Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Thực trạng công tác kiểm soát chi phí xây lắp tại công ty TNHH NN MTV xây dựng và cấp nước thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHI
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH NN MTV XÂY
DỰNG VÀ CẤP NƢỚC THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:
TRƢƠNG MINH DŨNG
Lớp: K46B Kế toán - Kiểm toán
Ngành: Kế toán - Kiểm toán

Giảng viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN THỊ THANH BÌNH

KHÓA HỌC: 2012 – 2016


Nhƣ chúng ta đã biết, đối với lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán bên cạnh
những kiến thức lý thuyết đã đƣợc học thì nội dung thực hành là vô cùng
quan trọng. Trong suốt thời gian thực tập tại Công ty TNHH NN MTV
Xây dựng và Cấp nƣớc Thừa Thiên Huế, em đã có điều kiện tham gia trực
tiếp vào các công việc của phòng kế toán tại Công ty. Nhờ vậy mà em đã
vận dụng đƣợc những kiến thức đã đƣợc học trên giảng đƣờng cũng nhƣ
tiếp thu kiến thức mới thông qua chia sẻ những kinh nghiệm quý báu của
các anh chị trong phòng. Thật sự, đây là một cơ hội trải nghiệm nghề
nghiệp không thể tốt hơn đối với cá nhân em.
Để hoàn thành bài khoá luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến


Giảng viên hƣớng dẫn Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình đã tận tình hƣớng dẫn
em trong suốt quá trình viết khoá luân. Em xin chân thành cảm ơn các
Thầy, Cô khoa Kế toán – Tài chính trƣờng Đại học Kinh tế Huế đã tận tình
truyền đạt những kiến thức trong bốn năm học tập. Với vốn kiến thức đƣợc
tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu
khóa luận mà còn là hành trang quí báu để em bƣớc vào đời một cách vững
chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH TNHH NN
MTV Xây dựng và Cấp nƣớc Thừa Thiên Huế đã cho phép và tạo điều
kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty. Em xin gởi lời cảm ơn đến các
Anh, Chị Phòng Kế toán đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và thu
thập số liệu tại Công ty.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành
công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị trong Công ty
TNHH TNHH NN MTV Xây dựng và Cấp nƣớc Thừa Thiên Huế và
phòng kế toán luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công tốt đẹp
trong công việc và cuộc sống.
Em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện
Trƣơng Minh Dũng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

MỤC LỤC
ANH MỤC VIẾT TẮT
ANH MỤC ẢNG IỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tƣợng nghiên cứu..............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................2
6. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................3
7. Tính mới của đề tài..................................................................................................3
PHẦN II: NỘI UNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN. .............................................................................4
1.1. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp ...............................4
1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ .......................................................................4
1.1.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ ........................................................................5
1.1.3. Ý nghĩa của kiểm soát nội bộ .........................................................................6
1.1.4. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ .........................................6
1.1.4.1. Môi trƣờng kiểm soát ...............................................................................7
1.1.4.2. Hệ thống thông tin kế toán .......................................................................9
1.1.4.3. Thủ tục kiểm soát .....................................................................................9
1.1.4.4. Bộ phận kiểm toán nội bộ ......................................................................11
1.1.5. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB .............................................11
1.2. Chi phí xây lắp trong doanh nghiệp ...................................................................12
1.2.1. Khái niệm chi phí xây lắp .............................................................................12
1.2.2. Phân loại chi phí xây lắp ...............................................................................12
1.2.3. Ý nghĩa cách phân loại chi phí xây lắp .........................................................13
1.2.4. Đặc điểm của chi phí xây lắp ảnh hƣởng đến việc kiểm soát chi phí ..........14
1.3. KSNB chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ........................................................14
SVTH: Trƣơng Minh Dũng


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

1.3.1. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp .............................................14
1.3.2. Hệ thống kế toán phục vụ kiểm soát chi phí sản xuất ..................................15
1.3.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ .....................................................................15
1.3.2.2. Tổ chức tài khoản và sổ kế toán .............................................................15
1.3.2.3. Tổ chức hệ thống báo cáo về chi phí xây lắp .........................................16
1.3.3. Các thủ tục kiểm soát ....................................................................................16
1.3.2.1. Thủ tục kiểm soát chi phí NVL trực tiếp ...............................................16
1.3.2.2. Thủ tục kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp .......................................21
1.3.2.3. Thủ tục kiểm soát chi phí sử dụng máy thi công: ..................................24
1.3.2.4. Thủ tục kiểm soát chi phí SXC ..............................................................25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY TNHH NN MTV XÂY

ỰNG VÀ CẤP NƢỚC THỪA THIÊN

HUẾ............................................................................................................................... 27
2.1. Tổng quan về công ty .........................................................................................27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................27
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động .......................................................................................28
2.1.2.1 Sản xuất và kinh doanh nƣớc sạch .........................................................28
2.1.2.2 Sản xuất và kinh doanh nƣớc uống tinh khiết đóng chai .......................28
2.1.2.3 Sản xuất và kinh doanh sản phẩm gia công cơ khí, máy móc, vật tƣ,
thiết bị ngành nƣớc ................................................................................28
2.1.2.4 Lập dự án đầu tƣ, tƣ vấn, thiết kế và xây dựng các công trình cấp thoát
nƣớc đô thị và nông thôn .......................................................................29
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty: .............................................29
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán ..............................................................................30

2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................30
2.1.4.2. Chế độ kế toán, hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty. ..............32
2.1.5.3 Quy trình kế toán ....................................................................................32
2.1.5. Tình hình hoạt động của công ty ..................................................................33
2.1.5.1. Tình hình nguồn lao động ......................................................................33
2.1.5.2. Tình hình tài sản nguồn vốn ...................................................................34

SVTH: Trƣơng Minh Dũng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

2.2. Thực tế công tác kiểm soát chi phí tại Công ty TNHH NN MTV Xây dựng và
cấp nƣớc TT Huế ...............................................................................................36
2.2.1. Môi trƣờng kiểm soát chi phí sản xuất .........................................................37
2.2.2. Hệ thống thông tin kế toán phục vụ kiểm soát chi phí xây lắp ....................40
2.2.2.1 Tổ chức chứng từ.....................................................................................40
2.2.2.2. Tổ chức tài khoản và sổ kế toán .............................................................40
2.2.2.3. Hệ thống báo cáo ....................................................................................41
2.2.2.4. Phần mềm kế toán ..................................................................................41
2.2.3. Thủ tục kiểm soát..........................................................................................42
2.2.3.1. Thủ tục kiểm soát chi phí NVL trực tiếp ...............................................43
2.2.3.2. Thủ tục kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp: ......................................52
2.2.3.3. Thủ tục kiểm soát chi phí sử dụng máy thi công: ..................................58
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ XÂY
LẮP TẠI CÔNG TY TNHH NN MTV XÂY ỰNG VÀ CẤP NƢỚC TT HUẾ . 63
3.1. Đánh giá chung về công tác kiểm soát chi phí tại Công ty TNHH NN MTV Xây
dựng và cấp nƣớc TT Huế .................................................................................63

3.1.1. Ƣu điểm ........................................................................................................63
3.1.2. Nhƣợc điểm ..................................................................................................64
3.2. Hoàn thiện Môi trƣờng kiểm soát tại công ty và hệ thống thông tin kế toán: ...68
3.3. Hoàn thiện các thủ tục kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty: ...........................69
3.3.1. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: .....................................................69
3.3.2. Đối với chi phí NCTT:..................................................................................72
3.3.3. Đối với chi phí sử dụng máy thi công: .........................................................73
3.3.4. Đối với chi phí sản xuất chung: ....................................................................73
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 75
1. Kết luận .................................................................................................................75
2. Kiến Nghị ..............................................................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Trƣơng Minh Dũng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

ANH MỤC VIẾT TẮT

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

NNMTV

Nhà nƣớc một thành viên


HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KSNB

Kiểm soát nội bộ

DN

Doanh nghiệp

BCTC

Báo cáo tài chính

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

HTTT

Hệ thống thông tin

CPXL

Chi phí xây lắp

XDCB


Xây dựng cơ bản

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

TSCĐ

Tài sản cố định

NVL

Nguyên vật liệu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp


NCTT

Nhân công trực tiếp

SDMTC

Sử dụng máy thi công

SXC

Sản xuất chung

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

SXKD

Sản xuất kinh doanh

ĐĐH

Đơn đặt hàng

GĐN

Giấy đề nghị

GĐNNVT


Giấy đề nghị nhận vật tƣ

PXK

Phiếu xuất kho

SVTH: Trƣơng Minh Dũng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

ANH MỤC ẢNG IỂU
Bảng 2.1. Tình hình nguồn lao động ............................................................................. 34
Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn ........................................................................... 35
Bảng 2.3 Bảng phấn tích chi phí nhân công trực tiếp .................................................. 66
Bảng 2.4 Bảng phấn tích chi phí sử dụng máy thi công ............................................... 68
Biểu 2.1 Đơn đặt hàng ................................................................................................... 44
Biểu 2.2 Phiếu nhập kho ................................................................................................ 45
Biểu 2.3 Thẻ kho ........................................................................................................... 46
Biểu 2.4 Sổ chi tiết vật tƣ, hàng hóa .............................................................................. 46
Biểu 2.5 Trích phiếu xuất kho ....................................................................................... 49
Biểu 2.6 Thẻ kho ........................................................................................................... 50
Biểu 2.7 Bảng kê chứng từ ghi sổ ................................................................................. 51
Biểu 2.8 Trích bảng chấm công ..................................................................................... 54
Biểu 2.9 Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 55
Biểu 2.10. Tờ kê chi tiết xuất vật tƣ .............................................................................. 60


SVTH: Trƣơng Minh Dũng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nƣớc Thừa
Thiên Huế ...................................................................................................................... 30
Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nƣớc Thừa
Thiên Huế ...................................................................................................................... 31
Sơ đồ 2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ ..................................................................... 33
Sơ đồ 2.4. Quy trình mua và nhập kho NVL. ................................................................ 47
Sơ đồ 2.5 Quy trình xuất kho NVL ............................................................................... 51
Sơ đồ 2.6. Quy trình kiểm soát chi phí NCTT tại Công ty............................................ 57

SVTH: Trƣơng Minh Dũng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển thì mỗi DN sẽ phải tìm cho mình một lợi thế cạnh tranh nhất định. Tuy nhiên,
việc tìm giải pháp tài chính tối ƣu cho chiến lƣợc phát triển bền vững trong thời kỳ hậu
hội nhập luôn là vấn đề nan giải nhất đối với các DN nhỏ và vừa hiện nay. Vì vậy,

theo các chuyên gia, một trong những “nƣớc cờ” mà DN nào cũng phải tính đến là
việc quản lý và tiết kiệm chi phí ngày một hiệu quả hơn để sản phẩm, dịch vụ của
mình ngày càng có chất lƣợng, giá cả phù hợp hơn với khách hàng. Quản lý và tiết
kiệm chi phí là một cách để kiểm soát hoạt động của DN hiệu quả nhất. Đối với các
nhà quản lý thì các chi phí là mối quan tâm hàng đầu, bởi vì chi phí là một chi tiêu
chất lƣợng quan trọng phản ánh tập trung kết quả nhiều mặt hoạt động của doanh
nghiệp. Việc kiểm soát chi phí là vấn đề quan trọng và mang tính sống còn ở nƣớc ta
hiện nay. Hiểu đƣợc các loại chi phí và các nhân tố ảnh hƣởng đến chi phí có thể kiểm
soát đƣợc chi phí, từ đó có thể tiết kiệm chi phí, và sau cùng tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp. Do đó, việc thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẻ, hiệu quả là một
trong những vấn đề cấp thiết đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là hệ thống KSNB về
chi phí. Công tác kiểm soát chi phí thƣờng xuyên, chặt chẻ, khoa học sẽ giúp cho các
doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nó là công cụ hữu hiệu điều
chỉnh các hoạt động của doanh nghiệp, cung cấp các thông tin hữu ích cho nhà quản lý
đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra các quyết định quản
lý đúng đắn nhằm đảm bảo tăng cƣờng hiệu quả hoạt động, đảm bảo tăng cƣờng độ tin
cậy của các báo cáo tài chính, cũng nhƣ sự tuân thủ pháp luật.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng này với kiến thức đã đƣợc học ở trƣờng kết hợp
với thời gian thực tập tại Công ty TNHH NN MTV Xây dựng và cấp nƣớc Thừa Thiên
Huế ( HUEWACO) cùng với mong muốn đi sâu nghiên cứu các vấn đề về kiểm soát
chi phí em quyết định chọn đề tài: “ Thực trạng công tác kiểm soát chi phí xây lắp
tại công ty TNHH NN MTV Xây dựng và cấp nƣớc Thừa Thiên Huế ” là đề tài
khoá luận tốt nghiệp của mình.
SVTH: Trƣơng Minh Dũng

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

2. Mục tiêu nghiên cứu
 Hệ thống hóa những lý luận chung nhất về kiểm soát chi phí đặc biệt là kiểm
soát nội bộ về chi phí.
 Tìm hiểu thực tế công tác kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty TNHH NNMTV
Xây dựng và cấp nước Thừa Thiên Huế.
 Nhận xét và đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi
phí tại Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và cấp nước Thừa Thiên Huế.

3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận về kiểm soát chi phí xây lắp trong
doanh nghiệp và thực tiễn công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty TNHH NN
MTV Xây dựng và cấp nƣớc Thừa Thiên Huế ( HUEWACO ).

4. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu số liệu dựa trên các thông tin kế toán 2 năm
2014 – 2015.
Phạm vi không gian: Công ty TNHH NN MTV Xây dựng và cấp nƣớc Thừa
Thiên Huế.
Nội dung nghiên cứu:
Khoá luận tập trung nghiên cứu công tác kiểm soát chi phí tại Công ty TNHH
NN MTV Xây dựng và cấp nƣớc Thừa Thiên Huế ( HUEWACO).

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu từ Báo cáo tài chính cuối năm, Bảng cân đối kế toán, sổ chi tiết
các tài khoản,..
Tham khảo các loại sách báo, giáo trình, Chế độ Kế toán, Chuẩn mực Kế toán –
Kiểm toán, trang web điện tử chuyên về Kế toán – Kiểm toán,…

Trực tiếp tham gia vào các công việc thực tế của công ty giao.

SVTH: Trƣơng Minh Dũng

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Tiến hành phỏng vấn trực tiếp, quan sát các hoạt động thực tiễn của doanh
nghiệp.
Phƣơng pháp xử lý số liệu:
Sử dụng phần mềm Microsoft Excel, phần mềm kế toán tại công ty để thực hiện
tính toán, xử lý và phân tích các số liệu trên BCTC.

6. Kết cấu đề tài
Nội dung đề tài gồm ba phần chính nhƣ sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty TNHH NN MTV
Xây dựng và cấp nước Thừa Thiên Huế
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại Công ty
TNHH NN MTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Tổng hợp kết quả nghiên cứu và phát triển hƣớng nghiên cứu mới ở tƣơng lai.

7. Tính mới của đề tài

Đề tài kiểm soát chi phí xây lắp là một đề tài thực sự không xa lạ mấy đối với
thầy cô và các bạn sinh viên trƣơng Đại học kinh tế. Trên cơ bản kết cấu của đề tài
cũng giống với các khoá luận của các anh chi trƣớc. Mặc dù có nhiều khoá luận nghiên
cứu về kiểm soát chi phí xây lắp nhƣng tại Công ty TNHH NN MTV Xây dựng và cấp
nƣớc Thiên Huế là lần đầu tiên do đó nó cũng sẽ có một số điểm khác biệt nhƣ về công
tác kế toán, hoạt động của các bộ phận, các quy trình luân chuyển chứng từ cũng nhƣ
thực tế thi công,..Vì vậy em nghĩ rằng đây có thể đƣợc xem nhƣ là tính mới của đề tài
và quan trọng hơn nó giúp em có đƣợc nhiều kinh nghiệm và kiến thức thực tế hơn.

SVTH: Trƣơng Minh Dũng

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

PHẦN II: NỘI UNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN.
1.1. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ
Ngày nay, KSNB đang đóng một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động kinh
tế của các DN và tổ chức. KSNB giúp các nhà quản trị quản lý hữu hiệu và hiệu quả
hơn các nguồn lực kinh tế của công ty mình nhƣ: con ngƣời, tài sản, vốn…, góp phần
hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời
giúp DN xây dựng đƣợc một nền tảng quản lý vững chắc phục vụ cho quá trình mở
rộng và phát triển đi lên của DN.
Hội kế toán Anh quốc (England Association of Accountant – EAA) định nghĩa
về HTKSNB nhƣ sau: “Một HTKSNB toàn diện có kinh nghiệm tài chính và các lĩnh

vực khác nhau đƣợc thành lập bởi Ban quản lý nhằm:
 Tiến hành kinh doanh của đơn vị trong trật tự và có hiệu quả
 Đảm bảo tuân thủ tuyệt đối đƣờng lối kinh doanh của Ban quản trị
 Giữ an toàn tài sản
 Đảm bảo tính toàn diện và chính xác của số liệu hạch toán”
Viện Kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (American Institute of Certificated Public
Accountant – AICPA) định nghĩa KSNB nhƣ sau: “KSNB bao gồm kế hoạch của tổ
chức và tất cả các phƣơng pháp phối hợp và đo lƣờng đƣợc thừa nhận trong DN để
đảm bảo an toàn tài sản có của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế
toán, tăng cƣờng tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc thực hiện các chính
sách quản lý lâu dài”.
Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (The International Federation of Accountant –
IFAC) thì: “HTKSNB là kế hoạch của đơn vị và toàn bộ các phƣơng pháp, các bƣớc
công việc mà các nhà quản lý DN tuân theo. HTKSNB trợ giúp cho các nhà quản lý
đạt đƣợc mục tiêu một cách chắc chắn theo trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả

SVTH: Trƣơng Minh Dũng

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm
và gian lận; ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác, lập BCTC kịp thời, đáng tin cậy”.
Hiện nay trên thế giới đang chấp nhận rộng rãi định nghĩa về HTKSNB theo
COSO (Committee of Sponsoring Organization) thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về
việc chống gian lận Báo cáo tài chính đƣa ra vào năm 1992, đó là: “KSNB là quá trình

do ngƣời quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó đƣợc thiết
lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu:
 BCTC đáng tin cậy
 Các luật lệ và quy định đƣợc tuân thủ
 Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành cũng đề cập đến khái niệm HTKSNB
là: “HTKSNB là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị đƣợc kiểm toán xây
dựng và áp dụng nhằm đảm bảo cho các đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để
kiểm tra, kiểm soát ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót, để lập BCTC trung thực,
hợp lý, nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị”
Từ những định nghĩa trên đây, có thể tóm lại các điểm chung về KSNB nhƣ sau:
Thứ nhất: HTKSNB trong một DN đƣợc hiểu là có hai phần:
- Cơ chế KSNB bao gồm toàn bộ các cơ chế nghiệp vụ, các quy trình, các quy
chế nghiệp vụ cộng với một cơ cấu tổ chức (gồm sắp xếp, phân công phân nhiệm phân
cấp, ủy quyền …) nhằm làm cho hoạt động của DN đƣợc hiệu quả, an toàn.
- HTKSNB chính là các bộ kiểm tra giám sát chuyên trách, trong đó có kiểm toán
nội bộ nhằm đảm bảo cho việc vận hành các cơ chế KSNB nói trên đƣợc thực hiện
nghiêm, có hiệu quả.
Thứ hai: HTKSNB sẽ gắn liền với mọi bộ phận, mọi quy trình nghiệp vụ và mọi
nhân viên trong DN ít nhiều sẽ tham gia vào việc KSNB và kiểm soát lẫn nhau, chứ
không đơn thuần là chỉ có cấp trên kiểm soát cấp dƣới.
1.1.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ

SVTH: Trƣơng Minh Dũng

5


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Mục tiêu của HTKSNB rất rộng, chúng bao trùm lên mọi mặt hoạt động và có ý
nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của DN, đó là:
 Đối với BCTC, KSNB phải bảo đảm về tính trung thực và đáng tin cậy.
 Đối với tính tuân thủ, KSNB trƣớc hết phải đảm bảo hợp lý việc chấp hành
luật pháp và các quy định. KSNB còn phải hƣớng mới thành viên trong đơn vị vào
việc tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ của đơn vị.
 Đối với mục tiêu sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động, KSNB giúp đơn
vị bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao uy tín, mở
rộng thị phần, thực hiện các chiến lƣợc kinh doanh của đơn vị.
Có thể hiểu một cách ngắn gọn KSNB là toàn bộ các biện pháp của nhà quản lý
nhằm đảm bảo các mục tiêu của đơn vị đƣợc thực hiện.
1.1.3. Ý nghĩa của kiểm soát nội bộ
KSNB là những phƣơng pháp và chính sách đƣợc thiết kế để ngăn chặn gian lận,
giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động, và nhằm đạt đƣợc sự tuân thủ các
chính sách, quy trình đƣợc thiết lập. Một HTKSNB vững mạnh sẽ giúp đem lại các lợi
ích sau cho DN:
 Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh (sai sót vô tình gây thiệt hại,
các rủi ro làm chậm kế hoạch, tăng giá thành, giảm chất lƣợng sản phẩm…)
 Bảo vệ tài sản khỏi bị hƣ hỏng, mất mát, hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm cắp
 Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và BCTC
 Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy của công ty cũng nhƣ các quy định
của luật pháp
 Đảm bảo sử dụng tối ƣu các nguồn lực và đạt đƣợc mục tiêu đặt ra
 Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tƣ, cổ đông và gây dựng lòng tin đối với họ
1.1.4. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo quan điểm của IFAC các bộ phận hợp thành KSNB gồm bốn bộ phận: môi
trƣờng kiểm soát, hệ thống thông tin kế toán, thủ tục kiểm soát và bộ phận kiểm toán
nội bộ.

SVTH: Trƣơng Minh Dũng

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

1.1.4.1. Môi trƣờng kiểm soát
Môi trƣờng kiểm soát chi phí là thành phần nền tảng của công tác KSNB chi phí
sản xuất và ảnh hƣởng đến nhận thức kiểm soát của tất cả các nhân viên trong công ty.
Các nhân tố thuộc môi trƣờng kiểm soát chung chủ yếu liên quan tới quan điểm, thái
độ, nhận thức cũng nhƣ hành động của các nhà quản lý trong DN. Môi trƣờng kiểm
soát bao gồm các nhân tố sau:
Các nhân tố bên trong bao gồm:
a. Đặc thù phong cách điều hành của Ban quản trị
Phong cách điều hành cũng ảnh hƣởng đến việc tiếp nhận các thông tin của ban
lãnh đạo và mối quan hệ với cấp dƣới. Có nhà quản lý thích gặp gỡ và trao đổi trực
tiếp với nhân viên. Trong khi cũng có ngƣời thích lối làm việc mệnh lệnh, áp đặt từ
trên xuống. Việc nhà quản lý thuộc thích phong cách điều hành nào sẽ ảnh hƣởng trực
tiếp đến chính sách, chế độ, các quy định và cách thức tổ chức kiểm tra kiểm soát
trong DN. Bởi vì chính nhà quản lý này, đặc biệt là các nhà quản lý cấp cao nhất sẽ
phê chuẩn các quyết định, chính sách và thủ tục kiểm soát sẽ áp dụng tại DN.
b. Cơ cấu tổ chức quản lý của DN
Cơ cấu làm việc trong công ty là cách phân công công việc và quyền hạn giữa
các bộ phận trong DN. Phân chia trách nhiệm và quyền hạn hợp lý sẽ là cơ sở cho
chuyên môn hóa công việc và nâng cao hiệu quả hoạt động. Một cơ cấu tổ chức phù
hợp sẽ góp phần quan trọng để lập kế hoạch, điều hành và giám sát các hoạt động.
Ngƣợc lại nếu cơ cấu quản lý chồng chéo, thiếu hợp lý thì vừa giảm hiệu quả làm việc

của từng bộ phận mà khả năng kiểm tra, giám sát cũng không thực hiện đƣợc. Do đó,
cơ cấu quản lý của DN là tập trung hay phân tán quyền lực, việc phân chia trách nhiệm
có cụ thể không sẽ ảnh hƣởng đến môi trƣờng kiểm soát.
c. Chính sách nhân sự:
Các DN cần xây dựng chính sách cụ thể rõ ràng cho việc tuyển dụng, huấn luyện,
bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, khen thƣởng và kỷ luật. Chính sách nhân sự có ảnh hƣởng
đáng kể đến sự tồn tại và tính hiệu quả của môi trƣờng kiểm soát bởi vì nó có tác động
đến các nhân tố khác nhƣ tính chính trực và các giá trị đạo đức, năng lực và phẩm chất
của nhân viên. Một chính sách nhân sự tốt sẽ góp phần giúp doanh nghiệp có đƣợc
SVTH: Trƣơng Minh Dũng

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

những nhân việc có năng lực. Và với chính sách đãi ngộ hợp lý, khả năng gian lận của
nhân viên cũng đƣợc giảm xuống mức thấp hơn.
d. Công tác kế hoạch:
Hệ thống kế hoạch và dự toán, bao gồm các kế hoạch sản xuất, tiêu thụ, thu chi
quỹ, kế hoạch hay dự án đầu tƣ, sữa chữa TSCĐ, đặc biệt là kế hoạch tài chính gồm
những ƣớc tính cân đối tài chính, kết quả hoạt động và sự luân chuyển tiền trong tƣơng
lai là những nhân tố quan trọng trong môi trƣờng kiểm soát. Nếu việc lập và thực hiện
kế hoạch đƣợc tiến hành khoa học và nghiêm túc thì hệ thống kế hoạch và dự toán đó
sẽ trở thành công cụ kiểm soát rất hữu hiệu. Vì vậy trong thực tế các nhà quản lý
thƣờng quan tâm xem xét tiến độ thực hiện kế hoạch, theo dõi những nhân tố ảnh
hƣởng đến kế hoạch đã lập nhằm phát hiện những vấn đề bất thƣờng để xử lý, điều
chỉnh kế hoạch kịp thời.

e. Ủy ban kiểm soát:
Ủy ban kiểm soát gồm những ngƣời trong bộ máy lãnh đạo cao nhất của đơn vị
nhƣ thành viên của hội đồng quản trị nhƣng không kiêm nhiệm các chức vụ quản lý
và những chuyên gia am hiểu về các lĩnh vực kiểm soát. Ủy ban kiểm soát thƣờng có
nhiệm vụ, quyền hạn nhƣ sau:
 Giám sát việc chấp hành luật pháp của công ty.
 Kiểm tra và giám sát công việc của kiểm toán viên nội bộ.
 Giám sát tiến trình lập báo cáo tài chính.
 Dung hòa những bất đồng (nếu có) giữa ban giám đốc với kiểm toán viên bên
ngoài.
Các nhân tố bên ngoài:
Môi trƣờng kiểm soát chung của một đơn vị còn phụ thuộc vào các nhân tố bên
ngoài nhƣ pháp luật, sự kiểm soát của các cơ quan chức năng nhà nƣớc, ảnh hƣởng của
các chủ nợ, môi trƣờng pháp lý… Các nhân tố này tuy nằm ngoài sự kiểm soát của nhà
quản lý nhƣng có ảnh hƣởng đến quy trình thiết kế, vận hành và xử lý dữ liệu của công
tác KSNB chi phí sản xuất trong DN, trong đó nhân tố chủ yếu và quan trọng là nhận
thức về hoạt động kiểm tra, kiểm soát và điều hành hoạt động của các nhà quản lý DN.

SVTH: Trƣơng Minh Dũng

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

1.1.4.2. Hệ thống thông tin kế toán
Thông qua quan sát, ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, hệ thống thông tin kế toán không những cung cấp những thông tin cần thiết cho

quản lý mà còn có tác dụng trong việc kiểm soát nhiều mặt hoạt động của DN nên nó
là bộ phận quan trọng trong công tác KSNB chi phí sản xuất của DN.
Ngoài yêu cầu thông thƣờng của bất kỳ hệ thống thông tin (tính kịp thời, hiệu
quả), các mục tiêu chủ yếu mà hệ thống thông tin kế toán phải đạt đƣợc nhƣ sau:
 Tính có thực: Cơ cấu kiểm soát không cho phép ghi chép những nghiệp vụ
không có thực vào sổ sách của đơn vị.
 Sự phê chuẩn: bảo đảm mọi nghiệp vụ xảy ra phải đƣợc phê chuẩn hợp lý
 Tính đầy đủ: bảo đảm việc phản ánh trọn vẹn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
 Sự đánh giá: bảo đảm không có sai phạm trong việc tính toán các khoản giá.
 Sự phân loại: bảo đảm các nghiệp vụ đƣợc ghi chép đúng theo sơ đồ tài khoản
và ghi nhận đúng đắn ở các loại sổ sách kế toán.
 Tính đúng kỳ: bảo đảm việc ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh đƣợc thực hiện kịp
thời theo quy định.
Quy trình chuyển sổ và tổng hợp chính xác: số liệu kế toán đƣợc ghi vào sổ phụ
phải đƣợc tổng cộng và chuyển sổ đúng đắn, tổng hợp chính xác trên các báo cáo tài
chính của doanh nghiệp.
1.1.4.3. Thủ tục kiểm soát
Thủ tục kiểm soát đƣợc thiết kế tùy thuộc vào những nét đặc thù của cơ cấu tổ
chức và hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thủ tục kiểm soát đƣợc hiểu là những chính
sách, các thủ tục, các quy định do nhà quản lý đơn vị thiết lập nhằm đảm bảo việc thực
hiện các mục tiêu của công tác KSNB chi phí.
Các thủ tục kiểm soát chủ yếu bao gồm:
 Lập, kiểm tra, so sánh và phê duyệt các số liệu, tài liệu liên quan đến đơn vị.
 Kiểm tra tính chính xác của số liệu tính toán.
 Kiểm tra chƣơng trình ứng dụng và môi trƣờng tin học.
 Kiểm tra số liệu giữa sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.

SVTH: Trƣơng Minh Dũng

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

 Kiểm ta và phê duyệt các chứng từ kế toán, tài liệu kế toán.
 Đối chiếu số liệu nội bộ với bên ngoài.
 So sánh, đối chiếu kết quả kiểm kê thực tế với số liệu trên sổ kế toán.
 Giới hạn việc tiếp cận trực tiếp với các tài sản và tài liệu kế toán.
 Phân tích, so sánh giữa số liệu thực tế với dự toán, kế hoạch.
Các thủ tục kiểm soát đƣợc thiết lập trên ba nguyên tắc cơ bản:
a. Nguyên tắc phân công phân nhiệm:
Theo nguyên tắc này, trách nhiệm và công việc cần đƣợc phân loại cụ thể cho
nhiều bộ phận và cho nhiều ngƣời trong bộ phận. Mục đích là không thể để một cá
nhân hay bộ phận nào có thể kiểm soát mọi mặt của một nghiệp vụ. Khi đó, thông qua
cơ cấu tổ chức, công việc của một nhân viên này có thể đƣợc kiểm soát bởi công việc
của một nhân viên khác. Phân chia trách nhiệm làm giảm rủi ro xảy ra các sai sót
nhằm lẫn cũng nhƣ các hành vi gian lận. Mặt khác, nó có tác dụng tạo điều kiện nâng
cao chuyên môn, thúc đẩy nhau làm việc và khi phân chia phải phù hợp với năng lực
của ngƣời đó.
b. Nguyên tắc bất kiêm nhiệm:
Nguyên tắc này quy định sự cách ly thích hợp về trách nhiệm trong các nghiệp
vụ có liên quan nhằm ngăn ngừa các sai phạm và hành vi lạm dụng quyền hạn.
Nguyên tắc này đòi hỏi sự tách biệt về trách nhiệm đối với một số công việc nhƣ:
Trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và trách nhiệm ghi chép sổ kế toán.
Trách nhiệm bảo quản tài sản và trách nhiệm ghi chép sổ kế toán.
Chức năng kế toán và chức năng tài chính.
Chức năng thực hiện và chức năng kiểm soát.
c. Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn:

Ngƣời quản lý đơn vị không thể và cũng không nên giải quyết mọi vấn đề trong
đơn vị, mà thực hiện sự ủy quyền cho cấp dƣới. Theo sự ủy quyền của ngƣời quản lý,
các cấp dƣới đƣợc giao quyết định và giải quyết một số công việc trong một phạm vi
nhất định. Phê chuẩn là biểu hiện cụ thể của việc quyết định và giải quyết công việc
trong phạm vi quyền hạn đƣợc giao. Quá trình ủy quyền đƣợc tiếp tục mở rộng xuống

SVTH: Trƣơng Minh Dũng

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

các cấp thấp hơn tạo nên một hệ thống phân chia trách nhiệm và quyền hạn mà không
mất tính tập trung của đơn vị.
1.1.4.4. Bộ phận kiểm toán nội bộ
Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập đƣợc thiết lập trong đơn vị tiến hành
công việc kiểm tra và đánh giá các hoạt động phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ đơn vị.
Kiểm toán nội bộ là một trong những nhân tố cơ bản trong công tác KSNB của
DN, bộ phận kiểm toán nội bộ cung cấp một sự quan sát đánh giá thƣờng xuyên về
toàn bộ hoạt động của DN, bao gồm cả tính hiệu quả của việc thiết kế, vận hành các
chính sách và thủ tục về KSNB. Bộ phận kiểm toán nội bộ hữu hiệu sẽ giúp DN có
những thông tin kịp thời và xác thực về các hoạt động trong DN. Tuy nhiên bộ phận
kiểm toán nội bộ chỉ phát huy tác dụng nếu:
 Về tổ chức:
 Bộ phận kiểm toán nội bộ phải trực thuộc một cấp đủ cao để không giới hạn
phạm vi của nó.
 Bộ phận kiểm toán nội bộ phải đƣợc giao quyền hạn tƣơng đối rộng rãi và

hoạt động tƣơng đối độc lập về phòng kế toán và các bộ phận hoạt động đƣợc kiểm tra.
 Về nhân sự:
Tuyển chọn những nhân viên có đạo đức nghề nghiệp, có năng lực chuyên môn
và đạo đức nghề nghiệp phù hợp với các quy định hiện hành.
1.1.5. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB
Ở bất kỳ đơn vị nào, dù đã đƣợc đầu tƣ rất nhiều trong thiết kế và vận hành hệ
thống, thế nhƣng HTKSNB cũng không thể đƣợc coi là hữu hiệu. Bởi lẽ ngay cả khi
có thể xây dựng một hệ thống hoàn hảo về cấu trúc, thì hiệu quả của nó vẫn sẽ tùy
thuộc vào nhân tố chủ yếu là con ngƣời, tức là phụ thuộc vào năng lực làm việc và tính
đáng tin cậy của lực lƣợng nhân sự trong công ty. Nói cách khác HTKSNB có thể giúp
hạn chế đƣợc phần lớn những rủi ro, sai phạm có thể xảy ra mà thôi, vì nó có các hạn
chế tiềm tàng xuất phát từ các nguyên nhân:

SVTH: Trƣơng Minh Dũng

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

 Những hạn chế xuất phát từ bản thân con ngƣời nhƣ sự vô ý, bất cẩn, do năng
lực trình độ làm việc không cao, đánh giá hay ƣớc lƣợng sai, hiểu sai ý kiến chỉ đạo
của cấp trên,...
 Hoạt động kiểm soát thƣờng chỉ nhắm vào các nghiệp vụ thƣờng xuyên phát
sinh mà ít chú ý đến các nghiệp vụ không thƣờng xuyên, do đó có những sai phạm
trọng yếu có thể bị bỏ qua.
 Khả năng đánh lừa, lẫn tránh của nhân viên thông qua sự thông đồng với nhau
hay với các bộ phận bên ngoài đơn vị.

 Yêu cầu thƣờng xuyên và trên hết của ngƣời quản lý là chi phí bỏ ra cho hoạt
động kiểm soát phải nhỏ hơn giá trị thiệt hại ƣớc tính do sai sót hay gian lận gây ra.
 Luôn có khả năng các cá nhân có trách nhiệm kiểm soát đã lạm dụng quyền
hạn của mình nhằm phục vụ các mƣu đồ riêng.
 Điều kiện hoạt động của đơn vị thay đổi nên dẫn đến các thủ tục kiểm soát củ
không còn phù hợp với hiên tại.
Chính những hạn chế nói trên của HTKSNB là nguyên nhân khiến cho HTKSNB
không đảm bảo tuyệt đối, mà chỉ đảm bảo hợp lý trong việc đạt đƣợc các mục tiêu của
mình.

1.2. Chi phí xây lắp trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm chi phí xây lắp
Chi phí xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động
vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà các doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động
sản xuất xây lắp trong một thời kỳ nhất định. (Võ Văn Nhị 2015)[2]
1.2.2. Phân loại chi phí xây lắp
Chi phí đƣợc phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau nhƣ:
 Phân loại chi phí xây lắp theo tính chất kinh tế
 Phân loại chi phí xây lắp theo mục đích công dụng của chi phí
 Phân loại chi phí xây lắp theo phƣơng pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với
đối tƣợng chịu chi phí

SVTH: Trƣơng Minh Dũng

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình


 Phân loại chi phí xây lắp theo nội dung cấu thành chi phí
 Phân loại chi phí xây lắp theo mối quan hệ số lƣợng sản phẩm sản xuất
Tuy nhiên, với giới hạn của đề tài, tôi xin trình bày chi tiết cách phân loại chi phí
theo mục đích và công dụng của chi phí. Đây là phƣơng pháp rất phổ biến mà các chi
phí xây lắp hay áp dụng.
Căn cứ vào mục đích và công dụng của chi phí để chia ra các khoản mục chi phí
khác nhau, mỗi khoản mục chi phí có mục đích và công dụng riêng. Qua đó biết đƣợc
tổng chi phí bỏ ra ban đầu để làm căn cứ lập dự toán và kiểm soát đƣợc nguồn chi phí.
Bao gồm:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí NVL chính, NVL phụ,
nhiên liệu, vật kết cấu liên quan trực tiếp đến quá trình thi công xây lắp và cấu thành
thực thể cơ sở vật chất của công trình nhƣ sắt, thép, xi măng...
 Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, các khoản
phụ cấp và các khoản phải trả khác cho công nhân trực tiếp thi công xây lắp
 Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm toàn bộ chi phí liên quan trực tiếp và
gián tiếp đến quá trình vận hành máy móc thi công công trình nhƣ chi phí về nguyên
liệu, nhiên liệu, chi phí khấu hao, chi phí bảo trì bảo dƣỡng và các chi phí bằng tiền
khác.
 Chi phí sản xuất chung: bao gồm toàn bộ chi phí tổ chức và phục vụ xây lắp
phát sinh không thuộc những khoản mục chi phí trên nhƣ: chi phí tiền công, tiền ăn ca
của nhân viên quản lý đơn vị, các khoản trính BHYT, BHXH, KPCĐ của công nhân
trực tiếp xây dựng, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho thi công, chi phí vật liệu, công
cụ dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý đơn vị, tiền điện, điện thoại, chi phí tiếp
khách, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác,..
1.2.3. Ý nghĩa cách phân loại chi phí xây lắp
Cách phân loại chi phí này giúp cho các nhà quản lý, kế toán nhận thấy đƣợc vai
trò vị trí của chi phí trong doanh nghiệp ngoài ra nó còn cung cấp thông tin về thực
trạng, quy mô sản xuất của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, giúp nhà quản lý đánh giá
đƣợc kết cấu của chi phí trong các hoạt động của doanh nghiệp nói chung và trong


SVTH: Trƣơng Minh Dũng

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

hoạt động xây lắp nói riêng. Hơn nữa, nó còn giúp cho nhà quản lý dễ dàng xác định
đƣợc giá thành sản phẩm và giá thành toàn bộ công trình để từ đó có các bƣớc đi đúng
đắn, những chính sách hợp lý để có thể giúp cho doanh nghiệp ngày càng phát triển.
1.2.4. Đặc điểm của chi phí xây lắp ảnh hưởng đến việc kiểm soát chi phí
Xây lắp là một hoạt động xây dựng mới, mở rộng, khôi phục, cải tạo lại hay hiện
đại hoá các công trình dân dụng, công nghiệp... nhằm phục vụ cho sản xuất và đời
sống xã hội. Cũng nhƣ mọi hoạt động khác, hoạt động kinh doanh xây lắp có những
đặc điểm riêng biệt ảnh hƣởng đến quản lý và kiểm soát, xây lắp có đặc thù riêng so
với sản phẩm công nghiệp khác nhƣ sau:
 Sản phẩm xây lắp là những công trình hoặc vật kiến trúc có quy mô lớn, kết
cấu phức tạp, mang tính đơn chiết. Mỗi sản phẩm đƣợc xây lắp theo thiết kế kỹ thuật
và giá dự toán riêng. Do đó, đòi hỏi mỗi sản phẩm trƣớc khi tiến hành sản xuất phải
lập dự toán về thiết kế thi công và trong quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp phải tiến
hành so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thƣớc đo.
 Sản phẩm xây lắp đƣợc tiêu thụ theo giá trị dự toán hoặc giá thanh toán với
chủ thầu, giá này thƣờng đƣợc xác định trƣớc khi tiến hành sản xuất thông qua hợp
đồng giao nhận thầu. Mặt khác sản phẩm xây lắp không thuộc đối tƣợng lƣu thông, nơi
sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ sản phẩm vì vậy sản phẩm xây lắp là loại hàng hoá
có tính chất đặc biệt
 Thời gian sử dụng của sản phẩm xây lắp là lâu dài và giá trị của sản phẩm xây

lắp là rất lớn. Đặc điểm này đòi hỏi các doanh nghiệp xây lắp trong quá trình sản xuất
phải kiểm tra chặt chẻ chất lƣợng công trình để đảm bảo cho công trình và tuổi thọ của
công trình theo thiết kế.

1.3. KSN chi phí trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp
 Bảo đảm sự tuân thủ, hiệu quả và hiệu năng của tổ chức đối với các chính
sách, các kế hoạch và dự án cũng nhƣ các quy định của các cơ quan chức năng về quản
lý chi phí xây lắp.

SVTH: Trƣơng Minh Dũng

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

 Bảo đảm cho công tác kiểm soát chi phí xây lắp đƣợc diễn ra theo mục tiêu
quản lý.
 Bảo đảm việc sử dụng các nguồn lực cho chi phí xây lắp một cách tiết kiệm và
hiệu quả.
1.3.2. Hệ thống kế toán phục vụ kiểm soát chi phí sản xuất
1.3.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ
Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chứng từ kế toán là cơ sở cho việc ghi sổ
kế toán và nhập liệu vào máy tính. Hệ thống chứng từ cần đảm bảo các nguyên tắc:
 Chứng từ phải đƣợc đánh số liên tục.
 Chứng từ phải đƣợc lập ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ và chỉ đƣợc lập
một lần cho mỗi nghiệp vụ.

 Nội dung chứng từ rõ ràng, đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu.
 Chứng từ phải có chữ ký phù hợp với quy định.
 Biểu mẫu phải phù hợp với quy định nhà nƣớc và có tính năng kiểm soát.
 Phải tổ chức luân chuyển chứng từ khoa học kịp thời.
 Chứng từ gốc liên quan đến chi phí xây lắp bao gồm: Phiếu nhập kho, Phiếu
xuất kho, Phiếu đề nghị nhận vật tƣ, Biên bản giao nhận,...
 Căn cứ vào các đối tƣợng xây lắp để tập hợp chi phí xây lắp, lập chứng từ
hạch toán cần chỉ rõ đối tƣợng hay địa điểm phát sinh chi phí đó.
1.3.2.2. Tổ chức tài khoản và sổ kế toán
a. Tổ chức tài khoản
Doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm túc các quy định về hệ thống tài khoản kế
toán do Bộ Tài Chính ban hành. Đồng thời căn cứ vào tính chất hoạt động của doanh
nghiệp cũng nhƣ yêu cầu quản lý lựa chọn và chi tiết hoá các tài khoản kế toán thích
hợp với công việc. Việc hạch toán phải đảm bảo các nguyên tắc. phƣơng pháp và sơ
đồ hạch toán từng tài khoản theo quy định của doanh nghiệp. Các tài khoản có liên
quan đén chi phí xây lắp nhƣ: 152, 153, 621, 622, 627,....
b. Sổ sách kế toán

SVTH: Trƣơng Minh Dũng

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Đây là giai đoạn chính trong tiến trình xử lý số liệu kế toán, bằng việc ghi chép,
nhập liệu, phân loại, tính toán, tổng hợp,... để chuẩn bị cung cấp thông tin tổng hợp
trên báo cáo. Hệ thống sổ sách có vai trò trung gian giữa chứng từ và báo cáo tài

chính, nên là cơ sở để kiểm tra, truy cập chứng từ..
 Doanh nghiệp cần phải tuân thủ các quy định chung về sổ sách kế toán.
 Sổ kế toán phải đƣợc ghi ngay thời điểm nghiệp vụ kế toán phát sinh.
 Nội dung phải đầy đủ rỏ ràng, dễ hiểu, đúng nội dung các nghiệp vụ.
 Sổ sách cần phải đóng tập chắc chắn, đánh số trang, số thứ tự, quy định
nguyên tắc, có chữ ký xét duyệt của ngƣời kiểm soát.
 Tổ chức, lƣu trữ, bảo mật sổ sách tài liệu kế toán một các khoa học, an toàn,
đúng quy định, dễ dàng tìm kiếm, truy cập khi cần thiết.
 Hệ thống sổ kế toán chi phí xây lắp cần đƣợc tổ chức thành hai bộ phân là sổ
tổng hợp và sổ chi tiết.
1.3.2.3. Tổ chức hệ thống báo cáo về chi phí xây lắp
Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình xử lý, nhằm tổng hợp các số liệu ở sổ
sách thành các chỉ tiêu trên báo cáo. Tuỳ thuộc vào yêu cầu kiểm soát thông tin từ nhà
quản lý và đặc điểm chi phí xây lắp mà tổ chức các biểu mẫu và báo cáo cho phù hợp
và phải thoả mãn các nguyên tắc:
 Báo cáo phải chặt chẻ đầy đủ, chính xác và linh hoạt.
 Cần chú ý đến vấn đề bảo mật thông tin, các báo cáo chỉ gửi đến ngƣời có
thẩm quyền và liên quan đến sự việc.
 Các báo cáo cần phải lập đúng nội dung, phƣơng pháp và phải trình bày nhất
quán giữa các kỳ kế toán, trƣờng hợp báo cáo có sự thay đổi giữa các kỳ kế toán phải
có thuyết minh rõ lý do.
1.3.3. Các thủ tục kiểm soát
1.3.2.1. Thủ tục kiểm soát chi phí NVL trực tiếp
Kiểm soát chi phí NVL trực tiếp là việc kiểm soát số lƣợng NVL, giá mua NVL
và đối chiếu với bảng dự toán đã đƣợc lập khi doanh nghiệp trúng thầu công trình. Qua

SVTH: Trƣơng Minh Dũng

16



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

đó, giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp có đƣợc cái nhìn cụ thể về việc sử dụng vật tƣ
phục vụ trực tiếp cho từng công trình.
a. Các bộ phận tham gia kiểm soát:
Trong công tác kiểm soát chi phí có sự tham gia của các bộ phận nhƣ: Bộ phận
vật tƣ, bộ phận kế toán, thủ kho, bộ phận XDCB, bộ phận nhận hàng, mua hàng,..
b. Các rủi ro trong kiểm soát chi phí NVL trực tiếp
 Yêu cầu mua vật tƣ không đúng với nhu cầu thực tế, giá mua không phù hợp
với dự toán.
 NVL khi nhập kho không có sự kiểm tra kỹ lƣỡng trƣớc khi nhập kho dẫn đến
việc NVL bị thiếu không đúng số liệu ghi trên hoá đơn.
 Quá trình nhập kho không đúng thủ tục, không ghi phiếu nhập kho khi hàng đã
về mà để đến một thời gian để ghi một lần.
 Sai sót trong vấn đề ghi chép nghiệp vụ do bất cẩn.
 Xuất kho không kiểm tra kỹ lƣỡng hoặc chƣa có các chứng từ liên quan. Số
liệu không đúng với yêu cầu thực tế. NVL xuất thừa không theo dõi tiến hành nhập lại
kho đồng thời không hạch toán phế liệu thu hồi.
 Không kiểm kê NVL, đối chiếu thƣờng xuyên giữa thủ kho và kế toán vật tƣ.
Xây dựng quy chế quản lý vật tƣ, định mức tiêu hao vật tƣ không phù hợp.
c. Thủ tục kiểm soát
Việc kiểm soát chi phí NVL trực tiếp phải thực hiện đƣợc các mục tiêu tổng quát
của KSNB, bên cạnh đó phải tuân theo một quá trình kiểm soát cụ thể, bao gồm: kiểm
soát quá trình mua vật tƣ, kiểm soát quá trình nhập kho, lƣu kho, xuất kho NVL đƣa
vào sản xuất và kiểm soát quá trình sử dụng NVL.
 Khâu thu mua NVL:
Kiểm soát nội bộ quá trình mua NVL là những phƣơng pháp và chính sách đƣợc

thiết kế nhằm ngăn chặn gian lận, giảm thiểu sai sót trong nghiệp vụ mua NVL, nâng
cao hiệu quả quản lý, bảo vệ tài sản của đơn vị.
Quá trình mua NVL nói riêng và mua hàng nói chung là tập hợp các quyết định
và các quy trình cần thiết cho sự tiếp nhận quyền sở hữu hàng hoá và dịch vụ từ nhà
cung cấp. Quá trình này thƣờng bắt đầu bằng một đơn đặt hàng của DN đến nhà cung
SVTH: Trƣơng Minh Dũng

17


×