Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu qủa hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc của công ty cổ phần dệt may huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.34 KB, 95 trang )

i
Đạ
ng
ườ
Tr

Lời Cảm Ơn

Khóa luận tốt nghiệp này được hoàn thành là kết quả của một quá trình học

tập, rèn luyện và trau dồi kiến thức kết hợp với quá trình thực tập tại Công ty Cổ
phần Dệt May Huế.

Gần hai tháng thực tập tại Công ty là một khoảng thời gian vô cùng quý giá.

Thông qua đợt thực tập này tôi đã có điều kiện tìm hiểu thực tế, so sánh những kiến
thức đã học trên giảng đường Đại học với thực trạng áp dụng ở Công ty, từ đó đúc

cK
họ

kết cho mình những kinh nghiệm và bài học bổ ích.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh Tế
Huế, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh đã tận tình chỉ bảo,
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Dệt May Huế,

inh

toàn thể các anh chị ở phòng Kế Hoạch – Xuất Nhập Khẩu, phòng Kỹ Thuật – Đầu
Tư, phòng Nhân sự, phòng Kế toán tài chính đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện


thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.

tế

Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè cũng những người thân đã
luôn quan tâm, động viên và ủng hộ tôi trong suốt thời gian thực tập.

Đạ

Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức trình độ chuyên môn cũng như kinh
nghiệm của bản thân còn nhiều hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi

ih

những sai sót. Rất mong sự thông cảm và đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo và
các bạn để khóa luận tốt nghiệp được hoàn thiện hơn.

ọc

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 05 năm 2016

Hu

Sinh viên

ế

Dương Thị Yến Oanh



i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................2
4. Phương pháp và nội dung nghiên cứu .................................................................. 4
5.Kết cấu khoá luận: gồm 3 phần ....................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU VÀ HIỆU QUẢ

cK
họ

CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU .................................................5
1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh xuất khẩu .......................................5
1.1.1 Các khái niệm về xuất khẩu ...................................................................................5
1.1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu.............................................................................6
1.1.3 Các hình thức xuất khẩu .........................................................................................9


inh

1.1.4 Nội dung chính của hoạt động xuất khẩu .............................................................13
1.2 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu ...................17
1.2.1 Hiệu quả kinh doanh xuất khẩu............................................................................17

tế

1.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh xuất khẩu ...........................19
1.3 Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu.....................22

Đạ

1.3.1 Yếu tố vĩ mô .........................................................................................................22
1.3.2 Yếu tố vi mô .........................................................................................................23
1.3.3 Yếu tố cạnh tranh .................................................................................................25

ih

1.3.4 Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................27
1.3.5 Tình hình hoạt động xuất khẩu tại Thừa Thiên Huế ............................................31

ọc

1.3.6. Phương hướng, mục tiêu phát triển của ngành tại tỉnh Thừa Thiên Huế đến
năm 2020 .......................................................................................................................36
Chương 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT

Hu


KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ...........37
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Dệt May Huế........................................................37
2.1.1 Giới thiệu về công ty ............................................................................................37

ế

2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................................37


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của công ty ........................................................................39
2.1.5 Cơ cấu lao động của công ty ................................................................................44
2.1.6 Phương thức kinh doanh chủ yếu của công ty .....................................................49
2.1.7 Quy trình lập và khai định mức hàng may mặc xuất khẩu...................................49
2.1.8 Quy trình xuất khẩu..............................................................................................51
2.2 Đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Dệt
may Huế ........................................................................................................................54
2.2.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.........................................................54
2.2.2 Tình hình hoạt động xuất khẩu của công ty .........................................................57

cK
họ

2.2.3 Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty .......................................64

2.2.4 Các hoạt động thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc của công ty trong thời gian qua.....66
2.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của công ty...............................67
2.2.6 Xác định SWOT cho hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của công ty...............69
2.2.7 Đánh giá chung hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của Công ty Cổ phần Dệt

inh

May Huế ........................................................................................................................71
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT
MAY HUẾ....................................................................................................................72

tế

3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ...........................................................................................72
3.1.1 Quan điểm phát triển ngành Dệt may...................................................................72

Đạ

3.1.2 Mục tiêu phát triển ngành dệt may của Việt Nam ...............................................73
3.1.4 Mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần Dệt May Huế......................................76

ih

3.2 Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc của Công ty Cổ
phần Dệt May Huế ..........................................................................................................77

ọc

3.2.1 Nâng cao chất lượng sản phẩm và ấn định mức giá cạnh tranh trên thị trường............77

3.2.2 Đẩy mạnh công tác quản lý, đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..........78
3.2.3 Tăng cường hiệu quả hoạt động marketing..........................................................79

Hu

3.2.4 Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường ........................................................80
3.2.5 Duy trì mối quan hệ với các đối tác hiện có và mở rộng quan hệ với các đối tác

nước ngoài .....................................................................................................................81

ế

3.2.6 Giải pháp huy động vốn và nâng cao khả năng tài chính.....................................82


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
3.2.7 Giải pháp đàm phán và ký kết hợp đồng..............................................................83
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................84
1.Kết luận ......................................................................................................................84
2.Kiến nghị ....................................................................................................................84
2.1 Đối với Nhà nước ....................................................................................................84
2.2 Đối với Công ty Cổ phần Dệt May Huế..................................................................86
3.Giới hạn của đề tài......................................................................................................86


inh

cK
họ
tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 1.1 Kim ngạch, tỷ trọng và tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu
của Việt Nam theo châu lục, thị trường/khối thị trường năm 2015 ..............................29
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty giai đoạn 2013 – 2015 ..............44
Bảng 2.2 Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty giai đoạn 2013 – 2015 ..............45
Bảng 2.3 Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn của công ty giai đoạn................47
2013 – 2015 ...................................................................................................................47

Bảng 2.4 Danh mục thiết bị sản xuất của Nhà máy may 1+2+3 ...................................49
Bảng 2.5 Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Dệt may Huế giai đoạn 2013-2015 .....54

cK
họ

Bảng 2.6 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần Dệt may Huế giai đoạn 2013-2015 .......57
Bảng 2.7 Tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu của công ty giai đoạn 2013 – 2015..........57
Bảng 2.8 Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu so với tổng doanh thu của công ty giai
đoạn 2013 – 2015 ..........................................................................................................58
Bảng 2.9 Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn

inh

2013 – 2015 ...................................................................................................................59
Bảng 2.10 Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc theo thị trường của công ty giai đoạn
2013 – 2015 ...................................................................................................................60

tế

Bảng 2.11 Tình hình đàm phán và ký kết hợp đồng của công ty giai đoạn 2013 –
2015 ...............................................................................................................................62

Đạ

Bảng 2.12 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 – 2015.............64
Bảng 2.13 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
giai đoạn 2013 – 2015 ...................................................................................................65

ih


Bảng 2.14 Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu của công ty giai đoạn 2013 – 2015...................66
Bảng 3.1: Mục tiêu ngành dệt may Việt Nam đến năm 2030 .......................................74

ọc

Biểu đồ 1.1 Diễn biến kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và cán cân thương
mại giai đoạn 2012 - 2015.............................................................................................28
Biểu đồ 1.2 Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam giai đoạn 2011-2015 ........31

Hu

Biểu đồ 1.3 Kim ngạch và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu của tỉnh Thừa Thiên Huế giai

đoạn 2011-2015 .............................................................................................................32
giai

ế

Biểu đồ 1.4 Các nhóm mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của tỉnh Thừa Thiên Huế

đoạn 2011-2015 .............................................................................................................33


i
Đạ
ng
ườ
Tr


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
Biểu đồ 1.5 Thị trường xuất khẩu của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015 ......................34
Biểu đồ 1.6 Chủ thể tham gia xuất khẩu của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn

2011-

2015 ...............................................................................................................................35
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu lao động theo tính chất lao động của công ty giai đoạn ................46
2013 – 2015 ...................................................................................................................46

inh

cK
họ
tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu


i
Đạ
ng
ườ
Tr


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Xuất khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu

KNXK

Kim ngạch xuất khẩu

KNXNK

Kim ngạch xuất nhập khẩu

DN

Doanh nghiệp

NPL

Nguyên phụ liệu

PO

Đơn đặt hàng


CCDV

Cung cấp dịch vụ

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

LN
CP
DT

inh

cK
họ

XK

Lợi nhuận
Chi phí

Doanh thu

tế


Tài sản

VCSH

Vốn chủ sở hữu

AFTA

Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN

APEC

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á –
Thái Bình Dương

WTO

ih

Đạ

TS

Tổ chức Thương mại Thế giới

ọc
ế

Hu



i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay các quốc gia trên thế giới dù là nước siêu cường như Mỹ, Nhật Bản

hay là nước đang phát triển như Việt Nam thì việc thúc đẩy xuất khẩu vẫn là việc làm
cần thiết. Bài học thành công của các con rồng Châu Á cũng như một số nước ASEAN
đều cho thấy, xuất khẩu đóng một vai trò quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở
các nước này. Những lợi ích mà kinh doanh xuất khẩu đem lại đã làm cho thương mại
và thị trường thế giới trở thành nguồn lực của nền kinh tế quốc dân, là nguồn tiết kiệm
nước ngoài, là nhân tố kích thích sự phát triển của lực lượng sản xuất, của khoa học

cK
họ

công nghệ. Xuất khẩu là cơ sở của nhập khẩu, là hoạt động kinh doanh để đem lại lợi
nhuận lớn, là phương tiện để thúc đẩy kinh tế phát triển. Thúc đẩy xuất khẩu là đi đôi
với việc tăng tổng sản phẩm quốc dân, tăng tiềm lực kinh tế, quân sự.
Ở Việt Nam hiện nay ngành công nghiệp dệt may ngày càng có vai trò quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó không chỉ phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao và

inh


phong phú, đa dạng của con người mà còn là ngành giúp nước ta giải quyết được nhiều
công ăn việc làm cho xã hội và đóng góp ngày càng nhiều cho ngân sách quốc gia, tạo
điều kiện để phát triển nền kinh tế. Đối với ngành dệt may, Việt Nam là quốc gia có
tốc độ tăng trưởng xuất khẩu nhanh. Không chỉ tăng trưởng cao về tốc độ, xuất khẩu

tế

dệt may còn tăng trưởng mạnh tại các thị trường trọng điểm như: Mỹ, Hàn Quốc, EU,
Nhật Bản,… Việt Nam hiện là một trong 5 nhà xuất khẩu dệt may hàng đầu thế giới

Đạ

với thị phần 4%- 5%. Các hoạt động xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong
ngành với kim ngạch xuất khẩu chiếm 80% tổng doanh thu toàn ngành, đồng thời

ih

nguyên phụ liệu dệt may cũng phụ thuộc tới 70% hàng nhập khẩu. Bên cạnh đó, ngành
dệt may cũng đang phải chịu sự tác động của tình hình biến động của nền kinh tế toàn

ọc

cầu nên gặp phải nhiều khó khăn, thách thức. Việc đẩy mạnh xuất khẩu phải gắn liền
với việc nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu bởi trong nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần vận hành theo cơ chế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp phải thực

Hu

hiện hạch toán độc lập, phải tự chịu trách nhiệm về các kết quả kinh doanh của mình.

Hoạt động xuất khẩu phát triển được hay không hoàn toàn phụ thuộc vào hiệu quả
kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp đó. Vì vậy làm thế nào để đảm bảo nâng cao

ế

SVTH:Dương Thị Yến Oanh

1


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
hiệu quả kinh doanh xuất khẩu luôn là bài toán cần lời giải đáp sáng suốt và là vấn đề
quan tâm hàng đầu của bộ máy quản lý của doanh nghiệp xuất khẩu.
Được thành lập từ năm 1988 đến nay, Công ty Cổ phần Dệt May Huế

(HUEGATEX) được đánh giá là một đơn vị xuất sắc trong ngành dệt may cả nước.
Trong suốt 27 năm xây dựng và trưởng thành, HUEGATEX đã không ngừng phát huy
nội lực, nâng cao chất lượng sản phẩm để phát triển bền vững, trở thành một trong
những đơn vị hàng đầu của khu vực miền Trung. Việc gia nhập Hiệp định đối tác
chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP) là cơ hội lớn cho ngành thương mại Việt
Nam nói chung và đối với HUEGATEX nói riêng, nhưng đồng thời đây cũng là một

cK
họ


thách thức đối với công ty. Làm thế nào để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh xuất khẩu,
mở rộng thị trường nước ngoài là một vấn đề mang tính chiến lược đáng được quan
tâm hàng đầu đối với công ty. Chính vì lý do trên nên em đã chọn đề tài “Thực trạng
và giải pháp nâng cao hiệu qủa hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc
của Công ty Cổ phần Dệt May Huế” làm đề tài nghiên cứu của mình.

2.1 Mục tiêu tổng quát

inh

2. Mục tiêu nghiên cứu

Phân tích thực trạng, đánh giá những thành công cũng như tồn tại của hoạt động
xuất khẩu tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế để từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp

tế

nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng dệt may của công ty.
2.2 Mục tiêu cụ thể

Đạ

- Làm rõ những vấn đề cơ bản liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu
hàng dệt may.

ih

- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu hàng
may mặc và hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại Công ty Cổ Phần Dệt May Huế.


ọc

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa của công ty.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất
khẩu của Công ty Cổ Phần Dệt May Huế.

3.1 Đối tượng nghiên cứu

Hu

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế.

ế

SVTH:Dương Thị Yến Oanh

2


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
3.2 Phạm vi nghiên cứu

 Phạm vi về nội dung: các vấn đề lý luận, thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu

quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại HUEGATEX.
 Phạm vị không gian: Công ty Cổ phần Dệt May Huế.
 Phạm vi thời gian:
- Các số liệu được sử dụng trong khóa luận được thu thập trong khoảng thời

gian từ 2013 đến 2015.

- Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: Từ tháng 1/2016 đến tháng 5/2016.
4. Phương pháp và nội dung nghiên cứu

cK
họ

4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
 Nguồn dữ liệu thứ cấp:

- Tài liệu về những lý thuyết liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu và
hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu, dữ liệu về tình hình phát triển
ngành dệt may Việt Nam.

inh

- Các báo cáo về thống kê kết quả hoạt động kinh doanh; cơ cấu tổ chức; cơ cấu
lao động; tình hình tài sản và nguồn vốn; tình hình tài chính, doanh thu; thông tin về
khách hàng của công ty Cổ phần Dệt May Huế trong thời gian 2012- 2015.

tế


- Các dữ liệu liên quan đến hoạt động xuất khẩu của công ty: tình hình đàm
phán và ký kết hợp đồng của công ty, biến động kim ngạch xuất khẩu; cơ cấu mặt

Đạ

hàng xuất khẩu của công ty, kế hoạch xuất khẩu của công ty năm 2016.
- Các khóa luận tốt nghiệp đại học của khoá trên, các bài viết tham khảo trên
Internet liên quan đến ngành dệt may và hoạt động xuất khẩu:

ih

- Một số thông tin liên quan ở các website: (Công ty
Cổ phần Dệt May Huế); (Tổng cục Hải quan

4.2 Phương pháp phân tích và xử lí dữ liệu

ọc

Việt Nam).

Hu

- Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở những số liệu đã được thu thập và

các nguồn tài liệu đã được tổng hợp kết hợp với việc vận dụng các phương pháp phân
tích thống kê để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty.

ế

SVTH:Dương Thị Yến Oanh


3


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
- Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm, và mối tương quan của các

chỉ tiêu hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty giai đoạn 2012- 2015.
5. Kết cấu khoá luận: gồm 3 phần
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương I: Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu và hiệu quả của hoạt động

kinh doanh xuất khẩu.

Chương II: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty

Cổ phần Dệt May Huế.

cK
họ

Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động kinh doanh xuất khẩu
tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế.


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

inh
tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu

SVTH:Dương Thị Yến Oanh

4


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU

VÀ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU

1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh xuất khẩu
1.1.1 Các khái niệm về xuất khẩu
1.1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu hàng hoá

Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán ở phạm vi quốc tế, nó không phải là

hành vi bán hàng riêng lẻ mà là hệ thống bán hàng có tổ chức cả bên trong lẫn bên

cK
họ

ngoài nhằm mục tiêu lợi nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, chuyển đổi cơ
cấu kinh tế, từng bước nâng cao mức sống của nhân dân.
Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh dễ đem lại hiệu quả đột biến. Mở rộng xuất
khẩu để tăng thu ngoại tệ, tạo điều kiện cho nhập khẩu và thúc đẩy các ngành kinh tế
hướng theo xuất khẩu, khuyến khích các thành phần kinh tế mở rộng xuất khẩu để giải

inh

quyết công ăn việc làm và tăng thu ngoại tệ. (Theo Trần Chí Thành (2000)).
1.1.1.2 Khái niệm về hoạt động xuất khẩu hàng hoá
Hoạt động xuất khẩu hàng hóa là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho một quốc gia
khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán với mục tiêu lợi nhuận. Tiền

tế

tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả hai quốc gia. (Theo Trần
Chí Thành (2000)).

Đạ


Mục đích của hoạt động này là khai thác được lợi thế của từng quốc gia trong
phân công lao động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia đều có lợi

ih

thì các quốc gia đều tích cực tham gia mở rộng hoạt động này.Hoạt động xuất khẩu
diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nền kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu

1.1.1.3 Khái niệm thị trường xuất khẩu hàng hoá

ọc

dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc hàng hoá thiết bị công nghệ cao.

Thị trường xuất khẩu là tập hợp người mua và người bán có quốc tịch khác nhau

Hu

tác động với nhau để xác định giá cả, số lượng hàng hoá mua bán, chất lượng hàng hoá
và các điều kiện mua bán khác theo hợp đồng, thanh toán chủ yếu bằng ngoại tệ mạnh
và phải làm thủ tục hải quan qua biên giới.

ế

SVTH:Dương Thị Yến Oanh

5



i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
Thị trường xuất khẩu hàng hoá bao hàm cả thị trường xuất khẩu hàng hoá trực

tiếp (nước tiêu thụ cuối cùng) và thị trường xuất khẩu hàng hoá gián tiếp (xuất khẩu
qua trung gian). Chẳng hạn, một nước nào đó tạm nhập tái xuất hàng hoá của Việt
Nam rồi đem xuất khẩu sang thị trường khác cũng được coi là thị trường xuất khẩu
hàng hoá của Việt Nam.

1.1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu
1.1.2.1 Đối với doanh nghiệp

Cùng với sự bùng nổ của nền kinh tế toàn cầu thì xu hướng vươn ra thị trường

quốc tế là xu hướng chung của tất cả các quốc gia và các doanh nghiệp. Xuất khẩu là

cK
họ

một trong những con đường quen thuộc để các doanh nghiệp thực hiện kế hoạch phát
triển, mở rộng thị trường của mình. Xuất khẩu hàng hoá dịch vụ đem lại rất nhiều lợi
ích cho doanh nghiệp:
-

Xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đa dạng hoá thị trường tiêu thụ


sản phẩm, giúp tăng doanh số, tăng lợi nhuận, đồng thời phân tán và chia sẻ rủi ro

inh

trong hoạt động kinh doanh, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển. Nhờ có xuất
khẩu mà tên tuổi của doanh nghiệp không những được khách hàng trong nước biết đến
mà còn có mặt ở các quốc gia khác trên thế giới.
-

Xuất khẩu giúp phát huy tính năng động sáng tạo của cán bộ xuất nhập khẩu

tế

trong việc tích cực tìm tòi và phát triển các mặt trong khả năng xuất khẩu các thị
trường mà doanh nghiệp có khả năng xâm nhập; phát triển các sản phẩm mới.

Đạ

-

Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, tăng dự trữ, qua đó nâng

cao khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị máy móc, nguyên vật

-

ih

liệu.. phục vụ cho quá trình phát triển của doanh nghiệp.


Thông qua xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia vào cuộc

ọc

cạnh tranh trên thị trường thế giới cả về chất lượng, mẫu mã, giá cả... Những yếu tố đó
đòi hỏi doanh nghiệp phải hình hành một cơ cấu sản xuất phù hợp với thị trường luôn
đổi mới và hoàn thiện công tác quản lý sản xuất kinh doanh.

Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới và hoàn thiện công

Hu

-

tác quản trị kinh doanh. Đồng thời giúp các doanh nghiệp kéo dài tuổi thọ của chu kỳ
sống của một sản phẩm.

ế

SVTH:Dương Thị Yến Oanh

6


i
Đạ
ng
ườ
Tr


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
-

Sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động, tạo

nguồn thu nhập ổn định cho cán bộ công nhân viên. Doanh nghiệp tiến hành hoạt động
xuất khẩu có cơ hội mở rộng quan hệ buôn bán kinh doanh với nhiều đối tác nước
ngoài dựa trên cơ sở đôi bên cùng có lợi.
1.1.2.2

Đối với nền kinh tế quốc dân

Xuất khẩu có vai trò rất quan trọng đối với sự tăng trưởng và phát triển của nền

kinh tế quốc dân. Theo Nguyễn Quang Hùng (2010), vai trò đó được thể hiện qua các
điểm sau:
-

Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu phục vụ cho quá trình công nghiệp

cK
họ

hoá - hiện đại hoá đất nước.

Công nghiệp hoá đất nước theo những bước đi thích hợp là con đường tất yếu để khắc
phục tình trạng nghèo và chậm phát triển. Để tiến hành công nghiệp hoá-hiện đại hoá
thì cần phải có đủ 4 nhân tố nhân lực, tài nguyên, nguồn vốn và kỹ thuật. Nhưng hiện
nay, không phải bất cứ quốc gia nào cũng có đủ các yếu tố đó đặc biệt là các nước


inh

đang phát triển trong đó có Việt Nam. Để công nghiệp hoá-hiện đại hoá đòi hỏi phải
có số vốn lớn để nhập khẩu máy móc, thiết bị, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến.
Nguồn vốn ngoại tệ để nhập khẩu có thể được hình thành từ các nguồn như: đầu tư
nước ngoài; kinh doanh du lịch, dịch vụ thu ngoại tệ; vay nợ, nhận viện trợ; xuất khẩu

tế

hàng hoá. Trong đó, nguồn vốn quan trọng nhất để nhập khẩu, công nghiệp hoá chính
là xuất khẩu. Xuất khẩu hàng hoá là nguồn thu ngoại tệ lớn của đất nước, nguồn thu

Đạ

này dùng để nhập khẩu các trang thiết bị hiện đại phục vụ công nghiệp hoá và trang
trải những chi phí cần thiết khác cho quá trình này. Xuất khẩu không những nâng cao

đại của nước đó.

Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển.

ọc

-

ih

uy tín của các doanh nghiệp trong nước mà còn phản ánh được năng lực sản xuất hiện


Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất
phát triển. Sự tác động này thể hiện ở chỗ:

Hu

 Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác phát triển thuận lợi. Chẳng hạn
như khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu sẽ tạo cơ hội cho việc phát triển
ngành sản xuất nguyên phụ liệu như bông, sợi, hay thuốc nhuộm...

ế

SVTH:Dương Thị Yến Oanh

7


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
 Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, cung cấp đầu vào
cho sản xuất, khai thác tối đa nguồn lực sản xuất trong nước.

 Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế – kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao
năng lực sản xuất. Điều này muốn nói đến xuất khẩu là phương tiện quan trọng
tạo ra vốn và công nghệ, kỹ thuật từ các quốc gia khác trên thế giới, nhằm hiện
đại hoá nền kinh tế của đất nước, tạo ra một năng lực sản xuất mới.


 Thông qua xuất khẩu, hàng hoá của ta sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh trên
thị trường thế giới. Các cuộc cạnh tranh này đòi hỏi chúng ta phải tổ chức
lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất thích nghi được với thị trường.

cK
họ

-

Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải

thiện đời sống của nhân dân.

Tác động của xuất khẩu đến việc làm và đời sống nhân dân bao gồm rất nhiều mặt.
Trước hết sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động và làm
việc với mức thu nhập khá. Sự gia tăng đầu tư trong ngành sản xuất hàng hoá xuất

inh

khẩu đã tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nước tăng lên cả về quy mô và tốc độ
phát triển. Các ngành nghề cũ được khôi phục, ngành nghề mới ra đời, sự phân công
lao động mới đòi hỏi lao động được sử dụng nhiều hơn, đặc biệt là các ngành sản xuất,

tế

chế biến hàng sản xuất.

Xuất khẩu làm tăng GDP, làm gia tăng nguồn thu nhập quốc dân, từ đó có tác động
làm tăng tiêu dùng nội địa. Điều này dẫn điến việc người dân có nhu cầu cao hơn về


Đạ

các loại hàng hoá cao cấp cũng như sự phong phú, đa dạng sản phẩm. Bên cạnh đó,
xuất khẩu cũng đóng góp vào ngân sách quốc gia một nguồn vốn ngoại tệ đáng kể.

ih

Đây là nguồn vốn dùng để nhập khẩu các vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời
sống mà trong nước chưa sản xuất được nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của

-

ọc

người dân, đáp ứng mức sống cao hơn của cuộc sống hiện đại.

Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại.

Trong kinh tế, xuất khẩu và các mối quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại phụ

Hu

thuộc lẫn nhau. Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại đã làm cho nền kinh tế của

mỗi quốc gia gắn chặt với phân công lao động quốc tế. Thông thường hoạt động xuất
khẩu ra đời sớm hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác nên nó thúc đẩy các quan hệ

ế


này phát triển. Chẳng hạn, xuất khẩu và sản xuất hàng hoá thúc đẩy các quan hệ tín

SVTH:Dương Thị Yến Oanh

8


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
dụng, đầu tư, bảo hiệm, vận tải quốc tế... Mặt khác, khi các ngành này phát triển sẽ tạo
ra sự tiện lợi, nhanh chóng và dễ dàng hơn cho hoạt động xuất khẩu. Do đó hoạt động
xuất khẩu sẽ ngày càng được phát triển.
Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát

triển kinh tế, thực hiện công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước, nhất là trong điều
kiện hiện nay với xu thế toàn cầu hoá, khu vực hoá đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế
giới và nó là cơ hội cho mỗi quốc gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực.
1.1.2.3

Đối với nền kinh tế toàn cầu

Hoạt động xuất khẩu là một nội dung chính của hoạt động ngoại thương và là

cK
họ


hoạt động đầu tiên của thương mại quốc tế. Xuất khẩu có vai trò đặc biệt quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế của từng quốc gia cũng như trên toàn thế giới. Xuất
khẩu hàng hoá nằm trong lĩnh vực lưu thông hàng hoá là một trong bốn khâu của quá
trình sản xuất mở rộng. Đây là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng của nước này với
nước khác. Có thể nói sự phát triển của của xuất khẩu sẽ là một trong những động lực

inh

chính để thúc đẩy sản xuất.

1.1.3 Các hình thức xuất khẩu
1.1.3.1

Xuất khẩu trực tiếp

Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu các loại hàng hoá và dịch vụ do chính

tế

doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước tới khách
hàng nước ngoài thông qua các tổ chức của mình.

Đạ

Trong trường hợp doanh nghiệp tham gia xuất khẩu là doanh nghiệp thương mại
không tự sản xuất ra sản phẩm thì việc xuất khẩu bao gồm hai công đoạn:
Thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu với các đơn vị, địa phương trong nước.

-


Đàm phán ký kết với doanh nghiệp nước ngoài, giao hàng và thanh toán tiền

ọc

hàng với đơn vị bạn.

ih

-

Phương thức này có một số ưu điểm là: thông qua đàm phán thảo luận trực tiếp
dễ dàng đi đến thống nhất và ít xảy ra những hiểu lầm đáng tiếc từ đó giảm được chi

Hu

phí trung gian do đó làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, có nhiều điều kiện phát huy

tính độc lập của doanh nghiệp và chủ động trong việc tiêu thụ hàng hoá sản phẩm của
mình.

ế

SVTH:Dương Thị Yến Oanh

9


i
Đạ

ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực thì phương thức này còn bộc lộ một số

những nhược điểm như:
-

Dễ xảy ra rủi ro.

-

Nếu như không có cán bộ xuất nhập khẩu có đủ trình độ và kinh nghiệm khi tham

gia ký kết hợp đồng ở một thị trường mới hay mắc phải sai lầm gây bất lợi cho mình.
-

Khối lượng hàng hoá khi tham giao giao dịch thường phải lớn thì mới có thể bù

đắp được chi phí trong việc giao dịch.
1.1.3.2

Xuất khẩu tại chỗ

Đây là hình thức kinh doanh mới nhưng đang phát triển rộng rãi, do những ưu

cK
họ


việt của nó đem lại.

Đặc điểm của loại hình xuất khẩu này là hàng hoá không cần vượt qua biên giới
quốc gia mà khách hàng vẫn mua được. Do vậy nhà xuất khẩu không cần phải thâm
nhập thị trường nước ngoài mà khách hàng tự tìm đến nhà xuất khẩu.
Mặt khác doanh nghiệp cũng không cần phải tiến hành các thủ tục như thủ tục hải

1.1.3.3

inh

quan, mua bảo hiểm hàng hoá… do đó giảm được chi phí khá lớn.
Xuất khẩu uỷ thác

Đây là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị XNK đóng vai trò là người trung
gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu, tiến hành làm các

tế

thủ tục cần thiết để xuất khẩu do đó nhà sản xuất và qua đó được hưởng một số tiền
nhất định gọi là phí uỷ thác.

-

Đạ

Ưu điểm của phương thức này:

Những người nhận uỷ thác hiểu rõ tình hình thị trường pháp luật và tập quán địa


ih

phương, do đó họ có khả năng đẩy mạnh buôn bán và tránh bớt rủi ro cho người uỷ
thác.

Đối với người nhận uỷ thác là không cần bỏ vốn vào kinh doanh tạo ra công ăn

ọc

-

việc làm cho nhân viên đồng thời cũng thu được một khoản tiền đáng kể.
-

Nhờ dịch vụ của trung gian trong việc lựa chọn phân loại, đóng gói, người ủy

Hu

thác có thể giảm bớt chi phí vận tải.

Tuy nhiên, việc sử dụng trung gian bên cạnh mặt tích cực như đã nói ở trên còn
có những hạn chế sau:

ế

SVTH:Dương Thị Yến Oanh

10



i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
-

Công ty kinh doanh XNK mất đi sự liên kết trực tiếp với thị trường thường phải

đáp ứng những yêu sách của người trung gian.
-

Lợi nhuận bị chia sẻ.

-

Vốn hay bị bên nhận đại lý chiếm dụng.
1.1.3.4

Gia công quốc tế

Đây là một phương thức kinh doanh trong đó một bên gọi là bên nhận gia công

nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác (gọi là bên đặt gia công) để
chế biến ra thành phẩm giao cho bên đặt gia công và nhận thù lao (gọi là phí gia công).
Đây là một trong những hình thức xuất khẩu đang có bước phát triển mạnh mẽ và


cK
họ

được nhiều quốc gia chú trọng.

Đối với bên đặt gia công: Phương thức này giúp họ lợi dụng về giá rẻ, nguyên
phụ liệu và nhân công của nước nhận gia công.
Đối với bên nhận gia công: Phương thức này giúp họ giải quyết công ăn việc làm
cho nhân công lao động hoặc nhập được thiết bị, công nghệ mới về nước mình.

inh

 Các hình thức gia công quốc tế:

Xét về quyền sở hữu nguyên liệu, gia công quốc tế có thể tiến hành dưới hình
thức sau đây:
-

Hình thức nhận nguyên liệu nhận gia công: Bên đặt gia công giao nguyên liệu

tế

hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo, sẽ thu
hồi sản phẩm và trả phí gia công.

Đạ

-

Hình thức mua đứt bán đoạn: Bên đặt gia công bán đứt nguyên liệu cho bên


nhận gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo sẽ mua thành phẩm. Trong trường hợp

-

ih

này quyền sở hữu nguyên liệu chuyển từ bên đặt gia công sang bên nhận gia công.
Hình thức kết hợp: Bên đặt gia công chỉ giao những nguyên vật liệu chính còn

ọc

bên nhận gia công cung cấp những nguyên vật liệu phụ.

Xét về giá cả gia công người ta có thể chia việc gia công thành hai hình thức:
-

Hợp đồng thực chi, thực thanh trong đó bên nhận gia công thanh toán với bên

-

Hu

đạt gia công toàn bộ những chi phí thực tế của mình cộng với tiền thù lao gia công.

Hợp đồng khoán trong đó ta xác định một giá trị định mức (Target price) cho

mỗi sản phẩm, bao gồm chi phí định mức và thù lao định mức. Dù chi phí của bên

ế


nhận gia công là bao nhiêu đi chăng nữa, hai bên vẫn thanh toán theo định mức đó.

SVTH:Dương Thị Yến Oanh

11


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
Mối quan hệ giữa bên nhận gia công và bên đặt gia công được xác định bằng hợp

đồng gia công. Hợp đồng gia công thường được quy định một số điều khoản như thành
phẩm, nguyên liệu, giá cả, thanh toán, giao nhận…
1.1.3.5

Buôn bán đối lưu

Buôn bán đối lưu là một trong những phương thức giao dịch xuất khẩu trong xuất

khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán hàng đồng thời là người mua, lượng
trao đổi với nhau có giá trị tương đương.
Yêu cầu:

Các bên tham gia buôn bán đối lưu luôn luôn phải quan tâm đến sự cân bằng


cK
họ

trong trao đổi hàng hoá. Sự cần bằng này được thể hiện ở những khía cạnh sau:
-

Cân bằng về mặt hàng: mặt hàng quý đổi lấy mặt hàng quý, mặt hàng tồn kho

đổi lấy mặt hàng tồn kho khó bán
-

Cân bằng về giá cả so với giá thực tế nếu giá hàng nhập cao thì khi xuất đối

phương giá hàng xuất khẩu cũng phải được tính cao tương ứng và ngược lại.
Cân bằng về tổng giá trị hàng giao cho nhau:

-

Cân bằng về điều kiện giao hàng: nếu xuất khẩu CIF phải nhập khẩu CIF.
1.1.3.6

inh

-

Tạm nhập tái xuất

Đây là một hình thức xuất khẩu trở ra nước ngoài những hàng hoá trước đây đã


tế

nhập khẩu, chưa qua chế biến ở nước tái xuất. Qua hợp đồng tái xuất bao gồm nhập
khẩu và xuất khẩu với mục đích thu về số ngoại tệ lớn hơn số ngoại tệ đã bỏ ra ban

Đạ

đầu.

Hợp đồng này luôn thu hút ba nước xuất khẩu, nước tái xuất, và nước nhập khẩu.

(Triangular transaction).

ih

Vì vậy người ta gọi giao dịch tái xuất là giao dịch ba bên hay giao dịch tam giác

ọc

Ưu điểm của hình thức xuất khẩu này là doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận
cao mà không phải tổ chức sản xuất, đầu tư vào nhà xưởng máy móc, thiết bị, khả
năng thu hồi vốn cũng nhanh hơn.

Hu

Kinh doanh tái xuất đòi hỏi sự nhạy bén tình hình thị trường và giá cả, sự chính
xác và chặt chẽ trong các hoạt động mua bán. Do vậy khi doanh nghiệp tiến hành xuất
khẩu theo phương thức này thì cần phải có đội ngũ cán bộ có chuyên môn cao.

ế


SVTH:Dương Thị Yến Oanh

12


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
1.1.4 Nội dung chính của hoạt động xuất khẩu

Theo Võ Thanh Thu (2006) hoạt động xuất khẩu bao gồm các nội dung sau:
1.1.4.1

Nghiên cứu và tiếp cận thị trường nước ngoài

Nghiên cứu thị trường là công việc đầu tiên mà doanh nghiệp cần thực hiện khi

muốn xuất khẩu sản phẩm của mình ra nước ngoài. Đây là hoạt động quan trọng giúp
doanh nghiệp nắm bắt, hiểu rõ được các thị trường khác nhau, đâu là thị trường tiềm
năng, phù hợp nhất để tiếp cận, nó cũng hỗ trợ cho những hoạt động tiếp theo của
doanh nghiệp. Từ việc nghiên cứu thị trường mà doanh nghiệp quyết định các cách
thức tiếp cận, dung lượng sản phẩm, giá thành, phương thức giao dịch, các hoạt động

cK
họ


marketing sao cho phù hợp nhất với các đặc tính riêng biệt của thị trường đó như chính
trị, luật pháp, văn hóa, khả năng tiêu dùng… Vì thế nó có ý nghĩa rất quan trọng trong
phát triển và nâng cao hiệu suất các quan hệ kinh tế đặc biệt là trong hoạt động xuất
khẩu của mỗi doanh nghiệp, quốc gia.
 Tổ chức thu thập thông tin

inh

Thu thập thông tin là công việc đầu tiên của công tác nghiên cứu thị trường. Thu
thập thông tin bao gồm thu thập thông tin sơ cấp và thông tin thứ cấp.
Thu thập thông tin thứ cấp là việc tìm kiếm những thông tin chung nhất, bao quát
nhất về thị trường. Những thông tin về dân số, tốc độ phát triển kinh tế, các thông tin

tế

về bộ máy hành pháp, luật pháp, văn hóa, con người… Các thông tin này có thể thu
thập từ các tổ chức quốc tế, liên hợp quốc, quỹ tiền tệ quốc tế, ngân hàng quốc tế, các

Đạ

tổ chức cung cấp thông tin của nước bạn.

Thu thập thông tin sơ cấp là việc tìm kiếm những thông tin thị trường có liên

ih

quan đến sản phẩm mặt hàng mà doanh nghiệp định xuất khẩu. Các thông tin cần thiết
là nhu cầu về sản phẩm, dung lượng thị trường, các đối thủ cạnh tranh, các sản phẩm


ọc

cạnh tranh… Doanh nghiệp có những thông tin này qua các hoạt động nghiên cứu trực
tiếp của mình hoặc được cung cấp bởi những công ty chuyên bán thông tin cho thị
trường.

Hu

 Tổ chức phân tích thông tin và xử lý thông tin

Phân tích thông tin về giá cả hàng hóa: Giá cả hàng hóa trên thị trường biến động
phức tạp và chịu chi phối bởi các nhân tố chu kỳ, nhân tố cạnh tranh, nhân tố lạm phát.

ế

SVTH:Dương Thị Yến Oanh

13


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
Phân tích thông tin về nhu cầu tiêu dùng: Nhu cầu thị trường là tiêu thụ được,

chú ý đặt biệt trong marketing, thương mại quốc tế, bởi vì công việc kinh doanh được

bắt nguồn từ nhu cầu thị trường.
 Lựa chọn thị trường xuất khẩu

Sau khi đã tổ chức thu thập thông tin và đánh giá, phân tích thông tin của các thị

trường khác nhau. Doanh nghiệp sẽ quyết định lựa chọn thị trường mục tiêu của mình.
Đó là thị trường mà doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh cao nhất, sản phẩm của
doanh nghiệp có thể tiêu thụ tốt nhất.
Các yếu tố để lựa chọn thị trường dựa trên những tiêu chí mà doanh nghiệp đề ra

cK
họ

và dựa theo kết quả của việc phân tích đánh giá thị trường.
-

Các tiêu chuẩn chung như chính trị pháp luật, địa lý, kinh tế, tiêu chuẩn quốc tế.

-

Các tiêu chuẩn về quy chế thương mại và tiền tệ.
+ Bảo hộ mậu dịch: Thuế quan, hạn ngạch giấy phép.
+ Tình hình tiền tệ: Tỷ lệ lạm phát, sức mua của đồng tiền.
Các tiêu chuẩn của thương mại: Sản xuất nội địa và xuất khẩu.
1.1.4.2

inh

-


Xây dựng kế hoạch kinh doanh xuất khẩu

 Xây dựng kế hoạch tạo nguồn hàng
-

Đối với doanh nghiệp sản xuất: tạo nguồn hàng là việc tổ chức sản xuất hàng

-

tế

hóa theo nhu cầu của khách hàng.

Đối với các doanh nghiệp thương mại: tạo nguồn hàng bằng cách gom hàng từ
 Lập kế hoạch xuất khẩu

Đạ

các cơ sở sản xuất hàng hóa trong nước.

ih

Khi đã có nguồn hàng và lựa chọn được thị trường xuất khẩu doanh nghiệp cần
lập kế hoạch để sản xuất sản phẩm sang thị trường đó. Kế tiếp doanh nghiệp cần

1.1.4.3

ọc

lập kế hoạch giao dịch, ký hợp đồng.


Tổ chức giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng xuất khẩu

 Chuẩn bị cho giao dịch:

về hàng hóa, thị trường tiêu thụ, khách hàng…
 Các phương thức giao dịch

ế

Hu

Để công tác giao dịch diễn ra tốt đẹp, doanh nghiệp phải biết thông tin đầy đủ

SVTH:Dương Thị Yến Oanh

14


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
Trên thị trường thế giới đang tồn tại nhiều phương thức giao dịch, mỗi phương

thức gia dịch có đặc điểm và kỹ thuật riêng. Căn cứ vào mặt hàng dự định xuất khẩu,
đối tượng, thời gian giao dịch mà doanh nghiệp chọn phương thức giao dịch phù hợp.

Dưới đây là hai phương thức giao dịch cơ bản:
-

Giao dịch trực tiếp

Giao dịch trực tiếp trong thương mại quốc tế là giao dịch mà người mua và người bán
thỏa thuận, bàn bạc trực tiếp (hoặc thông qua thư từ điện tín) về hàng hóa, giá cả, điều
kiện giao dịch và phương thức thanh toán…
-

Giao dịch qua trung gian

cK
họ

Là giao dịch mà người mua và người bán quy định điều kiện mua bán hàng hóa phải
thông qua một người thứ ba – người trung gian mua bán.
Hiện nay giao dịch qua trung gian chiếm khoảng 50% kim ngạch buôn bán trên thế
giới, ở đây trung gian được hiểu có thể là một số cá nhân hoặc tổ chức hay một doanh
nghiệp. Trung gian buôn bán chủ yếu là cửa hàng đại lý và các tổ chức môi giới, hay

inh

các môi giới.

 Ký kết hợp đồng

Hợp đồng xuất nhập khẩu là hợp đồng mua bán đặc biệt trong đó người bán có
nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho người mua vượt qua biên giới quốc gia,


tế

còn người mua có nghĩa vụ trả cho người bán một khoản tiền ngang giá trị hàng hóa
bằng các phương thức thanh toán quốc tế.

Đạ

1.1.4.4

Tổ chức thực hiện hợp đồng

Tùy theo các điều khoản trong hợp đồng mà doanh nghiệp phải thực hiện một số

ih

công việc. Thông thường doanh nghiệp cần phải thực hiện những công việc như theo
sơ đồ sau:

Mua bảo
hiểm

Làm thủ tục
hải quan

Kiểm tra
hàng hóa

Thanh toán

Giải quyết

tranh chấp

Giao hàng
lên tàu

SVTH:Dương Thị Yến Oanh

Chuẩn bị
hàng hóa

Thuê tàu
(nếu cần)

ế

Xin giấy
phép XK

Hu

Kiểm tra L/C

ọc

Ký hợp đồng

15


i

Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
-

Ký hợp đồng:

Hai bên tham gia ký hợp đồng cam kết, thỏa thuận với nhau về giá cả, chất lượng,

điều khoản thanh toán, giao nhận hàng và trách nhiệm quyền hạn các bên tham gia.
-

Kiểm tra L/C

Bên nhập khẩu có trách nhiệm mở L/C và bên xuất khẩu cần kiểm tra L/C có phù

hợp với hợp đồng được ký kết hay không trước khi tiến hành giao hàng.
-

Xin giấy phép xuất khẩu

Hiện nay, việc cấp giấy phép xuất khẩu được Bộ thương mại cấp đối với hàng

mậu dịch và Tổng cục hải quan cấp đối với hàng phi mậu dịch.

cK
họ


-

Chuẩn bị hàng xuất khẩu

Các công việc này phải được thực hiện theo đúng quy định của hợp đồng vả đảm
bảo tiến độ cho công tác giao hàng. Chuẩn bị hàng xuất khẩu bao gồm rất nhiều công
việc từ thu gom tập trung thành lô hàng xuất khẩu đến việc bao bì đóng gói, ký mã
hiệu.

Kiểm tra hàng hóa

inh

-

Kiểm tra chất lượng hàng xuất khẩu sẽ ngăn chặn kịp thời những hậu quả xấu và
đảm bảo uy tín cho nhà sản xuất cũng như tổ chức xuất khẩu trong quan hệ mua bán.
Trước khi xuất khẩu, các nhà xuất khẩu phải có nghĩa vụ kiểm tra về phẩm chất, số

tế

lượng, trọng lượng, bao bì (kiểm nghiệm). Nếu hàng hóa là động vật, thực vật phải
kiểm tra khả năng lây lan, bệnh tật (kiểm dịch).
Thuê tàu

Đạ

-


Thuê tàu chở hàng dựa vào các căn cứ: Những điều khoản hợp đồng mua bán,

ih

đặc điểm hàng hóa mua bán; điều kiện vận tải; thông thường trong nhiều trường hợp,
đơn vị kinh doanh xuất khẩu thường ủy thác việc thuê tàu cho một công ty vận tải.
Mua bảo hiểm

ọc

-

Mua bảo hiểm là hoạt động nhằm giảm thiểu rủi ro cho lô hàng trong quá trình
vận chuyển. Hợp đồng bảo hiểm có thể chia thành hai loại: Hợp đồng bảo hiểm bao

-

Hu

(Open Policy); hợp đồng bảo hiểm chuyến (Voyage Policy).

Làm thủ tục hải quan đến xác nhận hàng hóa vận chuyển có nguồn gốc xuất xứ,

có đầy đủ giấy phép để có thể vận chuyển qua biên giới, kiểm tra hàng lậu, sai sót, giả

SVTH:Dương Thị Yến Oanh

ế

mạo...


16


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
-

Giao hàng lên tàu.

Theo điều kiện giao hàng trong hợp đồng đến thời hạn giao hàng, các nhà xuất

nhập khẩu hàng hóa phải làm thủ tục giao hàng. Bên xuất khẩu phải thực hiện tất cả
các bước cần thiết để thực hiện giao hàng đúng thời hạn và có được vận đơn để lập bộ
chứng từ thanh toán.

1.2 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu
1.2.1 Hiệu quả kinh doanh xuất khẩu

Khi đề cập đến vấn đề hiệu quả có thể đứng trên nhiều góc độ khác nhau để xem

xét. Nếu xét theo hiệu quả cuối cùng thì hiệu quả kinh tế là hiệu số giữa kết quả thu về

cK
họ


và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó, trong đó kết quả chỉ phản ánh kết quả kinh tế
thu được như doanh thu bán hàng. Đứng trên góc độ này thì phạm trù hiệu quả đồng
nhất với phạm trù lợi nhuận. Hiệu quả kinh doanh cao hay thấp tuỳ thuộc vào trình độ
tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý trong các doanh nghiệp.
Nếu đứng trên góc độ yếu tố riêng lẻ để xem xét thì hiệu quả thể hiện trình độ và

inh

khả năng sử dụng các yếu tố đó trong quá trình sản xuất và kinh doanh, nó phản ảnh
kết quả kinh tế thu được từ việc sử dụng các yếu tố tham gia vào hoạt động sản xuất
kinh doanh.

Trong điều kiện nước ta hiện nay, kinh tế đối ngoại ngày càng có vai trò quan

tế

trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vì vậy Đảng và Nhà nước luôn coi trọng lĩnh vực
này và nhấn mạnh “nhiệm vụ ổn định và phát triển kinh tế cũng như sự phát triển của

Đạ

khoa học kỹ thuật và công nghiệp hoá của đất nước ta tiến hành nhanh hay chậm, điều
đó phụ thuộc một phần vào việc mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại”.

ih

Đảm bảo không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế xuất khẩu là mối quan tâm hàng đầu
của bất kỳ nền kinh tế nói chung và của mỗi doanh nghiệp nói riêng.


ọc

Hiệu quả hoạt động xuất khẩu chủ yếu được thẩm định bởi thị trường, là phương
hướng cơ bản để xác định phương hướng hoạt động xuất khẩu. Tuy vậy hiệu quả đó là
gì, như thế nào là có hiệu quả không phải là vấn đề đã được thống nhất. Không thể

Hu

đánh giá mức độ đạt được hiệu quả kinh tế của hoạt động xuất khẩu khi mà bản thân
phạm trù này chưa được định rõ bản chất và những biểu hiện của nó. Vì vậy, hiểu
đúng bản chất của hiệu quả kinh tế xuất khẩu cũng như mục tiêu đảm bảo hiệu quả

ế

kinh tế xuất khẩu của mỗi thời kỳ là vấn đề có ý nghĩa thiết thực không những về lý

SVTH:Dương Thị Yến Oanh

17


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
luận thống nhất quan niệm về bản chất của hiệu quả kinh tế xuất khẩu mà còn là cơ sở
để xác định các tiêu chuẩn và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xuất khẩu, xác định

yêu cầu đối với việc đề ra mục tiêu và biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế ngoại
thương. Cho đến nay còn có nhiều cách nhìn nhận khác nhau về hiệu quả kinh doanh
nói chung và hiệu quả xuất khẩu nói riêng. Quan niệm phổ biến là hiệu quả kinh tế
xuất khẩu là kết quả của quá trình sản xuất trong nước, nó được biểu hiện ở mối tương
quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra.
Cần phân biệt rõ khái niệm “kết quả” và “hiệu quả”. Về hình thức, hiệu quả kinh

tế là một phạm trù so sánh thể hiện mối tương quan giữa cái phải bỏ ra và cái thu về

cK
họ

được. Kết quả chỉ là yếu tố cần thiết để tính toán và phân tích hiệu quả. Tự bản thân
mình, kết quả chưa thể hiện nó tạo ra ở mức nào và với chi phí là bao nhiêu.
Mỗi hoạt động trong sản xuất kinh doanh thương mại dịch vụ nói riêng là phải
phấn đấu đạt được kết quả, nhưng không phải là kết quả bất kỳ mà phải là kết quả có
mục tiêu và có lợi ích cụ thể nào đó. Nhưng kết quả có được ở mức độ nào với giá nào

inh

chính là vấn đề cần xem xét, vì nó là chất lượng của hoạt động tạo ra kết quả. Vì vậy
đánh giá hoạt động kinh tế xuất khẩu không chỉ là đánh giá kết quả mà còn là đánh giá
chất lượng của hoạt động để tạo ra kết quả đó. Vấn đề không phải chỉ là chúng ta xuất
khẩu được bao nhiêu tỷ đồng hàng hoá mà còn là với chi phí bao nhiêu để có được kim

tế

ngạch xuất khẩu như vậy. Mục đích hay bản chất của hoạt động xuất khẩu là với chi
phí xuất khẩu nhất định có thể thu được lợi nhuận lớn nhất. Chính mục đích đó nảy


Đạ

sinh vấn đề phải xem lựa chọn cách nào để đạt được kết quả lớn nhất.
Từ cách nhìn nhận trên ta thấy các chỉ tiêu lượng hàng hoá xuất khẩu, tổng trị giá

ih

hàng hoá xuất khẩu chỉ là những chỉ tiêu thể hiện kết quả của hoạt động xuất khẩu chứ
không thể coi là hiệu quả kinh tế của hoạt động xuất khẩu được, nó chưa thể hiện kết

Kết quả kinh tế = Kết quả đầu ra – Chi phí đầu vào

ọc

quả đó được tạo ra với chi phí nào.

Nếu chỉ dừng lại ở đó thì còn rất trừu tượng và chưa chính xác. Điều cốt lõi là chi

Hu

phí cái gì, bao nhiêu và kết quả được thể hiện như thế nào. Trong hoạt động xuất khẩu,

kết quả đầu ra thể hiện bằng số ngoại tệ thu được do xuất khẩu đem lại và chi phí đầu

vào là toàn bộ chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra nhưng có liên quan đến hoạt động xuất

ế

khẩu bao gồm chi phí mua hoặc chi phí sản xuất gia công hàng xuất khẩu, chi phí vận


SVTH:Dương Thị Yến Oanh

18


×