Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG tác QUẢN lý THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG và THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.94 KB, 85 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

IN

H



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ

K

GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Đ
A

̣I H

O



̣C

TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN TUYÊN HÓA

Sinh viên thực hiện

Giảng viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Mỹ Hạnh

Th.S Hoàng Thùy Dương

Lớp: K46C Kiểm toán
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 5 năm 2016


Lời Cám Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình, tôi
đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình
và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cám ơn Ban Giám
hiệu, quý Thầy, Cô giáo ở Khoa Kế toán - Kiểm toán - Trường Đại học
Kinh Tế - Đại học Huế đã giành hết tâm huyết của mình để hướng dẫn,
giảng dạy, truyền đạt vốn kiến thức quý báu và các phương pháp học
tập cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn Cô Th.s Hoàng Thùy Dương, người đã
trực tiếp hướng dẫn, góp ý, giúp đỡ tôi về kiến thức và phương pháp
để tôi hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này.
Trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt
nghiệp, tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ
công chức thuế trong Chi cục thuế huyện Tuyên Hóa, đặc biệt là chú
Đội trưởng Đội Kiểm tra, Quản lý nợ & thuế TNCN cùng các cô chú, anh
chị trong cơ quan thuế đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian

thực tập tại đơn vị.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã
động viên, đóng góp ý kiến và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành khóa luận.
Do buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp
cận với thực tế cũng như những hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm và
thời gian nên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định
mà bản thân chưa thấy được. Rất mong nhận được sự góp ý và chỉ dẫn
của quý Thầy, Cô giáo để khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện


Đ
A
̣C

O

̣I H
H

IN

K

Ế

U


́H



Nguyễn Thị Mỹ Hạnh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................... vii

Ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

U

1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1

́H

1.2 Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2




1.3 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2
1.4 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2

H

1.5 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................2

IN

1.6 Kết cấu của khóa luận ...............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

K

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG VÀ

̣C

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .......................................................................4

O

1.1 Tổng quan về đề tài nghiên cứu ................................................................................4

̣I H

1.1.1 Các công trình nghiên cứu chủ yếu .......................................................................4

1.1.2 Những khoảng trống để tiếp tục nghiên cứu..........................................................5

Đ
A

1.2 Cơ sở lý luận về luật quản lý thuế.............................................................................5
1.2.1 Nội dung cơ bản của luật quản lý thuế ..................................................................5
1.3 Lý luận chung về thuế GTGT và công tác quản lý thuế GTGT..............................10
1.3.1 Khái niệm về thuế giá trị gia tăng........................................................................10
1.3.2 Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng .......................................................................10
1.3.3 Vai trò của thuế giá trị gia tăng ...........................................................................11
1.3.4 Nội dung của luật thuế giá trị gia tăng.................................................................11
1.3.5 Công tác quản lý thuế GTGT...............................................................................15
1.4 Lý luận chung về thuế TNDN và công tác quản lý thuế TNDN.............................17
1.4.1 Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................................17

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

1.4.2 Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................................17
1.4.3 Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................................18
1.4.4 Nội dung của luật thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................18
1.4.5 Công tác quản lý thuế TNDN ..............................................................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA

TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN
TUYÊN HÓA ...............................................................................................................23

Ế

2.1 Tổng quan về Chi cục thuế ......................................................................................23

U

2.1.1 Quyết định thành lập Chi cục thuế huyện Tuyên Hóa .........................................23

́H

2.1.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại Chi cục thuế huyện Tuyên Hóa. ..............................23
2.1.3 Tình hình đội ngũ cán bộ công chức tại Chi cục thuế Huyện Tuyên Hóa...........26



2.2 Các tổ chức kinh doanh thuộc sự quản lý của Chi cục Thuế huyện Tuyên Hóa. ...27
2.3 Công tác quản lý đối tượng nộp thuế GTGT và thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện

H

Tuyên Hóa .....................................................................................................................29

IN

2.3.1 Quy trình quản lý đối tượng nộp thuế ..................................................................29

K


2.3.2 Nội dung công tác quản lý đối tượng nộp thuế....................................................29
2.3.3 Công tác tuyên truyền – hỗ trợ ngươì nộp thuế ...................................................52

O

̣C

2.3.4 Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế..........................................................54

̣I H

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ GÍA TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH

Đ
A

NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN TUYÊN HÓA ........................................59
3.1 Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Tuyên Hóa ......59
3.1.1 Ưu điểm của công tác quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Tuyên Hóa ..............59
3.1.2 Hạn chế của công tác quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Tuyên Hóa. ..............60
3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng và thuế
thu nhập doanh nghiệp...................................................................................................63
3.2.1 Xây dựng hệ thống thông tin về ĐTNT...............................................................63
3.2.2 Tăng cường công tác quản lý thuế GTGT ...........................................................63
3.2.3 Tăng cường công tác kiểm tra, quản lý việc thu thuế TNDN..............................64
3.2.4 Tăng cường công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế. .............................64

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán


iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

3.2.5 Đẩy mạnh công tác kiểm tra tình hình chấp hành chính sách thuế của doanh
nghiệp ..........................................................................................................................65
3.2.6 Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế..................................66
3.2.7 Tăng cường công tác đào tạo và nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ..............67
3.2.8 Phối hợp hiệu quả vơí các ban ngành liên quan. .................................................67
3.2.9 Phát triển dịch vụ kế toán và tư vấn kê khai thuế ................................................68
3.2.10 Khai thác tối đa những lợi ích mà công nghệ thông tin mang lại cho công tác

Ế

quản lý thuế ...................................................................................................................69

U

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................70

́H

3.1 Kết luận....................................................................................................................70
3.1.1 Kết qủa nghiên cứu...............................................................................................70




3.1.2 Hạn chế của đề tài.................................................................................................71
3.2 Kiến nghị .................................................................................................................74

H

3.2.1 Đối với cơ quan thuế ............................................................................................74

IN

3.2.2 Đối với chính quyền địa phương ..........................................................................74

K

3.2.3 Đối với bộ tài chính ..............................................................................................75
3.2.4 Đối với nhà nước ..................................................................................................75

O

̣C

3.3 Hướng nghiên cứu bổ sung .....................................................................................75

Đ
A

̣I H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................76


SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

CQT

Cơ quan thuế

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

GTGT

Giá trị gia tăng

HHDV


Hàng hóa dịch vụ

HSKT

Hồ sơ khai thuế

HTX

Hợp tác xã

NNT

Ngươì nộp thuế

QLT

Quản lý thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

IN

H




́H

U

Ế

BHVCCDV

Thu nhập cá nhân

K

TNCN
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

O

̣C

TTĐB

̣I H

KK-KTT-TH

Tiêu thụ đặc biệt

Kê khai-kế toán thuế-tin học
Khấu hao tài sản

TH-NV-DT

Tổng hợp – nghiệp vụ - dự toán

Đ
A

KHTS

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 – Cơ cấu tổ chức lao động phân theo trình độ và giới tính năm 2013 – 2015 .......26
Bảng 2.2 – Tình hình biến động số lượng doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp
năm 2013 – 2015 ...........................................................................................................27
Bảng 2.3 – Tình hình doanh nghiệp đăng ký thuế năm 2013 – 2015............................30
Bảng 2.4 – Tình hình doanh nghiệp kê khai thuế năm 2013 – 2015.............................32

Ế


Bảng 2.5 – Tình hình thu thuế theo ngành nghề kinh doanh năm 2013 – 2015............35

U

Bảng 2.6 – Tình hình thu thuế GTGT và TNDN theo loại hình doanh nghiệp năm

́H

2014 - 2015 ..................................................................................................... 37



Bảng 2.7 – Tình hình thu thuế GTGT và TNDN theo đội thuế năm 2013 – 2015. ......39
Bảng 2.10 – Tiến độ kiểm tra hồ sơ khai thuế năm 2013 – 2015..................................44

H

Bảng 2.11 – Tình hình thực hiện kế hoạch kiểm tra thuế tại doanh nghiệp năm

IN

2013 – 2015. ..................................................................................................... 49
Bảng 2.12 – Tình hình tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế năm 2013-2015................53

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

Bảng 2.13 – Tình hình nợ thuế GTGT và thuế TNDN năm 2013 – 2015 ....................54

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1 – Quy trình quản lý thuế theo cơ chế cơ sở kinh doanh................................16
Sơ đồ 1.2 - Quy trình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp...........................................21
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Chi cục thuế huyện Tuyên Hóa.........................24
Sơ đồ 2.2 – Quy trình quản lý đối tượng nộp thuế ........................................................29
Sơ đồ 2.4 – Quy trình kiểm tra thuế tại trụ sở ĐTNT ...................................................48

Ế

Biểu đồ 2.1 – Số lượng các loại hình doanh nghiệp do Chi cục thuế quản lý năm 2013

U


– 2015 ............................................................................................................................28

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

Biểu đồ 2.2 – Tình hình nợ thuế GTGT và thuế TNDN năm 2013 – 2015 ..................55

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán

vii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, là công cụ có tính cưỡng chế dùng để
phân phối thu nhập và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Nguồn thu từ thuế đáp ứng phần lớn
nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, giúp Nhà nước tạo thế chủ động về vốn, kinh phí để
thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ đặt ra.

Ế

Nhận thức tầm quan trọng của thuế, ngay từ những ngày đầu thành lập nước,

U

Đảng và Nhà nước ta đã hết sức quan tâm đến công tác thuế. Qua nhiều lần sửa đổi, bổ

́H

sung chính sách thuế ngày càng được hoàn thiện, phù hợp hơn với điều kiện kinh tế xã



hội của đất nước và có xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới. Công cuộc cải cách
thuế với nội dung chính là thay thế thuế doanh thu và thuế lợi tức bằng thuế Giá trị gia
tăng (GTGT) và thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đã tạo nên những chuyển biến

H

mới trong việc thực thi các chính sách thuế.


IN

Chi cục thuế huyện Tuyên Hóa quản lý hơn 120 doanh nghiệp với quy mô vừa,

K

nhỏ và siêu nhỏ, kết quả thu ngân sách qua các năm đều tăng, năm sau cao hơn năm trước

̣C

nhờ hệ thống chính sách thuế ngày càng được bổ sung và hoàn thiện, thực hiện chương

O

trình cải cách và hiện đại hóa hệ thống thuế; trình độ nhận thức, tính tuân thủ pháp luật về

̣I H

thuế của người nộp thuế cũng như trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ công chức
thuế được nâng lên, tổ chức bộ máy của cơ quan thuế các cấp ngày càng hoàn thiện, tinh

Đ
A

gọn góp phần tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển.
Tuy nhiên,chính sách thuế GTGT và thuế TNDN thường xuyên có sự thay đổi

bổ sung và còn nhiều bất cập, chưa phù hợp với thực tiễn; công tác quản lý thu chưa
được hoàn thiện, tình trạng doanh nghiệp trốn lậu thuế xảy ra phổ biến, gây thất thu

ngân sách Nhà nước. Đó là một yêu cầu cấp bách và thiết thực đối với ngành thuế nói
chung và với Chi cục thuế huyện Tuyên Hóa nói riêng. Xuất phát từ tình hình trên, tôi
đã chọn nghiên cứu đề tài “Thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng và thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Tuyên Hóa” trong giai đoạn 2013 – 2015
làm khóa luận tốt nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện nhằm ba mục tiêu:
- Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về QLT, cơ sở lý luận về thuế GTGT
và thuế TNDN.
- Thứ hai, tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác quản lý thuế GTGT và
thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Tuyên Hóa.
- Thứ ba, đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế

Ế

GTGT và thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Tuyên Hóa.

U

1.3 Đối tượng nghiên cứu


thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Tuyên Hóa.



1.4 Phạm vi nghiên cứu

́H

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác quản lý thuế GTGT và

- Phạm vi nội dung: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT và thuế TNDN.

H

- Phạm vi không gian: Chi cục thuế huyện Tuyên Hóa.

IN

- Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập trong 3 năm 2013 - 2015.

K

1.5 Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để tìm hiểu, tổng hợp

O

̣C


những lý luận cơ bản được tích lũy trong quá trình học tập. Đồng thời tham khảo thêm

̣I H

các giáo trình, bài viết có liên quan trên thư viện, internet… Từ đó có thể hình dung
được tổng quát về đề tài, hệ thống thành cơ sở lý luận và định hướng cho việc tìm hiểu

Đ
A

thực tế công tác quản lý thuế GTGT và thuế TNDN.
- Phương pháp thu thập số liệu: Tiếp cận thực tế, tiến hành trao đổi với các bộ

phận chức năng có liên quan về vấn đề cần tìm hiểu một cách trực tiếp, gọi điện thoại
hoặc gửi mail,… để thu thập các số liệu cần thiết liên quan đến công tác quản lý thuế
GTGT và TNDN tại Chi cục thuế.
- Phương pháp phân tích số liệu: Tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp thông
tin từ các tài liệu thu thập được để làm cơ sở đưa ra các nhận xét sát với tình hình thực
tế cũng như các giải pháp, kiến nghị phù hợp.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương


1.6 Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các
bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ và tài liệu tham khảo, bài khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị giá tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Tuyên Hóa.

Ế

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Tuyên Hóa.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ
GIÁ TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1Tổng quan về đề tài nghiên cứu
1.1.1Các công trình nghiên cứu chủ yếu
Quản lý thuế là một trong những chức năng quan trọng trong công tác quản lý

Ế

Nhà nước.Từ khi thực hiện luật QLT đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu về thực

U

trạng công tác QLT GTGT và thuế TNDN; các đề tài đó rất đa dạng và phong phú về

́H


cả hình thức và nội dung. Sau đây là một số đề tài cốt lõi không thể bỏ qua đó là:



Nguyễn Thị Ngọc Trâm, 2015, “Thực trạng công tác Quản lý thuế Giá trị gia tăng tại
Chi cục thuế Thành Phố Huế”, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh tế Huế.

H

Tác giả đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận về thuế, về luật QLT và cơ sở lý luận về thuế

IN

GTGT. Phân tích, đánh giá thực trạng QLT GTGT tại Chi cục thuế Thành Phố Huế
giai đoạn 2012-2014, chỉ ra được những kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại

K

trong công tác QLT GTGT trên địa bàn thành phố Huế. Từ đó đã đề xuất được các giải

̣C

pháp khả thi, nhằm tăng cường công tác QLT GTGT góp phần tăng nguồn thu NSNN

O

của thành phố Huế trong thời gian tới. Hoàng Thị Thu Sang, “Thực trạng công tác

̣I H


Quản lý thuế Giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện
Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”, Khóa luận tốt nghiệp đại học, Trường Đại học

Đ
A

Kinh tế Huế. Tác giả đã hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận về QLT, về thuế
GTGT và thuế TNDN, tìm hiểu được thực trạng công tác QLT GTGT và thuế TNDN
tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Bên cạnh đó tác giả đã chỉ
ra những ưu điểm và hạn chế còn tồn tại trong công tác QLT của Chi cục thuế này. Từ
đó, đã đưa ra được một số giải pháp góp phần hoàn công tác QLT GTGT và thuế
TNDN đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên
Huế. Đồng thời đề xuất một số kiến nghị đối với CQT, với chính quyền địa phương,
với bộ tài chính và đối với nhà nước nhằm hoàn thiện công tác QLT. Nguyễn Thị Ánh
Thơ, 2014, “Công tác quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Yên

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Thành”, Khóa luận tốt nghiệp đại học, Trường Đại học Kinh tế Huế. Tác giả đã hệ
thống hoá cơ sở lý luận về thuế GTGT và lý luận về QLT GTGT. Đồng thời đi sâu
phân tích thực trạng công tác QLT GTGT tại Chi cục thuế huyện Yên Thành về quản
lý ĐTNT, quản lý kê khai thuế, công tác hoàn thuế GTGT, quản lý miễn giảm, gia hạn

thuế GTGT, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế GTGT và công tác thanh kiểm tra thuế
GTGT. Từ đó, đưa ra những kết quả đạt được, những hạn chế còn tồn tại trong công
tác QLT GTGT trong thời gian qua.Đồng thời tác giả đã đề xuất được những giải pháp

U

1.1.2Những khoảng trống để tiếp tục nghiên cứu

Ế

góp phần hoàn thiện hiệu quả QLT GTGT trên địa bàn huyện Yên Thành.

́H

Các đề tài nghiên cứu trên có mục đích chung là nghiên cứu nhằm hoàn thiện,
nâng cao hiệu quả công tác QLT, nhưng đối tượng, phạm vi nghiên cứu, cách tiếp cận



lại khác nhau. Các đề tài nghiên cứu được thực hiện ở những điạ phương khác nhau,
trong đó mỗi địa phương có những đăc̣ thù cũng rất khác nhau, do vậy, thực trạng, khó

H

khăn, thuận lợi trong công tác QLT GTGT và thuế TNDN khác nhau, từ đó các đề

IN

xuất cũng không giống nhau và không thể áp dụng cho tất cả các địa phương qua một


K

nghiên cứu nhất định. Cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu một cách hệ
thống, toàn diện và trực tiếp về công tác QLT GTGT và thuế TNDN trên địa bàn

O

̣C

huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình. Từ thực tế của tình hình nghiên cứu đó cho thấy,

̣I H

QLT GTGT và thuế TNDN trên điạ bàn huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình cần nhanh
chóng được triển khai nghiên cứu nhằm chỉ ra những nguyên nhân tồn tại trong công tác

Đ
A

QLT GTGT và thuế TNDN để đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường năng lực
QLT GTGT và thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Tuyên Hóa thuộc Cục thuế Quảng Bình.

1.2 Cơ sở lý luận về luật quản lý thuế
1.2.1 Nội dung cơ bản của luật quản lý thuế
Ngày 29/11/2006 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua

Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11. Luật này quy định việc quản lý các loại thuế, các
khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan QLT quản lý thu theo quy định của pháp luật.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

1.2.1.1Khái niệm, đặc điểm của luật quản lý thuế
a. Khái niệm
QLT là một lĩnh vực chuyên ngành.Vì vậy để tiếp cận khái niệm QLT, trước
hết, cần tiếp cận khái niệm quản lý.
Tùy theo mục tiêu phân tích, có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý. Theo
nội dung, quản lý là việc lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm soát nhân lực và các
nguồn lực khác để đạt được mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả và hiệu lực.[1]

Ế

Theo từ điển tiếng việt (1996), quản lý là “Tổ chức và điều khiển các hoạt động

U

theo những yêu cầu nhất định”. [1]

́H

Từ điển wikipedia định nghĩa, “Quản lý là đặc trưng cho quá trình điều khiển
và hướng dẫn tất cả các bộ phận của một tổ chức, thường là tổ chức kinh tế, thông qua




việc thành lập và thay đổi các nguồn tài nguyên (nhân lực, tài chính, vật tư, trí thực và
giá trị vô hình)”.

H

Một cách chung nhất, có thể hiểu quản lý là sự tác động có tổ chức của chủ thể

IN

quản lý lên đối tượng bị quản lý nhằm đạt được mục tiêu chung của tổ chức. [1]

K

QLT là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện những quy định
trong luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản tiền thuế vào NSNN theo luật

O

̣C

định. [2]

̣I H

QLT là quản lý thu thuế. Nó bao gồm xây dựng kế hoạch thu thuế, tổ chức các
biện pháp hành thu và tổ chức bộ máy ngành thuế. Tuy nhiên, thực tế cho thấy QLT

Đ
A


không đồng nghĩa với quản lý thu thuế. Công cụ và phương pháp thích hợp tác động
lên đối tượng của QLT làm cho chúng vận động phù hợp với mục tiêu đặt ra.Trong
hoạt động quản lý, các vấn đề về chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, công cụ và
phương pháp quản lý, mục tiêu quản lý là những yếu tố trung tâm đòi hỏi phải được
xác định đúng đắn.
b. Đặc điểm của quản lý thuế
Thứ nhất, quản lý thuế là việc quản lý thuế bằng pháp luật
Hoạt động QLT được quy định rõ trong Luật Quản lý thuế. Theo đó việc quy định
quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của NNT trên cơ sở hệ thống các văn bản QLT cũng
như quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền quản lý.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Thứ hai, quản lý thuế được thực hiện chủ yếu bằng phương pháp hành chính.
Trong QLT để đạt được hiệu quả có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau
như: phương pháp kinh tế, phương pháp cưỡng chế, phương pháp giáo dục thuyết
phục, phương pháp hành chính. Tuy nhiên trong QLT việc sử dụng phương pháp hành
chính là chủ yếu.Phương pháp này thể hiện việc tuân thủ mệnh lệnh, quyết đinh đơn
phương của cơ quan quản lý cấp trên là chủ yếu.ĐTNT phải chấp hành nghiêm chỉnh
quyết định của cơ quan quản lý cấp trên về lĩnh vực nộp thuế.Cơ quan quản lý thì ra

Ế


những quyết định quản lý buộc ĐTNT phải thực hiện.Nếu không chấp hành thì ĐTNT

U

sẽ phải chịu mức phạt hành chính theo quy định.

́H

Thứ ba, quản lý thuế là hoạt động mang tính kỹ thuật, nghiệp vụ chặt chẽ.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, việc thu thuế để xây dựng và bảo vệ đất



nước, là nghĩa vụ của mọi công dân. Tuy nhiên thuế lại gây ra những phản ứng từ
người phải gánh chịu.Vì vậy để thu được thuế không phải là một điều đơn giản, buộc

H

những cán bộ ngành thuế phải có chuyên môn, nghiệp vụ nhất định trong quản lý thu

IN

nộp thuế, đồng thời phải nắm được những kỹ thuật nghiệp vụ chủ yếu để việc thu thuế

K

thành công, đóng góp vào NSNN.

1.2.1.2Vai trò của quản lý thuế


O

̣C

Quyết định trong việc đảm bảo nguồn thu từ thuế được tập trung chính xác, kịp

̣I H

thời, thường xuyên, ổn định vào NSNN.
Góp phần hoàn thiện chính sách, pháp luật cũng như các quy định về QLT.

Đ
A

Phát huy việc kiểm soát và điều tiết các hoạt động kinh tế xã hội.
1.2.1.3Nguyên tắc quản lý thuế
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là

nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân.Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm tham gia vào công tác QLT.
Việc QLTđược thực hiện theo quy định của Luật này và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
Việc QLTphải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi
ích hợp pháp của NNT.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

1.2.1.4Mục tiêu cơ bản của luật quản lý thuế
Một là, tập trung huy động đầy đủ, kịp thời sốthu cho NSNN trên cơ sở không
ngừng nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN ở hầu hết các nước trên thế giới. Thuế tài
trợ cho các hoạt động của Chính phủ.QLT phải hướng đến việc khai thác tối đa nguồn
thu này. Tuy nhiên để tăng trưởng và ổn định số thu của NSNN trong tương lai, công
tác QLT cũng cần chú ý duy trì và phát triển các cơ sở tạo ra nguồn thu thuế. Không

Ế

nên thu thuế với thuế suất quá cao, thu thuế bằng mọi giá. Xây dựng chính sách thuế

U

phải phối hợp với việc hoạch định các chính sách kinh tế vĩ mô khác. Các chính sách

́H

thuế của Nhà nước, dù trực tiếp hay gián tiếp đều có tác động đến thu nhập của các tổ
chức kinh tế và cá nhân, tác động đến các hoạt động kinh tế - cơ sở tạo ra nguồn thu



thuế trong tương lai.


Hai là, phải tối thiếu hóa chi phí nâng cao hiệu quả quản lý thuế.

H

Chi phí QLT trước hết là những chi phí của Chính phủ liên quan đến QLT.Nó

IN

bao gồm chi phí trả lương cho đội ngũ cán bộ ngành thuế, chi phí in ấn tài liệu, ghi

K

chép, lưu trữ sổ sách hóa đơn chứng từ, chi cho cơ sở vật chất, trang thiết bị máy móc,
chi phí tư vấn cho ĐTNT, chi phí khác…ngoài ra chi phí cho QLT còn phải kể đến các

O

̣C

chi phí tuân thủ của NNT. Nếu Nhà nước chỉ quan tâm đến tối thiểu hóa chi phí cho bộ

̣I H

máy hành thu, đẩy gánh nặng chi phí cho ĐTNT thì không giải quyết tốt được mối
quan hệ giữa CQT với NNT. NNT trước những chi phí tuân thủ cao sẽ tìm cách tránh

Đ
A

thuế, trốn thuế gây khó khăn cho CQT.

Ba là, phát huy tối đa vai trò của thuế trong nền kinh tế.
Vai trò của thuế mang tính toàn diện trên nhiều lĩnh vực.Thuế là nguồn thu chủ

yếu của NSNN, là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô, điều tiết thu nhập, giảm bớt chênh
lệch giàu nghèo, thuế góp phần kiểm tra, giám sát các hoạt động SXKD. Song những
vai trò đó không mang tính khách quan, mà nó là kết quả của những tác động từ phía
con người.Những tác động này được thực hiện thông qua những nội dung, những công
việc cụ thể của công tác QLT.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Bốn là, tăng cường ý thức chấp hành pháp luật cho các tổ chức kinh tế và dân cư.
QLT là một trong những nội dung cơ bản của quản lý tài chính Nhà nước. Giống
như các hoạt động quản lý khác, QLT cũng phải thông qua công cụ luật pháp, chính
sách để điều chỉnh hành vi của các cá nhân, các tổ chức kinh tế. Đồng thời, trong quá
trình triển khai thực hiện các chính sách đó, bằng công tác thanh tra, kiểm tra ĐTNT, ý
thức chấp hành pháp luật về thuế của người dân được nâng cao.Ý thức chấp hành pháp
luật biểu hiện một xã hội văn minh, hiện đại. Nhà nước phải quản lý bằng luật pháp, mọi

Ế

người dân trong nước phải sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật


U

1.2.1.5Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của luật quản lý thuế

́H

 Phạm vi điều chỉnh



Luật này quy định việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân
sách nhà nước do cơ quan QLT quản lý thu theo quy định của pháp luật.
 Đối tượng của quản lý thuế

H

Đối tượng của QLT là các quan hệ phát sinh trước, trong và sau quá trình triển

IN

khai tổ chức thu nộp thuế vào NSNN. Các quan hệ này có thể diễn ra giữa CQT với

K

NNT, giữa NNT với nhau, giữa nội bộ CQT, thậm chí giữa CQT trong nước với CQT

̣C

các nước khác...


O

1.2.1.6Nội dung của luật quản lý thuế

̣I H

Theo Điều 3, Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006thì
nội dung QLT được quy định căn cứ theo trình tự thời gian bao gồm các công việc:
Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế;

Đ
A

-

Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế;

-

Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt;

-

Quản lý thông tin về người nộp thuế;

-

Kiểm tra thuế, thanh tra thuế;

-


Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;

-

Xử lý vi phạm pháp luật về thuế;

-

Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

1.2.1.7Các nhân tố tác động đến quản lý thuế
Các nhân tố tác động đến QLT rất đa dạng, phong phú. Nó có thể là nhân tố
trực tiếp hay gián tiếp, nhân tố trong nước hay các nhân tố từ nước ngoài. Tổng hợp
lại, ta có thể kể đến các nhân tố sau:
Thứ nhất, nhân tố thuộc Chính phủ, Quốc hội.
Chính phủ, Quốc hội tác động đến QLT thông qua các văn bản quy phạm pháp
luật, thông qua các định hướng về chính sách, thông qua thể chế chính trị và mô hình

Ế


nhà nước...Các chính sách kinh tế mà Chính phủ xây dựng cũng có tác động trực tiếp

U

và gián tiếp đến QLT, là một công cụ của QLT bên cạnh công cụ luật pháp. Các văn

́H

bản quy phạm pháp luật là cơ sở pháp lý để hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện
nghĩa vụ thuế và là căn cứ để kiểm tra, xử phạt những trường hợp vi phạm. Nếu hệ



thống các luật thuế và luật QLT rõ ràng, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, có tính ổn định
tương đối sẽ tạo điều kiện cho NNT dễ dàng và tự giác tuân thủ pháp luật thuế. Có thể

H

nói, Chính phủ, Quốc hội tác động đến QLT ở tầm vĩ mô, thiết lập nền tảng cho QLT.

IN

Thứ hai, nhân tố thuộc cơ quan thuế.

K

CQT được tổ chức như thế nào, vận hành ra sao có ảnh hưởng rất lớn đến QLT.
Khi nghiên cứu nhân tố này, ta phải quan tâm đến cơ cấu tổ chức bộ máy ngành thuế,

O


̣C

đội ngũ cán bộ công chức ngành thuế và cơ chế QLT.

̣I H

1.3Lý luận chung về thuế GTGT và công tác quản lý thuế GTGT
1.3.1Khái niệm về thuế giá trị gia tăng

Đ
A

Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của HHDV phát sinh trong quá
trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. [4]
1.3.2Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT đánh vào các giai đoạn SXKD nhưng chỉ tính phần giá trị tăng
thêm của mỗi giai đoạn. Vì thế, tổng số thuế thu được ở các giai đoạn sẽ bằng với số
thuế tính theo giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Đối tượng điều tiết của thuế GTGT là phần thu nhập của người tiêu dùng sử
dụng để mua HHDV.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương


Bên cạnh đó, thuế GTGT còn có tính trung lập kinh tế cao. Thuế GTGT không chịu
ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của NNT, không phải là yếu tố của chi phí mà chỉ đơn
thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp HHDV.
Thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu
trình kinh tế. GTGT là phần giá trị mới được tạo ra trong quá SXKD.Nó được xác định
bằng chênh lệch giữa tổng giá trị sản xuất và tiêu thụ với tổng giá trị HHDV mua vào
tương ứng. Tổng GTGT ở tất cả các giai đoạn luân chuyển có giá trị bằng giá bán của

Ế

sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng, nên việc thu thuế trên GTGT ở từng giai đoạn đảm

U

bảo cho tổng số thuế thu được tương đương với số thuế tính trên giá bán trong giai

́H

đoạn cuối cùng.
1.3.3Vai trò của thuế giá trị gia tăng



Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình
đẳng giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn

H

chứng từ.


IN

Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh

K

doanh hàng hóa nhờ kiểm soát được hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục được
nhược điểm của thuế doanh thu là việc trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công tác

O

̣C

nghiên cứu, thống kê những số liệu quan trọng.

̣I H

Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lý thông
qua việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên lãnh thổ Việt

Đ
A

Nam; bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng hóa xuất khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT
đầu ra để được hoàn thuế GTGT.
1.3.4Nội dung của luật thuế giá trị gia tăng
1.3.4.1Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất , kinh
doanh, tiêu dùng ở Việt Nam ( bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ mua của tổ chức, cá

nhân ở nước ngoài) [4]
1.3.4.2Đối tượng nộp thuế gía trị gia tăng

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế
GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ
chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.[4]
1.3.4.3Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. [4]
 Giá tính thuế giá trị gia tăng
- Đối với HHDV do cơ sở SXKD bán ra hoặc cung ứng cho đối tượng khác là

Ế

giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế

U

TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.

́H


- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế
nhập khẩu (nếu có), cộng thuế TTĐB (nếu có). Giá nhập khẩu tại cửa khẩu làm căn cứ tính



thuế GTGT được xác định theo các quy định về giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính

H

thuế GTGT là giá hàng hoá nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu xác định theo mức

IN

thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.

- Đối với HHDV dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính

K

thuế GTGT của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt

̣C

động này.

O

- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.


̣I H

Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền
thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước

Đ
A

cho thời hạn thuê chưa có thuế GTGT.
Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài loại

trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê phải trả
cho nước ngoài.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả
góp, lãi trả chậm.
- Đối với gia công hàng hoá là giá gia công chưa có thuế GTGT.
- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công
trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá

trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị.
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có
thuế GTGT, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp NSNN.
- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán HHDV hưởng hoa hồng là tiền
hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT;
- Đối với HHDV được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá

Ế

đã có thuế GTGT thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau:

́H

U

Giá chưa có thuế GTGT =
 Thuế suát thuế GTGT



Áp dụng các mức thuế suất sau: Thuế suất 0%, thuế suất 5% và thuế suất 10%
1.3.4.4 Phương pháp tính thuế

H

Thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp được tính theo một trong hai phương

IN

pháp: phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. Trường


K

hợp cơ sở kinh doanh thuộc ĐTNT theo phương pháp khấu trừ thuế có hoạt động kinh
doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ thì cơ sở phải hạch toán riêng hoạt động

̣C

kinh doanh này để tính thuế trực tiếp trên GTGT.

O

 Phương pháp khấu trừ thuế

̣I H

- Đối tượng áp dụng
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ

Đ
A

chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn,
chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Xác định thuế GTGT phảo nộp
Số thuế GTGT

=

phải nộp


Thuế GTGT
đầu ra

=

Thuế GTGT
đầu ra

Giá tính thuế của HHDV
chiụ thuế bán ra

Thuế GTGT đầu vào

_

được khấu trừ

x

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán

Thuế suất thuế GTGT của
HHDV đó

13


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi
bán HHDV phải tính và thu thuế GTGT của HHDV bán ra. Khi lập hoá đơn bán
HHDV, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền
người mua phải thanh toán. Trường hợp hoá đơn chỉ ghi giá thanh toán, không ghi giá
chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của HHDV bán ra phải tính trên giá thanh
toán ghi trên hoá đơn, chứng từ.
Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua

U

thuế GTGT quy định cụ thể về khấu trừ thuế đầu vào như sau:

Ế

HHDV (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT. Luật

́H

- Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho SXKD HHDV chịu thuế
GTGT được khấu trừ toàn bộ;



- Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng đồng thời cho SXKD HHDV chịu
thuế và không chịu thuế thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV sử

H


dụng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT. Trường hợp thuế GTGT đầu vào của tài sản

K

GTGT thì được khấu trừ toàn bộ;

IN

cố định sử dụng đồng thời cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế

- Thuế GTGT đầu vào của HHDV bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn

O

̣C

vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ;

̣I H

- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi
xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số

Đ
A

thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời
gian để kê khai, bổ sung tối đa là sáu tháng, kể từ thời điểm phát sinh sai sót.
Để được khấu trừ thuế đầu vào thì ĐTNT phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Có hoá đơn GTGT mua HHDV hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu.

- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với HHDV mua vào, trừ HHDV
mua từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng.
- Đối với HHDV xuất khẩu, ngoài hai điều kiện kể trên thì phải có hợp đồng ký
kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ, hoá đơn HHDV,
chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.


Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán

14


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương

Đối tượng áp dụng

Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ.
Hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý.
-

Xác định thuế GTGT phải nộp:

Số thuế GTGT


GTGT của HHDC
chịu thuế

x

Thuế suất thuế GTGT
của HHDV đó

Doanh số của HHDV
bán ra

1.3.5Công tác quản lý thuế GTGT

_

Giá vốn của HHDV

́H

=

bán ra



GTGT của HHDV

U


Ế

phải nộp

=



Sự cần thiết của quản lý

H

1.3.5.1Sự cần thiết và khái niệm công tác quản lý thuế GTGT

IN

Quản lý là một phạm trù chỉ những mối quan hệ và sự tác động qua lại giữa các

K

chủ thể quản lý và đối tượng bị quản lý nhằm đạt được những mục tiêu đề án trong
điều kiện có sự biến đổi của môi trường. Tùy theo yêu cầu, mục tiêu và phạm vi

O

̣C

nghiên cứu mà ta có thể hiểu chủ thể quản lý ở những chừng mực nhất định.

̣I H


Xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân thì chủ thể quản lý đó là bộ máy
quản lý Nhà nước, thống nhất từ Trung ương đến địa phương, thực hiện quản lý trên

Đ
A

mọi mặt của đời sống, kinh tế, văn hóa, xã hội...đối tượng bị quản lý là con người và
cộng đồng người đang và sẽ tham gia vào các quan hệ xã hội, mà trong đó quan hệ
kinh tế được nổi lên như một vấn đề chủ yếu của quản lý.
Quan hệ quản lý không những mang tính chất kinh tế mà còn có tính tổ chức,
tạo nên một vai trò không thể thiếu của các bộ phận, mỗi bộ phận trong cơ cấu nó ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả của cả quá trình hành động. Và để thể hiện cho toàn bộ các
bộ phận này được gọi là hệ thống quản lý.


Khái niệm về quản lý thuế GTGT

Công tác quản lý thuế GTGT là hoạt động của cơ quan thuế nhằm mục đích chủ
yếu là đảm bảo nguồn thu thuế GTGT cho NSNN, góp phần phát huy tố hơn vai trò

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương


của thuế GTGT.
Do điều kiện kinh tế xã hội khác nhau nên thuế GTGT được áp dụng ở các quốc
gia cũng có những đặc điểm khác nhau, vì vậy công tác quản lý thuế GTGT ở mỗi
nước có những đặc điểm riêng phù hợp với điều kiện của nước đó. Ngay cả công tác
quản lý thuế GTGT trong môĩ quốc gia ở các cấp khác nhau cũng có sự khác nhau tùy
thuộc vào chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi bộ phận, mỗi cấp.
Trong công tác quản lý thuế GTGT, Cục thuế, Chi cục thuế phải phối hợp chặt chẽ

Ế

với các cơ quan hữu quan như: Kho bạc; Hải quan, Quản lý thị trường, Ủy ban nhân dân

U

huyện, Sở kế hoạch đâù tư... để đảm bảo quản lý triệt để và quản lý nguồn thu.

́H

1.3.5.2Quy trình quản lý thuế GTGT

H



CƠ QUAN THUẾ

̣I H

Kho bạc


Kê khai và kế
toán thuế

Quản lý nợ thuế
và cưỡng chế thu
thuế

O

̣C

K

IN

Người nộp thuế

Tuyên truyên
pháp luật Thuế và
hỗ trợ người nộp
thuế

Đ
A

Kiểm tra, thanh
tra thuế

Sơ đồ 1.1 – Quy trình quản lý thuế theo cơ chế cơ sở kinh doanh
Tự kê khai – Tự tính – Tự nộp thuế




Đối vơí các đối tượng nộp thuế

-

Kinh doanh các mặt hàng theo chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cơ

quan có thầm quyền chứng nhận.
-

Thực hiện đăng ký kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế theo đúng các quy định.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Lớp K46C Kiểm toán

16


×