Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Thực trạng đầu tư phát triển trong ngành nông nghiệp tỉnh thừa thiên huế giai đoạn 2009 – 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.2 KB, 87 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
TRONG NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH


THỪA THIÊN HUẾ
GIAI ĐOẠN 2009 – 2012

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Hồng Việt Linh

ThS. Trần Hạnh Lợi

Lớp: K43BKHĐT
Niên khóa: 2009 – 2013

Huế, tháng 05 năm 2013


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Để thực hiện và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp đại
học này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ và góp ý
nhiệt tình của quý thầy cô trong khoa và trường Đại học Kinh tế
Huế và Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trước hết, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới Thạc sỹ Trần
Hạnh Lợi giảng viên khoa Kinh tế và Phát triển, Đại học kinh tế
Huế đã dành nhiều thời gian và tâm huyết trực tiếp hướng dẫn,
giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện bài
khóa luận này.
tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học
Kinh tế Huế cũng như toàn bộ quý thầy cô và cán bộ nhân viên
trong Trường đã tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành bài
khóa luận này.
Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn quý anh, chị và Ban lãnh đạo
sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế, nhất là các anh, các
chú công tác ở phòng Đầu tư phát triển và phòng Nông nghiệp

của Sở đã tạo điều kiện, cung cấp thông tin, số liệu cần thiết và
có những sự hướng dẫn tận tình cho tôi trong quá trình thực
hiện nghiên cứu này.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng trong quá trình hoàn thiện
bài khóa luận này bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình,
tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được sự đóng góp quý báu của quý thầy cô.
tôi xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Hoàng Việt Linh

i


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

Huế, tháng 05 năm 2013
Sinh viên: Hoàng Việt Linh

SVTH: Hoàng Việt Linh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013
MỤC LỤC
Trang

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .....................................................x
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1


Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài. ..........................................................................................1

U

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................1

́H

3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2



5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ............................................................................2
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................3

H

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.....................................3

IN

1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................3

K

1.1.1. Khái niệm về đầu tư........................................................................................3
1.1.1.1. Khái niệm chung về đầu tư.......................................................................3


O

̣C

1.1.1.2 Đặc điểm của đầu tư..................................................................................4

̣I H

1.1.1.3. Vai trò của đầu tư. ....................................................................................4
1.1.2. Đầu tư phát triển .............................................................................................4

Đ
A

1.1.2.1. Đầu tư phát triển.......................................................................................4
1.1.2.2. Đặc điểm của đầu tư phát triển.................................................................5
1.1.2.3 Nguồn vốn đầu tư phát triển......................................................................5

1.1.3. Đầu tư phát triển nông nghiệp ........................................................................7
1.1.3.1. Vị trí của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân .......................7
1.1.3.2. Vai trò của đầu tư phát triển nông nghiệp..............................................10
1.1.3.3. Đặc điểm của đầu tư phát triển nông nghiệp.........................................12
1.1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển nông nghiệp...................13
1.1.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư trong nông nghiệp. ..........................14
1.1.4.1. Chỉ tiêu giá trị sản xuất tăng thêm trên vốn đầu tư ................................14
SVTH: Hoàng Việt Linh

iii



Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013

1.1.4.2. Chỉ tiêu:Tổng giá trị sản phẩm quốc nội tăng thêm so với vốn đầu tư ..14
1.1.4.3. Hệ số ICOR ............................................................................................15
1.1.4.4. Chỉ tiêu công bằng xã hội.......................................................................15
1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................16
1.2.1. Hoạt động đầu tư phát triển nông nghiệp ở nước ta trong thời gian qua......16
1.2.2. Những thành tựu và hạn chế trong hoạt động đầu tư phát triển nông nghiệp
của Việt Nam ..........................................................................................................17

Ế

1.2.2.1. Thành tựu ...............................................................................................17

U

1.2.2.2. Hạn chế...................................................................................................18

́H

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2009 – 2012 ..........................................................19



2.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế .......19
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ....................................................................19


H

2.1.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................19

IN

2.1.1.2. Địa hình ..................................................................................................20

K

2.1.1.3. Khí hậu, thủy văn và nguồn nước ..........................................................20
2.1.1.4. Đất đai ....................................................................................................21

O

̣C

2.1.1.5. Tài nguyên rừng và khoáng sản .............................................................21

̣I H

2.1.2. Các đặc điểm về kinh tế - xã hội...................................................................22
2.1.2.1. Dân số và nguồn lao động ......................................................................22

Đ
A

2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng..........................................................................................23
2.1.3. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội ...........................25

2.1.3.1. Thuận lợi ................................................................................................25
2.1.3.2. Khó khăn ................................................................................................26
2.2. Tổng quan về tình hình đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn
2009 – 2012................................................................................................................26
2.2.1. Phân theo nguồn vốn đầu tư .........................................................................26
2.2.2. Phân theo cơ cấu ngành kinh tế ....................................................................29
2.2.3 Phân theo cấp quản lý ....................................................................................32

SVTH: Hoàng Việt Linh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013

2.3. Thực trạng đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 –
2012............................................................................................................................34
2.3.1. Theo cơ cấu vốn đầu tư.................................................................................34
2.3.1.1. Nguồn vốn ngân sách nhà nước .............................................................36
2.3.1.2. Vốn tín dụng đầu tư................................................................................39
2.3.1.3. Vốn đầu tư của các doanh nghiệp ..........................................................40
2.3.1.4. Nguồn vốn của nhân dân ........................................................................41

Ế

2.3.1.5. Nguồn vốn nước ngoài ...........................................................................41

U


2.3.2. Phân theo cơ cấu lĩnh vực đầu tư..................................................................43

́H

2.3.2.1. Nông nghiệp – Hạ tầng nông thôn .........................................................44
2.3.2.2. Lâm nghiệp.............................................................................................45



2.3.2.3. Thủy sản .................................................................................................46
2.3.2.4. Thủy lợi ..................................................................................................47

H

2.3.3. Phân theo cơ cấu lãnh thổ .............................................................................48

IN

2.4. Kết quả và hiệu quả đầu tư vào nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn

K

2009 – 2012................................................................................................................52
2.4.1. Kết quả đầu tư...............................................................................................52

O

̣C


2.4.1.1. Những ảnh hưởng chung tới sự phát triển kinh tế toàn tỉnh Thừa Thiên

̣I H

Huế ......................................................................................................................52
2.4.1.2. Đối với sản xuất nông nghiệp.................................................................53

Đ
A

2.4.2. Hiệu quả đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.....................57
2.4.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn cho đầu tư phát triển ngành nông nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 – 2012..............................................................57
2.4.2.2. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng thêm trên vốn đầu tư ........................58
2.4.2.3. Tổng sản phẩm quốc nội tăng thêm so với vốn đầu tư ..........................59
2.4.2.4. Hiệu quả xã hội.......................................................................................60
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...............................................61
3.1. Định hướng phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.......................61
3.1.1. Định hướng hướng phát triển chung.............................................................61
SVTH: Hoàng Việt Linh

v


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013

3.1.2. Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực trong nông nghiệp ....................61

3.2. Những tồn tại trong thời gian qua đối với đầu tư phát triển ngành nông nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................................................64
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế....65
3.3.1 Giải pháp về huy động vốn đầu tư.................................................................65
3.3.1.1. Đối với nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước..................................65
3.3.1.2. Đối với vốn đầu tư của các doanh nghiệp và của nhân dân ...................66

Ế

3.3.1.3. Giải pháp đối với nguồn vốn đầu tư nước ngoài....................................67

U

3.3.2. Quản lí đầu tư ...............................................................................................68

́H

3.3.3. Hoàn thiện hệ thống chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp ................70
3.3.3.1. Chính sách ruộng đất..............................................................................70



3.3.3.2. Chính sách thuế nông nghiệp .................................................................71
3.3.3.3. Chính sách thị trường .............................................................................72

H

3.3.3.4. Chính sách khoa học và công nghệ ........................................................72

IN


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................74

K

1. Kết luận ..................................................................................................................74
2. Kiến nghị ................................................................................................................75

Đ
A

̣I H

O

̣C

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................76

SVTH: Hoàng Việt Linh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Mục tiêu chính của đề tài là phân tích thực trạng đầu tư phát triển nông nghiệp

tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 – 2012, từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá về
thực trạng đầu tư phát triển nông nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn
2009 – 2012.
Từ những số liệu và thông tin về tình hình đầu tư phát triển trong ngành nông

Ế

nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 – 2012 thu thập được trong quá trình

U

thực tập kết hợp với các phương pháp điều tra, thống kê số liệu, xử lý số liệu, nghiên

́H

cứu các tài liệu thứ cấp… Sử dụng các biện pháp phân tích và xử lý số liệu, dùng các
chỉ tiêu so sánh, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội để tiến hành nghiên cứu này.



Qua quá trình nghiên cứu tôi nhận thấy rằng: đầu tư cho phát triển ngành nông
nghiệp đóng góp vai trò quan trọng cho sự phát triển chung của tỉnh Thừa Thiên Huế,

H

việc đầu tư đã đem lại những hiệu quả tích cực, góp phần thay đổi bộ mặt nông thôn

IN

và ngành nông nghiệp. Nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục như


K

tình trạng ứ đọng vốn, đầu tư dàn trải trong nông nghiệp, huy động vốn cho đầu tư
phát triển từ các khu vực ngoài nhà nước còn gặp nhiều khó khăn…

̣C

Tỉnh Thừa Thiên Huế có nhiều tiềm năng để thu hút vốn đầu tư cho phát triển

O

nông nghiệp những vẫn chưa được khai thác và sử dụng triệt để. Thông qua nghiên

̣I H

cứu này tôi đã được ra một số giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả cho đầu tư

Đ
A

phát triển nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế để đưa nền kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế
tăng trưởng và phát triển.

SVTH: Hoàng Việt Linh

vii


Khóa luận tốt nghiệp


Niên khóa 2009 – 2013
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng

Tên

Trang

Bảng 1: Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu của Tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2009-2012 ....................................................................................................25
Bảng 2: Vốn đầu tư trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế phân theo nguồn vốn giai đoạn
2009-2012 ....................................................................................................27
Bảng 3: Cơ cấu vốn đầu tư đầu tư theo một số ngành kinh tế chính trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2012. ........................................................29

Ế

Bảng 4: Cơ cấu vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế phân theo cấp quản lý

U

giai đoạn 2009 – 2012..................................................................................33

́H

Bảng 5: Vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế phân theo nguồn




vốn đầu tư giai đoạn 2009 – 2012................................................................34
Bảng 6: Vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên

H

Thiên Huế giai đoạn 2009 – 2012 phân theo cấp độ quản lý ......................37
Bảng 7: Vốn đầu tư cho phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế phân theo

IN

cơ cấu ngành lĩnh vực đầu tư giai đoạn 2009 – 2012 ..................................43

K

Bảng 8: vốn đầu tư cho lĩnh vực Nông nghiệp – Hạ tầng nông thôn tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2009 – 2012 ..........................................................................44

̣C

Bảng 9: Cơ cấu vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế theo lãnh

O

thổ giai đoạn 2009 – 2012............................................................................49

̣I H

Bảng 10: Tổng sản phầm toàn tỉnh Thừa Thiên Huế (GDP).........................................53
Bảng 11: Giá trị sản xuất nông nghiệp (GO) của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn


Đ
A

2009 – 2012 (tính theo giá cố định năm 1994) ............................................54

Bảng 12: Tổng sản phẩm ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2009 -2012 ...................................................................................................54

Bảng 13: Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo lĩnh vực ...........................................55
Bảng 14: Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2009 – 2012 ..........................................................................57
Bảng 15: Chỉ tiêu giá trị sản xuất nông nghiệp tăng thêm trên vốn đầu tư...................58
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 – 2012.................................................................58
Bảng 16: Chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội tăng thêm so với vốn đầu tư của tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2009 – 2012................................................................59
SVTH: Hoàng Việt Linh

viii


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Tên

Trang


Sơ đồ 1. Khái niệm hoạt động đầu tư ..............................................................................3
Bản đồ 1: Vị trí địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................19
Biểu đồ 1: Vốn đầu tư trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế phân theo nguồn vốn giai
đoạn 2009-2012............................................................................................29
Biểu đồ 2: Vốn đầu tư cho phát triển một số ngành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Huế giai đoạn 2009 – 2012 ..........................................................................32


SVTH: Hoàng Việt Linh

ix


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Uỷ ban nhân dân

ICOR

Hệ số sử dụng vốn

FDI

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

∆GDP

Tổng sản phẩm quốc nội gia tăng

GO


Giá trị sản xuất

It

Vốn đầu tư trong kỳ

IRR

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ

ODA

Viện trợ không hoàn lại

BHYT

Bảo hiểm y tế

KHHGĐ

Kế hoạch hóa gia đình

GT

Giá trị

U

́H




H

IN

Kinh tế xã hội

K

KT – XH

Ngân sách nhà nước
Hợp tác xã

Đ
A

̣I H

O

̣C

NSNN
HTX

Ế


UBND

SVTH: Hoàng Việt Linh

x


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài.
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước là đòi hỏi tất yếu của các quốc gia đang
phát triển trên thế giới trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội hiện nay nhưng phát
triển một nền nông nghiệp vững mạnh và ổn định là điều không thể thiếu được. Đất
nước ta có truyền thống về nông nghiệp, để phát triển nông nghiệp theo hướng công
nghiệp hóa – hiện đại hóa thì chúng ta phải đầu tư cho phát triển nông nghiệp và để tạo

Ế

tiền đề cho công nghiệp và dịch vụ phát triển.

U

Tỉnh Thừa Thiên Huế đang tập trung, chú trọng vào phát triển các ngành công

́H

nghiệp và dịch vụ nhưng bên cạnh đó phát triển nông nghiệp vẫn là ưu tiên hàng đầu

trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế. Đầu tư là yếu tố



quan trọng tạo nên sự phát triển mạnh mẽ và bền vững của ngành nông nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế cũng như phát triển kinh tế - xã hội. Vì thế, trong những năm vừa qua

H

ngành nông nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế đã có được những sự đầu tư mạnh mẽ

IN

không chỉ của nhà nước mà còn của nhân dân từ đó tạo nên sự phát triển cho ngành

K

nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. Đầu tư không chỉ tạo ra những cơ sở vật chất, cơ sở
hạ tầng hiện đại cho nông nghiệp mà còn giúp cho nông nghiệp có những giống mới,

O

̣C

những phương tiện sản xuất tiên tiến, hiệu quả hơn và các phương thức sản xuất mới

nhân dân.

̣I H


để tăng cường hiệu quả cho sản xuất nông nghiệp, góp phần nâng cao đời sống của

Đ
A

Việc nghiên cứu về đầu tư cho phát triển nông nghiệp và tìm ra những giải pháp
để thu hút vốn đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư là nhiệm vụ quan trọng của tỉnh
Thừa Thiên Huế và được tỉnh luôn quan tâm chú trọng. Trên cơ sở tìm hiểu về tình
hình đầu tư phát triển nông nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2009 –
2012, để đưa ra những phương hướng và những giải pháp cho đầu tư phát triển nông
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới, tôi xin chọn đề tài : “Thực trạng đầu
tư phát triển trong ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 – 2012”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Góp phần nâng cao nhận thức về vai trò của đầu tư và đầu tư phát triển cho
nông nghiệp.
SVTH: Hoàng Việt Linh

1


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013

- Phân tích thực trạng đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2009 – 2012, từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá về thực trạng đầu tư phát
triển nông nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2009 – 2012.
- Đề ra những định hướng, những giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả
cho đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
3. Nội dung nghiên cứu

Về nội dung đầu tư cho phát triển nông nghiệp rất rộng và phong phú, với thời

Ế

gian thực tập ngắn, trình độ kiến thức, kinh nghiệm còn hạn chế nên luận văn chỉ tập

U

trung nghiên cứu, tìm hiểu về đầu tư vào các lĩnh vực có tác động trực tiếp đến sự phát

́H

triển của nông nghiệp.

- Lý luận chung về đầu tư và đầu tư phát triển nông nghiệp.



- Thực trạng đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn
2009-2012.

H

- Phân tích cơ cấu vốn đầu tư, đầu tư theo các ngành lĩnh vực và đầu tư theo

IN

vùng kinh tế cho phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.

K


4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu, điều tra từ các đơn vị cơ sở: Thống kế số liệu, xử

O

̣C

lý số liệu, nghiên cứu tài liệu thứ cấp.

̣I H

- Phương pháp duy vật biến chứng và duy vật lịch sử.
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Kế thừa, tổng hợp các công trình

Đ
A

nghiên cứu liên quan đến đề tài.
- Phương pháp phân tích thống kê: Đánh giá kết quả và hiệu quả của hoạt động

đầu tư phát triển.
5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố tác động đến đầu tư phát triển nông nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 – 2012.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: nghiên cứu về thực trạng đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2009 – 2012.
+ Về không gian: Tỉnh Thừa Thiên Huế.

+ Về thời gian: Giai đoạn 2009 – 2012.
SVTH: Hoàng Việt Linh

2


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm chung về đầu tư.
Đầu tư là hoạt động kinh tế cơ bản không thể thiếu trong nền kinh tế của mỗi
quốc gia cũng như đối với từng tổ chức cá nhân. Có thể có những khái niệm đầu tư

Ế

khác nhau theo khía cạnh hoạt động của nó.

U

Đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực khác ở hiện tại để tiến hành một hoạt động

́H

nào đó (hoặc tham gia hay khai thác một tài sản) nhằm thu về cho người đầu tư các kết
quả nhất định lớn hơn các nguồn lực bỏ ra. Nguồn lực đó có thể là tiền, là tài nguyên




thiên nhiên, sức lao động, trí tuê.

Hoạt động đầu tư nói chung là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành

H

các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương

K

IN

lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để có được các kết quả đó.
Nguồn lực:

Kết quả

Mục tiêu:

O

̣C

- Tài chính
- Sự gia tăng
- Kinh tế
(cho vay, tiết

trong tương lai
- Xã hội
kiệm, chứng
về:
- Chính trị
khoán…)
- Tài sản tài
- Văn hóa
- Sửa chữa,
chính
- Môi trường
xây dựng mới,
- Tài sản vật
mua sắm, lắp
chất
đặt
- Tài sản trí
- Đào tạo
tuệ
nguồn nhân
Sơ đồ 1. Khái niệm hoạt động đầu tư
lực
Có thể hiểu đầu tư theo một khái niệm khác là hoạt động sử dụng tiền vốn,

Đ
A

̣I H

- Tiền

- Của cải vật
chất
- Kĩ thuật công
nghệ
- Tài nguyên
thiên nhiên
- Sức lao động
và trí tuệ

Hoạt động:

tài nguyên trong một thời gian nhất định nhằm thu về lợi nhuận hoặc lợi ích kinh
tế xã hội.
Tóm lại: “Đầu tư là hệ thống các giải pháp nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn lực
có hạn để đem lại lợi ích lâu dài, lớn hơn cho nhà đầu tư”.

SVTH: Hoàng Việt Linh

3


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013

1.1.1.2 Đặc điểm của đầu tư.
- Quy mô tiền vốn, vật tư, lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư thường rất lớn.
- Thời kỳ đầu tư kéo dài.
- Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài.
- Các thành quả của hoạt động đầu tư nếu là các công trình xây dựng, vật kiến trúc

như nhà máy, hầm mỏ, các công trình thuỷ lợi, đường sá… thì sẽ vận động ở ngay nơi
mà nó được tạo dựng nên.

U

lao động nhiều thì hoạt động đầu tư thường chịu mức rủi ro cao.

Ế

- Với đặc điểm vốn lớn, thời gian thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư dài,

́H

1.1.1.3. Vai trò của đầu tư.

Đầu tư làm tăng tổng cầu trong ngắn hạn dẫn tới tăng sản lượng và mức giá,



trong dài hạn, đầu tư làm tổng cung tăng lên sẽ làm sản lượng tiếp tục tăng còn mức
giá sẽ giảm xuống, từ đó kích thích tiêu dùng, tăng tiêu dùng sẽ lại tiếp tục kích thích

H

sản xuất phát triển, tăng quy mô đầu tư, quá trình này diễn ra liên tục dẫn tới tăng tích

IN

lũy, phát triển kinh tế xã hội, tăng thu nhập cho người lao động, nâng cao đời sống của
các thành viên trong xã hội.


K

Đầu tư vừa tác động đến tốc độ tăng trưởng vừa tác động đến chất lượng tăng

̣C

trưởng. Tăng quy mô vốn đầu tư và sử dụng vốn đầu tư hợp lí là những nhân tố rất quan

O

trọng góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư, tăng năng suất nhân tố tổng hợp, tác động đến

̣I H

việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, nâng cao
sức cạnh tranh của nền kinh tế... Do đó nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế.

Đ
A

Đầu tư góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp quy luật và chiến lược
phát triển kinh tế xã hội của quốc gia trong từng thời kỳ, tạo ra sự cân đối trên phạm vi
nền kinh tế quốc dân và giữa các ngành, vùng, phát huy nội lực của nền kinh tế, trong
khi vẫn coi trọng yếu tố ngoại lực.
1.1.2. Đầu tư phát triển
1.1.2.1. Đầu tư phát triển
Đầu tư phát triển là những hoạt động đầu tư tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế,
làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ
yếu để tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội.


SVTH: Hoàng Việt Linh

4


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013

1.1.2.2. Đặc điểm của đầu tư phát triển
- Đầu tư phát triển thường dùng một khối lượng vốn lớn và vốn này nằm khê
đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư. Đây là cái giá phải trả khá lớn của đầu tư
phát triển.
- Là hoạt động mang tính chất lâu dài được thể hiện ở thời đoạn tiến hành một
công cuộc đầu tư cho đến khi các thành quả của nó phát huy tác dụng thường kéo dài
trong nhiều năm tháng. Thời gian vận hành các kết quả đầu tư cho đến khi thu hồi vốn

Ế

hoặc đến khi thanh toán tài sản do vốn đầu tư cũng kéo dài và có khi phát huy tác dụng

U

vĩnh viễn.

́H

- Các kết quả và hiệu quả của đầu tư phát triển chịu ảnh hưởng nhiều của các yếu
tố không ổn định theo thời gian của tự nhiên và kinh tế xã hội (do ảnh hưởng của lạm




phát, khủng hoảng kinh tế, thiên tai…).

- Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển có giá trị sử dụng lâu dài nhiều

H

năm có khi hàng trăm năm và thậm chí tồn tại vĩnh viễn như các công trình kiến trúc

IN

nổi tiếng thế giới. Điều này nói lên thành quả lớn lao của đầu tư phát triển.

K

- Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển là các công trình xây dựng được
hoạt động ngay tại nơi chúng được tạo lên.

O

̣C

1.1.2.3 Nguồn vốn đầu tư phát triển

̣I H

* Khái niệm vốn đầu tư


Vốn đầu tư là phần tích lũy của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ,

Đ
A

là tiền tiết kiệm của dan và vốn huy động từ các nguồn vốn khác được đưa vào sử dụng
trong quá trình tái sản xuất xã hội, nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo ra tiềm lực lớn hơn
cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt xã hội và sinh hoạt cho mỗi gia đình
* Nguồn vốn đầu tư
Các nguồn vốn đầu tư cho phát triển bao gồm: Nguồn vốn trong nước và nguồn
vốn nước ngoài. Trong sự nghiệp phát triển kinh tế của nước ta hiện nay thì nguồn vốn
trong nước được xác định là có vai trò quyết định và nguồn vốn nước ngoài được đánh
giá là quan trọng. Để cong nghiệp hóa hiện đại hóa cần huy động nhiều nguồn vốn,
gắn với sử dụng có hiệu quả, trong đó nguồn vốn trong nước là quyết định, nguồn vốn
nước ngoài là quan trọng.
SVTH: Hoàng Việt Linh

5


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013

- Nguồn vốn trong nước
Nguồn vốn trong nước là phần tiết kiệm trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP) sau
khi dành cho tiêu dùng thường xuyên và cho các mục đích khác. Nguồn vốn trong
nước chủ yếu phụ thuộc vào mức tăng trưởng kinh tế. Bởi vì, khi thu nhập bình quân
đầu người còn thấp, lại có tốc độ tăng tưởng kinh tế chậm, thì toàn bộ thu nhập đó chỉ
có thể đáp ứng được cho nhu cầu tiêu dùng tối thiểu của con người. Điều này có ý

nghĩa quan trọng đối với nước ta vì thu nhập bình quân là quá thấp so với các nước

Ế

trên thế giới.

U

Nguồn vốn trong nước bao gồm:

́H

+ Nguồn vốn Nhà nước:

Tiết kiệm từ ngân sách: Tiết kiệm từ ngân sách là chênh lệch giữa thu và chi của



ngân sách nhà nước, chi ngân sách Nhà nước chủ yếu là chi thường xuyên và chi cho
đầu tư phát triển. Nguồn vốn này chủ yếu sử dụng cho xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ

H

các dự án của doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực có sự tham gia của Nhà nước. Nó

IN

cũng chi cho công tác lập và thực hiện dự án, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã

K


hội, vùng lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn. Nguồn vốn ngân sách
Nhà nước là nguồn vốn tập trung lớn nhất để phát triển kinh tế.

O

̣C

Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước: Vốn ngày có tác dụng làm giảm

̣I H

đáng kể sự bao cấp trực tiếp của Nhà nước, chuyển sang hỗ trợ cho các doanh nghiệp.
Khuyến khích sự phát triển kinh tế xã hội của ngành, vùng theo định hướng chiến lược

Đ
A

phát triển kinh tế.

Vốn đầu tư của doanh nghiệp Nhà nước: Vốn này hình thành từ vốn sở hữu và

tiết kiệm của doanh nghiệp Nhà nước (phần lợi nhuận bổ sung vốn kinh doanh), vốn
đo vay, tăng cổ đông (phát hành cổ phiếu mới), vốn tài trợ từ Ngân sách của Chính
phủ. Trong đó, vốn tiết kiệm của doanh nghiệp chưa nhiều vì doanh nghiệp này làm ăn
còn thua lỗ, tình trạng thâm hụt vốn nhà nước còn phổ biến ở nhiều doanh nghiệp.
+ Vốn đầu tư của doanh nghiệp
Vốn sở hữu và tiết kiệm: Là các khoản thu nhập của doanh nghiệp được giữ lại
sau khi đóng thuế và trả lãi cổ phần, cổ tức.


SVTH: Hoàng Việt Linh

6


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013

Vốn đi vay: Đối với doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, lợi nhuận hiện tại và tiết
kiệm tăng thì họ thường vay mượn nhiều. Còn các doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả
lại giảm vay nợ và tăng vốn cổ đông bằng cách sử dụng nhiều hơn lợi nhuận hiện tài
và tiết kiệm cho đầu tư.
+ Vốn đầu tư của hộ gia đình: Là một phần thu nhập của hộ gia đình không bị
tiêu dùng, được tiết kiệm để đầu tư và tích lũy từ các hoạt động kinh doanh không phải
là công ty (tổ hợp). Với sự trỗi dậy của kinh tế tư nhân, đây là một trong những nguồn

Ế

vốn cơ bản trong nước ở nước ta giai đoạn hiện nay.

U

- Nguồn vốn đầu tư nước ngoài:

́H

+ Vốn đầu tư gián tiếp.

Bao gồm các khoản viện trợ, vay nợ. Viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay ưu




đãi theo thể thức ODA (viện trợ phát triển) thường ở dạng vốn hoặc viện trợ kỹ thuật.
Đây là nguồn vốn bổ sung quan trọng cho nguồn vốn trong nước. Nguồn vốn này

H

thường được tập trung vào ngân sách để đầu tư hoặc cho vay. Vay nợ là số vốn mà

IN

doanh nghiệp đứng ra vay trực tiếp của nước ngoài (có thể bằng tiền hoặc khoa học

K

công nghệ).

+ Vốn đầu tư trực tiếp (FDI)

O

̣C

Đây là nguồn vốn có ý nghĩa quan trọng, giúp đẩy nhanh quá trình chuyển giao

̣I H

công nghệ, bồi dưỡng đào tạo kỹ thuật và tạo thị trường lâu dài. Đầu tư trực tiếp nước
ngoài có thể được thực hiện dưới hình thức đầu tư cả gói với 100% vốn của nhà đầu tư


Đ
A

nước ngoài và đầu tư từng phần hoặc liên doanh.
1.1.3. Đầu tư phát triển nông nghiệp
1.1.3.1. Vị trí của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
Nông nghiệp là một ngành xuất hiện sớm nhất trong lịch sử xã hội loài người,
phạm vi của nông nghiệp được coi là rộng lớn nhất trên thế giới. Ngày nay, ở nhiều
quốc gia vẫn còn tồn tại những vùng những khu vực chưa được tiếp thu và áp dụng
nhưng thành tựu khoa học kỹ thuật của nền văn minh công nghiệp trong phát triển
kinh tế, trạng thái ban đầu của nền văn minh công nghiệp trong phát triển kinh tế,
trạng thái ban đầu của nền văn minh nông nghiệp vẫn còn đậm nét. Mặt khác, trong
sản xuất nông nghiệp vẫn còn nhiều đặc điểm riêng biệt gây khó khăn lớn đến việc áp
SVTH: Hoàng Việt Linh

7


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013

dụng những thành tựu của khoa học kỹ thuật. Chính vì vậy mà ngày nay không chỉ ở
những nước chậm phát triển mà ngay cả ở các nước công nghiệp phát triển ngành nông
nghiệp vẫn là ngành có trình độ phát triển thấp hơn nhiều so với các ngành khác về
trang bị về năng suất, trình độ lao động cũng như tỷ lệ vốn đầu tư.
Nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng bao gồm: Trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp,
ngư nghiệp (thủy sản), do đó quan điểm phát triển nông nghiệp bao hàm cả phát triển
nông lâm ngư nghiệp, đồng thời nông nghiệp cũng gắn liền với nông thôn, môi trường


Ế

tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Chính vì thế phát triển nông nghiệp không thể tách

́H

nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường sinh thái.

U

rời với sự phát triển toàn diện kinh tế xã hội nông thôn, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm

Đối với Việt Nam là nước có nền nông nghiệp nhiệt đới, do đó có nhiều điều



kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Từ một nền nông nghiệp truyền thống đã
dựa trên những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học công nghệ, cơ cấu kinh tế

H

nông nghiệp đã từng bước chuyển sang sản xuất hàng hóa, là nền nông nghiệp mà sự

IN

phát triển của nó gắn với việc phát triển kinh tế xã hội khu vực nông thôn.

K


Xác định vai trò của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân là vấn đề có
tính chiến lược mà mỗi quốc gia đều phải quan tâm. Vấn đề xác định vai trò của ngành

O

̣C

nông nghiệp ở từng thời kỳ cho phép lựa chọn hợp lý cơ cấu vốn đầu tư, hệ thống

̣I H

chính sách và các biện pháp phát triển ngành nông nghiệp.
Ở hầu hết các quốc gia, nông nghiêp nông thôn luôn là khu vực kém phát triển

Đ
A

hơn so với khu vực công nghiệp, dịch vụ. Sự chênh lệch này thể hiện ở mức sống của
người dân, mức độ hiện đại hóa trong sản xuất. Tuy nhiên, không thể phủ nhận vai trò,
vị trí hết sức quan trọng của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân, điều này
thể hiện trên những mặt sau:
- Nông nghiệp là ngành cung cấp lương thực, thực phẩm cho xã hội, nhu cầu
cơ bản của con người. Theo C.Mác: “Nông nghiệp là ngành cung cấp tư liệu sinh
hoạt cho con người”, “Việc sản xuất ra tư liệu sinh hoạt là điều kiện đầu tiên của sự
sống và của mọi lĩnh vực sản xuất nói chung”. Điều này khẳng định vai trò cực kỳ
quan trọng của nông nghiệp và nâng cao mức sống của dân cư, bảo đảm sự ổn định
về kinh tế xã hội.
SVTH: Hoàng Việt Linh

8



Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013

- Nông nghiệp là nguồn cung cấp nguyên liệu quý cho công nghiệp (công nghiệp
chế biến thực phẩm và công nghiệp nhẹ khác). Nguồn nguyện liệu có dồi dào, đa dạng
và ổn định thì sự phát triển của các ngành công nghiệp mới được đảm bảo. Vì vậy, sự
phát triển của chúng lệ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của nông nghiệp.
- Nông nghiệp có vai trò quan trọng trong việc cung cấp lao động cho các khu
vực kinh tế khác. Trong giai đoạn đầu của công nghiệp hóa, phần lớn dân cư sống
bằng nông nghiệp, khu vực nông thôn thực sự là nguồn nhân lực dự trữ dồi dào cho

Ế

khu vực công nghiệp, dịch vụ và thành thị. Tuy nhiên, việc chuyển lao động từ khu

́H

trình thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa của mỗi nước.

U

vực nông nghiệp sang công nghiệp phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng kinh tế và quá

- Nông nghiệp nông thôn là thị trường rộng lớn để tiêu thụ sản phẩm hàng hóa




của cả nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Ở các nước đang phát triển, giá trị sản
xuất nông nghiệp thường chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội và dân

H

cư hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp cũng chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu dân cư.

IN

Phát triển mạnh nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho tầng lớp dân cư nông thôn sẽ làm

K

cho nhu cầu về các sản phẩm nông nghiệp tăng,thúc đẩy công nghiệp phát triển, từng
bước nâng cao chất lượng để có thể cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

O

̣C

- Nông nghiệp là ngành kinh tế đóng vai trò như một nhân tố tạo vốn, lao động

̣I H

và thị trường cho thời kỳ đầu của quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa ở các nước
đang phát triển. Một nước chỉ có thể tiến hành thành công công cuộc công nghiệp hóa-

Đ
A


hiện đại hóa đất nước khi có đủ vốn và các nguồn lực. Trong giai đoạn đầu này, công
nghiệp và dịch vụ vẫn chưa phát triển thì nông nghiệp với ưu thế là ngành truyền
thống sẽ tạo được một khối lượng nông sản có giá trị cao và có thể xuất khẩu, từ đó tạo
ra một nguồn vốn khá lớn cho ngành công nghiệp. Nông nghiệp cũng là ngành cung
cấp đầu vào cho công nghiệp chế biến. Như vậy nông nghiệp là ngành kinh tế tạo
những tiền đề, cơ sở ban đầu cho sự nghiệp công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước.
Như vậy, nông nghiệp đối với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam
nói riêng vẫn là ngành kinh tế có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội. Vì
thế đầu tư phát triển ngành nông nghiệp là một đòi hỏi tất yếu của nền kinh tế nước ta
hiện nay.
SVTH: Hoàng Việt Linh

9


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013

1.1.3.2. Vai trò của đầu tư phát triển nông nghiệp
Đầu tư phát triển có vài trò rất to lớn trong phát triển kinh tế xã hội. Các lý thuyết
kinh tế đều coi đầu tư phát triển là nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế xã hội và là
chìa khóa của tăng trưởng và phát triển. Vai trò của đầu tư phát triển nông nghiệp
được thể hiện trên các mặt sau:
- Đầu tư phát triển nông nghiệp sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Nền kinh tế quốc dân hợp thành bởi 3 ngành chính: công nghiệp, nông nghiệp và

Ế

dịch vụ. Nền kinh tế không thể tăng trưởng được nếu không có sự đóng góp của nông


U

nghiệp. Mặc dù tỷ trọng nông nghiệp đang có xu hướng giảm dần trong quá trình công

sản xuất cơ bản trong quá trình phát triển kinh tế.

́H

nghiệp hóa, chiếm tỷ trọng nhỏ trong GDP nhưng nông nghiệp vẫn được xem là ngành



Để nền kinh tế có sự tăng trưởng phù hợp với tiềm năng của mình, tốc độ phát
triển phải vượt qua ngưỡng tối thiểu nào đó. Theo nghiên cứu rộng rãi của các tổ chức

H

kinh tế thế giới, tại các nước có tỷ lệ tăng trưởng trên 5% thì tốc độ phát triển nông

IN

nghiệp đều trên 2-2,5% mỗi năm. Điều đó nói lên rằng đầu tư cho phát triển nông

K

nghiệp phải tương xứng với sự đóng góp của nó trong nền kinh tế. Nếu muốn tỷ lệ
tăng trưởng cao hơn nữa thì đòi hỏi đầu tư trong nông nghiệp phải cao hơn.

̣I H


các nguồn lực.

O

̣C

- Đầu tư phát triển nông nghiệp là yếu tố quyết định sử dụng đầy đủ và hợp lý

Tốc độ tăng trưởng và phát triển nông nghiệp trước hết phụ thuộc vào quy mô về

Đ
A

số lượng và chất lượng các yếu tố nguồn lực được huy động vào sản xuất. Việc sử
dụng tiết kiệm và có hiệu quả các yếu tố nguồn lực là yêu cầu khách quan đòi hỏi các
cơ sở nông nghiệp phải coi trong việc bảo vệ và phát triển hợp lý, đảm bảo mối quan
hệ hài hòa giữa các yếu tố nguồn lực. Trong nông nghiệp nước là, kinh tế hộ nông dân
và kinh tế trang trại đang là lực lượng sản xuất chủ yếu cung cấp nguồn nông sản cho
nền kinh tế quốc dân. Do vậy, cần thiết phải đào tạo và bồi dưỡng kiến thức kỹ thuật
và quản lý cho các chủ hộ nông dân trang trại và lượng lao động nông nghiệp để họ
thật sự làm chủ về sản xuất và kết quả tài chính. Đồng thời phải đầu tư củng cố, nâng
cấp và xây dựng mới hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn, nhanh chóng phát huy có
hiệu quả trong quá trình sử dụng các yếu tố nguồn lực của nông nghiệp. Và như vậy
SVTH: Hoàng Việt Linh

10


Khóa luận tốt nghiệp


Niên khóa 2009 – 2013

đầu tư phát triển nông nghiệp là yếu tố quyết định sự dụng đầy đủ và hợp lý các yếu tố
nguồn lực trong nông nghiệp.
- Đầu tư phát triển nông nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, nông thôn.
Trong giai đoạn công nghiệp hóa, khi nông nghiệp được tăng cường đầu tư kéo
theo sự phát triển của ngành công nghiệp, dịch vụ bởi vì nông nghiệp vừa là nơi cung
cấp các yếu tố đầu vào vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn cho khu vực công nghiệp và

Ế

dịch vụ, nhất là ở khu vực nông thôn. Qua đó, quy mô và tỷ trọng của công nghiệp và

U

dịch vụ tăng lên trong nên kinh tế. Đầu tư cho nông nghiệp không chỉ làm thay đổi cơ

́H

cấu của nền kinh tế mà còn thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành
nông nghiệp. Xu hướng đầu tư cho nông nghiệp hiện nay là tỷ trọng đầu tư cho chăn



nuôi, giảm tỷ trọng đầu tư cho trồng trọt, tăng tỷ trọng đầu tư cho lâm nghiệp, thủy sản
vì các ngành lâm nghiệp và thủy sản là những ngành hiện nay mang lại giá trị kinh tế

H


cao hơn.

IN

- Đầu tư phát triển nông nghiệp góp phần giải quyết các vấn đề xã hội ở

K

nông thôn.

Khu vực nông nghiệp, nông thôn hiện nay đang tồn tại những vấn đề nan giải

O

̣C

như: thất nghiệp, đói nghèo, phân hóa giàu nghèo… Do đặc điểm của nông nghiệp

̣I H

mang tính thời vụ xuất hiện thời gian nông nhàn dẫn đến thất nghiệp mang tính thời
vụ ở khu vực nông nghiệp, nông thôn gây ra một sức ép lớn về giải quyết việc làm.

Đ
A

Thông qua đầu tư phát triển công nghiệp chế biến, các làng nghề truyển thống, thâm
canh tăng vụ… để tăng hệ số sử dụng lao động trong nông nghiệp, từ đó góp phần giải
quyết việc làm.


Đói nghèo và phân hóa giàu nghèo vẫn đang diễn ra trong khu vực nông nghiệp.
Để phá vỡ được cái vòng luẩn quẩn này thì chỉ có giải pháp tăng cường cho đầu tư
nông nghiệp như vậy đầu tư phát triển nông nghiệp góp phần xóa đói giảm nghèo. Bên
cạnh đó, đầu tư phát triển nông nghiệp còn góp phần tăng cường khoa học công nghệ
vào sản xuất, đẩy mạnh thâm canh tăng vụ, nâng cao chất lượng nông sản phẩm, đa
dạng hóa cây trông, vật nuôi, góp phần thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

SVTH: Hoàng Việt Linh

11


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013

- Đầu tư phát triển nông nghiệp góp phần bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững.
Việc thực hiện thâm canh theo hướng hiện đại hóa nông nghiệp: cơ giới hóa,
thủy lợi hóa, điện khí hóa, hóa học hóa và sinh học hóa đã tạo ra bước tiến nhảy vọt về
năng suất cây trồng , vật nuôi và năng suất lao động. Song nó cũng tạo ra sự mất cân
bằng sinh thái khá lớn. Tuy nhiên, nếu có sự đầu tư thâm canh tốt, biết tận dụng, tôn
trọng và tác động phù hợp với quy luật tự nhiên thì sẽ góp phần cải thiện và nâng cao

Ế

chất lượng môi trường và hướng tới phát triển bền vững.

U


1.1.3.3. Đặc điểm của đầu tư phát triển nông nghiệp

́H

Nông nghiệp Việt Nam có đặc điểm riêng với các ngành sản xuất, kinh doanh
khác, vì thế hoạt động đầu tư cho nông nghiệp cũng có những đặc thù riêng phản ánh



đặc thù của sản xuất nông nghiệp:

Thứ nhất, do đặc điểm của sản xuất nông nghiệp coi đất đai là tư liệu sản xuất chủ

H

yếu nên đầu tư cho nông nghiệp cũng có những đặc điểm đặc thù với hoạt động đầu tư

IN

vào các lĩnh vực khác, đó là trong quá trình đầu tư nhất là trong khâu lập kế hoạch đầu

K

tư, cần phải nghiên cứu một cách chi tiết từng đặc điểm của khu vực đất đai dự kiến
đầu tư, từ đó xác định cơ cấu đầu tư phù hợp với từng vùng, từng khu vực.

O

̣C


Thứ hai, do đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống, tuân theo những quy

̣I H

luật sinh trưởng, phát triển nhất định và hoạt động đầu tư chỉ có thể can thiệp ở mức
độ cho phép, sự tác động của vốn đầu tư vào quá trình sản xuất nông nghiệp và hiệu

Đ
A

quả kinh tế của nó không phải bằng cách trực tiếp mà thông qua cây trồng vật nuôi. Cơ
cấu vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố: phù hợp với đặc
điểm của từng loại đất đai, với từng đối tượng sản xuất là sinh học (cây, con).
Thứ ba, hoạt động sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ cao, chu kỳ sản xuất dài nên
nó cũng quy định đặc điểm đầu tư trong sản xuất nông nghiệp là mang tính thời điểm,
mặt khác làm cho sự tuần hoàn của vốn đầu tư chậm chạp, thời gian thu hồi lâu. Tuy
nhiên, ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, kỹ thuật con người đã giảm
bớt được đặc tính này bằng cách đầu tư áp dụng các thành tựu kỹ thuật trong công tác
giống, đầu tư thâm canh, tăng vụ, nuôi trồng trong các lồng kính, nhà lưới…

SVTH: Hoàng Việt Linh

12


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013


Thứ tư, hoạt động đầu tư trong nông nghiệp có đặc điểm là đòi hỏi lượng vốn đầu tư
tương đối lớn, mức độ rủi ro cao, thời gian thu hồi vốn thường kéo dài, tỷ suất lợi nhuận lại
thấp hơn rất nhiều so với các ngành khác. Đây là một điều khó khăn cho ngành nông nghiệp
trong việc thu hút nguồn vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế khác.
Từ các đặc điểm trên, trong hoạt động quản lý của Nhà nước cũng như trong
hoạt động đầu tư cần phải nắm bắt kịp thời các đặc điểm và tình hình chung của địa
phương, của vùng cũng như toàn bộ nền kinh tế để vận dụng một cách linh hoạt trong

Ế

quá trình phát triển của cây con, từ đó có phương hướng đầu tư thích hợp, mang lại

U

hiệu quả cao cho nền kinh tế.

́H

1.1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển nông nghiệp

Đầu tư nói chung và đầu tư phát triển nông nghiệp nói riêng chịu ảnh hưởng của



nhiều yếu tố về tự nhiên, kinh tế-xã hội.
* Điều kiện tự nhiên:

H

Điều kiện tự nhiên bao gồm nhiều yếu tố như vị trí địa lý, địa hình, thời tiết, đất


IN

đai… Đây là yếu tố hình thành nên tính đặc thù của sản xuất nông nghiệp ở từng vùng,

K

từng quốc gia. Vùng nào có vị trí địa lý thuận lợi, khí hậu ôn hòa, đất đai dễ canh tác
là những nhân tố tích cực thu hút đầu tư và ngược lại. Điều kiện tự nhiên cũng ảnh

O

̣C

hưởng đến quá trình thực hiện đầu tư và vận hành các kết quả đầu tư. Điều kiện tự

̣I H

nhiên khó khăn, dẫn đến chi phí đầu tư lớn, vận hành các kết quả đầu tư. Điều kiện tự
nhiên khó khăn, dẫn đến chi phí đầu tư lớn, vận hành các kết quả đầu tư không hiệu

Đ
A

quả dẫn đến khó thu hút đầu tư.
* Các yếu tố kinh tế-xã hội.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng:
Bao gồm hệ thống giao thông, điện, nước, thông tin… có ảnh hưởng đến đầu tư. Cơ
sở hạ tầng phát triển làm chi phí đầu tư và ngược lại. Trong nông nghiệp, hệ thống cơ sở
hạ tầng còn bao gồm: hệ thống thủy lợi, đê điều, các trại cung ứng giống, các đơn vị

khuyến nông. Hệ thống cơ sở này được tổ chúc tố sẽ thúc đẩy đầu tư trong nông nghiệp.
- Trình độ phát triển của khoa học công nghệ:
Sự phát triển của khoa học công nghệ đem đến cho mỗi quốc gia tiềm năng và
khả năng phát triển những loại hình sản xuất mới, nuôi trồng và phát triển những loại
SVTH: Hoàng Việt Linh

13


Khóa luận tốt nghiệp

Niên khóa 2009 – 2013

giống cây con mới và áp dụng những công nghệ mới vào sản xuất như vậy đòi hỏi phải
có một tỷ lệ vốn đầu tư thích hợp để áp dụng các thành tựu khoa học mới vào sản xuất
và phục vụ đời sống.
- Các chính sách kinh tế vĩ mô:
Hệ thống luật pháp và chính sách kinh tế có ảnh hưởng lớn đến đầu tư thể hiện ở
nhà nước cho phép và khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực ngành nghề nào. Hệ thống
văn bản dưới luật đã và đang phát huy tác dụng khuyến khích đầu tư trong nông

Ế

nghiệp. Nhà nước có thể khuyến khích đầu tư thông qua cơ chế và đòn bẩy kinh tế như

U

ưu đãi thông qua giảm lãi suất trong đầu tư, miễn giảm thuế đầu tư vào nông nghiệp ở

các yếu tố đầu vào cho đầu tư phát triển nông nghiệp.


́H

các vùng khó khăn. Bên cạnh đó Nhà nước có thể sử dụng chính sách trợ cấp, trợ giá



1.1.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư trong nông nghiệp.
Để xem xét thành quả hay mức độ thành công của các công cuộc đầu tư , của một

H

ngành của một tỉnh hay của cả nước ; ngoài chỉ tiêu kết quả đầu tư người ta còn phải

IN

sử dụng chỉ tiêu hiệu quả đầu tư để tính. Ngành nông nghiệp, do có những đặc điểm

K

cũng như do đầu tư trong nông nghiệp có các đặc trưng riêng nên trong nông nghiệp
người ta có thể sử dụng những chỉ tiêu hiệu quả sau:

O

̣C

1.1.4.1. Chỉ tiêu giá trị sản xuất tăng thêm trên vốn đầu tư

̣I H


Công thức: K1 =

Đ
A

Trong đó:

∆GO: giá trị sản xuất tăng thêm trong kỳ
It: Vốn đầu tư trong kỳ
K1: Chỉ tiêu giá trị sản xuất trên vốn đầu tư

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn đầu
tư phát huy tác dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng giá trị sản xuất tăng thêm.
1.1.4.2. Chỉ tiêu:Tổng giá trị sản phẩm quốc nội tăng thêm so với vốn đầu tư
Công thức: K2 =

SVTH: Hoàng Việt Linh

14


×