Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh trường an TP huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724 KB, 70 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

H

uế

----------

h

tế

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

họ

cK

in

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH TRƯỜNG AN –
TP. HUẾ


LINSOMPHOU THALESAI


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Khóa học 2009 – 2013


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

H

uế


----------

h

tế

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

họ

cK

in

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH TRƯỜNG AN –
TP. HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

LINSOMPHOU THALESAI


ThS. NGUYỄN VIỆT ĐỨC

Lớp: K43 TCNH
Niên khóa: 2009 – 2013


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Huế, tháng 5 năm 2013


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức


uế

Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp, em xin gửi lời

H

cảm ơn chân thành tới Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

tế

triển Nông thôn Việt Nam-Chi nhánh Trường An-TP Huế đã

h

giúp đỡ tận tình, cung cấp số liệu, tạo mọi điều kiện thuận

in

lợi cho em trong suốt quá trình làm chuyên đề.

cK

Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình,

bạn bè, thư viện trường Đại học Kinh tế Huế, Trung tâm

họ

Học liệu Đại học Huế, các thầy cô giáo đã tận tình giảng
dạy, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập.


Đ
ại

Đặc biệt để đề tài chuyên đề tốt nghiệp này được hoàn

thành, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo
Nguyễn Việt Đức đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời
gian em làm chuyên đề tốt nghiệp.

Sinh viên thực
hiện:

Linsomphou Thalesai – K43 TCNH

1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

Linsomphou

Đ
ại

họ

cK


in

h

tế

H

uế

Thalesai

Linsomphou Thalesai – K43 TCNH

2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................... vii


uế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2

tế

3. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2

h

PHẦN II. NỘI DUNG ...................................................................................................3

in

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................3
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại...................................................................3

cK

1.1.1. Khái niệm........................................................................................................3
1.1.2. Vai trò của Ngân hàng Thương mại ...............................................................4

họ


1.1.2.1. Vai trò tập trung vốn của nền kinh tế ......................................................4
1.1.2.2. Chức năng làm trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh
toán .......................................................................................................................4

Đ
ại

1.1.2.3. Chức năng tạo ra tiền ngân hàng trong hệ thống ngân hàng hai cấp ......5

1.1.3. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại .....................5
1.1.3.1. Nghiệp vụ tài sản nợ................................................................................5
1.1.3.2. Nghiệp vụ tài sản có ................................................................................6
1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian ...............................................................................8

1.2. Nghiệp vụ cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại .....................................8
1.2.1. Khái niệm cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Thương mại.............................8
1.2.2. Cho vay bổ sung vốn lưu động cho các tổ chức cá nhân cần vốn ..................8
1.2.2.1. Khách hàng lập và nộp hồ sơ vay vốn đến ngân hang ............................9

Linsomphou Thalesai – K43 TCNH

ii


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

1.1.2.2. Ngân hàng thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định cho vay ..................9
1.1.2.3. Chỉ tiêu cho vay và ký kết hợp đồng tín dụng với khách hàng .............11

1.1.2.4. Hình thức cho vay .................................................................................12
1.1.2.4. Thu nợ....................................................................................................12
1.1.2.5. Lãi tiền vay ............................................................................................13
1.1.3. Bảo lãnh ........................................................................................................13
1.1.3.1. Khái niệm bảo lãnh................................................................................13

uế

1.1.3.2. Cho vay chiết khấu chứng từ có giá ......................................................16
1.1.3.3. Quy trình chiết khấu ..............................................................................16

H

1.1.4. Cho vay thấu chi ...........................................................................................19
1.1.4.1. Khái niệm thấu chi ................................................................................19

tế

1.1.4.2. Cơ sở ký hơp đồng giữa ngân hàng và khách hàng...............................19
1.1.4.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................19

h

1.1.4.4. Lãi suất ..................................................................................................19

in

1.1.4.5. Thu nợ....................................................................................................20

cK


CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNHTRƯỜNG AN THÀNH PHỐ HUẾ .....................................................................................................21

họ

2.1. Giới thiệu về ngân hàng Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn – chi
nhánh Trường An- Thành phố Huế............................................................................21

Đ
ại

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý................................................................23
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................23
2.1.2.2. Các hoạt động chính của chi nhánh.......................................................24

2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh...................................................................26
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn ........................................................................26
2.1.3.2. Tình hình cho vay..................................................................................29
2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh...............................................................30
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chi nhánh Trường An- TP Huế .........................................................31

Linsomphou Thalesai – K43 TCNH

iii


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

2.2.1. Chính sách, mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Trường An- TP Huế...................31
2.2.1.1. Chính sách quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay của chi nhánh..........31
2.2.1.2. Mục tiêu của công tác quản lý RRTD trong cho vay tại chi nhánh ......34
2.2.2. Thưc trạng rủi ro tín dụng trong cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chi nhánh Trường An- TP Huế......................................................34
2.2.2.1. Phân tích tình hình chung về rủi ro tín dụng trong cho vay tại chi nhánh

uế

............................................................................................................................34
2.2.2.2. Phân tích rủi ro tín dụng trong cho vay theo thời hạn vay ....................36

H

2.2.2.3. Phân tích rủi ro tín dụng trong cho vay theo đối tượng khách hàng .....38
2.2.2.4. Phân tích rủi ro tín dụng trong cho vay theo hình thức bảo đảm ..........41

tế

2.2.2.5. Tình hình phân loại nợ và trích lập dự phòng để xử lý rủi ro ...............44
2.2.3. Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay tại GRIBANK chi nhánh

h

Trường An – Tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................................46


in

2.2.3.1. Những ưu điểm......................................................................................46

cK

2.2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại.....................................................................47
2.3. Những giải pháp nhằm hạn chế nợ quá hạn trong cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Trường An- TP Huế.........................................49

họ

2.3.1. Tạo nguồn vốn ổn định .................................................................................49
2.3.2. Đa dạng hoá phương thức cho vay ngắn hạn................................................50

Đ
ại

2.3.3. Đảm bảo thực hiện tốt quy trình cho vay .....................................................50
2.3.4. Nâng cao chất lượng thẩm định năng lực tài chính của doanh nghiệp và
thẩm định phương án sản xuất kinh doanh.........................................................51

2.3.5. Nâng cao công tác kiểm soát trong khi cho vay ...........................................52
2.3.6. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ...........................................................53
2.3.7. Phát triển hoạt động marketing ngân hàng ...................................................55

PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................58

Linsomphou Thalesai – K43 TCNH


iv


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

: Cán bộ tín dụng

CN

: Chi nhánh

KH

: Khách hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHNNo

: Ngân hàng nông nghiệp

PTNT

: Phát triển nông thôn


RRTD

: Rủi ro tín dụng

TCKT

: Tài chính kế toán

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

CBTD

uế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Linsomphou Thalesai – K43 TCNH


v


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chi nhánh Trường An, TP Huế từ 2010 đến 2012..........................................26
Bảng 2: Tình hình cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh Trường An, TP Huế từ 2010 đến 2012................................................29
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông

uế

thôn chi nhánh Trường An, TP Huế từ 2010 đến 2012..................................30
Bảng 4: Tình hình rủi ro tính dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

H

chi nhánh Trường An, TP Huế từ 2010 đến 2012..........................................34
Bảng 5: Cơ cấu cho vay theo thời hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông

tế

thôn chi nhánh Trường An, TP Huế từ 2010 đến 2012..................................36

h


Bảng 6: Tình hình cho vay theo đối tượng khách hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp và

in

Phát triển nông thôn chi nhánh Trường An, TP Huế từ 2010 đến 2012 ........38
Bảng 7: Tình hình cho vay theo hìh thức bảo đảm của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

cK

triển nông thôn chi nhánh Trường An, TP Huế từ 2010 đến 2012 ................41
Bảng 8: Tình hình phân loại nợ và trích lập dự phòng để xử lý rủi ro của Ngân hàng

họ

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Trường An, TP Huế từ 2010

Đ
ại

đến 2012 .........................................................................................................44

Linsomphou Thalesai – K43 TCNH

vi


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Bộ máy của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh
Trường An, TP Huế........................................................................................23
Sơ đồ 2: Quy trình cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh Trường An, TP Huế.............................................................................33
BIỂU ĐỒ

uế

Biểu đồ 1: Tình hình huy động vốn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

H

chi nhánh Trường An, TP Huế từ 2010 đến 2012 ..............................................26
Biểu đồ 2: Tình hình cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi

tế

nhánh Trường An, TP Huế từ 2010 đến 2012 ....................................................29
Biểu đồ 3: Tình hình nợ xấu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi

h

nhánh Trường An, TP Huế từ 2010 đến 2012 ....................................................35

in

Biểu đồ 4: Cơ cấu cho vay theo thời hạn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn chi nhánh Trường An, TP Huế từ 2010 đến 2012 .............................37

cK

Biểu đồ 5: Tỷ lệ nợ xấu cho vay theo thời hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chi nhánh Trường An, TP Huế từ 2010 đến 2012.....................37

họ

Biểu đồ 6: Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh Trường An, TP Huế từ 2010 đến 2012 ............39
Biểu đồ 7: Tỷ lệ nợ xấu cho vay theo đối tượng khách hàng của Ngân hàng Nông

Đ
ại

nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Trường An, TP Huế từ 2010 đến 2012
............................................................................................................................40

Biểu đồ 8: Cơ cấu cho vay theo hình thức đảm bảo của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh Trường An, TP Huế từ 2010 đến 2012 ............42
Biểu đồ 9: Tỷ lệ nợ xấu cho vay theo hình thức đảm bảo của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chi nhánh Trường An, TP Huế từ 2010 đến 2012........43

Linsomphou Thalesai – K43 TCNH

vii


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Bất kỳ nền kinh tế của quốc gia nào muốn phát triển thì điều kiện tiên
quyết là quốc gia đó phải có nguồn vốn mạnh và nguồn vốn này phải được sử
dụng một cách có hiệu quả. Tuy nhiên, việc này không dễ thực hiện vì nguồn
vốn và nhu cầu về vốn của mỗi người, mỗi thời điểm và mỗi nơi là không giống

uế

nhau. Để khắc phục những nhược điểm trên của thị trường tài chính thì hệ thống
Ngân hàng thương mại đã ra đời, nó có chức năng tập trung và phân phối nguồn

H

vốn một cách hữu hiệu cho nền kinh tế. Hệ thống NHTM trở thành khâu trung

tế

gian quan trọng trong thị trường tài chính nó điều tiết và làm tăng hiệu quả sử
dụng vốn. Chính vì vậy hoạt động cho vay ngắn hạn của các NHTM trong giai

h

đoạn hiện nay có một vị trí rất quan trọng và vô cùng cần thiết, nó tạo điều kiện

in


cho việc phát triển kinh tế.

Thừa Thiên Huế hiện là một tỉnh đang phát triển và có tiềm năng phát

cK

triển cao trong thời gian tới vì vậy rất cần có sự hỗ trợ đắc lực của hệ thống các
NHTM. Một trong những hệ thống Ngân hàng lớn của Việt Nam hiện nay phải

họ

kể đến hệ thống Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam –
Agribank là ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực
trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặt biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân,

Đ
ại

nông thôn. Cụ thể là Chi Nhánh Trường an, T.P Huế trong thời gian qua đã
không ngừng phấn đấu để đạt được những thành tựu nhất định trong hoạt động
của ngân hàng, nhất là việc thực hiện triển khai thực hiện các hình thức hoạt
động cho vay ngắn hạn, các chương trình tín dụng phục vụ cho phát triển kinh
tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn tỉnh.
Tín dụng Ngân hàng là một trong những hoạt động mang lại lợi nhuận
cao, chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu thu nhập của Ngân hàng, nhưng đồng
thời cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vấn đề nợ quá hạn và nợ xấu luôn là
nỗi lo đối với tất cả các cán bộ làm công tác tín dụng cũng như các nhà lãnh đạo

Linsomphou Thalesai – K43 TCNH


1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

Ngân hàng, bởi vì việc thẩm định giải quyết thủ tục vay đã khó, thu hồi cả gốc
và lãi là công việc càng khó hơn. Thông thường, khách hàng đều vay trả khi đáo
hạn, uy tín. Tuy nhiên, cũng không hiếm khách hàng vay trả không đúng hạn để
phát sinh nợ quá hạn thậm chí trở thành nợ tồn động cần có nhiều biện pháp xử
lý để lành mạnh hóa tài chính ngân hàng.
Nhận thấy được vai trò quan trọng của hoạt động cho vay đối với sự phát
triển của Ngân hàng, chính vì vậy trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu em đã lựa

uế

chọn đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Trường An- TP Huế”

H

2. Mục tiêu nghiên cứu

- Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng, đồng thời đưa ra một

tế

số biện pháp nhằm hạn chế nợ quá hạn.


- Tìm hiểu thực trạng tình hình cho vay ngắn hạn của Ngân hàng trong 3 năm
3. Phạm vi nghiên cứu

in

h

(2010-2012).

cK

Đề tài tập trung vào phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Trường An- TP Huế, đồng thời
tìm hiểu việc áp dụng các lý thuyết vào thực tế, nghiên cứu cón tìm hiểu đánh

họ

giá của khách hàng về hoạt đồng cho vay ngắn hạn để giải pháp nhắm hoàn
thiên dịch vụ cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông

Đ
ại

thôn chi nhánh Trường An- TP Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu
 Thu thập số liệu thứ cấp tại Ngân hàng
 Thu thập thông tin từ sách, báo, tạp chí
 Tham khảo từ một số sách chuyên ngành
 Phương pháp phân tích số liệu

 Dùng phương pháp so sánh tương đối và tuyệt đối số liệu để
phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng
 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn
Linsomphou Thalesai – K43 TCNH

2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

PHẦN II. NỘI DUNG
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng Thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh đồng vốn.

uế

Doanh nghiệp Ngân hàng là loại hình doanh nghiệp đặc thù. Chất liệu kinh
doanh chủ yếu của loại hình này là " Quyền sử dụng" các khoản kinh tế Ngân

H

hàng vừa là nguồn "cung cấp" đồng thời cũng là nguồn "tiêu thụ" đồng vốn của
khách hàng. Tất cả những hoạt động mua "bán này" thường thông qua một số

tế


công cụ, nghiệp vụ Ngân hàng. Là một doanh nghiệp kinh doanh đồng vốn Ngân

h

hàng Thương mại luôn tìm cách tối đa hoá lợi nhuận. Ngân hàng kiếm lợi nhuận

in

bằng cách đi vay để cho vay. Để thu hút tiền vào Ngân hàng đưa ra những điều

cK

kiện thuận lợi cho người gửi tiền.

Theo Luật tổ chức tín dụng khoản 1 và khoản 7 Điều 20 đã xác định "tổ
chức tín dụng là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân

họ

hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung cấp
các dịch vụ thanh toán" và trong các loại hình tổ chức tín dụng thì " ngân hàng

Đ
ại

là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là
nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để
cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán".
Từ những nhận định trên có thể thấy Ngân hàng Thương mại là một trong


những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính
với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh
toán. Ngoài ra, Ngân hàng Thương mại còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm
thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.

Linsomphou Thalesai – K43 TCNH

3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

1.1.2. Vai trò của Ngân hàng Thương mại
1.1.2.1. Vai trò tập trung vốn của nền kinh tế
Trong nền kinh tế có những chủ thể có dư tiền và khoản tiền đó chưa
được sử dụng một cách triệt để (ví dụ như vẫn còn cất giấu trong nhà chưa được
mang ra lưu thông) nhưng họ cũng muốn tiền này sinh lời cho mình và họ nghĩ
là cho vay và có những chủ thể cần tiền để hoạt động kinh doanh. Nhưng những
chủ thể này không quen biết nhau và cũng có thể không tin tưởng nhau nên tiền

uế

vẫn chưa được lưu thông. Ngân hàng thương mại với vai trò trung gian của

H

mình, nhận tiền từ người muốn cho vay, trả lãi cho họ và đem số tiền ấy cho

người muốn vay vay.

tế

Thực hiện được điều này Ngân hàng Thương mại huy động và tập trung
các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; mặt khác với số vốn này Ngân hàng

h

Thương mại sẽ đáp ứng được nhu cầu vốn của nền kinh tế để sản xuất kinh

in

doanh. Qua đó nó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Ngân hàng Thương mại vừa là

cK

người đi vay vừa là người cho vay và với số lãi suất chênh lệch có được nó sẽ
duy trì họat động của mình.

họ

Vai trò trung gian này trở nên phong phú hơn với việc phát hành thêm cổ
phiếu, trái phiếu,… Ngân hàng Thương mại có thể làm trung gian giữa công ty
và các nhà đầu tư; chuyển giao mệnh lệnh trên thị trường chứng khoán; đảm

Đ
ại

nhận việc mua trái phiếu công ty…

1.1.2.2. Chức năng làm trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện

thanh toán

Chức năng này có nghĩa là ngân hàng tiến hành nhập tiền vào tài khoản
hay chi trả tiền theo lệnh của chủ tài khỏan. Khi các khách hàng gởi tiền vào
ngân hàng, họ sẽ được đảm bảo an toàn trong việc cất giữ tiền và thực hiện thu
chi một cách nhanh chóng tiện lợi, nhất là đối với các khỏan thanh tóan có giá trị
lớn, ở mọi địa phương mà nếu khách hàng tự làm sẽ rất tốn kém khó khăn và
không an toàn (ví dụ: chi phí lưu thông, vận chuyển, bảo quản…).
Linsomphou Thalesai – K43 TCNH

4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

Khi làm trung gian thanh toán, ngân hàng tạo ra những công cụ lưu thông
và độc quyền quản lý các công cụ đó (sec, giấy chuyển ngân, thẻ thanh toán..) đã
tiết kiệm cho xã hội rất nhiều vể chi phí lưu thông, đẩy nhanh tốc độ luân
chuyển vốn, thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hóa. Ở các nước phát triển phần
lớn thanh toán được thực hiện qua sec và được thực hiện bằng việc bù trừ thông
qua hệ thống ngân hàng thương mại. Ngoài ra việc thực hiện chức năng là thủ
quỹ của các doanh nghiệp qua việc thực hiện các nghiệp vụ thanh toán đã tạo cơ

uế

sở cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ cho vay. Hiện nay ở các nước công


H

nghiệp phát triển việc sử dụng hình thức chuyển tiền bằng đện tử là chuyện bình
thường và chính điều này đưa đến việc không sử dụng sec ngân hàng mà dùng

tế

thẻ như thẻ tín dụng. Họ thanh toán bằng cách nối mạng các máy vi tính của các
ngân hàng thương mại trong nước nhằm thực hiện chuyển vốn từ tài khoản

h

người này sang người khác một cách nhanh chóng.

in

1.1.2.3. Chức năng tạo ra tiền ngân hàng trong hệ thống ngân hàng hai cấp

cK

Vào cuối thế kỉ 19 hệ thống ngân hàng hai cấp được hình thành, các ngân
hàng không còn họat động riêng lẽ nữa mà tạo thành hệ thống, trong đó ngân

họ

hàng trung ương là cơ quan quản lý về tiền tệ, tín dụng là ngân hàng của các
ngân hàng. Các ngân hàng còn lại kinh doanh tiền tệ, nhờ họat động trong hệ
thống các Ngân hàng Thương mại đã tạo ra bút tệ thay thế cho tiền mặt.


Đ
ại

Quá trình tạo ra tiền của Ngân hàng Thương mại được thực hiện thông

qua tín dụng và thanh tóan trong hệ thống ngân, trong mối liên hệ chặt chẽ với
hệ thống ngân hàng trung ương mỗi nước.
1.1.3. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Nghiệp vụ tài sản nợ
Huy động các nguồn vốn trong xã hội để hoạt động là lẽ sống quan trọng
nhất của các ngânhàng thương mại. Bằng những công cụ cần thiết mà pháp luật
cho phép Ngân hàng Thương mại đã huy động vốn từ các nguồn tiền trong xã

Linsomphou Thalesai – K43 TCNH

5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

hội làm nguồn vốn để cho vay đối với các thành phần kinh tế. Kết quả của
nghiệp vụ này là tạo ra nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế.
Thành phần nguồn vốn của Ngân hàng Thương mại gồm:
- Vốn điều lệ: là số vốn ban đầu khi thành lập ngân hàng được ghi vào
điều lệ của ngân hàng. Vốn điều lệ it nhất phải bằng vốn pháp định do Chính
phu qui định.

tại và phát triển của ngan hàng. Gồm có các quỹ sau:


H

+ Quỹ dự trữ

uế

- Các quỹ dự trữ: đây là quỹ bắt buộc phải trích lập trong quá trình tồn

+ Quỹ khen thưởng phúc lợi
+ Quỹ phát triển kỹ thuật nghiệp vụ

tế

+ Quỹ dự phòng rủi ro

h

- Vốn huy động: đây là nguồn vốn chủ yếu của Ngân hàng Thương mại,

in

gồm có:

cK

+ Tiền gửi không kỳ hạn của đơn vị, cá nhân
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

họ


+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

+ Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu
+ Các khoản tiền gửi khác

Đ
ại

+ Vốn đi vay: vay từ thị trường tiền tệ, vay từ Ngân hàng Trung ương
- Vốn tiếp nhận: vốn do Nhà nước cấp hay các tổ chức tài chính uỷ thác

cho ngân hàng cho vay theo mục đích chỉ định.
- Vốn khác: đó là nguồn vốn phát sinh trong quá trình hoạt động của
ngân hàng( đại lý, chuyển tiền, các dịch vụ...
1.1.3.2. Nghiệp vụ tài sản có
Nghiệp vụ tài sản có: là nghiệp vụ phản ảnh khả năng sử dụng nguồn
vốn đó với mục đích sinh lời của Ngân hàng Thương mại. Bao gồm: Nghiệp
vụ ngân quỹ (Dự trữ), cho vay, đầu tư, tài sản Có khác... Trong nghiệp vụ tài sản
Linsomphou Thalesai – K43 TCNH

6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

Có thì nghiệp vụ tín dụng và đầu tư là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất.
Đây là các nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có

của Ngân hàng Thương mại.
- Tài sản ngân quỹ (dự trữ): Hoạt động của Ngân hàng Thương mại nhằm
mục đích sinh lời. Song, cần phải đảm bảo an toàn trong thanh toán để giữ vững
được lòng tin của khách hàng. Muốn vậy, các Ngân hàng Thương mại luôn dành
một phần nguồn vốn, không sử dụng nó để đáp ứng, đảm bảo nhu cầu thanh

uế

toán, chi trả...Phần vốn để dành này gọi là dự trữ, và tỷ lệ phần dự trữ này trên

H

tổng số dư tiền gửi gọi là tỷ lệ dự trữ bắt buộc, do Ngân hàng Nhà Nước quy

Có hai cấp dự trữ là: sơ cấp và thứ cấp.

tế

định trong từng thời kỳ.

- Tài sản tín dụng: Là các khoản ngân hàng cấp tín dụng cho các đơn vị tổ

h

chức kinh tế dưới mọi hình thức. Đây được xem là hoạt động tạo ra nguồn thu

in

nhập lớn nhất cho mọi Ngân hàng Thương mại. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng là


cK

một trong những hoạt động hàm chứa trong nó xác suất rủi ro rất cao. Do đó, bất
kỳ một Ngân hàng Thương mại nào cũng đều xây dựng một chính sách Tín dụng

họ

cho riêng mình nhằm đem lại sự an toàn và sinh lợi tốt nhất cho hoạt động kinh
doanh. Tài sản tín dụng thông thường được phân bổ theo nguyên tắc phân tán
(rủi ro) và nguyên tắc lựa chọn (khách hàng).

Đ
ại

- Tài sản đầu tư: Nghiệp vụ Đầu tư có vị trí quan trọng thứ hai sau khoản

mục cho vay; nghiệp vụ này mang lại khoản thu nhập đáng kể cho Ngân hàng
Thương mại. Nhờ hoạt động đầu tư mà các rủi ro trong hoạt động ngân hàng sẽ
được phân tán, đồng thời ngân hàng có thể đa dạng hóa hoạt động kinh doanh
của mình... Trong nghiệp vụ này Ngân hàng Thương mại sẽ dùng nguồn vốn của
mình và nguồn vốn ổn định khác để đầu tư dưới các hình thức như: Góp vốn,
mua cổ phần, cổ phiếu của các công ty; Mua trái phiếu Chính phủ, chính quyền
địa phương; mua trái phiếu công ty...

Linsomphou Thalesai – K43 TCNH

7


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

- Tài sản có khác: Là khoản mục còn lại của tài sản Có, trong đó chủ yếu
là tài sản lưu động và cơ sở vật chất để tiến hành các hoạt động ngân hàng, Bao
gồm:
+ Xây dựng hoặc mua thêm nhà cửa làm trụ sở, văn phòng, hệ
thống kho quỹ.
+ Mua sắm trang thiết bị, máy móc dụng cụ làm việc.

+ Các khoản phải thu, các khoản khác...

H

1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian

uế

+ Mua sắm các phương tiện vận chuyển.

Ngân hàng Thương mại thực hiện các nghiệp vụ trung gian nhằm đem lại

tế

sự tiện ích cho khách hàng để thu phí dịch vụ và hoa hồng dịch vụ. Có những
loại dịch vụ sau:

h

- Các dịch vụ thanh toán, thu chi hộ cho khách hàng.


in

- Bảo quản các tài sản quý giá, giấy tờ, chứng thư quan trọng của công chúng.

cK

- Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo ủy nhiệm của khách hàng.
- Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc, đá quý ...

họ

Tư vấn tài chính, giúp đỡ các Công ty phát hành cổ phiếu, trái phiếu
1.2. Nghiệp vụ cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Thương mại

Đ
ại

Cho vay ngắn hạn là những khoản vay có thời hạn là 12 tháng. Trong nền

kinh tế thị trường, Ngân hàng thương mại có thể cho khách vay ngắn hạn dưới
các hình thức.

1.2.2. Cho vay bổ sung vốn lưu động cho các tổ chức cá nhân cần vốn
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nếu khách hàng phát sinh nhu cầu bổ
sung vốn lưu động thì ngân hàng sẽ giải quyết cho vay. Tiền vay phát sinh ra
theo đúng đối tượng theo phương án sản xuất – kinh doanh của khách hàng.
Quy trình cho vay như sau:


Linsomphou Thalesai – K43 TCNH

8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

1.2.2.1. Khách hàng lập và nộp hồ sơ vay vốn đến ngân hang
Hồ sơ vay vốn gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị vay vốn (theo đúng mẫu quy định của ngân hàng)
- Giấy phép thành lập, giấy phép kinh doanh do cơ quan có đủ thẩm quyền cấp.
- Các báo cáo tài chính như: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh
doanh, phân tích thu, chi tài chính … của kỳ gần nhất so với ngày xin vay và
được lập theo đúng pháp lệnh kế toán, thống kê của Nhà nước.

uế

- Phương án sản xuất kinh doanh: Trong phương án phải tính toán được

sự chấp thuận của cơ quan chủ quản (nếu có).

H

hiệu quả kinh tế và xác định được nguồn để trả nợ ngân hàng. Đồng thời phải có

tế

- Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp và giá trị các tài sản đảm bảo nợ

vay. Khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp

h

pháp của các tài liệu gửi cho ngân hàng. Trường hợp ngân hàng cho vay theo

in

phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng, khách hàng chỉ làm hồ sơ vay vốn

cK

lần đầu, còn những lần vay sau, khách hàng phải gửi đến cho ngân hàng các giấy
tờ thanh toán, chứng từ hàng hóa, hợp đồng kinh tế.

họ

1.1.2.2. Ngân hàng thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định cho vay
Sau khi nhận được hồ sơ vay vốn của khách hàng gửi tới, Ngân hàng tiến
hành xét duyệt cho vay theo nguyên tắc đảm bảo tính độc lập và phân định rõ

Đ
ại

trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm liên đới giữa khâu thẩm định tính khả thi, hiệu
quả của phương án sản xuất kinh doanh và khả năng hoàn trả nợ vay.
Quá trình thẩm định hồ sơ vay vốn dựa trên kết quả phân tích các thông tin

từ số liệu đã thu thập trong hồ sơ của khách hàng. Mục đích là xác định giới hạn
an toàn của quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng vay.

Nội dung công việc thẩm định hồ sơ vay vốn, ngân hàng có thể phân tích,
đánh giá trên nhiều mặt, bằng nhiều chỉ tiêu, nhưng chủ yếu là làm rõ các mặt
sau đây:

Linsomphou Thalesai – K43 TCNH

9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

Năng lực sản xuất kinh doanh (quy mô hoạt động, khả năng công nghệ,
kỹ thuật sản xuất kinh doanh) của khách hàng trên thương trường và các quan hệ
bạn hàng của khách hàng.
Thực trạng tài chính của khách hàng như công nợ, kết quả kinh doanh kỳ
trước, mức tích lũy vốn, số thực có của vốn lưu động tự có của khách hàng tham
gia phương án sản xuất kinh doanh. Số liệu kế hoạch thu chi tài chính, chỉ tiêu
tổng doanh thu ghi trong phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng. Qua

uế

những chỉ tiêu này, ngân hàng đưa ra kết luận về số tiền có thể cho vay hoặc

H

mức dự nợ tối đa (hạn mức tín dụng), tiến độ giải ngân, thu nợ tiền vay sao cho
phù hợp với khả năng thực tế và chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng.


tế

Xem xét về đảm bảo tiền vay. Nếu khoản vay phải có tài sản đảm bảo thì
ngân hàng phải đánh giá về các điều kiện của tài sản thế chấp, cầm cố, tính hợp

h

pháp, số lượng và xác định giá trị của tài sản thế chấp, cầm cố theo đúng Pháp

in

luật của Nhà nước. Các giấy tờ sở hữu tài sản thế chấp, cầm cố phải được xác

cK

nhận của cơ quan công chứng nhà nước và thẩm định kỹ để biết được mức độ tin
cậy của các giấy tờ đó.

họ

Trên cơ sở này giúp ngân hàng có những phán quyết cho vay chính xác.
Theo quy định, Ngân hàng nhận thế chấp cầm cố không được quyền sơ hữu tài
sản mà chỉ giữ các giấy tờ sở hữu tài sản (bản gốc) hoặc là bảo quản những tài

Đ
ại

sản gọn nhẹ (kim loại quý, đá quý, hàng hóa đặc chủng, giấy tờ có giá …)
Trong khoảng thời gian quy định, kể từ khi ngân hàng nhận được đầy đủ


hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông tin cần thiết của khách hàng theo yêu cầu của
ngân hàng, ngân hàng phải thẩm định xong hồ sơ vay vốn, quyết định và thông
báo việc cho vay hoặc không cho vay ngân hàng phải thông báo cho khách hàng
bằng văn bản.
Trường hợp ngân hàng quyết định cho vay, giữa ngân hàng và khách hàng
vay thỏa thuận một số điều khoản về tài sản cầm cố, thế chấp như quyền sử dụng,
lưu giữ giấy tờ sở hữu, bảo quản, tổng giá trị, thời hạn thế chấp, cầm cố …
Linsomphou Thalesai – K43 TCNH

10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

Đối với những tài sản cầm cố, thế chấp phức tạp, giá trị lớn, thì
giữa khách hàng và ngân hàng phải ký hợp đồng cầm cố, thế chấp
1.1.2.3. Chỉ tiêu cho vay và ký kết hợp đồng tín dụng với khách hàng
Khi ngân hàng quyết định cho vay và hợp đồng thế chấp, cầm cố đã được
ký kết giữa ngân hàng và khách hàng vay, ngân hàng tiến hành xác định các chỉ
tiêu cho vay.
Mức cho vay là mức tiền ngân hàng có thể cho vay cao nhất đối với

uế

phương pháp cho vay từng lần hoặc là mức dư nợ tối đa đối với phương pháp

H


cho vay theo hạn mức tín dụng.

+ Nhu cầu vay vốn của khách hàng.

tế

Căn cứ để ngân hàng xác định mức cho vay là:

+ Tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay theo quy

h

định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng trung ương.

in

+ Khả năng nguồn vốn của ngân hàng.

cK

+ Khả năng trả nợ của khách hàng.

+ Giới hạn cho vay tối đa của ngân hàng đối với một khách hàng.

họ

Trong đó:

- Tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản làm đảm bảo. Tùy theo pháp luật
của mỗi nước và quy định của ngân hàng cho vay, nên tỷ lệ này có khác nhau.


Đ
ại

Quy chế cho vay hiện hành ở Việt Nam quy định: Mức cho vay tối đa không
vượt quá 70% giá trị của tài sản thế chấp hay cầm cố.
Thời hạn cho vay: Căn cứ vào kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay và

khả năng trả nợ của khách hàng, nhưng không vượt quá 12 tháng.
Lãi suất cho vay, đối với những nước mà Ngân hàng Thương mại có quyền
quyết định lãi suất kinh doanh, thì Ngân hàng Thương mại sẽ ấn định mức lãi
suất cho vay của từng khoản cho vay ngắn hạn.

Linsomphou Thalesai – K43 TCNH

11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

Ở Việt Nam hiện nay, các Ngân hàng Thương mại xác định lãi suất cho
vay nhưng không vượt quá lãi suất trần cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Trung
ương quy định trong từng thời kỳ.
Sau khi các điều kiện giữa ngân hàng và khách hàng vay thống nhất các
điều kiện sẽ tiến hành ký kết hợp đồng tín dụng.
1.1.2.4. Hình thức cho vay
Sau khi đã duyệt cho vay, ngân hàng mở cho mỗi khách hàng vay một tài


uế

khoản cho vay để hạch toán tiền cho vay và thu nợ (nếu khách hàng vay chưa có

H

tài khoản cho vay).

Ngân hàng cho vay có thể phát tiền cho khách vay theo các cách:

tế

+ Tiền vay được chuyển trả trực tiếp cho đơn vị cung cấp vật tư, hàng hóa
hoặc dịch vụ cho khách hàng.

h

+ Trường hợp khách hàng vay đã dùng nguồn vốn khác để trả cho người

in

cung cấp hoặc nếu người cung cấp không có tài khoản tai ngân hàng thì chuyển

cK

vào tài khoản tiền gửi của khách hàng.

+ Phát bằng ngân phiếu hoặc tiền mặt cho khách hàng.

họ


1.1.2.4. Thu nợ

- Tùy theo hình thức cho vay mà việc thu nợ được tiến hành như đã ghi
trong hợp đồng tín dụng. Khách hàng có thể trả nợ trước hạn và phải chủ động

Đ
ại

trả nợ ngân hàng khi đến hạn. Khách hàng không trả được nợ đến hạn, Ngân
hàng có thể xử lý theo bốn trường hợp sau:
Một là, do nguyên nhân khách quan, khách hàng có văn bản giải trình xin

gia hạn, ngân hàng có thể xét cho gia hạn. Theo quy định quy chế cho vay hiện
hành thời hạn được gia hạn tối đa bằng một chu kỳ sản xuất kinh doanh của đối
tượng cần gia hạn nợ. Riêng đối với trường hợp khó khăn do Nhà nước thay đổi
chủ trương chính sách hoặc nguyên nhân bất khả kháng thì thời hạn tối đa không
quá 12 tháng.

Linsomphou Thalesai – K43 TCNH

12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

Hai là, do nguyên nhân chủ quan, ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn
và phạt theo mức lãi suất nợ quá hạn. Theo quy định hiện hành, lãi suất nợ quá

hạn bằng 150% lãi suất trần cùng loại cho vay.
Ba là, nếu không có các thỏa thuận trên thì ngân hàng có quyền bán (phát
mại) tài sản thế chấp, cầm cố để thu hồi nợ. Việc chuyển nhượng, bán tài sản thế
chấp, cầm cố để thu hồi trong một thời hạn nhất định theo quy định của pháp luật.
Bốn là, nếu ba trường hợp trên hai bên không thỏa thuận để giải quyết

uế

được, ngân hàng sẽ khởi kiện khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng.

H

1.1.2.5. Lãi tiền vay

với nợ gốc tùy theo kỳ hạn nợ thích hợp

tế

- Việc tính lãi và thu lãi được tiến hành hàng tháng hoặc thu một lần cùng

Tiền lãi vay = tổng lượng tiền vay x thời han vay x lãi suất cho vay.

h

Trường hợp cho vay theo hạn mức thì việc tính lãi và thu lãi tính và hạch

in

toán vào tài khoản ngoại bảng để thu dần, không nhập lãi vào nợ gốc.


cK

Còn trường hợp khách hàng vay có khó khăn về tài chính do nguyên nhân
khách quan thì Tổng giám đốc (giám đốc) ngân hàng cho vay có thể quyết định

họ

cho giảm hoặc miễn lãi đối với khách hàng vay. Việc giảm hoặc miễn lãi cho
khách hàng vay tùy thuộc vào khả năng tài chính của từng ngân hàng cho vay.
1.1.3. Bảo lãnh

Đ
ại

1.1.3.1. Khái niệm bảo lãnh
Bảo lãnh là sự cam kết của người nhận bảo lãnh sẽ thực hiện đầy đủ nghĩa

vụ và quyền lợi nếu người được bảo lãnh không thực hiện đúng và đủ những
cam kết đối với bên yêu cầu bảo lãnh.
Theo điều 58 luật tổ chức tín dụng “Tổ chức tín dụng được bảo lãnh bằng
uy tín và khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh”. [Như vậy
bảo lãnh của ngân hàng là bảo bảo lãnh bằng khả năng chi trả gồm:
+ Bảo lãnh của Nhà nước (chủ yếu là Bộ tài chính và Ngân hàng trung
ương đối với các doanh nghiệp).
Linsomphou Thalesai – K43 TCNH

13



×