Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH du lịch đống đa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 93 trang )

Lời Cảm Ơn
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường
Đại học Kinh tế Huế đã giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến
thức, kinh nghiệm trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến ThS. Hồ
khóa luận này.

tế
H
uế

Phan Minh Đức, thầy đã tận tình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các anh chị cán

ại
họ
cK
in
h

bộ và công nhân viên Công ty TNHH Du lịch Đống Đa đã tạo điều
kiện, cung cấp những thông tin và tài liệu quý báu trong thời gian tôi
thực tập tốt nghiệp tại Công ty.

Do kiến thức còn hạn chế cũng như thiếu kinh nghiệm trong lần
đầu nghiên cứu thực tiễn kinh doanh thương mại nên không thể tránh

Đ

khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của Quý thầy cô và Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị trong


Công ty để bài khóa luận được hoàn thiện tốt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Huyền Trang


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ tài chính

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

GTGT

Giá trị gia tăng

K/C

Kết chuyển

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK

Xuất khẩu

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

TNHL

Thu nhập hoãn lại

TSCĐ

Tài sản cố định

ĐTDH
HTK

Đ

VCSH

ại
họ
cK
in
h

ĐTNH

tế
H
uế


BTC

Đầu tư ngắn hạn
Đầu tư dài hạn
Hàng tồn kho

Vốn chủ sở hữu

GVHB

Giá vốn hàng bán

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

XĐKQKD

Xác định kết quả kinh doanh

CCDV

Cung cấp dịch vụ


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 - Phân loại phòng – buồng nghỉ tại Công ty
Bảng 2.2 - Phân tích tình hình lao động của Công ty qua ba năm 2012 - 2014
Bảng 2.3 - Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua hai năm 2013 - 2014
Bảng 2.4 - Danh mục chứng từ kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Bảng 2.5 - Danh mục sổ kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ


DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 - Hóa đơn bán hàng
Biểu 2.2 - Hóa đơn nội bộ
Biểu 2.3 - Hóa đơn GTGT
Biểu 2.4 - Báo cáo bán hàng (Bảng kê)
Biểu 2.5 - Chứng từ ghi sổ
Biểu 2.6 - Sổ cái tài khoản 511

Biểu 2.8 - Sổ cái tài khoản 632
Biểu 2.9 - Sổ cái tài khoản 641

Biểu 2.10 - Sổ cái tài khoản 642

Đ

ại
họ
cK
in
h

Biểu 2.11 - Sổ cái tài khoản 911

tế
H
uế

Biểu 2.7 - Phiếu xuất kho


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán doanh thu
Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ bán hàng và CCDV theo phương thức trả chậm (trả góp)
Sơ đồ 1.3a - Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
Sơ đồ 1.3b - Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1.3c - Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ kế toán thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp

tế
H

uế

Sơ đồ 1.5a - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
Sơ đồ 1.5b - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
Sơ đồ 1.6 - Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 1.7 - Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.8a - Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hiện hành
Sơ đồ 1.8b - Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hoãn lại
Sơ đồ 1.9 - Sơ đồ hạch toán xác định KQKD
Sơ đồ 2.1 - Mô hình tổ chức bộ máy quản lý

Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Du lịch Đống Đa

Đ

Sơ đồ 2.3 - Sơ đồ hình thức kế toán máy dựa trên nền chứng từ ghi sổ


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
1. Sự cần thiết của đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ......................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 2

4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3
6. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................ 5

1.1.

tế
H
uế

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ DU
LỊCH ................................................................................................................................. 5
Khái quát về kinh doanh dịch vụ du lịch ............................................................. 5
Khái niệm ...................................................................................................... 5

1.1.2.

Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch .......................................... 5

1.2.

ại
họ
cK
in
h

1.1.1.


Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ...................... 6

1.2.1.

Những khái niệm căn bản ............................................................................. 6

1.2.1.1. Doanh thu .................................................................................................. 6
1.2.1.2. Kết quả kinh doanh.................................................................................... 8
1.2.2.

Kế toán doanh thu ......................................................................................... 9

Đ

1.2.2.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 9
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 9
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán ........................................................................... 11
1.2.3.

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................... 12

1.2.3.1. Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán .............. 12
1.2.3.2. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp ................................................................................... 15
1.2.4.

Kế toán chi phí ............................................................................................ 16

1.2.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................ 16

1.2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................... 19


1.2.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................... 22
1.2.4.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................... 24
1.2.5.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................... 26

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH ĐỐNG ĐA .................. 28
2.1.

Khái quát về Công ty TNHH Du lịch Đống Đa ................................................ 28

2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ............................................. 28

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch của
Công ty .................................................................................................................... 30
2.1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ...................................................... 30

tế
H
uế

2.1.2.2. Hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch .................................................... 31
2.1.3.


Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty........................................................... 32

2.1.4.

Các nguồn lực hoạt động của Công ty ........................................................ 35

2.1.4.1. Tình hình lao động .................................................................................. 35
2.1.5.

ại
họ
cK
in
h

2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ............................................................... 36
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ......................................................... 37

2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................... 37
2.1.5.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty.................................................... 39
2.1.5.3. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán............................................. 41
2.1.5.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán .................................................... 42
2.1.5.5. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty ........................................... 42

Đ

2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Du lịch Đống Đa ................................................................................ 43
2.2.1.


Kế toán doanh thu tại Công ty .................................................................... 43

2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................... 43
2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................... 55
2.2.2.

Kế toán chi phí tại Công ty ......................................................................... 57

2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................ 57
2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................... 61
2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................... 64
2.2.3.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................... 67


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH DU LỊCH ĐỐNG ĐA ......................................................................................... 69
3.1. Đánh giá về công tác kế toán, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Du lịch Đống Đa ........................................................................... 69
3.1.1.

Đánh giá về công tác kế toán tại Công ty ................................................... 69

3.1.1.1. Ưu điểm ................................................................................................... 69
3.1.1.2. Hạn chế .................................................................................................... 71
3.1.2.

Đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh...... 72


3.1.2.1. Ưu điểm ................................................................................................... 72

tế
H
uế

3.1.2.2. Hạn chế .................................................................................................... 72
3.2. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh ....................................................................................................... 73
Đối với tổ chức công tác kế toán ................................................................ 73

3.2.2.

Đối với công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ............. 75

ại
họ
cK
in
h

3.2.1.

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 77
1. Kết luận ....................................................................................................................... 77
2. Kiến nghị ..................................................................................................................... 78

Đ


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 79


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với
nền kinh tế trong khu vực và thế giới. Do vậy hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp ngày càng đa dạng và phong phú, doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt động
sản xuất kinh doanh cũng như tự chủ trong tài chính. Để tồn tại và phát triển trong cơ
chế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt thì mỗi doanh nghiệp phải tự xác định cho
mình một chiến lược sản xuất kinh doanh hợp lý và sử dụng các công cụ quản lý kinh

tế
H
uế

tế có hiệu quả đề điều hành hoạt động kinh doanh. Trong đó phải kể đến công tác kế
toán. Đây là một công cụ quản lý kinh tế quan trọng, nó có vai trò tích cực trong công
việc quản lý và kiểm soát các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Sự hoàn thiện công
tác kế toán là một công cụ hữu hiệu ngăn chặn tình trạng tham ô, lãng phí bảo đảm cho

ại
họ
cK
in
h

quá trình kinh doanh diễn ra nhanh chóng đáp ứng tối đa nhu cầu của thị trường.
Ngày nay, du lịch là nhu cầu không thể thiếu trong đời sống tinh thần của con
người và là một ngành kinh tế tổng hợp thúc đẩy nhiều ngành khác phát triển. Phát

triển du lịch là cơ hội và điều kiện thuận lợi cho xu hướng hội nhập kinh tế toàn cầu,
phát triển kinh tế bền vững trong khu vực và quốc tế. Cùng với tiềm năng và ưu thế
phát triển du lịch của nước ta, du lịch Thừa Thiên Huế cũng có những bước tiến đáng
kể. Hằng năm, Huế đón hàng triệu lượt khách từ mọi miền đất nước và trên khắp thế

Đ

giới, thu nhập từ hoạt động này đóng góp không nhỏ vào GDP của tỉnh nhà và góp
phần giao lưu văn hóa, quảng bá hình ảnh đất nước Việt Nam đến bạn bè năm châu.
Chính vì thế, kinh doanh du lịch vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với các doanh
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. Do tầm quan trọng của hoạt động du lịch nên nhiều Công
ty kinh doanh dịch vụ du lịch liên tiếp được hình thành. Điển hình là Công ty TNHH
Du lịch Đống Đa, Công ty liên doanh thực hiện nhiệm vụ kinh doanh khách sạn, nhà
hàng phục vụ nhu cầu của du khách gần xa. Trong bối cảnh cơ chế thị trường như hiện
nay, Công ty TNHH Du lịch Đống Đa phải không ngừng hoàn thiện, nâng cao chất
lượng phục vụ, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển sản phẩm đa dạng và xây

1


dựng hướng đi đúng đắn cho công tác quản trị Công ty. Vì thế, để đưa ra các chính
sách quản trị đúng đắn thì công tác kế toán là một công cụ không thể thiếu.
Đối với một doanh nghiệp thương mại du lịch thì công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh là một vấn đề cốt yếu có ý nghĩa thiết thực trong công tác
quản lý. Việc tổ chức tốt công tác kế toán tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại du
lịch sẽ đem đến hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Du lịch Đống Đa, nhận thức được
tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp, cùng với nhu cầu tìm hiểu thực tế, tôi đã lựa chọn và viết báo cáo thực


tế
H
uế

tập tốt nghiệp với đề tài: “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Du lịch Đống Đa”.

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

-

ại
họ
cK
in
h

trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.

Nghiên cứu và đánh giá đúng thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty trong hai hoạt động chủ yếu: kinh doanh dịch vụ
lưu trú và dịch vụ nhà hàng.

-

Phát hiện những tồn tại và nguyên nhân để đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Du


Đ

lịch Đống Đa.

3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Du lịch Đống Đa.

4. Phạm vi nghiên cứu
-

Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu các số liệu, chỉ tiêu tại phòng kế
toán Công ty TNHH Du lịch Đống Đa.

-

Về thời gian: Chỉ tiến hành nghiên cứu những vấn đề chính có liên quan đến
công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH

2


Du lịch Đống Đa trong năm 2014, tập trung nghiên cứu các doanh thu và chi
phí chính.

5. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu, tham khảo thông tin liên quan đến

đề tài nghiên cứu trong giáo trình, chuẩn mực kế toán, thông tư, mạng internet,
một số khóa luận tại thư viện trường để hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về
công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ phòng kế toán đến bộ phận lễ
tân, nhà hàng bằng cách photo, in, chép tay các hóa đơn chứng từ, bảng biểu, sổ
quả kinh doanh.

tế
H
uế

sách doanh nghiệp đang sử dụng trong công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
+ Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình làm việc của bộ phận kế toán
gồm: quy trình luân chuyển chứng từ từ bộ phận lễ tân, nhà hàng đến phòng
từ.

ại
họ
cK
in
h

kế toán; quy trình cập nhật các số liệu vào máy tính; quá trình lưu trữ chứng
+ Phương pháp phỏng vấn: Đặt ra những câu hỏi với các nhân viên lễ tân về
quá trình khách hàng đặt phòng đến thanh toán tiền phòng; phỏng vấn bộ
phận quản lý nhà hàng về quá trình khách lưu trú đặt bàn và thanh toán tiền
ăn uống; hỏi trực tiếp kế toán trưởng về tình hình luân chuyển chứng từ,
hạch toán doanh thu hằng ngày và xác định kết quả kinh doanh hàng tháng.
-


Đ

-

Phương pháp tổng hợp tài liệu, phân tích số liệu: Từ những số liệu thu thập
ban đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình, chọn lọc
để đưa vào bài làm một cách chính xác, khoa học, đối chiếu giữa lý thuyết
và thực tế, từ đó có những phân tích và nhận xét về công tác kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh.

3


6. Kết cấu của đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Du lịch Đống Đa.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và

Đ

ại
họ
cK
in
h


Phần III: Kết luận và kiến nghị

tế
H
uế

xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Du lịch Đống Đa.

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH
1.1. Khái quát về kinh doanh dịch vụ du lịch
1.1.1. Khái niệm
Du lịch là một ngành kinh tế xã hội, có nhiều đặc điểm và kết hợp của nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực, tạo ra một loại hình kinh doanh đa dạng, phục vụ nhu cầu ngày

tế
H
uế

càng tăng của xã hội như nhu cầu tham quan, giải trí nghỉ ngơi có thể kết hợp với các
hoạt động thể thao, nghiên cứu khoa học và các dạng nhu cầu khác nhằm tái sản xuất
lao động, tăng nhận thức và hiểu biết về đất nước và con người. Về mặt kinh tế, du
lịch là lĩnh vực kinh doanh mang lại hiệu quả rất lớn: có thể coi là hình thức xuất khẩu

ại

họ
cK
in
h

hàng hoá và dịch vụ tại chỗ.

Du lịch ra đời là một điều tất yếu khách quan xuất phát từ nhu cầu thực tế của
con người. Trong điều kiện hiện nay, khi du lịch trở thành một hiện tượng khá phổ
biến của đời sống thì hoạt động du lịch ngày càng phát triển không ngừng về cả số
lượng và chất lượng.

1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch
Kinh doanh du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, hoạt động trên nhiều lĩnh

Đ

-

vực sản xuất như chế biến hàng ăn uống, sản xuất đồ lưu niệm và các dụng cụ
du lịch,… Dịch vụ nhằm đáp ứng các nhu cầu ăn, ở, đi lại, vui chơi, giải trí
tham quan của khách.
-

Hoạt động không chỉ đa dạng, phong phú về nghiệp vụ kinh doanh mà còn đa
dạng về chất lượng của từng hoạt động. Hoạt động kinh doanh du lịch trên
nhiều lĩnh vực nhưng đều nhằm mục đích phục vụ đầy đủ nhu cầu của khách
trong thời gian lưu trú tại điểm du lịch.

5



-

Sản phẩm du lịch đa dạng và phong phú, song từng bộ phận của sản phẩm lại có
tính độc lập tương đối. Do đó mỗi bộ phận cấu thành sản phẩm du lịch có thể
được tổ chức ở nhiều địa điểm khác nhau như: khách sạn, nhà hàng…

-

Mặc dù hoạt động trên nhiều lĩnh vực nhưng kinh doanh du lịch chủ yếu vẫn là
các hoạt động kinh doanh dịch vụ như: dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống, dịch vụ
vận chuyển.

-

Du lịch là nhu cầu thứ yếu nên chủ yếu các đối tượng du lịch là những đối
tượng có thu nhập cao và có thời gian nhàn rỗi. Ngoài ra du lịch còn phụ thuộc
vào điều kiện tự nhiên như thời tiết, mùa… do đó hoạt động kinh doanh du lịch

tế
H
uế

có tính thời vụ.

1.2. Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Những khái niệm căn bản
1.2.1.1.


Doanh thu

ại
họ
cK
in
h

a. Khái niệm

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác được
ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ – BTC:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Đ

Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng
không là doanh thu.
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu
-

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;


6


(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
-

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về
cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ

tế
H
uế

theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán
của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn
tất cả bốn (4) điều kiện sau:

(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

ại
họ
cK
in

h

(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán;

(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.

c. Xác định doanh thu

Đ

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu được xác định như sau:
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất

7


hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh
nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự

về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường
hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận
về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.

tế
H
uế

Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh
thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi
điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
1.2.1.2.

Kết quả kinh doanh

ại
họ
cK
in
h

a. Khái niệm

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 – Chuẩn mực chung được ban hành
theo quyết định số 165/2002/QĐ – BTC:

Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu

tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi
phí. Doanh thu, thu nhập khác, Chi phí và Lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình

Đ

kinh doanh của doanh nghiệp.

b. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh

Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

=

Tổng doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

=

Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

Các khoản giảm trừ
doanh thu

-


-

Giá vốn hàng bán

8


Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ

=

=

Lợi nhuận khác
Kết quả kinh
doanh trước thuế
Kết quả kinh
doanh sau thuế

Thu nhập khác

-

Kết quả kinh
doanh trước thuế


1.2.2. Kế toán doanh thu
1.2.2.1.

Chi
phí
tài
chính

Chứng từ sử dụng

Chi
phí
bán
hàng

-

-

Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp

Chi phí khác

Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh

=


=

+

Doanh
thu hoạt
động tài
chính

-

+

Lợi nhuận khác

Chi phí thuế TNDN

tế
H
uế

Lợi nhuận
thuần từ
hoạt động
kinh doanh

Hóa đơn GTGT

-


Hóa đơn bán hàng

-

Chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, ủy nhiệm thu, giấy báo có

ại
họ
cK
in
h

-

của ngân hàng…)
-

Tờ khai thuế GTGT

-

Các chứng từ liên quan khác: Thẻ quầy hàng, bản thanh toán hàng đại lý ký

Đ

gửi…

1.2.2.2.


-

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112: Doanh thu bán sản phẩm
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
9


Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư
Kết cấu:
-

Bên Nợ:
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
trong kỳ;
+ Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán, khoản chiết khấu thương
mại;

doanh.
-

Bên Có:


tế
H
uế

+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh

+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh

ại
họ
cK
in
h

nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

Lưu ý: tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
-

Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”

Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sử dụng
trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, tổng Công ty.
Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2:

Đ

Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa


Tài khoản 5122: Doanh thu bán sản phẩm
Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Kết cấu:
-

Bên Nợ:
+ Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối
lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán;
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán
nội bộ;

10


+ Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ;
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang tài khoản 911 - “Xác định
kết quả kinh doanh”.
-

Bên Có:
+ Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
1.2.2.3.

Phương pháp hạch toán

TK 333

Đơn vị áp dụng phương pháp


Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc

TK 521, 531, 532
Cuối kỳ, K/C chiết khấu thương mại,

trực tiếp (tổng giá thanh
toán)

Đơn vị áp dụng phương pháp

ại
họ
cK
in
h

hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ

Doanh
thu bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
phát
sinh

tế
H
uế


biệt phải nộp NSNN, thuế GTGT phải
nộp (đơn vị áp dụng PP trực tiếp)

TK 911

TK 111, 112, 131, 136…

TK 511, 512

Cuối kỳ, kết chuyển

khấu trừ (giá chưa
có thuế GTGT)

TK 33311

Thuế GTGT đầu ra

doanh thu thuần

Đ

Chiết khấu thương mại, hàng bán trả lại

hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán doanh thu

11



TK 511

TK 131
Doanh thu bán hàng

Tổng số tiền còn

(ghi theo giá bán trả tiền ngay)

phải thu của
khách hàng

TK 33311
Thuế GTGT
đầu ra

TK 111, 112
Số tiền đã thu

TK 515

TK 3387
của khách hàng
Lãi trả góp hoặc trả

doanh thu là tiền lãi
phải thu từng kỳ


chậm phải thu khách
hàng

tế
H
uế

Định kỳ, kết chuyển

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ bán hàng và CCDV theo phương thức trả chậm (trả góp)
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.1.

Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
a. Tài khoản sử dụng

-

Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại

Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã
giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua

Đ


hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ
dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế
mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).
Kết cấu:
-

Bên Nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.

-

Bên Có:

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số CKTM sang TK 511 “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

12


-

Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng

trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém,
mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh
trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh
doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán ra trong kỳ
báo cáo.

Kết cấu:
-

Bên Nợ:

tế
H
uế

Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.
-

Bên Có:

Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511

ại
họ
cK
in
h

“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu nội
bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
-

Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán

Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc

xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ
cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách

Đ

theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Kết cấu:
-

Bên Nợ:
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

-

Bên Có:
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ”.

13


b. Phương pháp hạch toán
TK 111, 112, 131

TK 33311

Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

Số tiền chiết

khấu thương mại
cho người mua

TK 521

TK 511

Doanh thu

Cuối kỳ, kết chuyển chiết

không có
thuế GTGT

khấu thương mại sang tài
khoản doanh thu bán hàng

Sơ đồ 1.3a - Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
TK 111, 112, 131

TK 531

Cuối kỳ, kết chuyển doanh

tế
H
uế

Doanh thu hàng bán bị trả lại
(có cả thuế GTGT) của đơn vị

áp dụng phương pháp trực tiếp

thu của hàng bán bị trả lại
phát sinh trong kỳ

Doanh thu hàng
bán bị trả lại

ại
họ
cK
in
h

Hàng bán trả
lại (đơn vị áp

TK 511, 512

dụng phương
pháp khấu
trừ)

(không có
thuế GTGT)

TK 33311

Thuế GTGT


TK 111, 112

TK 641

Đ

Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại

Sơ đồ 1.3b. Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại

14


TK 111, 112, 131

TK 532

Doanh thu giảm giá hàng bán

Cuối kỳ, kết chuyển tổng

(có cả thuế GTGT) của đơn vị
áp dụng phương pháp trực tiếp
Giảm giá
hàng bán
(đơn vị áp
dụng phương
pháp khấu
trừ)


TK 511, 512

số giảm giá hàng bán phát
sinh trong kỳ

Doanh thu
không có thuế
GTGT
TK 33311

tế
H
uế

Thuế GTGT

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 1.3c - Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
1.2.3.2.

Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải

nộp theo phương pháp trực tiếp

a. Tài khoản sử dụng


Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp
TK 33311 – Thuế GTGT hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ

Đ

TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu

15


b. Phương pháp hạch toán
111, 112

333

511

Nộp thuế GTGT
Thuế TTĐB, thuế XK

bằng tiền

phải nộp

311
Vay ngân hàng để

nộp thuế GTGT

511, 512, 515, 711
Thuế GTGT đầu ra phải

711

nộp theo pp trực tiếp

tế
H
uế

Doanh nghiệp
được hoàn thuế

Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ kế toán thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp
1.2.4. Kế toán chi phí

Kế toán giá vốn hàng bán

ại
họ
cK
in
h

1.2.4.1.


a. Chứng từ sử dụng
Phiếu nhập kho

-

Phiếu xuất kho

-

Thẻ kho

-

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

-

Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa

Đ

-

Các chứng từ kế toán phải được lập kịp thời, đầy đủ theo đúng các quy định về
mẫu biểu, nội dung, phương pháp lập. Người lập chứng từ phải chịu trách
nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ về các các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán trong

kỳ.

16


Kết cấu: (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên)
-

Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước
Bên Có:

+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;

+ Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh

ại
họ
cK
in
h

lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.


Đ

-

tế
H
uế

chưa sử dụng hết).

17


×