Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP đông á chi nhánh thành phố huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 82 trang )

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

LỜI CẢM ƠN
Qua bốn năm học ở Trường Đại học Kinh tế Huế, em luôn được sự chỉ bảo và
giảng dạy nhiệt tình của Quý Thầy Cô, đặc biệt là Quý Thầy Cô Khoa Kế toán – Tài
chính đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết cũng như về thực tế trong
suốt thời gian học tập tại trường. Cùng với sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành
chương trình học của mình và bài khoá luận tốt nghiệp này là sự tổng hợp có chọn lọc
của những kiến thức học được trên giảng đường và những hiểu biết thực tế qua một
thời gian thực tập tại ngân hàng TMCP Đông Á- chi nhánh thành phố Huế.

tế
H
uế

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với Quý thầy cô Khoa
Kế toán – Tài chính của trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt Thạc sĩ Hoàng Thuỳ
Dương qua các buổi trao đổi trực tiếp đã nhiệt tình hướng dẫn giúp em hoàn thành tốt
khoá luận tốt nghiệp. Em cũng chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị của Ngân hàng

K
in

thời gian thực tập tại đơn vị.

h

TMCP Đông Á- chi nhánh thành phố Huế đã tạo điều kiện, chỉ bảo nhiều cho em trong
Do những hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế nên bài



ọc

khoá luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến
mình.

ại
h

đóng góp quý báu của Quý thầy cô để em có thể hoàn thiện tốt hơn kiến thức của
Em xin gửi đến Quý Thầy Cô cùng các cô chú, anh chị ở Ngân hàng TMCP

Đ

Đông Á- chi nhánh thành phố Huế lời chúc dồi dào sức khỏe, thành đạt và thành công
trong công tác sắp tới. Chúc cho Ngân hàng TMCP Đông Á- chi nhánh thành phố Huế
hoạt động ngày một tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 16 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Đặng Văn Quyết

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

i


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

MỤC LỤC
Trang

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế
H
uế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ i
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
6. Nội dung khóa luận ........................................................................................... 2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................... 4

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................... 4
1.1. Các vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng ...................................................... 4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm ngân hàng thương mại........................................... 4
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại .................................... 5
1.1.3. Khái quát về tín dụng ngân hàng ................................................................ 8
1.1.4. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng ............................................................ 9
1.2. Những vấn đề chung về rủi ro tín dụng ngân hàng ........................................ 9
1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng...................................................... 9
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ..................................................................... 10
1.2.3. Phân loại rủi ro trong hoạt động tín dụng ................................................. 11
1.2.4. Dấu hiệu để nhận biết rủi ro tín dụng và các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín
dụng ..................................................................................................................... 12
1.2.4.1.Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng .......................................................... 12
1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ...................................................... 13
1.2.5. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ................................................. 14
1.2.6. Hậu quả của rủi ro ..................................................................................... 18
1.3. Các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ................................................ 19
1.3.1. Xây dựng mô hình trong hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng .. 19
1.3.2. Xây dựng và thực hiện chính sách nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ............. 19
1.3.3. Tuân thủ những nguyên tắc tín dụng thận trọng ....................................... 20
1.3.4. Kiểm tra, giám sát ..................................................................................... 20
1.3.5. Hạn chế rủi ro tín dụng bằng biện pháp xử lý nợ...................................... 21
1.3.6. Phân loại nợ và trích lập, sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng .................... 21
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP
HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á CN
THÀNH PHỐ HUẾ ............................................................................................. 26
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh Thành phố Huế ........ 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đông Á Chi
nhánh Thành phố Huế ......................................................................................... 26


SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

ii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế
H
uế

2.1.2. Giá trị cốt lõi, tầm nhìn và sứ mệnh lịch sử .............................................. 27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng và nhiệm vụ các phòng ban .............. 27

2.1.4. Tình hình lao động của chi nhánh ............................................................. 28
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh
thành phố Huế ..................................................................................................... 31
2.1.5.1. Tình hình huy động vốn ......................................................................... 31
2.1.5.2. Tình hình kết quả kinh doanh ................................................................ 34
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh...................................................... 37
2.2.1 Thực trạng tình hình cho vay và tỷ lệ tăng trưởng dư nợ tín dụng của Chi
nhánh ................................................................................................................... 37
2.2.2. Tình hình nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn của Chi nhánh......................... 44
2.2.3. Thực trạng tình hình nợ xấu của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 ........... 46
2.2.3.1. Tình hình nợ xấu phân theo nhóm khách hàng của Chi nhánh giai đoạn
2011-2013............................................................................................................ 46
2.2.3.2. Tình hình nợ xấu phân theo kỳ hạn của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 .
......................................................................................................................... 48
2.2.3.3. Tình hình tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 .................. 49
2.2.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng tại Chi nhánh ........................................ 50
2.3. Thực trạng áp dụng các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
Ngân hàng Đông Á Thành phố Huế.................................................................... 53
2.3.1. Quy trình cấp tín dụng............................................................................... 53
2.3.2. Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng Chi nhánh đang thực hiện ............ 55
2.3.2.1. Quy trình đánh giá chung về khách hàng ............................................... 55
2.3.2.2. Nhóm chính sách về khách hàng............................................................ 60
2.3.2.3. Xử lý rủi ro bằng biện pháp tiếp tục cho vay và cơ cấu lại nợ .............. 61
2.3.2.4. Quy trình thu hồi nợ và xử lý tài sản đảm bảo ....................................... 61
2.3.2.5. Phân loại nợ và trích lập, sử dụng dự phòng rủi ro ................................ 62
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HUẾ ............... 66
3.1. Đánh giá kết quả của các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh Ngân hàng Đông Á Thành phố Huế ......................................................... 66
3.1.1. Những kết quả đã đạt được trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng của Chi

nhánh ................................................................................................................... 66
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của
Ngân hàng Đông Á Huế ...................................................................................... 67
3.2. Định hướng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Đông Á Thành
phố Huế ............................................................................................................... 68
3.3. Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh ................................ 69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 71
1. Kết luận ........................................................................................................... 71
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 72

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

iii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

Đ

ại
h

ọc

K
in


h

tế
H
uế

2.1. Đối với Ngân hàng Đông Á Chi nhánh thành phố Huế ............................... 72
2.2. Đối với các ban ngành liên quan .................................................................. 73
2.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................... 73
2.2.2. Đối với các quy phạm pháp luật và các ban ngành liên quan ................... 73

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

iv


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

DANH MỤC BẢNG
Trang

Đ

ại
h


ọc

K
in

h

tế
H
uế

Bảng 2.1: Tình hình lao động của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 ................... 29
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 ........... 32
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 .. 35
Bảng 2.4: Tình cho vay và dư nợ theo nhóm khách hàng tại Chi nhánh giai đoạn
2011-2013............................................................................................................ 38
Bảng 2.5: Tình hình cho vay và dư nợ theo kỳ hạn của Chi nhánh giai đoạn
2011-2013............................................................................................................ 40
Bảng 2.6: Tình hình nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn của Chi nhánh giai đoạn
2011-2013............................................................................................................ 44
Bảng 2.7: Cơ cấu nợ quá hạn của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 .................... 45
Bảng 2.8: Tình hình nợ xấu của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 ...................... 46
Bảng 2.9: Tình hình phân loại nợ của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 ............. 63
Bảng 2.10: Tình hình trích lập dự phòng và xử lý RRTD tại Chi nhánh giai đoạn
2011-2013............................................................................................................ 63

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT


v


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THI
Trang

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế
H
uế

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Đông Á Chi nhánh thành phố Huế .. 27
Đồ thị 2.1: Tình hình lao động theo trình độ chuyên môn của Chi nhánh giai
đoạn 2011-2013 ................................................................................................... 30

Đồ thị 2.2 : Tình hình lao động theo độ tuổi của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013
............................................................................................................................. 30
Đồ thị 2.3: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 ......... 33
Đồ thị 2.4: Tình hình cho vay theo kỳ hạn của Chi nhánh giai đoạn 2011-201341
Đồ thị 2.5: Tình hình dư nợ phân theo kỳ hạn của Chi nhánh giai đoạn 20112013 ..................................................................................................................... 43
Đồ thị 2.6: Tình hình nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn của Chi nhánh giai đoạn
2011-2013............................................................................................................ 45
Đồ thị 2.7: Tình hình nợ xấu phân theo nhóm khách hàng của Chi nhánh giai
đoạn 2011-2013 ................................................................................................... 48
Đồ thị 2.8: Tình hình nợ xấu theo kỳ hạn và tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh giai
đoạn 2011-2013 ................................................................................................... 49
Đồ thị 2.9: Tình hình trích lập và sử dụng dự phòng RRTD của Chi nhánh giai
đoạn 2011-2013 ................................................................................................... 64

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

vi


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TMCP – Thương mại cổ phần
NHTM - Ngân hàng thương mại
NHNN – Ngân hàng nhà nước
CIC – Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng nhà nước

TCTD – Tổ chức tín dụng
CN – Chi nhánh
DAB – Đông Á Bank

HĐTD – Hợp đồng động
RRTD – Rủi ro tín dụng
TGĐ – Tổng giám đốc
HĐQT – Hội đồng quản trị

K
in

TSBĐ – Tài sản bảo đảm

h

DN – Doanh nghiệp

tế
H
uế

KH – Khách hàng

ĐTNH – Đầu tư ngắn hạn

Đ

ại
h


ọc

TSLĐ – Tài sản lưu động

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

vii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Ngày nay, hệ thống ngân hàng được xem là xương sống của nền kinh tế bởi vai
trò quan trọng của nó. Ngân hàng ngày nay không chỉ có chức năng quan trọng là luân
chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn mà còn giúp cho các nguồn vốn nhàn rỗi
trong nền kinh tế được sử dụng một cách có hiệu quả và thích hợp, qua đó góp phần
phát triển nền kinh tế một cách vững mạnh. Nhận thức được tầm quan trọng đó mà
hoạt động của ngân hàng ngày càng được quan tâm và chú trọng không chỉ ở trong nội
bộ ngân hàng mà còn cả Chính phủ, cũng như từ xã hội. Đặc biệt là những hoạt động

tế
H
uế


nhằm ngăn chặn rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, như rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất,
rủi ro ngoại hối,…

Trong tất cả hoạt động của ngân hàng, tín dụng là hoạt động chủ yếu và mang lại
nguồn lợi nhuận chính, chiếm gần 90% trong toàn bộ hoạt động sinh lợi của ngân

h

hàng. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là hoạt động tín dụng luôn đi kèm theo nó là rất nhiều

K
in

rủi ro tiềm tàng. Năm 2007 cuộc khủng hoảng tài chính ở Mỹ nổ ra, mà nguyên nhân
của nó là do thị trường nhà đất phát triển mạnh, các ngân hàng tổ chức cho vay ào ạt

ọc

tạo ra những hợp đồng cho vay không đạt tiêu chuẩn và khuyến khích cả những người
không đủ khả năng tài chính cũng đi vay tiền để mua nhà. Hậu quả là khi thị trường

ại
h

bất động sản hạ nhiệt, người đi vay đã không có khả năng trả được nợ lại rất khó bán
bất động sản để trả nợ, nhiều ngân hàng rơi vào tình trạng không thu hồi được nợ, lâm

Đ

vào tình trạng khủng hoảng và phá sản. Nền kinh tế Mỹ từ đó rơi vào khủng hoảng và

suy thoái trầm trọng, kéo dài cho đến tận bây giờ. Không dừng lại ở đó, cuộc khủng
hoảng còn lan rộng và ảnh hưởng đến cả nền kinh tế thế giới, trong đó có cả Việt Nam.
Qua đó có thể thấy rằng một khi xảy ra thì rủi ro tín dụng không chỉ ảnh hưởng
đến bản thân ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến cả hệ thống ngân hàng và cả nền kinh
tế. Do đó quản trị rủi ro tín dụng được xem là hoạt động quan trọng, mang tính sống
còn đối với hoạt động của ngân hàng. Với những lý do nêu trên, tôi quyết định lựa
chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đông Á Chi nhánh Thành phố Huế” làm khóa luận tốt nghiệp.

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

1


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

2. Mục tiêu nghiên cứu
− Hệ thống hóa lý thuyết về rủi ro tín dụng và các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro
tín dụng trong hoạt động của ngân hàng.
− Phân tích, đánh giá thực trạng thực rủi ro tín dụng và các biện pháp nhằm hạn
chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Thành phố Huế, những kết
quả đạt được và những yếu kém, tìm ra nguyên nhân và rút ra bài học kinh nghiệm.
− Đề xuất một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đông Á chi nhánh Thành phố Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu


tế
H
uế

Rủi ro tín dụng và những biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng
gồm: số liệu được cung cấp bởi cán bộ, chuyên viên của ngân hàng và các cán bộ,
nhân viên tín dụng trong ngân hàng.
4. Phương pháp nghiên cứu

h

 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu

K
in

− Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc tham khảo các khóa luận của các năm
trước và các bảng báo cáo của Chi nhánh ngân hàng, Internet,…

Chi nhánh ngân hàng.

ọc

− Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các cán bộ tín dụng phòng kinh doanh của

tín dụng.

ại
h


− Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động và quy trình tín dụng của nhân viên

Đ

 Phương pháp xử lý số liệu: Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh. Dùng
để xác định biến động qua các năm.
5. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi về không gian: Chi nhánh Ngân hàng Đông Á Thành phố Huế.
 Phạm vi về thời gian: số liệu về tình hình hoạt động của Chi nhánh qua 3 năm,
từ năm 2011 đến năm 2013.
6. Nội dung khóa luận
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

2


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

− Chương I: Tổng quan chung về rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng
thương mại
− Chương II: Thực trạng rủi ro tín dụng và các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh thành phố Huế
− Chương III: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP

Đông Á chi nhánh thành phố Huế

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế
H
uế

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

3


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Các vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm ngân hàng thương mại
 Khái niệm
Ngân hàng Thương mại (NHTM) là tổ chức tài chính trung gian có vị trí rất quan
trọng trong nền kinh tế, nó là một loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
tiền tệ - tín dụng. Theo Luật số 47/2010/QH12 – “Luật các tổ chức tín dụng” của Quốc

tế
H
uế

Hội ban hàng ngày 16/06/2010 xác định: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trong đó các hoạt động ngân hàng gồm có
nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán; các hoạt động khác gồm

h

có môi giới tiền tệ, sản phẩm phái sinh, góp vốn mua cổ phần…

K
in

Như vậy, có thể kết luận rằng ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh trên
lĩnh vực tiền tệ, thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng từ cho vay, bảo lãnh, chiết


ọc

khấu giấy tờ có giá, cung cấp dịch vụ thanh toán và các hoạt động kinh doanh khác
nhằm mục tiêu lợi nhuận và góp phần thực hiện các mục tiêu của Nhà nước.

ại
h

 Đặc điểm
nhuận.

Đ

− Là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ vì mục tiêu lợi
− Ngân hàng chủ yếu kinh doanh bằng vốn của người khác chứ không phải chủ
yếu bằng vốn chủ sở hữu.
− Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có liên quan đến nhiều đối tượng khách
hàng khác nhau và kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau.
− Hoạt động kinh doanh của NHTM được phân vào nhóm hoạt động kinh doanh
có mức độ rủi ro cao.
− Các NHTM chịu ảnh hưởng dây chuyền với nhau.

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

4


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
 Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là một hoạt động quan trọng của ngân hàng, nó tạo ra nguồn vốn
sử dụng cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Bao gồm:
- Nguồn vốn huy động từ việc nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức
tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền
gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động
vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.

tế
H
uế

- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ chức
tín dụng nước ngoài.

- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.

- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước

K
in

 Hoạt động tín dụng

h


Việt Nam.

Hoạt động tín dụng hay còn gọi là hoạt động cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ

ọc

chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền
theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,

ại
h

bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
- Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết

Đ

giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Bao gồm cho
vay ngắn hạn và cho vay trung và dài hạn.
- Bảo lãnh:
Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết
với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay
cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa
vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa
thuận (Điều 18 của Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12).

SVTH: Đặng Văn Quyết


Lớp: K44B - KTKT

5


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

Ngân hàng thương mại được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy
tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh
đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một ngân hàng thương mại không
được vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có của ngân hàng thương mại.
- Chiết khấu: là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các
công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn
thanh toán. Ngân hàng thương mại được chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá
ngắn hạn khác đối với tổ chức, các nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu,

tế
H
uế

giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.
- Cho thuê tài chính:

Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng
cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là tổ chức tín dụng với khách hàng thuê. Khi kết

K

in

đã thoả thuận trong hợp đồng thuê.

h

thúc thời hạn thuê, khách hàng mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các điều kiện
- Bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua

ọc

hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng

ại
h

mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
 Hoạt động dịch vụ thanh toán qua tài khoản

Đ

Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện
thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm
thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông
qua tài khoản của khách hàng.
Để thực hiện được các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua ngân
hàng, ngân hàng thương mại được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nước.
để thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua Ngân hàng Nhà nước,
ngân hàng thương mại phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước nơi ngân

hàng thương mại đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo
quy định. Ngoài ra, chi nhánh của ngân hàng thương mại được mở tài khoản tiền gửi

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

6


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính của chi nhánh.
Hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản của ngân hàng thương mại bao
gồm các hoạt động sau:
- Cung cấp các phương tiện thanh toán
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng
- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ
- Thực hiện dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép
- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng

tế
H
uế

- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thông thanh toán liên ngân
hàng trong nước


- Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép
 Hoạt động khác

h

Ngoài các hoạt động chính bao gồm huy động tiền gửi, cấp tín dụng và cung cấp
hoạt động khác, bao gồm:

K
in

dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, ngân hàng thương mại còn có thể thực hiện một số

ọc

- Góp vốn và mua cổ phần: Ngân hàng thương mại được dùng vốn điều lệ và
quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng

ại
h

khác trong nước theo quy định của Pháp luật. Ngoài ra, ngân hàng thương mại còn
được góp vốn, mua cổ phần và liên doanh với ngân hàng nước ngoài để thành lập ngân

Đ

hàng liên doanh.

- Tham gia thị trường tiền tệ: Ngân hàng thương mại được tham gia thị trường

tiền tệ, theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, thông qua các hình thức mua bán các
công cụ của thị trường tiền tệ.
- Kinh doanh ngoại hối: Ngân hàng thương mại được phép kinh doanh hoặc
thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong
nước và thị trương quốc tế.
- Ủy thác và nhận ủy thác: Ngân hàng thương mại được ủy thác, nhận ủy thác
làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

7


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác, đại
lý.
- Cung ứng dịch vụ bảo hiểm: Ngân hàng thương mại được cung ứng dịch vụ
bảo hiểm, được thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm
theo quy định của pháp luật.
- Tư vấn tài chính: Ngân hàng thương mại được cung cấp các dịch vụ tư vấn tài
chính, tiền tệ cho khác hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thành lập công ty tư
vấn trực thuộc ngân hàng.
- Bảo quản vật giá: Ngân hàng thương mại được thực hiện các dịch vụ bảo quản

tế

H
uế

vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác có liên quan theo
quy định của pháp luật.

1.1.3. Khái quát về tín dụng ngân hàng

Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho

h

vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp

K
in

và các củ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô

ọc

điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở

ại
h

hoàn trả và có đặc trưng sau:


- Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là

Đ

cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản).
- Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài sản
cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Đây
là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng.
- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách
khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
- Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở bên đi vay
cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

8


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

1.1.4. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng
Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại dựa trên một số nguyên tắc nhất
định nhằm đảm bảo tính an toàn và khả năng sinh lời. Các nguyên tắc này được cụ thể
hóa trong các quy định của ngân hàng Nhà nước và các NHTM.
- Khách hàng phải cam kết hoàn trả vốn (gốc) và lãi với thời gian xác định: Các
khoản tín dụng của ngân hàng chủ yếu có nguồn gốc từ các khoản tiền gửi của khách

hàng và các khoản ngân hàng vay mượn. Ngân hàng phải có trách nhiệm hoàn trả cả
gốc và lãi như đã cam kết. Do vậy, ngân hàng luôn yêu cầu người được cấp tín dụng
phải thực hiện cam kết này. Đây là điều kiện để ngân hàng tồn tại và phát triển.

tế
H
uế

- Khách hàng cam kết sử dụng vốn theo mục đích được thỏa thuận với ngân
hàng, không trái với các quy định của pháp luật và các quy định của ngân hàng cấp
trên. Luật pháp quy định phạm vi hoạt động cho các ngân hàng. Bên cạnh đó mỗi ngân
hàng có thể có mục đích và phạm vi hoạt động riêng. Mục đích tài trợ được ghi trong

h

hợp đồng tín dụng đảm bảo ngân hàng không tài trợ cho các hoạt động trái pháp luật

K
in

và việc tài trợ đó là phù hợp với quy định của ngân hàng.
- Ngân hàng tài trợ dựa trên phương án (hoặc dự án) có hiệu quả, thực hiện

ọc

nguyên tắc này là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất. Phương án hoạt động

ại
h


hiệu quả của người đi vay chứng minh cho khả năng thu hồi được vốn đầu tư và có lãi
để trả nợ ngân hàng. Các khoản tài trợ của ngân hàng phải gắn liền với việc hình thành
tài sản của người vay. Trong trường hợp xét thấy kém an toàn, ngân hàng đòi hỏi

Đ

người vay phải có tài sản đảm bảo khi vay..
1.2. Những vấn đề chung về rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng
 Khái niệm về rủi ro
Theo quan niệm truyền thống, rủi ro được định nghĩa là những điều không may
mắn xảy ra cho con người, làm mất mát, thiệt hại về tài sản hay phát sinh một khoản
nợ. Quan niệm này cho rằng rủi ro chỉ gắn liền với mất mát, thiệt hại hay khó khăn.
Ngày nay, ngoài quan niệm cho rằng rủi ro là những điều mang lại tổn thất, mất
mát, nguy hiểm cho con người thì người ta còn quan niệm rủi ro như là một cơ hội,

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

9


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

vừa có thể mang đến những lợi ích, vừa có thể mang đến cả những thiệt hại. Vì vậy, có
thể nói, rủi ro vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực.
Còn trong kinh doanh, rủi ro được hiểu là sự bất trắc có thể đo lường được, nó có

thể mang đến những tổn thất, thiệt hại, nguy hiểm, hoặc làm mất đi những cơ hội sinh
lợi nhưng cũng có thể đem đến những lợi ích, những cơ hội thuận lợi.
Do đặc điểm vừa có thể mang lại thiệt hại cũng như có thể mang lại thuận lợi như
trên mà việc nghiên cứu rủi ro có thể giúp chúng ta có biện pháp phòng ngừa, hạn chế
những rủi ro tiêu cực và tìm kiếm những cơ hội thuận lợi trong kinh doanh.
 Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng

tế
H
uế

Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân
hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nở không
đúng hạn cho ngân hàng. Căn cứ vào khoản 01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động của tổ chức tín

h

dụng (Ban hành theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống

K
in

đốc NHNN) thì “rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả
năng xãy ra tổn thất do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện

ọc

nghĩa vụ của mình theo cam kết. Như vậy có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể xuất
hiện trong các mối quan hệ mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại


ại
h

không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó
diễn ra trong quá trình cho vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá,

Đ

cho thuê tài chính, bảo lãnh của ngân hàng. Đây còn được gọi là rủi ro mất khả năng
chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của
ngân hàng.
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu, tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động của
NHTM. Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng nhất, có quy mô lớn nhất
của Ngân hàng thương mại. Khi quyết định cấp một khoản tín dụng, ngân hàng xem
xét, phân tích nhằm đảm bảo độ an toàn cao nhất cho khoản tín dụng. Tuy nhiên khả
năng hoàn trả tiền vay của khách hàng còn chịu sự tác động của nhiều yếu tố, có
những yếu tố bất ngờ không thể dự đoán trước được chính xác. Mặt khác việc phân

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

10


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương


tích tín dụng còn phụ thuộc vào khả năng hay các yếu tố chủ quan của cán bộ ngân
hàng. Vì vậy có thể nói rằng rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi và tồn tại khách
quan gắn liền với hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nó chỉ có thể đề phòng, hạn
chế chứ không thể loại trừ.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở sự
đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc
trưng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và
xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản
chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.

tế
H
uế

1.2.3. Phân loại rủi ro trong hoạt động tín dụng

Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầu
nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các loại
khác nhau.

h

 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành

K
in

các loại sau đây:


- Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát

ọc

sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm:

ại
h

+ Rủi ro lựa chọn: rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng.

Đ

+ Rủi ro bảo đảm: rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức cho vay,
loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…
+ Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.
− Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn
chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành:
+ Rủi ro nội tại: Xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách
hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế.

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

11



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

+ Rủi ro tập trung: Rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một số
khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
 Phân loại theo tính chất của rủi ro tín dụng
− Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan gây ra như thiên
tai, dịch bệnh, chiến tranh, hỏa hoạn, người vay bị chết, mất tích,…dẫn đến thất thoát
vốn vay mặc dù ngân hàng cho vay và người đi vay đã thực hiện đầy đủ các qui định
về quản lý và sử dụng khoản vay.
− Rủi ro chủ quan: là rủi ro thuộc về lỗi của ngân hàng hoặc bên đi vay vì vô

tế
H
uế

tình hoặc cố ý gây ra dẫn đến thất thoát vốn vay. Đối với rủi ro chủ quan nếu có những
biện pháp hợp lý có thể khắc phục hoặc hạn chế được loại rủi ro này.
1.2.4. Dấu hiệu để nhận biết rủi ro tín dụng và các chỉ tiêu đánh giá rủi ro
tín dụng

h

1.2.4.1. Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng

K

in

Quá trình tiếp xúc, kiểm tra thường xuyên khách hàng vay, cán bộ ngân hàng có
thể nhận biết dấu hiệu của những khoản cấp tín dụng có vấn đề:

ọc

− Khách hàng cung cấp thông tin thiếu trung thực hoặc có ý lảng tránh hoặc
thoái thác trả lời cán bộ ngân hàng; Sao nhãng và thiếu những cuộc thảo luận trước

ại
h

chuẩn bị cho việc thanh toán các khoản phải trả theo kỳ.
− Thay đổi tài khoản ngân hàng, số dư tài khoản tại ngân hàng giảm.

Đ

− Thay đổi trong thái độ, thói quen cá nhân của những người chủ chốt của công
ty; thay đổi trong thái độ đối với ngân hàng hoặc cán bộ ngân hàng, đặc biệt là khi họ
tạo cảm giác thiếu tính hợp tác; những nhân vật chủ chốt của công ty ốm hoặc chết;
những thay đổi trong quản lý, quyền sở hữu hoặc những nhân vật chủ chốt.
− Doanh thu bán hàng giảm, không đáp ứng được những đơn đặt hàng; lợi
nhuận giảm; các khoản thu tiền về chậm, lưu chuyển tiền mặt ròng giảm.
− Nhiều tài sản không hoạt động (nhàn rỗi), hàng tồn kho gần như không bán
được; giá trị của tài sản giảm.

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT


12


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

− Nhờ cậy vào chỉ một khách hàng hoặc một nhà cung cấp, tập trung doanh số
vào một mặt hàng nhất định; áp dụng chính sách chiết khấu bất bình thường; những
thay đổi trong chính sách mua bán chịu; xuất hiện những thỏa hiệp cho những khoản
phải thu; sự thay đổi đáng kể về giá trị của từng đơn đặt hàng hoặc hợp đồng mà có thể
làm mất cân bằng năng lực sản xuất hiện hành.
− Xuất hiện những khác biệt đáng kể giữa hoạt động kinh doanh và ngân sách;
mức độ chênh lệch lớn giữa tổng doanh thu và doanh thu ròng; tỷ lệ phần trăm của chi
phí trên tổng doanh thu tăng lên; doanh thu bán hàng tăng lên nhưng lợi nhuận giảm
đi; sự gia tăng không cân xứng của chi phí quản lý so với mức tăng của doanh thu bán

tế
H
uế

hàng.
− Thay đổi về phạm vi kinh doanh; bố trí nhà máy và thiết bị không hợp lý; kém
cỏi trong việc duy trì vận hành và bảo hành máy móc thiết bị sử dụng; mất mát những
dây chuyền sản xuất chính, quyền phân phối sản phẩm hoặc nguồn cung cấp; mất một

h

hay nhiều khách hàng có năng lực tài chính tốt hoặc mất nhà cung ứng chính.


K
in

1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
 Tăng trưởng dư nợ tín dung (%) =

ọc

Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng dư nợ tín dụng qua các năm để đánh giá khả

ại
h

năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng
của Ngân hàng. Chỉ tiêu này có giá trị càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng

Đ

càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại thì chứng tỏ ngân hàng đang gặp khó khăn,
nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng. Tuy nhiên chỉ tiêu này cao cũng có thể kéo
theo rủi ro tín dụng mà ngân hàng có thể gặp phải cao.
Tổng dư nợ quá hạn
 Tỷ lệ nợ quá hạn (%) = Tổng dư nợ cho vay x 100%
Nợ quá hạn là những khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã
quá hạn. Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng cho vay của ngân hàng thì có bao nhiêu
đồng là không được thanh toán đúng hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao cho thấy tốc độ
chu chuyển vốn và hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thấp.
Tổng nợ xấu
 Tỷ lệ nợ xấu (%) = Tổng dư nợ cho vay x 100%


SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

13


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

Nợ xấu là một nỗi ám ảnh lớn đối với hoạt động của ngân hàng thương mại. Nợ
xấu nghiêm trọng hơn so với nợ quá hạn bởi nợ xấu bao gồm các khoản nợ thuộc
nhóm 3,4,5 nghĩa là độ trễ trong việc thu hồi vốn gốc và lãi vay còn lớn hơn nợ quá
hạn.
Chỉ tiêu này cho biết chất lượng và rủi ro của danh mục cho vay của ngân hàng,
bao nhiêu đồng đang bị phân loại vào nợ xấu trên 100 đồng cho vay. Tỷ lệ này cao so
với trung bình ngành và có xu hướng tăng lên có thể là dấu hiệu cho thấy ngân hàng
đang gặp khó khăn trong việc quản lý chất lượng các khoản cho vay. Ngược lại tỷ lệ
này thấp so với các năm trước cho thấy chất lượng các khoản tín dụng được cải thiện.

tế
H
uế

Hoặc cũng có thể ngân hàng có chính sách xóa các khoản nợ xấu hay thay đổi cách
phân loại nợ.

Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém và

ngược lại. Theo quy định, tỉ lệ nợ xấu dưới 3% là có thể chấp nhận được.

h

1.2.5. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

K
in

Những nguyên nhân của rủi ro tín dụng bao gồm: nguyên nhân khách quan, là
những nguyên nhân xuất phát từ các yếu tố bên ngoài, không phụ thuộc vào ngân hàng

ọc

và người đi vay. Và nguyên nhân chủ quan, gồm những nguyên nhân xuất phát từ
người đi vay và ngân hàng cho vay. Sự tiếp cận các yếu tố, nguyên nhân gây rủi ro sau

ại
h

đây giúp chúng ta nhìn nhận một cách đầy đủ, toàn diện, khách quan hơn, từ đó sẽ đưa
ra được những đề xuất phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh của NHTM một

Đ

cách hữu ích, thiết thực hơn.

 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan:
− Rủi ro từ môi trường kinh doanh
+ Sự cạnh tranh giữa các NHTM trong nước và các ngân hàng nước ngoài có

tiềm lực mạnh (về vốn, quy mô, công nghệ, sản phẩm, chất lượng dịch vụ) khiến cho
các ngân hàng trong nước gặp phải nguy cơ rủi ro các khách hàng có tiềm lực tài chính
lớn sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút.
+ Xu hướng mở cửa và hội nhập với nền kinh tế thế giới khiến cho cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước diễn ra gay gắt, các doanh nghiệp thường
xuyên phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ.

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

− Rủi ro do môi trường pháp lý
+ Các chính sách, quy định của pháp luật về hoạt động ngân hàng vẫn đang
trong quá trình hoàn thiện để tiếp cận các chuẩn mực, quy tắc quốc tế. Nhiều khi các
quy định pháp luật được ban hành dựa trên ý chí chủ quan của cơ quan ban hành thay
vì dựa trên các căn cứ khoa học.
+ Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương
+ Việc thực thi pháp luật để hỗ trợ hoạt động ngân hàng chưa hiệu quả, đặc biệt
là trong việc cưỡng chế thu hồi nợ. Theo quy định thì trong trường hợp khách hàng
không trả được nợ, NHTM có quyền xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ vay. Tuy

tế
H

uế

nhiên trên thực tế, các NHTM không thể cưỡng chế buộc khách hàng bàn giao tài sản
đảm bảo cho ngân hàng để xử lý nếu khách hàng không hợp tác mà phải xử lý qua con
đường tố tụng… dẫn đến tình trạng NHTM không dễ giải quyết được nợ tồn đọng dù
có tài sản bảo đảm.

h

+ Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN

K
in

+ Hoạt động thanh tra ngân hàng và năng lực cán bộ thanh tra, giám sát chưa
theo kịp sự phát triển của hệ thống Ngân hàng, chủ yếu xử lý vụ việc đã phát sinh, ít

ọc

có khả năng ngăn chặn, cảnh báo phòng ngừa rủi ro và vi phạm.
− R

ủi ro do hệ thống thông tin

ại
h

Những thách thức cho hệ thống ngân hàng là việc thiếu thông tin tương xứng để
làm cở sở trong việc mở rộng và kiểm soát tín dụng cho nền kinh tế, do đó nếu các


Đ

ngân hàng chạy mở rộng tín dụng trong điều kiện môi trường thông tin chưa cân xứng
sẽ gia tăng nguy cơ nợ xấu cho hệ thống ngân hàng.
 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan
− R

yên
ủi ro
nhân
do các
từ phía
ngu khách hàng vay

+ Do sự thay đổi của chính sách, pháp luật ảnh hưởng bất lợi đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay.
+ Đa số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh
doanh cụ thể, khả thi. Số lượng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa
đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản không nhiều. Tuy nhiên những vụ việc phát sinh

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

15


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

lại hết sức nặng nề, liên quan đến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đến các
doanh nghiệp khác.
+ Khả năng quản lý kinh doanh kém: Khi các doanh nghiệp vay tiền ngân hàng
để mở rộng quy mô kinh doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất
chứ ít doanh nghiệp nào mạnh dạn đổi mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ máy giám
sát kinh doanh, tài chính, kế toán theo đúng chuẩn mực. Quy mô kinh doanh phình ra
quá to so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của các phương án
kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành công trên thực tế.
+ Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch.

tế
H
uế

+ Việc ghi chép các sổ sách kế toán vẫn chưa được các doanh nghiệp tuân thủ
nghiêm chỉnh và trung thực. Khi cán bộ ngân hàng lập các bản phân tích tài chính của
doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh nghiệp cung cấp, thường thiếu tính thực tế
và xác thực. Đây cũng là nguyên nhân vì sao ngân hàng vẫn luôn xem nặng phần tài

h

sản thế chấp như là chỗ dựa cuối cùng để phòng chống rủi ro tín dụng.
ủi
nguyên
ro donhân
các từ phía ngân hàng

K

in

− R

+ Do các quy trình, quy định thiếu chặt chẽ, chưa đầy đủ; bộ máy quản trị và

ọc

kiểm soát rủi ro hoạt động chưa hiệu quả.

+ Cho vay và đầu tư vốn quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh

ại
h

tế hoặc một địa bàn nào đó.

+ Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không

Đ

đầy đủ dẫn đến cho vay hoặc đầu tư không hợp lý.
+ Do không phát hiện khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý, năng lực tài
chính,...
+ Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng: Kiểm tra nội bộ có
điểm mạnh hơn thanh tra NHNN ở tính thời gian vì nó nhanh chóng, kịp thời ngay khi
vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người kiểm tra viên, do việc kiểm tra được
thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh doanh.
+ Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đạo đức của
cán bộ là một trong các yếu tố tối quan trọng để giải quyết vấn đề kiểm soát rủi ro tín

dụng. Một cán bộ kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm, nhưng một cán bộ tha hóa

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

16


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

về đạo đức mà lại giỏi về mặt nghiệp vụ thì thật vô cùng nguy hiểm khi được bố trí
trong công tác tín dụng.
+ Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay: Các ngân hàng thường có thói
quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định trước khi cho vay mà lơi lỏng quá
trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay. Khi ngân hàng cho vay thì khoản
cho vay cần phải được quản lý một cách chủ động để đảm bảo sẽ đựơc hoàn trả. Theo
dõi nợ là một trong những trách nhiệm quan trọng nhất của cán bộ tín dụng nói riêng
và của ngân hàng nói chung.
+ Sự hợp tác giữa các NHTM còn lỏng lẻo, vai trò của CIC chưa thực sự hiệu

tế
H
uế

quả: Trong quản trị tài chính, khả năng trả nợ của một khách hàng là một con số cụ
thể, có giới hạn tối đa của nó. Nếu do sự thiếu trao đổi thông tin, dẫn đến việc nhiều
ngân hàng cùng cho vay một khách hàng đến mức vượt quá giới hạn tối đa này thì rủi

ro chia đều cho tất cả chứ không loại trừ một ngân hàng nào.

h

Trong tình hình cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt như hiện nay, vai

K
in

trò của CIC là rất quan trọng trong việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác để các
ngân hàng có các quyết định cho vay hợp lý.

ọc

Tóm lại, rủi ro tín dụng có thể phát sinh do rất nhiều nguyên nhân chủ quan hoặc
khách quan. Đó là những nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh doanh, môi

ại
h

trường pháp lý và do hệ thống thông tin. Nguyên nhân chủ quan là từ phía khách hàng
vay và ngân hàng cho vay. Các biện pháp phòng chống rủi ro có thể nằm trong tầm tay

Đ

của các NHTM nhưng cũng có những biện pháp vượt ngoài khả năng của riêng từng
ngân hàng, liên quan đến vấn đề nội tại của bản thân nền kinh tế đang chuyển đổi,
đang định hướng mô hình phát triển. Đối với các ngân hàng khả năng phát hiện và hạn
chế rủi ro tín dụng phụ thuộc vào năng lực của bộ máy quản trị rủi ro tín dụng. Năng
lực quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào chuyên môn của cán bộ tín

dụng, cán bộ phê duyệt tín dụng và các nguồn lực kiểm tra giám sát của ngân hàng. Do
vậy biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng sâu sắc nhất vẫn là các biện pháp liên quan
đến việc đào tạo, bố trí cán bộ và cơ chế kiểm tra, giám sát hành vi của cán bộ trong
quá trình xử lý công việc.

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

17


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thuỳ Dương

1.2.6. Hậu quả của rủi ro
 Đối với ngân hàng
Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi
cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn,
điều này làm cho ngân hàng rơi vào tình trạng mất cân đối thu-chi và giảm hiệu quả
kinh doanh. Khi gặp phải rủi ro tín dụng cao ngân hàng thường rơi vào tình trạng mất
khả năng thanh khoản, làm mất lòng tin người gửi tiền, ảnh hưởng đến uy tín của ngân
hàng, và có thể bị Ngân hàng Nhà nước đưa vào kiểm soát đặc biệt hoặc bị phá sản,
sáp nhập.

tế
H
uế


Đối với cán bộ nhân viên, do ngân hàng gặp khó khăn trong kinh doanh nên chế
độ phúc lợi, thu nhập sẽ bị hạn vì thế những người có năng lực sẽ thuyên chuyển công
tác, càng gây khó khăn cho ngân hàng.
 Đối với khách hàng

h

Rủi ro tín dụng xãy ra khiến cho khả năng chi trả của Ngân hàng suy giảm, từ đó

K
in

khách hàng có thể sẽ không được thanh toán kịp thời khi có nhu cầu rút tiền, và nặng
hơn thì ngân hàng có thể rơi vào tình trạng phá sản và lúc đó khách hàng có thể sẽ

ọc

không lấy lại được tiền. Mặt khác, rủi ro tín dụng xãy ra sẽ khiến cho Ngân hàng
chuyển qua chính sách thắt chặt tín dụng, do đó mà việc tiếp cận nuồn vốn của khách

ại
h

hàng sẽ trở nên khó khăn hơn.
 Đối với nền kinh tế

Đ

Hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp và các cá
nhân. Ngân hàng gặp khó khăn sẽ ảnh hưởng đến nguồn vốn phục vụ cho hoạt động

kinh doanh của các doanh nghiệp, doanh nghiệp thiếu vốn sẽ gặp khó khăn để sản xuất
kinh doanh dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn. Sự khủng hoảng từ hệ thống
ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế bị suy
thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định.
Tóm lại, rủi ro tín dụng có thể gây những hậu quả: nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm
lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân hàng không thu được
vốn và lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất vốn, có thể bị phá
sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói

SVTH: Đặng Văn Quyết

Lớp: K44B - KTKT

18


×