U
Ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
–––––––––––
TẾ
-H
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH QUẢNG NAM
Giáo viên hướng dẫn:
GV. Th.S Hà Diệu Thương
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Hương Giang
Lớp K41 Kế toán
Huế, 05/2011
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài................................................................................. 1
U
Ế
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................... 2
-H
3. Đối tượng nghiên cứu......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................... 2
TẾ
5. Phạm vi nghiên cứu............................................................................ 3
6. Kết cấu của đề tài ............................................................................... 3
H
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................................................. 4
IN
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG
K
NGÂN HÀNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ..................... 4
C
1.1 Khái niệm chung về Ngân hàng thương mại: .................................. 4
Ọ
1.2 Một số vấn đề chung về Tín dụng ngân hàng .................................. 7
IH
1.2.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng.................................................. 7
Ạ
1.2.2 Các loại tín dụng Ngân hàng .................................................... 8
Đ
1.3 Tín dụng trung và dài hạn trong nền kinh tế thị trường .................. 9
G
1.3.1 Khái niệm................................................................................... 9
N
1.3.2 Quy trình tín dụng trung dài hạn................................................ 9
Ư
Ờ
1.3.3 Sự cần thiết của tín dụng trung dài hạn ..................................... 9
TR
1.3.4. Khái niệm về nợ xấu ............................................................... 11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TRUNG-DÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUẢNG NAM............. 12
2.1 Giới thiệu một số nét về ngân hàng Đầu tư và phát triển Quảng Nam... 13
2.1.1 Sự ra đời và phát triển:............................................................ 13
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam ... 14
2.1.3 Nguồn lực của Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam ... 17
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh........................ 28
2.2 Thực trạng tín dụng trung dài hạn của ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Quảng Nam .................................................................................. 31
2.3.1 Tình hình huy động vốn........................................................... 31
Ế
2.3.2. Tình hình sử dụng vốn ............................................................ 34
U
2.3.3 Thực trạng cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng ĐT&PT
-H
Quảng Nam........................................................................................ 38
PHẦN III: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ
TẾ
TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐT&PT
QUẢNG NAM ........................................................................................ 47
IN
H
3.1 Đánh giá thực trạng tín dụng trung dài hạn tại ngân hàng ĐT&PT
Quảng Nam........................................................................................... 47
K
3.1.1 Kết quả đạt được ...................................................................... 47
C
3.1.2 Hạn chế và nguyên nhân.......................................................... 49
IH
Ọ
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện nghiệp vụ tín dụng trung dài
hạn tại Ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam .............................................. 52
Ạ
3.2.1 Giải pháp hạn chế và thu hồi nợ xấu ....................................... 52
Đ
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nguồn vốn và huy động vốn TDH .. 54
TR
Ư
Ờ
N
G
KẾT LUẬN............................................................................................. 56
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động tại Ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam
qua 3 năm 2008-2010 ............................................................... 18
Ế
Bảng 2.2 Tình hình biến động tài sản của chi nhánh qua 3 năm 2008-2010
U
................................................................................................... 24
-H
Bảng 2.3 Tình hình biến động nguồn vốn qua 3 năm 2008-2010............ 27
Bảng 2.4: Tình hình biến động kết quả kinh doanh của Chi nhánh qua 3
TẾ
năm 2008-2010. ........................................................................ 29
H
Bảng 2.5: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam 32
IN
Bảng 2.6: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam .. 34
K
Bảng 2.7: Doanh số cho vay trung dài hạn của Ngân hàng ĐT&PT
Quảng Nam............................................................................... 42
Ọ
C
Bảng 2.8: Tình hình thu nợ của Ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam............ 43
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Bảng 2.9: Tình hình nợ xấu của Ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam ........... 44
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam .... 20
Ế
Hình 2.1: Cơ cấu tín dụng phân theo kì hạn qua 3 năm 2008-2010 ........... 34
U
Hình 2.2 Cơ cấu tín dụng phân theo đối tượng qua 3 năm 2008-2010....... 36
-H
Hình 2.3: Cơ cấu tín dụng phân theo ngành nghề qua 3 năm 2008-2010 .. 37
Hình 2.4: Doanh số cho vay theo kì hạn qua 3 năm 2008-2010................. 42
TẾ
Hình 2.5 doanh số thu nợ qua 3 năm 2008-2010 ........................................ 43
H
Hình 2.6 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu qua 3 năm 2008-2010 ............................. 45
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
Hình 2.7: Nợ xấu phân theo kì hạn qua 3 năm 2008-2010 ......................... 45
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
: Ngân hàng thương mại
NHNN
: Ngân hàng nhà nước
TCTD
: Tổ chức tín dụng
: Ngân hàng
HĐQT
: Hội đồng quản trị
ĐT&PT
: Đầu tư và phát triển
TSĐB
: Tài sản đảm bảo
TSCĐ
: Tài sản cố định
NHTW
: Ngân hàng trung ương
CBTD
: Cán bộ tín dụng
H
IN
K
C
Ọ
IH
Ạ
Đ
G
TẾ
NH
N
Ư
Ờ
TR
-H
KQHĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh
U
Ế
NHTM
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: GV. Th.S Hà Diệu Thương
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, nền kinh tế thực sự bước vào một sân
chơi mới rộng lớn hơn, trong điều kiện hội nhập và cùng với sự tăng trưởng và
U
Ế
phát triển không ngừng của nền kinh tế hệ thống các NHTM ở nước ta đang đứng
-H
trước sự canh tranh gay gắt để tồn tại và phát triển, hệ thống các NHTM tại Việt
Nam đã có những bước chuẩn bị cần thiết nhằm tham gia vào quá trình chiếm
TẾ
lĩnh thị trường nâng cao thị phần của mình trên phạm vi quốc gia và hướng đến
việc cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
H
Trong tiến trình đó, Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Quảng
IN
Nam là đơn vị trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam không ngừng
K
đổi mới về mọi mặt: bộ máy tổ chức, mở rộng mạng lưới, phát triển nguồn nhân
lực, đa dạng hoá các hình thức kinh doanh…. trong đó chi nhánh Ngân hàng Đầu
Ọ
C
tư và Phát triển Quảng Nam chú trọng đa dạng hoá các hình thức đầu tư, tiếp cận
IH
mọi thành phần kinh tế, mở rộng tín dụng trong lĩnh vực trọng điểm du lịch dịch
vụ công nghiệp chế biến, thuỷ điện …. nhằm thích hợp với sự đổi mới nền kinh
Ạ
tế của đất nước nói chung và của tỉnh Quảng Nam nói riêng. Cùng với sự phát
Đ
triển đó, nhu cầu vốn đã trở thành một nhu cầu cấp thiết cho việc xây dựng cơ sở
G
hạ tầng, trang thiết bị cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tín dụng trung và dài
N
hạn là công cụ đắc lực để đáp ứng nhu cầu đó.Tính đến thời điểm hiện nay,
Ư
Ờ
nghiệp vụ sinh lời chủ yếu của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng
Nam vẫn là từ hoạt động tín dụng mà chủ yếu là tín dụng trung và dài hạn. Tuy
TR
nhiên, tín dụng trung và dài hạn trong những năm gần đây đã và đang xuất hiện
nhiều vấn đề đáng quan tâm lo ngại, tiềm ẩn nhiều yếu tố không vững chắc do
nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan. Việc chuyển nhóm nợ từ mức độ rủi ro
thấp sang mức độ rủi ro cao ngày một gia tăng. Chi nhánh phải trích rủi ro cao
nhưng thu hồi còn quá chậm, dồn tích ngoại bảng ngày càng nhiều ảnh hưởng
đến kết quả kinh doanh. Nhận thấy tầm quan trọng của tín dụng trung và dài hạn
trong việc phát triển kinh tế xã hội nói chung và của ngành Ngân hàng nói riêng,
SVTH: Nguyễn Thị Hương Giang - Lớp K41 KTDN
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: GV. Th.S Hà Diệu Thương
đặc biệt là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Nam cũng đang triển khai
nhiều biện pháp để nâng cao hiệu quả tín dụng trung và dài hạn. Nhận thấy vai
trò và tầm quan trọng của tín dung trung và dài hạn nên em quyết định chọn đề
tài: “Thực trạng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Quảng Nam ” làm chuyên đề thực tập của mình.
Ế
2. Mục tiêu nghiên cứu
U
- Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về NHTM, tín dụng ngân hàng (TDNH),
-H
tín dụng trung và dài hạn.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng Đầu
TẾ
tư và Phát triển Quảng Nam thời gian từ năm 2008-2010.
IN
tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Nam.
H
- Một số giải pháp góp phần hoàn thiện nghiệp vụ tín dụng trung và dài hạn
3. Đối tượng nghiên cứu
C
4. Phương pháp nghiên cứu
Ọ
Phát triển Quảng Nam.
K
- Thực trạng hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Đầu tư và
IH
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp này được sử dụng để
Ạ
phân tích, tổng hợp hệ thống cơ sở lí luận về Ngân hàng thương mại và tín dụng
Đ
Ngân hàng thông qua tài liệu từ sách, giáo trình, các khóa luận của khóa trước.
G
- Phương pháp thu thập số liệu từ các báo cáo của Ngân hàng nhằm tìm
N
hiểu hoạt động kinh doanh, tài chính và thực trạng tín dụng để phục vụ cho đề tài
Ư
Ờ
nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh sự biến động dãy số qua các năm để thấy rõ thực
TR
trạng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Nam.
- Phương pháp phân tích các số liệu từ các báo cáo của các ngân hàng như:
Báo cáo kết quả kinh doanh, nguồn vốn, tài sản để thấy được tình hình tài chính,
kinh doanh của ngân hàng.
- Phương pháp thống kê số liệu qua các năm để đánh giá được kết quả
thực trạng tín dụng qua từ năm để từ đó tiến hành phân tích số liệu.
SVTH: Nguyễn Thị Hương Giang - Lớp K41 KTDN
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: GV. Th.S Hà Diệu Thương
5. Phạm vi nghiên cứu
- Chuyên đề nghiên cứu thực trạng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Nam từ năm 2008 – 2010.
Thời gian thu thập số liệu: Từ ngày 16/2/2011 đến ngày 20/3/2011.
6. Kết cấu của đề tài
U
Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng và tín dụng Ngân hàng
Ế
Ngoài phần mở đầu, kết luận chuyên đề này gồm có 3 nội dung chính cơ bản:
-H
Chương 2: Thực trạng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển tỉnh Quảng Nam
TẾ
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện nghiệp vụ tín dụng trung
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
và dài hạn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hương Giang - Lớp K41 KTDN
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: GV. Th.S Hà Diệu Thương
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG
Ế
NGÂN HÀNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
U
1.1 Khái niệm chung về Ngân hàng thương mại:
-H
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh
tế với tư cách là một trung gian tài chính, là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ.
TẾ
“Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính
đa dạng - Đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức
H
năng tài chính nhất so với bất kì tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.(Giáo
IN
trình ngân hàng thương mại - chủ biên:PGS.TS Phan Thị Thu Hà)
K
Theo luật tổ chức tín dụng có hiệu lực từ ngày 01/10/1988 thì NHTM
C
được định nghĩa như sau: “NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt
Ọ
động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm
IH
hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nhiệm vụ chiết khấu và các
phương tiện thanh toán”. Hoạt động chủ yếu của NHTM bao gồm: huy động
Ạ
vốn, sử dụng vốn và làm dịch vụ thanh toán trung gian.
Đ
1.1.1 Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại:
G
1.1.1.1 Nghiệp vụ huy động vốn:
Ư
Ờ
N
- Vốn tự có của Ngân hàng là vốn do chủ sở hữu đóng góp và vốn được
tạo ra trong quá trình kinh doanh của Ngân hàng.
TR
Vốn tự có của ngân hàng có ý nghĩa đặc biệt với Ngân hàng, đó là vốn chủ
Ngân hàng. Vốn chủ sở hữu thực hiện một chức năng không thể thiếu trong hoạt
động của Ngân hàng: cung cấp những nguồn lực ban đầu để giúp Ngân hàng mới
thành lập hoạt động, cung cấp nền tảng cho sự tăng trưởng và phát triển, giúp
Ngân hàng chống được rủi ro, tạo niềm tin cho công chúng và các cổ đông vào
khả năng quản lí và phát triển của Ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Hương Giang - Lớp K41 KTDN
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: GV. Th.S Hà Diệu Thương
Vốn tự có của Ngân hàng gồm 2 bộ phận:
+ Vốn điều lệ: Đó là vốn góp ban đầu và góp bổ sung của chủ sở hữu
được ghi trong điều lệ thành lập Ngân hàng.
+ Vốn dự trữ: Được hình thành trong quá trình hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng.
U
nhưng lại là điều kiện pháp lí bắt buộc khi mới thành lập Ngân hàng.
Ế
Vốn tự có chiếm một bộ phận nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM,
-H
- Nghiệp vụ tiền gửi:
Đây là nghiệp vụ phản ánh các khoản tiền gửi từ các Doanh nghiệp vào
TẾ
Ngân hàng để thanh toán hoặc với mục bảo quản tài sản mà từ đó NHTM có thể
H
huy động và sử dụng vào kinh doanh.Ngoài ra Ngân hàng còn huy động các
IN
khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân hay hộ gia đình được gửi vào Ngân hàng với
mục đích hưởng lãi, tích lũy hoặc tiện ích trong thanh toán.
K
- Nghiệp vụ phát hành các giấy tờ có giá:
C
Các NHTM này sử dụng nghiệp vụ để thu hút các khoản vốn có tính thời
Ọ
hạn dài, nhằm đảm bảo khả năng đầu tư các khoản vốn dài hạn vào nền kinh tế,
IH
ngoài ra nghiệp vụ này còn giúp các Ngân hàng tăng cường tính ổn định vốn
Ạ
trong hoạt động kinh doanh của mình.
Đ
- Nghiệp vụ đi vay:
G
Đối với các nghiệp vụ này các Ngân hàng tiến hành tạo vốn cho mình bằng
N
việc đi vay các tổ chức tín dụng trên thị trường tiền tệ và vay NHTW dưới các hình
Ư
Ờ
thức tái chiết khấu hay vay có đảm bảo, nhằm tạo sự cân đối trong điều hành vốn của
bản thân Ngân hàng khi các Ngân hàng không tự cân đối được trên cơ sở. …
TR
- Nghiệp vụ vốn bổ sung khác:
Các Ngân hàng còn có thể tiến hành tạo vốn cho mình thông qua việc
nhận đại lí hoặc ủy thác vốn cho các tổ chức trong và ngoài nước, bên cạnh đó
thông qua việc sử dụng các phương tiện trong thanh toán, đòi hỏi khách hàng
phải kí gửi một bộ phận tiền vào Ngân hàng và trên cơ sở đó các Ngân hàng có
thể sử dụng những khoản vốn nhàn rỗi trên tài khoản để đưa vào hoạt động kinh
doanh của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Hương Giang - Lớp K41 KTDN
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: GV. Th.S Hà Diệu Thương
1.1.1.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn:
Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn vào các mục đích nhằm
đảm bảo an toàn cũng như tìm kiếm lợi nhuận của các NHTM. Nội dung nghiệp
vụ này bao gồm:
- Nghiệp vụ ngân quỹ:
Ế
Nghiệp vụ này phản ánh các khoản vốn của Ngân hàng được dùng vào với
U
mục đích nhằm đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán và thực hiện quy định về
-H
dự trữ bắt buộc do NHTW đề ra.
- Nghiệp vụ cho vay:
TẾ
Theo quy định số 1627/2001/QĐ NHNN ngày 31/12/2001 của thống đốc
H
NHNN: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó các tổ chức tín dụng
IN
giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời
hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
K
Đây là nghiệp vụ tạo khả năng sinh lời chính chính trong hoạt động kinh
C
doanh của các NHTM. Nghiệp vụ này bao gồm các khoản đầu tư sinh lời của
IH
- Nghiệp vụ đầu tư:
Ọ
Ngân hàng thông qua cho vay ngắn hạn và trung dài hạn đối với nền kinh tế.
Ạ
Các NHTM thực hiện quá trình đầu tư vốn của mình thông qua hoạt động
Đ
hùn vốn, góp vốn, kinh doanh chứng khoán trên thị trường chứng khoán. Và
G
bằng các hoạt động khác trên thị trường như: kinh doanh tiền tệ, vàng bạc và kim
N
khí đá quý mà Ngân hàng đã thu được những khoản lợi nhuận đáng kể.
Ư
Ờ
- Nghiệp vụ đầu tư tài sản cố định:
Nghiệp vụ này liên quan đến việc mua sắm tài sản cố định, liên quan đến
TR
việc dự phòng rủi ro, hoạt động này không sinh lợi trực tiếp nhưng tạo điều kiện
cho các hoạt động khác sinh lợi.
1.1.1.3 Nghiệp vụ trung gian:
Được thực hiện trên cơ sở Ngân hàng làm theo sự ủy thác của khách hàng
và được hưởng hoa hồng phí. Nghiệp vụ này bao gồm: nghiệp vụ chuyển tiền,
thanh toán, thư tín dụng, bảo lãnh và đại lí ủy thác, nghiệp vụ môi giới chứng
SVTH: Nguyễn Thị Hương Giang - Lớp K41 KTDN
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: GV. Th.S Hà Diệu Thương
khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, cho thuê két sắt, tư vấn và cung cấp
thông tin, thực hiện các ủy nhiệm về chuyển tiền, thừa kế tài sản....
1.2 Một số vấn đề chung về Tín dụng ngân hàng
1.2.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng
Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ La tinh là Credo (tin tưởng, tín nhiệm).
Ế
Trong thực tế cuộc sống thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác
U
nhau ngay cả trong quan hệ tài chính, tùy theo bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín
-H
dụng có một nội dung riêng. Trong quan hệ tài chính tín dụng có thể hiểu theo
các nghĩa sau:
TẾ
+ Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thừa vốn sang chủ
H
thể thiếu vốn thì tín dụng được coi là phương pháp dịch chuyển quỹ từ người cho
IN
vay sang người đi vay.
+ Trong quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên
K
cơ sở hoàn trả giữa hai chủ thể.
Ọ
cung cấp cho khách hàng.
C
+ Tín dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính
IH
Tín dụng trên cơ sở tiếp cận theo chức năng ngân hàng được hiểu như sau:
Ạ
“Tín dụng là một giao dịch tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
Đ
và bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
G
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn
N
trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán”. (Tín
Ư
Ờ
dụng ngân hàng – chủ biên PGS.TS Lê Văn Tề)
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng có các đặc trưng sau:
TR
+ Sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang
người khác.
+ Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, người cho vay khi chuyển giao tài sản
cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn.
Như vậy sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
+ Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói
cách khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
SVTH: Nguyễn Thị Hương Giang - Lớp K41 KTDN
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: GV. Th.S Hà Diệu Thương
1.2.2 Các loại tín dụng Ngân hàng
Tín dụng Ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo
những tiêu thức phân loại khác nhau
1.2.2.1 Dựa vào mục đích của tín dụng – Theo tiêu thức này TDNH có thể phân
chia thành các loại sau:
U
- Cho vay tiêu dùng cá nhân
Ế
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
-H
- Cho vay bất động sản
- Cho vay nông nghiệp
TẾ
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
H
1.2.2.2 Dựa vào thời hạn tín dụng
IN
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích
của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
K
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục
C
đích của loại cho vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
Ọ
-Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của
IH
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
Ạ
1.2.2.3 Dựa vào mức độ tín dụng của khách hàng:
Đ
- Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
G
cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
N
hàng vay vốn để quyết định cho vay.
Ư
Ờ
- Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
TR
1.2.2.4 Dựa vào phương thức cho vay:
- Cho vay theo món vay
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
1.2.2.5 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay:
- Cho vay chỉ có một kì hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn
- Cho vay có nhiều kì hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp
SVTH: Nguyễn Thị Hương Giang - Lớp K41 KTDN
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: GV. Th.S Hà Diệu Thương
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kì hạn nợ cụ thể mà tùy vào
khả năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất kì lúc nào.
1.3 Tín dụng trung và dài hạn trong nền kinh tế thị trường
1.3.1 Khái niệm
“Tín dụng trung dài hạn là các khoản cho vay có kì hạn trên một năm –
U
dụng dài hạn”. (Tín dụng ngân hàng – chủ biên PGS.TS Lê Văn Tề)
Ế
từ 1 đến 3 năm được coi là tín dụng trung hạn và từ 3 năm trở lên được coi là tín
-H
1.3.2 Quy trình tín dụng trung dài hạn
Quy trình cho vay là tổng hợp các nguyên tắc,quy định của ngân hàng
TẾ
trong việc cho vay.Quy trình này bao gồm nhiều khâu,theo một trật tự nhất
H
định.Có thể khái quát quy trình này thành các bước sau:
IN
Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
Bước 2: Thẩm định các điều kiện vay vốn (kiểm tra hồ sơ vay vốn mục
K
đích vay vốn; Kiểm tra hồ sơ khoản vay và hồ sơ đảm bảo tiền vay; điều tra thu
C
thập thông tin và xác minh thông tin về khách hàng, về phương án; Thẩm định
Ọ
khách hàng; thẩm định phương án/ dự án đầu tư.
IH
Bước 3: Xác định phương thức cho vay
Ạ
Bước 4: Lập tờ trình thẩm định
Đ
Bước 5: Giải ngân
G
Bước 6: Kiểm tra giám sát tiền vay
N
Bước 7: Thu nợ lãi và gốc và xử lí những phát sinh
Ư
Ờ
Bước 8: thanh lí hợp đồng tín dụng và giải chấp tài sản đảm bảo
1.3.3 Sự cần thiết của tín dụng trung dài hạn
TR
1.3.3.1 Đối với doanh nghiệp:
+ Tín dụng trung và dài hạn ngày càng được các doanh nghiệp ưa thích vì
phù hợp với điều kiện thực tế của các công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp
nhỏ. Các công ty cổ phần cũng thích vay trung và dài hạn để tránh phát hành cổ
phiếu, trái phiếu, là những hình thức huy đông vốn có thể dẫn đến sự phân chia
quyền lực kiểm soát doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Hương Giang - Lớp K41 KTDN
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: GV. Th.S Hà Diệu Thương
+ Tín dụng trung và dài hạn sử dụng cho việc mua sắm nhà xưởng, máy
móc, thiết bị của các doanh nghiệp để cải tiến công nghệ sản xuất, nâng cao chất
lượng sản phẩm hoặc để mở rộng sản xuất chiếm lĩnh thị trường mới. Có thể nói
rằng, tín dụng trung và dài hạn là trợ thủ đắc lực của các doanh nghiệp trong việc
thoải mãn các cơ hội kinh doanh. Khi có cơ hội kinh doanh, các doanh nghiệp
Ế
cần mở rộng sản xuất, gia tăng lượng sản phẩm để chiếm lĩnh thị trường, khi cơ
U
hội sản xuất không còn vốn được hoàn trả ngân cho vay. Đó là ưu điểm của vốn
-H
trung dài hạn. Nó linh hoạt hơn các hình thức huy động vốn dài hạn khác như trái
phiếu, cổ phiếu. Hơn nữa việc vay vốn trung, dài hạn tránh được các phí phát
TẾ
hành, lệ phí bảo hiểm, đăng kí chứng khoán….
H
+ Việc trả nợ trung,dài hạn cũng được ấn định theo một sự phân chia hợp
IN
lí và ổn định. Vì vậy, các doanh nghiệp có thể chủ động tìm kiếm các khoản nợ
1.3.3.2 Đối với nền kinh tế:
K
một cách đễ dàng hơn.
C
Đối với nền kinh tế của Việt Nam hiện nay nhu cầu vốn xây dựng cơ bản
Ọ
rất lớn,trong lúc các nhà kinh doanh chưa tích lũy được nhiều, chưa có thời gian
IH
để tích lũy vốn, tâm lí đầu tư trực tiếp của công chúng của các doanh nghiệp còn
Ạ
rất hạn chế. Do vậy đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp mới chủ yếu dựa vào
Đ
vốn tự có của các nhà kinh doanh và bộ phận chủ yếu còn lại phải nhờ vào sự tài
G
trợ của hệ thống ngân hàng mà trong đó cho vay trung và dài hạn là công cụ đắc
N
lực đáp ứng được nhu cầu đó.
Ư
Ờ
1.3.3.3. Đối với ngân hàng:
Hệ thống NHTM là một hệ thống kinh doanh tiền tệ có kinh nghiệm trong
TR
việc nắm bắt thị trường,có kinh nghiệm thẩm định các dự án, các chương trình
đầu tư, do vậy việc các NHTM tài trợ vốn trung dài hạn cho các doanh nghiệp,
vừa đảm bảo tính hiệu quả của quản lí vĩ mô về mặt tốc độ và cơ cấu sản xuất,
vừa đảm bảo lợi ích của các doanh nghiệp vì Ngân hàng cho vay có thể soạn thảo
giúp các doanh nghiệp các dự án đầu tư, có thể tư vấn cho các nhà doanh nghiệp
về đầu tư….
SVTH: Nguyễn Thị Hương Giang - Lớp K41 KTDN
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: GV. Th.S Hà Diệu Thương
Tín dụng trung và dài hạn là hình thức cấp tín dụng góp phần đem lại lợi
nhuận cho hoạt động Ngân hàng. Ngân hàng cần nhận thức rõ rằng tín dụng trung
và dài hạn cũng là một loại “sản phẩm” của mình có thể cung cấp cho khách
hàng nhằm mục đích lợi nhuận.
1.3.4. Khái niệm về nợ xấu
Ế
1.3.4.1 Khái niệm về nợ xấu
U
Ở Việt Nam, theo quy định tại khoản 3, Điều 2, Quyết định số 493/ 2005/
-H
QĐ – NHNN ban hành ngày 22/4/2005 của Thống Đốc Ngân hàng Nhà Nước thì
“Nợ bao gồm
TẾ
a. Các khoản cho vay, ứng trước, thấu chi, cho thuê tài chính;
H
b. Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác;
d. Các hình thức tín dụng khác.”
K
Trong đó:
IN
c. Các khoản bao thanh toán;
C
- “Nợ quá hạn” là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và /hoặc
Ọ
lãi đã quá hạn. (Khoản 5, Điều 2)
IH
- “Nợ xấu (NPL) là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ
Ạ
xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng của tổ chức tín dụng.”
Đ
(Khoản 6, Điều 2) và nợ xấu vẫn được hiểu là các khoản nợ hầu như không
G
có khả năng được thanh toán và bắt buộc phải xử lý bằng bút toán xoá nợ.
N
1.3.4.2 Phân loại nợ xấu
Ư
Ờ
Theo quy định tại Điều 6, Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN ban hành
ngày 22/4/2005 thì nợ bao gồm năm nhóm, trong đó, những khoản nợ thuộc
TR
nhóm 3, 4, 5 là nợ xấu.
Trước hết, nợ nhóm 3 hay còn gọi là nợ đưới tiêu chuẩn bao gồm:
“- Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn đã cơ cấu lại.
SVTH: Nguyễn Thị Hương Giang - Lớp K41 KTDN
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: GV. Th.S Hà Diệu Thương
- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại
Khoản 3 và Khoản 4 Điều này1”.
Tiếp theo, nợ nhóm 4 hay còn gọi là nợ nghi ngờ bao gồm:
“- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180
Ế
ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại;
U
- Các khoản nợ khách được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại
-H
Khoản 3 và Khoản 4 Điều này”
Cuối cùng là nợ nhóm 5 - nợ có khả năng mất vốn bao gồm:
TẾ
“- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
H
- Các khoản nợ được khoanh chờ Chính phủ xử lý;
IN
- Các khoản nợ đã cơ cầu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày
theo thời hạn đã được cơ cấu lại
K
- Các khoản nợ khách được phân vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
và Khoản 4 Điều này.
SVTH: Nguyễn Thị Hương Giang - Lớp K41 KTDN
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: GV. Th.S Hà Diệu Thương
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TRUNG-DÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUẢNG NAM
2.1 Giới thiệu một số nét về ngân hàng Đầu tư và phát triển Quảng Nam
U
Ế
2.1.1 Sự ra đời và phát triển:
-H
Đặc điểm chung của ngành ngân hàng là tính hệ thống, mỗi NHTM là một
hệ thống thống nhất từ Trung ương đến các cơ sở, đối với hệ thống Ngân hàng
TẾ
ĐT&PT cũng vậy. Các chi nhánh ở các địa phương thực hiện sự uỷ nhiệm của
Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam. Do vậy khi phân tích tình hình hoạt động tín
H
dụng tại các địa phương cần phải nhìn nhận, đánh giá từ tổng thể của toàn hệ
IN
thống để rút ra những vấn đề chung nhất. Hoạt động của hệ thống Ngân hàng
K
ĐT&PT Việt Nam với nhiệm vụ thực hiện mục tiêu chiến lược của Chính phủ là:
C
góp phần thực thi chính sách tiền tệ bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát
Ọ
lạm phát, thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng, kích thích đầu tư. Sử dụng linh hoạt có
IH
hiệu quả các công cụ chính sách tiền tệ như tỷ giá, lãi suất, dự trữ bắt buộc,
nghiệp vụ thị trường mở theo các nguyên tắc của thị trường.
Ạ
Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam ra đời ngày 26/04/1957 theo Nghị định
Đ
177/TTg của Thủ tướng Chính phủ với tên gọi là Ngân Kiến Thiết Việt Nam
G
trực thuộc Bộ Tài chính, chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Kiến Thiết Việt
N
Nạm lúc đó là căn cứ vào kế hoạch và dự toán kiến thiết cơ bản đã được Nhà
Ư
Ờ
nước phê duyệt để cấp phát kịp thời vốn kiến thiết cơ bản. Quản lý toàn bộ số
TR
vốn do ngân sách nhà nước cấp và số vốn tự có vào công kiến thiết cơ bản.
Bên cạnh đó Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam cũng có chức năng cho các
Xí nghiệp nhận thầu quốc doanh vay ngắn hạn nhưng theo kế hoạch cho vay đã
được Chính phủ phê duyệt.
Sau hai lần đổi tên Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam vào ngày
24/6/1981 và Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam vào ngày 14/11/1990. Đến nay theo
quyết định 186/TTg vào ngày 28/3/1996 của Thủ tướng Chính Phủ Ngân hàng
SVTH: Nguyễn Thị Hương Giang - Lớp K41 KTDN
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: GV. Th.S Hà Diệu Thương
ĐT&PT Việt Nam được xếp là doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt tổ chức
theo mô hình Tổng công ty nhà nước giữ vị thế chiến lược là một trong những
Ngân hàng lớn nhất tại Việt Nam, có chức năng huy động vốn trung và dài hạn
trong và ngoài nước để đầu tư phát triển kinh doanh đa năng trong lĩnh vực tiền
tệ tín dụng, dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng, phục vụ các khách hàng thuộc
Ế
mọi thành phàn kinh tế là ngân hàng đại lý phục vụ cho đầu tư và phát triển các
U
nguồn vốn của Chính phủ, các tổ chức kinh tế - tài chính – tín dụng trong và
-H
ngoài nước.
Hoạt động của hệ thống Ngân hàng ĐT&PT đã khẳng định được nhiệm vụ
TẾ
của chính mình, thông qua các chức năng hoạt động đã thực hiện tốt các mục tiêu
H
kiềm chế và kiểm soát lạm phát góp phần tăng trưởng kinh tế đất nước.
IN
Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam là một trong những Chi nhánh
của hệ thống Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam, được thành lập ngay từ khi tái lập
K
tỉnh Quảng Nam đầu năm 1997 theo Quyết định số 264/QĐ ngày
C
20/12/1996(được nâng cấp từ cơ sở Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Thị xã Tam
Ọ
Kỳ trực thuộc Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng cũ).
IH
Vì vậy quá trình hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam gắn
Ạ
liền với quá trình xây dựng và phát triển kinh tế của địa phương và quá trình hoạt
Đ
động và phát triển của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam
G
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam
N
2.1.2.1.Chức năng
Ư
Ờ
- Trung gian tín dụng: Ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam là một cầu nối giúp
huy động vốn từ những người thừa vốn và cho vay những người thiếu vốn trên
TR
địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Trung gian thanh toán: Ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam thực hiện chức
năng này thông qua chức năng trung gian tín dụng. Ngân hàng thông qua việc
nhận tiền gửi, mở tài khoản cho các khách hàng trên địa bàn tỉnh để theo dõi các
khoản thu chi, giúp khách hàng thực hiện việc thanh toán qua ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Hương Giang - Lớp K41 KTDN
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: GV. Th.S Hà Diệu Thương
- Chức năng tạo tiền: là một chi nhánh của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam,
Ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam tham gia thực hiện chức năng tạo tiền theo sự
chỉ đạo của NHNN Việt Nam.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam là một pháp nhân hoạt động theo điều lệ của
Ế
Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam. Đây là một NHTM quốc doanh, vì vậy, nhiệm vụ
U
kinh doanh của nó cũng giống như những NHTM khác, là một đơn vị kinh danh
-H
đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam, phù hợp với quy định của pháp luật, không ngừng nâng cao
TẾ
lợi nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ
H
phát triển kinh tế đất nước.
IN
2.1.2.3 Sản phẩm và dịch vụ tại Ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam
.Sản phẩm tiền gửi
K
- Tiền gửi các tổ chức kinh tế: + Tiền gửi thanh toán
C
+ Tiền gửi có kì hạn
Ọ
- Tiền gửi dân cư: + Kì phiếu, chứng chỉ tiền gửi
IH
+ Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn, không kì hạn
Ạ
+ Các hình thức huy động tiền gửi khác theo quy định của pháp luật: Tiết
Đ
kiệm dự thưởng, tiết kiệm sơ sinh, tiết kiệm hưu trí, tiết kiệm rút dần...
G
Sản phẩm thị trường tiền tệ và ngoại hối:
N
- Nhận gửi và cho vay trên thị trường liên ngân hàng
Ư
Ờ
- Mua bán ngoại tệ dưới các hình thức (giao ngay, kì hạn, hoán đổi)
- Các sản phẩm phái sinh tiện ích khác phục vụ theo yêu cầu của khách
TR
hàng (hoán đổi lãi suất, quyền chọn..)
Sản phẩm thị trường vốn và quản lí tài sản
- Đầu tư trái phiếu (lãi suất cố định, lãi suất thả nổi)
- Hợp đồng mua lại
Sản phẩm tín dụng
- Cho vay cá nhân
- Cho vay tiêu dùng
SVTH: Nguyễn Thị Hương Giang - Lớp K41 KTDN
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: GV. Th.S Hà Diệu Thương
- Cho vay cầm cố bằng các chứng từ có giá
- Cho vay đối ứng bằng tiền gửi
- Cho vay mua nhà, sửa chữa nhà cửa
- Cho vay khác
- Cho vay các tổ chức kinh tế
Ế
- Cho vay theo món
U
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
-H
- Cho vay theo dự án đầu tư
- Cho vay hợp vốn,đồng tài trợ
TẾ
- Cho vay trả góp
- Chiết khấu chứng từ
K
Sản phẩm tài trợ thương mại
Ạ
Đ
+Trả chậm
IH
- Thanh toán L/C
Ọ
- Mở thư tín dụng L/C
C
Nhập khẩu
+Trả ngay
IN
- Bao thanh toán và chiếc khấu hoá đơn
H
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
G
- Kí hậu vân đơn
N
- Bảo lãnh nhận hàng
Ư
Ờ
- Biên lai tín thác
Xuất khẩu
TR
- Thông báo L/C
- Chuyển nhượng L/C
- Nhờ thu hàng xuất
- Chiếc khấu bộ chứng từ
- Tài trợ xuất khẩu
+trước khi giao hàng
+Sau khi giao hàng
SVTH: Nguyễn Thị Hương Giang - Lớp K41 KTDN
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: GV. Th.S Hà Diệu Thương
- Tín dụng trọn gói
Khác
- Xác nhận L/C
- Thông báo bảo lãnh
- Phát hành bảo lãnh
Ế
- Bảo lãnh đối ứng
U
- Xác nhận bảo lãnh
-H
Sản phẩm chuyển tiền
- Chuyển tiền đi
TẾ
- Chuyển tiền đến
H
- Mua/bán séc lữ hành
IN
- Nhờ thu séc
Sản phẩm và dịch vụ khác
K
- Mua/bán tiền mặt ngoại tệ
C
- Hùn vốn và liên doanh liên kết trong và ngoài nước.
IH
khoán BIDV (BSC).
Ọ
- Cung cấp các dịch vụ đầu tư chứng khoán thông qua Công ty chứng
Ạ
- Làm ngân hàng chỉ định thanh toán chứng khoán cho trung tâm giao dịch
Đ
chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
G
- Cho thuê tài chính thông qua Công ty cho thuê tài chính BIDV (BLC).
N
- Tư vấn tài chính và đầu tư.
Ư
Ờ
- Làm ngân hàng đại lí cho vay đồng tài trợ uỷ thác đối với các nguồn hổ
trợ phát triển trong nước và quốc tế.
TR
- Các dịch vụ hỗ trợ: Rút tiền tự động (ATM) và thanh toán qua mạng
(Hone – banking).
- Dịch vụ chi trả tiền lương tự động qua thẻ ATM.
2.1.3 Nguồn lực của Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam
2.1.3.1. Tình hình lao động của chi nhánh
Trong bất cứ tổ chức nào nhân sự luôn là yếu tố quan trọng hàng đầu vì
mọi việc đều bắt nguồn từ con người và kết thúc bởi con người. Đối với lĩnh vực
SVTH: Nguyễn Thị Hương Giang - Lớp K41 KTDN
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: GV. Th.S Hà Diệu Thương
ngân hàng thì vấn đề nhân sự ngày càng quan trọng bởi tính rủi ro và nhạy cảm
của nó. Một ngân hàng muốn phát triển tốt phụ thuộc rất nhiều vào khả năng
cũng như trình độ của cán bộ, công nhân viên trong đơn vị.
Từ bảng số liệu cho thấy: Số lượng lao động của Chi nhánh tăng lên qua
các năm. Việc mở rộng quy mô hoạt động cũng như mở thêm các phòng giao
Ế
dịch đã làm tăng nhu cầu về lao động từ năm 2008 là 87 lao động, năm 2009 là
U
90 lao động, đến năm 2010 là 93 lao động. Như vậy, năm 2009 tăng 3 lao động
-H
tương ứng tăng 3,45% so với năm 2008, năm 2010 cũng tăng 3 lao động tương
ứng tăng 3,33% so với năm 2009.
H
qua 3 năm 2008-2010
TẾ
Bảng 2.1. Tình hình lao động tại Ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam
2008
87
2010
2009/2008
2010/2009
+/-
%
+/-
%
90
93
3
3,45
3
3,33
81
84
86
3
3,7
2
2,38
6
6
7
0
0
1
16,7
43
41
41
-2
4,7
0
0
44
49
52
5
11,4
3
6,12
Đại học và trên đại học
74
77
79
3
4,1
2
2,6
Cao đẳng, trung cấp
7
7
7
0
0
0
0
Lao động phổ thông
6
6
7
0
0
1
16,7
Ọ
1. Phân theo tính chất lao động
C
Tổng số lao động
2009
K
Chỉ tiêu
IN
Đơn vị tính: Người
IH
Lao động trực tiếp
Ạ
Lao động gián tiếp
Lao động nam
Đ
2. Phân theo giới tính
G
Lao động nữ
TR
Ư
Ờ
N
3. Phân theo trình độ học vấn
(Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính chi nhánh ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam )
Về tính chất lao động: Số lao động trực tiếp tại chi nhánh luôn chiếm tỉ
trọng lớn và đều tăng qua các năm, dao động từ 92-93 lao động. Bộ phận lao
động gián tiếp như bảo vệ, lái xe và nhân viên tạp vụ chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ và cũng
khá ổn định trong khoảng 8%-7%.
SVTH: Nguyễn Thị Hương Giang - Lớp K41 KTDN
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: GV. Th.S Hà Diệu Thương
Về giới tính: Nhìn vào bảng số liệu ta thấy rằng nhân viên nữ luôn
chiếm tỉ lệ cao hơn lao động nam và tăng đều qua các năm. Cụ thể: tỉ lệ cán bộ
nữ nhân viên qua các năm từ 2008-2010 lần lượt là 50,57%, 54,44%, 55,91%. Số
lao động nam tuy ít hơn nhưng đều khá ổn định qua các năm. Điều này do đặc
thù của ngành ngân hàng luôn đòi hỏi một lượng lớn nhân viên giao dịch với
Ế
khách hàng nên công việc này thích hợp với nữ hơn.
U
Về trình độ học vấn: Để đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của công việc
-H
kinh doanh và những nhu cầu ngày càng phong phú và đa dạng của khách hàng
đồng thời là lĩnh vực kinh doanh rất nhạy cảm đối với nền kinh tế thì việc chú
TẾ
trọng đến trình độ của lao động là hết sức cần thiết. Đa số lao động của chi nhánh
H
có trình độ đại học và trên đại học, tỉ lệ này đều tăng qua các năm và chiếm trên
IN
85%. Do yêu cầu cũng như tính chất đặc thù của công việc nên chi nhánh thường
tuyển chọn những nhân viên có trình độ cao nhằm đảm bảo chất lượng của đội
K
ngũ nhân viên.
C
Cùng với việc tuyển dụng thêm lao động mới, đơn vị cũng rất chú trọng
Ọ
đến việc đào tạo và nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên. Những lớp
IH
bồi dưỡng nghiệp vụ và các cuộc thi về nghiệp vụ hằng năm do hội sở tổ chức đã
Ạ
giúp cho các cán bộ nhân viên tại chi nhánh có cơ hội thể hiện năng lực của mình
Đ
cũng như học hỏi thêm nhiều kiến thức, kinh nghiệm bổ ích trong công việc. Một
G
đặc điểm trong tình hình lao động tại chi nhánh là đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt
N
tình, năng động, sáng tạo là một lợi thế giúp chi nhánh phát triển mạnh hơn, đồng
Ư
Ờ
thời cũng là cơ sở để hình thành nên một đội ngũ cán bộ vững về nghiệp vụ. Đây
là điều kiện tiên quyết thành công đối với chi nhánh, bởi vì trong hoạt động kinh
TR
doanh thì nhân tố con người đóng vai trò quan trọng nhất.
2.1.3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và quy mô hoạt động của Chi nhánh
SVTH: Nguyễn Thị Hương Giang - Lớp K41 KTDN
19