Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện quảng điền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.64 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-----  -----

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG ĐIỀN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Bích Hằng
Lớp: K46 A-KTDN


Khóa học: 2012 - 2016

Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Hoàng Thùy Dương

Huế, 05/2016


Lời Cám Ơn!

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế
H
uế

Để hoàn thành khóa luận này. Tôi xin chân thành cám ơn Ban
Giám hiệu, quý Thầy, Cô giáo ở Khoa Kế toán - Kiểm toán - Trường
Đại học Kinh Tế - Đại học Huế đã giành hết tâm huyết của mình để
hướng dẫn, giảng dạy, truyền đạt vốn kiến thức quý báu và các

phương pháp học tập cho tôi trong suốt thời gian học tập tại
trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn Cô ThS. Hoàng Thùy Dương,
người đã trực tiếp hướng dẫn, góp ý, giúp đỡ tôi về kiến thức và
phương pháp để tôi hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này.
Trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt
nghiệp, tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo cùng các cán bộ
công chức thuế trong Chi cục thuế huyện Quảng Điền, đặc biệt là
chú Đào Bích – Chi cục trưởng Chi cục Thuế cùng các cô chú, anh
chị trong Đội Kiểm tra thuế và Quản lý thuế đã nhiệt tình giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách
hoàn chỉnh nhất. Song do buổi đầu mới làm quen với công tác
nghiên cứu khoa học nên không thể tránh khỏi những thiếu sót
nhất định mà bản thân chưa thấy được. Tôi rất mong được sự góp
ý của quý Thầy, Cô giáo và các bạn để khóa luận được hoàn chỉnh
hơn
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Bích Hằng


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. v

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .......................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................1

tế
H
uế

3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài ......................................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

h

CHUƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ

K
in

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .......................................................................4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ.............................................................4

ọc

1.1.1. Nội dung cơ bản về quản lý thuế và luật quản lý thuế .....................................4
1.2. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ...............................................................................11


ại
h

1.2.1. Khái niệm ...........................................................................................................11
1.2.2. Đặc điểm của thuế Giá trị gia tăng ..................................................................11

Đ

1.2.3. Vai trò của thuế Giá trị gia tăng ......................................................................12
1.2.4. Nội dung luật thuế Giá trị gia tăng ..................................................................12
1.3. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ..............................................................16
1.3.1. Khái niệm ...........................................................................................................16
1.3.2. Đặc điểm của thuế TNDN .................................................................................16
1.3.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................................16
1.3.4. Nội dung của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................17
CHUƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN
QUẢNG ĐIỀN GIAI ĐOẠN 2013-2015 ....................................................................21
2.1. Sơ lược về huyện Quảng Điền .............................................................................21
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

ii


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

2.1.1. Vị trí địa lý và địa hình .....................................................................................21

2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên......................................................................................21
2.1.3. Đặc điểm kinh tế, xã hội ....................................................................................24
2.1.4. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Điền ...........27
2.2. Khái quát về Chi cục thuế huyện Quảng Điền ..................................................35
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy ......................................................................................35
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................................36
2.2.3. Tình hình sử dụng lao động, cán bộ công chức tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền
.......................................................................................................................................37
2.3. Công tác quản lý thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với

tế
H
uế

doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Quảng Điền ....................................................39
2.3.1. Tình hình thực hiện dự toán thu thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh
nghiệp đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền ...................39
2.3.2. Tổ chức quản lý thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với các

h

doanh nghiệp theo chức năng .......................................................................................41

K
in

CHUƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN


ọc

QUẢNG ĐIỀN .............................................................................................................77

ại
h

3.1. Những ưu điểm trong công tác quản lý thuế giá trị gia tăng và thu nhập
doanh ngiệp đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền ................77

Đ

3.1.1. Công tác đăng kí, kê khai thuế..............................................................................77
3.1.2. Công tác quản lý thu nộp thuế..............................................................................77
3.1.3 Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.......................................................77
3.1.4. Công tác kiểm tra thuế ......................................................................................78
3.1.5. Công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế.............................................78
3.2. Một số hạn chế trong công tác quản lý thuế giá trị gia tăng và thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Quảng Điền ...............78
3.2.1. Công tác quản lý, kê khai thuế .......................................................................78
3.2.2. Công tác quản lý doanh thu, thuế giá trị gia tăng ..........................................78
3.2.3. Công tác quản lý thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp ........79
3.2.4. Công tác quản lý thu nộp thuế và quản lý nợ thuế ........................................79
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

iii


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương


Khóa luận tốt nghiệp

3.2.5. Công tác kiểm tra thuế ......................................................................................80
3.2.6. Công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế ..............................................80
3.2.7. Công tác tổ chức bộ máy quản lý thu thuế......................................................80
3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng và thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền ...81
3.3.1. Tăng cường cải cách quy trình quản lý thuế ..................................................81
3.3.2. Tăng cường công tác quản lý thu thuế ............................................................81
3.3.3. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thuế nhằm đáp ứng yêu cầu
cải cách và hiện đại hóa ngành thuế ..........................................................................82
3.3.4. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ...........................82

tế
H
uế

3.3.5. Phát triển hệ thống dịch vụ kế toán, tư vấn kê khai thuế ..............................84
3.3.6. Tăng cuờng công tác kiểm tra tình hình chấp hành chính sách thuế và kiểm
tra nội bộ tại Chi cục thuế ..........................................................................................85
3.3.7. Tăng cường công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ........................86

h

3.3.8. Phối hợp có hiệu quả với các ban, ngành liên quan .......................................86

K
in

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................88

3.1. Kết luận .................................................................................................................88
3.1.1. Kết quả nghiên cứu ...........................................................................................88

ọc

3.1.2. Hạn chế của đề tài..............................................................................................89

ại
h

3.2. Kiến nghị ...............................................................................................................92
3.2.1. Đối với cơ quan Thuế ........................................................................................92

Đ

3.2.2. Đối với chính quyền địa phương ......................................................................92
3.2.3. Đối với Bộ Tài chính ..........................................................................................93
3.2.4. Đối với nhà nước ................................................................................................93
3.3. Hướng nghiên cứu tiếp của đề tài ...................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................96
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

iv


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

:

Doanh nghiệp

DNTN

:

Doanh nghiệp tư nhân

ĐTNT

:

Đối tượng nộp thuế

GTGT

:

Giá trị gia tăng

GTXS

:

Giá trị sản xuất


HTX

:

Hợp tác xã

HSKT

:

Hồ sơ khai thuế

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

NNT

:

Người nộp thuế

SXKD

:

TNDN


:

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TTĐB

:

Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ

:

Tài sản cố định

VĐT

:

Vốn đầu tư

UBND


:

Ủy ban nhân dân

h

tế
H
uế

DN

Đ

ại
h

ọc

K
in

Sản xuất kinh doanh

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

v



GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng đất đai của huyện Quảng Điền năm 2014 .......................22
Bảng 2.2. Tình hình dân số và lao động của huyện Quảng Điền ..................................24
giai đoạn 2012-2014. .....................................................................................................24
Bảng 2.3. Bảng cơ cấu và biến động giá trị sản xuất huyện Quảng Điền giai đoạn
2012-2014 ......................................................................................................................26
Bảng 2.4. Số lượng doanh nghiệp, vốn đầu tư chia theo loại hình doanh nghiệp giai
đoạn 2013-2015 .............................................................................................................29
Bảng 2.5. Số lượng doanh nghiệp, vốn đầu tư chia theo ngành nghề kinh doanh giai
đoạn 2013 - 2015 ...........................................................................................................32

tế
H
uế

Bảng 2.6. Tình hình đội ngũ cán bộ công chức tại Chi cục thuế Quảng Điền giai đoạn
2013 - 2015 ....................................................................................................................38
Bảng 2.7. Tình hình thực hiện dự toán thuế GTGT và thuế TNDN giai đoạn 2013 2015 ...............................................................................................................................40

h

Bảng 2.8. Tình hình doanh nghiệp đăng ký thuế giai đoạn 2013 – 2015 ......................42

K
in


Bảng 2.9. Tình hình doanh nghiệp kê khai thuế, nộp thuế so với đăng ký thuế giai đoạn
2013 - 2015. ...................................................................................................................44

ọc

Bảng 2.10. Tỷ trọng các sắc thuế thu từ doanh nghiệp giai đoạn 2013 - 2015. ............47
Bảng 2.11. Kết quả thu thuế GTGT theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2013 – 2015 ... 50

ại
h

Bảng 2.12. Kết quả thu thuế TNDN theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2013 – 2015... 51
Bảng 2.13. Kết quả thu thuế GTGT theo ngành nghề kinh doanh giai đoạn 2013 - 2015 ... 53

Đ

Bảng 2.14. Kết quả thu thuế TNDN theo ngành nghề kinh doanh giai đoạn 2013 - 2015... 54
Bảng 2.15. Tình hình kê khai thuế bổ sung qua kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế .........60
Bảng 2.16. Tình hình kiểm tra và truy thu thuế giai đoạn 2013 - 2015 ........................62
Bảng 2.17. Tình hình nợ thuế của các doanh nghiệp giai đoạn 2013 - 2015. ...............70
Bảng 2.18. Kết quả công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế giai đoạn 2013 2015 ...............................................................................................................................75

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

vi


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Số lượng doanh nghiệp chia theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 20132015 ...............................................................................................................................30
Biểu đồ 2.2. Số lượng doanh nghiệp chia theo ngành nghề kinh doanh giai đoạn 20132015 ...............................................................................................................................34
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu của các sắc thuế thu từ doanh nghiệp năm 2015. .........................48
Biểu đồ 2.4. Tình hình nợ thuế của các doanh nghiệp giai đoạn 2013 - 2015 ..............71

tế
H
uế

Sơ đồ

Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy Chi cục thuế Quảng Điền ..................................................35
Sơ đồ 2.2. Quy trình quản lý thuế theo cơ chế cơ sở kinh doanh tự kê khai- tự tính- tự

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

nộp thuế .........................................................................................................................41


SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

vii


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, là công cụ có tính cưỡng chế dùng để
phân phối thu nhập và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Đây là một công cụ nhạy cảm nhưng
vô cùng tinh tế được sử dụng để tác động sâu rộng đến hầu hết các mặt của nền kinh
tế, xã hội và có liên quan đến lợi ích của các chủ thể trong xã hội. Qua nhiều lần sửa
đổi bổ sung, chính sách thuế ngày càng hoàn thiện, phù hợp với điều kiện kinh tế, xã
hội của đất nước và có xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới. Thu đúng, thu đủ số

tế
H
uế

thuế vào NSNN ngoài việc điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội còn tạo ra
nguồn thu để duy trì bộ máy nhà nước giúp nhà nước thực hiện nhiệm vụ của mình đối
với toàn xã hội.

Chi cục thuế huyện Quảng Điền quản lý hơn 90 doanh nghiệp với quy mô vừa,

h


nhỏ và siêu nhỏ, các doanh nghiệp phân bố phân tán nên công tác quản lý và thu thuế

K
in

đối với các doanh nghiệp gặp nhiều trở ngại. Số thu thuế hàng năm vẫn được coi là
chưa đúng, chưa đủ và chưa tương xứng với tình hình thực tế hiện nay trên địa bàn

ọc

huyện. Đặc biệt, ở Chi cục thuế huyện Quảng Điền thì thuế GTGT và thuế TNDN là

ại
h

hai sắc thuế có mức độ gian lận về thuế cao nhất trong tất cả các sắc thuế. Vậy làm sao
để Chi cục thuế có thể đảm bảo được nguồn thu ổn định này, đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu
thu NSNN mà Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giao phó. Xuất phát từ tình hình thực tế

Đ

cũng như những cấp thiết của việc tăng cường công tác quản lý thuế GTGT và thuế
TNDN tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Thực trạng
công tác quản lý thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế
huyện Quảng Điền” trong giai đoạn 2013 – 2015 làm đề tài tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện nhằm ba mục tiêu:
-


Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về Quản lý thuế giá trị gia tăng và

thuế thu nhập doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

1


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

- Thứ hai, tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác quản lý thuế GTGT và
thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền.
- Thứ ba, đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế
GTGT và thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền.
3. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT và thuế TNDN đối với các doanh nghiệp
tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu

tế
H
uế

- Phạm vi không gian
Chi cục thuế huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi thời gian


K
in

5. Phương pháp nghiên cứu

h

Trong thời gian từ năm 2013 đến năm 2015.

- Sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn tài liệu, báo cáo của Chi

ọc

cục thuế huyện Quảng Điền; Niên giám thống kê huyện Quảng Điền; các giáo trình,

ại
h

các tạp chí, các luận văn...

- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: Dùng phương pháp thống kê để hệ

Đ

thống hóa và tổng hợp tài liệu, thống kê so sánh để phản ánh mức độ đạt được của các
chỉ tiêu đặt ra.

- Phương pháp phân tích: Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp, vận
dụng phương pháp phân tích để đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với
doanh nghiệp.

- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Thu thập ý kiến của lãnh đạo, các cán
bộ công chức tại Chi cục thuế Quảng Điền.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Đặt vấn đề, phần Kết luận và Kiến nghị, đề tài được chia làm 03
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

2


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp
chương như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản lý thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng
và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện

Đ

ại
h

ọc

K
in


h

tế
H
uế

Quảng Điền.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

3


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHUƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
1.1.1. Nội dung cơ bản về quản lý thuế và luật quản lý thuế
1.1.2.1. Nội dung cơ bản về quản lý thuế

tế
H
uế


a. Khái niệm

Quản lý thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện những quy
định trong Luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản tiền thuế vào ngân sách nhà

h

nước theo luật định [2].

K
in

Dưới góc độ chính trị: quản lý được hiểu là hành chính, là cai trị, nhưng dưới góc
độ xã hội: quản lý là điều hành, điều khiển, chỉ huy. Dù dưới góc độ nào đi chăng nữa,
quản lý vẫn phải dựa trên những cơ sở, nguyên tắc đã được định sẵn và nhằm đạt được

ọc

hiệu quả của việc quản lý, tức là mục đích của quản lý.

ại
h

Quản lý thuế là hoạt động chấp hành, điều hành của cơ quan thuế nhà nước các
cấp trên cơ sở của luật và để thi hành luật nhằm thực hiện các chức năng tổ chức, quản

Đ

lý, điều hành các hoạt động thu thuế của Nhà nước. Nói cách khác, quản lý thuế chính
là quản lý Nhà nước trong lĩnh vực hành pháp - được thực hiện bởi ít nhất một bên có

thẩm quyền hành chính nhà nước trong quan hệ chấp hành, điều hành. Quản lý thuế là
hoạt động đảm bảo thực thi chính sách thuế trong thực tế, trong đó cơ quan thuế rất
quan trọng khi tác động lên người nộp thuế để đảm bảo tính hiệu lực - đáp ứng mục
đích thu cho ngân sách nhà nước. Quản lý thuế chủ yếu được thực hiện bởi hệ thống
cơ quan thuế nhà nước: Tổng cục thuế ở Trung Ương, Cục thuế tỉnh, Chi cục thuế ở
các địa phương [2].

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

4


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

b. Mục tiêu và các nguyên tắc của quản lý thuế.
 Mục tiêu:
Công tác quản lý thuế trong nền kinh tế quốc dân nhằm đạt được các mục tiêu cơ
bản sau đây:
- Tăng cường ý thức chấp hành pháp luật cho NNT.
- Tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho NSNN trên cơ sở không ngừng
nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu.
Ở hầu hết quốc gia trên thế giới, số thu bằng thuế hằng năm chiếm tỉ trọng chủ

tế
H
uế

yếu trong tổng số thu của NSNN. Vì vậy, làm tốt công tác quản lý thuế sẽ có tác dụng

lớn trong việc tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho NSNN.
- Phát huy tốt vai trò của thuế trong nền kinh tế.

h

Trong cơ chế thị trường, Nhà nước thông qua công cụ pháp luật để thực hiện sự

K
in

tác động vào nền kinh tế ở tầm vĩ mô. Ý thức chấp hành luật pháp của NNT sẽ có ảnh
hưởng không nhỏ đến việc thực hiện những tác động của Nhà nước đến nền kinh tế.
Qua công tác tổ chức, thực hiện và kiểm tra, thanh tra, việc chấp hành các luật thuế

ọc

cùng với việc tăng cường tính pháp chế của các luật thuế.

ại
h

 Nguyên tắc quản lý thuế:

Đ

Để đạt được các mục tiêu trên đây, công tác quản lý thuế cần tuân thủ một số
nguyên tắc cơ bản:

- Nguyên tắc công bằng.
- Nguyên tắc minh bạch, rõ ràng, cụ thể.

- Nguyên tắc thuận tiện cho người nộp thuế.
- Nguyên tắc đơn giản, dễ tính toán.
- Nguyên tắc hiệu quả.
Ở Việt Nam trong quá trình xây dựng hệ thống thuế đòi hỏi phải đảm bảo các
nguyên tắc cơ bản sau:
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

5


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

- Về mặt tài chính thuế phải là phương tiện chủ yếu tạo nguồn thu cho NSNN.
- Về mặt kinh tế thuế phải là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
- Về mặt hành thu phương pháp tính toán các loại thuế phải dễ tính, dễ hiểu, dễ
kiểm tra.
- Về mặt xã hội thuế phải thực hiện công bằng xã hội.
- Về mặt pháp lý thuế phải đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong hoạt
động thu nộp thuế.
c. Vai trò của quản lý thuế
thời, thường xuyên, ổn định vào NSNN.

tế
H
uế

Quyết định trong việc đảm bảo nguồn thu từ thuế được tập trung chính xác, kịp
Góp phần hoàn thiện chính sách, pháp luật cũng như các quy định về quản lý thuế.

Phát huy việc kiểm soát và điều tiết các hoạt động kinh tế xã hội.

h

d. Các nhân tố tác động đến quản lý thuế

K
in

Các nhân tố tác động đến qản lý thuế rất đa dạng, phong phú. Nó có thể là nhân
tố trực tiếp hay gián tiếp, nhân tố trong nước hay các nhân tố từ nước ngoài. Tổng hợp

ọc

lại, ta có thể kể đến các nhân tố sau:

ại
h

Thứ nhất, nhân tố thuộc Chính phủ, Quốc hội.
Chính phủ, Quốc hội tác động đến quản lý thuế thông qua các văn bản quy
phạm pháp luật, thông qua các định hướng về chính sách, thông qua thể chế chính trị

Đ

và mô hình nhà nước... Các chính sách kinh tế mà Chính phủ xây dựng cũng có tác
động trực tiếp và gián tiếp đến quản lý thuế, là một công cụ của quản lý thuế bên cạnh
công cụ luật pháp. Các văn bản quy phạm pháp luật là cơ sở pháp lý để hướng dẫn các
tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ thuế và là căn cứ để kiểm tra, xử phạt những
trường hợp vi phạm. Nếu hệ thống các luật thuế và luật quản lý thuế rõ ràng, minh

bạch, đơn giản, dễ hiểu, có tính ổn định tương đối sẽ tạo điều kiện cho NNT dễ dàng
và tự giác tuân thủ pháp luật thuế. Có thể nói, Chính phủ, Quốc hội tác động đến quản
lý thuế ở tầm vĩ mô, thiết lập nền tảng cho quản lý thuế.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

6


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp
Thứ hai, nhân tố thuộc cơ quan thuế.

Cơ quan thuế được tổ chức như thế nào, vận hành ra sao có ảnh hưởng rất lớn
đến quản lý thuế. Khi nghiên cứu nhân tố này, ta phải quan tâm đến cơ cấu tổ chức bộ
máy ngành thuế, đội ngũ cán bộ công chức ngành thuế và cơ chế quản lý thuế.
1.1.2.2. Nội dung cơ bản của Luật quản lý thuế
Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được Quốc hội khoá XI thông qua tại kỳ
họp thứ 10 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2007 và được sửa đổi bổ sung tại luật
quản lý thuế số 21/2012/QH13. Việc ban hành Luật quản lý thuế đã tạo nền tảng cho
việc áp dụng cơ chế quản lý thuế tiên tiến, hiện đại, theo đó người nộp thuế tự tính, tự

tế
H
uế

khai, tự nộp thuế vào NSNN; cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế theo chức năng dựa
trên hệ thống thông tin về người nộp thuế. Bên cạnh đó luật thuế cũng đề cao viêc cải
cách thủ tục hành chính thuế theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch, đáp ứng yêu

cầu hội nhập quốc tế và nâng cao hiệu lực của hệ thống thuế.

K
in

h

a. Mục tiêu cơ bản của Luật Quản lý thuế.
Việc ban hành Luật Quản lý thuế nhằm đáp ứng các mục tiêu sau:

ọc

- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế; tạo điều kiện cho người nộp
đủ tiền thuế.

ại
h

thuế nộp đúng, đủ, kịp thời tiền thuế vào NSNN và cơ quan quản lý thuế thu đúng, thu

Đ

- Quy định rõ quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người nộp thuế, cơ quan quản lý
thuế và của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý thuế.
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh
bạch, dễ thực hiện, tăng cường vai trò kiểm tra giám sát của Nhà nước, cộng đồng xã
hội trong việc thực hiện Luật Quản lý thuế.
Về tổng thể, luật quản lý thuế thiết lập khung pháp lý, áp dụng thống nhất trong
quá trình thực thi tất cả các chính sách thuế, khắc phục được tình trạng chia cắt, tách
biệt về phương thức quản lý giữa các loại thuế, tạo nền tảng cho việc áp dụng cơ chế

tự khai tự nộp.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

7


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

b. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật Quản lý thuế.
Các quy định của Luật Quản lý thuế áp dụng để thực thi chính sách về thuế và
các khoản thu mang tính chất bắt buộc phải nộp NSNN như phí, lệ phí, tiền thuê đất,
thuê mặt nước, tiền sử dụng đất, thu từ khai thác tài nguyên khoáng sản…
Đối tượng áp dụng Luật Quản lý thuế bao gồm: Người nộp thuế, cơ quan quản lý
thuế và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Người nộp thuế là đối tượng nộp thuế theo quy định của các văn bản pháp luật về
chính sách thuế. Các tổ chức có trách nhiệm nộp thuế thay người nộp thuế, tổ chức

tế
H
uế

được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí thuộc NSNN cũng được coi là người nộp thuế, chịu
sự điều chỉnh của Luật Quản lý thuế và có quyền hạn, trách nhiệm như tổ chức, cá
nhân nộp thuế.

Cơ quan quản lý thuế bao gồm hệ thống cơ quan thuế và cơ quan hải quan. Cơ


h

quan thuế được tổ chức theo ngành dọc thống nhất theo hệ thống hành chính các cấp từ

K
in

trung ương đến địa phương để quản lý thu các khoản thuế, thu NSNN phát sinh trong
nội địa. Cơ quan hải quan được tổ chức tập trung tại cấp trung ương và khu vực địa

ọc

bàn hải quan để quản lý thu các khoản thuế, thu NSNN phát sinh tại cửa khẩu hải
quan. Pháp luật giao cho cơ quan quản lý thuế các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

ại
h

nhất định để tổ chức thực thi chính sách thuế hiệu lực, hiệu quả.

Đ

Các tổ chức, cá nhân bao gồm các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp,
cá nhân có liên quan đến hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, tình hình tuân thủ pháp
luật của người nộp thuế hoặc liên quan đến công tác quản lý của cơ quan quản lý thuế.
Việc quy định các tổ chức, cá nhân có liên quan trong đối tượng áp dụng Luật
Quản lý thuế nhằm đảm bảo nâng cao vai trò trách nhiệm pháp lý của cộng đồng xã
hội trong việc thực thi và giám sát chấp hành nghĩa vụ thuế với Nhà nước. Cơ quan
nhà nước, các tổ chức đoàn thể có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ cơ quan thuế trong

quản lý thuế, đồng thời giám sát cả cơ quan thuế và người nộp thuế trong việc chấp
hành pháp luật về thuế.
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

8


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp
e. Nội dung của Luật Quản lý thuế.

Theo điều 3 Luật Quản lý thuế được Quốc hội nước CHXHCNVN thông qua tại
kỳ họp thứ 10, khoá XI, nội dung quản lý thuế gồm:
- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
- Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
- Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.
- Quản lý thông tin về người nộp thuế.

tế
H
uế

- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
- Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.

K
in


h

Các quy định của Luật Quản lý thuế đảm bảo tính pháp lý cho việc thực hiện cơ
chế Quản lý thuế mới, cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trước pháp
luật của người nộp thuế. Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng tuyên truyền,

ọc

hỗ trợ người nộp thuế, kiểm tra, thanh tra thuế [2].

ại
h

f. Quy trình quản lý thuế theo chức năng đối với doanh nghiệp.
- Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế: Nhằm theo dõi, quản lý NNT

Đ

thực hiện các thủ tục hành chính thuế về khai thuế, nộp thuế, kế toán thuế; hoàn thành nghĩa
vụ thuế đầy đủ, đúng quy định và đảm bảo công chức thuế thực thi đúng nhiệm vụ, quyền
hạn của Luật Quản lý thuế. Theo đó nội dung quy trình quy định chức năng của các bộ phận
tiếp nhận và xử lý các loại hồ sơ khai thuế của NNT nộp cho cơ quan thuế.
- Quy trình quản lý thu nợ thuế: Nội dung quy trình phân định rõ trách nhiệm,
nghĩa vụ của NNT trong việc khai nộp thuế và trách nhiệm của cơ quan trong quản lý
thu nợ.
- Quy trình kiểm tra thuế: Nội dung quy trình quy định thủ tục kiểm tra hồ sơ
khai thuế của doanh nghiệp tại trụ sở cơ quan thuế, cơ sở pháp lý để ra quyết định
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN


9


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp. Theo đó nội dung quy trình kiểm tra nhằm tăng
cường giám sát hồ sơ khai thuế của NTT, chống thất thu thuế, ngăn chặn, xử lý kịp
thời các sai phạm về thuế đồng thời cũng thực hiện cải cách hành chính, tạo điều kiện
doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh, tránh sách nhiễu, phiền hà do cán bộ
công chức thuế gây ra.
- Quy trình hoàn thuế: Quy định cụ thể nội dung công việc và trình tự, thủ tục
thực hiện việc giải quyết hoàn thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế TNDN, thuế TNCN và
các loại thuế khác, phí khác.
- Quy trình miễn giảm thuế: Quy định cụ thể nội dung công việc cơ quan thuế,

tế
H
uế

cán bộ công chức thuế phải thực hiện giải quyết trong việc giải quyết miễn giảm thuế.
Theo nội dung các quy trình, hồ sơ khai thuế của các doanh nghiệp bao gồm: Hồ
sơ khai thuế tháng, quý, năm. Khi doanh nghiệp đến nộp hồ sơ khai thuế, sẽ nộp tại đội
Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT hoặc có thể gửi gián tiếp qua bưu điện đến đội Hành chính

K
in

h


- Nhân sự, sau đó đội này sẽ vào sổ “công văn đến” và chuyển qua đội Tuyên truyền Hỗ trợ NNT. Sau đó hồ sơ sẽ được quét mã vạch và chuyển lên đội Kê khai kế toán

ọc

thuế và tin học để kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, đúng thủ tục của hồ sơ khai thuế.
Doanh nghiệp căn cứ vào số thuế tự tính, tự khai và tự nộp thuế vào NSNN qua

ại
h

Kho bạc Nhà nước( KBNN). Đội kê khai kế toán thuế và tin học nhận chứng từ nộp
thuế từ KBNN và đối chiếu số liệu về số tiền thuế và doanh nghiệp đã nộp.

Đ

Đội kiểm tra trên cơ sở dữ liệu quản lý thuế, hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp,
hồ sơ đề nghị miễn giảm, hoàn thuế và các thông tin thu thập được ở bên ngoài tiến
hành phân tích số liệu, phân tích ngang, phân tích dọc: Số liệu năm nay, số liệu năm
trước; so sánh các đơn vị cùng quy mô, cùng ngành nghề... theo cơ chế “phân tích rủi
ro” mà phân loại doanh nghiệp và tiến hành thông báo doanh nghiệp giải trình hoặc
kiểm tra tại doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ ở quy trình kiểm tra, thanh tra.
Đối với số thuế doanh nghiệp còn nợ đọng thì đội quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế xác định tình trạng nợ về số thuế nợ, tuổi nợ (dưới 30 ngày; 30 -90 ngày; trên 90
ngày) và tình trạng hoạt động SXKD của doanh nghiệp để có biện pháp thu nợ theo
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

10



GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp
chế tài quy định của quy trình thu nợ.

Doanh nghiệp có những vướng mắc về chính sách thuế hay có ý kiến, kiến nghị
thì đến trực tiếp hoặc gửi công văn đến Chi cục thuế. Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT
có nhiệm vụ tiếp nhận những ý kiến, kiến nghị từ doanh nghiệp và có nhiệm vụ giải
thích, trả lời cho doanh nghiệp rõ hoặc chuyển đội Nghiệp vụ - dự toán; đội Kiểm tra
thụ lý hồ sơ.
1.2. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.2.1. Khái niệm

tế
H
uế

Thuế GTGT là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của HHDV phát sinh trong
quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng [4 ].
Giá trị hàng hóa,

Giá trị

-

=
dịch vụ bán ra

dịch vụ mua vào tương ứng


h

gia tăng

Giá trị hàng hóa,

K
in

1.2.2. Đặc điểm của thuế Giá trị gia tăng

Thuế GTGT là loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ

ọc

chịu thuế GTGT, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa và dịch vụ, là khoản

ại
h

thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp.
Thuế GTGT đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở các giai

Đ

đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số thuế GTGT
thu được các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng
cuối cùng.
Thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao, biểu hiện ở hai khía cạnh:
- Thứ nhất, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người

nộp thuế, do người nộp thuế chỉ là người thay mặt người tiêu dùng nộp hộ khoản thuế
này vào NSNN.
- Thứ hai, thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia
quá trình sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng số thuế
tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít.
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

11


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

Về phạm vi đánh thuế: Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra
trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ.
1.2.3. Vai trò của thuế Giá trị gia tăng
Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mô đối
với nền kinh tế. Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của ngân sách Nhà nước.
Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Thuế GTGT không trùng lắp, do thuế GTGT chỉ tính vào giá trị tăng thêm của

tế
H
uế

hàng hóa dịch vụ qua các khâu sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, không tính phần giá trị
đã chịu thuế GTGT ở các khâu trước, thuế đã nộp ở các khâu trước được tính trừ ở các
khâu sau nên khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất,

kinh doanh, khuyến khích chuyên môn hóa, hợp tác hóa sản xuất, nâng cao hiệu quả

h

kinh tế, phù hợp với phát triển kinh tế thị trường.

K
in

Khuyến khích xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ thông qua áp dụng thuế suất 0%,
doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất

ọc

khẩu mà còn được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước.

ngân hàng.

ại
h

Thúc đẩy chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn chứng từ và thanh toán qua

Đ

1.2.4. Nội dung luật thuế Giá trị gia tăng
1.2.4.1. Đối tượng chịu thuế Giá trị gia tăng
Đối tượng chịu thuế GTGT là HHDV dùng cho SXKD và tiêu dùng ở Việt Nam
(bao gồm cả HHDV mua của tổ chức cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không
thuộc diện chịu thuế GTGT. [4]

1.2.4.2. Người nộp thuế
Tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động SXKD HHDV chịu thuế và mọi tổ
chức cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa chịu thuế. [4]

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

12


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp
1.2.4.3. Phương pháp tính thuế

Phương pháp tính GTGT gồm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương
pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
- Phương pháp khấu trừ thuế: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở
kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp
luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
Số thuế Giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế
Giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế Giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ;

tế
H
uế

Trong đó:

+ Số thuế Giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế Giá trị gia tăng của hàng hoá,
dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng.


+ Số thuế Giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế Giá trị gia

K
in

h

tăng ghi trên hóa đơn giá trị Gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế Giá trị
gia tăng của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 12 của Luật
thuế GTGT.

ọc

 Điều kiện được khấu trừ thuế GTGT:

ại
h

- Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc
chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay

Đ

cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức
nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh
hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao
gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị
hàng hoá, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã

có thuế GTGT.
- Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng: Cơ sở kinh doanh và tổ chức,
cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

13


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ;
hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý.
Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được quy định như sau:
Số thuế Giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia
tăng bằng giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra nhân với thuế suất thuế Giá trị
gia tăng.
Trong đó: Giá trị gia tăng được xác định bằng giá thanh toán của hàng hóa, dịch
vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng.

tế
H
uế

1.2.4.4. Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.

- Giá tính thuế: Giá tính thuế được quy định như sau:


h

+ Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa

K
in

có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có
thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.

ọc

+ Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu
(nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định

ại
h

theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu;

Đ

+ Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là
giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm
phát sinh các hoạt động này;
+ Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.
Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê
cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho
thời hạn thuê chưa có thuế GTGT;

Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài loại
trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê phải trả
cho nước ngoài;
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

14


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

+ Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp,
lãi trả chậm;
+ Đối với gia công hàng hoá là giá gia công chưa có thuế GTGT;
+ Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình
hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp
đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây
dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị;

tế
H
uế

+ Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có
thuế GTGT, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách
nhà nước;

+ Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ hưởng hoa


h

hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT;

K
in

+ Đối với hàng hoá, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán

ọc

là giá đã có thuế GTGT thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau:

ại
h

Giá chưa có thuế GTGT =

Giá thanh toán
1+ thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)

Giá tính thuế đối với hàng hoá, dịch vụ quy định trên bao gồm cả khoản phụ thu

Đ

và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có
doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công

bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.
-Thuế suất: Hiện nay áp dụng 3 mức thuế suất: 0%; 5%; 10% [4].

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

15


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp
1.3. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.3.1. Khái niệm

Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ
sở SXKD HHDV sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh
thu và thu nhập chịu thuế cuả cơ sở SXKD. [4]
1.3.2. Đặc điểm của thuế TNDN
- Thuế TNDN là thuế trực thu, vì vậy đối tượng nộp thuế TNDN là các doanh
nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là

tế
H
uế

người chịu thuế.

- Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ
khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế


K
in

h

TNDN.

1.3.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN có vai trò quan trọng trong khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế - xã

ọc

hội, khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ thông qua các quy

ại
h

định về ưu đãi thuế, các yếu tố kỹ thuật trong tính thuế, quản lý thuế.
Thuế TNDN là công cụ quan trọng và hiệu quả trong việc bảo đảm nguồn thu

Đ

cho ngân sách nhà nước đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của chính phủ.
Thuế TNDN thu trên thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi những chi phí để
tạo ra thu nhập trong mỗi kỳ tính thuế, số thuế cao hay thấp tác động trực tiếp đến hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp, việc tính thuế cần dựa vào các chuẩn mực kế toán,
gắn với các quy chế quản lý tài chính của mỗi doanh nghiệp,…
Mặt khác việc đánh thuế TNDN nhằm từng bước thu hẹp sự phân biệt giữa đầu
tư nước ngoài và đầu tư trong nước, giữa doanh nghiệp nhà nước với doanh nghiệp tư

nhân, đảm bảo trong sản xuất kinh doanh phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế
nhiều thành phần ở nước ta.
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

16


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

1.3.4. Nội dung của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.4.1. Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Đối tượng chịu thuế TNDN là các khoản thu nhập hợp pháp của doanh nghiệp
gồm:
- Thu nhập từ hoạt động SXKD HHDV của các tổ chức kinh doanh.
- Thu nhập khác của các tổ chức kinh doanh, bao gồm: thu nhập từ chuyển
nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng
tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi,
cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xoá

tế
H
uế

nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh
của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt
động SXKD ở ngoài Việt Nam.

1.3.4.2. Đối tượng nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp


K
in

h

ĐTNT TNDN là các doanh nghiệp và các tổ chức khác thực hiện hoạt động
SXKD HHDV có thu nhập chịu thuế theo quy định.
- Các tổ chức là các doanh nghiệp, hợp tác xã SXKD HHDV bao gồm:

ọc

Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam: DNTN,

ại
h

công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty nhà nước, nhóm công ty.
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở

Đ

thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Nhóm các tổ chức không phải là doanh nghiệp, HTX có thực hiện hoạt động
SXKD có thu nhập, gồm:
Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam: Tổ
chức kinh tế của tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có tổ
chức SXKD HHDV.
Tổ chức khác có hoạt động SXKD có thu nhập.
1.3.4.3. Phương pháp tính thuế

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hằng - Lớp K46A KTDN

17


×