Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Tìm hiểu chu trình kiểm toán HTK trong kiểm toán tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (948.03 KB, 78 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

́H

U

Ế

-----  -----



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

H

TÌM HIỂU CHU TRÌNH KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO

IN

TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Võ Thị Thuyết

ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

Lớp: K46B KTKT
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 05 năm 2016
SVTH: Võ Thị Thuyết

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc


Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Để hoàn thành tốt bài khóa luận này, em đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ từ Quý thầy cô, các anh chị và tất cả các bạn.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Quý thầy cô
giáo trường Đại học Kinh Tế Huế nói chung và các thầy cô giáo trong

khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng đã tận tình giảng dạy và cung cấp cho
em những kiến thức trong những năm học vừa qua để làm cơ sở nền tảng
cho em có thể hoàn thành tốt đề tài này. Trong đó, giảng viên Phạm Thị
Bích Ngọc là người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình để giúp em hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất của mình
đối với những tâm huyết mà cô đã dành cho em.
Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành của mình đến ban
lãnh đạo công ty và toàn thể các anh chị kiểm toán viên của công ty TNHH
Kiểm toán và Kế toán AAC tại thành phố Đà Nẵng đã giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện để em tiếp xúc với thực tế quá trình kiểm toán cũng như cung cấp
cho em rất nhiều kiến thức, tài liệu và nhiệt tình hướng dẫn để em có
những nhận thức đúng đắn trong quá trình hoàn thành khóa luận.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình bạn bè đã nhiệt tình
giúp đỡ động viên em trong quá trình học tập và thực hiện khóa luận.
Do điều kiện hạn chế về thời gian cũng như về mặt kiến thức nên
khóa luận không thể tránh khỏi những hạn chế sai sót. Chính vì vậy, em rất
mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các thầy cô để khóa
luận được hoàn thiện hơn cũng như có thể rút ra được kinh nghiệm quý
báu cho bản thân.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 13 tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Thuyết

SVTH: Võ Thị Thuyết

i



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Hàng tồn kho

KTV:

Kiểm toán viên

VACPA:

Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

CPSXC:

Chi phí sản xuất chung

VSA:

Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam

BCTC :

Báo cáo tài chính

TNHH :


Trách nhiệm hữu hạn

HTKSNB:

Hệ thống Kiểm soát nội bộ

TSCĐ:

Tài sản cố định

CP:

Chi phí

K

IN

H



́H

U

Ế

HTK:


Nhập – Xuất – Tồn

̣C

N – X – T:

Giá vốn hàng bán

Đ
A

̣I H

O

GVHB:

SVTH: Võ Thị Thuyết

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Thử nghiệm chi tiết và mục tiêu kiểm toán ..................................................18
Bảng 2.2. Hướng dẫn của VACPA đối với việc tính toán mức trọng yếu ....................41

Bảng 2.3. Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát .........................................................41
Bảng 2.4. Mẫu D510 – Thực hiện thủ tục phân tích .....................................................44

U

Ế

Bảng 2.5. Mẫu D540 – Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng.......................................46

́H

Bảng 2.6. Mẫu D541 – So sánh cơ cấu chi phí qua các năm ........................................47
Bảng 2.7. Mẫu D541 - Phân tích cơ cấu chi phí sản xuất chung...................................48



Bảng 2.8. Mẫu D542 – Chứng kiến kiểm kê HTK tại XYZ ........................................51
Bảng 2.9. Mẫu D543 - Kiểm tra, đối chiếu số liệu chi tiết HTK ..................................52

H

Bảng 2.10. Mẫu D545 – Kiểm tra các nghiệp vụ nhập kho ..........................................53

IN

Bảng 2.11. Mẫu D546 - Kiểm tra phương pháp tính giá hàng xuất kho .......................54

K

Bảng 2.12. Mẫu D548 - Kiểm tra việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. ......55

Bảng 2.13. Mẫu D549 – Kiểm tra cut off......................................................................56

̣C

Bảng 2.14. Mẫu D550 – Kiểm tra áp dụng tỷ giá .........................................................57

Đ
A

̣I H

O

Bảng 2.15. Kết luận .......................................................................................................58

SVTH: Võ Thị Thuyết

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC..28

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.2. Chu trình kiểm toán......................................................................................33

SVTH: Võ Thị Thuyết

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1

Ế

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

U

2. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2

́H

3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2



4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

H

6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3


IN

PHẦN II. PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................4
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HTK TRONG

K

KIỂM TOÁN BCTC .....................................................................................................4

̣C

1.1. Khái quát chung về HTK ..........................................................................................4

O

1.1.1. Những đặc điểm chung về chu trình HTK ............................................................4

̣I H

1.1.2. Tổ chức công tác kế toán HTK..............................................................................5
1.1.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán ..................................................................................5

Đ
A

1.1.2.2. Tổ chức tài khoản kế toán .................................................................................5
1.1.3. Phương pháp tính giá và quy trình hạch toán HTK...............................................6
1.1.3.1. Phương pháp tính giá HTK ................................................................................6
1.1.3.2. Hạch toán HTK ..................................................................................................8
1.2. HTK với vấn đề kiểm toán........................................................................................9

1.2.1. Chức năng cơ bản của chu trình HTK ...................................................................9
1.2.1.1. Chức năng mua hàng .........................................................................................9
1.2.1.2. Chức năng nhận hàng.........................................................................................9
1.2.1.3. Chức năng lưu kho.............................................................................................9

SVTH: Võ Thị Thuyết

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

1.2.1.4. Chức năng xuất kho vật tư .................................................................................9
1.2.1.5. Chức năng sản xuất ............................................................................................9
1.2.1.6. Chức năng lưu kho thành phẩm .......................................................................10
1.2.1.7. Chức năng xuất thành phẩm, hàng hóa đi tiêu thụ...........................................10
1.2.2. Mục tiêu kiểm toán chu trình HTK .....................................................................10
1.2.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................10
1.2.2.2. Mục tiêu đặc thù...............................................................................................10

Ế

1.3. Nội dung quy trình kiểm toán chu trình HTK trong kiểm toán BCTC...................11

U

1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán.......................................................................................11


́H

1.3.1.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán...........................................................................11
1.3.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát ...................................................................11



1.3.1.3. Thiết kế chương trình kiểm toán......................................................................15
1.3.2. Thực hiện kiểm toán ............................................................................................15

H

1.3.2.1. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát .....................................................................15

IN

1.3.2.2. Thực hiện thủ tục phân tích .............................................................................17

K

1.3.2.3. Thực hiện thử nghiệm chi tiết .........................................................................18
1.3.3. Kết thúc kiểm toán HTK .....................................................................................23

O

̣C

1.3.3.1. Xem xét và giải thích các phát hiện kiểm toán ................................................24

̣I H


1.3.3.2. Phát hành Báo cáo kiểm toán và thư quản lý...................................................25
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO

Đ
A

TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ...................................26
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán (AAC) .......................26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................26
2.1.2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC...... 27
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ..........28
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.....28
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ ...................................................................................28
2.1.4. Các dịch vụ do công ty TNHH Kiểm Toán và Kế Toán AAC cung cấp ............30
2.1.4.1. Kiểm toán.........................................................................................................30
2.1.4.2. Kế toán .............................................................................................................31
SVTH: Võ Thị Thuyết

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

2.1.4.3. Thuế .................................................................................................................31
2.1.4.4. Tư vấn và đào tạo.............................................................................................31
2.1.4.5. Tin học .............................................................................................................32
2.1.5. Khái quát quy trình kiểm toán báo cáo tài chính do công ty kiểm toán và kế toán

AAC thực hiện...............................................................................................................32
2.1.5.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán....................................................................33
2.1.5.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán .........................................................................34
2.1.5.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ...........................................................................34

Ế

2.2. Thực trạng công tác kiểm toán chu trình hàng tồn kho tại Công ty XYZ do công ty

U

TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện ..............................................................36

́H

2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán chu trình Hàng tồn kho.................................................36



2.2.1.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán...........................................................................36
2.2.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát ...................................................................37

H

2.2.2. Thực hiện kiểm toán ............................................................................................43

IN

2.2.2.1. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát .....................................................................43
2.2.2.2. Thực hiện thủ tục phân tích .............................................................................43


K

2.2.2.3. Thực hiện thử nghiệm chi tiết ..........................................................................49

̣C

2.2.3. Kết thúc kiểm toán...............................................................................................58

O

CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN,
NÂNG CAO TÍNH HỮU HIỆU CHO QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC

̣I H

HTK TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ..............................59
3.1. Nhận xét về quy trình kiểm toán khoản mục HTK tại công ty TNHH Kiểm toán và

Đ
A

kế toán AAC ..................................................................................................................59
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................59
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................62
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện và nâng cao tính hữu hiệu cho quy trình
kiểm toán khoản mục HTK tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC................64
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................68
3.1. Kết luận ...................................................................................................................68
3.2. Kiến nghị.................................................................................................................69

TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH: Võ Thị Thuyết

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển như hiện nay, có nhiều cơ hội
mới mở ra, đồng thời đi kèm theo đó là những thách thức, rủi ro đối với các doanh
nghiệp. Thông tin tài chính trở thành một trong những nhân tố quyết định đối với sự
thành công của doanh nghiệp cũng như đối với các quyết định của nhà đầu tư. Ngành

Ế

kiểm toán, đặc biệt là kiểm toán độc lập – với vai trò xác minh tính trung thực, hợp lý

U

trên các khía cạnh trọng yếu của thông tin tài chính đã trở thành nhu cầu tất yếu đối

́H

với việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và chất lượng quản lý của các doanh




nghiệp, theo đó ngày càng phát triển.

BCTC là đối tượng chủ yếu của kiểm toán độc lập. Kiểm toán BCTC là sự tổng

H

hợp kết quả kiểm toán của cả chu trình, nghiệp vụ kế toán riêng biệt. Việc thực hiện

IN

kiểm toán BCTC là cơ sở để đưa ra ý kiến khách quan, trung thực về BCTC, cung cấp
cho các nhà đầu tư, nhà cung cấp, khách hàng cũng như những người quan tâm những

K

thông tin đáng tin cậy. Trên BCTC, HTK thường là khoản mục có giá trị lớn; các

̣C

nghiệp vụ liên quan HTK thường phong phú và phức tạp, dễ xẩy ra sai phạm, ảnh

O

hưởng tới việc ghi chép, tính giá thành và đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của

̣I H

doanh nghiệp. Việc xác định giá trị HTK ảnh hưởng trực tiếp tới Giá vốn hàng bán và
do vậy có ảnh hưởng trọng yếu tới Lợi nhuận thuần trong năm. Hơn nữa, công việc


Đ
A

xác định chất lượng, tình trạng và giá trị HTK luôn là công việc khó khăn hơn so với
các tài sản khác; có rất nhiều HTK khó phân loại và đánh giá. Các sai phạm liên quan
HTK ảnh hưởng đến nhiều chỉ tiêu khác trên BCTC. Chính vì vậy, kiểm toán chu trình
HTK được đánh giá là một trong những phần hành quan trọng trong kiểm toán BCTC.
Thực hiện tốt việc kiểm toán chu trình HTK trong kiểm toán BCTC cho phép công ty
tiết kiệm được thời gian, chi phí, và nâng cao hiệu quả kiểm toán.
Là sinh viên chuyên ngành Kiểm toán, qua kỳ thực tập tại công ty TNHH Kiểm
toán và Kế toán AAC, em đã có điều kiện tiếp cận thực tế kiểm toán chu trình HTK,
vận dụng những kiến thức được trang bị trên giảng đường vào thực tiễn kiểm toán,
SVTH: Võ Thị Thuyết

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

trên cơ sở đó củng cố kiến thức, đi sâu tìm hiểu cách thức tổ chức công tác kiểm toán
tại công ty. Tôi đã lựa chọn đề tài: “Tìm hiểu chu trình kiểm toán HTK trong kiểm
toán tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC” để làm bài báo cáo.

2.Đối tượng nghiên cứu
Quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm Toán
và Kế toán AAC. Quy trình kiểm toán HTK tại công ty XYZ.


Ế

3.Mục tiêu nghiên cứu

U

Tìm hiểu thực tế chu trình kiểm toán khoản mục HTK tại công ty TNHH Kiểm

́H

toán và Kế toán AAC áp dụng khi đi kiểm toán thực tế tại doanh nghiệp. Dẫn chứng



kiểm toán thực tế tại công ty XYZ. Từ đó rút ra được những ưu nhược điểm và đưa ra
một số giải pháp nhằm nâng cao tính hữu hiệu cho quy trình kiểm toán khoản mục

H

HTK tại AAC.

IN

4.Phạm vi nghiên cứu

K

Không gian:

̣C


Đề tài này được thực hiện tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC và tại

O

các công ty khách hàng của AAC. Số liệu cụ thể chi tiết của công ty được kiểm toán

̣I H

được lấy tại khách hàng là công ty XYZ trong thời gian thực tế kiểm toán.
Thời gian:

Đ
A

Thời gian thực hiện đề tài: Bắt đầu từ ngày 18/01/2016 tới ngày 13/05/2016
Thời gian của số liệu và các thông tin liên quan: Các số liệu và thông tin liên

quan được thu thập thuộc về thời gian từ ngày 01/01/2015 tới ngày 31/12/2015.

5.Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau:
-

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập tài liệu liên quan như chương trình

kiểm toán HTK và khảo sát nhiều hồ sơ kiểm toán của công ty TNHH Kiểm toán và
Kế toán AAC sau khi được tiếp cận thực tế, tham khảo các tài liệu về kiểm toán, chuẩn
SVTH: Võ Thị Thuyết


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

mực kế toán và kiểm toán, Chế độ kế toán hiện hành để thu thập những thông tin cần
thiết phục vụ cho việc hoàn thành đề tài nghiên cứu.
-

Phương pháp duy vật biện chứng: Áp dụng lý thuyết đã học, tìm hiểu chương

trình kiểm toán thực tế được sử dụng tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC,
từ đó đưa ra nhận xét và kiến nghị.
-

Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp tài liệu: Thống kê những thông tin,

dữ liệu thu thập được để tiến hành phân tích, đánh giá. Sau đó thông tin sẽ được tập

Ế

hợp để đưa ra những nhận định tổng hợp, khách quan, từ đó phát hiện những ưu,

Phương pháp quan sát, phỏng vấn, thực hiện quy trình: Quan sát trực tiếp việc

́H

-


U

nhược điểm của quy trình, tìm ra nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục.

tiến hành kiểm toán tại các khách hàng của công ty trong quá trình đi thực tế và trực



tiếp phỏng vấn các anh, chị KTV trong công ty để thu thập được các thông tin liên

H

quan đồng thời thực hiện quy trình kiểm toán HTK khi có điều kiện.

IN

6.Kết cấu đề tài

K

Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận này được kết cấu bởi 3 chương:

̣C

Chương 1. Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục HTK trong Kiểm toán BCTC

O

Chương 2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục HTK trong kiểm toán


̣I H

BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Chương 3. Nhận xét và một số giải pháp góp phần hoàn thiện, nâng cao tính hữu

Đ
A

hiệu cho quy trình kiểm toán khoản mục HTK tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC

SVTH: Võ Thị Thuyết

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

PHẦN II. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
HTK TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1. Khái quát chung về HTK

Ế

1.1.1. Những đặc điểm chung về chu trình HTK


U

Theo Chuẩn mực số 02 “Hàng tồn kho” – Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Ban

́H

hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001



của Bộ trưởng Bộ Tài chính) thì: “Hàng tồn kho: Là những tài sản:
(a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;

H

(b) Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;

IN

(c) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,

̣C

Hàng tồn kho bao gồm:

K

kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.

O


- Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng

̣I H

gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;

Đ
A

- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa

làm thủ tục nhập kho thành phẩm;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã

mua đang đi trên đường;
- Chi phí dịch vụ dở dang.”
Những đặc điểm của chu trình HTK có ảnh hưởng tới công tác kiểm toán:
- Vì chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp nên những sai sót
trong các khoản mục HTK thường dẫn đến những sai sót trọng yếu về chi phí và
kết quả kinh doanh;
SVTH: Võ Thị Thuyết

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc


- HTK trong doanh nghiệp thường ở các địa điểm khác nhau và thậm chí còn do
nhiều người nhiều bộ phận quản lý. Do vậy việc quản lý, bảo quản và kiểm soát vật
chất sẽ gặp nhiều khó khăn, phức tạp, dễ nhầm lẫn, sai sót và có thể tồn tại gian lận;
- Quá trình đánh giá HTK gặp nhiều khó khăn và phức tạp. Cụ thể trong đánh
giá sản phẩm dở dang, phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm có thể
mang tính chủ quan, không đúng kỳ… đã dẫn đến những sai phạm trọng yếu.
Nhiều doanh nghiệp còn không áp dụng nhất quán phương pháp tính giá trị HTK

Ế

giữa các niên độ kế toán. Đối với doanh nghiệp áp dụng nhiều phương pháp tính giá

U

trị thực tế cho nhiều loại HTK khác nhau làm tăng khối lượng công việc kiểm toán;

́H

- Tính đa dạng về chủng loại và tính chất đặc thù của HTK cũng gây khó khăn
nhất định trong quá trình quan sát, đánh giá và thực hiện những thủ tục khảo sát cần



thiết, nhiều trường hợp đòi hỏi phải cần đến chuyên gia (Ví dụ: Vàng, bạc, đá quý,

H

hoá chất…).


IN

1.1.2. Tổ chức công tác kế toán HTK

K

1.1.2.1.Tổ chức chứng từ kế toán

Trong công tác tổ chức chứng từ HTK tuỳ thuộc vào từng loại hình kinh doanh

̣C

của doanh nghiệp để xây dựng danh mục chứng từ HTK cho phù hợp. Song chứng

̣I H

O

từ được sử dụng trong chu trình HTK thường bao gồm các loại:
- Chứng từ nhập mua vật tư, hàng hoá bao gồm: Phiếu đề nghị mua hàng;

Đ
A

hoá đơn nhà cung cấp; phiếu kiểm nhận hàng mua; phiếu nhập kho và thẻ kho, Hóa
đơn mua hàng;

- Chứng từ xuất kho cho sản xuất gồm có: Phiếu yêu cầu lĩnh vật tư; phiếu xuất

kho vật tư; phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; vận đơn (nếu có) và thẻ kho;

- Chứng từ xuất bán thành phẩm, hàng hoá: Đơn đặt mua hàng (của khách
hàng); vận đơn; phiếu xuất kho; Hóa đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng và thẻ kho.
1.1.2.2. Tổ chức tài khoản kế toán
Tài khoản thường sử dụng khi hạch toán các bút toán liên quan đến HTK là:
-

TK 151 – Hàng mua đang đi đường;

SVTH: Võ Thị Thuyết

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

-

TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu;

-

TK 153 – Công cụ, dụng cụ;

-

TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang;

-


TK 155 – Thành phẩm;

-

TK 156 – Hàng hóa;

-

TK 157 – Hàng gửi đi bán.

Tùy vào quy mô và cách thức hoạt động mà mỗi doanh nghiệp có thể tổ chức

Ế

các tài khoản về HTK thành các tài khoản chi tiết theo loại nguyên vật liệu, hàng

U

hóa... để phù hợp với tình hình của doanh nghiệp.



1.1.3.1.Phương pháp tính giá HTK

́H

1.1.3. Phương pháp tính giá và quy trình hạch toán HTK

Với các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất và thương mại, việc quản lý số


H

lượng và giá trị HTK là một trong những trọng tâm hàng đầu. Nếu giá trị HTK không

IN

được xác định chính xác thì sẽ dẫn đến việc giá thành sản xuất và giá vốn hàng bán

̣C

hình tài chính và kinh doanh.

K

không phản ánh đúng thực tế và doanh nghiệp sẽ mất dần đi khả năng kiểm soát tình

O

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, để tính giá xuất kho HTK, có thể lựa chọn một

̣I H

trong các phương pháp sau:

a)Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh được áp

Đ
A


dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản
xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và
nhận diện được.

b) Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia quyền,
giá trị của từng loại HTK được tính theo giá trị trung bình của từng loại HTK đầu kỳ
và giá trị từng loại HTK được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể
được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể
của mỗi doanh nghiệp.

SVTH: Võ Thị Thuyết

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

- Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng)
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong
kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán HTK căn cứ vào giá
nhập, lượng HTK đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân:
Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm = (Giá trị hàng tồn
đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) / (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng

Ế

nhập trong kỳ)


U

- Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm)

́H

Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực



của HTK và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo công thức sau:
Đơn giá xuất kho lần thứ i = (Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư
hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i) / (Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng

H

vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)

IN

c)Phương pháp nhập trước – xuất trước

K

Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị HTK

̣C

được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị HTK còn lại cuối kỳ


O

là giá trị HTK được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này

̣I H

thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ, giá trị của HTK cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời

Đ
A

điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho

từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các
khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của HTK sẽ tương đối sát với giá thị
trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu HTK trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
d)Phương pháp giá bán lẻ
Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của HTK
với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà
không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.
SVTH: Võ Thị Thuyết

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc


Giá gốc HTK được xác định bằng cách lấy giá bán của HTK trừ đi lợi nhuận biên
theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá
xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông thường mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng
một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng.
Chi phí mua hàng trong kỳ được tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ và HTK cuối kỳ.
Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí mua hàng tùy thuộc tình hình cụ thể của từng
doanh nghiệp nhưng phải thực hiện theo nguyên tắc nhất quán.

Ế

Phương pháp giá bán lẻ được áp dụng cho một số đơn vị đặc thù (ví dụ như các

U

đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tương tự).

́H

1.1.3.2.Hạch toán HTK



Tổ chức hạch toán HTK là thiết kế khối lượng công tác hạch toán trên hệ thống
các loại chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp và báo cáo kế toán nhập - xuất - tồn cho

H

các loại vật tư, sản phẩm hàng hoá tăng giảm trong kỳ kế toán.


IN

a)Hạch toán chi tiết HTK: Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong ba phương

K

pháp sau:

- Phương pháp thẻ song song;

̣C

- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển;

O

- Phương pháp sổ số dư.

̣I H

b)Hạch toán tổng hợp HTK: Để hạch toán HTK kế toán có thể áp dụng phương
pháp kê khai thường xuyên hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ. Việc áp dụng phương

Đ
A

pháp nào tuỳ thuộc đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, vào yêu cầu quản lý và
trình độ nghiệp vụ của kế toán viên cũng như quy định của chế độ kế toán hiện hành.
- Phương pháp kê khai thường xuyên: Là phương pháp theo dõi và phản ánh tình


hình biến động của HTK một cách thường xuyên liên tục trên các tài khoản phản
ánh từng loại HTK.
- Phương pháp kiểm kê định kỳ: Là phương pháp không theo dõi một cách
thường xuyên liên tục về tình hình biến động của vật tư, hàng hoá trên các tài khoản
phản ánh từng loại HTK mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ trên cơ sở
kiểm kê cuối kỳ, xác định lượng tồn thực tế và lượng xuất thực tế.

SVTH: Võ Thị Thuyết

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

1.2. HTK với vấn đề kiểm toán
1.2.1. Chức năng cơ bản của chu trình HTK
1.2.1.1.Chức năng mua hàng
Khi phát sinh yêu cầu mua hàng thì bộ phận sản xuất sẽ lập Giấy đề nghị mua
hàng (được phê duyệt) trên cơ sở kế hoạch sản xuất và tiêu thụ. Giấy này được
chuyển đến bộ phận thu mua để làm căn cứ lập Đơn đặt hàng hoặc thỏa thuận các

Ế

Hợp đồng mua hàng.

U

1.2.1.2.Chức năng nhận hàng


́H

Khi bên nhà cung cấp giao hàng, bộ phận nhận hàng sẽ dựa trên Đơn đặt hàng để



kiểm tra về mẫu mã, số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian giao hàng.
Nhiệm vụ của bộ phận nhận hàng là tiến hành công tác kiểm tra xác định số hàng nhận,

H

kiểm định chất lượng, sau đó lập Biên bản nhận hàng và chuyển hàng cho bộ phận lưu

K

1.2.1.3.Chức năng lưu kho

IN

kho. Bộ phận nhận hàng phải độc lập với bộ phận kho và bộ phận kế toán.

Chức năng lưu kho thể hiện rất rõ đối với hàng hóa, vật tư mua ngoài và đối với

̣C

thành phẩm. Hàng hóa, vật tư mua về được bộ phận nhận hàng kiểm tra về số lượng, quy

O


cách, phẩm chất rồi mới nhận và lập Biên bản giao nhận hàng. Sau đó, hàng được chuyển

̣I H

đến bộ phận kho và tiến hành nhập kho. Thủ kho tiến hành lập Phiếu nhập kho, ghi sổ
kho và chuyển đến cho bộ phận kế toán hạch toán. Còn đối với thành phẩm sau khi hoàn

Đ
A

thành được kiểm định chất lượng và tiến hành nhập kho. Trong quá trình này cũng tiến
hành lập Phiếu nhập kho tương tự như nhập kho hàng hóa mua ngoài.
1.2.1.4.Chức năng xuất kho vật tư
Căn cứ vào Phiếu yêu cầu sử dụng vật tư được phê duyệt hoặc Đơn đặt hàng, thủ
kho lập Phiếu xuất kho, ghi sổ kho và chuyển cho kế toán hạch toán.
1.2.1.5.Chức năng sản xuất
Đầu vào của quá trình này chính là vật tư, đầu ra là thành phẩm, sản phẩm dở
dang. Việc kiểm soát chi phí tại quá trình này được thực hiện đồng thời tại bộ phận
sản xuất và xuất kho vật tư.
SVTH: Võ Thị Thuyết

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

1.2.1.6.Chức năng lưu kho thành phẩm
Sản phẩm sau khi hoàn thành trong khâu sản xuất sẽ được kiểm định chất lượng rồi

nhập kho. Đây là chức năng nhằm bảo quản và quản lý tài sản của doanh nghiệp. Khi
nhập kho hay xuất kho các bên phải có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thủ kho mới được nhập,
xuất kho. Mặt khác thủ kho là người chịu trách nhiệm về tài sản mình trông coi và phải
ghi chép đề theo dõi về số lượng vật tư, hàng hóa, thành phẩm N – X – T kho.

Ế

1.2.1.7.Chức năng xuất thành phẩm, hàng hóa đi tiêu thụ

U

Đây là một mắt xích của chu trình bán hàng – thu tiền. Căn cứ vào Đơn đặt hàng

́H

hoặc Hợp đồng kinh tế, thủ kho lập Phiếu xuất kho, Bộ phận vận chuyển sẽ có Phiếu

1.2.2. Mục tiêu kiểm toán chu trình HTK

H

1.2.2.1.Mục tiêu chung



vận chuyển hàng (vận đơn).

IN

Theo VSA số 200 thì: “Mục tiêu kiểm toán Báo cáo tài chính là giúp cho kiểm

toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét rằng Báo cáo tài chính có được

K

lập trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, có tuân thủ pháp luật liên

̣C

quan, có phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính trên các khía cạnh trọng yếu

O

hay không”.

̣I H

1.2.2.2.Mục tiêu đặc thù
Mục tiêu kiểm toán chu trình HTK là nhằm đánh giá HTKSNB đối với HTK và

Đ
A

nhằm xác định tính hiện hữu đối với HTK, tính trọn vẹn (đầy đủ) của HTK, quyền và
nghĩa vụ của khách hàng đối với HTK đã ghi sổ, cũng như khẳng định tính chính xác
và đúng đắn của các con số trên sổ sách kế toán về HTK và đảm bảo sự trình bày và
khai báo về HTK là hợp lý.
Các mục tiêu kiểm toán cụ thể về HTK bao gồm:
- Sự hiện hữu hoặc phát sinh: HTK được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán là
thực sự tồn tại;
- Tính đầy đủ: Số dư tài khoản “Hàng tồn kho” đã bao hàm tất cả các nguyên vật liệu,

công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá hiện có tại thời điểm lập Bảng cân đối kế toán;
SVTH: Võ Thị Thuyết

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

- Quyền và nghĩa vụ: Doanh nghiệp có quyền đối với số dư HTK tại thời điểm
lập Bảng cân đối kế toán;
- Tính chính xác: Số dư HTK phải được phản ánh đúng giá trị thực hoặc giá trị
thuần của nó và tuân theo các nguyên tắc chung được thừa nhận;
- Cut – off (đúng kỳ): HTK được ghi nhận đúng kỳ;
- Trình bày và khai báo: Số dư HTK phải được phân loại và sắp xếp đúng vị trí
trên Bảng cân đối kế toán. Những khai báo có liên quan đến sự phân loại, căn cứ để

Ế

tính giá và phân bổ HTK phải thích đáng.

U

1.3. Nội dung quy trình kiểm toán chu trình HTK trong kiểm toán BCTC

́H

1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán




Theo VSA số 300: “Kế hoạch kiểm toán phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán.
Kế hoạch kiểm toán phải được lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo bao quát hết các

H

khía cạnh trọng yếu của cuộc kiểm toán; phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề

IN

tiềm ẩn; và đảm bảo cuộc kiểm toán được hoàn thành đúng thời hạn. Kế hoạch kiểm

K

toán trợ giúp kiểm toán viên phân công công việc cho trợ lý kiểm toán và phối hợp

̣C

với các chuyên gia khác để thực hiện công việc kiểm toán.”

O

Kế hoạch kiểm toán thường được triển khai theo các bước:

̣I H

1.3.1.1.Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
Quy trình kiểm toán chỉ thực sự bắt đầu khi KTV và công ty kiểm toán tiếp nhận


Đ
A

một khách hàng, trên cơ sở thư mời kiểm toán, KTV xác định đối tượng sẽ phục vụ trong
tương lai và tiến hành các công việc: đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán, nhận diện
các lý do kiểm toán, lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán, phân công công việc cụ thể
cho từng nhân viên dựa trên các phần công việc của kiểm toán chu trình HTK.
1.3.1.2.Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát
a) Thu thập thông tin cơ sở

Theo VSA số 300 quy định KTV cần hiểu biết về nghành nghề, công việc kinh
doanh của khách hàng, tìm hiểu hệ thống kế toán, kiểm soát nội bộ và các bên liên
SVTH: Võ Thị Thuyết

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

quan để đánh giá rủi ro và lên kế hoạch kiểm toán. Trong giai đoạn này KTV
thực hiện các công việc sau:
-

Tìm hiểu ngành nghề kinh doanh của khách hàng (được thực hiện ở chương

trình kiểm toán chung);
Xem xét lại kết quả kiểm toán phần hành HTK của lần kiểm toán trước (nếu có);


-

Tham quan nhà xưởng, kho bãi bảo quản HTK;

-

Thu thập thông tin về chính sách kế toán HTK của khách hàng;

-

Nhận diện các bên có liên quan;

-

Dự kiến nhu cầu sử dụng chuyên gia nếu thấy HTK của doanh nghiệp có những

́H

chủng loại đặc biệt cần có ý kiến của chuyên gia.

U

Ế

-



b) Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng


Mục đích của việc thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng là giúp

H

cho KTV nắm bắt được quy trình mang tính chất pháp lý của khách hàng ảnh hưởng

IN

đến các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Cách thức thu thập chủ

K

yếu là thông qua phỏng vấn đối với ban giám đốc Công ty khách hàng.

̣C

Các thông tin cần thu thập bao gồm:
Giấy phép thành lập và điều lệ Công ty;

-

Các BCTC, báo cáo kiểm toán, biên bản thanh tra kiểm tra của năm hiện hành

̣I H

O

-

hoặc một vài năm trước;


Biên bản của các cuộc họp cổ đông, họp Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc

Đ
A

-

của công ty khách hàng.
-

Các hợp đồng và các cam kết quan trọng giúp cho KTV xác định được những

dữ kiện có ảnh hưởng quan trọng đến việc hình thành những thông tin tài chính.
c) Thực hiện các thủ tục phân tích

Thủ tục phân tích là quá trình đánh giá các thông tin tài chính được thực hiện thông
qua việc nghiên cứu các mối quan hệ đáng tin cậy giữa các dữ liệu tài chính và phi tài
chính, nó bao hàm cả việc so sánh số liệu trên sổ với các số liệu ước tính của KTV.

SVTH: Võ Thị Thuyết

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán HTK, việc thực hiện các thủ tục phân tích

là cần thiết do HTK thường rất đa dạng và phong phú về chủng loại, các nghiệp vụ
nhập, xuất, sản xuất, tiêu thụ xuất hiện với số lượng lớn và thường xuyên, các nghiệp
vụ càng đa dạng và với số lượng lớn thì khả năng xảy ra sai sót và gian lận càng lớn.
Các thủ tục phân tích ở đây chủ yếu được thực hiện bằng các số liệu trên Bảng cân đối
kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh. Cụ thể:
So sánh số liệu về mức biến động số dư HTK cuối niên độ này so với HTK cuối

niên độ trước tính theo số tuyệt đối hoặc số tương đối;

So sánh giá bán bình quân sản phẩm của công ty với giá bán bình quân ngành,

U

-

Ế

-

-



doanh cũng như quy mô hay công nghệ sản xuất;

́H

so sánh dự trữ HTK bình quân của các công ty cùng ngành có cùng điều kiện kinh

So sánh số liệu thực tế của khách hàng và số liệu kế hoạch đặt ra như: mức tổng


H

chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ với chi phí kế hoạch, với định mức chi phí nguyên

IN

vật liệu của một đơn vị sản phẩm thực tế so với kế hoạch.
Việc thực hiện các thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán sẽ

K

giúp KTV có thể xác định được nội dung cơ bản của cuộc kiểm toán giúp KTV

̣C

khoanh vùng trọng yếu, đánh giá mức trọng yếu, rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm toán

O

HTK cũng như tổng thể BCTC được kiểm toán.

với HTK

Kiểm toán nội bộ:

Đ
A

-


̣I H

d) Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá sơ bộ rủi ro kiếm soát đối

Tìm hiểu HTKSNB đối với HTK bao gồm các thủ tục nhằm đạt được một sự hiểu

biết đầy đủ về tất cả các thủ tục kiểm soát của đơn vị đã thiết lập nhằm kiểm soát các
quá trình mua hàng, bảo quản hàng trong kho và xuất hàng.
Để đạt được sự hiểu biết này, KTV thường sử dụng bảng tường thuật, lưu đồ hay
bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ. Sau khi mô tả về hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn
vị, KTV nên thực hiện kỹ thuật walk-through nhằm đảm bảo sự mô tả của mình đúng
với hiện trạng của hệ thống trong thực tế.

SVTH: Võ Thị Thuyết

13


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm toán

Dựa trên những hiểu biết ban đầu về kiểm soát nội bộ, KTV sẽ tiến hành đánh giá
sơ bộ rủi ro kiểm soát đối với HTK. KTV chỉ có thể đánh giá rủi ro kiểm soát đối với
một cơ sở dẫn liệu nào đó thấp hơn mức tối đa khi đã có đủ căn cứ để kết luận rằng các
thủ tục kiểm soát liên quan đến cơ sở dẫn liệu đó được thiết kế hữu hiệu và áp dụng

một cách nhất quán trong thực tế. Trong trường hợp này, KTV sẽ thiết kế và thực hiện
các thử nghiệm kiểm soát để cung cấp bằng chứng chứng minh cho kết luận của mình

Ế

về rủi ro kiểm soát. Ngược lại, nếu rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức tối đa hoặc

U

KTV cho rằng phạm vi của các thử nghiệm cơ bản không thể giảm được trong thực tế,

́H

KTV sẽ không thực hiện các thử nghiệm kiểm soát mà chuyển sang thực hiện ngay các



thử nghiệm cơ bản.

e) Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro tiềm tàng đối với HTK

Đánh giá tính trọng yếu:

H

-

IN

Mục đích của việc đánh giá mức trọng yếu là để ước tính mức độ sai sót của


K

BCTC có thể chấp nhận được, xác định phạm vi của cuộc kiểm toán và đánh giá ảnh
hưởng các sai sót lên BCTC để từ đó xác định bản chất, thời gian và phạm vi các khảo

̣C

sát (các thử nghiệm) trong quá trình kiểm toán. Việc đánh giá tính trọng yếu phụ thuộc

-

̣I H

O

rất lớn tới trình độ và kinh nghiệm của KTV.
Đánh giá rủi ro kiểm toán:

Đ
A

Rủi ro kiểm toán HTK là mức rủi ro mong muốn đạt được sau khi hoàn tất việc

thu thập bằng chứng về HTK. Rủi ro này thường được xác định phụ thuộc vào hai yếu
tố: mức độ mà theo đó người sử dụng bên ngoài tin tưởng vào BCTC; khả năng khách
hàng sẽ gặp khó khăn về tài chính sau khi Báo cáo kiểm toán được công bố. Mô hình
phân tích rủi ro kiểm toán: AR = IR x CR x DR
Trong đó:
AR _ rủi ro kiểm toán;

IR _ rủi ro tiềm tàng;

SVTH: Võ Thị Thuyết

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

CR _ rủi ro kiểm soát;
DR _ rủi ro phát hiện.
Trong bước này KTV chủ yếu xác định mức rủi ro tiềm tàng và khi lập kế hoạch
kiểm toán cho chu trình HTK, KTV cần phải chú ý rằng rủi ro tiềm tàng thường xảy ra
nhiều đối với cơ sở dẫn liệu về sự hiện hữu hoặc phát sinh và cơ sở dẫn liệu tính giá và đo
lường. Khi hạch toán đối với chu trình HTK, doanh nghiệp thường có xu hướng trình bày

1.3.1.3.Thiết kế chương trình kiểm toán

-

Thiết kế các thử nghiệm phân tích;

-

Thiết kế các thủ tục kiểm tra chi tiết.




Thiết kế các thử nghiệm kiểm soát;

H

-

́H

Chương trình kiểm toán HTK được thiết kế gồm:

U

Ế

giá trị HTK cao hơn so với thực tế bằng cách ghi tăng số lượng hoặc ghi tăng đơn giá.

IN

1.3.2. Thực hiện kiểm toán

K

1.3.2.1.Thực hiện thử nghiệm kiểm soát

̣C

Theo VSA số 500: “Thử nghiệm kiểm soát (kiểm tra hệ thống kiểm soát) là việc

O


kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự thiết kế phù hợp và sự vận hành hữu

̣I H

hiệu của hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ”.
Các thủ tục kiểm soát về HTK được thực hiện trong việc kiểm tra HTKSNB và

Đ
A

thường tập trung vào chức năng chính của chu trình HTK là các nghiệp vụ mua vật tư
hàng hoá; các nghiệp vụ xuất kho vật tư hàng hoá; các nghiệp vụ sản xuất và tập hợp
chi phí sản xuất; nghiệp vụ lưu kho vật tư hàng hoá.
a)Đối với nghiệp vụ mua vật tư hàng hoá
KTV tiến hành các công việc sau:
-

Xem xét có tồn tại một phòng độc lập chuyên thực hiện nghiệp vụ mua hàng

nhưng không đảm nhiệm việc quyết định mua hàng, hoặc ít nhất phải có một người
chịu trách nhiệm giám sát một cách hợp lý đối với tất cả các nghiệp vụ mua;

SVTH: Võ Thị Thuyết

15


Khóa luận tốt nghiệp
-


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Xem xét việc xử lý đơn đặt hàng có đúng theo quy trình hay không, kiểm tra sự

hiện diện của chứng từ để đảm bảo sự có thật của các nghiệp vụ mua hàng và việc mua
hàng là cần thiết;
-

Kiểm tra dấu hiệu của sự phê chuẩn các nghiệp vụ mua hàng, dấu hiệu kiểm

soát nội bộ trên các hoá đơn của người bán, báo cáo nhận hàng, phiếu yêu cầu mua,
đơn đặt mua hàng;
-

Theo dõi một chuỗi các đơn đặt mua và báo cáo nhận hàng để đảm bảo các

nghiệp vụ mua đều được ghi sổ.
Kiểm tra tính có thật của các yêu cầu sử dụng vật tư hàng hoá bằng việc kiểm tra

U

-

Ế

b)Đối với các nghiệp vụ xuất kho vật tư hàng hoá

́H

lại các phiếu yêu cầu và sự phê duyệt đối với các phiếu yêu cầu đó. Kiểm tra số lượng trên

-



phiếu xuất có khớp với yêu cầu sử dụng vật tư hàng hoá đã được phê duyệt không;
Kiểm tra các chứng từ sổ sách có liên quan đến việc hạch toán nghiệp vụ xuất vật tư

hàng hoá như lệnh sản xuất, đơn đặt mua hàng, phiếu xuất kho và các sổ chi tiết, sổ phụ.
Kiểm tra các chữ ký nhận trên phiếu xuất kho vật tư hàng hoá hoặc dấu vết của

H

-

Xem xét tính độc lập của thủ kho và người giao hàng, người nhận hàng, nhân

K

-

IN

công tác kiểm tra đối chiếu giữa các sổ sách kế toán của đơn vị;
viên kế toán kho, sự độc lập của người làm nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng với

̣C

người giao hàng và người sản xuất.

O


c)Đối với các nghiệp vụ sản xuất và tập hợp chi phí sản xuất

̣I H

Nghiệp vụ sản xuất được xem là nghiệp vụ trọng tâm trong chu trình HTK. Để
đánh giá hoạt động kiểm soát đối với nghiệp vụ này, KTV thường thực hiện các thử

Đ
A

nghiệm kiểm soát sau:
-

Xem xét việc tổ chức quản lý và theo dõi sản xuất ở các phân xưởng, quy trình

và cách thức làm việc của nhân viên thống kê phân xưởng, sự giám sát của quản đốc
phân xưởng có thường xuyên và chặt chẽ không;
-

Xem xét việc ghi chép nhật ký sản xuất của từng bộ phận kiểm tra chất lượng ở

phân xưởng và tính độc lập của bộ phận này với bộ phận kiểm nhận hàng nhập kho;
-

Xem xét quá trình kiểm soát công tác kế toán chi phí của doanh nghiệp thông

qua các dấu hiệu kiểm tra sổ sách kế toán chi phí và sự độc lập giữa người ghi sổ kế
toán HTK với người quản lý HTK;
SVTH: Võ Thị Thuyết


16


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Xem xét quy trình, thủ tục kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang có tuân thủ tính

nguyên tắc và nhất quán giữa kỳ này với kỳ trước không, đồng thời xem xét sự giám
sát trong việc đánh giá và kiểm kê sản phẩm dở dang.
d)Đối với các nghiệp vụ lưu kho
Nghiệp vụ lưu kho cũng là một nghiệp vụ quan trọng trong chu trình HTK do vậy
việc đánh giá hệ thống kiểm soát đối với các nghiệp vụ lưu kho phải được thực hiện
một cách cẩn trọng và thích đáng.

U

Ế

1.3.2.2.Thực hiện thủ tục phân tích

́H

Thông qua các thủ tục phân tích để kiểm tra tính hợp lý chung của các con số,
giúp KTV hiểu được các xu hướng biến động của HTK cũng như dự đoán về các khả




năng có sai sót. Đây là những căn cứ giúp KTV điều chỉnh các kiểm tra chi tiết một
cách hợp lý. Các thủ tục phân tích được KTV sử dụng chủ yếu trong giai đoạn thực

H

hiện kiểm toán bao gồm:

So sánh số dư HTK năm hiện hành với số dư năm trước;

-

So sánh số vòng quay HTK năm hiện hành với số vòng quay năm trước;

-

So sánh tỷ lệ lãi gộp năm hiện hành với năm trước;

-

Phân tích sự biến động của giá trị hàng mua trong năm;

-

So sánh khối lượng mua hàng năm hiện hành với năm trước;

-

So sánh tỷ lệ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi


̣I H

O

̣C

K

IN

-

Đ
A

phí sản xuất chung trong tổng chi phí của năm sản xuất hiện hành so với năm trước.
Qua phân tích nếu có chênh lệch, KTV phải tìm ra nguyên nhân. Nguyên nhân của

chênh lệch có thể do sai sót của khâu kế toán hoặc khâu phân tích, có thể do trong năm tài
chính, tình hình kinh tế có nhiều biến động. KTV có thể phỏng vấn nhân viên trong đơn
vị, các nhà quản lý hiểu biết về tình hình tài chính để giải thích nguyên nhân.
Bên cạnh những thông tin tài chính, các thông tin phi tài chính cũng có thể giúp
KTV kiểm tra sự hợp lý của HTK. Chẳng hạn KTV có thể so sánh giữa số lượng HTK
trong kho được ghi trên sổ với diện tích có thể chứa của kho đó, nếu vượt quá sức
chứa của kho thì rất có thể HTK đã bị ghi tăng số lượng.

SVTH: Võ Thị Thuyết

17



×