Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng thủy lợi thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TR
KHOA K

ƯỜNG ĐẠI HỌC KI NH TẾ
-ẾTÀI
TỐN
CHÍNH

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

KHỌA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỈÛC TRẢNG KÃÚ TOẠN CHI PHÊ SN XÚT V
TÊNH GIẠ THNH SN PHÁØM XÁY LÀÕP TẢI CÄNG TY

Đ

CÄØ PHÁƯN XÁY DỈÛNG THY LÅÜI THỈÌA THIÃN HÚ

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn



Nguyễn Thị Diệu Thảo

ThS. Hồng Thùy Dương

Lớp: K44B Kiểm tốn
Niên khóa: 2010 - 2014

Huế, Tháng 05 - 2014


Lời cảm ơn

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Bốn năm, một thời gian không dài cũng không quá
ngắn nhưng cũng để lại trong tôi những kỷ niệm khó
quên đối với ngôi trường kinh tế thân yêu. Bốn năm ngồi
trên ghế giảng đường tôi đã nhận được biết bao nhiêu là
kiến thức từ những thầy cô tận tụy với công việc của
mình. Để giờ đây khi tôi sắp rời khỏi mái trường thân yêu,
tôi đã chuẩn bị cho mình đầy đủ tư trang từ kiến thức đến

thái độ, đạo đức làm người để có thể bước vào đời mà
không bị vấp ngã. Một trong những hành trang không
thể thiếu đó chính là bài khóa luận tốt nghiệp cuối khóa.
Để hoàn thành được bài khóa luận này, ngoài sự nỗ lực
của bản thân ra,tôi còn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ
của các thầy cô, gia đình và bạn bè.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên
– Th.s Hoàng Thùy Dương, người đã trực tiếp hướng dẫn,
quan tâm, chỉ bảo tận tình cho tôi hoàn thành tốt bài
khóa luận này.

Đ

Sau đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy cô trong
khoa kế toán tài chính trường Đại học Kinh Tế Huế,
những người luôn theo sát tôi, cho tôi những kiến thức
quý báu về ngành nghề mà tôi sẽ làm trong tương lai.
Qua đây, tôi cũng cảm ơn các cô chú, anh chị trong
công ty CP XD Thủy Lợi Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ tôi
trong việc hoàn thành khóa luận.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã ủng
hộ về mặt tinh thần giúp tôi có đủ sức khỏe để hoàn
thành tốt khóa luận của mình.
Mặc dù đã cố gắng, nỗ lực hết mình nhưng đề tài
khóa luận mà tôi thực hiện không thể tránh khỏi thiếu
sót. Tôi rất mong nhận được những lời góp ý chân thành


từ phía thầy cô và các bạn để đề tài khóa luận của tôi
được hoàn thiện hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Nguyễn Thị Diệu Thảo


MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
I.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
I.3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 2
I.4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
I.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2
I.6. Kết cấu của khóa luận .......................................................................................... 3

tế

H
uế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................... 4
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp. ....................................................................................................................... 4
1.1. Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá

ại
họ
cK
in
h

thành sản phẩm xây lắp. ............................................................................................. 4
1.2.Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ........ 7
1.3.Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ..................... 7
1.3.1.Khái niệm chi phí sản xuất trong xây lắp .......................................................... 7
1.3.2.Phân loại chi phí sản xuất trong xây lắp ............................................................ 7
1.3.2.1.Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu ............................................ 7
1.3.2.2.Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí ...................................................... 8

Đ

1.3.2.3. Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử của chi phí ....................................... 9
1.3.3.Khái niệm giá thành trong xây lắp .................................................................... 9
1.3.4.Phân loại giá thành trong xây lắp ...................................................................... 10
1.3.4.1.Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành .................. 10
1.3.4.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí....................................................... 11
1.3.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ........... 11

1.4.Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp......................................................................................................................... 12
1.4.1.Kế toán chi phí sản xuất .................................................................................... 12
1.4.1.1.Đối tượng kế toán chi phí sản xuất ................................................................. 12


1.4.1.2.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................................ 13
1.4.1.3. Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất……………. .............................. 14
1.4.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................. 20
1.4.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ……… ............................... 21
1.4.3. Đối tượng, kỳ tính giá thành và các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây
lắp……………………………………………………………………… ................... 23
1.4.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ............................................................... 23
1.4.3.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm ........................................................................... 23
1.4.3.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ................................................... 24

tế
H
uế

Chương 2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế ..................... 26
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế ............... 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 26

ại
họ
cK
in
h


2.1.2. Lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ của công ty .................................................. 27
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động ........................................................................................ 27
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty .................................................................................... 28
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................................ 29
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ................................................................ 31
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................... 31
2.1.4.2.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty ............................................... 32

Đ

2.1.5. Tình hình cơ bản của công ty ........................................................................... 35
2.1.5.1. Tình hình về lao động .................................................................................... 35
2.1.5.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn ......................................................................... 38
2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh .......................................................... 41
2.2.Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty Cổ phần Xây dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế ...................................................... 43
2.2.1.Khái quát hoạt động xây lắp tại công ty ............................................................ 43
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy Lợi Thừa Thiên
Huế.............................................................................................................................. 44
2.2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ............................................................... 44


2.2.2.2.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất............................................................ 44
2.2.2.3 Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất...................................................... 44
2.2.2.4 Kế toán tổng hợp chi chí sản xuất .................................................................. 67
2.2.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ........................................... 70
2.2.4. Tính giá thành sản phẩm xây lắp ...................................................................... 74
2.2.4.1. Đối tượng tính giá thành ................................................................................ 74
2.2.4.2. Kỳ tính giá thành ........................................................................................... 74

2.2.4.3. Phương pháp tính giá thành tại công ty ......................................................... 74
Chương 3: Nhận xét và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán ch i

tế
H
uế

phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Xây dựng Thủy Lợi
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................ 86
3.1. Về tổ chức công tác kế toán................................................................................. 86
3.1.1. Tổ chức vận dụng kế độ chứng từ kế toán ...................................................... 86

ại
họ
cK
in
h

3.1.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.............................................................. 86
3.1.3. Các chính sách áp dụng tại công ty .................................................................. 87
3.1.3.1. Hệ thống chứng từ kế toán ............................................................................ 87
3.1.3.2. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán .................................................. 87
3.1.3.3. Hệ thống sổ kế toán ....................................................................................... 88
3.1.3.4. Hệ thống báo cáo tài chính: ........................................................................... 88
3.2. Về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..................................... 88

Đ

3.2.1. Về đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
.................................................................................................................................... 88

3.2.2. Về việc luân chuyển chứng từ .......................................................................... 88
3.2.3. Phương pháp quản lý và hạch toán chi phí....................................................... 89
3.2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................................... 89
3.2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp ........................................................................... 90
3.2.3.3. Chi phí sủ dụng máy thi công ........................................................................ 91
3.2.3.4. Chi phí sản xuất chung .................................................................................. 91
3.2.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm
.................................................................................................................................... 92


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 94
III.1. Kết luận.............................................................................................................. 94
III.1.1. Kết luận........................................................................................................... 94
III.1.2. Đề xuất hướng nghiên cứu của đề tài ............................................................ 95
III.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 95
III.2.1. Đối với nhà trường ......................................................................................... 95

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

III.2.2. Đối với công ty ............................................................................................... 95



DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

Doanh nghiệp

DNXL

Doanh nghiệp xây lắp

NVL

Nguyên vật liệu

SX

Sản xuất

CP NVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CP NCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CP SXC

Chi phí sản xuất chung


DDĐK

Dở dang đầu kỳ

DDCK

Dở dang cuối kỳ

PSTK

Phát sinh trong kỳ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

DN

Xây lắp

MTC

Máy thi công


SXKD

Sản xuất kinh doanh

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

Đ

XL

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

ĐPCĐ

Đoàn phí công đoàn

GTGT


Gía trị gia tăng


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Võ Văn Nhị, 2008, kế toán đơn vị xây lắp và kế toán đơn vị đầu tư, Nhà xuất
bản giao thông vận tải, TP HCM
2. Phan Thị Minh Lý,2008, Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Đại học Huế
3. Hoàng Giang, Bài giảng tổ chức công tác kế toán, Đại học Kinh Tế Huế
4. Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm, 2002, kế toán chi phí, Nhà xuất bản thống kê,
TP HCM

tế
H
uế

5. Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức, 2008, Kế toán Tài chính I, Đại học Kinh
tế Huế

6. giáo trình kế toán tài chính phần 3 – 4, nhà xuất bản giao thông vận tải
7. Đỗ Minh Thành, 2004, Kế toán xây dựng cơ bản, Nhà xuất bản thống kê
8. Bộ tài chính, ngày 14 tháng 9 năm 2006, Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và

ại
họ
cK
in
h

nhỏ, ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
9. Một số khóa luận các năm trước của trường Đại học Kinh tế Huế


Đ

10. website: tapchiketoan.com.vn


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
.................................................................................................................................... 12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................... 16
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................. 17
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ........................................ 18
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung .................................................... 20
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ................................................... 21

tế
H
uế

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy Lợi
Thừa Thiên Huế .......................................................................................................... 29
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ............................................... 31
Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán bằng phần mềm tại công ty ............................................ 34

K
in

h


Sơ đồ 2.4: Quy trình hoạt động xây lắp tại công ty Cổ phần Xây dựng Thủy Lợi Thừa
Thiên Huế ................................................................................................................... 43
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán nguyên vật liệu trực tiếp........... 46

ọc

Sơ đồ 2.6: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí nhân công trực tiếp ....... 53

ại
h

Sơ đồ 2.7: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí sử dụng máy thi công ... 58

Đ

Sơ đồ 2.8: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí sản xuất chung .............. 62


DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty trong ba năm 2011 – 2013 ...................... 37
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty CP thủy lợi TT Huế qua 3 năm
2011-2013 ................................................................................................................... 40
Bảng 2.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty CP thủy lợi TT Huế qua 3 năm
2011-2013 ................................................................................................................... 42
Bảng 2.4: Bảng kê chứng từ năm 2013 ( ghi có TK 152) ......................................... 50
Bảng 2.5: Bảng kê chứng từ Qúy III + IV năm 2013 ( ghi có tài khoản 152). .......... 50


tế
H
uế

Bảng 2.6: sổ chi tiết vật tư .......................................................................................... 51
Bảng 2.7: Bảng chấm công tháng 9/2013 ................................................................... 54
Bảng 2.8: Danh sách nhận tiền công lao động tháng 9/2013 ..................................... 54
Bảng 2.9: Bảng kê chứng từ tháng 1đến12 năm 2013 (ghi có tài khoản 334) ........... .55

h

Bảng 2.10: Bảng kê chứng từ Qúy III +IV năm 2013 (ghi có tài khoản 334) ........... 56

K
in

Bảng 2.11: Bảng kê chứng từ Qúy III +IV năm 2013 (ghi Có TK 111) .................... 60
Bảng 2.12: Bảng tỷ lệ trích các khoản ....................................................................... 63
Bảng 2.13: Bảng thanh toán lương bộ phận gián tiếp ................................................ 64

ọc

Bảng 2.14: bảng kê chứng từ Qúy III+IV Năm 2013 ( ghi có tài khoản 242). .......... .65

ại
h

Bảng 2.15: Bảng kê chứng từ tháng 01 đến 12 năm 2013 ......................................... .66
Bảng 2.16: Bảng tổng hợp tiên lượng dở dang........................................................... .71


Đ

Bảng 2.17: Bảng tổng hợp chi phí dở dang năm 2013 ............................................... 72
Bảng 2.18: Bảng tổng hợp chi phí các công trình dở dang năm 2013 ....................... 73
Bảng 2.19: Bảng tổng hợp chi phí các công trình dở dang năm 2013 ....................... 74
Bảng 2.20: Bảng tổng hợp chi phí các công trình hoàn thành năm 2013 .................. 76
Bảng 2.21: Bảng tổng hợp chi phí các công trình năm 2013 ..................................... 77
Bảng 2.22: Bảng tổng hợp chi phí các công trình năm 2013 ..................................... 78
Bảng 2.23:Bảng kê chứng từ tháng 12 năm 2013(Ghi Có TK 141.3) ....................... 79
Bảng 2.24 : Bảng kê chứng từ tháng 12 năm 2013 (Ghi Có TK 152) ....................... .81
Bảng 2.25: Bảng kê chứng từ tháng 12 năm 2013 (Ghi Có TK 334) ........................ 82
Bảng 2.26:Bảng chi tiết giá vốn và chi phí dở dang các công trình năm 2013 84 ..... 84


DANH MỤC BIỂU
Trang

Biểu 2.1: Phiếu xuất kho số 17 .................................................................................. 47
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT .......................................................................................... 48
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho số 13 .................................................................................. 49
Biểu 2.4: Chứng từ ghi sổ Tháng 01 đến 12 năm 2013 ............................................. 52
Biểu 2.5: Chứng từ ghi sổ Qúy III + IV năm 2013 .................................................... 52
Biểu 2.6: Chứng từ ghi sổ tháng 01 đến 12 năm 2013 .............................................. 56
Biểu 2.7: Chứng từ ghi sổ Qúy III + IV năm 2013 .................................................... 57

tế
H
uế

Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT .......................................................................................... 59

Biểu 2.9: Chứng từ ghi sổ Qúy III + IV năm 2013 ................................................... 60
Biểu 2.10: Chứng từ ghi sổ Qúy III + IV năm 2013… .............................................. 65
Biểu 2.11: Phiếu chi số 52 ......................................................................................... 66

K
in

h

Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ tháng 01 đến 12 năm 2013 ............................................. 67
Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 154 .......................................................................... 68
Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 154 .......................................................................... 69

Đ

ại
h

ọc

Biểu 2.15: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ................................................................ 83


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng
đối với nhà quản lý trong việc ra quyết định điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty. Số liệu về giá thành được xử lý, cung cấp một cách kịp thời, chính xác,
đầy đủ sẽ giúp nhà quản lý xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, mặc khác đề ra định hướng phát triển cho tương lai.
Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay thì vấn đề tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ

giá thành sản phẩm có ý nghĩa vô cùng to lớn trong việc nâng cao lợi nhuận, trên cơ sở

tế
H
uế

đó mở rộng quy mô sản xuất. Đó là yếu tố quyết định đến sự sống còn của doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Để làm tốt công việc này, các doanh nghiệp cần tổ
chức công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác,
kịp thời, đúng đối tượng, đúng chế độ quy định và đúng phương pháp để từ đó có

h

những biện pháp cụ thể nhằm tiết kiệm các khoản mục chi phí chi cho sản xuất.

K
in

Nhận thức được tầm quan trọng đó, đề tài “ Thực trạng kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy Lợi Thừa

ọc

Thiên Huế” đã cơ bản phản ánh một cách thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty dựa trên số liệu kế toán chi phí sản xuất và

ại
h

giá thành công trình “ Cống thoát nước Đường Đống Đa” do 4 đội thi công số 09, 17,

đội thi công Lê Xuân Liên và đội thi công Trương Quang Tương thực hiện.

Đ

Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tại công ty, đối chiếu với cơ sở
lý luận, đề tài đã chỉ ra các ưu điểm, hạn chế và đề ra các biện pháp về tổ chức công
tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng.


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài
Năm 2013, nền kinh tế thế giới đang dần phục hồi sau cuộc khủng hoảng kinh
tế trầm trọng, đặc biệt là ở các ngành sản xuất (SX) công nghiệp và xây dựng. Sau 7
năm gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới (WTO), nền kinh tế Việt Nam đã và
đang phát triển vượt bậc trong quá trình hội nhập. Môi trường kinh doanh và thị
trường ngày càng mở rộng đã tạo cơ hội cho các doanh nghiệp (DN) phát triển. Nhưng
bên cạnh đó, các DN phải đối mặt với thách thức rất lớn đó là quy luật cạnh tranh. Vì

tế
H
uế

vậy các DN cần tìm ra giải pháp cho sự phát triển của DN mình.
Để đứng vững và tiến sâu trong việc sản xuất kinh doanh (SXKD), DN luôn
quan tâm đến cái mà mình đạt được sau một kỳ kinh doanh, đó là lợi nhuận. Trong
điều kiện cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ và gay gắt như hiện nay, để tăng tính cạnh tranh

h


trên thị trường và đạt được lợi nhuận tối đa, một trong những biện pháp quan trọng là

K
in

hạ giá thành sản phẩm để từ đó hạ giá bán nhằm giữ được khách hàng truyền thống và
thu hút được nhiều khách hàng mới. Hạ thấp giá thành nhưng phải đảm bảo chất lượng

ọc

là yếu tố tạo nên sự thành công của DN.

Các thông tin về chi phí SX và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa quan trọng

ại
h

đối với hoạt động quản lý giúp cho nhà quản lý có quyết định đúng đắn, kịp thời trong
quá trình SXKD. Bên cạnh đó còn giúp các nhà quản lý đánh giá việc sử dụng các yếu

Đ

tố nguồn lực, xác định được chi phí nào không hợp lý để có biện pháp kiểm soát nhằm
hạ giá thành. Vì vậy công tác hạch toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm phải
được thực hiện một cách khoa học, đúng đắn và phù hợp với đặc điểm hình thành và
phát sinh chi phí ở DN. Qua đó cũng có thể đánh giá được tình hình thực hiện các định
mức, dự toán về chi phí. Cũng từ đó đề ra các biện pháp nhằm đạt được các mục tiêu
kinh tế kỹ thuật của DN.
Nhận thấy được tầm quan trọng của chi phí và mong muốn được tìm hiểu sâu
hơn công tác kế toán, hạch toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm xây lắp (XL)

trong thực tế, tôi đã chọn đề tài “Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá

SV thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Thảo_K44B Kiểm toán

1


Khóa luận tốt nghiệp
thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Xây dựng Thủy Lợi Thừa Thiên
Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
Qua đề tài này, tôi mong muốn đạt được một số mục tiêu sau:
Thứ nhất: Tổng hợp và hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về công tác kế toán chi
phí SX và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ( DNXL).
Thứ hai: Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm tại
công ty Cổ phần Xây dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế
Thứ ba: Trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn tại công ty, đưa ra một số nhận xét và đề

tế
H
uế

xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí SX và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế.
I.3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán chi phí SX và

h


tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây Dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế. Để
I.4. Phạm vi nghiên cứu

K
in

minh họa cho đề tài tôi chọn công trình “Cống thoát nước Đường Đống Đa”

*Phạm vi thời gian:

ọc

*Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế

ại
h

- Nguồn số liệu về công ty trong 3 năm tài chính 2011, 2012, 2013
- Nguồn số liệu về công trình đang thi công từ 01/01/2013 đến 31/12/2013

Đ

I.5. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu thông qua việc đọc sách, tạp chí, khóa luận,
internet…nhằm bổ sung, tổng hợp lại kiến thức cơ bản về mặt cơ sở lý luận làm định
hướng cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập tài liệu từ những thông tin kế toán
trưởng cung cấp như sổ sách, hóa đơn chứng từ, các báo cáo…
- Phương pháp thống kê mô tả: miêu tả bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chức

năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, quá trình luân chuyển chứng từ…
- Phương pháp kế toán: Phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản và ghi
đối ứng, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán, phương pháp tính giá…
SV thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Thảo_K44B Kiểm toán

2


Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích: từ các thông tin hữu ích có liên
quan đến đề tài tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống, nhằm đánh giá và tìm ra một
số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí, kiểm soát chi phí và giá
thành tại công ty.
I.6. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần đặt vấn đề và phần kết luận, nội dung chính của khóa luận được kết
cấu bao gồm 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận vầ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp.

tế
H
uế

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế.

Chương 3: Đánh giá và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy Lợi Thừa Thiên

Đ


ại
h

ọc

K
in

h

Huế.

SV thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Thảo_K44B Kiểm toán

3


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp.
Đối với nhà thầu, việc tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo ghi chép đầy đủ, kịp
thời tình hình về hoạt động XL nhằm ghi nhận doanh thu và chi phí theo hợp đồng xây
dựng, xác định lợi nhuận kế toán của hoạt động XL. Trên cơ sở đó cung cấp thông tin

tế
H

uế

cho người sử dụng để ra các quyết định về quản lý, về đầu tư…Để thực hiện điều này,
trước hết việc tổ chức kế toán ở nhà thầu cần phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm XL.
Sản phẩm XL là một loại sản phẩm công nghiệp đặc biệt theo đơn đặt hàng. Sản
phẩm XL mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ.

h

Mỗi đối tượng XL là từng công trình, hạng mục công trình, đòi hỏi yêu cầu kỹ

K
in

thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng thích hợp, được xác định cụ thể trên từng
thiết kế dự toán của từng đối tượng XL riêng biệt. Vì vậy khi thi công XL, nhà thầu

ọc

phải luôn thay đổi phương thức tổ chức thi công, biện pháp thi công sao cho phù hợp
với đặc điểm của từng loại sản phẩm XL, đảm bảo cho việc thi công mang lại hiệu quả

ại
h

kinh tế cao nhất và SX được liên tục.

Do tính chất đơn chiếc, riêng lẻ, nên chi phí bỏ ra để thi công XL các công trình có

Đ


nội dung và cơ cấu không đồng nhất như các loại sản phẩm công nghiệp.
Từ đặc điểm này, kế toán phải tính đến việc theo dõi ghi nhận chi phí, tính giá
thành và tính kết quả thi công cho từng sản phẩm XL riêng biệt (từng công trình, từng
hạng mục công trình) hoặc từng nhóm sản phẩm XL nếu chúng được xây dựng theo
cùng một thiết kế mẫu và trên cùng một địa điểm nhất định.
Đối tượng XL thường có khối lượng lớn, thời gian thi công tương đối dài.
Kỳ tính giá thành sản phẩm XL không xác định hàng tháng như trong các DN
SX công nghiệp, mà được xác định tùy thuộc vào đặc điểm kỹ thuật của từng công
trình, điều này thể hiện qua phương thức thanh toán giữa hai bên nhà thầu và khách
hàng.
SV thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Thảo_K44B Kiểm toán

4


Khóa luận tốt nghiệp
Trong XL, do chu kỳ SX dài, nên đối tượng tính giá thành là sản phẩm XL
hoàn chỉnh, cũng có thể là sản phẩm XL hoàn thành đến giai đoạn quy ước (có dự toán
riêng).
Do vậy, việc xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sẽ
đáp ứng yêu cầu quản lý kịp thời và chặt chẽ chi phí, đánh giá đúng đắn tình hình quản
lý và thi công trong từng thời kỳ nhất định, và còn tránh tình trạng căng thẳng vốn cho
nhà thầu.
SX XL thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp của các yếu tố môi
trường thời tiết, do vậy thi công XL mang tính thời vụ.

tế
H
uế


Các yếu tố môi trường, thời tiết có ảnh hưởng đến kỹ thuật thi công, tốc độ, tiến
độ thi công, đồng thời nhà thầu còn phải chú ý đến những biện pháp bảo quản máy thi
công (MTC) và vật liệu ngoài trời.

Việc thi công trong thời gian dài và diễn ra ngoài trời còn tạo nhiều nhân tố gây

h

nên những khoản thiệt hại bất ngời như thiệt hại phá đi làm lại, thiệt hại ngừng SX.

K
in

Kế toán phải chọn những phương pháp hợp lý để xác định những chi phí mang
tính chất thời vụ và những khoản thiệt hại một cách đúng đắn.

ọc

SX XL được thực hiện trên các địa điểm biến động. Sản phẩm XL mang tính
chất cố định, gắn liền với địa điểm xây dựng, khi hoàn thành không nhập kho như các

ại
h

ngành SX vật chất khác.

Trong quá trình thi công, nhà thầu phải thường xuyên di chuyển địa điểm. Do

Đ


đó, sẽ phát sinh một số chi phí cần thiết khách quan như chi phí điều động công nhân,
điều động MTC, chi phí xây dựng các công trình tạm phục vụ công nhân và thi công,
chi phí chuẩn bị mặt bằng và san dọn mặt bằng sau khi thi công xong… Kế toán phải
ghi nhận các chi phí này và tổ chức phân bổ hợp lý.
Mặt khác, sản phẩm XL cố định, được thi công theo đơn đặt hàng của khách
hàng, nên khi tiêu thụ chỉ qua thủ tục bàn giao giữa hai bên nhà thầu và khách hàng
trên cở sở kiểm nhận khối lượng, chất lượng công việc theo đúng thiết kế dự toán đã
quy định, dựa trên hợp đồng xây dựng đã ký kết.
Đặc điểm tiêu thụ trong XL.

SV thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Thảo_K44B Kiểm toán

5


Khóa luận tốt nghiệp
Sản phẩm XL được tiêu thụ tại chỗ, không nhập kho. Sản phẩm tiêu thụ trong
XL vừa là sản phẩm hoàn chỉnh (công trình, hạng mục công trình hoàn thành), vừa là
sản phẩm hoàn thành theo giai đọan quy ước.
Quá trình tiêu thụ sản phẩm trong XL là quá trình bàn giao sản phẩm XL hoàn
thành cho khách hàng. [6]
1.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên việc
quản lý về đầu tư xây dựng rất khó khăn phức tạp, trong đó tiết kiệm chi phí SX, hạ
giá thành sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết sức

tế
H
uế


quan trọng của DN. Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ chế
đấu thầu, giao nhận thầu xây dựng. Vì vậy, để trúng thầu, được nhận thầu thi công
trình thì DN phải xây dựng được giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở đã định mức đơn giá
xây dựng cơ bản do Nhà nước ban hành, trên cơ sở giá thị trường và khả năng của bản

h

thân DN. Mặt khác, phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Để thực hiện các yêu cầu đòi hỏi

K
in

trên thì cần phải tăng cường công tác quản lý kinh tế nói chung, quản lý chi phí giá
thành nói riêng, trong đó trọng tâm là công tác kế toán chi phí SX và tính giá thành

ọc

đảm bảo phát huy tối đa tác dụng của công cụ kế toán đối với quản lý SX.
Trước yêu cầu đó, nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho kế toán chi phí SX và tính giá

ại
h

thành sản phẩm XL là:

- Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí SX thực tế phát sinh.

Đ


- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí
sử dụng MTC và các chi phí dự toán khác, phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch
so với định mức, các chi phí ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát, hư
hỏng… trong SX để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời.
- Tính toán hợp lý giá thành công tác XL, các sản phẩm lao vụ hoàn thành của DN.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của DN theo từng công trình, hạng mục
công trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá thành
một cách hợp lý và có hiệu quả.

SV thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Thảo_K44B Kiểm toán

6


Khóa luận tốt nghiệp
- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây dựng đã
hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo nguyên
tắc đã quy định.
- Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động SXKD ở từng công trình, hạng mục công trình,
từng bộ phận thi công, tổ đội sản xuất, tính giá thành công trình XL, cung cấp chính
xác kịp thời các thông tin hữu dụng về chi phí SX và giá thành, phục vụ cho yêu cầu
quản lý của lãnh đạo DN.[10]
1.3. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.3.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong xây lắp

tế
H
uế

Chi phí SXKD là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và

lao động vật hóa mà DN đã chi ra để tiến hành hoạt động SXKD trong một thời kỳ
nhất định.

Xét trong DNXL thì chi phí SX là tổng số các hao phí lao động sống và lao

K
in

phí SX XL và chi phí SX ngoài XL.

h

động vật hóa được biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình SXKD, bao gồm chi
1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất trong xây lắp

ọc

Từ khái niệm về chi phí SX trên có thể thấy chi phí SX là một khái niệm rất
rộng, nó bao gồm nhiều khoản chi phí khác nhau về nội dung kinh tế, về tính chất…

ại
h

Vì thế phải xem xét các chi phí trên các góc độ khác nhau để tùy theo mục đích quản
lý mà lựa chọn tiêu thức phân loại cho phù hợp. Sau đây là một số phân loại chi phí

Đ

SX chủ yếu:


1.3.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu

Theo cách phân loại này, CPSX được chia thành các yếu tố chi phí sau:
-

Chi phí nguyên vật liệu (NVL): Là toàn bộ chi phí về các loại NVL chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà
DN sử dụng cho hoạt động SXKD.

-

Chi phí công cụ dụng cụ: là phần giá trị hao mòn của các loại công cụ, dụng cụ
dùng trong quá trình XL.

SV thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Thảo_K44B Kiểm toán

7


Khóa luận tốt nghiệp

-

Chi phí nhân công: yếu tố chi phí nhân công bao gồm các khoản tiền lương
chính, phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích
theo lương.

-

Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): là toàn bộ số tiền trích khấu hao

TSCĐ sử dụng vào hoạt động XL của DN.

-

Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền mà DN phải trả về các loại dịch
vụ mua bên ngoài sử dụng vào quá trình SX XL của DN như: tiền điện, tiền
nước, tiền điện thoại…

-

Chi phí bằng tiền khác: yếu tố này bao gồm tất cả các chi phí SXKD bằng tiền

tế
H
uế

tại DN.
1.3.2.2.Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí (Theo công dụng kinh tế và địa
điểm phát sinh)

Theo cách phân loại này, chi phí SX được phân thành các khoản mục chi phí
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CP NVLTT): Là những chi phí vật liệu chính,

K
in

-

h


sau:

vật liệu phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân chuyển

ọc

tham gia cấu thành thực thể công trình XL hoặc giúp cho việc thực hiện và
hoàn thành khối lượng XL. Nó không bao gồm vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho

ại
h

MTC và sử dụng cho quản lý đội công trình. Chi phí vật liệu thường chiếm tỷ
trọng lớn trong giá thành sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp (CP NCTT) bao gồm: tiền lương, tiền công phải trả

Đ

-

cho số ngày công của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng XL kể cả công
nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng thi công và công
nhân chuẩn bị, kết thúc thu dọn hiện trường thi công, không phân biệt công
nhân trong danh sách hay thuê ngoài.
-

Chi phí sử dụng MTC: Là toàn bộ các chi phí về vật liệu, nhân công và các chi
phí khác có liên quan đến sử dụng MTC và được chia thành 2 loại: chi phí
thường xuyên và chi phí tạm thời.


-

Chi phí sản xuất chung (CP SXC): Là những chi phí có liên quan đến việc tổ
chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội XL ở các công trường xây dựng.

SV thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Thảo_K44B Kiểm toán

8


Khóa luận tốt nghiệp
CP SXC là chi phí tổng hợp bao gồm nhiều khoản chi phí khác nhau thường có
mối quan hệ gián tiếp với các đối tượng XL như: Tiền lương nhân viên quản lý
đội xây dựng, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính theo tỷ lệ
quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp XL, công nhân sử dụng MTC
và quản lý đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của đội
XL.
1.3.2.3. Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử của chi phí (Theo mối quan hệ với
mức độ hoạt động)
Theo cách phân loại này, chi phí SX được chia thành:
Biến phí: Là những chi phí có thể thay đổi theo tỷ lệ thuận với sự thay đổi của

tế
H
uế

-

khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành. Biến phí khi tính cho một đơn vị
sản phẩm thì không thay đổi.

-

Định phí: Là những chi phí không biến đổi khi mức độ hoạt động thay đổi,

h

nhưng khi tính cho một đơn vị sản phẩm thì định phí thay đổi. Khi mức độ hoạt
-

K
in

động tăng thì định phí tính cho một sản phẩm giảm và ngược lại.
Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm cả biến phí và định phí. Ở mức độ

ọc

hoạt động nào đó, chi phí hỗn hợp là định phí, quá mức độ hoạt động này nó thể
hiện đặc tính của biến phí.[7]

ại
h

1.3.3.Khái niệm giá thành trong xây lắp
Giá thành sản phẩm XL là toàn bộ các chi phí tính bằng tiền để hoàn thành khối

Đ

lượng XL theo quy định (công trình, hạng mục công trình…) được thanh toán với bên
giao thầu.


Trong đó, sản phẩm XL có thể là khối lượng công việc hoặc giai đoạn công
việc có dự toán riêng, có thể là công trình, hạng mục công trình hoàn thành toàn bộ.
Khác với các DN SX khác, giá thành sản phẩm XL mang tính cá biệt, mỗi hạng
mục công trình, công trình, hay khối lượng XL khi đã hoàn thành đều có giá thành
riêng.
1.3.4.Phân loại giá thành trong xây lắp
1.3.4.1.Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành
Theo cách phân loại này giá thành được chia thành:
SV thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Thảo_K44B Kiểm toán

9


Khóa luận tốt nghiệp

-

Giá thành dự toán: Là tổng chi phí dự toán để hoàn thành sản phẩm XL. Giá
thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức và đơn giá chi phí do Nhà
nước quy định. Giá thành này nhỏ hơn giá trị dự toán ở phần thu nhập chịu thuế
tính trước và thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu ra.

Giá thành dự toán

Giá trị dự toán của

của công trình, hạng

công trình, hạng


=

mục công trình
-

Lợi nhuận
định mức

-

mục công trình

Giá thành kế hoạch: Giá thành kế hoạch được xác định trước khi bước vào kinh
doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi

tế
H
uế

phí của kỳ kế hoạch. Chỉ tiêu này được xác lập trên cơ sở giá thành dự toán gắn
liền với điều kiện cụ thể, năng lực thực tế của từng DN trong một thời kỳ nhất
định.
Giá thành

_

dự toán

Lãi do hạ


_

chênh lệch so

giá thành

+

với dự toán

h

kế hoạch

Giá thành
=

K
in

Giá thành kế hoạch là căn cứ để so sánh, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành, là mục tiêu phấn đấu hạ giá thành của DN.
Giá thành định mức: Cũng như giá thành kế hoạch, giá thành định mức cũng

ọc

-

được xác định trước khi bắt đầu SX sản phẩm. Tuy nhiên, khác với giá thành kế


ại
h

hoạch được xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không
biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch, giá thành định mức được xác định dựa trên

Đ

cơ sở các định mức về chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ
kế hoạch (thường là ngày đầu tháng) nên giá thành định mức luôn thay đổi phù
hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt được trong quá trình thực hiện
kế hoạch giá thành.
-

Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn
thành sản phẩm XL. Giá thành này được tính trên cơ sở số liệu kế toán về chi
phí SX đã tập hợp được cho sản phẩm XL thực hiện trong kỳ.
Về nguyên tắc khi xây dựng giá thành và tổ chức thực hiện kế hoạch giá thành

phải đảm bảo mối quan hệ:
Giá thành thực tế < Giá thành kế hoạch < Giá thành dự toán
SV thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Thảo_K44B Kiểm toán

10


Khóa luận tốt nghiệp
Có như vậy DN mới đảm bảo có lãi, có tích lũy cho Nhà nước và DN.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định

được các nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ đó, điều chỉnh kế
hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp.
1.3.4.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành được chia thành:
Giá thành SX: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến

-

việc SX, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng SX. Đối với các đơn vị
XL, giá thành SX bao gồm chi phí NVL, chi phí nhân công, chi phí MTC, CP

tế
H
uế

SXC.
Giá thành tiêu thụ ( hay còn gọi là giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn

-

bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc SX, tiêu thụ sản phẩm. Giá
thành tiêu thụ được tính theo công thức:[7]
=

SX của

Chi phí

+


quản lý

K
in

toàn bộ của

Giá thành

h

Giá thành

sản phẩm

+

DN

bán
hàng

ọc

sản phẩm

Chi phí

ại
h


1.3.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Giữa chi phí SX và giá thành sản phẩm thường có chung bản chất kinh tế là lao

Đ

động sống và lao động vật hóa nhưng khác nhau về thời kỳ, phạm vi và giới hạn.
Chi phí SX

dở dang đầu kỳ (DDĐK)

chi phí SX phát sinh trong kỳ (PSTK)

Giá thành SX sản phẩm

CP thiệt hại

CPSX DDCK

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm

SV thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Thảo_K44B Kiểm toán

11


Khóa luận tốt nghiệp
Nghiên cứu mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí SX với đối tượng tính
giá thành sản phẩm sẽ giúp kế toán thiết lập được quy trình kế toán chi phí SX và tính

giá thành sản phẩm. Hỗ trợ nhà quản lý trong việc ra quyết định.[4]
1.4. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp
1.4.1. Kế toán chi phí sản xuất
1.4.1.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất
Đối tượng hạch toán chi phí SX là đối tượng để tập hợp chi phí SX, là phạm vi
giới hạn mà các chi phí SX cần được tổ chức tập hợp theo đó.

tế
H
uế

Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí là khâu rất quan trọng trong toàn bộ công tác
kế toán tập hợp chi phí SX. Để xác định được đối tượng tập hợp chi phí cần căn cứ
vào các yếu tố sau:
-

Tính chất đặc điểm quy trình công nghệ SX sản phẩm, đặc điểm cơ cấu tổ chức

h

của DNXL.

Yêu cầu kiểm tra, kiểm soát chi phí và yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ đơn vị.

-

Yêu cầu tính giá thành theo các đối tượng tính giá thành.

-


Khả năng trình độ quản lý và trình độ hạch toán của DN.

-

Đơn vị tính giá thành sản phẩm trong DN.

ọc

K
in

-

ại
h

Trong các DNXL, với tính chất phức tạp của công nghệ và sản phẩm SX mang tính
đơn chiếc,có cấu tạo vật chất riêng, mỗi công trình, hạng mục công trình có dự toán

Đ

thiết kế thi công riêng nên đối tượng hạch toán chi phí SX có thể là công trình, hạng
mục công trình, hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ phận thi công hay từng giai đoạn công
việc. Tuy nhiên trên thực tế các đơn vị XL thường hạch toán chi phí theo công trình,
hạng mục công trình.
Hạch toán chi phí SX XL theo đúng đối tượng đã được quy định hợp lý có tác
dụng phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý chi phí SX và phục vụ cho công tác tính
giá thành sản phẩm được kịp thời.


SV thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Thảo_K44B Kiểm toán

12


×