Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Thực trạng hoạt động tín dụng đối với hộ nông dân tại NHNo PTNT huyện phong điền tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.66 KB, 131 trang )


U

TẾ

-H

KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H



THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
HỘ NÔNG DÂN TẠI NHNo & PTNT
HUYỆN PHONG ĐIỀN

TR

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Kim Vân Thanh
Lớp: K42 KTKT
Khóa học: 2008 - 2012

Th.S Hà Diệu Thương

HUẾ, 05/2012


U



Đề tài tốt nghiệp là một phần quan trọng thể hiện kết quả học tập

-H

của bản thân tôi trong những năm học ở trường Đại học. Để hoàn thành
khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn được sự giúp đỡ của


TẾ

các thầy cô, lãnh đạo Ngân hàng, gia đình và bạn bè.

IN

H

Tôi xin chân thành cảm ơn đến thầy cô giáo trường Đại học kinh tế

K

Huế đã tận tình truyền đạt cho tôi những kinh nghiệm quý báu trong suốt

C

bốn năm học vừa qua. Đặc biệt là cô giáo Th.S Hà Diệu Thương đã

IH



trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm khóa luận.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo cùng toàn thể các cô chú,

Đ




anh chò ở phòng kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông

G

thôn huyện Phong Điền cũng như các phòng ban khác đã tạo điều kiện

Ư


N

thuận lợi và giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn tới những người thân và bạn bè đã

TR

giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 05 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Kim Vân Thanh


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài .................................................................................................10
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................11

U




3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ..........................................................12

-H

4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................12
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................14

TẾ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ .................14
CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÍN DỤNG HỘ NÔNG DÂN..............................14

H

1.1 Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại: .............................................................14

IN

1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại: ...........................................................14

K

1.1.2 Đặc điểm của ngân hàng thương mại:...........................................................15
1.1.3 Chức năng của ngân hàng thương mại:.........................................................15

C

1.1.4 Vai trò của ngân hàng thương mại ................................................................17


IH



1.1.5 Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại ....................................................18
1.1.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng thương mại: ...............20



1.2 Tổng quan về hoạt động tín dụng ........................................................................22

Đ

1.2.1 Khái niệm về tín dụng ...................................................................................22

G

1.2.2 Khái niệm tín dụng ngân hàng ......................................................................23

N

1.2.3 Đặc điểm tín dụng ngân hàng .......................................................................23

Ư


1.2.4 Vai trò tín dụng ngân hàng............................................................................24
1.2.5 Lãi suất tín dụng............................................................................................25


TR

1.2.6 Rủi ro tín dụng ..............................................................................................25
1.2.7 Phân loại tín dụng ngân hàng ........................................................................26

1.3 Tổng quan về hệ thống KSNB tại ngân hàng thương mại:..................................28
1.3.1 Khái niệm, mục tiêu, chức năng của hệ thống KSNB: .................................28
1.3.2 Các yếu tố cơ bản của hệ thống KSNB (theo coso)......................................30
1.3.3 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB .............................................32
1.3.4 KSNB hoạt động tín dụng:............................................................................33


1.4 Những vấn đề chung về hộ nông dân ..................................................................34
1.5 Tín dụng hộ nông dân ..........................................................................................37
1.6 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng đối với hộ nông dân ................40
1.6.1 Doanh số cho vay ..........................................................................................40
1.6.2 Doanh số thu nợ ............................................................................................40



1.6.3 Hệ số thu nợ ..................................................................................................41

U

1.6.4 Dư nợ.............................................................................................................41

-H

1.6.5 Nợ quá hạn ....................................................................................................41
1.6.6 Tỷ lệ nợ quá hạn............................................................................................41


TẾ

1.6.7 Nợ xấu ...........................................................................................................42

H

1.7 Các đề tài nghiên cứu có liên quan:.....................................................................42

IN

CHƯƠNG 2: TRỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ NÔNG DÂN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHONG

K

ĐIỀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ................................................................................44

C

2.1 Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Phong



Điền tỉnh Thừa Thiên Huế .........................................................................................44

IH

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo & PTNT huyện Phong Điền........44




2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng ........................................................46

Đ

2.1.3 Tổ chức phòng ban........................................................................................48

G

2.1.4 Kết quả đạt được trong năm 2009 - 2011 .....................................................50

N

2.1.4.1 Tình hình sử dụng lao động....................................................................50

Ư


2.1.4.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn ..............................................................52
2.1.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Phong Điền62

TR

2.1.5 Nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm trong năm 2012: ......................................66

2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
triển Nông thôn huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế.........................................67
2.2.1 Quy định về hoạt động cho vay đối với HND tại NHNo & PTNT
Phong Điền.............................................................................................................67

2.2.2 Hoạt động kiểm soát quy trình cho vay ........................................................74
2.2.2.1 Môi trường kiểm soát .............................................................................74


2.2.2.2 Đánh giá rủi ro và hoạt động kiểm soát trong quy trình cho vay..........75
2.2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng HND tại NHNo & PTNT huyện Phong Điền.........77
2.2.3.1 Tình hình chung về cho vay HND tại ngân hàng ...................................78
2.2.3.2 Phân tích tình hình cho vay HND theo ngành kinh tế............................85
2.2.3.3 Phân tích tình hình cho vay HND theo kỳ hạn vay................................95



CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU .....................104

U

QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ NÔNG DÂN TẠI NHNo & PTNT ................104

-H

HUYỆN PHONG ĐIỀN..............................................................................................104
3.1 Đánh giá về hoạt động tín dụng HND tại NHNo & PTNT huyện Phong Điền .........104

TẾ

3.1.1 Ưu điểm.......................................................................................................104

H

3.1.2 Những tồn tại và một số giải pháp khắc phục trong hoạt động tín dụng đối


IN

với HND ...............................................................................................................106
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng HND tại

K

NHNo & PTNT huyện Phong Điền.........................................................................108

C

3.2.1 Định hướng phát triển tín dụng HND tại NHNo & PTNT huyện Phong Điền



trong thời gian tới.................................................................................................108

IH

3.2.2 Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng HND tại



NHNo & PTNT huyện Phong Điền .....................................................................109

Đ

3.2.2.1 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng HND .............109


G

3.2.2.2 Tăng cường công tác huy động vốn .....................................................109

N

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................113

Ư


3.1 Kết luận..............................................................................................................113
3.2 Kiến nghị............................................................................................................114

TR

3.2.1 Đối với Chính phủ và Nhà nước .................................................................114
3.2.2 Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .........115
3.2.3 Đối với NHNo & PTNT huyện Phong Điền...............................................115

3.3 Đề nghị hướng phát triển đề tài trong thời gian đến:.........................................116


Nội dung

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CBTD


Cán bộ tín dụng

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

ĐVT

Đơn vị tính

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

HND

Hộ nông dân

HSTN

Hệ số thu nợ

KH

Khách hàng


KSNB

Kiểm soát nội bộ

MTKS

Môi trường kiểm soát

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNo & PTNT

U
-H
TẾ
H

IN

K

C


Ngân hàng thương mại

Đ

Nợ quá hạn
Sản xuất kinh doanh
Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TD

Tín dụng

TDNH

Tín dụng ngân hàng

TPKT

Thành phần kinh tế

Trđ

Triệu đồng

TSCĐ


Tài sản cố định

Ư


N

G

TCKT



NQH
SXKD

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

IH

NHTM

TR



Chữ viết tắt




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình lao động của NHNo & PTNT huyện Phong Điền
qua các năm 2009 – 2011 ........................................................................... 41
Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của NHNo & PTNT huyện Phong Điền
qua các năm 2009 – 2011 ............................................................................ 45



Bảng 3: Tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT huyện Phong Điền

U

qua các năm 2009 – 2011 ............................................................................ 48

-H

Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Phong Điền

qua các năm 2009 – 2011 ............................................................................ 52
Bảng 5: Lãi suất cho vay tại NHNo & PTNT huyện Phong Điền

TẾ

qua các năm 2010 – 2011 ........................................................................... 64
Bảng 6: Đánh giá rủi ro và hoạt động kiểm soát trong quy trình cho vay ............... 66

H


Bảng 7: Tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT huyện Phong Điền

IN

qua các năm 2009 – 2011 ............................................................................ 70

K

Bảng 8: Hệ số thu nợ tại NHNo & PTNT huyện Phong Điền qua



C

các năm2009 – 2011.................................................................................... 72
Bảng 9: Tỷ lệ nợ quá hạn tại NHNo & PTNT huyện Phong Điền
qua các năm 2009 – 2011 ............................................................................ 74

IH

Bảng 10: Tình hình nợ xấu hộ nông dân tại NHNO & PTNT huyện Phong Điền
qua các năm 2009 – 2011 ............................................................................ 75



Bảng 11: Tình hình cho vay hộ nông dân theo ngành kinh tế

Đ


qua các năm 2009 – 2011 ............................................................................ 77

G

Bảng 12: Hệ số thu nợ hộ nông dân của NHNo & PTNT huyện Phong Điền

N

qua các năm 2009 – 2011 ............................................................................ 82

Ư


Bảng 13: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của NHNo & PTNT huyên Phong Điền
qua các năm 2009 – 2011 ............................................................................ 85

TR

Bảng 14: Tình hình cho vay hộ nông dân theo kỳ hạn của NHNo & PTNT
huyện Phong Điền qua các năm 2009 – 2011 ............................................. 87
Bảng 15: Hệ số thu nợ hộ nông dân của NHNo & PTNT huyện Phong Điền
qua các năm 2009 – 2011 ............................................................................ 90
Bảng 16: Tỷ lệ nợ quá hạn hộ nông dân của NHNo & PTNT huyện Phong Điền
qua các năm 2009 – 2011 ............................................................................ 93
Bảng 17: Những tồn tại và một số giải pháp khắc phục trong hoạt động tín dụng đối
với HND………………………………………………………………… .97


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Phong Điền.. 40


TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H


U



Sơ đồ 2: Quy trình xét duyệt cho vay tại NHNo & PTNT huyện Phong Điền .......... 63


TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Đề tài “Thực trạng hoạt động tín dụng hộ nông dân tại NHNo & PTNT huyện



Phong Điền” gồm các nội dung cơ bản sau:

U

- Đề tài đã làm rõ được các khái niệm: Ngân hàng thương mại, Tín dụng và quy

-H

trình tín dụng ngân hàng, Hệ thống kiểm soát nội bộ, những vấn đề chung về Hộ nông
dân, hoạt động Tín dụng hộ nông dân, cũng như một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín

TẾ

dụng hộ nông dân.

- Đề tài đã giới thiệu được phần nào về NHNo & PTNT Việt Nam cũng như


H

NHNo & PTNT huyện Phong Điền, lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng, tổ

IN

chức bộ máy quản lý của chi nhánh. Đề tài cũng đã làm rõ một phần nào những kết

K

quả đã đạt được của Ngân hàng chi nhánh qua các năm 2009 – 2011 như: Tình hình sử

C

dụng lao động, tình hình Tài sản và Nguồn vốn, tình hình huy động vốn, kết quả hoạt



động kinh doanh. Đồng thời trình bày được những nhiệm vụ đề ra và giải pháp trọng

IH

tâm của Ngân hàng trong năm tiếp theo.



- Đề tài tìm hiểu thực trạng tín dụng Hộ nông dân tại NHNo & PTNT huyện

Đ


Phong Điền qua các năm 2009 – 2011. Cụ thể là làm rõ quy trình tín dụng đối với hộ

G

nông dân, những rủi ro và những kiểm soát của ngân hàng trong hoạt động tín dụng hộ

N

nông dân. Tìm hiểu hoạt động tín dụng đối với hộ nông dân theo ngành và theo kỳ hạn

Ư


bằng cách phân tích các chỉ số tài chính kết hợp với thực tiễn tại ngân hàng và địa

TR

phương.

- Đề tài nêu lên được những ưu điểm và những tồn tại trong hoạt động tín dụng

tại ngân hàng cũng như đề xuất được một số giải pháp nhằm giúp nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động tín dụng hộ nông dân nói riêng tại Ngân
hàng chi nhánh NHNo & PTNT huyện Phong Điền.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do lựa chọn đề tài
Ngày nay, q trình tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế trở thành một xu
hướng tất yếu của sự phát triển. Tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới đã làm cho nền kinh tế

U



Việt Nam biến đổi sâu sắc cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Thêm vào đó, việc Việt Nam ghi

-H

tên mình vào tổ chức kinh tế thế giới WTO, trở thành thành viên thứ 150 của WTO đã tạo
cho các doanh nghiệp thêm nhiều cơ hội cũng như thách thức. Để có thể đứng vững, khơng

TẾ

bị đào thải khỏi sân chơi khắc nghiệt này, các doanh nghiệp Việt Nam phải khơng ngừng
củng cố những cái tốt, loại bỏ những cái xấu và đổi mới theo hướng tích cực. Đứng trước xu

H

thế đó, dưới sự chỉ đạo của NHNN, các NHTM cũng tự cải biến mình để đóng góp nhiều

IN

hơn cho sự phát triển của ngành Ngân hàng nói riêng và tồn bộ nền kinh tế nói chung.


K

Trong nền kinh tế thị trường, việc tìm cách khai thác và sử dụng các nguồn vốn
có hiệu quả và mang lại lợi ích cao nhất là mục tiêu của các doanh nghiệp. Đối với hệ



C

thống các NHTM cũng vậy, trải qua hơn 20 năm đổi mới và phát triển, các Ngân hàng

IH

đã có sự nhận thức đầy đủ hơn các quy luật như: quy luật giá trị, quy luật vận động của
các phạm trù lãi suất, tài chính, tín dụng, lưu thơng tiền tệ trong nền kinh tế. Từ đó, kịp



thời đưa ra những biện pháp xử lý, can thiệp mạnh mẽ và có hiệu quả trong cơng tác

Đ

tín dụng đối với các thành phần kinh tế trong xã hội. Ngành ngân hàng nói chung và

G

chi nhánh NHNo & PTNT huyện Phong Điền nói riêng đã có sự thay đổi lớn về cơ cấu

N


tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta.

Ư


Trước đây, tín dụng tập trung đầu tư vào kinh tế Nhà nước và kinh tế tập thể là chủ
yếu, còn kinh tế hộ chỉ đầu tư với tỷ trọng khơng đáng kể. Nhưng hiện nay đầu tư tín

TR

dụng đối với hộ nơng dân đã được quan tâm, vì đây là thị trường tiêu thụ vốn đa dạng
hấp dẫn, tỷ trọng dư nợ ngày càng tăng lên với tốc độ cao. Trong đó, tư nhân và hộ cá
thể trở thành khách hàng quan trọng của các NHTM trước mắt và trong tương lai. Hiện
tại thị trường vốn tín dụng hộ nơng dân đã làm thay đổi cơ cấu tín dụng và thay đổi cơ
bản về tình hình tài chính của các NHTM. Hệ thống NHNo&PTNT đã sớm tiếp cận
với hộ nơng dân, đặc biệt là chính sách tín dụng thúc đẩy kinh tế hộ nơng dân trong

Nguyễn Kim Vân Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

lĩnh vực nơng nghiệp và nơng thơn theo hướng cơng nghiệp hố hiện đại hố. Tuy
nhiên, tín dụng hộ nơng dân cũng còn bộc lộ nhiều bất cập đến từ cả hai phía: nguồn
cho vay (NHNo&PTNT ) và người đi vay (hộ nơng dân) vấn đề này cần phải được
nghiên cứu, đánh giá một cách tồn diện và tìm ra hướng phát triển trong thời gian tới.
Xuất phát từ đó tơi chọn đề tài nghiên cứu: “Thực trạng hoạt động tín dụng




đối với hộ nơng dân tại NHNo & PTNT huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế”

U

làm khóa luận tốt nghiệp cho mình.

-H

Khóa luận tốt nghiệp gồm ba phần:
Phần một: Đặt vấn đề.

TẾ

Phần hai: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

H

Nội dung trong Phần hai này được chia làm 03 chương như sau:

IN

Chương một: Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại và các vấn đề liên quan
đến tín dụng hộ nơng dân.

C

huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế.


K

Chương hai: Thực trạng hoạt động tín dụng hộ nơng dân tại NHNo & PTNT



Chương ba: Đánh giá và đề xuất.

IH

Phần ba: Kết luận và kiến nghị.



Mặc dù đã nỗ lực và cố gắng rất nhiều, nhưng do buổi đầu làm quen với cơng

Đ

việc nghiên cứu, đây cũng là đề tài mới nghiên cứu tại Khoa Kế tốn – Trường Đại

G

học Kinh tế Huế, khóa luận này sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi mong rằng

N

những nghiên cứu sau này sẽ bổ sung những khiếm khuyết vốn có và hồn thiện thêm.

Ư



2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung:

TR

Tìm hiểu thực trạng hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động tín dụng hộ

nơng dân nói riêng tại chi nhánh ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn
huyện Phong Điền. Từ đó, đưa ra nhận xét và đề xuất một số giải pháp nhằm hồn
thiện và nâng cao hoạt động tín dụng dành cho hộ nơng dân trên địa bàn huyện.
 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về NHTM, hoạt động tín dụng, hệ thống kiểm
sốt nội bộ, quy trình cho vay và hoạt động tín dụng nơng nghiệp nơng thơn.
Nguyễn Kim Vân Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

- Tìm hiểu thực trạng NHNo & PTNT huyện Phong Điền nói chung và hoạt
động tín dụng hộ nơng dân nói riêng.
- Tìm hiểu những kết quả đã đạt được và chưa được của hoạt động tín dụng hộ
nơng dân tại NHNo & PTNT huyện Phong Điền trong thời gian 2009 – 2011.
- Đề ra các giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề thực tiễn để cho đồng vốn

a. Đối tượng nghiên cứu:

-H


3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

U

đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ nơng dân tại chi nhánh.



Ngân hàng đến với hộ nơng dân ngày càng nhiều, nhanh, an tồn và hiệu quả hơn;

TẾ

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng cho vay của NHNo &

H

PTNT huyện Phong Điền đối với hộ nơng dân.

IN

b. Phạm vi nghiên cứu:

 Nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu, tìm hiểu quy trình cho vay của

K

NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phong Điền, thực trạng hoạt động tín dụng đối với

C


hộ nơng dân và các vấn đề liên quan đến hoạt động này.

IH



 Thời gian: Đề tài được bắt đầu nghiên cứu từ tháng 2/2012 đến tháng 5/2012.
Các số liệu thu thập trong đề tài chủ yếu phản ánh tình hình hoạt động trong 3 năm



2009-2011.

Đ

 Khơng gian: Đề tài được thực hiện tại NHNo & PTNT huyện Phong Điền,

G

Tỉnh Thừa Thiên Huế.

N

4. Phương pháp nghiên cứu

Ư


a. Phương pháp thu thập số liệu


TR

 phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
- Thu thập các thơng tin bên trong đơn vị: các báo cáo tài chính, các chứng từ,

hóa đơn, phiếu và các tài liệu khác của ngân hàng.
- Thu thập các thơng tin bên ngồi đơn vị: thu thập thêm thơng tin từ Internet,

từ báo đài, từ sách vở, các tạp chí về kinh tế……
- Tham khảo các luận văn, khóa luận có đề tài tương tự của các năm trước.

Nguyễn Kim Vân Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

 phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
- Phương pháp phỏng vấn: chuẩn bị các câu hỏi để phỏng vấn nhân viên ngân
hàng, tập trung chủ yếu vào quy trình cho vay và hoạt động tín dụng hộ nơng dân
- Phương pháp quan sát: trong thời gian thực tập tại ngân hàng quan sát nhân
viên tín dụng thực hiện hoạt động cho vay đối với hộ nơng dân



b. Phương pháp xử lý số liệu

-H


dạng tài liệu theo mức độ quan trọng và theo mảng phân tích.

U

- Phương pháp tồng hợp: tổng hợp các số liệu thu thập được, phân loại các

TẾ

- Phương pháp phân tích, so sánh: phân tích các số liệu, các dữ kiện từ đó đưa
ra nhận xét, các ưu nhược điểm, rút ra ngun nhân và nêu kiến nghị nhằm hồn thiện,

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C


K

IN

H

nâng cao hoạt động tín dụng hộ nơng dân tại ngân hàng.

Nguyễn Kim Vân Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ
CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÍN DỤNG HỘ NƠNG DÂN

1.1 Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại:

U



1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại:

-H


Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn
liền với sự phát triển của kinh tế hàng hố. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương

TẾ

mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến q trình phát triển của nền
kinh tế hàng hố, ngược lại kinh tế hàng hố phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao

H

nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hồn thiện và trở thành

IN

những định chế tài chính khơng thể thiếu được. Tùy theo cách tiếp cận mà có các quan

K

điểm khác nhau về ngân hàng thương mại, người ta thường dựa vào tính chất và mục
tiêu hoạt động của ngân hàng trên thị trường tài chính của từng nước để đưa ra cách

C

hiểu về NHTM.

IH



Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại: “Ngân hàng thương mại là

một loại hình doanh nghiệp, một doanh nghiệp đặc biệt – hoạt động và kinh doanh trên



lĩnh vực tiền tệ và tín dụng”.

Đ

Theo quan điểm của các nhà kinh tế Hoa Kỳ, NHTM được hiểu: “NHTM là

G

một cơng ty kinh doanh tiền tệ, chun cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong

N

ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính”.

Ư


Ở Pháp, theo luật ngân hàng năm 1941 thì NHTM lại được hiểu: “Ngân hàng
thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xun là nhận tiền

TR

bạc của cơng chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng
tài ngun đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Theo Pháp lệnh Ngân hàng năm 1990 của Việt Nam: “Ngân hàng thương mại là


một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xun và chủ yếu là nhận tiền gửi
của khách hàng với trách nhiệm hồn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu
và làm phương tiện thanh tốn”.

Nguyễn Kim Vân Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Và theo Điều 4, Luật số 47/2010/QH12, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì
NHTM được hiểu như sau: “ Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt dộng kinh doanh khác có liên quan vì
mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của nhà nước”. “Hoạt động

đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản”.



ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xun một hoặc một số các nghiệp vụ sau

U

Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau về NHTM, nhưng tựu chung lại có thể

-H

hiểu tổng qt: Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân,
hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với hoạt động chính là huy động tiền gửi


TẾ

dưới các hình thức khác nhau từ khách hàng, trên cở sở nguồn vốn huy động này và

H

vốn chủ sở hữu của ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ cho vay, đầu tư, chiết khấu

IN

đồng thời thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn, mơi giới, tư vấn và một số dịch vụ khác
cho các chủ thể trong nền kinh tế.

K

1.1.2 Đặc điểm của ngân hàng thương mại:



Kê thì NHTM có các đặc điểm sau:

C

Theo GS.TS Lê Văn Tư, Giáo trình Ngân hàng thương mại (2005), NXB Thống

IH

 NHTM là một trung gian tài chính




Đặc điểm này nói lên NHTM là cầu nối giữa cung và cầu về vốn, là trung gian

G

người cho vay.

Đ

giữa NHNN với cơng chúng và nền kinh tế, trung gian tài chính giữa người đi vay và

N

 NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ

Ư


Ngân hàng có chất liệu là kinh doanh “quyền sử dụng các khoản tiền tệ”. Sản
phẩm của NHTM cũng có đầy đủ hai thuộc tính của một hàng hóa: Giá trị sử dụng

TR

và giá trị.

1.1.3 Chức năng của ngân hàng thương mại:
Theo giáo trình Tài chính tiền tệ của Đại học kinh tế Huế và giáo trình Tài

chính tiền tệ Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội thì NHTM có các chức năng sau:

1.1.3.1. Chức năng làm trung gian tín dụng:
Đây là chức năng đặc trưng của ngân hàng thương mại, nó có ý nghĩa quan
trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Thực hiện chức năng này,
Nguyễn Kim Vân Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

NHTM đã huy động nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế, sơ quan
đồn thể, tiền tiết kiệm của dân cư,… và sử dụng cho vay nguồn vốn này để đáp ứng
như cầu vốn của nền kinh tế.
Khi thực hiện chức năng làm trung gian tín dụng, NHTM đã tiến hành điều hòa
vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, kích thích q trình ln chuyển vốn của tồn xã hội và



thúc đẩy q trình tái sản xuất của các doanh nghiệp. NHTM vừa đóng vai trò là người đi

U

vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi

-H

suất nhận tiền gửi và lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia.
1.1.3.2. Chức năng làm trung gian thanh tốn và quản lý các phương tiện

TẾ


thanh tốn:

Trong buổi đầu sơ khai, các khoản giao dịch thanh tốn giữa các chủ thể xã hội

H

đều được thực hiện một cách trực tiếp, tức là người mua và người bán tự kiểm sốt q

IN

trình thanh tốn trực tiếp bằng tiền mặt. Khi ngân hàng ra đời và hoạt động trong nền

K

kinh tế thì dần dần các giao dịch được thực hiện qua hệ thống ngân hàng. Thay cho

C

việc thanh tốn trực tiếp, các cá nhân, tổ chức có thể nhờ NHTM trả tiền hoặc nhận



tiền từ chủ thể khác bằng nhiều hình thức khác nhau với kỹ thuật ngày càng tiên tiến,

IH

thủ tục đơn giản.

Khi khách hàng gởi tiền vào trong ngân hàng, họ sẽ được ngân hàng đảm bảo




an tồn trong việc cất giữ tiền và thực hiện thu chi một cách nhanh chóng, tiện lợi,

Đ

nhất là đối với những khoản thanh tốn có giá trị lớn, cùng khắp địa phương, mà nếu

G

tự khách hàng thực hiện sẽ tốn kém và khó khăn, vì thế đã tiết kiệm được cho xã hội

N

rất nhiều về chi phí lưu thơng.

Ư


1.1.3.3. Chức năng “tạo tiền”:
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Những

TR

hoạt động mà NHTM thực hiện hình thành nên cơ chế tạo tiền trong tồn bộ hệ thống
ngân hàng. Từ những khoản nhận được từ NHNN hoặc các khoản tiền gửi ban đầu,
NHTM sử dụng để cho vay, sau đó những khoản tiền này sẽ quay lại NHTM một phần
khi những người sử dụng gửi tiền vào dưới dạng tiền gửi. Q trình huy động tiền gửi
và cho vay của NHTM trên cơ sở lượng tiền được cung ứng ban đầu sẽ được kéo dài

và chỉ dừng lại khi nào tồn bộ lượng tiền được cung ứng ban đầu quay trở về hết
NHTM dưới dạng tiền gửi dự trữ bắt buộc.
Nguyễn Kim Vân Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

1.1.3.4. Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính – Ngân hàng:
Trong q trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng và ngân quỹ, NHTM với sự thuận lợi về
kho quỹ, thơng tin, quan hệ rộng rãi – có thể làm tư vấn tài chính và đầu tư cho các doanh
nghiệp, làm đại lý phát hành cổ phiếu, trái khốn bảo đảm đạt hiệu quả cao và tiết kiệm chi phí.
Ngồi ra NHTM còn cung cấp dịch vụ lưu trữ và quản lý chứng khốn cho khách hàng, thu lãi



chứng khốn, bảo quản an tồn vật có giá, cho th két ngân quỹ, dịch vụ tín thác hoặc ủy thác

U

ngân hàng.

-H

1.1.3.5 . Chức năng dịch vụ ngoại thương, mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế:
Bằng cách thiết lập văn phòng đại diện ở nước ngồi, hay liên kết với các NHTM

TẾ


khác ở nước ngồi, các NHTM trong nước sẽ là sự đảm bảo cho các hợp đồng thương mại

H

quốc tế. Ngồi ra, NHTM còn thực hiện các dịch vụ ngân hàng quốc tế như kinh doanh

IN

ngoại hối, thanh tốn quốc tế, tín dụng hợp vốn, đồng tài trợ, hùn vốn, đại lý, ủy thác…
1.1.3.6 . Chức năng trung gian trong việc thực hiện chính sách kinh tế quốc gia:

K

Hệ thống ngân hàng thương mại mặc dù mang tính độc lập nhưng nó vẫn ln

C

chịu sự quản lý chặt chẽ của NHNN về mọi mặt, đặc biệt là các chính sách về tiền tệ.



Để ổn định giá trị đối nội, đối ngoại của đồng tiền, lượng tiền cung ứng trong nền kinh

IH

tế phải phù hợp với giá trị hàng hóa lưu thơng. Do đó, NHNN sử dụng cơng cụ chính



sách tiền tệ trong lưu thơng và buộc các NHTM phải chấp hành. Như vậy, NHTM


Đ

đóng vai trò quan trọng trong q trình thực hiện chính sách tiền tệ của NHNN.

G

1.1.4 Vai trò của ngân hàng thương mại

N

Theo GS.TS Lê Văn Tư, Giáo trình Ngân hàng thương mại (2005), NXB Thống

Ư


Kê thì NHTM có các vai trò sau:
1.1.4.1. Vai trò thực thi chính sách tiền tệ

TR

Việc hoạch định chính sách tiền tệ thuộc về NHNN. Để thực thi chính sách tiền

tệ đó phải sử dụng hàng loạt các cơng cụ như lãi suất, dự trữ bắt buộc, tái chiết khấu,
thị trường mở, hạn mức tín dụng… Chính các NHTM là chủ thể chịu sự tác động trực
tiếp của những cơng cụ này và đồng thời đóng vai trò là cầu nối trong việc chuyển tiếp
các tác động của chính sách tiền tệ đến khu vực phi ngân hàng và đến nền kinh tế.
Ngược lại, cũng qua NHTM và các định chế tài chính trung gian khác, tình hình sản
lượng, giá cả, cơng ăn việc làm, nhu cầu tiền mặt, tổng cung tiền tệ, lãi suất, tỷ giá…
Nguyễn Kim Vân Thanh



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

của nền kinh tế được phản hồi về NHNN để Chính phủ và NHNN có những chính sách
điều tiết thích hợp với tình hình nền kinh tế.
1.1.4.2. Vai trò góp phần điều tiết vi mơ, vĩ mơ nền kinh tế
Hoạt động kinh doanh của NHTM gắn liền với các hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp, tổ chức và các chủ thể kinh tế khác. Trong q trình hoạt động của



mình, NHTM thực hiện vai trò tham gia điều tiết vi mơ đối với nền kinh tế biểu hiện

U

qua các mối quan hệ của NHTM với các tổ chức kinh tế khác về mặt tín dụng, huy

-H

động vốn ..., đảm bảo hoạt động của ngân hàng và nền kinh tế được bình thường. Vai
trò điều tiết kinh tế vi mơ của NHTM cũng được thể hiện qua việc tiếp nhận, thu hút

TẾ

hay cung ứng khối lượng tiền mặt cho nền kinh tế khi cần.

H


NHTM cũng góp phần điều tiết vĩ mơ nền kinh tế thơng qua chức năng tạo tiền

IN

của NHTM. NHNN hoạch định chính sách tiền tệ, nhưng NHNN khơng giao dịch trực
tiếp với cơng chúng mà phải dựa vào NHTM để tiếp nhận ý kiến phản hồi và hồn

K

thiện chính sách tiền tệ đó. NHTM vẫn là nơi tập trung các khối tiền tệ lớn nhất trong

C

nền kinh tế, muốn thực thi các chính sách tiền tệ thì NHNN phải dựa vào các khối tiền



tệ này. Nói NHTM góp phần điều tiết vĩ mơ nền kinh tế là vậy.

IH

1.1.5 Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại

Đ

các nghiệp vụ sau:




Theo giáo trình “Ngân hàng thương mại” của GS.TS Lê Văn Tư thì NHTM có

G

1.1.5.1Nghiệp vụ huy động vốn

N

Đây là nghiệp vụ cơ bản, đầu tiên và quan trọng nhất của NHTM. Là nghiệp vụ

Ư


hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. NHTM có nhiều cách khác nhau
để huy động vốn:

TR

Huy động từ vốn chủ sở hữu: nguồn này được hình thành từ việc đóng góp của

các cổ đơng và các quỹ trong q tình hoạt động thể hiện dưới hình thức lợi nhuận giữ
lại. Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng khơng lớn trong tổng nguồn vốn của ngân
hàng, nhưng nó đóng vai trò quan trọng vì đó là cơ sở để tiến hành kinh doanh, tiến
hành thu hút những nguồn vốn khác.
- Huy động từ tiền gửi của khách hàng: đây là hình thức tạo vốn từ việc nhận
các khoản tiền gửi nhàn rỗi của các tổ chức, cá nhân và cho họ hưởng lãi. Có các loại
Nguyễn Kim Vân Thanh


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

tiền gửi như: tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn, tiền gửi
thanh tốn… Trong tổng nguồn vốn hoạt động, vốn tiền gửi là nguồn vốn chủ yếu của
ngân hàng, nó chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM.
- Huy động bằng việc đi vay: ngân hàng tạo vốn bằng cách đi vay các tổ chức
tín dụng khác, các NHTM khác, hoặc vay của NHNN… nhằm mục đích tạo sự cân đối



trong việc điều hành vốn khi họ khơng thể tự cân đối được trên cơ sở khai thác tại chỗ.

U

- Huy động bằng việc phát hành giấy tờ có giá: phương pháp huy động này

-H

được các NHTM sử dụng khi cần huy động vốn để sử dụng trong dài hạn, và tương đối
ổn định, các giấy tờ có giá mà NHTM phát hành bao gồm: Kỳ phiếu, trái phiếu, chứng

TẾ

chỉ tiền gửi có mệnh giá.

H

- Nguồn vốn tiếp nhận: đây là những nguồn vốn mà NHTM được các tổ chức


IN

trong và ngồi nước , ngân sách Nhà nước cho vay trung và dài hạn thuộc kế hoạch
xây dựng cơ bản, các chương trình và các dự án có mục tiêu định hướng trước trong

K

sản xuất kinh doanh.

C

- Các cách huy động khác: bao gồm việc tạo vốn từ các nguồn tài trợ, ủy thác



đầu tư, nhận vốn liên doanh liên kết, làm đại lý, dịch vụ thanh tốn, làm trung gian

IH

thanh tốn…



1.1.5.2Nghiệp vụ sử dụng vốn

Đ

Sau khi đã tạo lập được nguồn vốn cho mình thì ngân hàng phải tìm cách sử

G


dụng nguồn vốn đó như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất. NHTM sử dụng vốn qua các

N

hoạt động sau:

Ư


 Thiết lập dự trữ: dự trữ nhằm duy trì khả năng thanh tốn thường xun của
khách hàng và bản thân ngân hàng. Trong nghiệp vụ này ngân hàng phải duy trì các

TR

khoản sau:

- Tiền mặt tại quỹ: khoản dự trữ tiền mặt khơng mang lại một đồng lợi nhuận

nào cho NH, nhưng bất kỳ một NH nào cũng phải thực hiện hoạt động này vì hai lý
do: thứ nhất là do quy định chung của nhà nước, thứ hai là do các NH ln cần có một
khoản tiền nhất định để duy trì khả năng thanh tốn của mình, đáp ứng nhu cầu rút tiền
và thanh tốn thường xun của khách hàng. Điều này giúp tạo lập uy tín cho các NH.

Nguyễn Kim Vân Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương


- Tiền gửi tại NHNN: bao gồm hai phần: phần dự trữ bắt buộc của NHNN để
đảm bảo hồn trả tiền gửi của khách hàng khi NH bị phá sản, phần còn lại dùng để
giao hốn séc và thanh tốn nợ với các tổ chức tín dụng và NHTM khác.
- Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng và các NHTM khác: để đáp ứng nhu cầu
thanh tốn, chuyển tiền khác địa phương của khách hàng.



- Tiền đầu tư vào các chứng phiếu có giá.

U

 Nghiệp vụ tín dụng: đây là hoạt động chủ chốt của các NHTM, chiếm

-H

khoảng 70% tổng tài sản Có của NH. Hoạt động này là hoạt động chủ yếu tạo ra lợi
nhuận và bù đắp các khoản chi phí của NH. Nhưng ngược lại, tín dụng cũng chứa

TẾ

đựng rất nhiều rủi ro.

H

 Nghiệp vụ tín dụng tiêu dùng: đây là hình thức cho vay để mua hàng tiêu dùng

IN


 Nghiệp vụ đầu tư: trong nghiệp vụ này, ngân hàng thực hiện kinh doanh
kiếm lãi như các doanh nghiệp, như: đầu tư chứng khốn, hùn vốn liên doanh…

K

1.1.5.3Các nghiệp vụ khác

C

Ngày nay, các NHTM ln khơng ngừng đa dạng hóa các loại hình dịch vụ mà



mình cung cấp. Bởi lẽ, trong nền kinh tế thị trường, với việc các ngân hàng phải cạnh

IH

tranh gay gắt với nhau thì mới có thể tồn tại và phát triển được thì việc đa dạng hóa



các loại hình dịch vụ là vơ cùng cần thiết và tất yếu:

Đ

- Các hoạt động trung gian khác: trong hoạt động này, NH đóng vai trò là thủ

G

quỹ, theo ủy nhiệm của khách hàng, nhận các tài sản của khách hàng để thực hiện các


N

lệnh về chuyển tiền, thu hộ, chi hộ, tùy theo quy mơ của các ngân hàng mà số lượng

Ư


các nghiệp vụ này là nhiều hay ít.
-Ngồi ra, NH còn có các hoạt động khác như bảo lãnh, kinh doanh ngoại hối,

TR

tư vấn cho khách hàng, mơi giới đầu tư chứng khốn, thanh tốn quốc tế…
1.1.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng thương mại:
1.1.6.1. Sự gia tăng nhanh chóng trong danh mục sản phẩm dịch vụ:
Ngày nay, các NH đang mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ tài chính mà họ
cung cấp cho khách hàng. Q trình mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ đã tăng tốc
trong những năm gần đây dưới áp lực cạnh tranh gia tăng từ các tổ chức tài chính
khác, từ sự hiểu biết và đòi hỏi cao hơn của khách hàng, và từ sự thay đổi cơng nghệ.
Nguyễn Kim Vân Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Nó cũng làm tăng chi phí của ngân hàng và dẫn đến rủi ro phá sản cao hơn. Các sản
phẩm dịch vụ mới đã có ảnh hưởng tốt đến ngành cơng nghiệp này thơng qua việc tạo
ra những nguồn thu mới cho ngân hàng – các khoản lệ phí của dịch vụ khơng phải lãi,

một bộ phận có xu hướng tăng trưởng nhanh hơn so với các nguồn thu truyền thống từ
lãi cho vay.



1.1.6.2. Sự gia tăng cạnh tranh:

U

Sự cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ tài chính đang ngày càng trở lên quyết liệt

-H

khi ngân hàng và các đối thủ cạnh tranh mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ. Các
ngân hàng địa phương cung cấp tín dụng, kế hoạch tiết kiệm, kế hoạch hưu trí, dịch vụ

TẾ

tư vấn tài chính cho các doanh nghiệp và người tiêu dùng. Đây là những dịch vụ đang

H

phải đối mặt với sự cạnh tranh trực tiếp từ các ngân hàng khác, các hiệp hội tín dụng,

IN

các cơng ty tài chính và các tổ chức bảo hiểm. Áp lực cạnh tranh đóng vai trò như một

1.1.6.3. Sự gia tăng chi phí vốn:


K

lực đẩy tạo ra sự phát triển dịch vụ cho tương lai.

C

Sự nới lỏng luật lệ kết hợp với sự gia tăng cạnh tranh làm tăng chi phí trung



bình thực tế của tài khoản tiền gửi – nguồn vốn cơ bản của ngân hàng. Với sự nới lỏng

IH

các luật lệ, ngân hàng buộc phải trả lãi do thị trường cạnh tranh quyết định cho phần



lớn tiền gửi. Đồng thời, Chính phủ u cầu các ngân hàng phải sử dụng vốn sở hữu

Đ

nhiều hơn – một nguồn vốn đắt đỏ - để tài trợ cho các tài sản của mình. Điều đó buộc

G

họ phải tìm cách cắt giảm các chi phí hoạt động khác như giảm số nhân cơng, thay thế

N


các thiết bị lỗi thời bằng hệ thống xử lý điện tử hiện đại. Các ngân hàng cũng buộc

Ư


phải tìm các nguồn vốn mới như chứng khốn hóa một số tài sản, theo đó một số
khoản cho vay của ngân hàng được tập hợp lại và đưa ra khỏi bảng cân đối kế tốn;

TR

các chứng khốn được đảm bảo bằng các món vay được bán trên thị trường mở nhằm
huy động vốn mới một cách rẻ hơn và đáng tin cậy hơn. Hoạt động này cũng có thể tạo
ra một khoản thu phí khơng nhỏ cho ngân hàng, lớn hơn so với các nguồn vốn truyền
thống (như tiền gửi).
1.1.6.4. Sự gia tăng các nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất:
Các qui định của Chính phủ đối với cơng nghiệp ngân hàng tạo cho khách hàng
khả năng nhận được mức thu nhập cao hơn từ tiền gửi, nhưng chỉ có cơng chúng mới
Nguyễn Kim Vân Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

làm cho các cơ hội đó trở thành hiện thực. Và cơng chúng đã làm việc đó. Hàng tỷ
USD trước đây được gửi trong các tài khoản tiết kiệm thu nhập thấp và các tài khoản
giao dịch khơng sinh lợi kiểu cũ đã được chuyển sang các tài khoản có mức thu nhập
cao hơn, những tài khoản có tỷ lệ thu nhập thay đổi theo điều kiện thị trường. Ngân
hàng đã phát hiện ra rằng họ đang phải đối mặt với những khách hàng có giáo dục




hơn, nhạy cảm với lãi suất hơn. Các khoản tiền gửi “trung thành” của họ có thể dễ tăng

U

cường khả năng cạnh tranh trên phương diện thu nhập trả cho cơng chúng gửi tiền và

-H

nhạy cảm hơn với ý thích thay đổi của xã hội về vấn đề phân phối các khoản tiết kiệm.
1.1.6.5. Cách mạng trong cơng nghệ ngân hàng:

TẾ

Đối mặt với chi phí hoạt động cao hơn, từ nhiều năm gần đây các ngân hàng đã

H

và đang chuyển sang sử dụng hệ thống hoạt động tự động và điện tử thay thế cho hệ

IN

thống dựa trên lao động thủ cơng, đặc biệt là trong cơng việc nhận tiền gửi, thanh tốn
bù trừ và cấp tín dụng. Những ví dụ nổi bật nhất bao gồm các máy rút tiền tự động

K

ATM, cho phép khách hàng truy nhập tài khoản tiền gửi của họ 24/24 giờ; Máy thanh


C

tốn tiền POS được lắp đặt ở các bách hóa và trung tâm bán hàng thay thế cho các



phương tiện thanh tốn hàng hóa dịch vụ bằng giấy; và hệ thống máy vi tính hiện đại

IH

xử lý hàng ngàn giao dịch một cách nhanh chóng trên tồn thế giới.



1.2 Tổng quan về hoạt động tín dụng

Đ

1.2.1 Khái niệm về tín dụng

G

“Tín dụng” (credit) xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là tin tưởng,

N

tín nhiệm. Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế

Ư



hàng hóa. Bản chất của tín dụng hàng hóa là việc một bên (bên cho vay) cung cấp
nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hồn trả tài

TR

chính cho bên cho vay trong một thời hạn đã thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất.
Đây là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn, là quan hệ bình đẳng, hai
bên cùng có lợi.
Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng có quy định:
“Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn
vốn huy động để cấp tín dụng…”

Nguyễn Kim Vân Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

“Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một
khoản tiền với ngun tắc có hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
th tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”.
Như vậy, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá
trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng và sau đó



hồn trả lại một lượng giá trị lớn hơn, phần tăng thêm là lợi tức tín dụng. Trong nền


U

kinh tế hàng hóa có nhiều loại hình tín dụng như: Tín dụng ngân hàng, tín dụng thương

-H

mại, tín dụng nhà nước, tín dụng tiêu dùng, tín dụng th mua, tín dụng quốc tế…
1.2.2 Khái niệm tín dụng ngân hàng

TẾ

Tín dụng ngân hàng mang bản chất của quan hệ tín dụng nói chung. Đó là quan

H

hệ tin cậy lẫn nhau trong vay và cho vay giữa các ngân hàng, tổ chức tín dụng với các

IN

doanh nghiệp và các cá nhân khác, được thực hiện dưới hình thức tiền tệ theo ngun
tắc hồn trả và có lãi.

K

Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng – một tổ

C

chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức kinh tế và dân cư. Trong




đó, ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác

IH

ngân hàng là một trung gian tài chính ln chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu



vốn. Giá (lãi suất) của khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức

Đ

mà khách hàng phải trả trong suốt khoản thời gian tồn tại của khoản vay.

G

Do đặc điểm riêng của mình tín dụng Ngân hàng đạt được ưu thế hơn các hình

N

thức tín dụng khác về khối lượng, thời gian và phạm vi đầu tư. Với đặc điểm tín dụng

Ư


bằng tiền, vốn tín dụng ngân hàng có khả năng đầu tư chuyển đổi vào bất kỳ lĩnh vực
nào của sản xuất và lưu thơng hàng hóa. Vì vậy mà tín dụng Ngân hàng ngày càng trở


TR

thành hình thức tín dụng quan trọng trong các hình thức tín dụng hiện có.
1.2.3 Đặc điểm tín dụng ngân hàng
Tín dụng phản ánh các quan hệ kinh tế gắn liền với q trình tạo lập và sử dụng

quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho q trình tái sản xuất
và phục vụ đời sống theo ngun tắc có hồn trả. Tín dụng có những đặc điểm sau:
- Phân phối của tín dụng mang tính hồn trả.

Nguyễn Kim Vân Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

- Trong tín dụng có sự tách biệt rõ ràng giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng
nguồn tài chính.
- Quan hệ chuyển nhượng giá trị mang tính tạm thời.
- Đảm bảo tính hồn trả kịp thời về thời gian và giá trị.
- Lượng giá trị được hồn trả trong tín dụng thường lớn hơn lượng ban đầu.



- Quan hệ tín dụng được xây dựng trên cơ sở tin tưởng giữa người đi vay và

U

người cho vay. Có thể nói đây là điều kiện tiên quyết để xây dựng quan hệ tín dụng.


-H

1.2.4 Vai trò tín dụng ngân hàng

Trong nền kinh tế hàng hóa, các tổ chức tín dụng xuất hiện với chức năng chính

TẾ

là làm trung gian để tập trung vốn tạm thời nhàn rỗi, rồi trên cơ sở vốn đó sẽ phân phối

H

lại cho người cần vốn, quan hệ này làm nảy sinh tín dụng ngân hàng. Như vậy, sự xuất

IN

hiện của tín dụng ngân hàng là hết sức cần thiết và có vai trò to lớn cho việc phục vụ
phát triển kinh tế, nó thể hiện như sau:

K

- Thứ nhất, TDNH thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các doanh nghiệp,

C

khơng chỉ đối với các thành phần doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế Nhà nước mà




còn tác động đến các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác. Tín dụng thúc

IH

đẩy sự ra đời của các thành phần kinh tế theo mục tiêu phát triển của đất nước. TDNH



tham gia vào tồn bộ q trình sản xuất, lưu thơng hàng hóa, ngay cả những hoạt động

Đ

dịch vụ cũng khơng thể tách ly sự hỗ trợ của TDNH.

G

- Thứ hai, TDNH là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển,

N

ngành kinh tế mũi nhọn.

Ư


- Thứ ba, TDNH là đòn bẩy kinh tế thực hiện tái sản xuất mở rộng, áp dụng
cơng nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại, nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế. Ngân

TR


hàng với chức năng huy động vốn tập trung mọi nguồn lực trong và ngồi nước đã
phần nào đáp ứng được nhu cầu về vốn của nền kinh tế, duy trì hoạt động sản xuất
kinh doanh liên tục, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
- Thứ tư, TDNH thúc đẩy q trình mở rộng quan hệ lưu thơng hàng hóa quốc
tế. Đầu tư vốn ra nước ngồi và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa là lĩnh vực hợp
tác kinh tế quốc tế thơng dụng. Thơng qua q trình nhận và cho vay tài trợ xuất nhập
khẩu của các nước, TDNH đã làm tăng mối quan hệ tốt đẹp giữa các nước, đồng thời
Nguyễn Kim Vân Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu, thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển, thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế. Như vậy, TDNH là trợ thủ đắc lực về vốn cho các nhà đầu tư và
kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Thứ năm, TDNH góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả, tránh lạm phát:
với chức năng tập trung vốn nhàn rỗi để thực hiện hoạt động cho vay đã góp phần làm



giảm việc sử dụng tiền mặt trong lưu thơng.

U

- Thơng qua hoạt động TDNH Nhà nước có thể kiểm sốt các hoạt động sản

-H


xuất kinh doanh trong nền kinh tế để đề ra các biện pháp chính sách quản lý nền kinh
tế và hoạt động của các thành phần kinh tế thơng q các chính sách về tín dụng như

TẾ

các chính sách ưu đãi về lãi suất và các điều kiện cho vay khác cho các doanh nghiệp
đầu tư sản xuất theo mục tiêu định hướng phát triển nền kinh tế của nhà nước.

IN

H

1.2.5 Lãi suất tín dụng

Trong quan hệ tín dụng lãi suất là biểu hiện giá cả khoản tiền mà người cho vay

K

đòi hỏi khi tạm thời trao quyền sử dụng một khoản vốn của mình cho người khác trong

C

một thời gian nhất định. Người đi vay coi lãi suất như một khoản chi phí phải trả cho



nhu cầu sử dụng tạm thời vốn của người khác. Nói một cách khác, lãi suất tín dụng là

IH


giá cả của quyền sử dụng vốn vay. Đối với hoạt động ngân hàng, lãi suất là một trong



những biến số được theo dõi chặt chẽ nhất, nó khơng chỉ là cơng cụ điều tiết vĩ mơ mà

Đ

còn là phương tiện giúp các ngân hàng cạnh tranh trong cơ chế thị trường. Thơng

N

biến động

G

thường lãi suất của ngân hàng được hình thành trên cơ sở lãi suất thị trường nên ln

Ư


1.2.6 Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là những rủi ro phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh

TR

tín dụng. Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp Ngân hàng khơng thu được đầy
đủ cả gốc lẫn lãi của khoản cho vay, hoặc là việc thanh tốn nợ gốc và lãi khơng đúng
kỳ hạn. Rủi ro tín dụng là sự biểu hiện tập trung nhất sự đánh đổi lợi nhuận – rủi ro.
Có nhiều ngun nhân gây ra rủi ro tín dụng như:

- Rủi ro từ phía khách hàng: người vay vốn lâm vào tình trạng khó khăn về tài
chính, khơng đủ khả năng thanh tốn nợ cho ngân hàng.

Nguyễn Kim Vân Thanh


×