Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 72 trang )

Lời cảm ơn
Khóa luận tốt nghiệp là một phần quan trọng thể hiện kết quả học tập của
bản thân trong những năm ở giảng đường. Để hoàn thành khóa luận này, ngoài
sự cố gắng của bản thân phải kể đến sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, lãnh đạo
cơ quan, gia đình và bạn bè.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế – Đại
học Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi suốt bốn năm
học qua. Đặc biệt là thầy giáo Th.S Hồ Phan Minh Đức – người trực tiếp hướng
dẫn tận tình và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này với tất cả lòng nhiệt huyết
và tinh thần trách nhiệm.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty cổ phần xi măng Vicem
Hoàng Mai, các cô chú, anh chị phòng Tài chính – Kế toán công ty, các anh chị
phòng Kế toán – Chi nhánh Xí nghiệp tiêu thụ đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo
và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực tập tại công ty, giúp tôi
hoàn thành khóa luận này một cách tốt nhất.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình tôi, những người thân yêu và
bạn bè đã luôn quan tâm, chia sẻ, động viên tôi rất nhiều trong thời gian qua.
Kính chúc quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế, tập thể cán bộ công
nhân viên của Công ty cổ phần Xi măng Hoàng Mai, gia đình, bạn bè sức khỏe,
thành đạt và hạnh phúc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Duyên


MỤC LỤC
Trang
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu: ............................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2


4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
5. Kết cấu của khóa luận .............................................................................................. 3
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 4
Chương I – Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh .............. 4
1.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ ................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 4
1.1.2. Nhiệm vụ kế toán doanh thu ............................................................................... 4
1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu ............................................................................. 5
1.1.4. Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng .......................................................... 5
1.1.5. Phương pháp kế toán theo các phương thức bán hàng ........................................ 6
1.2. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................... 8
1.2.1. Chiết khấu thương mại – TK 521 ....................................................................... 8
1.2.2. Hàng bán bị trả lại ............................................................................................. 8
1.2.3. Giảm giá hàng bán ............................................................................................. 9
1.2.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu ..................................................... 10
1.3. Hạch toán các chi phí liên quan đến xác định kết quả kinh doanh ....................... 11
1.3.1. Giá vốn hàng bán ............................................................................................ 11
1.3.2. Chi phí bán hàng .............................................................................................. 13
1.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................................... 15
1.4. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................... 17
1.4.1 Khái niệm ......................................................................................................... 17
1.4.2. Nguyên tắc hạch toán TK 911 .......................................................................... 18
1.4.3. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911 ............................................................. 18


1.4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ........................................... 19
Chương II – Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ
phần xi măng Vicem Hoàng Mai ............................................................................... 20
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai ................................ 20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 20

2.1.2. Ngành nghề kinh doanh.................................................................................... 21
2.1.3. Nguồn lực của Công ty..................................................................................... 22
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty ............................................................................. 24
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty .................................................. 25
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty .............. 30
2.2.1. Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm của Công ty ...................................................... 30
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng ............................................................................. 33
2.2.3. Kế toán doanh thu nội bộ ................................................................................. 43
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................. 45
2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................. 49
2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng .................................................................................. 51
2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................................. 54
2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................ 56
Chương III – Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh ................................................................................................................. 60
3.1. Đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty ... 60
3.1.1 Ưu điểm ............................................................................................................ 60
3.1.2. Nhược điểm, hạn chế ....................................................................................... 61
3.2. Các giải pháp hoàn thiện ..................................................................................... 62
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH
BHYT
CCDC
CN
Cty CP
DNTN

GTGT
K/c
KPCĐ
MTV
NH
NT
NVCSH
NPP
QLDN
SH
TC – KT
TK
TKĐƯ
TSCĐ
TSDH
TSNH
TP
TTĐB
TNHH
VLXD
VT TB
XDTM và DV
XM
XN
XNK

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Công cụ dụng cụ
Chi nhánh

Công ty Cổ phần
Doanh nghiệp tư nhân
Giá trị gia tăng
Kết chuyển
Kinh phí công đoàn
Một thành viên
Ngân hàng
Ngày tháng
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nhà phân phối
Quản lý doanh nghiệp
Số hiệu
Tài chính - kế toán
Tài khoản
Tài khoản đối ứng
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Thành phẩm
Tiêu thụ đặc biệt
Trách nhiệm hữu hạn
Vật liệu xây dựng
Vật tư thiết bị
Xây dựng thương mại và dịch vụ
Xi măng
Xí nghiệp
Xuất nhập khẩu


DANH MỤC BẢNG BIỂU


Biểu mẫu 1: Mẫu PXK Kiêm VCNB sử dụng tại công ty ........................................... 35
Biểu mẫu 2: Mẫu Lệnh xuất xi măng sử dụng tại công ty ........................................... 36
Biểu mẫu 3: Mẫu hóa đơn GTGT sử dụng tại công ty ................................................ 38
Bảng 1: Bảng tổng hợp trình độ lao động năm 2011 .................................................. 22
Bảng 2: So sánh tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2010, 2011 ....... 23
Bảng 3: Sổ tổng hợp TK 511 tháng 01/2012 .............................................................. 41
Bảng 4: Sổ chi tiết TK 5112112-Xi măng bao PCB40 ............................................... 42
Bảng 5: Sổ chi tiết TK 5122212 ................................................................................. 44
Bảng 6: Sổ tổng hợp TK 512 tháng 01/2012 .............................................................. 45
Bảng 7: Sổ chi tiết TK 521232 ................................................................................... 47
Bảng 8: Sổ tổng hợp TK 521 tháng 001/2012 ............................................................ 48
Bảng 9: Sổ tổng hợp TK 632 tháng 01/2012 .............................................................. 50
Bảng 10: Sổ tổng hợp TK 641 – Chi phí bán hàng (Tại phòng kế toán – XN tiêu thụ) .... 52
Bảng 11: Sổ tổng hợp TK 641 – Chi phí bán hàng (Tại phòng TC – KT công ty) ...... 53
Bảng 12: Sổ tổng hợp TK 642 tháng 01/2012 ............................................................ 55
Bảng 13: Sổ tổng hợp TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh ................................... 58
Bảng 14: Sổ tổng hợp TK 421 tháng 01/2012 ............................................................ 59


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trực tiếp .................... 6
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp....... 7
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng gửi đại lý .................. 7
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại .......................................................... 8
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại ................................................................ 9
Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán .............................................................. 10
Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán thuế TTĐB, thuế XNK ....................................................... 11
Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ................................................................ 13

Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ................................................................. 15
Sơ đồ 10: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................... 17
Sơ đồ 11: Sơ đồ hạch toán “Xác định kết quả kinh doanh” ........................................ 19
Sơ đồ 12: Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai .................. 24
Sơ đồ 13: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ................................................... 27
Sơ đồ 14: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại phòng kế toán – XN tiêu thụ .................. 31
Sơ đồ 15: Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng .................................................... 33
Sơ đồ 16: Sơ đồ hạch toán TK 511 trong tháng 1/2012 .............................................. 40
Sơ đồ 17: Sơ đồ hạch toán doanh thu nội bộ tháng 01/2012 ....................................... 43
Sơ đồ 18: Sơ đồ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh tháng 1/2012...................... 57


PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường thời kỳ đất nước hội nhập kinh tế, các doanh nghiệp
tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ
nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường với mục tiêu chính là lợi nhuận. Để thực hiện mục
tiêu đó, doanh nghiệp phải thu được giá trị bằng tiền của sản phẩm, hàng hóa thông qua
hoạt động bán hàng. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất - kinh doanh,
đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn
tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Để thực hiện được quá trình bán hàng và cung cấp dịch
vụ, doanh nghiệp phải phát sinh các khoản chi phí làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ dưới
hình thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. Có thể nói rằng, hạch toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh là vấn đề quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Nó là cơ sở cung cấp thông tin về tình hình tiêu thụ và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, việc hạch toán chính xác, kịp thời các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và cập nhật các thông tin mới về chế độ kế toán là hết sức cần thiết, giúp
cho nhà quản trị đưa ra các quyết định đúng đắn. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường
hiện nay, đòi hỏi mọi doanh nghiệp phải nhanh chóng nắm bắt được cơ hội kinh doanh vì

vậy việc nhanh chóng đưa ra các quyết định đúng đắn mang tính chất sống còn của mọi
doanh nghiệp. Sau một quá trình hoạt động, doanh nghiệp xác định được kết quả của từng
hoạt động; trên cơ sở so sánh doanh thu, thu nhập với chi phí của từng hoạt động, đáp ứng
được các yêu cầu quản lí về thành phẩm, hàng hóa; bán hàng xác định kết quả và phân
phối kết quả của các hoạt động. Để đạt được mục đích đó, doanh nghiệp cần xây dựng
một quy trình kế toán đầy đủ, hiệu quả, trong đó có công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh. Riêng đối với Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai, từ khi
quyết định thành lập Xí nghiệp tiêu thụ là chi nhánh trực thuộc công ty thì chưa có nghiên
cứu nào được thực hiện để đánh giá công tác kế toán tiêu thụ tại đây.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, tôi xin chọn đề tài: "Thực trạng và giải
pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần xi măng Vicem Hoàng Mai" làm đề tài thực tập.

1


2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu:
– Nghiên cứu thực trạng và đánh giá công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai
– Đề xuất giải pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty từ đó nhằm tăng hiệu quả cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho
việc ra quyết định của ban lãnh đạo.

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai.
 Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung:
Phần cơ sở lý luận chỉ trình bày lý thuyết trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và áp dụng hình

thức nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Ngoài ra đề tài tập trung nghiên
cứu các nội dung sau:
+ Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng qua nhà phân phối.
+ Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
+ Kế toán giá vốn hàng bán
+ Kế toán chi phí bán hàng
+ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Thời gian: Số liệu thu thập để nghiên cứu đề là của tháng 1/2012. Thời gian thực
tập tại công ty và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp là từ ngày 01/02/2012 đến ngày
08/05/2012.
- Không gian: Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai, Chi nhánh Xí nghiệp
tiêu thụ thuộc Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai.

2


4. Phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
+ Nghiên cứu các tài liệu mà công ty đã công bố và tài liệu do phòng kế toán
của công ty cung cấp.
+ Quan sát trực tiếp quy trình làm việc của các nhân viên tại phòng kế toán của
công ty, đồng thời phỏng vấn các nhân viên.
 Phương pháp xử lý số liệu:
+ Phương pháp so sánh: từ số liệu thu thập được kết hợp với cơ sở lý luận đã
nghiên cứu để đưa ra những đánh giá về vấn đề nghiên cứu.

5. Kết cấu của khóa luận
Kết cấu của khóa luận gồm 3 phần:
Phần I – Đặt vấn đề

Phần II– Kết quả nghiên cứu
Chương I – Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương II – Thực trạng công tác kế toán Doanh thu bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai
Chương III – Một số giải pháp hoàn thiện
Phần III: Kết luận và kiến nghị

3


PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ
1.1.1. Khái niệm
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế,
không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các
khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là
doanh thu (theo Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác). Doanh thu
được tính bằng công thức sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = Số lượng hàng bán x Đơn giá sản phẩm
1.1.2. Nhiệm vụ kế toán doanh thu:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và
giá trị.

- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời
theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.

4


- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết
quả.
1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.4. Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng:
- Chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư
đã bán; dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán trong kỳ không phân biệt doanh thu
đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi viết
hóa đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, các khoản phụ thu, thuế GTGT
phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản ánh theo số tiền bán hàng
chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu được

phản ánh trên tổng giá thanh toán.
- Đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất nhập
khẩu (XNK) thì doanh thu tính trên tổng giá mua bán (bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế
XNK).

5


- Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi chi tiết theo
từng hoại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của từng mặt
hàng khác nhau. Trong đó doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản
phẩm cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty
hay tổng công ty.
- Không hạch toán vào Tài khoản 511 các trường hợp sau:
+ Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất kho giao cho bên ngoài gia
công, chế biến.
+ Trị giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp giữa công ty, Tổng công ty với
các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
+ Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho
khách hàng nhưng chưa được xác định là đã bán.
+ Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (Chưa được xác
định là đã bán).
+ Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được coi là
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.1.5. Phương pháp kế toán theo các phương thức bán hàng

TK 111,112,

TK 511


131
Doanh thu bán hàng

TK 521, 531,

TK 511

TK 911

532
CK thương mại,

K/c để tính

K/c để xác định

Giảm giá hàng bán,

doanh thu

Kq kinh doanh

hàng bán bị trả lại

thuần

TK 33311

TK 3331
Thuế


GTGT đầu

Thuế GTGT đầu
ra

ra
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trực tiếp
6


TK 511

TK

Doanh thu bán hàng trả chậm,
trả góp chưa có thuế GTGT

111,112,

131

(theo giá bán trả tiền ngay)
TK 515

TK 3387

Từng kỳ K/c doanh

Chênh lệch giữa tổng giá bán trả


thu tiền lãi theo cam

chậm, trả góp với giá bán trả

kết trả chậm, trả góp

tiền ngay chưa có thuế GTGT

TK 33311
Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
TK 155, 156

TK 632

TK 157

Xuất hàng cho đơn vị nhận đại lý

K/c giá vốn của hàng bán
đại lý đã bán được

TK 511

TK 511

TK 131


Doanh thu bán hàng gửi đai lý

Phí hoa hồng bán
hàng phải trả đại lý

TK 33311

TK 133
Thuế GTGT đầu

Thuế GTGT

ra

được khấu trừ
TK 111, 112
Nhận được tiền hàng từ đại lý

Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng gửi đại lý

7


1.2. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1. Chiết khấu thương mại – TK 521
1.2.1.1. Khái niệm

Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm trừ hoặc thanh toán cho
người mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng hoặc cam kết mua bán. (Võ Văn Nhị, 2009)

1.2.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại

TK 521 – Chiết khấu thương mại
Bên Nợ (↑)

Bên Có (↓)

Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại
thanh toán cho khách hàng.

sang TK 511 hoặc TK 512

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.3. Phương pháp kế toán

TK 521

TK 111, 112, 131
Chiết khấu thương mại giảm
trừ cho người mua

TK 511
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu
thương mại sang TK doanh thu

TK 333
Thuế GTGT

Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
1.2.2. Hàng bán bị trả lại

1.2.2.1. Khái niệm:

Hàng bán bị trả lại là là các hàng hóa, sản phẩm đã xác định là tiêu thụ trong kỳ
nhưng bị khách hàng trả lại do: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém,
mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của hàng bán bị trả lại này sẽ

8


điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu
thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kỳ báo cáo.
1.2.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 531

TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Bên Nợ (↑)

Bên Có (↓)

Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị
tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc TK 512
phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa để xác định doanh thu thuần trong kỳ
đã bán trong kỳ.

báo cáo.

Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
1.2.2.3. Phương pháp kế toán

TK 632


TK 155, 156

Nhận lại hàng hóa, nhập kho
TK 111, 112, 131

TK 531

TK 511

Thanh toán với người mua

Cuối kỳ kết chuyển hàng bán

về số hàng trả lại

bị trả lại vào doanh thu thuần

TK 3331

Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
1.2.3. Giảm giá hàng bán
1.2.3.1. Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do sản phẩm, hàng hóa kém,
mất phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
1.2.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532

9


TK 532 – Giảm giá hàng bán

Bên Nợ (↑)

Bên Có (↓)

Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
người mua do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc hàng bán sang TK 511 hoặc TK 512
sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
1.2.3.3. Phương pháp kế toán

TK 111, 112, 131

TK 511, 512

TK 532

Số tiền bên bán chấp nhận giảm
cho khách hàng
TK 3331
Thuế GTGT

Cuối kỳ kết chuyển số giảm giá
hàng bán sang TK doanh thu

Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
1.2.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu
1.2.4.1. Khái niệm

- Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): là loại thuế tiêu dùng, đánh vào việc chi tiêu một
số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục do Nhà nước quy định như thuốc lá,

vàng mã, ô tô dưới 24 chỗ, kinh doanh casino, karaoke…
- Thuế xuất nhập khẩu (XNK): là thuế đánh vào các loại hàng hóa được phép xuất,
nhập khẩu ở một quốc gia theo luật định của Nhà nước.

10


1.2.4.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Thuế TTĐB, Thuế XNK

TK 3332 – Thuế TTĐB, TK 3333 – Thuế XNK
Bên Nợ (↓)

Bên Có (↑)

- Số thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp, - Số thuế TTĐB, thuế XNK trong kỳ phải nộp vào
đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;
Ngân sách Nhà nước.
- Số thuế TTĐB, thuế XNK được
giảm trừ vào số thuế phải nộp;
Số dư bên Có:
Số thuế TTĐB, thuế XNK còn phải nộp vào ngân
sách Nhà nước.
1.2.4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

TK 3332, 3333

TK 511, 512

TK 111, 112, 131


Xác định số thuế TTĐB,

Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thuộc

thuế XNK phải nộp

đối tượng chịu thuế TTĐB, thuế XNK (*)
TK 3331
Thuế GTGT

Khi nộp thuế TTĐB, thuế XNK vào ngân sách Nhà nước
(*) Giá bán có thuế TTĐB, thuế XNK và không có thuế GTGT

Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán thuế TTĐB, thuế XNK

1.3. Hạch toán các chi phí liên quan đến xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Giá vốn hàng bán
1.3.1.1. Khái niệm

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc là giá thành thực tế
lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ. (Võ Văn Nhị, 2001)

11


1.3.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632

TK 632 – Giá vốn hàng bán
Bên Nợ (↑)


Bên Có (↓)

- Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
bán trong kỳ;

hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài

- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
vượt trên mức bình thường và chi phí sản - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh
xuất chung cố định không phân bổ được tính BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định
vào giá vốn hàng bán trong kỳ;

kết quả hoạt động kinh doanh;

- Giá trị các khoản hao hụt, mất mát của hàng - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh
nhiệm cá nhân gây ra;

lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay

- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên nhỏ hơn số đã lập năm trước);
mức bình thường không được tính vào - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự
chế hoàn thành;
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng
tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự
phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết)
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ


12


1.3.1.3. Phương pháp hạch toán

TK 632

TK 154
Sản phẩm sản xuất xong bán
ngay không qua kho

TK 911
Kết chuyển giá vốn hàng
bán trong kỳ
TK 159

TK 159
Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho

Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho

TK 155
Kết chuyển giá trị thành
phẩm tồn kho đầu kỳ
TK 152, 153, 138
Phản ánh khoản hao hụt,
mất mát, bồi thường


TK 155

Kết chuyển giá trị thành phẩm
tồn kho cuối kỳ
TK 157
Kết chuyển giá trị thành phẩm
đã gửi đi chưa tiêu thụ cuối kỳ

TK 241
Phản ánh chi phí tự xây dựng
TK 157
Kết chuyển giá trị thành phẩm đã
gửi đi chưa tiêu thụ đầu kỳ

Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
1.3.2. Chi phí bán hàng
1.3.2.1. Khái niệm

Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng
cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (Trừ hoạt động
xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,. . .
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết
chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
1.3.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 641

13


TK 641 – Chi phí bán hàng

Bên Nợ (↑)

Bên Có (↓)

Các chi phí phát sinh liên quan đến quá Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính
dịch vụ.

kết quả kinh doanh trong kỳ.

-

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.

-

Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
+ TK 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán

hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,. . . bao gồm tiền
lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ…
+ TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất
dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong quá trình tiêu thụ, vật
liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,. . . dùng cho bộ phận bán hàng.
+ TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ
phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện
tính toán, phương tiện làm việc,. . .
+ TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ
phận bảo quản, bán hàng như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận
chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,. . .

+ TK 6415 - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK
627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này.
+ TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho bán hàng.
+ TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát
sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên.

14


1.3.2.3. Phương pháp hạch toán

TK 641

TK 334, 338

TK 111, 112

Chi phí tiền lương, BHXH, BHYT,

Phát sinh các khoản làm

KPCĐ của nhân viên bán hàng.

giảm chi phí bán hàng

TK 152

TK 911

Xuất kho vật liệu phục vụ bán hàng

Kết chuyển chi phí bán hàng để
xác định kết quả kinh doanh

TK 214
Trích khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng
TK 153, 142
Giá trị CCDC phục vụ bán hàng
TK 133
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài

Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
1.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.3.1. Khái niệm

Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh
nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí vật
liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền
thuê đất, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài…

15


1.3.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 642

TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên Nợ (↑)


Bên Có (↓)

- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự
phát sinh trong kỳ;

phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự

- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
trước chưa sử dụng hết);

vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh

- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.

doanh”.

-

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

-

Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
+ TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán

bộ quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của
Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của DN.

+ TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho
công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm. . . vật liệu sử dụng cho việc sửa
chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,. . .
+ TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng
văn phòng dùng cho công tác quản lý.
+ TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng
chung cho DN như: Nhà cửa làm việc, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,. . .
+ TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí.
+ TK 6426 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
+ TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp;

16


+ TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý
chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên.
1.3.3.3 Phương pháp hạch toán

TK 642

TK 334, 338
Chi phí nhân viên
TK 152, 153
Chi phí NVL, CCDC

TK 111, 112, 1388
Các khoản làm giảm
chi phí QLDN

TK 911

TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ

Kết chuyển chi phí QLDN để
xác định kết quả kinh doanh

TK 335, 1421

Chi phí theo dự toán

TK 333
Thuế, phí, lệ phí
TK 139, 159
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi,
giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 10: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

1.4. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
1.4.1 Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp được tính
trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả
hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
-

Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần

và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

-

Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài

chính và chi phí hoạt động tài chính.
-

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các

khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

17


1.4.2. Nguyên tắc hạch toán TK 911
- Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh
doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt
động (Hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động
tài chính. . .). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng
loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh
thu thuần và thu nhập thuần.
1.4.3. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Bên Nợ

Bên Có

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng

động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
nghiệp;
thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;

- Kết chuyển lãi.

- Kết chuyển lỗ.

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.

18


1.4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
TK 911

TK 632

TK 511

Kết chuyển giá vốn hàng

Kết chuyển doanh thu thuần

đã bán trong kỳ


trong kỳ

TK 641

TK
Kết chuyển chi phí bán hàng

Kết chuyển doanh thu

phát sinh trong kỳ

tài chính trong kỳ

515
TK 711

TK 642
Kết chuyển chi phí QLDN

Kết chuyển thu nhập khác

phát sinh trong kỳ

trong kỳ

TK 635, 811
Kết chuyển chi phí tài chính và
chi phí khác phát sinh trong kỳ


TK 821
Kết chuyển thuế TNDN
hoãn lại
TK 421

TK 821
Kết chuyển thuế TNDN hiện hành

Kết chuyển lỗ trong kỳ

Kết chuyển lãi trong kỳ
Sơ đồ 11: Sơ đồ hạch toán “Xác định kết quả kinh doanh”

19


×