Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB trên địa bàn huyện hải lăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 74 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-------------------

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ại
họ
cK
in
h

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HẢI LĂNG TỈNH QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

HOÀNG THỊ MỸ

THS. LÊ SỸ HÙNG


Lớp: K45C KHĐT
Niên khóa: 2011 – 2015

Huế, 5/2015


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Lời cảm ơn
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, trước hết tôi xin chân thành
cám ơn quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giảng dạy,
trang bị kiến thức cơ bản và những định hướng đúng đắn trong bốn năm học
tập tại trường. Với tình cảm chân thành nhất cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn
đến gia đình, bạn bè, cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình

tế
H
uế

thực hiện đề tài thực tập cuối khóa này.

Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến ThS. Lê Sỹ Hùng – giảng viên
khoa Kinh tế và Phát triển. Thầy đã tận tình hướng dẫn cho tôi, luôn quan
tâm và đầy trách nhiệm từ lúc định hướng chọn đề tài cũng như trong suốt

ại
họ
cK

in
h

thời gian hoàn thiện đề tài này.

Tôi cũng xin chân thành cám ơn các bác, các anh chị nhân viên phòng
Tài Chính - Kế Hoạch huyện Hải Lăng tỉnh Quảng Trị đã nhiệt tình giúp đỡ,
cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết và góp ý trong quá trình tìm hiểu,
nghiên cứu tại địa bàn.

Do thời gian và kinh nghiệm còn nhiều hạn hẹp nên khóa luận không

Đ

tránh khỏi những hạn chế thiếu sót. Do vậy tôi mong nhận được ý kiến đóng
góp của các thầy cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Mỹ

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ i
Mục lục ............................................................................................................................ii
Danh mục các ký hiệu viết tắt ........................................................................................ iv
Danh mục bảng biểu ....................................................................................................... vi
Tóm tắt nghiên cứu ........................................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1

tế
H
uế

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2

ại
họ
cK
in
h

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.4.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu tham khảo ........................................ 2
1.4.2. Phương pháp so sánh ............................................................................................. 3
1.4.3. Phương pháp phân tích thống kê, mô tả ................................................................ 3

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 3

Đ

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................... 4
1.1. Đầu tư xây cơ bản ..................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm .............................................................................................................. 4
1.1.1.1. Đầu tư ................................................................................................................. 4
1.1.1.2. Đầu tư phát triển ................................................................................................. 4
1.1.1.3. Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản ..................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơ bản........................................................ 5
1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản....................................................................... 6
1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản..................................................................................... 7
1.2.1. Khái niệm .............................................................................................................. 8
SVTH: Hoàng Thị Mỹ

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

1.2.1.1. Vốn đầu tư .......................................................................................................... 8
1.2.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản............................................................................... 8
1.2.2. Nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB .................................................................... 8
1.2.2.1. Nguồn trong nước ............................................................................................... 8
1.2.2.2. Vốn nước ngoài .................................................................................................. 8
1.2.3. Vai trò của vốn đầu tư XDCB ............................................................................... 9
1.2.4. Phân loại vốn đầu tư XDCB .................................................................................. 9

1.3. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB...................................................................... 10
1.3.1. Khái niệm ............................................................................................................ 10

tế
H
uế

1.3.2. Các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB .............. 11
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư XDCB ............................................ 13
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HẢI LĂNG GIAI ĐOẠN 2012 – 2014........................................................ 15

ại
họ
cK
in
h

2.1. Đặc điểm cơ bản trên địa bàn huyện Hải Lăng ...................................................... 16
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................................ 16
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội của huyện Hải Lăng ..................................................... 20
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động của huyện Hải Lăng .......................................... 20
2.1.2.2. Tình hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ...................................... 22
2.1.2.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Hải Lăng ........... 27
2.2. Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Hải Lăng giai đoạn 2012 – 2014 ..28

Đ

2.2.1. Tình hình thu, chi ngân sách trên địa bàn huyện Hải Lăng ................................. 28
2.2.2. Thực trạng đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Hải Lăng giai đoạn 2012 - 2014 . 30

2.2.2.1. Cơ cấu vốn đầu tư XDCB theo nguồn vốn....................................................... 30
2.2.2.2. Cơ cấu vốn đầu tư XDCB theo cấp ngành ...................................................... 32
2.2.2.3. Cơ cấu vốn đầu tư XDCB theo lãnh thổ........................................................... 35
2.2.3. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB của huyện Hải Lăng giai đoạn 2012 – 2014 .... 38
2.2.3.1. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB của huyện Hải Lăng theo ngành
kinh tế giai đoạn 2012 - 2014 ........................................................................................ 38
2.2.3.2. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB theo vùng lãnh thổ của huyện Hải
Lăng giai đoạn 2012 - 2014 ........................................................................................... 43
SVTH: Hoàng Thị Mỹ

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

2.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trên địa bàn huyện Hải Lăng ............................... 45
2.2.4.1. Hiệu quả kinh tế................................................................................................ 45
2.2.4.2. Hiệu quả xã hội ................................................................................................. 48
2.2.5. Những hạn chế và nguyên nhân về việc đầu tư XDCB ở huyện Hải Lăng giai
đoạn 2012 - 2014. .......................................................................................................... 49
2.2.5.1. Những hạn chế .................................................................................................. 50
2.2.5.2. Những nguyên nhân ......................................................................................... 50
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG ........................................ 52

tế
H
uế


3.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Hải Lăng đến năm 2020 .......... 52
3.1.1. Quan điểm đầu tư ................................................................................................ 52
3.1.2. Mục tiêu đầu tư .................................................................................................... 53
3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 53

ại
họ
cK
in
h

3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 54
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB địa bàn
huyện Hải Lăng ............................................................................................................. 55
3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch ............................................................ 55
3.2.2. Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư ...................................................... 55
3.2.3. Tăng cường thanh tra, giám sát đầu tư XDCB .................................................... 56
3.2.4. Nâng cao đội ngũ cán bộ quản lý công tác đầu tư XDCB................................... 57

Đ

3.2.5. Thực hiện cơ chế dân chủ, công khai, minh bạc, chủ động phát hiện tiêu cực,
tham nhũng, lãng phí trong đầu tư XDCB .................................................................... 58
3.3.6. Hoàn thiện cơ chê quản lý các dự án đầu tư, quản lý chất lượng công trình ...... 59
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 61
1.Kết luận....................................................................................................................... 61
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 62
2.1. Về phía Nhà nước ................................................................................................... 62
2.2.Về phía địa phương ................................................................................................. 63

TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Đơn vị tính

NSNN

Ngân sách nhà nước

XDCB

Xây dựng cơ bản

UBND

Uỷ ban nhân dân

TW

Trung Ương


Trđ

Triệu đồng

DAĐT

Dự án đầu tư

VĐT

Vốn đầu tư

GPMB

Giải phóng mặt bằng

KT - XH

Kinh tế - xã hội

NS

Ngân sách

GTSX

Giá trị sản xuất

CNH - HĐH


Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

NN & PTNN

Nông nghiệp & phátt triển nông thôn

TSCĐ

Tài sản cố định

NN

Nhà nước

TM – DV

Thương mại – dịch vụ

XD – CN

Xây dựng – Công nghiệp

NĐ – CP

Nghị định chính phủ

Đ

ại
họ

cK
in
h

tế
H
uế

ĐVT

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình dân số và lao động của huyện Hải Lăng giai đoạn 2012-2014 .... 21
Bảng 2.2: Cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Hải Lăng giai đoạn 2012 - 2014 (Tính
theo giá cố định 2010) ................................................................................................... 23
Bảng 2.3: Tình hình thu, chi ngân sách huyện Hải Lăng giai đoạn 2012 - 2014 .......... 29
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Hải Lăng ................... 31
giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................................................... 31
Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư XDCB theo ngành kinh tế của huyện Hải Lăng

tế
H

uế

giai đoạn 2012 - 2014 .............................................................. ......................................33
Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng theo vùng lãnh thổ của huyện Hải Lăng
giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................................................... 36
Bảng 2.7: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB theo ngành kinh tế của huyện

ại
họ
cK
in
h

Hải Lăng giai đoạn 2012-2014 ...................................................................................... 39
Bảng 2.8: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB theo vùng lãnh thổ của huyện
Hải Lăng giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................................... 44
Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Hải Lăng giai đoạn
2012 - 2014 .................................................................................................................... 46
Bảng 2.10: Hệ số thực hiện vốn đầu tư cho đầu tư XDCB huyện Hải Lăng..................... 47

Đ

giai đoạn 2012 - 2014 ..................................................................................................... 47

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

vi


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua quá trình đi sâu nghiên cứu tại địa bàn huyện Hải Lăng tỉnh Quảng Trị, với
đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB trên địa bàn huyện
Hải Lăng” cùng những số liệu thu thập được, tôi đã nhận ra vai trò to lớn của đầu tư
xây dựng cơ bản đối với việc phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Trị nói chung và huyện
Hải Lăng nói riêng. Cùng với đó, tôi đã nhận thấy những mặt khó khăn của ban quản
lý và lãnh đạo huyện trong việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư để từ đó đưa ra
những giải pháp khắc phục những nhược điểm mà huyện nhà đang gặp phải, nhằm

tế
H
uế

nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB.

Mục tiêu chính của đề tài: Tìm hiểu được thực trạng và đề xuất giải pháp nâng
cao hiệu quả cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Hải Lăng. Đề tài tập trung nghiên
cứu những nội dung cơ bản như: Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về

ại
họ
cK
in
h

hiệu quả đầu tư XDCB; phân tích thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện
Hải Lăng giai đoạn 2012 - 2014. Từ thực trạng đó, đưa ra những định hướng, giải pháp để

nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Hải Lăng trong thời gian tới.
Dữ liệu phục vụ: Thu thập số liệu từ các báo cáo về tình hình phát triển KT - XH
huyện, các báo cáo về tình hình đầu tư XDCB của huyện, tham khảo ý kiến của các
nhà quản lý về vấn đề sử dụng vốn đầu tư XDCB trên địa bàn.

Đ

Phương pháp sử dụng: Tôi đã sử dụng các phương pháp như thu thập số liệu thứ
cấp, bao gồm các văn bản, các báo cáo tổng kết, nguồn số liệu thống kê, đồng thời
tham khảo ý kiến của các nhà quản lý có liên quan đến đề tài, từ đó sử dụng các
phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, tỷ trọng, số bình quân:
Phương pháp so sánh, phương pháp mô tả, hệ thống làm phương pháp luận cho nghiên
cứu cả lý luận thực tiễn. Để xác định mối quan hệ giữa các nội dung nghiên cứu.
Ngoài ra, tôi đã sử dụng những bảng biểu để làm rõ nội dung nghiên cứu.
Kết quả chính: Tôi đã đưa ra được những nội dung cơ bản về vốn đầu tư XDCB,
phân tích được cơ cấu KT - XH của địa bàn nghiên cứu, đặc biệt tôi đã phân tích rõ về
tình hình đầu tư XDCB trên địa bàn huyện, đưa ra các hạn chế và nguyên nhân trong
SVTH: Hoàng Thị Mỹ

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

quá trình sử dụng vốn cho đầu tư XDCB. Qua quá trình nghiên cứu tôi cũng đã đưa ra
những giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB trên địa
bàn huyện Hải Lăng trong tương lai.
Do trình độ và thời gian có hạn nên đề tài chủ yếu dừng lại ở mô tả thực trạng và

những đánh giá định tính về sử dụng vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản cho phát triển

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

của huyện.

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức năng
tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, mở
rộng, hiện đại hoá hoặc khôi phục các tài sản cố định. Bất cứ một ngành, một lĩnh

vực nào để đi vào hoạt động đều phải thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, tài sản cố định,
vì vậy đầu tư xây dựng cơ bản luôn là vấn đề đặc biệt được quan tâm.
Hải Lăng là một huyện ven biển phía Nam tỉnh Quảng Trị, nằm trên tuyến hành
lang kinh tế Đông Tây do đó có nhiều cơ hội thách thức mới đang tác động mạnh tới

tế
H
uế

quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện nói riêng và tỉnh Quảng Trị nói chung.
Với những tiềm năng phát triển chưa được khai thác và sử dụng hết thì việc đầu tư
vào công tác xây dựng cơ bản là một nhiệm vụ quan trọng và cần thiết trong công
cuộc phát triển kinh tế - xã hội của huyện nhà. Huyện đã chú trọng đầu tư và nâng

ại
họ
cK
in
h

cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản và đã có những thành quả nhất định,
nhờ đó mà tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện đã đạt được khá cao, nhiều công
trình kinh tế, hạ tầng quan trọng trên địa bàn đã được hoàn thành và đi vào hoạt
động. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân không ngừng được cải thiện,
những thành tựu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Hải Lăng đóng góp đáng kể
vào quá trình phát triển chung của tỉnh Quảng Trị.
Tuy vậy, hiệu quả của đầu tư xây dựng cơ bản chưa đạt được mục tiêu đề ra;

Đ


tồn tại, hạn chế còn xảy ra ở tất cả các khâu; thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản
chưa được khắc phục triệt để. Hải Lăng là huyện có nền kinh tế với xuất phát điểm
thấp, việc huy động nguồn vốn đầu tư từ nội bộ nền kinh tế còn hạn chế, chủ yếu dựa
vào nguồn ngân sách TW nên việc tiết kiệm và sử dụng đầu tư nói chung và đầu tư cơ
bản nói riêng càng mang tính cấp thiết.
Vậy thực trạng đầu tư XDCB như thế nào? Hiệu quả của nó ra sao? Và làm thế
nào để nâng cao hiệu quả hiệu quả đầu tư đó? Tất cả những câu hỏi đó luôn là một bài
toán khó cho chính quyền tỉnh Quảng Trị nói chung và huyện Hải Lăng nói riêng. Để
xem xét và giải quyết những câu hỏi đó, tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp
nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Hải Lăng” làm đề tài nghiên cứu
khoá luận.
SVTH: Hoàng Thị Mỹ

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích đánh giá thực trạng đầu tư XDCB và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Hải Lăng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản sau đây:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư XDCB.
- Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư XDCB giai đoạn 2012 - 2014;
Hải Lăng.


tế
H
uế

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB trên địa bàn huyện
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Hải Lăng.

ại
họ
cK
in
h

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Trên địa bàn huyện Hải Lăng.
- Về thời gian phân tích đánh giá thực trạng: Giai đoạn 2012 - 2014 và đề xuất
giải pháp và định hướng giai đoạn 2016 - 2020.
1.4. Phương pháp nghiên cứu

1.4.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu tham khảo

Đ

Từ những tài liệu thu thập được từ Tổng cục Thống kê, phòng Tài chính - Kế
hoạch huyện Hải Lăng, số liệu báo cáo, các chính sách, các văn bản, các báo cáo tổng
kết, các sách báo, và nguồn số liệu thống kê của các cấp, ban ngành có liên quan đến

hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB. Sử dụng Website và các tạp chí và một số tài liệu
liên quan đến đề tài..., tôi tiến hành tổng hợp phân tích để đưa ra được những chỉ tiêu
trong vấn đề nghiên cứu của mình. Các thông tin điều tra được, tôi tiến hành tổng hợp
lại thành bảng sau đó sử dụng các chỉ tiêu kết quả, hiệu quả kinh tế để tính toán xác
định các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sử dụng vốn cho đầu tư phát triển
trên địa bàn huyện Hải Lăng, từ đó đưa ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Hải Lăng.
SVTH: Hoàng Thị Mỹ

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

1.4.2. Phương pháp so sánh
Dựa trên những số liệu của huyện Hải Lăng, các số liệu tính toán được tôi so
sánh với những năm trước để rút ra nhận xét về thực trạng đầu tư XDCB và tìm hiểu
nguyên nhân để đưa ra giải pháp phù hợp.
1.4.3. Phương pháp phân tích thống kê, mô tả
- Từ những số liệu thu thập được từ phòng Tài chính – Kế hoạch của huyện Hải
Lăng những số liệu, thông tin có được từ các tài liệu khác tôi tiến hành tổng hợp, phân
tích, đánh giá tình hình sử dụng vốn cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Hải Lăng
nhằm giải quyết những mục tiêu đã đề ra.

tế
H
uế


- Ý nghĩa: Là một trong các phương pháp quan trọng của phân tích thống kê
đồng thời là cơ sở để vận dụng các phương pháp khác. Trong khóa luận đây là
phương pháp nghiên cứu đi xuyên suốt, được dùng để thống kê và đánh giá cho

Đ

ại
họ
cK
in
h

hầu hết các chỉ tiêu.

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Đầu tư xây cơ bản
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Đầu tư
Trong kinh tế học vĩ mô, đầu tư chỉ việc gia tăng tư bản nhằm tăng cường năng
lực sản xuất tương lai. Đầu tư còn được gọi là hình thành tư bản hoặc tích lũy tư bản.

Tuy nhiên, chỉ có tăng tư bản làm tăng năng lực sản xuất vật chất mới được tính. Còn
tăng tư bản trong lĩnh vực tài chính tiền tệ và kinh doanh bất động sản bị loại trừ. Việc

tế
H
uế

gia tăng tư bản tư nhân (tăng thiết bị sản xuất) được gọi là đầu tư tư nhân. Việc gia
tăng tư bản xã hội được gọi là đầu tư công cộng.

Theo cách hiểu của kinh tế đầu tư, đầu tư là sự từ bỏ các nguồn lực ở hiện tại để
tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn

ại
họ
cK
in
h

hơn các nguồn lực bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nguồn lực phải hy sinh đó có thể là
tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động, trí tuệ…
Như vậy, có thể hiểu rằng đầu tư bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn
lực hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn
các nguồn lực đã sử dụng để đạt kết quả đó .
1.1.1.2. Đầu tư phát triển

Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chi dùng vốn trong hiện

Đ


tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản mới cho
nền kinh tế (tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ), gia tăng sản xuất, tạo
thêm việc làm vì mục tiêu phát triển.
Đầu tư phát triển đòi hỏi rất lớn nhiều loại nguồn lực. Đối tượng của đầu tư phát
triển là tập hợp các yếu tố được chủ đầu tư bỏ vốn thực hiện nhằm đạt được những
mục tiêu nhất định.
1.1.1.3. Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản
Theo cách hiểu chung nhất, đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong
tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó.
Hoạt động đầu tư nhằm tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình
SVTH: Hoàng Thị Mỹ

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

thức xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hóa hoặc khôi phục các TSCĐ được gọi là đầu
tư XDCB. Đầu tư XDCB trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận quan trọng của
đầu tư phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB
nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tạo ra các TSCĐ trong nền kinh tế.
Do vậy, đầu tư XDCB là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển KT - XH của nền
kinh tế nói chung và của các cơ sở kinh doanh nói riêng.
1.1.2. Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơ bản
Hoạt động đầu tư XDCB là một bộ phận của đầu tư phát triển do vậy nó cũng
mang những đặc điểm của đầu tư phát triển, bao gồm:


tế
H
uế

- Đòi hỏi vốn lớn, vốn nằm ứ đọng trong thời gian dài: Hoạt động đầu tư XDCB
đòi hỏi một số lượng vốn lớn. Nguồn vốn này nằm khẽ đọng trong suốt quá trình đầu
tư. Vì vậy trong quá trình đầu tư chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng
chúng một cách hợp lý.

ại
họ
cK
in
h

- Thời gian dài với nhiều biến động: Thời gian để tiến hành một công cuộc đầu tư
thường kéo dài và có nhiều biến động xảy ra.

- Có giá trị sử dụng lâu dài: Các thành quả của đầu tư XDCB thường có giá trị sử
dụng lâu dài, có khi tới hàng trăm năm, hàng nghìn năm, thậm chí có những công trình
tồn tại vĩnh viễn ví dụ như: tượng nữ thần tự do ở Mỹ, kim tự tháp cổ ở Ai Cập, vạn lý
trường thành ở Trung Quốc,...

- Các thành quả của hoạt động đầu tư XDCB là các công trình xây dựng sẽ được

Đ

hoạt động ngay tại nơi mà nó được tạo dựng nên các điều kiện về vị trí địa lý, địa hình
có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện cũng như việc phát huy kết quả đầu tư. Vì
vậy cần bố trí hợp lý các địa điểm xây dựng để phù hợp với kế hoạch, quy hoạch để

tạo điều kiện phát triển kinh tế lâu dài.
Liên quan đến nhiều ngành: Hoạt động đầu tư XDCB diễn ra rất phức tạp liên
quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Diễn ra không chỉ ở một địa phương mà còn
liên quan đến nhiều địa phương với nhau. Vì vậy, khi tiến hành hoạt động này cần phải
có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quá trình đầu tư, đồng thời phải
quy định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia trong quá trình đầu tư.

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư XDCB là hoạt động rất quan trọng, là một khâu trong quá trình thực hiện
đầu tư phát triển, nó có quyết định trực tiếp đến sự hình thành chiến lược phát triển
kinh tế từng thời kỳ góp phần làm thay đổi cơ chế quản lý kinh tế, chính sách kinh tế
của Nhà nước. Cụ thể như sau:
+ Đầu tư XDCB ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Đầu tư tác động đến sự mất cân đối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế. Kinh
nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu để đạt được tốc độ
phát triển GDP mong muốn từ 9% đến 10% thì phải tăng cường đầu tư tạo ra sự phát
triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. Đối với các ngành Nông - Lâm - Ngư

tế
H
uế


nghiệp do những hạn chế về đất đai và khả năng sinh học để đạt được tốc độ tăng
trưởng từ 5% đến 6% là một điều khó khăn. Như vậy, chính sách đầu tư ảnh hưởng
đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đến sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Do vậy
các ngành, các địa phương trong nền kinh tế cần phải lập kế hoạch đầu tư dài hạn để

ại
họ
cK
in
h

phát triển ngành, vùng nhằm đảm bảo sự phát triển cân đối tổng thể, đồng thời có kế
hoạch ngắn và trung hạn nhằm phát triển từng bước và điều chỉnh sự phù hợp với mục
tiêu đặt ra.

+ Đầu tư XDCB tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế
Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế trên thế giới cho thấy, muốn đạt tốc độ
tăng trưởng kinh tế ở mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt 15 - 20% so với GDP tuỳ
thuộc vào hệ số ICOR (hệ số phản ánh hiệu quả đầu tư) của mỗi nước. Như vậy ta thấy

Đ

đầu tư XDCB có tác động lớn đến sự tăng trưởng, phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
+ Đầu tư XDCB tạo ra cơ sở vật chất nói chung và cho địa phương nói riêng
Tác động trực tiếp này đã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc dân không
ngừng được gia tăng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông
vận tải, thủy lợi, các công trình công cộng khác, nhờ vậy mà năng lực sản xuất của các
đơn vị kinh tế không ngừng được nâng cao, sự tác động này có tính dây chuyền của
những hoạt động kinh tế nhờ đầu tư XDCB. Chẳng hạn như chúng ta đầu tư vào phát

triển cơ sở hạ tầng giao thông điện nước của một khu công nghiệp nào đó, tạo điều
kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế sẽ đầu tư mạnh hơn vì thế sẽ thúc đẩy quá
trình phát triển kinh tế nhanh hơn.
SVTH: Hoàng Thị Mỹ

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

+ Đầu tư XDCB tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ của đất nước
Có hai con đường để phát triển công nghệ, đó là tự nghiên cứu phát minh ra công
nghệ, hoặc bằng việc chuyển giao công nghệ, muốn làm được điều này, chúng ta phải
có một khối lượng vốn đầu tư mới có thể phát triển khoa học công nghệ. Với xu hướng
quốc tế hóa đời sống như hiện nay, chúng ta nên tranh thủ hợp tác phát triển khoa học
công nghệ với nước ngoài để tăng tiềm lực khoa học công nghệ của đất nước thông
qua nhiều hình thức như hợp tác nghiên cứu, khuyến khích đầu tư chuyển giao công
nghệ. Đồng thời tăng cường khả năng sáng tạo trong việc cải thiện công nghệ hiện có

tế
H
uế

phù hợp với điều kiện của Việt Nam nói chung và của địa phương nói riêng.
+ Đầu tư XDCB tác động đến sự ổn định kinh tế, tạo công ăn việc làm cho
người lao động

Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư do ảnh hưởng của tổng


ại
họ
cK
in
h

cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư dù là tăng hay
giảm cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh
tế, ví dụ như khi đầu tư tăng làm cho các yếu tố liên quan tăng, tăng sản xuất của các
ngành sẽ thu hút thêm lao động nâng cao đời sống. Mặt khác, đầu tư tăng thì cầu của
các yếu tố đầu vào tăng, khi tăng đến một chừng mực nhất định sẽ gây ra tình trạng
lạm phát, nếu lạm phát lớn sẽ gây ra tình trạng sản xuất trì trệ, thu nhập của người lao

Đ

động thấp đi, thâm hụt Ngân sách tăng, kinh tế phát triển chậm lại. Do vậy khi điều
hành nền kinh tế Nhà nước phải đưa ra những chính sách để khắc phục những nhược
điểm trên.
Đầu tư XDCB có tác động rất lớn đến việc tạo công ăn việc làm, nâng cao trình
độ đội ngũ lao động. Như chúng ta đã biết, trong khâu thực hiện đầu tư, số lao động
phục vụ cần rất nhiều, đối với những dự án sản xuất kinh doanh thì sau khi đầu tư, dự
án được đưa vào vận hành phải cần không ít công nhân, cán bộ cho vận hành, khi đó
tay nghề của người lao động nâng cao, đồng thời những cán bộ học hỏi được những
kinh nghiệm trong quản lý, đặc biệt khi có các DAĐT nước ngoài.

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1.2.1. Khái niệm
1.2.1.1. Vốn đầu tư
Vốn đầu tư là phần tích luỹ của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh - dịch
vụ, là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn khác được đưa vào sử dụng
trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo tiềm lực lớn hơn
cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt xã hội và sinh hoạt cho mỗi gia đình.
1.2.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu tư bao

tế
H
uế

gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị
và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán.

1.2.2. Nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB

ại
họ
cK
in
h


Vốn đầu tư XDCB được hình thành từ các nguồn sau:
1.2.2.1. Nguồn trong nước

- Vốn NSNN: Gồm ngân sách TW và ngân sách địa phương, được hình thành từ
sự tích lũy của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản và một số nguồn khác dành cho đầu
tư XDCB.

- Vốn tín dụng đầu tư (do ngân hàng đầu tư phát triển và quỹ hổ trợ phát triển
quản lý) gồm: Vốn của Nhà nước chuyển sang, vốn huy động từ các đợn vị kinh tế và

Đ

các tầng lớp dân cư, dưới hình thức, vốn vay dài hạn của các tổ chức tài chính tín dụng
quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài.
- Vốn của các đợn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc các thành phần kinh tế khác.
1.2.2.2. Vốn nước ngoài
Nguồn này có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình đầu tư XDCB và sự phát
triển của mỗi quốc gia. Nguồn này bao gồm: Vốn việc trợ của các tổ chức quốc tế như
WB, ADB, các tổ chức chính phủ như JBIC (OECF), các tổ chức phi chính phủ, như
(NGO). Đây là nguồn (ODA) vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài qua hình thức 100% vốn
nước ngoài, liên danh hợp đồng hợp tác kinh doanh.
SVTH: Hoàng Thị Mỹ

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng


1.2.3. Vai trò của vốn đầu tư XDCB
Vốn đầu tư XDCB đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển nền kinh tế, nó là
một trong những yếu tố cân thiết để xây dựng cơ sở vật chất cho nền kinh tế, vốn đầu
tư XDCB góp phần đưa các thành tựu khoa học - kỹ thuật vào xây dựng và cải tiến
công nghệ từ đó nâng cao được năng lực sản xuất và phục vụ.
Vốn đầu tư XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất giản đơn và tái sản
xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế. Cần lưu ý có một số khoản mục mà
xét về mặt tính chất lẫn nội dung thì nó là hoạt động XDCB nhưng chi phí của chúng
thì lại không được tính vào vốn đầu tư XDCB. Đó là những họt động sau đây:

tế
H
uế

- Hoạt động sửa chữa lớn nhà cửa, vật kiến trúc.
- Chi phí khảo sát, thăm dò tài nguyên, địa chất nói chung trong nền kinh tế mà
không liên quan trực tiếp đến công trình nào cả.
1.2.4. Phân loại vốn đầu tư XDCB

ại
họ
cK
in
h

Tùy theo từng mục đích nghiên cứu mà người ta phân loại vốn đầu tư XDCB
thành các tiêu thức khác nhau. Nhưng nhìn chung cách phân loại này, đều phục vụ cho
công tác quản lý tốt hơn đối với hoạt động đầu tư XDCB.
Ta có thể xem xét phân loại sau đây:


+ Theo nguồn vốn: Gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư, vốn của
các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ ; vốn vay nước ngoài, vốn hợp tác liên doanh
với nước ngoài, vốn của dân.

Đ

Theo cách này chúng ta thấy được mức độ huy động của từng nguồn vốn, vai trò
của từng nguồn để từ đó đưa ra các giải pháp huy động và sử dụng nguồn vốn cho đầu
tư XDCB có hiệu quả hơn.
+ Theo hình thức đầu tư: gồm vốn đầu tư xây dựng mới, vốn đầu tư khôi phục,
vốn đầu tư mở rộng đổi mới trang thiết bị. Theo cách này ta thấy cần phải có kế hoạch
bố trí nguồn vốn cho đầu tư XDCB như thế nào cho phù hợp với điều kiện thực tế và
tương lai phát triển của các ngành cơ sở.
+ Theo nội dung kinh tế:
- Vốn cho xây dựng, lắp đặt.
- Vốn cho mua sắm máy móc thiết bị.
SVTH: Hoàng Thị Mỹ

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

- Vốn kiến thiết cơ bản khác.
Như vậy hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản có vai trò rất quan trọng trong quá
trình phát triển kinh tế của một quốc gia nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh
doanh nói riêng.
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB

1.3.1. Khái niệm
Nói tới đầu tư là nói tới hiệu quả đầu tư, vì hiệu quả đầu tư là mục đích cuối cùng
của đầu tư. Hiệu quả đầu tư được thể hiện trong mối quan hệ giữa lợi ích thu được do
đầu tư mang lại và chi phí bỏ ra để thực hiện đầu tư. Do mục đích đầu tư khác nhau
nên tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả đầu tư ở mỗi thời kỳ cũng khác nhau. Khi đánh

tế
H
uế

giá hiệu quả của hoạt động đầu tư, cần xem xét dưới hai góc độ:

Dưới góc độ vi mô: Hiệu quả của hoạt động đầu tư là chênh lệch giữa thu nhập
mà hoạt động đầu tư đó mang lại và chi phí bỏ ra, đó là lợi nhuận. Phạm trù này được
lên hàng đầu.

ại
họ
cK
in
h

xem xét ở góc độ một doanh nghiệp (hay một đơn vị) nên mục tiêu lợi nhuận được đặt
Dưới góc độ vĩ mô: Hiệu quả hoạt động đầu tư được xem xét dưới góc độ của
toàn bộ nền kinh tế. Nó không chỉ bao gồm hiệu quả kinh tế mà còn bao gồm cả hiệu
quả xã hội như: Mục tiêu an ninh quốc phòng; vấn đề lao động việc làm; cơ cấu kinh
tế; mức độ sử dụng tài nguyên thiên nhiên; những thay đổi về điều kiện sống, lao
động, môi trường; về thụ hưởng văn hóa, phúc lợi công cộng, chăm sóc y tế và quyền
bình đẳng,…


Đ

Để hoạt động đầu tư có hiệu quả, cần có chiến lược đầu tư dài hạn đúng quy
hoạch (quy hoạch ngành, quy hoạch đô thị và nông thôn, quy hoạch KT - XH,…) phù
hợp với đặc điểm điều kiện tự nhiên, KT - XH,… của đất nước. Trên cơ sở quy hoạch
được phê duyệt để xác định bước đi phù hợp với mục tiêu chiến lược, từ đó bố trí kế
hoạch đầu tư cho các dự án theo ngành và theo vùng, đảm bảo cân đối hợp lý với khả
năng vốn cho phép.
Do nguồn lực khan hiếm, trong khi nhu cầu đầu tư luôn cao hơn khả năng đầu tư
của nền kinh tế, đòi hỏi vốn đầu tư phải được sử dụng có hiệu quả trong từng thời kỳ
nhất định. Với một khối lượng vốn ban đầu có hạn nhưng lại có thể thỏa mãn tốt nhất
nhu cầu đầu tư nhằm góp phần thỏa mãn tối đa nhu cầu xã hội.
SVTH: Hoàng Thị Mỹ

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

1.3.2. Các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB thường được biểu
hiện dưới dạng tỷ số so sánh giữa kết quả đầu tư với chi phí đầu tư. Vì đầu vào, đầu
ra được đo lường bằng nhiều cách khác nhau nên cũng có nhiều chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả đầu tư.
Để đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu tư, người ta thường sử dụng các nhóm
chỉ tiêu sau:
Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư chung
- Chỉ tiêu ICOR: dùng để phản ánh mối quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng qua


tế
H
uế

công thức:
ICOR = I/∆ GDP

Hay I = ICOR x ∆ GDP
Trong đó:

ại
họ
cK
in
h

ICOR : Là hệ số tỷ lệ giữa vốn đầu tư và tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội
I : Vốn đầu tư trong kì

∆ GDP : Mức thay đổi trong tổng sản phẩm quốc nội
Hệ số ICOR cho biết trong thời kỳ cụ thể muốn tăng thêm 1 đồng GDP thì cần bao
nhiêu đồng vốn đầu tư. Hệ số này càng thấp thì hiệu quả vốn đầu tư càng cao. Nếu hệ số
ICOR không đổi thì tỷ lệ giữa vốn đầu tư (I) so với GDP sẽ quyết định tốc độ tăng
trưởng kinh tế, (tỷ lệ đầu tư càng cao thì tốc độ tăng trưởng càng cao và ngược lại).

Đ

- Hiệu suất vốn đầu tư: Hiệu suất vốn đầu tư biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa
GDP và vốn đầu tư trong kỳ được xác định theo công thức:

Hi = GDP/I
Trong đó:

Hi

: Hiệu suất vốn đầu tư trong kỳ

GDP : Tổng sản phẩm quốc nội trong kỳ
I

: Tổng mức vốn đầu tư trong kỳ

- Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tư:
Hiệu quả hoạt động đầu tư

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

=

Các kết quả đạt được do thực hiện đầu tư
Tổng vốn đầu tư đã thực hiện

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Công thức này phản ánh mức độ đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh,

dịch vụ và nâng cao đời sống nhân dân của tổng vốn đầu tư đã bỏ ra trong một thời kỳ
so với thời kỳ khác (hoặc so với định mức chung). Chỉ tiêu này tỷ lệ thuận với kết quả
thu được, kết quả đầu ra nhiều thì hiệu quả đạt được cao. Nó có thể được định lượng
thông qua các chỉ tiêu như: Giá trị TSCĐ tăng thêm, số km đường, số nhà máy nước,
điện, số m² nhà tăng thêm,…
Để tính hiệu quả vốn đầu tư TSCĐ tăng thêm có thể dùng công thức hệ số thực
hiện vốn đầu tư:
H = FA/I
H

: Hệ số thực hiện vốn đầu tư

FA

: Giá trị TSCĐ được đưa vào sử dụng trong kỳ

I

: Tổng số vốn đầu tư trong kỳ

tế
H
uế

Trong đó:

Hệ số này phản ánh mức độ đạt được kết quả cuối cùng trong tổng số VĐT đã

ại
họ

cK
in
h

được thực hiện. Thông thường 0tư càng hiệu quả, có nghĩa là mức độ TSCĐ được đưa vào quá trình sản xuất càng
nhiều và tình trạng lãng phí trong hoạt động đầu tư được khắc phục, tình trạng ứ đọng
vốn ít.

Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả KT - XH của hoạt động đầu tư
Các hoạt động đầu tư sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB thường là các hoạt động
đầu tư công cộng. Vì thế, hầu hết các công trình sử dụng vốn đầu tư XDCB đều mang

Đ

lại hiệu quả KT - XH to lớn, mặc dù lợi nhuận thu được trực tiếp từ dự án có thể
không có.

Để đánh giá hiệu quả KT - XH một DAĐT cần phải xác định vị trí của nó trong
kế hoạch phát triển KT - XH; tiếp đó cần xem xét mức độ đóng góp của hoạt động
khai thác, sử dụng công trình sau đầu tư vào việc thực hiện các mục tiêu KT - XH của
đất nước như thế nào?
Những lợi ích mà xã hội thu được chính là sự đáp ứng của DAĐT đối với việc
thực hiện các mục tiêu chung phát triển của nền kinh tế. Những sự xem xét này mang
tính chất định tính như: Đáp ứng được mục tiêu phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, phục vụ việc thực hiện các chủ trương chính sách Nhà nước, đảm bảo công
SVTH: Hoàng Thị Mỹ

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

bằng xã hội, xoá đói giảm nghèo, góp phần chống ô nhiễm môi trường, cải tạo môi
sinh,… Hoặc đo lường bằng các tính toán định lượng như: Mức tăng thu Ngân sách,
mức gia tăng số người có việc làm, mức tăng thu ngoại tệ, mức tăng thu hút vốn đầu tư
toàn xã hội so với vốn đầu tư từ NSNN,…
Tuỳ theo mục đích nghiên cứu cụ thể để lựa chọn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho
phù hợp.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư XDCB
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB:
Một là, điều kiện tự nhiên
Xây dựng cơ bản thường được tiến hành ngoài trời, do đó nó chịu ảnh hưởng của

tế
H
uế

điều kiện khí hậu. Ở mỗi vùng, mỗi lãnh thổ có điều kiện tự nhiên khác nhau, từ đó mà
nó cho phép khai thác các kiến trúc phù hợp với điều kiện thực tế. Khả năng huy động
và sử dụng vốn đầu tư XDCB có hiệu quả vốn là yếu tố vật chất quan trọng trong các
yếu tố tác động đến tăng trưởng. Nguồn vốn đầu tư là một yếu tố đầu vào của sản xuất,

ại
họ
cK
in
h


muốn đạt được tốc độ tăng trưởng GDP theo dự kiến thì cần phải giải quyết mối quan
hệ cung cầu về vốn và các yếu tố khác. Trong nền kinh tế thị trường. vốn là một hàng
hoá “đặc biệt”, mà đã là hàng hoá thì tât yếu phải vận động theo một quy luật chung là
lượng cầu vốn thường lớn hơn lượng cung về vốn. Do đó, muốn khai thác tốt nhất các
nhân tố cung về vốn để thoả mãn như cầu về vốn trong nền kinh tế. Huy động được
nhưng cần xây dựng các phương án sử dụng vốn đúng mục đích và có kế hoạch, tránh
thất thoát lãng phí.

Đ

Hai là, công tác quy hoạch và kế hoạch hoá đầu tư
Công tác quy hoạch và kế hoạch hoá hoạt động đầu tư (gọi tắt là kế hoạch hoá
đầu tư) vừa là nội dung, vừa là công cụ quản lý hoạt động đầu tư. Muốn nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư XDCB thì công tác kế hoạch hoá đầu tư phải xuất phát từ nhu
cầu phát triển kinh tế. Do đó nhu cầu của nền kinh tế là xuất phát điểm cho việc lập
quy hoạch và công tác kế hoạch hoá, đồng thời cần căn cứ vào định hướng lâu dài của
Nhà nước, phù hợp với quy định của pháp luật. Kế hoạch đầu tư phải dựa trên khả
năng huy động nguồn lực trong và ngoài nước; phải đảm bảo tính khoa học, tính đồng
bộ và tính liên tục, tính vững chắc và phải có mục tiêu rõ ràng. Có như vậy thì hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư XDCB mới được nâng cao.
SVTH: Hoàng Thị Mỹ

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng


Bai là, các chính sách kinh tế
Các chính sách kinh tế là nhóm nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sử dụng
VĐT. Đó là các chính sách dịch vụ thương mại, chính sách đầu tư,… Các chính sách
điều tiết vĩ mô, vi mô như: chính sách tài khoá, chính sách tiền tệ, chính sách tỷ giá hối
đoái, chính sách khấu hao,…
Chính sách kinh tế góp phần tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý, tạo điều kiện cho
nền kinh tế phát triển theo chiều hướng tích cực hay tiêu cực, VĐT được sử dụng có
hiệu quả cao hay thấp. Các chính sách kinh tế tác động vào lĩnh vực đầu tư góp phần
tạo ra một cơ cấu đầu tư nhất định, là cơ sở để hình thành một cơ cấu kinh tế hợp lý
hay không hợp lý cũng như tác động làm tăng hoặc giảm thất thoát VĐT, theo đó mà

tế
H
uế

VĐT được sử dụng có hiệu quả hay không hiệu quả.

Bốn là, công tác tổ chức quản lý vốn đầu tư XDCB

Tổ chức, quản lý vốn đầu tư xây dựng là một lĩnh vực rất rộng bao gồm nhiều nội
dung, nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư sản xuất - kinh doanh phù hợp

ại
họ
cK
in
h

với chiến lược phát triển KT - XH trong từng thời kỳ nhất định của đất nước. Sử dụng
có hiệu quả cao nhất các nguồn vốn đầu tư do Nhà nước quản lý, chống thất thoát, lãng

phí; đảm bảo dự án xây dựng đúng quy hoạch mỹ quan, bền vững; đảm bảo môi
trường sinh thái; tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong đầu tư xây dựng; áp dụng
công nghệ tiên tiến với chi phí hợp lý. Tổ chức quản lý chặt chẽ theo đúng trình tự
XDCB đối với các dự án thuộc nguồn vốn NSNN. Phân định rõ trách nhiệm, quyền
hạn của các cơ quan quản lý Nhà nước, chủ đầu tư, tổ chức tư vấn và nhà thầu trong

Đ

quá trình đầu tư và xây dựng. Nâng cao chất lượng của công tác quản lý đầu tư xây
dựng sẽ tạo điều kiện tiết kiệm VĐT cũng như tạo điều kiện cho các kết quả đầu tư
tăng về mặt khối lượng và mang lại nhiều lợi ích KT - XH. Chính do những thiếu sót
trong công tác quản lý đầu tư xây dựng đã làm cho VĐT bị thất thoát, lãng phí. Một số
đối tượng đầu tư hoàn toàn mang lại hiệu quả sử dụng không như mong muốn về lợi
ích KT - XH chính là những nguyên nhân làm cho VĐT sử dụng kém hiệu quả.
Năm là, tổ chức khai thác, sử dụng các đối tượng đầu tư hoàn thành
Tổ chức khai thác, sử dụng các đối tượng đầu tư hoàn thành sẽ giúp tạo ra một
khối lượng cung ứng hàng hoá dịch vụ nhất định. So sánh khối lượng hàng hoá dịch vụ
này với nhu cầu của nền kinh tế, sẽ xác định được lợi ích kinh tế của VĐT.
SVTH: Hoàng Thị Mỹ

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Sáu là, nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp cho công tác đầu tư XDCB
Đây là nhân tố tác động trực tiếp đến công tác XDCB, hoạt động đầu tư rất phức
tạp và đa dạng, liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều lĩnh vực. Vì vậy các cá

nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư XDCB 2/3 bộ, công nhân lao động trong
XDCB cần phải có khả năng, đào tạo kỹ, hoàn thành tốt những nhiệm vụ được giao. Ở
bất kỳ hình thái kinh tế - xã hội nào, con người vẫn là trung tâm của mọi sự phát triển,
nhất là thời đại ngày nay, thời đại CNH - HĐH, việc chăm lo đầy đủ cho con người là
đảm bảo chắc chắn cho sự phồn vinh và thịnh vượng. CNH - HĐH và cách mạng con
người là hai mặt của quá trình thống nhất. Đầu tư XDCB là một lĩnh vực có vị trí quan

tế
H
uế

trọng trong việc tạo đà phát triển kinh tế theo hướng CNH- HĐH, theo chủ trương
chính sách của Đảng. Thực hiện tốt quá trình đầu tư XDCB sẽ đem lại được hiệu quả

Đ

ại
họ
cK
in
h

cao nhất.

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

15


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG GIAI ĐOẠN 2012 – 2014
2.1. Đặc điểm cơ bản trên địa bàn huyện Hải Lăng
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
• Vị trí địa lý
Huyện Hải Lăng được giới hạn trong tọa độ địa lý từ 16033’40’’ đến 16048’00’’
vĩ độ Bắc và 107004’10’ đến 108023’30’’ kinh độ Đông.
Ranh giới hành chính của huyện được xác định:

tế
H
uế

- Phía Bắc giáp với huyện Triệu Phong và Thị xã Quảng Trị;
-

Phía Nam giáp với huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên - Huế;

-

Phía Đông giáp với biển Đông;

-

Phía Tây giáp với huyện Đakrông.

ại

họ
cK
in
h

Huyện Hải Lăng có vị trí địa lý - kinh tế rất thuận lợi, có các trục giao thông
quốc gia rất quan trọng chạy qua như quốc lộ 1A, tuyến đướng sắt Bắc - Nam. Hải
Lăng là nơi hội tụ đầy đủ điều kiện tiềm năng, thế mạnh về biển, đồng bằng, gò đồi,
rừng núi.

• Địa hình

Đặc trưng của địa hình Hải Lăng nghiêng từ Tây sang Đông, với 59% là diện tích
đồi núi thấp, bị chia cắt bởi các sông, suối, đồi núi và các cồn cát, bãi cát do đó việc

Đ

phát triển giao thông, mạng lưới điện cũng như tổ chức sản xuât ở đây gặp khó nhất
định. Vùng đồng bằng, ở một số nơi địa hình thấp trũng nên thường bị ngập lụt.
Có thể chia địa hình ra 3 vùng: Vùng đồi núi (59%), vùng đồng bằng (30%),
vùng cồn cát, bãi cát ven biển (11%).
- Vùng gò đồi và núi: Đa phần các khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam bao
gồm lãnh thổ chủ yếu của các xã: Hải Phú, Hải Lâm, Hải Sơn, Hải Chánh, Hải Trường
núi thấp có độ cao bình quân 100 - 150 m, vùng gò đồi có độ cao bình quân 40 - 50 m,
độ dốc bình quân 8 - 250 đên đất chủ yếu là đất đỏ vàng trên đá sét.
- Vùng đồng bằng: Nằm giữa gò đồi và cồn cát, bãi cát. Bao gồm địa bàn các xã:
Hải Quy, Hải Xuân, Hải Vĩnh, Hải Thiện, Hải Thành, Hải Tân, Hải Hòa, thị trấn Hải
SVTH: Hoàng Thị Mỹ

16



×