Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Thực trạng và giải pháp đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn huyện đức thọ, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 103 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI

́H

U

HỌC



THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG

H

THÔN

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH

TRẦN THỊ THU THỦY

Niên khóa: 2009 – 2013

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----


́H

HỌC

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI



THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẦU TƯ PHÁT

H

TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG

IN

THÔN

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH

Sinh viên thực hiện :

Giáo viên hướng dẫn :

Trần Thò Thu Thủy

Th.S Phan Thò Nữ

Lớp : K43A KHĐT
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, tháng 05 năm 2013

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ

Lời Cảm Ơn

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sau quá trình thực tập tại UBND huyện Đức Thọ, tôi đã hoàn
thành đề tài “Thực trạng và giải pháp đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng giao thông nông thôn huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tónh”. Để hoàn
thành tốt đề tài này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô và các chú, các bác, anh
chò trong đơn vò cơ quan.
Cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Các thầy cô giáo trong trường Đại học kinh tế Huế đã tận tình

dạy cho tôi trong suốt thời gian học ở trường, trang bò cho tôi những
kiến thức cần thiết để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này
cũng như cho nghề nghiệp tương lai, đặc biệt là ThS. Phan Thò Nữ đã
tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập.
Xin gửi đến toàn thể các chú, các bác, anh chò trong UBND
huyện Đức Thọ lời cảm ơn trân trọng nhất, bởi họ đã góp phần rất
lớn vào thành công của bài khóa luận này.
Xin được gửi lời cảm ơn đến toàn thể bạn bè và gia đình đã
luôn là nguồn động viên, khích lệ cho tôi trong suốt quá trình học
cũng như trong thời gian thực tập để tôi hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp của mình.
Huế, tháng 05 năm
2013
Sinh viên thực tập
Trần Thò Thu Thủy

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................................... ix

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................... xii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................xi

Ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài: ..........................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu. .................................................................................................2



3. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2

H

4.1. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................2

IN

4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................3

K


Chương 1. Cơ sở lý luận về đầu tư và cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn......................3

̣C

1.1 Giới thiệu chung về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn..........3

O

1.1.1 Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn...........................................................3

̣I H

1.1.1.1 Cơ sở hạ tầng ..............................................................................................3
1.1.1.2 Cơ sở hạ tầng nông thôn .............................................................................3

Đ
A

1.1.1.3 Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ...........................................................4
1.1.2 Đặc điểm cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn...........................................5
1.1.2.1 Tính hệ thống, đồng bộ ...............................................................................5
1.1.2.2 Tính định hướng .........................................................................................6
1.1.2.3 Tính địa phương, tính vùng và khu vực......................................................6
1.1.2.4 Tính xã hội và tính công cộng cao..............................................................7

1.2 Khái quát chung về đầu tư phát triển ..............................................................7
1.2.1 Quan điểm về đầu tư ...................................................................................7
1.2.2 Phân loại đầu tư phát triển. ........................................................................8
SVTH: Trần Thị Thu Thủy


v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ

1.2.3 Vai trò của đầu tư phát triển ......................................................................8
1.2.3.1 Đầu tư vừa tác động đến tổng cung vừa tác động đến tổng cầu..................8
1.2.3.2 Đầu tư có tác động 2 mặt tới sự ổn định kinh tế ......................................10
1.2.3.3 Đầu tư với việc tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước 10
1.2.3.4 Đầu tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .......................................................10
1.2.3.5 Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế ...................11
1.2.3.6 Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ.........................................11

Ế

1.2.3.7 Đối với các cơ sở vô vị lợi. .......................................................................11

U

1.2.4 Các nguồn vốn đầu tư phát triển...................................................................12

́H

1.2.4.1 Nguồn vốn trong nước ..............................................................................12
1.2.4.2 Nguồn vốn nước ngoài..............................................................................13




1.3 Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn .................................15
1.3.1 Tính cần thiết của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ...15

H

1.3.2 Mối quan hệ đầu tư giao thông nông thôn với phát triển. ............................16

IN

1.3.2.1 Vai trò giao thông nông thôn trong quá trình CNH-HĐH. .......................16

K

1.3.2.2 Phát triển giao thông nông thôn thúc đẩy quá trình CNH .........................17
1.3.3 Đặc điểm của đầu tư phát triển GTNT.......................................................18

O

̣C

1.3.3.1 Thời gian thu hồi vốn dài ..........................................................................18

̣I H

1.3.3.2 Quản lý phức tạp .......................................................................................19
1.3.3.3 Sử dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến ........................................................19

Đ
A


1.3.3.4 Tính hiệu quả .............................................................................................19
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển GTNT ...............................20
1.3.4.1 Điều kiện tự nhiên, môi trường. ................................................................20
1.3.4.2 Văn hóa, xã hội..........................................................................................20
1.3.4.3 Kinh tế, dịch vụ, khoa học kỹ thuật ...........................................................20
1.4 Thực tiễn về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT tại một số địa phương...21
1.4.1 Tình hình chung về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT của cả nước.21
1.4.2 Tỉnh Bắc Ninh.............................................................................................22
1.4.3 Tỉnh Hải Dương..........................................................................................23
1.4.4 Tỉnh Quảng Trị ..........................................................................................24
SVTH: Trần Thị Thu Thủy

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ

1.4.5 Tỉnh Hà Tĩnh ..............................................................................................25
1.4.5.1 Huyện Can Lộc........................................................................................25
1.4.5.2 Huyện Nghi Xuân....................................................................................25
Chương 2: Thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
huyện Đức Thọ.............................................................................................................27
2.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế-xã hội huyện Đức Thọ. ...27
2.1.1 Điều kiện tự nhiên:.....................................................................................27

Ế


2.1.1.1 Vị trí địa lí và đơn vị hành chính...............................................................27

U

2.1.1.2 Đặc điểm địa hình, đất đai thổ nhưỡng. ....................................................28

́H

2.1.1.3 Khí hậu .....................................................................................................31
2.1.1.4. Thủy văn ...................................................................................................31



2.1.2 Tình hình phát triển kinh tế-xã hội ..........................................................32
2.1.2.1 Tình hình phát triển kinh tế .......................................................................32

H

2.1.2.2 Tình hình xã hội.........................................................................................33

IN

2.1.2.3 Tình hình thu chi ngân sách huyện Đức Thọ giai đoạn 2010-2012 ..........38

K

2.1.3 Thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội.............39
2.1.3.1 Thuận lợi....................................................................................................39

O


̣C

2.1.3.2 Khó khăn ...................................................................................................39

̣I H

2.2 Thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT huyện Đức Thọ giai đoạn
2008-2012 ..................................................................................................................40

Đ
A

2.2.1 Tình hình phát triển cơ sở hạ tầng GTNT huyện Đức Thọ giai đoạn
2008 - 2012............................................................................................................40
2.2.1.1 Tình hình xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT huyện Đức Thọ giai đoạn 20082012. ......................................................................................................................40
2.2.1.2 Thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn huyện Đức Thọ. .....43
2.2.2 Thực trạng huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
GTNT huyện Đức Thọ. .......................................................................................45
2.2.2.1 Số lượng các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT huyện Đức Thọ
giai đoạn 2008-2012. .............................................................................................45

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ


2.2.2.2 Thực trạng huy động vốn cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT huyện
Đức Thọ giai đoạn 2008-2012...............................................................................46
2.2.2.3 Cơ cấu các nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT huyện Đức
Thọ giai đoạn 2008-2012.......................................................................................48
2.2.3 Thực trạng về tiến độ xây dựng các công trình GTNT huyện Đức Thọ.....59
2.2.4 Thực trạng về chất lượng các công trình GTNT huyện Đức Thọ.........61
2.2.5 Thực trạng về công tác quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng công trình... 62

Ế

2.3 Hiệu quả.............................................................................................................62

U

2.3.1 Hiệu quả tài chính .....................................................................................62

́H

2.3.2. Hiệu quả kinh tế-xã hội.............................................................................63
2.4 Đánh giá chung về đầu tư phát triển GTNT huyện Đức Thọ giai đoạn 2008......................................................................................................................67



2012

2.4.1 Kết quả đạt được ........................................................................................67

H


2.4.2 Tồn tại và nguyên nhân..............................................................................67

IN

2.4.2.1 Tồn tại........................................................................................................67

K

2.4.2.2 Nguyên nhân..............................................................................................68
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao

O

̣C

thông nông thôn huyện Đức Thọ từ nay đến năm 2020...........................................70

̣I H

3.1 Chiến lược đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn huyện Đức
Thọ đến năm 2020. .................................................................................................70

Đ
A

3.1.1 Quan điểm đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT đến năm 2020. .......70
3.1.2 Mục tiêu của quy hoạch phát triển GTNT huyện Đức Thọ đến năm
2020. ......................................................................................................................71
3.1.3 Định hướng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT trên địa bàn huyện
Đức Thọ đến năm 2020. ......................................................................................71

3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng hạ tầng giao
thông nông thôn. ......................................................................................................74
3.2.1 Giải pháp huy động tối đa các nguồn vốn. ...............................................74
3.2.1.1 Thu hút vốn ngân sách nhà nước (Bao gồm NS Trung ương, NS Tỉnh, NS
huyện, xã) ..............................................................................................................75
SVTH: Trần Thị Thu Thủy

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ

3.2.1.2 Thu hút nguồn vốn từ khu vực dân cư. .....................................................76
3.2.2 Tăng cường hiệu quả sử dụng vốn đầu tư...............................................80
3.2.3 Giải pháp nâng cao tổ chức quản lý các dự án đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng giao thông nông thôn. ...........................................................................81
3.2.3.1 Về tổ chức..................................................................................................81
3.2.3.2 Về quản lý xây dựng..................................................................................82
3.2.4 Giải pháp cính sách phát triển CSHT GTNT. .........................................83

Ế

3.2.4.1 Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế và kỹ thuật.................83

U

3.2.4.2 Áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông


́H

thôn ......................................................................................................................84



3.2.4.3 Cải tiến cơ chế huy động vốn và hoàn vốn. ..............................................85
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................87

H

1. Kết luận. ...................................................................................................................87
2. Kiến nghị. .................................................................................................................87

IN

2.1. Về phía nhà nước..............................................................................................87

K

2.2. Đối với tỉnh. .......................................................................................................88

̣C

2.3. Đối với huyện,xã. ..............................................................................................89

Đ
A

̣I H


O

Danh mục các tài liệu tham khảo...............................................................................90

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

UBND

: Ủy ban nhân dân
: Công nghiệp hóa

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

ICOR

: Hệ số sử dụng vốn

ODF


: Vốn tài trợ phát triển chính thức

ODA
FDI

: Vốn viện trợ phát triển chính thức
: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

NGO

: Các tổ chức phi chính phủ

IMF

: Quỹ tiền tệ quốc tế

WB

: Ngân hàng thế giới

ADB

: Ngân hàng phát triển châu Á

CSHT
GTNT

: Cơ sở hạ tầng
: Giao thông nông thôn


KT-XH

: Kinh tế-Xã hội

VN
GTVT

: Việt Nam
: Giao thông vận tải

NSTW

́H



H

IN

K

̣C

: Ngân sách Nhà nước

O

NSNN


U

CNH

Ế

CNH - HDH : Công nghiệp hoá - Hiện đại hóa

: Ngân sách Trung ương

̣I H

KCH-GTNT : Kiên cố hóa-Giao thông nông thôn
: Nông thôn mới

QL
GO

: Quốc lộ
: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất

BOT
BT

: Hình thức Xây dựng-Kinh doanh-Chuyển giao
: Hình thức Xây dựng-Chuyển giao

BTO

: Hình thức Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh


Đ
A

NTM

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1. Lược đồ huyện Đức Thọ .................................................................................28
Biểu đồ 1: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất(GO) huyện Đức Thọ giai đoạn 20082012 ...............................................................................................................................33
Biểu đồ 2: Cơ cấu lao động của huyện Đức Thọ giai đoạn 2008-2012 ........................38

Ế

Biểu đồ 3: Cơ cấu mặt đường GTNT huyện Đức Thọ năm 2012 .................................45

U

Biểu đồ 4:Vốn huy động từ NS Trung ương đầu tư cho cơ sở hạ tầng GTNT huyện

́H


Đức Thọ giai đoạn 2008-2012.......................................................................................51
Biểu đồ 5: Vốn huy động từ NS Tỉnh đầu tư cho cơ sở hạ tầng GTNT huyện Đức Thọ



giai đoạn 2008-2012 ......................................................................................................52
Biểu đồ 6: Vốn huy động từ NS huyện, xã đầu tư cho cơ sở hạ tầng GTNT huyện Đức

H

Thọ giai đoạn 2008 - 2012.............................................................................................53

IN

Biểu đồ 7: Vốn huy động từ nhân dân đầu tư cho cơ sở hạ tầng GTNT huyện Đức Thọ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

giai đoạn 2008-2012 ......................................................................................................55


SVTH: Trần Thị Thu Thủy

xi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Cơ cấu tổng giá trị gia tăng của các ngành kinh tế huyện Đức Thọ giai đoạn
2008-2012 ......................................................................................................................32
Bảng 2: Số cơ sở y tế, cán bộ y tế xã và số giường bệnh huyện Đức Thọ ....................35
Bảng 3: Dân số, diện tích, mật độ dân số huyện Đức Thọ năm 2012 ...........................36
Bảng 4: Thực trạng lao động của huyện Đức Thọ giai đoạn 2008-2012 ......................37
Bảng 5: Tình hình thu, chi NSNN trên địa bàn huyện Đức Thọ từ 2008 – 2012..........38

Ế

Bảng 6: Tổng hợp khối lượng xây dựng giao thông nông thôn huyện Đức Thọ 20082012 ...............................................................................................................................41

U

Bảng 7: Tình hình hiện trạng mặt đường giao thông nông thôn huyện Đức Thọ năm

́H

2012 ...............................................................................................................................44




Bảng 8: Tỷ lệ số dự án đăng ký trên số dự án thực tế thực hiện giao thông nông thôn
huyện Đức Thọ giai đoạn 2008 - 2012 ..........................................................................46
Bảng 9: Tỷ trọng vốn thực hiện so với mức vốn đăng ký đầu tư phát triển GTNT

H

huyện Đức Thọ giai đoạn 2008-2012 ............................................................................47

IN

Bảng 10: Tổng hợp các nguồn vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn huyện Đức

K

Thọ giai đoạn 2008-2012...............................................................................................53
Bảng 11: Tỷ lệ chi NSNN cho GTNT so với chi NSNN cho đầu tư phát triển huyện

̣C

Đức Thọ giai đoạn 2008 - 2012.....................................................................................54
bảng 12: Tỷ lệ vốn ODA đầu tư vào giao thông nông thôn so với tổng vốn ODA cho

O

đầu tư phát triển trên địa bàn huyện Đức Thọ giai đoạn 2008 - 2012...........................57

̣I H

Bảng 13: Tình hình sử dụng vốn theo hạng mục đầu tư cho GTNT huyện Đức Thọ giai

đoạn 2008 - 2012 ...........................................................................................................58

Đ
A

Bảng 14: Tình hình tiến độ thực hiện các dự án đầu tư xây dựng giao thôn nông thôn
huyện Đức Thọ từ 2008-2012 .......................................................................................60
Bảng 15: Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng GTNT huyện Đức Thọ giai
đoạn 2010-2012 .............................................................................................................63
Bảng 16: Tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Đức Thọ giai đoạn 2008-2012 ...............64
Bảng 17: Kết quả thực hiện tiêu chí GTNT trong phong trào xây dựng “Nông thôn
mới” huyện Đức Thọ đến tháng 12 năm 2012 ..............................................................65
Bảng 18: Quy hoạch mạng lưới đường GTNT huyện Đức Thọ đến năm 2020............73
Bảng 19: Nhu cầu vốn đầu tư phát triển GTNT huyện Đức Thọ đến năm 2020 ........75

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

xii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Đức Thọ là một huyện thuộc tỉnh Hà Tĩnh, có phần lớn dân số sống ở khu vực
nông thôn. Trong những năm qua huyện đã đạt được nhiều thành tích trong việc xây
dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn, đường xá trên địa bàn huyện ngày càng
được nâng cấp và hoàn thiện hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu đi lại, vận
chuyển hàng hóa, thông thương giữa các vùng.... Và điều đó cũng góp phần đáng kể

trong việc thay đổi diện mạo, đưa nền kinh tế của huyện ngày một đi lên. Tuy nhiên,

Ế

bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế. Vì vậy, trong quá trình

U

thực tập tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

́H

giao thông nông thôn huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh” nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư

*Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài:



phát triển cơ sở hạ tầng phát triển giao thông nông thôn huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.

H

-Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn liên quan đến lĩnh vực đầu tư

IN

phát triển cơ sở hạ tầng GTNT.

-Phân tích, đánh giá thực trạng của hoạt động đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng


K

GTNT huyện Đức Thọ trong giai đoạn 2008-2012, đánh giá những kết quả đạt được,

̣C

những mặt còn tồn tại và các vấn đề liên quan.

O

-Đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao khả năng đầu tư phát triển cơ sở

̣I H

hạ tầng GTNT huyện Đức Thọ đến năm 2020.
*Phương pháp sử dụng trong nghiên cứu:

Đ
A

-Phương pháp thu thập số liệu.
-Phương pháp thống kê và đánh giá.
-Phương pháp phân tích tổng hợp.
-Một số phương pháp khác.
*Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu:
Các nguồn số liệu thu thập từ các giáo trình sách báo, các trang web có liên
quan. Các báo cáo tổng kết, phòng Công Thương, phòng Tài chính-Kế hoạch, phòng
Lao động,... thuộc UBND huyện Đức Thọ.
*Các kết quả nghiên cứu đạt được:
SVTH: Trần Thị Thu Thủy


xiii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ

-Đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT.
-Đi sâu nghiên cứu về thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT huyện Đức
Thọ trong thời gian qua, từ đó đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT.
-Chỉ ra các nguyên nhân, những tồn tại, hạn chế của việc đầu tư phát triển trên
địa bàn huyện Đức Thọ. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT trong thời gian tới.

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

xiv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Nông thôn là một địa bàn kinh tế-xã hội quan trọng của đất nước ta, công cuộc
làm cho “dân giàu nước mạnh” không thể tách rời mở mang phát triển khu vực nông
thôn. Cho nên việc xây dựng một nền nông nghiệp hiện đại, đồng thời xây dựng nông
thôn mới có kết cấu hạ tầng hiện đại là một yêu cầu cấp thiết cần được đặt ra đặc biệt
là việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn.

U

Ế


Giao thông nông thôn có vai trò quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội,

́H

đóng góp to lớn vào nhu cầu đi lại của mọi người dân, xóa đi khoảng cách về địa lý,
chuyển dịch cơ cấu theo hướng hợp lý và phát huy lợi thế của từng địa phương. Sự



thiếu thốn về cơ sở hạ tầng nói chung và giao thông nông thôn nói riêng sẽ trở thành
một lực cản đối với việc huy động các nguồn vốn tại chỗ và các nguồn vốn bên ngoài

H

tham gia vào các hoạt động đầu tư vào địa phương chính điều đó sẽ làm cho khoảng

IN

cách về trình độ dân trí và mức sống giữa các địa phương ngày càng xa.

K

Đức Thọ là một huyện thuộc tỉnh Hà Tĩnh, có phần lớn dân số sống ở khu vực
nông thôn. Trong những năm qua, huyện đã đạt được nhiều thành tích trong việc xây

̣C

dựng mạng lưới cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ở địa phương. Tuy nhiên với đặc

O


điểm của hoạt động đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn thường mang tính

̣I H

đầu tư công cộng, đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dài, thời gian thu hồi vốn
chậm nên không tạo được sự hấp dẫn lớn với các nhà đầu tư. Do vậy hoạt động đầu tư

Đ
A

vào hệ thống giao thông còn gặp nhiều khó khăn đặc biệt là về vấn đề huy động, thu
hút vốn đầu tư và sử dụng vốn đầu tư vào xây dựng, bảo trì bảo dưỡng hệ thống giao
thông nông thôn.
Trong bối cảnh đó, việc đánh giá thực trạng phát triển của hệ thống giao thông
nông thôn và tìm ra giải pháp để hoàn thiện hệ thống giao thông nông thôn là hết sức
cần thiết. Vì vậy, trong thời gian thực tập tại UBND huyện Đức Thọ em đã chọn đề
tài: “ Thực trạng và giải pháp đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh ” để làm khóa luận tốt nghiệp nhằm nghiên cứu
rõ thực trạng thu hút vốn đầu tư phát triển và tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn đầu
SVTH: Trần Thị Thu Thủy

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ

tư trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao khả năng đầu tư phát

triển hạ tầng giao thông nông thôn huyện Đức Thọ.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn của huyện
Đức Thọ giai đoạn 2008-2012.

Ế

- Tìm ra được những kết quả, hiệu quả và hạn chế của việc đầu tư phát triển cơ

U

sở hạ tầng giao thông nông huyện Đức Thọ giai đoạn 2008-2012

́H

- Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng giao thông nông thôn huyện Đức Thọ đến năm 2020



3. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: thu thập số liệu tạị phòng tài chính-kế

H

hoạch, phòng công thương, phòng quản lý dự án, và một số phòng khác có liên quan.


IN

- Phương pháp thống kê và đánh giá thực trạng đầu tư qua các năm từ 2008-2012.

K

- Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, thống kê.
- Một số phương pháp khác.

O

̣C

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

̣I H

4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng và giải pháp đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông

Đ
A

nông thôn huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
Thời gian: Thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
huyện Đức Thọ giai đoạn 2008-2012.

SVTH: Trần Thị Thu Thủy


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1. Cơ sở lý luận về đầu tư và cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
1.1 Giới thiệu chung về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
1.1.1 Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
1.1.1.1 Cơ sở hạ tầng
Thuật ngữ cơ sở hạ tầng được sử dụng lần đầu tiên trong lĩnh vực quân sự. Sau
chiến tranh thế giới lần thứ hai nó được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau

Ế

như: giao thông, kiến trúc, xây dựng.... Đó là những cơ sở vật chất kỹ thuật được hình

U

thành theo một “kết cấu” nhất định và đóng vai trò “nền tảng”cho các hoạt động diễn

́H

ra trong đó. Với ý nghĩa đó thuật ngữ “cơ sở hạ tầng” được mở rộng cho các lĩnh vực




hoạt động có tính chất xã hội để chỉ các cơ sở trường học, bệnh viện, rạp hát, văn
hóa... phục vụ cho các hoạt động giáo dục, y tế,văn hóa....

H

Như vậy, cở sở hạ tầng là tổng thể các điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật và kiến

IN

trúc đóng vai trò nền tảng cơ bản cho các hoạt động kinh tế, xã hội được diễn ra một
cách bình thường.

K

Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm: cơ sở hạ tầng kinh tế và cơ sở hạ tầng kỹ thuật

̣C

+ Cơ sở hạ tầng kinh tế là những công trình phục vụ sản xuất như bến cảng,

O

điện, giao thông, sân bay....

̣I H

+ Cơ sở hạ tầng xã hội là toàn bộ cơ sở thiết bị và công trình phục vụ cho hoạt
động văn hóa, nâng cao dân trí, văn hóa tinh thần của dân cư như trường học, trạm xá,

Đ

A

bệnh viện, công viên, các nơi vui chơi giải trí....
1.1.1.2 Cơ sở hạ tầng nông thôn
Cơ sở hạ tầng nông thôn là một bộ phận của tổng thể cơ sở hạ tầng vật chất-kỹ

thuật nền kinh tế quốc dân. Đó là những hệ thống thiết bị và công trình vật chất-kỹ
thuật được tạo lập phân bố, phát triển trong các vùng nông thôn và trong các hệ thống
sản xuất nông nghiệp, tạo thành cơ sở , điều kiện chung cho phát triển kinh tế, xã hội ở
khu vực này và trong lĩnh vực nông nghiệp.
Nội dung tổng quát của cở sở hạ tầng nông thôn có thể bao gồm những hệ
thống cấu trúc, thiết bị và công trình chủ yếu sau:
SVTH: Trần Thị Thu Thủy

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ

+ Hệ thống và các công trình thủy lợi, thủy nông, phòng chống thiên tai, bảo vệ
và cải tạo đất đai, tài nguyên, môi trường trong nông nghiệp như: đê điều, kè đập, cầu
cống và kênh mương thủy lợi, các trạm bơm....
+ Các hệ thống và công trình giao thông vận tải trong nông thôn: cầu cống,
đường xá, kho tầng bến bãi phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyển hàng hóa, giao lưu
đi lại của dân cư.
+ Mạng lưới và thiết bị phân phối, cung cấp điện, mạng lưới thông tin liên lạc....

Ế


+ Những công trình xử lí, khai thác và cung cấp nước sạch cho dân cư nông thôn.

U

+ Mạng lưới và cơ sở thương nghiệp, dịch vụ cung ứng vật tư, nguyên vật

́H

liệu,... mà chủ yếu là những công trình chợ búa và tụ điểm giao lưu buôn bán.
+ Cơ sở nghiên cứu khoa học, thực hiện và chuyển giao công nghệ kỹ thuật; trại



trạm sản xuất và cung ứng giao giống vật nuôi cây trồng.

Nội dung của cơ sở hạ tầng trong nông thôn cũng như sự phân bố, cấu trúc trình

H

độ phát triển của nó có sự khác biệt đáng kể giữa các khu vực, quốc gia cũng như các

IN

địa phương, vùng lãnh thổ của đất nước. Tại các nước phát triển, cơ sở hạ tầng nông

K

thôn còn bao gồm cả các hệ thống, công trình cung cấp gas, khí đốt, xử lí và làm sạch
nguồn nước tưới tiêu nông nghiệp, cung cấp cho nông nghiệp vụ khuyến nông.


O

̣C

1.1.1.3 Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn

̣I H

Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là một bộ phận của cơ sở hạ tầng nông
nghiệp, bao gồm cơ sở hạ tầng đường sông, đường mòn, đường đất phục vụ sự đi lại

Đ
A

trong nội bộ, nhằm phát triển sản xuất và phục vụ giao lưu kinh tế, văn hóa xã hội của
các làng xã, thôn xóm. Hệ thống này nhằm đảm bảo cho các phương tiện cơ giới loại
trung, nhẹ và xe thô sơ qua lại.
Trong nghiên cứu cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn cần phân biệt rõ với hệ
thống giao thông nông thôn. Hệ thống giao thông nông thôn bao gồm: cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn, phương tiện vận tải và người sử dụng. Như vậy, cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn chỉ là một bộ phận của hệ thống giao thông nông thôn. Giao
thông nông thôn không chỉ là sự di chuyển người dân nông thôn và hàng hóa của họ,
mà còn là phương tiện để cung cấp đầu vào sản xuất và các dịch vụ hỗ trợ cho khu vực
nông thôn của các thành phần kinh tế quốc doanh và tư nhân. Đối tượng hưởng lợi ích
SVTH: Trần Thị Thu Thủy

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ

trực tiếp của hệ thống giao thông nông thôn sau khi xây dựng mới, nâng cấp là người
dân nông thôn, bao gồm các nhóm người có nhu cầu và ưu tiên đi lại khác nhau như
nông dân, doanh nhân, người không có ruộng đất, cán bộ công nhân viên của các đơn
vị phục vụ công cộng làm việc ở nông thôn....
* Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn bao gồm:
+ Mạng lưới đường giao thông nông thôn: đường huyện, đường xã và đường

Ế

thôn xóm, cầu cống, phà trên tuyến;

U

+ Đường sông và các công trình trên bờ;

́H

+ Các cơ sở hạ tầng giao thông ở mức độ thấp (các tuyến đường mòn, đường đất
và các cầu cống không cho xe cơ giới đi lại mà chỉ cho phép người đi bộ, xe đạp, xe



máy...đi lại). Các đường mòn và đường nhỏ cho người đi bộ, xe đạp, xe thồ, xe súc vật
kéo, xe máy và đôi khi cho xe lớn hơn, có tốc độ thấp đi lại là một phần mạng lưới giao


H

thông, giữ vai trò quan trọng trong công việc vận chyển hàng hóa đi lại của người dân.

IN

1.1.2 Đặc điểm cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn

K

Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn gắn liền với mọi hệ thống kinh tế, xã hội.
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là nhân tố thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội, vừa

O

̣C

phục vụ vào trình độ phát triển kinh tế, xã hội của nông thôn.

̣I H

So với hệ thống kinh tế-xã hội khác, cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn có
những đặc điểm sau:

Đ
A

1.1.2.1 Tính hệ thống, đồng bộ
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là một hệ thống cấu trúc phức tạp phân bố


trên toàn lãnh thổ, trong đó có những bộ phận có mức độ và phạm vi ảnh hưởng cao
thấp khác nhau tới sự phát triển kinh tế- xã hội của toàn bộ nông thôn, của vùng và của
làng, xã. Tuy vậy, các bộ phận này có mối liên hệ gắn kết với nhau trong quá trình
hoạt động, khai thác và sử dụng.
Do vậy, việc quy hoạch tổng thể phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn,
phối hợp kết hợp giữa các bộ phận trong một hệ thống đồng bộ, sẽ giảm tối đa chi phí
và tăng tối đa công dụng của các cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn cả trong xây
dựng cũng như trong quá trình vận hành, sử dụng.
SVTH: Trần Thị Thu Thủy

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ

Tính chất đồng bộ, hợp lý trong việc phân phối, kết hợp các yếu tố hạ tầng giao
thông không chỉ có ý nghĩa về kinh tế, mà còn có ý nghĩa về xã hội và nhân văn. Các
công trình giao thông thường là công trình lớn, chiếm chỗ trong không gian. Tính hợp
lý của các công trình này đem lại sự thay đổi lớn trong cảnh quan và có tác động tích
cực đến các sinh hoạt của dân cư trong địa bàn.
1.1.2.2 Tính định hướng
Đặc trưng này xuất phát từ nhiều khía cạnh khác nhau của vị trí hệ thống giao

Ế

thông nông thôn: Đầu tư cao, thời gian sử dụng lâu dài, mở đường cho các hoạt động

U


kinh tế, xã hội phát triển....

́H

Đặc điểm này đòi hỏi trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn phải
chú trọng những vấn đề chủ yếu:



- Cơ sở hạ tầng giao thông của toàn bộ nông thôn, của vùng hay của làng, xã
cần được hình thành và phát triển trước một bước và phù hợp với các hoạt động kinh

H

tế - xã hội. Dựa trên các quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội để quyết định xây dựng cơ

IN

sở hạ tầng giao thông nông thôn. Đến lượt mình, sự phát triển cơ sở hạ tầng giao thông

K

về quy mô, chất lượng lại thể hiện định hướng phát triển kinh tế-xã hội và tạo tiền đề
vật chất cho tiến trình phát triển kinh tế- xã hội.

O

̣C


- Thực hiện tốt chiến lược ưu tiên trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông của

̣I H

toàn bộ nông thôn, toàn vùng, từng địa phương trong mỗi giai đoạn phát triển sẽ vừa
quán triệt tốt đặc điểm về tính tiên phong định hướng, vừa giảm nhẹ nhu cầu huy động

Đ
A

vốn đầu tư do chỉ tập trung vào những công trình ưu tiên.
1.1.2.3 Tính địa phương, tính vùng và khu vực
Việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ở nông thôn phụ thuộc

vào nhiều yếu tố như địa lý, địa hình, trình độ phát triển.... Do địa bàn nông thôn rộng,
dân cư phân bố không đều và điều kiện sản xuất nông nghiệp đa dạng, phức tạp lại vừa
khác biệt lớn giữa các địa phương, các vùng sinh thái.
Vì thế, hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn mang tính vùng và địa
phương rõ nét. Điều này thể hiện ngay cả trong quá trình tạo lập, xây dựng cũng như
trong chức quản lý, sử dụng chúng.

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ


Yêu cầu này đặt ra trong việc xác định phân bố hệ thống giao thông nông thôn,
thiết kế, đầu tư và sử dụng nguyên vật liệu, vừa đặt trong hệ thống chung của quốc gia,
vừa phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện từng địa phương, từng vùng lãnh thổ.
1.1.2.4 Tính xã hội và tính công cộng cao
Tính xã hội và công cộng cao của các công trình giao thông ở nông thôn thể
hiện trong xây dựng và trong sử dụng.
Trong sử dụng, hầu hết các công trình đều được sử dụng nhằm phục vụ đi lại,

Ế

buôn bán giao lưu của tất cả người dân, tất cả các cơ sở kinh tế, dịch vụ.

U

Trong xây dựng, mỗi loại công trình khác nhau có những nguồn vốn khác nhau

́H

từ tất cả các thành phần, các chủ thể trong nền kinh tế quốc dân. Để việc xây dựng,
quản lí, sử dụng các hệ thống đường nông thôn có kết quả cần lưu ý:



+ Đảm bảo hài hòa giữa nghĩa vụ trong xây dựng và quyền lợi trong sử dụng
đối với các tuyến đường cụ thể. Nguyên tắc cơ bản là gắn quyền lợi và nghĩa vụ.

H

+ Thực hiện tốt việc phân cấp trong xây dựng và quản lí sử dụng công trình cho


K

dụng có hiệu quả cơ sở hạ tầng.

IN

từng cấp chính quyền, từng đối tượng cụ thể để khuyến khích việc phát triển và sử

1.2 Khái quát chung về đầu tư phát triển

O

̣C

1.2.1 Quan điểm về đầu tư

̣I H

Đầu tư theo nghĩa rộng được hiểu là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại những kết quả nhất định, lớn hơn các nguồn

Đ
A

lực đã bỏ ra cho người đầu tư trong tương lai. Nguồn lực ở đây có thể là tiền của, tài
nguyên thiên nhiên, sức lao động và trí tuệ. Những kết quả nhất định là sự tăng lên của
tài sản hay nguồn nhân lực với trình độ ngày càng được nâng cao đáp ứng yêu cầu của
nền kinh tế. Những kết quả này không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với người đầu tư,
với doanh nghiệp mà nó còn có tác động tới toàn bộ nền kinh tế của đất nước.
Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực

hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế, cho xã hội những kết quả trong tương lai lớn
hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó. Xét theo phạm trù này thì trong
một thời gian chỉ có những hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện tại để trực tiếp làm

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ

tăng các tài sản cả vật chất, nguồn nhân lực lẫn tài sản trí tuệ hoặc duy trì sự hoạt động
của các tài sản và nguồn nhân lực sẵn có.
1.2.2 Phân loại đầu tư phát triển.
Đầu tư tài chính: Là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra cho vay hoặc
mua các giấy tờ có giá để hưởng lãi suất định trước (gửi tiết kiệm, mua trái phiếu
chính phủ) hoặc lãi suất tùy thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty phát hành (mua
cổ phiếu, trái phiếu công ty). Nếu không xét đến mối quan hệ quốc tế thì đầu tư tài

Ế

chính không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế mà chỉ làm tăng tài sản cho các tổ chức,

U

các doanh nghiệp, cá nhân bỏ vốn ra đầu tư. Theo loại đầu tư này vốn bỏ ra được lưu

́H


chuyển dễ dàng, dễ khuyến khích các cá nhân, tổ chức đầu tư. Đây là một nguồn cung
cấp vốn quan trọng cho đầu tư phát triển



Đầu tư thương mại: Là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra để mua
hàng hóa và sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch giá cả.

H

Cũng như đầu tư tài chính loại đầu tư này (nếu không xét đến quan hệ ngoại thương)

IN

cũng không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế mà chỉ làm tăng tài sản cho người đầu tư

K

thông qua quá trình trao đổi hàng hóa. Từ đầu tư thương mại thúc đẩy quá trình lưu
thông của cải vật chất, từ đó thúc đẩy đầu tư phát triển, tăng nguồn thu cho ngân sách,

O

̣C

tăng tích lũy vốn cho phát triển sản xuất, kinh doanh nói riêng và nền sản xuất xã hội

̣I H


nói chung.

Đầu tư tài sản vật chất và sức lao động: Là loại đầu tư mà người có tiền bỏ tiền

Đ
A

ra để tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm
lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác. Đây là điều kiện chủ yếu để tạo
việc làm, nâng cao đời sống của người dân trong xã hội.
1.2.3 Vai trò của đầu tư phát triển
1.2.3.1 Đầu tư vừa tác động đến tổng cung vừa tác động đến tổng cầu.
Về mặt cầu: Đối với tổng cầu tác động của đầu tư là ngắn hạn. Thời gian đầu
khi cung chưa kịp thay đổi, đầu tư tăng làm cho cầu tăng đường cầu D0 dịch chuyển
sang phải thành D1, điểm cân bằng từ E0 đến E1, sản lượng tăng từ Q0 lên Q1, giá cả
tăng từ P0 lên P1.

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

8


Khóa luận tốt nghiệp

P

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ

S


S0
E1

P1

S1

P0

E0

E2

Ế

P2

Q0

Q1

Q2

Q



O

́H


D0

U

D1

Hình 1

H

Về mặt cung: Khi hiệu quả đầu tư phát huy tác dụng thì cung tăng S0 dịch

IN

chuyển sang phải thành S1 kéo theo sản lượng tăng từ Q0 lên Q1, giá cả giảm từ P0

K

xuống P2, điểm cân bằng chuyển từ E1 đến E2. Như vậy giá cả giảm, sản lượng tăng

̣I H

PL

O

̣C

kích thích tiêu dùng là nguồn gốc để thúc đẩy sản xuất. (Hình vẽ 1).


AS0
E1

Đ
A

PL1
PL0

E0
AD1
AD0

O

Y0

Y1

Y

Hình 2
Xét trên toàn bộ nền kinh tế đầu tư là một trong 4 yếu tố tác động đến tổng cầu
AD. Khi đầu tư tăng, tổng cầu tăng AD0 dịch chuyển sang phải thành AD1 kéo theo
SVTH: Trần Thị Thu Thủy

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ

mức giá tăng từ PL0 lên PL1 , thu nhập tăng từ Y0 lên Y1. Thu nhập tăng làm cho đời
sống nhân dân được nâng cao. (Hình 2)
1.2.3.2 Đầu tư có tác động 2 mặt tới sự ổn định kinh tế
Như đã xét ở trên đầu tư tác động tới cung và cầu không đồng thời về mặt thời
gian. Do đó sự tăng hay giảm vốn đầu tư vừa là yếu tố duy trì sự ổn định, vừa là yếu tố
phá vỡ sự ổn định nền kinh tế. Thật vậy:
Khi đầu tư tăng làm cho cầu của các yếu tố là đầu vào của đầu tư tăng, giá cả

Ế

của chúng tăng, giá cả của hàng hóa liên quan sẽ tăng điều đó sẽ dẫn đến tình trạng

U

lạm phát. Từ đó lạm phát làm cho sản xuất đình trệ, đời sống nhân dân gặp nhiều khó

́H

khăn do đồng tiền mất giá, xảy ra tình trạng thâm hụt ngân sách.

Mặt khác đầu tư tăng cầu của các yếu tố liên quan tăng, do đó sản xuất của các



ngành này phát triển thu hút thêm lao động, giảm tình trạng thất nghiệp, nâng cao mức
sống của người lao động tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.


H

Khi đầu tư giảm cũng dẫn tới 2 xu hướng như trên nhưng theo chiều hướng ngược lại.

IN

1.2.3.3 Đầu tư với việc tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước

K

Để phát triển khoa học công nghệ đòi hỏi cần có một khối lượng vốn đầu tư
lớn. Do đó vốn đầu tư là điều kiện tiên quyết để tăng cường tiềm năng khoa học công

O

̣C

nghệ cho mỗi quốc gia. Nhất là trong thời đại ngày nay với sự phát triển như vũ bão

̣I H

của khoa học công nghệ đòi hỏi mỗi quốc gia không ngừng học hỏi, đổi mới thông qua
chuyển giao công nghệ hay tự nghiên cứu phát minh. Nhưng dù thông qua con đường

Đ
A

nào đi chăng nữa cũng cần có vốn đầu tư. Do vậy quá trình CNH-HĐH của một đất
nước thông thể thiếu vốn đầu tư.

1.2.3.4 Đầu tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Xuất phát từ kinh nghiệm của các nước phát triển trên thế giới cho thấy muốn
có nền kinh tế phát triển thì tốc độ tăng trưởng và tỉ trọng của công nghiệp và dịch vụ
chiếm trong GDP phải cao. Muốn vậy, phải tăng cường đầu tư phát triển ở khu vực
công nghiệp-xây dựng và dịch vụ, điều đó sẽ quyết định sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ở mỗi quốc gia nhằm đạt được mục tiêu đặt ra.

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Nữ

1.2.3.5 Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế
Hệ số ICOR: dùng để phản ánh mối quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng qua
công thức:
ICOR=I/  GDP
Hay I=ICOR x

GDP

Trong đó:
ICOR: là hệ số tỷ lệ giữa vốn đầu tư và tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội

U

 GDP: mức thay đổi trong tổng sản phẩm quốc nội.


Ế

I: là vốn đầu tư.

́H

Hệ số ICOR cho biết trong thời kỳ cụ thể muốn tăng thêm 1 đồng GDP thì cần



bao nhiêu đồng VĐT. Hệ số này càng thấp thì hiệu quả VĐT càng cao. Nếu hệ số
ICOR không đổi thì tỷ lệ giữa VĐT(I) so với GDP sẽ quyết định tốc độ tăng trưởng

H

kinh tế, (tỷ lệ đầu tư càng cao thì tốc độ tăng trưởng càng cao và ngược lại).

IN

1.2.3.6 Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ
Để có được một cơ sở sản xuất kinh doanh trước hết phải xây dựng nhà xưởng,

K

trang bị máy móc thiết bị, đào tạo nguồn nhân lực… để bắt đầu cho một quá trình sản

̣C

xuất. Tiếp đó trong quá trình sản xuất máy móc thiết bị bị hao mòn, hư háng, để duy trì


O

hoạt động sản xuất đựợc bình thường phải tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng hay thay thế

̣I H

những máy móc cũ bằng những máy móc hiện đại, tiên tiến hơn để đáp ứng yêu cầu của
khách hàng, của thị trường. Tất cả những hoạt động trên đều là hoạt động đầu tư.

Đ
A

Như vậy đầu tư quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi cơ sở sản

xuất kinh doanh dịch vụ.
1.2.3.7 Đối với các cơ sở vô vị lợi.
Tuy đây là các cơ sở họat động không vì mục đích lợi nhuận nhưng để tạo dựng
được các cơ sở này cũng cần phải có vốn, mặt khác để các cơ sở này hoạt động theo
đúng mục đích đặt ra cũng cần phải có chi phí thường xuyên để tiến hành bảo dưỡng,
sửa chữa, thay thế cơ sở vật chất kỹ thuật. Để thực hiện tất cả các công việc này không
thể thiếu vốn đầu tư.

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phan Thị Nữ

1.2.4 Các nguồn vốn đầu tư phát triển
Vốn đầu tư phát triển là các nguồn vốn tập trung và phân phối vốn cho đầu tư
phát triển kinh tế đáp ứng nhu cầu chung của nhà nước và xã hội. Nguồn vốn đầu tư
gồm vốn đầu tư trong nước và vốn đầu tư nước ngoài.
1.2.4.1 Nguồn vốn trong nước
- Nguồn vốn nhà nước bao gồm:
Nguồn vốn ngân sách Nhà nước: Đây là phần ngân sách Nhà nước dành cho

Ế

đầu tư phát triển. Đó là phần quan trọng nhất trong tiến trình phát triển kinh tế-xã hội

U

của mỗi quốc gia. Nó được sử dụng để xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật, kết cấu hạ

́H

tầng kinh tế-xã hội, quốc phòng an ninh…. Nguồn thu ngân sách Nhà nước ngày càng
được mở rộng đồng thời chi cho đầu tư phát triển ngày càng tăng để đáp ứng yêu cầu



của nền kinh tế.

Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước: Nguồn vốn này có tác dụng tích

H


cực trong việc giảm đáng kể sự bao cấp vốn trực tiếp của Nhà nước. Cùng với quá

IN

trình đổi mới và mở cửa nguồn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ngày càng

K

đóng vai trò đáng kể trong chiến lược phát triển kinh tế-xã hội. Để đảm bảo hiệu quả
sử dụng nguồn vốn này đòi hỏi chủ đầu tư phải tính kỹ hiệu quả đầu tư, sử dụng vốn

O

̣C

tiết kiệm. Mặt khác nó còn phụ thuộc vào công tác quản lý và điều tiết kinh tế vĩ mô.

̣I H

Nó là cơ sở khuyến khích những vùng còn khó khăn phát triển, giải quyết các vấn đề
xã hội…. đặc biệt nó còn có tác dụng tích cực trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo

Đ
A

hướng CNH-HĐH.

Nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp Nhà nước: Khu vực kinh tế Nhà nước với sự


tham gia của các doanh nghiệp Nhà nước đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nhiều
thành phần. Các doanh nghiệp Nhà nước cung cấp một khối lượng vốn lớn cho Nhà
nước. Hiện nay doanh nghiệp Nhà nước đã và đang tiếp tục đổi mới trong tương lai
hiệu quả họat động của các doanh nghiệp này ngày càng được nâng cao. Do đó nó
ngày càng đóng góp nhiều vốn đầu tư phát triển xã hội.
- Nguồn vốn từ khu vực tư nhân: Nguồn vốn này bao gồm tiết kiệm của dân cư,
phần tích lũy của khu vực tư nhân, các hợp tác xã. Hiện nay khu vực này chưa đóng
góp được nhiều vào nguồn vốn đầu tư phát triển nhưng trong tương lai khi đổi mới
SVTH: Trần Thị Thu Thủy

12


×