nước ta đang được tận dụng những



cơ hội tốt từ thị trường mang lại.

U

Nền kinh tế mở cửa không chỉ đem đến cơ hội cho các doanh nghiệp mà bên cạnh

-H

đó cũng mang lại nhiều thách thức khó khăn lớn buộc các nhà làm kinh tế phải hết sức
năng động, phải có chuyên môn tốt. Đặc biệt, khi kinh tế thị trường mở cửa rộng rãi,

TẾ

có rất nhiều doanh nghiệp ra đời nhưng cũng không ít doanh nghiệp đóng cửa. Nguyên
nhân là do không quản lý tốt công việc kinh doanh của mình, đem lại doanh thu, lợi

H

nhuận thấp hay có thể doanh thu đạt cao nhưng kỳ thực do khách hàng chiếm dụng

IN

vốn nhiều hay chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra quá lớn nên không thể bù đắp được về

K


lợi ích kinh tế. Bên cạnh đó lại phải đối mặt với áp lực cạnh tranh từ các đối thủ nên

C

nếu doanh nghiệp nào không theo kịp xu thế kinh tế mới sẽ bị loại ra khỏi cuộc chơi.



Mỗi một doanh nghiệp dù là kinh doanh theo hình thức nào thì đến mỗi kỳ kế

IH

toán phải xác định kết quả kinh doanh để xem công việc làm ăn đem lại kết quả như
thế nào để có phương án kinh doanh hợp lý. Đây là phần hành kế toán rất quan trọng,



và cung cấp thông tin kế toán hết sức cần thiết cho nội bộ cũng như là những người

Đ

quan tâm bên ngoài doanh nghiệp.

G

Trong quá trình lựa chọn doanh nghiệp thực tập, nhận thấy mình cần nghiên cứu

N


thêm những mảng kế toán khó, lĩnh vực mà mình cảm thấy thực tế chưa làm tốt, nên

Ư


em đã chọn công ty có lĩnh vực kinh doanh xây dựng. Việc chọn công ty thực tập còn
dựa vào các yếu tố khách quan khác như sự đồng ý của phía công ty.

TR

Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tĩnh em đã

tiếp cận với thực tế công tác kế toán ở công ty, đặc biệt thấy được kế toán bên lĩnh
vực công trình xây dựng rất phức tạp. Cùng với những kiến thức lý thuyết đã được
trang bị ở trường, kiến thức tự tìm hiểu em quyết định làm chuyên đề kế toán mà bản
thân có khả năng và hiểu biết để có thể làm được.
Kết hợp với việc nhận thức tầm quan trọng của doanh thu cũng như kết quả kinh
doanh cuả doanh nghiệp, em đã lựa chọn đề tài:
SVTH: Hồ Thị Thủy

1


Chuyên đề tốt nghiệp
" Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tĩnh”
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Bài chuyên đề được thực hiện nhằm thoả mãn những mục tiêu nghiên cứu sau:
Nghiên cứu và hệ thống những vấn đề lý luận của kế toán doanh thu và xác đinh




kết quả kinh doanh.

U

Qua quá trình thực tập giúp ta tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định

-H

kết quả kinh doanh trên thực tế .

Bên cạnh đó đánh giá, đối chiếu những kiến thức đã học so với thực tế để có

TẾ

những kinh nghiệm mới sau này làm việc thực tế.

Đưa ra một số kiến nghị về phía công ty nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh

IN

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

H

thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty.

K


Đối tượng nghiên cứu chính của chuyên đề là: Kế toán doanh thu và xác định

C

kết quả kinh doanh cty CP TM-DV Hà Tĩnh



Phạm vi nghiên cứu của đề tài là: Tìm hiểu và đánh giá công tác kế toán doanh

IH

thu hợp đồng xây dựng công trình đường Vành Đai cảng Vũng Áng và xác định kết
quả kinh doanh của quý IV/2010.



Công ty hoạt động kinh doanh nhiều lĩnh vực nên có nhiều khoản doanh thu

Đ

khác nhau. Nhưng trong phần trình bày về kế toán doanh thu, kế toán giá vốn em chỉ

G

đi cụ thể vào kế toán doanh thu và giá vốn của một hợp đồng xây dựng được ghi nhận

N

doanh thu vào quý IV/2010 mà thôi, còn các số liệu, dữ kiện mang tính chất tổng hợp


Ư


sẽ đươc dùng để phục vụ cho phần hành kế toán xác định kết quả kinh doanh công ty
trong quý IVnăm 2010.

TR

Thời gian nghiên cứu: từ ngày 01/10/2010 đến 31/12/2010.
Địa điểm thực hành nghiên cứu tại công ty cổ phần thương mại dịch vị Hà Tĩnh.

4. Phương pháp nghiên cứu
Để tìm hiểu và nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh chuyên đề đã sử dụng các phương pháp như :

SVTH: Hồ Thị Thủy

2


Chuyên đề tốt nghiệp
(1). Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp này chủ yếu dựa vào sách vở, để tìm hiểu vê công tác kế toán
doanh thu hợp đồng xây dựng và xác định kết quả kinh doanh công ty.
(2). Phương pháp phỏng vấn, quan sát
Từ những vấn đề về cơ sở lý luận được nghiên cứu ở sách, vở, tài liệu khác, kết




hợp những ghi nhận từ việc phỏng vấn và quan sát giúp so sánh, đối chiếu công việc

U

trên thực tế với lý thuyết đã học.

-H

(3). Phương pháp thu thập và xử lý số liệu

Nghiên cứu những tài liệu, số liệu công ty cung cấp, để phân tích được tình

TẾ

trạng kinh doanh của doanh nghiệp như: tình hình nguồn vốn, lao động , tài sản, và kết
quả kinh doanh của công ty trong hai năm gần đây.

K

(5). Phương pháp tính giá.

IN

(4). Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán

H

Ngoài ra chuyên đề còn sử dụng một số phương pháp khác như:

C


(6). Phương pháp kế toán



(7). Phương pháp chứng từ

IH

(8). Phương pháp tài khoản và ghi đối ứng

(9). Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán



5. Kết cấu đề tài

G

Phần 1: Đặt vấn đề

Đ

Đề tài gồm có ba phần chính:

N

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Ư



Chương 1:

Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp.

TR

Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tĩnh
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tĩnh
Phần 3: Kết luận

SVTH: Hồ Thị Thủy

3


Chuyên đề tốt nghiệp

PHẦN 2 : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Một số vấn đề chung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh




1.1.1 Khái niệm về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

U

(1). Khái niệm về doanh thu

-H

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp

TẾ

phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu được ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện sau:

hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.

IN

H

(a). Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn với quyền sở

C

hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.


K

(b). Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng



(c). Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

IH

(d). Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.



(e). Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Đ

Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm:
- Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng

N

G

- Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và các khoản

Ư



thanh toán khác nếu các khoản thanh toán này có thể làm thay đổi doanh thu, và có thể
xác định một cách tin cậy, như :

TR

(a1). Doanh thu của hợp đồng có thể tăng hay giảm ở từng thời kỳ khi nhà thầu và
khách hàng thỏa thuận, giá cả thị trường tăng giảm hoặc do nhà thầu không hoàn thành
tiến độ công trình.
(a2). Một khoản thanh toán khác mà nhà thầu thu được từ khách hàng hay một bên
khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá hợp đồng.
(2). Khái niệm về chi phí
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới

SVTH: Hồ Thị Thủy

4


Chuyên đề tốt nghiệp
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông
hoặc chủ sở hữu.
Các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp như Giá vốn, Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng.



(3). Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh


U

Xác định kết quả kinh doanh là việc tổng hợp các khoản thu, chi để kết chuyển

-H

lãi (lỗ). Xác định kết quả kinh doanh bao gồm : kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả
hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

TẾ

-Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh : là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với
giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh.

H

- Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và

IN

chi phí hoạt động tài chính.

K

- Kết quả hoạt động khác: là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi phí khác.

C

1.1.2 Nhiệm vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh




(1). Ghi nhận, theo dõi và phán ánh nghiệp vụ một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời về

IH

tình hình bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng như quản lý được số lượng và chất lượng
của sản phẩm, dịch vụ cung cấp, trong đó việc theo dõi giá trị cung cấp, trị giá vốn sản



phẩm, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán hàng; quản lý, và các khản thuế phải

Đ

nộp để xác định được kết quả kinh doanh của đơn vị doanh nghiệp.

G

(2). Cung cấp thông tin về tình hình doanh thu và xác định kết quả kinh doanh để lập

N

các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị phục vụ cho nhu cầu cần thiết của doanh nghiệp

Ư


cũng như đỗi tượng bên ngoài.
1.1.3 Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh


TR

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một phần hành quan trọng.
Đầu tiên, doanh thu đạt được giúp doanh nghiệp có thu nhập, có thể trang trải

được các khoản chi phí, ngoài ra nhờ các khoản thu nhập có thể giúp công ty mở rộng
qui mô làm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển, góp phần phát triển nền kinh tế của
đất nước.
Khi doanh nghiệp xác định được kết quả hoạt động kinh doanh thì sẽ xác định
được các nghĩa vụ phải thực hiện như nộp thuế hay chia cổ tức cho cổ đông.
SVTH: Hồ Thị Thủy

5


Chuyên đề tốt nghiệp
Nhờ các thông tin về kết quả kinh doanh mà ban lãnh đạo công ty có phương hướng,
kế hoạch phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong tương lai.
Doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm, dịch vụ là thoả mãn nhu cầu cho tổ chức,
cá nhân. Góp phần đóng góp của cải, sản phẩm cho xã hội.
1.2 Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh



1.2.1 Kế toán doanh thu

U

(1). Chứng từ kế toán sử dụng


Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho

-

Hoá đơn GTGT,

-

Phiếu thu; Giấy báo Nợ, Có

TẾ

-

-H

Phục vụ cho phần hành kế toán doanh thu, các chứng từ được sử dụng:

H

(2). Tài khoản kế toán sử dụng

IN

TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

K

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của


C

doanh nghiệp xây lắp thực hiện trong một kỳ kế toan của hoạt động sản xuất kinh



doanh.

IH

Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ :



- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất nhập khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán

Đ

hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được

G

là xác định tiêu thụ trong kỳ kế toán.

N

- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.


Ư


- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.

TR

Bên Có :

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp xây lắp
thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 511 không có số dư cuối kỳ

SVTH: Hồ Thị Thủy

6


Chuyên đề tốt nghiệp
(3). Phương pháp hạch toán
Khi có nghiệp vụ ghi nhận doanh thu phát sinh, kế toán hạch toán như sau :
Nợ TK 131, 111, 112
Có TK 511
Có TK 3331



Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu xác định kết quả:


U

Nợ TK 511

-H

Có TK 911
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán

TẾ

(1). Chứng từ kế toán sử dụng

Trong phần hành kế toán giá vốn hàng bán, các chứng từ được sủ dụng để định

H

khoản và xác định chi phí như là:

IN

- Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho

K

- Bảng phân bổ vật liệu; bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp; bảng phân bổ chi

C

phí sử dụng máy thi công; bảng phân bổ chi phí sản xuất chung




- Biên bản bàn giao, giao nhận công trình

IH

- Hoá đơn GTGT
(2). Tài khoản kế toán sử dụng

Đ

Bên Nợ:

G

Kết cấu tài khoản :



TK 632 - Giá vốn hàng bán

N

Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:

Ư


- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;

- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản

TR

xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra;
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
SVTH: Hồ Thị Thủy

7


Chuyên đề tốt nghiệp
Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh:
+ Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ;
+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên
giá BĐS đầu tư;
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ;

U

+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ.



+ Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ;


-H

Bên Có:

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản

TẾ

911 “Xác định kết quả kinh doanh”;

- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định

H

kết quả hoạt động kinh doanh;

IN

- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch

K

giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);

C

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.




Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

IH

(3). Phương pháp hạch toán :

Để xác định Giá vốn hàng bán cần xác định được Giá thành xây lắp thông qua



TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

Đ

(a). Tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ

Ư


N

G

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331...

TR


- Chi phí nhân công trực tiếp:
Nợ TK 622
Có TK 334
Có TK 338: các khoản trích lương (BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN)

SVTH: Hồ Thị Thủy

8


Chuyên đề tốt nghiệp
- Chi phí sử dụng máy thi công:
+ Chi phí thường xuyên:
Nợ TK 623
Có TK 334, 214, 153, 111,112
Các chi phí có thuế như:



Nợ TK 623

U

Nợ TK 133

-H

Có TK 111, 112, 152, 331

+ Chi phí tạm thời:

TẾ

Khi phát sinh chi phí :

Nợ TK 133

IN

Có TK 111, 112, 331

H

Nợ TK 142, 242: Chi phí trả trước Ngắn, dài hạn

K

Phân bổ chi phí trong kỳ:

C

Nợ TK 623



Có TK 142, 242 : số phân bổ theo tháng, quý

IH


- Chi phí sản xuất chung:

+ Phát sinh chi phí sản xuất chung:



Nợ TK 627

Đ

Có TK 141, 152, 214, 334, 338

Ư


N

G

+ Các chi phí mua ngoài:
Nợ TK 627
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 152, 331...

TR

+ Xuất dùng công cụ, dụng cụ (CC-DC):
CC- DC phân bổ một lần:
Nợ TK 627
Có TK 153

CC-DC phân bổ nhiều lần

SVTH: Hồ Thị Thủy

9


Chuyên đề tốt nghiệp
* Khi xuất kho CC-DC :
Nợ TK 142, 242
Có TK 153
* Phân bổ chi phí trong kỳ:
Nợ TK 627



Có TK 142, 242 : giá trị phân bổ

-H

hợp chi phí trên TK 154 để xác định chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ

U

(b). Sau khi tập hợp các chi phí phát sinh vào các TK 621, 622, 623, 627, kế toán tập

Nợ TK 154 : Chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình

TẾ


Có TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp

H

Có TK 623: Chi phí sử dụng máy

IN

Có TK 627 : Chi phí sản xuất chung

K

(c). Cuối kỳ, kế toán tổng hợp trên TK 154 để tính giá thành :



Có TK 154

C

Nợ TK 155

IH

(d). Đồng thời kết chuyển, các định giá vốn trong kỳ:
Nợ TK 632




Có TK 155

Đ

(e). Kết chuyển giá vốn, xác định kết quả kinh doanh:

N

G

Nợ TK 911
Có TK 632

Ư


1.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
(1). Chứng từ kế toán sử dụng :

TR

Những chứng từ kế toán phục vụ cho việc hạch toán, phản ánh chi phí quản lý

doanh nghiệp: Phiếu nhập, Hoá đơn GTGT, Bảng chấm công....
(2). Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 642 phản ánh các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động quản lý
trong doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
SVTH: Hồ Thị Thủy


10


Chuyên đề tốt nghiệp
Bên Nợ :
Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ (gồm cả trích lập dự
phòng nợ phải thu khó đòi).
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp (gồm cả hoàn nhập dự phòng phải



thu khó đòi)

U

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ vào bên nợ TK 911 hoặc bên nợ

-H

TK 142 hoặc TK 242.
(3). Phương pháp hạch toán:

TẾ

(a). Khi có các khoản chi phí phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp và
chi phí bán hàng, kế toán định khoản như sau :

H


Nợ TK 642

IN

Nợ TK 1331 - thuế GTGT được khấu trừ

K

Có TK 111, 112, 131, 331, 334, 152, 153, 352

C

(b). Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định

IH

Nợ TK 911



kết quả kinh doanh:

Có TK 642



1.2.3 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính

Đ


1.2.3.1. Kế toán doanh thu tài chính

G

(1). Chứng từ kế toán sử dụng

N

Các chứng từ liên quan phục vụ cho việc hạch toán, ghi nhận doanh thu hoạt

Ư


động tài chính: Chứng từ liên quan đến hàng tồn kho, chứng từ liên quan đến tiền tệ ;
chứng từ liên quan đến TSCĐ

TR

(2). Tài khoản sử dụng
TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ :
Số thuế phải nộp GTGT tính theo phương pháp trực tiếp(nếu có)
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần vào TK 911

SVTH: Hồ Thị Thủy

11



Chuyên đề tốt nghiệp
Kết chuyển số phân bổ chênh lệch tỷ hối đoái của hoạt động đầu tư Xây dựng
cơ bản (lãi tỷ gía) (giai đoạn trước hoạt động , khi hoàn thành đầu tư) để xác định kết
quả kinh doanh.
Bên Có :
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ gồm :



Doanh thu về cổ tức, lợi nhuận góp vốn.

U

Doanh thu về lãi trái phiếu, tín phiếu.

-H

Thu lãi do bán ngoại tệ.
Doanh thu về lãi cho vay.

TẾ

Chiết khấu thanh toán được hưởng.
Doanh thu về cho thuê, chuyển nhượng cơ sở hạ tầng.

IN

Doanh thu về chuyển nhượng vốn.


H

Cuối kỳ, kết chuyển chênh lệch tỷ giá

K

Phản ánh số phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB đã

C

hoàn thành đầu tư doanh thu hoạt động tài chính.



(3). Phương pháp hạch toán

IH

Khi doanh nghiệp phát sinh các khoản thu nhập từ các hoạt động tài chính :
Nợ TK 111,112



Nợ TK 152, 155, 156

Đ

Nợ TK 138


Ư


N

G

Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228
Nợ TK 3387
Có TK 515

TR

Khi có các khoản lợi tức tiền gửi, chiết khấu thanh toán được hưởng phát sinh
Nợ TK 111, 112, 331, 311
Có TK 515

Xác định các khoản thuế trừ vào doanh thu các hoạt động tài chính:
Nợ TK 515
Có TK 333 (3331)

SVTH: Hồ Thị Thủy

12


Chuyên đề tốt nghiệp
Kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động tài chính
Nợ TK 515
Có TK 911

1.2.3.2 Kế toán chi phí tài chính
(1). Chứng từ kế toán sử dụng



Các chứng từ liên quan đến việc ghi nhận và hạch toán chi phí hoạt động tài

U

chính gồm: Chứng từ liên quan đến hàng tồn kho, chứng từ liên quan đến tiền tệ, ngân

-H

hàng; chứng từ liên quan đến TSCĐ
(2). Tài khoản sử dụng:

TẾ

TK 635 - Chi phí tài chính

Bên Nợ :

IN

Các khoản chi phí của hoạt động tài chính.

H

Kết cấu tài khoản :


K

Các khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ thực tế phát sinh trong kỳ và chênh

C

lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài



hạn có gốc ngoại tệ.

IH

Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.

Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.



Chi phí chuyển nhượng tài sản chính, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là

Đ

tiêu thụ.

G

Phản ánh số phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB(lỗ


Ư


Bên Có :

N

tỷ giá) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính.

Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh

TR

trong kỳ để xác định kết quả hoạt động tài chính.
Phản ánh số kết chuyển khoản xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động

đầu tư XDCB (lỗ tỷ giá) đã hoàn thành đầu tư để xác định kết quả kinh doanh.
(3). Phương pháp hạch toán:
Khi phát sinh các khoản chi và tổn thất của các hoạt động đầu tư tài chính:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 141, 121, 128, 221, 222, 228, 142, 242
SVTH: Hồ Thị Thủy

13


Chuyên đề tốt nghiệp
Khi xác định những khoản giảm giá đầu tư cần dự phòng để tính vào chi phí
trong kỳ:
Nợ TK 635

Có TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Có TK 229 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn



Khi phát sinh các khoản tiền lãi đã trả hoặc phải trả cho các bên cho vay, cho thuê :

U

Nợ TK 635

-H

Có TK 111, 112
Có TK 311, 341, 335

TẾ

Có TK 242....

Các khoản dự phòng tài chính không phải thực hiện, hoặc số đã lập cao hơn

H

thực tế :

IN

Nợ TK 129, 229


K

Có TK 635

C

Cuối niên độ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính để xác định kết quả:



Nợ TK 911

IH

Có TK 635

1.2.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp



(1). Chứng từ kế toán sử dụng:

Đ

Để xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và thực hiện trách nhiệm khai

G

báo nộp thuế đầy đủ với cơ quan quản lý, doanh nghiệp cần phải làm:


N

Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp; tờ khai quyết toán thuế;

Ư


(2). Tài khoản sử dụng:
TK 821 - Chi phí thuế TNDN

TR

Tài khoản 821 được mở 2 TK chi tiết:
TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Trong phạm vi bài làm chỉ xét về Chi phí thuế TNDN hiện hành, không xét đến

chi phí thuế TNDN hoãn lại.

SVTH: Hồ Thị Thủy

14


Chuyên đề tốt nghiệp
Kết cấu tài khoản 8211
Bên Nợ :
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.
Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện




sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh

U

nghiệp hiện hành của năm hiện tại.

-H

Bên Có :

Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn

TẾ

số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập hiện
hành đã ghi nhận trong năm.

H

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót

IN

không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thhu nhập doanh

K


nghiệp hiện hành trong năm hiện tại.

C

Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ TK 911



TK 8211 không có số dư cuối kỳ.

IH

(3). Phương pháp hạch toán:

Xác định số thuế thu nhập hiện hành phải nộp (TNDN) :

Đ



Nợ TK 8211

Có TK 3334

Nợ TK 911

Ư


N


G

Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh :

Có TK 8211

1.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

TR

(1). Chứng từ kế toán sử dụng:
Riêng phần hành kế toán xác định kết quả, không có chứng từ kế toán, chỉ căn

cứ vào sổ tổng hợp và chứng từ về việc phát sinh các tài khoản liên quan trong kỳ, để
cuối kỳ xác định kết quả.
(2). Tài khoản sử dụng :
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Hồ Thị Thủy

15


Chuyên đề tốt nghiệp
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ :
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.




Kết chuyển lãi.

U

Bên Có :

-H

Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán trong kỳ.

TẾ

Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

H

Kết chuyển lỗ.

IN

TK 911 không có số dư cuối kỳ.

K

(3). Phương pháp hạch toán :


C

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí trong kỳ để xác định



kết quả kinh doanh :

IH

Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ:



Nợ TK 511

Có TK 911

N

G

Đ

Kết chuyển giá vốn thành phẩm, dịch vụ cung cấp :
Nợ TK 911
Có TK 632

TR


Ư


Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp;
Nợ TK 911
Có TK 642

Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính :
Nợ TK 911
Có TK 635
Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính:
Nợ TK 515
Có TK 911

SVTH: Hồ Thị Thủy

16


Chuyên đề tốt nghiệp
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành để xác định kết quả:
Nợ TK 911
Có TK 8211
Cuối kỳ kế toán , kết chuyển lợi nhuận sau thuế hoặc lỗ sản xuất kinh doanh vào
TK 421:



Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh


U

Có TK 421: Lãi chưa phân phối

-H

Hoặc:Bị lỗ
Nợ TK 421

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K


IN

H

TẾ

Có TK 911

SVTH: Hồ Thị Thủy

17


Chuyên đề tốt nghiệp

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP
TM-DV HÀ TĨNH
2.1 Khái quát về công ty CP TM-DV Hà Tĩnh
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển



Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tĩnh (CPTM- DV ) tiền thân là công ty

U

thương nghiệp Kỳ Anh, được thành lập năm 1956 theo quyết định của UBND Hà Tĩnh.


-H

Năm 2000, theo quyết định 2188- QĐUB ngày 24/10/2000 của UBND tỉnh Hà
tĩnh đổi tên thành công ty TM- DV Nam Hà Tĩnh.

TẾ

Bắt đầu từ tháng 10 năm 2005 đến nay công ty được chuyển đổi thành công ty
CP TM-DV Hà Tĩnh theo quyết định số 1275/QĐUB -DN ngày 26/10/2005.

IN

H

Công ty CP TM-DV Hà Tĩnh là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, có đầy đủ
tư cách pháp nhân, sử dụng con dấu riêng, mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng Ngoại

K

thương.

C

Địa chỉ giao dịch của công ty : Khu Châu Phố - Thị trấn Kỳ Anh - Huyện Kỳ



Anh - Tỉnh Hà Tĩnh.

IH


Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 2803.000.318



Mã số thuế : 3000167117

Đ

Vốn điều lệ tại thời điểm hiện tại là 12.600.000.000
2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh

N

G

Công ty CP TM- DV Hà Tĩnh là đơn vị kinh doanh đa ngành nghề, bao gồm :

Ư


(1). Kinh doanh Thương mại - Dịch vụ tổng hợp
Trước đây, công ty có tổ chức các đại lý bán hàng, tuy nhiên thòi gian hai năm

TR

trở lại đây công ty đã giao khoán cho các chủ cửa hàng dưới hình thức cho thuê ki ốt.
(2). Kinh doanh nhà hàng khách sạn
Công ty có sở hữu khách sạn Ngoại Thương, kinh doanh nhà nghỉ và ăn uống.


(3). Dịch vụ vận tải, cho thuê kho bãi
(4). Khai thác khoáng sản và chế biến đá
(5). Xây dựng công trình xây dựng, giao thông thuỷ lơi, cống thoát nước, trạm và
đường dây điện dưới 35KV
(6). Tư vấn, giám sát, thiết kế các công trình dân dụng, cấp thoát nước.
SVTH: Hồ Thị Thủy

18


Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.3 Tình hình nguồn lực
(1). Tình hình lao động
Công ty có tổng thể lao động là 220 người bao gồm toàn thể cán bộ, nhân viên
làm văn phòng cũng như nhưng người trược tiếp quản lý thi công.
Xét về nhân viên làm văn phòng ở trụ sở chính có tất cả 30 người cả ban giám



đốc lẫn nhân viên.

U

Phía khách sạn cả quản lý lãn nhân viên gồm 10 người.

-H

Đội ngũ kỹ sư xây dựng và quản lý, kiểm soát công trình gồm 30 người, những
người này ít khi có mặt ở công ty vì họ phải làm những công trình ở xa.


TẾ

Ngoài ra, có 10 người của công ty, làm việc ở các văn phòng đại diện ở các
tỉnh. Họ phụ trách liên hệ phía bên chủ đầu tư ở địa bàn để tìm kiếm hợp đồng xây

H

dựng cho công ty và trực tiếp tham gia giám sát việc thi công hoàn thành công trình,

IN

báo cáo về phía công ty.

K

Lao động công nhân cũng là nguồn nhân lực cần thiết để thực hiện thi công

C

công trình. Có khoảng hơn 200 công nhân thuộc công ty quản lý. Trong trường hợp thi



công ở xa, không đủ nhân công, thì công ty sẽ thuê thêm lao động ngoài ở địa phương

IH

đó để thực hiện thi công.

Nói chung, tình hình lao động cả văn phòng lẫn công trường thi công đều được




cán bộ công ty quản lý rất chặt chẽ, vì nó ảnh hưởng đến lợi ích của công ty. Đây được

Đ

coi là một thành tích về mặt quản lý của đội ngũ quản trị trong công ty.

G

(2). Tài sản và nguồn vốn

Ư


ta thấy:

N

Qua bảng 2.1 so sánh tình hình tài sản và nguồn vốn của hai năm 2009 và 2010

Giá trị tài sản cũng như nguồn vốn của công ty là rất lớn, giá trị tổng tài sản và

TR

tổng nguồn vốn năm 2010 gần 69,7 tỷ. Nhìn chung, giá trị tài sản và nguồn vốn của
công ty gia tăng theo thời gian.
Trong kết cấu tài sản của công ty, tài sản ngắn hạn luôn chiếm cơ cấu lớn trong
tổng tài sản : năm 2010 chiếm 67%; năm 2009 chiếm 54%. Tỷ trọng này có biến động

tăng 68% so vói năm trước. Trong khi đó, tỷ trọng tài sản dài hạn /tổng tài sản lại giảm
dần từ 46% năm 2009 xuống 33% năm 2010. Việc giảm tỷ trọng tài sản dài hạn trong
khi tỷ trọng tài sản ngăn hạn tang lên không phải do công ty không chú trọng đầu tư
SVTH: Hồ Thị Thủy

19


Chuyên đề tốt nghiệp
vào tài sản cố định mà do năm 2009 đầu tư tài sản, máy móc, và năm 2010 được thừa
hưởng từ tài sản năm trước. Sự tụt giảm này chỉ có 3% nó không trọng yếu.
Trong cơ cấu nguồn vốn của công ty, nợ phải trả trên nguồn vốn chiếm tỷ trọng
rất lớn so với vốn chủ sở hữu : 75% năm 2009 tăng lên 80% năm 2010. Khoản nợ
chiếm tỷ trọng lớn như vậy là do đặc thù kinh doanh của công ty, lĩnh vực xây dựng



cần có vốn lớn để trang trải các chi phí trước mắt khi bên chủ đầu tư chưa thanh toán

U

hết tiền công trình. Tỷ trọng nợ phải trả trên nguồn vốn tăng trong khi tỷ trọng vốn chủ

-H

sở hữu giảm đi có thể cho thấy công ty còn phụ thuộc nhiều vào các nguồn vay bên
ngoài. Có thể nguồn nợ là cần thiết cho công ty nhưng với tỷ trọng nợ lớn như vậy là

TẾ


không được tốt, nó có thể ảnh hưởng tới quyết định các nhà đầu tư hoặc ngân hàng.
Bảng 2.1: So sánh tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2009-2010

H

Số tiền

IN

Năm 2009

%

Số tiền

1 TSNH

46.807.583.490

67

2 TSDH

22.863.516.979

C

T

Năm 2010


Chỉ tiêu

K

T

3 Tổng TS
4 Nợ phải trả

Số tiền

%

54

19.020.093.317

68

-604.806.516

-3

69.671.100.469

100

51.255.813.668


100

18.415.286.801

36

55.683.779.977

80

38.190.408.231

75

17.493.371.746

46

13.987.320.492

20

13.065.405.437

25

921.915.055

7


69.671.100.469

100

51.255.813.668

100

18.415.286.801

36



IH



46

(Nguồn: Phòng kế hoạch- kinh doanh )

Ư


N

6 Tổng NV

%


23.468.323.495

G

VCSH

27.787.490.173

Chênh lệch

33

Đ

5 Nguồn

Đơn vị tính: đồng

(3). Kết quả kinh doanh

TR

Dựa vào Báo cáo kết quả kinh doanh và Thuyết minh báo cáo tài chính ở phẩn

phụ lục ta có thể khái quát tình hình kinh doanh của công ty qua bảng sau:

SVTH: Hồ Thị Thủy

20



×