Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Thực trạng và giải pháp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của công ty điện lực thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.75 KB, 77 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------------



́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ

H

XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K



IN

THỪA THIÊN HUẾ

NGUYỄN THỊ NHUNG

Huế, tháng 05 năm 2013


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------------



́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ

H

XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Nhung

TS. Bùi Đức Tính

Lớp: K43B KHĐT
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, tháng 05 năm 2013



GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp đại học

Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự cố

gắng của bản thân tôi nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
của mọi người. Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn
Ban Giám hiệu Trường Đại Học Kinh Tế Huế, các thầy cô
giáo, đặc biệt là các thầy cô trong Khoa Kinh tế và
Phát triển, những người đã trang bị cho tôi những
kiến thức cơ bản và những định hướng đúng đắn trong
học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để tôi
học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
TS. Bùi Đức Tính - Người đã dành nhiều thời gian và
tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty
điện lực Thừa Thiên Huế, cùng toàn thể các anh chị
phòng Quản lý đầu tư, Phòng kế hoạch và phòng kế toán
tài chính đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình giúp
đỡ tôi trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn người thân,
gia đình và bạn bè đã quan tâm giúp đỡ, động viên tôi
trong quá trình học tập, tiến hành nghiên cứu và hoàn
thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế,ngày 10 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Nhung

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

i



GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp đại học
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .....................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...................................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii

Ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

U

1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ...........................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2



2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2


H

3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2

IN

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3
4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................3

K

4.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3

̣C

4.2.1. Thời gian .....................................................................................................3

O

4.2.2. Không gian ..................................................................................................3

̣I H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNGCƠ BẢN VÀ

Đ
A


HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ...........................4
1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................4
1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản...........................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản.............................4
1.1.1.2. Nguồn hình thành vốn đầu tư xây dựng cơ bản .......................................5
1.1.1.3. Nội dung của vốn đầu tư xây dựng cơ bản...............................................6
1.1.1.4. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản .....................................................7
1.1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản..............................................................7
1.1.2.1. Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản........................................7

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

ii


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp đại học

1.1.2.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản. .......................................9
1.1.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá trình độ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản.15
1.1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng tới quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản .................18
1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................22
1.2.1. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản của nước Việt Nam................................22
1.2.2. Khái quát tình hình đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế .25
1.2.2.1. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ...26

Ế

1.2.2.2. Hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Thừa


U

Thiên Huế ............................................................................................................26

́H

1.2.3. Vài nét về tình hình đầu tư xây dựng cơ bản của công ty điện lực Thừa
Thiên Huế ...............................................................................................................27



Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỪA THIÊN HUẾ..................................................30

H

2.1. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của công ty Điện lực Thừa

IN

Thiên huế....................................................................................................................30

K

2.1.1. Về nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản .........................................................30
2.1.2. Về công tác Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản ............................................31

O


̣C

2.1.3. Về công tác lập các thủ tục đầu tư xây dựng ...............................................32

̣I H

2.1.4. Về công tác thẩm định BCNCKT, TKKTTC, TDT .....................................34
2.1.5. Về công tác đấu thầu các công trình đầu tư xây dựng cơ bản ......................35

Đ
A

2.1.6. Công tác quyết toán và giải ngân vốn...........................................................37
2.2. Đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Công ty Điện lực
Thừa Thiên Huế. ........................................................................................................38
2.2.1. Khối lượng vốn đầu tư thực hiện ..................................................................38
2.2.2. Tài sản cố định huy động..............................................................................40
2.2.3. Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản .............................................................42
2.2.4. Mức đóng góp cho ngân sách Nhà nước ......................................................44
2.2.5. Hiệu quả kinh tế xã hội khác ........................................................................44
2.3. Những khó khăn tồn tại trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
của công ty .................................................................................................................46

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

iii


GVHD: TS. Bùi Đức Tính


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Chương 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỪA THIÊN HUẾ..................................................51
3.1. Định hướng đầu tư xây dựng cơ bản của công ty điện lực Thừa Thiên Huế.............51
3.1.1. Định hướng chung của Công ty điện lực Thừa Thiên Huế trong những
năm tới. ...................................................................................................................51
3.1.2. Mục tiêu và kế hoạch cụ thể về đầu tư xây dựng cơ bản ở Công ty điện
lực Thừa Thiên Huế ................................................................................................52
3.1.2.1. Mục tiêu và kế hoạch về đầu tư xây dựng cơ bản .................................52

Ế

3.1.2.2. Kế hoạch về đầu tư xây dựng phát triển lưới điện nông thôn ................52

U

3.1.2.3. Kế hoạch về đầu tư xây dựng cơ bản khác.............................................52

́H

3.2. Các giải pháp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của công ty điện lực Thừa



Thiên Huế...................................................................................................................52
3.2.1. Về phía Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế..................................................52
3.2.1.1. Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch đầu tư................................53

H


3.2.1.2. Hoàn thiện công tác lập và phân bổ dự toán đầu tư xây dựng cơ bản ...54

IN

3.2.1.3. Tăng cường chất lượng lập các thủ tục đầu tư xây dựng .......................55

K

3.2.1.4. Chấn chỉnh, hoàn thiện các khâu để thực hiện tốt công tác đấu thầu ...56
3.2.1.5. Cải tiến thủ tục, qui định rõ trách nhiệm từng khâu của các cơ quan

̣C

có liên quan trong quá trình cấp phát vốn thanh toán .........................................57

O

3.2.1.6. Tăng cường kỷ luật quyết toán công trình, dự án hoàn thành................57

̣I H

3.2.1.7. Tăng cường công tác đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ làm công
tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản..............................................................59

Đ
A

3.2.1.8. Các giải pháp cơ bản khác:.....................................................................60


3.2.2. Về phía Tổng công ty và Nhà nước ..............................................................61
3.2.2.1. Cải thiện môi trường pháp lý và tăng cường thể chế .............................61
3.2.2.2. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh................................................61
3.2.2.3. Về quản lý kinh tế và quản lý vốn..........................................................61
3.2.2.4. Mở rộng thị trường điện lực ...................................................................62

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................64
1. Kết luận ..................................................................................................................64
2. Kiến nghị ................................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................66

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

iv


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp đại học

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Xây dựng cơ bản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ


Tài sản lưu động

BCĐT

Báo cáo đầu tư

BCNCTKT

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

BCNCKT

Báo cáo nghiên cứu khả thi

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

TKKTTC

Thiết kế kỹ thuật tài chính

TDT

Tổng dự toán

DT

Dự toán


NSĐP

Ngân sách địa phương

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

QLDA

Quản lý dự án

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

XDCB

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

v


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp đại học

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Vốn đầu tư theo giá thực tế của ngành xây dựng Việt Nam giai đoạn
2005-2011...........................................................................................................22
Bảng 1.2: Vốn đầu tư thực hiện của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 – 2012 ...26
Bảng 1.3: Vốn đầu tư XDCB thực hiện của công ty điện lực Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2010 - 2012 ................................................................................................28
Bảng 2.1: Vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư XDCB của công ty điện lực Thừa Thiên

Ế

Huế giai đoạn 2010 - 2012 .................................................................................30

U


Bảng 2.2: Kế hoạch đầu tư XDCB của công ty điện lực Thừa Thiên Huế giai đoạn

́H

2010 - 2012.........................................................................................................32
Bảng 2.3: Tổng hợp số danh mục kế hoạch đã lập các thủ tục ĐTXD của công ty



điện lực Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 - 2012 ...............................................33
Bảng 2.4: Công tác thẩm định dự án đầu tư trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư của

H

công ty điện lực Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 - 2012...................................34

IN

Bảng 2.5: Các hình thức đấu thầu của công ty điện lực Thừa Thiên Huế giai đoạn

K

2010 - 2012.........................................................................................................36
Bảng 2.6: Tình hình thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB của công ty điện lực Thừa

̣C

Thiên Huế giai đoạn 2010 - 2012 .......................................................................38

O


Bảng 2.7: Vốn đầu tư XDCB của công ty điện lực Thừa Thiên Huế thực hiện giai

̣I H

đoạn 2010 - 2012 ................................................................................................39
Bảng 2.8: Tình hình tiến độ thực hiện các dự án của công ty điện lực Thừa Thiên

Đ
A

Huế giai đoạn 2010 - 2012 .................................................................................40

Bảng 2.9: Khối lượng tài sản cố định huy động được của công ty điện lực Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2010 - 2012 .......................................................................41

Bảng 2.10: Hệ số huy động tài sản cố định của công ty điện lực Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2010- 2012 ..........................................................................................42
Bảng 2.11: Cơ cấu vốn đầu tư XDCB của công ty điện lực Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2010-2012 ..................................................................................................43
Bảng 2.12: Khoản nạp ngân sách địa phương của công ty điện lực Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2010 – 2012 ........................................................................................44

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

vi


GVHD: TS. Bùi Đức Tính


Khóa luận tốt nghiệp đại học

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Các hình thức đấu thầu của công ty điện lực Thừa Thiên Huế trong giai

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

đoạn 2010 – 2012. ..............................................................................................36


SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

vii


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp đại học

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Đề tài đi sâu nghiên cứu tình hình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của
Công ty điện lực Thừa Thiên Huế. Hướng nghiên cứu chính của đề tài là tập trung tìm
hiểu thực trạng quản lý vốn của công ty trong giai đoạn 2010 – 2012. Từ thực trạng đó
đưa ra những định hướng và giải pháp để nâng cao chất lượng công tác quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản cho Công ty điện lực Thừa Thiên Huế.

Ế

Để bước vào nghiên cứu thực tế, đề tài đã tìm hiểu và góp phần hệ thống hóa cơ

U

sở lý luận về vốn đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho

́H

Công ty điện lực Thừa Thiên Huế. Trong đó, các khái niệm được tìm hiểu qua nhiều




góc độ, cách nhìn nhận của nhiều nhà nghiên cứu trước đây. Trong quá trình tiến hành,
đề tài sử dụng báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản, báo cáo đại hội
đại biểu công nhân viên chức, báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư của Công ty

H

điện lực Thừa Thiên Huế; tài liệu, thông tin thu thập trên các web có liên quan đến đề

IN

tài thông qua các phương pháp là phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, phương pháp xử

K

lý số liệu, phương pháp thống kê kinh tế, phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.

̣C

Qua nghiên cứu thực tế, tình hình quản lý vốn đầu tư XDCB của công ty điện

O

lực Thừa Thiên Huế có những đặc điểm sau: Đầu tư xây dựng cơ bản của công ty tăng

̣I H

dần về quy mô vốn trong giai đoạn 2010-2012. Nguồn vốn đầu tư chủ yếu là do Tổng
công ty miền Trung cấp. Chất lượng các công tác lập kế hoạch đầu tư, công tác thẩm


Đ
A

định dự án đầu tư, công tác đấu thầu, công tác giải ngân tuy có tiến bộ theo thời gian
nhưng chất lượng chưa cao. Chưa đáp ứng được những yêu cầu của nền kinh tế thị
trường của nước ta hiện nay.
Để khắc phục được những tồn tại và phát huy điểm mạnh, tận dụng được các cơ
hội trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Công ty điện lực Thừa Thiên Huế,
đề tài nêu lên những định hướng giải pháp về huy động và sử dụng vốn, đổi mới công
tác kế hoạch hóa và chủ trương đầu tư của các dự án, nâng cao hiệu quả công tác quản
lý của nhà nước, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

viii


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp đại học

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Đối với bất kỳ quốc gia nào, hệ thống kết cấu hạ tầng có vai trò vô cùng quan
trọng trong tiến trình phát triển kinh tế đất nước, hệ thống kết cấu hạ tầng tạo cơ sở
tiền đề cho phát triển tất cả các ngành kinh tế. Trong hệ thống kết cấu hạ tầng thì năng
lượng, đặc biệt là điện là nguồn năng lượng không thể thiếu đối với các ngành sản xuất


Ế

như công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ; sử dụng cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật, an

U

ninh quốc phòng; cho đời sống con người.

́H

Đất nước ta đang đứng trước những cơ hội và thách thức mới, để hoàn thành
chiến lược công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, phấn đấu năm 2020 đưa đất nước



ta trở thành một nước công nghiệp thì ngành điện Việt Nam không thể để các nhà máy
công nghiệp chúng ta chờ điện mà điện phải đi trước, tạo cơ sở hạ tầng cho các ngành

H

nghề, các doanh nghiệp và các cơ sở phát triển.

IN

Công ty điện lực Thừa Thiên Huế cũng nằm trong xu hướng phát triển chung này.

K

Là một đơn vị hoạt động dưới sự chỉ đạo của Tổng công ty điện lực Miền Trung, Công
ty cũng đã và đang góp một phần quan trọng vào cuộc cách mạng công nghiệp đang


O

̣C

diễn ra hiện nay. Cùng với quá trình xây dựng và trưởng thành, Công ty đã luôn phát

̣I H

triển và không ngừng lớn mạnh đi lên theo đúng định hướng của Đảng và Nhà nước,
đáp ứng nhu cầu điện ngày càng cao của các ngành kinh tế và xã hội trên phạm vi

Đ
A

miền Trung nước ta.

Riêng đối với lĩnh vực đầu tư XDCB của Công ty sau hơn 20 năm đổi mới tuy đã

có bước phát triển nhưng máy móc thiết bị hầu như đã khai thác hết năng lực sản xuất,
hệ thống đường dây truyền tải và phân phối đang đòi hỏi được nâng cấp và cải tạo để
đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu điện tăng cao của khách hàng trên toàn miền. Vì vậy
công tác XDCB các công trình điện luôn là nhiệm vụ trọng tâm của Công ty nhằm
tăng cường công suất bổ sung, đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế. Mặc dù đã đạt được
nhiều thành tựu góp phần to lớn vào công cuộc đổi mới của đất nước nói chung, tỉnh
Thừa Thiên Huế nói riêng. Tuy nhiên vẫn còn nhiều tồn tại đặc biệt là trong công tác
đầu tư quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản làm ảnh hưởng tới chất lượng công trình,

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT


1


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp đại học

thất thoát vốn Ngân sách nhà nước… Để khắc phục được những tồn tại trên cần phải
xem xét thực trạng, những kết quả, hiệu quả đã thực hiện được, những điều còn vướng
mắc, tồn tại và hạn chế, tìm ra nguyên nhân, từ đó đề xuất giải pháp khắc phục. Đây
cũng là nội dung của đề tài: “Thực trạng và giải pháp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản của Công ty điện lực Thừa Thiên Huế” mà tôi chọn nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Ế

Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB của Công ty điện lực

U

Thừa Thiên Huế để đánh giá những thành công cũng như tồn tại từ đó đề xuất một số giải

́H

pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB của công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể




- Hệ thống hóa cơ sở khoa học về công tác quản lý vốn đầu tư XDCB.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB của Công ty điện lực

H

Thừa Thiên Huế.

IN

- Dựa trên tình hình quản lý vốn đầu tư XDCB của công ty để đề xuất một số giải

K

pháp để hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB của Công ty điện lực Thừa Thiên Huế.
3. Phương pháp nghiên cứu

O

̣C

Để hoàn thành nghiên cứu này tôi đã sử những phương pháp chủ yếu dưới đây:

̣I H

Trước hết và được sử dụng nhiều trong nghiên cứu này là phương pháp thu thập số
liệu thứ cấp: bằng cách thu thập số liệu và các thông tin liên quan đến đề tài qua các

Đ
A


báo cáo, số liệu thống kê của Công ty điện lực Thừa Thiên Huế nhằm làm cơ sở cho việc
phân tích, đánh giá về thực trạng của công tác quản lý vốn đầu tư XDCB để từ đó đưa ra
các giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB của công ty điện lực
Thừa Thiên Huế.
Thứ hai là phương pháp xử lý số liệu trong nghiên cứu này tôi đã dựa vào các số
liệu đã được công bố để tiến hành thống kê, tính toán, tổng hợp, đối chiếu, chọn ra
những thông tin phù hợp với hướng nghiên cứu của đề tài.
Thứ ba, phương pháp thống kê kinh tế nghiên cứu này sử dụng phương pháp
thống kê so sánh bao gồm cả số tương đối và số tuyệt đối để đánh giá hiện tượng theo
không gian và thời gian.

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

2


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phương pháp cuối cùng được sử dụng trong nghiên cứu này là phương pháp
chuyên gia, chuyên khảo, để hoàn thành nghiên cứu này tôi đã tham khảo ý kiến,
phỏng vấn cán bộ các phòng ban của công ty điện lực Thừa Thiên Huế về một số vấn
đề liên quan tới công tác quản lý vốn đầu tư XDCB của công ty mang tính định tính.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề về công tác quản lý vốn đầu tư XDCB

Ế


của công ty điện lực Thừa Thiên Huế như: tạo vốn, công tác giải ngân cấp vốn, kiểm

U

tra kiểm soát việc sử dụng vốn đầu tư XDCB.

́H

4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Thời gian



Thời gian nghiên cứu: từ 21/01/2013 đến 10/05/2013.

Số liệu bao gồm những thông tin cập nhật ở các tài liệu đã công bố qua các năm,

H

tập trung chủ yếu trong những năm 3 năm gần đây(2010- 2012), các số liệu điều tra

IN

trực tiếp từ các cơ quan đầu tư và đối tượng tiếp nhận đầu tư.

K

4.2.2. Không gian

Đ

A

̣I H

O

trực thuộc Công ty.

̣C

Địa bàn nghiên cứu: Công ty điện lực Thừa Thiên Huế và các đơn vị điện lực

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

3


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp đại học

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNGCƠ BẢN VÀ HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản

U


Ế

“Vốn đầu tư là tiền tích luỹ của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch

́H

vụ, là tiền tiết kiệm của dân cư và vốn huy động từ các nguồn khác được đưa vào sử
dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo tiềm lực



mới cho nền sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt xã hội và sinh hoạt cho mỗi gia đình” (Hồ
Tú Linh Bài giảng kinh tế đầu tư, tr 77)

H

Vốn đầu tư có các đặc trưng cơ bản sau đây:

IN

Vốn được biểu hiện bằng giá trị nghĩa là vốn phải đại diện cho một loại giá trị

K

hàng hóa, dịch vụ, một loại giá trị hàng hóa nhất định. Vốn là đại diện về mặt giá trị
cho những tài sản hoạt động được dùng vào mục đích đầu tư kinh doanh để sinh lời.

̣C


Tài sản có nhiều loại: hữu hình, vô hình, những tài sản nếu được giá trị hoá và đưa vào

O

đầu tư thì được gọi là vốn đầu tư.

̣I H

Vốn được biểu hiện bằng tiền, nhưng không phải tất cả mọi nguồn tiền đều là vốn.

Đ
A

Tiền chỉ biến thành vốn khi nó được sử dụng vào mục đích đầu tư hoặc kinh doanh.
Tiền tiêu dùng hằng ngày, tiền dự trữ không có khả năng sinh lời không phải là vốn.
Trong nền kinh tế thị trường, vốn là loại hàng hóa song nó là một loại hàng hóa

đặc biệt. Nó có điểm giống các loại hàng hóa khác là có chủ sở hữu nhất định về vốn,
người chủ sở hữu vốn chỉ chuyển quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.
Chính nhờ sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn đã làm cho vốn có khả
năng lưu thông và sinh lời.
Vốn không chỉ là biểu hiện bằng tiền của các tài sản vật chất mà còn là của các
dạng tiềm năng và lợi thế vô hình. Tiềm năng và lợi thế vô hình chính là một nguồn

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

4


GVHD: TS. Bùi Đức Tính


Khóa luận tốt nghiệp đại học

vốn to lớn, cần phải được huy động tích cực hơn nữa cho chu trình vận động của nền
kinh tế. Nếu không "giá trị hóa" được nó, rõ ràng nó không thể trực tiếp phục vụ cho
phát triển kinh tế mà còn chỉ là vốn ở dạng "tiềm năng" mà thôi.
Xây dựng cơ bản xét về bản chất nó là ngành sản xuất vật chất có chức năng tái
sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định có tính chất sản xuất và
phi sản xuất thông qua hình thức xây dựng mới, xây dựng lại hay hiện đại hoá và khôi
phục lại tài sản đã có, vì thế để tiến hành được các hoạt động này thì cần phải có

Ế

nguồn lực hay còn gọi là vốn.

U

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản gọi tắt là vốn cơ bản là tổng chi phí bằng tiền để tái

́H

sản xuất tài sản cố định có tính chất sản xuất hoặc phi sản xuất.



Theo điều 5 Điều lệ quản lý XDCB kèm theo Nghị định 385-HĐBT ngày
07/11/1990 thì: “ Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu tư,

H


bao gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí về

IN

thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác ghi trong
tổng dự toán”.

K

1.1.1.2. Nguồn hình thành vốn đầu tư xây dựng cơ bản

̣C

Nguồn vốn đầu tư là thuật ngữ dùng để chỉ các nguồn tập trung và phân phối vốn

O

cho đầu tư phát triển kinh tế để đáp ứng nhu cầu chung của nhà nước và xã hội. Nguồn

̣I H

vốn đầu tư gồm vốn đầu tư trong nước và nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Nguồn trong nước:

Đ
A

Đây là nguồn vốn có vai trò quyết định tới sự phát triển kinh tế của đất nước,

nguồn này chiếm tỷ trọng lớn, nó bao gồm từ các nguồn sau :

-Vốn ngân sách nhà nước: gồm ngân sách TW và ngân sách địa phương, được

hình thành từ sự tích luỹ của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản và một số nguồn khác
dành cho đầu tư Xây dựng cơ bản .
-Vốn tín dụng đầu tư (do ngân hàng đầu tư phát triển và quĩ hỗ trợ phát triển
quản lý) gồm: vốn của nhà nước chuyển sang, vốn huy động từ các đơn vị kinh tế và
các tầng lớp dân cư, dưới các hình thức, vốn vay dài hạn của các tổ chức tài chính tín
dụng quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài.

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

5


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp đại học

-Vốn của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc các thành phần kinh tế khác.
Vốn nước ngoài
Nguồn này có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình đầu tư XDCB và sự phát
triển kinh tế của mỗi quốc gia. Nguồn này bao gồm:
Vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế như WB, ADB, các tổ chức chính phủ như
JBIC ( OECF), các tổ chức phi chính phủ ( NGO). Đây là nguồn (ODA )
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thông qua hình thức 100 % vốn nước ngoài, liên

U

1.1.1.3. Nội dung của vốn đầu tư xây dựng cơ bản


Ế

doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh.

́H

Nội dung của vốn đầu tư XDCB bao gồm các khoản chi phí gắn liền với hoạt
động đầu tư XDCB, nội dung này bao gồm:



Vốn cho xây dựng và lắp đặt

-Vốn cho hoạt động chuẩn bị xây dựng và chuẩn bị mặt bằng

H

-Những chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, nhà xưởng, văn phòng

IN

làm việc, nhà kho, bến bãi,…

-Chi phí cho công tác lắp đặt máy móc, trang thiết bị vào công trình và hạng mục

K

công trình.

̣C


-Chi phí để hoàn thiện công trình

O

Vốn mua sắm máy móc thiết bị:

̣I H

Đó là toàn bộ các chi phí cho công tác mua sắm và vận chuyển bốc dỡ máy móc
thiết bị được lắp vào công trình. Vốn mua sắm máy móc thiết bị bao gồm được tính

Đ
A

bao gồm: giá trị máy móc thiết bị, chi phí vận chuyển, bảo quản bốc dỡ, gia công,
kiểm tra trước khi giao lắp các công cụ, dụng cụ.
Vốn kiết thiết cơ bản khác bao gồm:
-Chi phí kiến thiết cơ bản được tính vào giá trị công trình như chi phí cho tư vấn
đầu tư, đền bù, chi phí cho quản lý dự án, bảo hiểm, dự phòng, thẩm định, …
-Các chi phí kiến thiết tính vào tài sản lưu động bao gồm chi phí cho mua sắm
nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định hoặc chi phí
cho đào tạo.
-Những chi phí kiến thiết cơ bản khác được nhà nước cho phép không tính vào
giá trị công trình ( do ảnh hưởng của thiên tai, những nguyên nhân bất khả kháng).

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

6



GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp đại học
1.1.1.4. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Tuỳ theo từng mục đích nghiên cứu mà người ta phân loại vốn đầu tư XDCB
thành các tiêu thức khác nhau. Nhưng nhìn chung các cách phân loại này, đều phục vụ
cho công tác quản lý tốt hơn đối với hoạt động đầu tư XDCB.
Ta có thể xem xét một số cách phân loại sau đây:
Theo nguồn vốn:
Gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư, vốn của các cơ sở sản xuất

Ế

kinh doanh dịch vụ, vốn vay nước ngoài, vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài, vốn

U

của dân .

́H

Theo cách này, chúng ta thấy được mức độ đã huy động của từng nguồn vốn, vai
trò của từng nguồn để từ đó đưa ra các giải pháp huy động và sử dụng nguồn vốn cho



đầu tư XDCB có hiệu quả hơn.
Theo hình thức đầu tư :


H

Gồm vốn đầu tư xây dựng mới, vốn đầu tư khôi phục, vốn đầu tư mở rộng đổi

IN

mới trang thiết bị .

K

Theo cách này cho ta thấy, cần phải có kế hoạch bố trị nguồn vốn cho đầu tư

O

ngành, của các cơ sở .

̣C

XDCB như thế nào cho phù hợp với điền kiện thực tế và tương lai phát triển của các

̣I H

Theo nội dung kinh tế:
-Vốn cho xây dựng lắp đặt.

Đ
A

-Vốn cho mua sắm máy móc thiết bị.

-Vốn kiến thiết cơ bản khác.
1.1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.2.1. Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, lập dự
toán đầu tư
Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chủ đầu tư cần tập trung quản lý tổng chi phí
của công trình xây dựng thể hiện bằng chỉ tiêu tổng mức đầu tư. Tổng mức đầu tư là
tổng chi phí dự tính để thực hiện toàn bộ quá trình đầu tư và xây dựng, và là giới hạn
chi phí tối đa của dự án được xác định trong quyết định đầu tư.

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

7


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp đại học

Các chỉ tiêu chính dùng để xác định tổng mức đầu tư:
- Chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
- Giá chuẩn của các công trình và hạng mục công trình xây dựng thông dụng.
- Đơn giá dự toán tổng hợp.
- Mặt bằng giá thiết bị của thị trường cung ứng máy móc thiết bị hoặc giá thiết bị
tương tự đã được đầu tư.
- Các chi phí khác tính theo tỷ lệ % quy định của Nhà nước (thuế, chi phí lập và

Ế

thẩm định dự án đầu tư.v.v.)


U

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư.

́H

Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, quản lý vốn đầu tư XDCB tập trung vào việc



quản lý giá xây dựng công trình được biểu thị bằng chỉ tiêu: tổng dự toán công trình,
dự toán hạng mục công trình và các loại công tác xây lắp riêng biệt.

H

Tổng dự toán công trình là tổng mức chi phí cần thiết cho việc đầu tư xây dựng

IN

công trình thuộc dự án được tính toán cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế

K

kỹ thuật - thi công. Tổng dự toán công trình bao gồm: chi phí xây lắp (GXL), chi phí
thiết bị (GTB) (gồm thiết bị công nghệ, các loại thiết bị phi tiêu chuẩn cần sản xuất gia

O

̣C


công (nếu có) và các trang thiết bị khác phục vụ cho sản xuất, làm việc, sinh hoạt), chi

̣I H

phí khác (GK) và chi phí dự phòng (GDP) (bao gồm cả yếu tố trượt giá và chi phí tăng
thêm do khối lượng phát sinh)

Đ
A

Tổng dự toán công trình = GXL + GTB + GK + GDP
Trong đó:

GXL - Chi phí xây lắp công trình
GTB - Chi phí mua sắm thiết bị.
GK - Chi phí khác.
GDP - Chi phí dự phòng.
- Quản lý việc giải ngân vốn đầu tư XDCB theo tiến độ thi công công trình, đây

là nhân tố quan trọng đảm bảo công trình thi công đúng tiến độ.
- Theo dõi kiểm soát chi phí phát sinh trong qua trình thi công

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

8


GVHD: TS. Bùi Đức Tính


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn kết thúc đưa dự án vào khai thác
sử dụng.
Nội dung công việc phải thực hiện khi kết thúc xây dựng bao gồm:
- Nghiệm thu, bàn giao công trình.
- Thực hiện việc kết thúc xây dựng công trình.
- Vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng công trình.
- Bảo hành công trình.

Ế

- Quyết toán vốn đầu tư.

U

- Phê duyệt quyết toán.

́H

Tất cả các dự án đầu tư xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu, quyết
toán đưa dự án vào khai thác sử dụng chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm quyết toán



vốn đầu tư, hoàn tất các thủ tục thẩm tra trình cấp thẩm quyền phê duyệt quyết toán
vốn đầu tư dự án hoàn thành theo Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành

H


của Nhà nước. Kết quả phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình, dự án hoàn

IN

thành trong mọi hình thức: đấu thầu, hay chỉ định thầu, hoặc tự làm đều không

K

được vượt tổng dự toán công trình và tổng mức đầu tư đã được người có thẩm
quyền quyết định đầu tư phê duyệt.

O

̣C

1.1.2.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

̣I H

Những yêu cầu đặt ra trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Công tác giải ngân vốn đầu tư XDCB phải tuân theo những nguyên tắc nhất định:

Đ
A

-Việc giải ngân vốn đầu tư XDCB phải trên cơ sở thực hiện nghiêm chỉnh trình
tự dự án đầu tư và xây dựng, nguyên tắc này đảm bảo tính kế hoạch và hiệu quả của
vốn đầu tư XDCB
-Phải đảm bảo đúng mục đích, đúng kế hoạch. Tức là chỉ được cấp vốn cho việc
thực hiện đầu tư XDCB các dự án và việc giải ngân đó phải đảm bảo đúng kế hoạch đã

được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
-Vốn đầu tư XDCB phải được thực hiện theo đúng mức độ thực tế hoàn thành kế
hoạch trong phạm vi giá trị dự toán được duyệt. Điều này nhằm đảm bảo việc giải
ngân đúng mục đích, đúng giá trị của công trình.

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

9


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp đại học

-Việc giải ngân vốn đầu tư XDCB phải thực hiện việc kiểm tra kiểm soát bằng
đồng tiền đối với các hoạt động sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả. Kiểm tra
bằng đồng tiền bao trùm toàn bộ chu kỳ đầu tư bắt đầu từ giai đoạn kế hoạch hoá đầu
tư và kết thúc bằng việc sử dụng tài sản cố định đã được tạo ra và được thực hiện trên
cơ sở các nguyên tắc giải ngân vốn đầu tư XDCB. Thực hiện nguyên tắc này nhằm
thúc đẩy việc sử dụng vốn hợp lý, đúng mục đích, hoàn thành kế hoạch và đưa công
trình vào sử dụng

Ế

Hệ thống căn cứ làm cơ sở cho hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản

U

Đơn giá, định mức XDCB là những cơ sở quan trọng trong quản lý vốn đầu tư


́H

XDCB. Chúng là căn cứ để xây dựng dự toán, cấp phát thu hồi tạm ứng, thanh quyết
toán công trình XDCB hoàn thành…



Đơn giá XDCB là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp quy định chi phí cần thiết hợp lý
trên cơ sở tính đúng, tính đủ các hao phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn

IN

Các đơn giá gồm 3 loại sau:

H

thành một đơn vị khối lượng công tác hoặc một kết cấu xây lắp tạo nên công trình

K

Đơn giá XDCB tổng hợp: Là đơn giá do cơ quan quản lý xây dựng ở Trung ương
ban hành cho các loại công tác hoặc kết cấu xây lắp, bộ phận nhà và công trình được

̣C

xây dựng trên cơ sở định mức dự toán XDCB tổng hợp và đIều kiện sản xuất, cung

O

ứng vật liệu trong từng vùng lớn.


̣I H

Đơn giá XDCB khu vực thống nhất: Là đơn giá các công tác hoặc kết cấu xây lắp

Đ
A

bình quân chung của các công trình xây dựng tại các khu vực nhất định có điều kiện
sản xuất và cung ứng vật liệu xây dựng giống nhau hoặc tương tự như nhau mà giá vật
liệu đến hiện trường xây lắp chênh lệch nhau không nhiều
Đơn giá XDCB cho các công trình riêng biệt: là đơn giá XDCB được xây dựng
riêng cho từng công trình có yêu cầu kỹ thuật, điều kiện biện pháp thi công đặc biệt,
cũng như điều kiện sản xuất và cung ứng vật liệu xây dựng của khu vực đơn giá thống
nhất. Công trình đặc biệt của cấp nào thì cấp đó ban hành đơn giá.
Về nội dung của đơn giá XDCB là các khoản mục hình thành nên đơn giá bao
gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy thi công cho một đơn vị công
tác hay kết cấu xây lắp. Trong đó:

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

10


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp đại học

Chi phí vật liệu là chi phí (tính đến hiện trường xây lắp) của các vật liệu chính,
vật liệu phụ, vật liệu luôn chuyển, phụ tùng, bán thành phẩm cần thiết để tạo nên một

đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu xây lắp (không bao gồm các chi phí của vật
liệu để tính trong chi phí chung và chi phí sử dụng máy thi công)
Chi phí nhân công là tổng các khoản chi phí được dùng để trả thù lao cho toàn bộ
lực lượng lao động tham gia thực hiện dự án. Nó bao gồm cả quỹ tiền lương, tiền
thưởng, các loại bảo hiểm, trợ cấp cho người lao động và các khoản chi phí liên quan
tới việc phát triển, bồi dưỡng nhân lực.

U

Ế

Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm các khoản chi để thuê các thiết bị từ bên

́H

ngoài và các khoản khấu hao, các chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, các chi phí cho nhiên
liệu, phụ tùng phục vụ quá trình làm việc của máy móc.



Định mức là mức hao phí lao động trung bình tiên tiến cần thiết cho một đơn vị
khối lượng công tác, một bộ phận công trình hay một nhóm công việc để người sản

H

xuất hoàn thành khối lượng công tác, bộ phận công trình hay nhóm công việc theo

IN

thiết kế được duyệt và trong những điều kiện làm việc xác định.

Đối với mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều

K

kiện kỹ thuật, điều kiện thi công được xác định đơn giá tính phù hợp để thực hiện công

̣C

tác xây lắp đó. Định mức dự toán cho mỗi loại công việc bao gồm 3 nội dung:

O

-Mức hao phí vật liệu: Quy định về số lượng vật liệu chính, phụ, các cấu kiện

̣I H

hoặc các chi tiết, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng
công tác xây lắp.

Đ
A

-Mức hao phí lao động.
-Mức hao phí máy thi công.
Các giá trị dự toán trong dự án đầu tư
Hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB là hoạt động hết sức phức tạp, bao gồm
nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau. Vì vậy để làm tốt công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB đòi hỏi phải có những phương pháp quản lý khoa học mà trong đó việc lập và
thực hiện các kế hoạch tài chính là có tính chất bắt buộc. Các giá trị dự toán trong dự
án đầu tư chính là cơ sở quan trọng để lập, triển khai các kế hoạch tài chính thực hiện

công tác quản lý vốn đầu tư XDCB. Thông thường người ta cần lập một số loại dự
toán sau:

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

11


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp đại học

Dự toán vốn đầu tư XDCB công trình dùng để lập kế hoạch tài chính về nhu cầu
vốn đầu tư theo các nguồn vốn. Vốn đầu tư XDCB công trình là toàn bộ hao phí lao
động xã hội trung bình cần thiết mà chủ đầu tư bỏ ra để xây dựng công trình. Cụ thể nó
chính là toàn bộ số vốn cần thiết phải bỏ ra, vốn đầu tư XDCB công trình bao gồm:
+Vốn đầu tư xây lắp: gồm các chi phí để xây lắp công trình và lắp đặt thiết bị vào
công trình.
+Vốn thiết bị: gồm các chi phí mua sắm máy móc thiết bị sản xuất cho công trình
+Vốn kiến thiết cơ bản khác: bao gồm toàn bộ các chi phí kiến thiết cơ bản khác

U

Ế

được tính và không được tính vào giá trị công trình để đăng ký tài sản cố định.

́H

Quản lý chi phí, tạm ứng và thanh toán khối lượng xây dựng cơ bản hoàn

thành



Như trên đã nêu, quản lý vốn đầu tư XDCB là một công việc hết sức phức tạp vì
mỗi dự án đầu tư bao gồm nhiều công việc, hoạt động khác nhau. Nội dung các hoạt

H

động lại cũng rất đa dạng. Quản lý vốn đầu tư XDCB phải được thực hiện đối với từng

IN

hoạt động hay từng hạng mục của dự án công trình.
Công tác quản lý chi phí bao gồm:

K

- Quản lý chi phí xây lắp:

̣C

Cần kiểm tra, giám sát việc áp dụng các định mức, đơn giá đảm bảo đúng các qui

O

định về thành phần công việc, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi

̣I H


công, đối với các qui định hướng dẫn điều chỉnh định mức, đơn giá dự toán và các chế
độ trong quản lý XDCB của Nhà nước và địa phương, cần chú ý tới thời hạn hiệu lực

Đ
A

của văn bản.

-Quản lý chi phí thiết bị:
Trước hết cần quản lý danh mục thiết bị, số lượng, chủng loại, công suất, các chỉ

tiêu kỹ thuật…đảm bảo đúng nội dung đầu tư thiết bị trong dự án đã được duyệt. Tiếp
đó, cần giám sát, theo dõi chặt chẽ để đảm bảo rằng các máy móc, thiết bị này dược sử
dụng đúng mục đích, được khai thác và tận dụng một cách có hiệu quả.
Theo tiến độ của dự án, việc tiếp nhận và sử dụng vốn tạm ứng được thực hiện
cho các đối tượng là khối lượng xây lắp thực hiện, chi phí thiết bị và các chi phí khác
của dự án. Trường hợp dự án đầu tư thực hiện theo phương thức đấu thầu thì đối tượng
chính là dự án đầu tư. Ba trường hợp được quy định là:

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

12


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp đại học

-Đối với các khối lượng xây lắp thực hiện đấu thầu: Việc tiếp nhận và sử dụng
vốn tạm ứng căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt kết qủa đấu thầu,

hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và đơn vị trúng thầu, giấy bảo lãnh thực hiện hợp
đồng của đơen vị trúng thầu.
-Đối với chi phí thiết bị: vốn tạm ứng được sử dụng để trả tiền đặt cọc, mở L/C,
thanh toán theo tiến độ đã được xác định trong hợp đồng.
-Đối với chi phí khác: mức tạm ứng nhiều nhất không vượt quá kế hoạch vốn cả

Ế

năm đã bố trí cho công việc khác.

U

Việc thanh toán khối lượng XDCB đã hoàn thành được xem xét trong các trường

́H

hợp sau:

-Đối với khối lượng công tác xây lắp: phải căn cứ vào định mức dự toán của từng



loại công tác, mức giá vật liệu được công bố từng tháng của địa phương và những thay
đổi giá ca máy hoặc tiền lương tại thời điểm thi công khối lượng công tác xây lắp đó

H

để xác định đơn giá XDCB phù hợp với mặt bằng giá tại thời điểm đó hoặc dùng

IN


phương pháp bù trừ chênh lệch giá của khối lượng công tác xây lắp hoàn thành được

K

thanh toán.

-Đối với thanh toán thiết bị: khối lượng thiết bị được thanh toán là khối lượng

O

̣C

thiết bị đã nhập kho chủ đầu tư (đối với thiết bị không cần lắp), hoặc đã lắp đặt xong

̣I H

và được nghiệm thu (đối với thiết bị cần lắp đặt) và thoả mãn các đIều kiện để được
nghiệm thu.

Đ
A

-Thanh toán chi phí kiến thiết cơ bản khác: Việc thanh toán chi phí kiến thiết
cơ bản khác được thực hiện khi có đủ các căn cứ chứng minh công việc đã được
thực hiện.

Quyết toán vốn đầu tư công trình xây dựng cơ bản hoàn thành
Việc quyết toán vốn đầu tư công trình XDCB hoàn thành có ý nghĩa quan trọng
đối với công tác quản lý vốn đầu tư XDCB, thể hiện ở chỗ:

-Việc xác định đầy đủ và chính xác tổng mức vốn đã đầu tư xây dựng công trình,
vốn đầu tư chuyển thành tài sản cố định, tài sản lưu động hoặc chi phí không chuyển
thành tài sản của công trình là cơ sở xác định trách nhiệm của chủ đầu tư, chủ quản
đầu tư trong việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư XDCB.

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

13


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp đại học

-Qua quyết toán vốn đầu tư XDCB có thể xác định rõ được số lượng chất lượng,
năng lực sản xuất và giá trị TSCĐ mới tăng do đầu tư mang lại để có kế hoạch huy
động, sử dụng kịp thời và phát huy hiệu quả của công trình XDCB đã hoàn thành.
-Thông qua việc quyết toán đánh giá kết quả quá trình đầu tư XDCB, các bên
liên quan, đặc biệt là chủ đầu tư, có thể rút kinh nghiệm nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng và tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư phù hợp với tình hình hiện nay.
Phạm vi, đối tượng lập quyết toán bao gồm:

Ế

-Tất cả các công trình đầu tư XDCB, không phân biệt quy mô, hình thức xây

U

dựng, nguồn vốn đầu tư và cấp quản lý, khi hoàn thành đưa vào sản xuất, sử dụng chủ


́H

đầu tư có trách nhiệm quyết toán toàn bộ vốn đầu tư của công trình hoàn thành với cơ
quan chủ quản đầu tư và cơ quan cấp phát hoặc cho vay vốn đầu tư XDCB công trình.



-Nếu công trình được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn thì chủ đầu tư phải tổng
quyết toán toàn bộ công trình, trong đó quyết toán riêng theo cơ cấu từng nguồn vốn

IN

dựng và đưa vào sản xuất sử dụng.

H

đã được sử dụng đầu tư xây dựng khi bắt đầu công việc chuẩn bị đầu tư, khởi công xây

K

-Trong quá trình xây dựng công trình, nếu từng hạng mục công trình hoàn thành
bàn giao đưa vào sử dụng ngay từ khi kết thúc xây dựng từng hạng mục đó, chủ đầu tư

O

̣C

phải xác định đầy đủ vốn đầu tư XDCB (kể cả các khoản phân bổ có thể tính được)

̣I H


thành tài sản mới tăng của hạng mục công trình đó, báo cáo với cơ quan chủ quản đầu
tư, cơ quan cấp phát hoặc cho vay vốn đầu tư để làm căn cứ thanh toán bàn giao, hạch

Đ
A

toán và quản lý sử dụng của đơn vị nhận tài sản. Sau khi công trình hoàn thành, chủ
đầu tư phải quyết toán toàn bộ công trình.
Nội dung quyết toán bao gồm:
-Xác định tổng số vốn thực tế đã đầu tư cho công trình, bao gồm: chi phí xây lắp,
chi phí mua sắm thiết bị và những chi phí kiến thiết cơ bản khác.
-Xác định các khoản chi phí thiệt hại không tính vào giá trị công trình.
-Xác định tổng số vốn đầu tư thực tế tính vào công trình đầu tư: số vốn này bằng
tổng số vốn thực tế đầu tư xây dựng công trình trừ đi các khoản chi phí thiệt hại không
tính vào giá trị công trình.
-Xác định giá trị và phân loại TSCĐ, TSLĐ do đầu tư mang lại, trong đó:

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

14


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp đại học

+Vốn đầu tư được coi là chuyển thành TSCĐ theo quy định của Nhà nước bao
gồm: chi phí xây lắp, chi phí mua sắm thiết bị và các chi phí kiến thiết cơ bản khác
được tính vào giá trị công trình (phân bổ cho từng TSCĐ).

+Tổng cộng giá trị của tất cả TSCĐ thuộc đối tượng nêu trên là giá trị TSCĐ của
toàn bộ công trình.
+Việc phân bổ vốn chi phí kiến thiết cơ bản khác ( kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
cho từng TSCĐ được thể hiện theo nguyên tắc: các chi phí liên quan trực tiếp đến

Ế

TSCĐ nào thì tính trực tiếp cho TSCĐ đó, các chi phí chung liên quan đến nhiều

U

TSCĐ của công trình thì phân bổ theo tỷ lệ vốn của TSCĐ đó chiếm trong tổng số vốn

́H

đầu tư của công trình.

-Xác định đầy đủ giá trị TSCĐ và TSLĐ của công trình XDCB đã chuyển giao



cho đơn vị khác quản lý sử dụng để hạch toán giảm vốn đầu tư cho công trình và tăng
vốn cho đơn vị sử dụng.

H

-Để phù hợp với sự biến động của giá cả, khi kết thúc xây dựng đưa công trình

IN


vào sản xuất, sử dụng, việc quyết toán công trình phải được phản ánh theo hai giá:

K

+Giá thực tế của vốn đầu tư XDCB đã sử dụng hàng năm.
+Giá quy đổi về thời điểm bàn giao đưa công trình vào sản xuất sử dụng (Việc

O

̣C

tính quy đổi theo hướng dẫn của Bộ xây dựng).

̣I H

1.1.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá trình độ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Nguyễn Bạch Nguyệt và Từ Quang Phương, 2007. Giáo trình kinh tế đầu

Đ
A

tư. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân dưới đây là một số chỉ tiêu dùng để
đánh giá trình độ quản lý vốn đầu tư XDCB như sau:
Sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích là tiêu chí định hướng đánh giá trình độ

quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Theo tiêu chí này, khi đánh giá việc sử dụng vốn đúng mục đích có thể sử dụng
các chỉ tiêu định tính và định lượng sau đây:
-Vốn đầu tư thực hiện theo kế hoạch: chỉ tiêu này là tỷ lệ % giữa lượng vốn đầu
tư thực hiện so với mức vốn kế hoạch đã bố trí.

- Mức độ thực hiện mục tiêu kế hoạch hiện vật và giá trị: chỉ tiêu này là tỷ lệ %
so sánh giữa mức kế hoạch đạt được của từng mục tiêu so với mục tiêu kế hoạch.

SVTH: Nguyễn Thị Nhung - Lớp: K43B KHĐT

15


×