Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Thực trạng và giải pháp thúc đẩy đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế xã hội nông thôn trong tiến trình thực hiện mô hình nông thôn mới trên địa bàn xã kỳ tân, huyện tân kỳ, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN




́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC

H

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ PHÁT

IN

TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG THÔN

K

TRONG TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN MÔ HÌNH "NÔNG

̣C

THÔN MỚI" TRÊN ĐỊA BÀN XÃ KỲ TÂN, HUYỆN TÂN



Đ
A

̣I H

O

KỲ, TỈNH NGHỆ AN.

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

TRẦN THỊ THỦY CHUNG

ThS. NGUYỄN THỊ HÚY HẰNG

Lớp:K44A Kề hoạch- Đầu tư
Niên khóa: 2010- 2014

Khóa học, 2013 - 2014


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN


́H


U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC



THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG THÔN

H

TRONG TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN MÔ HÌNH "NÔNG

IN

THÔN MỚI" TRÊN ĐỊA BÀN XÃ KỲ TÂN, HUYỆN TÂN

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

KỲ, TỈNH NGHỆ AN.

Sinh viên thực hiện:
TRẦN THỊ THỦY CHUNG

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN THỊ HÚY HẰNG

Lớp:K44A Kề hoạch- Đầu tư
Niên khóa: 2010- 2014

Huế, tháng 05 năm 2014


Lời Cảm Ơn
Khóa luận tốt nghiệp này là sự đúc kết lại kiến thức đã học trong 4 năm học
vừa qua, là kết quả của việc tiếp thu những kiến thức quý báu từ quý thầy cô của
trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế đã tận tình giảng dạy.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi
đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ quý thầy cô trong trường Đại học Kinh Tế
Huế, các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Phát triển.

Ế

Để bày tỏ lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám hiệu

U


Trường Đại học Kinh tề huế, các thầy cô giáo trong trường trong khoa. Đặc biệt,

́H

tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng-



người đã dành nhiều thời gian và tâm huyết để tận tình hướng dẫn, góp ý kiến và
truyền đạt kiến thức cho tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

H

Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ Phòng Tài chính – Kế hoạch, Phòng

IN

Công Thương, các phòng ban khác của huyện Tân Kỳ; UBND xã Kỳ Tân , huyện
Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An và người dân trên địa bàn.

K

Xin chân thành cảm ơn những tình cảm, sự động viên và giúp đỡ của gia

̣C

đình, bạn bè trong suốt thời gian học tập cũng như thời gian thực hiện khóa luận

O


này.

̣I H

Tuy có nhiều cố gắng nhưng do còn nhiều hạn chế về kinh nghiệm cũng
như trình độ năng lực của bản thân nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu

Đ
A

sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, quý cơ quan và
bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thủy Chung


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .....................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................................1


Ế

2. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................3

U

2.1 Mục tiêu chung...........................................................................................................3

́H

2.2 Mục tiêu cụ thể...........................................................................................................3
3. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................3



3.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..........................................................................3
3.2 Phương pháp thu thập tài liệu.....................................................................................4

H

3.3 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu .........................................................................4

IN

3.4 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo ......................................................................4
3.5 Phương pháp khác ......................................................................................................5

K


4. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................5

̣C

5. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu ...................................................................................5

O

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

̣I H

CHƯƠNG I.TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................................6
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu........................................................................6

Đ
A

1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển.............................................6
1.1.2. Mô hình "nông thôn mới" – trong công cuộc đẩy mạnh CNH - HĐH nông
nghiệp nông thôn. ..........................................................................................................11
1.1.3. Khái niệm cơ sở hạ tầng, cơ sở hạ tầng nông thôn..............................................16
1.1.4. Phân loại cơ sở hạ tầng nông thôn......................................................................17
1.1.5. Vai trò của cơ sở hạ tầng nông thôn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. .............17
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn. ..................18
1.2. Cơ sở thực tiễn về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của một số nước trên thế giới và ở
Việt Nam ........................................................................................................................19
1.2.1. Kinh nghiệm PT cơ sở hạ tầng của một số nước (xem phụ lục đính kèm)..............19
1.2.2. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ở Việt Nam và ở tỉnh Nghệ An.19
SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT


i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

CHƯƠNG II TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG TRÊN ĐỊA
BÀN XÃ KỲ TÂN, HUYỆN TÂN KỲ, TỈNH NGHỆ AN. ........................................23
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu...............................................................23
2.1.1. Vị trí địa lý...........................................................................................................23
2.1.2. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................24
2.1.2.1. Địa hình, đất đai của xã ....................................................................................24
2.1.2.2. Khí hậu, thủy văn. ............................................................................................24
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội của xã.........................................................................24

Ế

2.1.3.1. Tình hình nhân khẩu và lao động của xã giai đoạn (2011– 2013) ...................24

U

2.1.3.2. Tình hình sử dụng đất đai của xã.....................................................................28

́H

2.1.3.3. Cơ sở hạ tầng và CSVC kỹ thuật phục vụ đời sống và sản xuất của xã ...............30
2.1.3.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của xã qua 3 năm 2011 - 2013 ...........................30




2.1.4. Đánh giá hiện trạng tổng hợp của xã Kỳ Tân......................................................33
2.1.4.1. Thuận lợi...........................................................................................................33

H

2.1.4.2. Khó khăn...........................................................................................................33

IN

2.2.Thực trạng hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hôi của xã Kỳ Tân .................................34
2.2.1. Hệ thống giao thông vận tải.................................................................................34

K

2.2.1.1. Hệ thống quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ qua xã.......................................................34

̣C

2.2.1.2. Hệ thống trục xã, liên xóm ...............................................................................35

O

2.2.1.3. Hệ thống đường trục thôn, ngõ xóm ................................................................36
2.2.2. Hệ thống thủy lợi.................................................................................................37

̣I H

2.2.2.1. Hệ thống hồ đập................................................................................................37

2.2.2.2. Hệ thống kênh mương......................................................................................37

Đ
A

2.2.3. Hệ thống điện nông thôn .....................................................................................38
2.2.3.1. Trạm biến áp.....................................................................................................38
2.2.3.2. Hệ thống đường điện........................................................................................39
2.2.4. Công trình giáo dục .............................................................................................39
2.2.4.1. Trường mầm non ..............................................................................................39
2.2.4.2. Trường tiểu học................................................................................................40
2.2.4.3. Trường Trung học cơ sở Kỳ Tân .......................................................................41
2.2.5. Trạm y tế .............................................................................................................41
2.2.6. Cơ sở vật chất trung tâm văn hóa - thể thao, tâm linh ........................................42
2.2.7. Chợ nông thôn .....................................................................................................43
SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

2.2.8. Hệ thống bưu chính – viễn thông ........................................................................43
2.2.9. Nhà ở dân cư........................................................................................................43
2.3. Sự cần thiết đẩy mạnh đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội ở xã Lộc Trì thông qua điều
tra hộ. .............................................................................................................................45
2.3.1. Thông tin về hộ điều tra.......................................................................................45
2.3.2. Sự tham gia của người dân nhằm đẩy mạnh đầu tư phát triển hạ tầng ở xã Kỳ

Tân, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An. ...............................................................................47
2.3.3. Tác động của mô hình nông thôn mới qua điều tra hộ.......................................50

Ế

2.4. Thực trạng vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trong tiến trình thực hiện nông

U

thôn mới trên địa bàn xã Kỳ Tân. ..................................................................................51

́H

2.4.1. Tình hình thực hiện huy động vốn và sử dụng vốn cho đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng xã giai đoạn 2010 – 2013.......................................................................................51



2.4.2. Kết quả và kế hoạch đầu tư xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội cho phát triển nông
thôn mới trên địa bàn xã giai đoạn (2012 – 2020). .......................................................53

H

2.4.2.1. Giao thông: Nội dung thực hiện thể hiện ở bảng 21 ........................................53

IN

2.4.2.2. Điện nông thôn .................................................................................................55
2.4.2.3. Trường học .......................................................................................................56


K

2.3.2.4. Cơ sở vật chất văn hóa, thể thao.......................................................................56

̣C

2.3.2.5. Chợ nông thôn ..................................................................................................57

O

2.3.2.6. Bưu điện ...........................................................................................................57
2.3.2.7. Y tế ...................................................................................................................57

̣I H

2.3.2.8. Công trình văn hóa tâm linh .............................................................................57
2.3.2.9. Nhà ở dân cư.....................................................................................................57

Đ
A

2.5. Những thuận lợi và khó khăn trong việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trong tiến
trình xây dựng NTM ở xã Kỳ Tân................................................................................58
2.5.1. Thuận lợi..............................................................................................................58
2.5.1.1. Có sự chỉ đạo thống nhất từ Trung ương đến địa phương và Nhà nước có
nhiều chủ trương, chính sách được triển khai cụ thể, được đông đảo người dân hưởng
ứng tích cực: ..................................................................................................................58
2.5.1.2. Nhờ có thành tựu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong
thời gian vừa qua: ..........................................................................................................58
2.5.1.3. Là địa phương có truyền thống cách mạng .....................................................58

2.5.1.4. Học tập được kinh nghiệm của nhiều nơi, cả trong nước và nước ngoài.........59
SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

2.5.1.5. Được sự đồng tình, ủng hộ của người dân. ......................................................59
2.5.1.6. Xã đã được các cấp, các ngành quan tâm đầu tư các dự án xây dựng mộ số công
trình hạ tầng...................................................................................................................59
2.5.2. Những khó khăn trong việc đầu tư xây dựng hạ tầng KT - XH ở địa phương ......60
2.5.2.1. Địa bàn có địa hình khá phức tạp, các khu dân cư còn lộn xộn ......................60
2.5.2.2. Nguồn lực của địa phương có hạn: .................................................................60
2.5.2.3. Năng lực của đội ngũ cán bộ còn hạn chế (được thể hiện ở bảng 24) ............60
2.5.2.4. Ruộng đất manh mún, khó khăn cho việc phát triển nông nghiệp hàng hóa .......61

Ế

2.5.2.5. Các doanh nghiệp ở địa phương nhỏ và ít.......................................................62

U

2.5.2.6. Một số hạn chế khác từ người dân và các tổ chức xã hội.................................62

́H

2.5.3. Tổng hợp trong phân tích ma trận SWOT...........................................................62

CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP............................................................65



3.1. Định hướng chung về phát triển KT - XH và mạng lưới cơ sở hạ tầng trong tiến
trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Kỳ Tân .................................................65

H

3.1.1. Mục tiêu phát triển...............................................................................................65

IN

3.1.2. Định hướng phát triển hạ tầng KT - XH của xã Kỳ Tân giai đoạn (2014-2020)...........66
3.2. Giải pháp cần thực hiện đối với mô hình Nông thôn mới ở xã Kỳ Tân trong thời

K

gian tới. ..........................................................................................................................67

̣C

3.2.1. Giải pháp về quy hoạch: Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, gắn quy hoạch

O

với kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội. .........................................................................67
3.2.2. Giải pháp tăng cường công tác tuyên truyền , đẩy mạnh sự tham gia của các tổ

̣I H


chức chính trị, xã hội và các đoàn thể trong xây dựng cơ sở hạ tầng. ..........................68
3.2.3. Giải pháp huy động nguồn lực từ nhân dân ........................................................68

Đ
A

3.2.4. Khai thác có hiệu quả nguồn lực, nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư .............................................................................................................................69
3.2.5. Một số giải pháp khác..........................................................................................69
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................72
1. KẾT LUẬN ..............................................................................................................72
2. KIẾN NGHỊ..............................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................75
PHỤ LỤC ......................................................................................................................77

SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

1.KT - XH:
Kinh tế - xã hội
2.KCHTKT:
Kết cấu hạ tầng kỹ thuật
3.CSHT:
Cơ sở hạ tầng
4.UBND:
Ủy Ban Nhân dân
5.NN&PTNT:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6.CNH - HĐH:
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
7.TNTN:
Tài nguyên thiên nhiên
8.GDP: (Gross Domestic Product)
Tổng sản phẩm quốc nội
9.CN-XD:
Công nghiệp – xây dựng
10. ODA:(Official Development Assistance) Nguồn vốn hỗ trợ chính thức
11. TNHH TM & DV:
Trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ
12. TTCN:
Tiểu thủ công nghiệp
13. BQ:
Bình quân
14. LĐNN:
Lao động nông nghiệp
15. NN:
Nông nghiệp
16. NTM:
Nông thôn mới
17. TM - DV:
Thương mại - Dịch vụ
18. DT:
Diện tích
19. CSVCVH:
Cơ sở vật chất văn hóa
20. HTX:
Hợp tác xã
21. TTLL&BCVT:

Thông tin liên lạc và Bưu chính viễn thông
22. THCS:
Trung học cơ sở
23. N - L - N:
Nông - Lâm - Ngư
24. GTSX:
Giá trị sản xuất
25. GTVT:
Giao thông vận tải
26. TCKT:
Tiêu chuẩn kỹ thuật
27. ĐVT:
Đơn vị tính
28. STT:
Số thứ tự
29. TNBQ:
Thu nhập bình quân
30. GTTB :
Giá trị trung bình
31. GTKĐ:
Giá trị kiểm định
32. CQĐP:
Chính quyền địa phương
33. BOT: (Builing-Operation-Transfer)
Xây dựng - Vận hành - Chuyển giao
34. GTNT:
Giao thông nông thôn
35. BCHTW:
Ban chấp hành Trung ương
36. GV

Giáo viên
37. HC
Hành chính

SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢN ĐỒ,

Sơ đồ 1. Khái niệm hoạt động đầu tư ..............................................................................6
Biểu đồ 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng ở Việt Nam giai đoạn (2008- 2012)...........................20
Biểu đồ 2: Đặc điểm kinh tế hộ (nguồn số liệu điều tra hộ năm 2014).........................46
Biểu đồ 3: Nghề nghiệp chính của hộ( nguồn số liệu điều tra năm 2014) ....................46

Ế

Biểu đồ 4. Tác động của mô hình nông thôn mới đến thu nhập....................................50

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Bản đồ 1: Bản đồ HC của xã Kỳ Tân, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An ...........................23

SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Việt Nam - xếp hạng quốc tế về cơ sở hạ tầng ..................................................... 20
Bảng 2 . Tình hình nhân khẩu và lao động của xã Kỳ Tân qua 3 năm (2011-2013).......... 27
Bảng 3 . Biến động đất đai xã Kỳ Tân qua 3 năm (2011-2013)......................................... 29

Bảng 4: Kết quả sản xuất kinh doanh của xã Kỳ Tân qua 3 năm (2011 – 2013) ............... 32
Bảng 5 . Hệ thống đường quốc lộ, huyện lộ trên địa bàn xã Kỳ Tân ................................. 35
Bảng 6 . Hệ thống đường giao thông trục xã, liên xóm của Kỳ Tân.................................. 36

Ế

Bảng 7 . Hệ thống trạm bơm trên địa bàn .......................................................................... 37

U

Bảng 8 . Hệ thống kênh tưới nội đồng chính của Kỳ Tân .................................................. 38

́H

Bảng 9 . Thống kê cac trạm biến áp trên địa bàn Kỳ Tân .................................................. 39



Bảng 10 .Hiện trạng trường mầm non xã Kỳ Tân năm 2013 ............................................. 39
Bảng 11 : Hiện trạng trường tiểu học xã Kỳ Tân năm 2013 .............................................. 40

H

Bảng 12 : Hệ thống trung tâm văn hóa - thể thao thôn....................................................... 42
Bảng 13: Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội theo Bộ tiêu chí NTM ......... 44

IN

Bảng 14. Tổng hợp thông tin về hộ điều tra năm 2014 ...................................................... 45


K

Bảng 15. Hiểu biết của người dân về Nông thôn mới ....................................................... 47
Bảng 16: Ý kiến của người dân về hình thức đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội .................... 48

̣C

Bảng 17 : Đóng góp của người dân cho đầu tư hạ tầng kinh tế- xã hội ............................. 49

O

Bảng 18. Tác động của mô hình NTM đến môi trường ..................................................... 51

̣I H

Bảng 19 . Nguồn vốn thực hiện chương trình nông thôn mới xã Kỳ Tân.......................... 52
Bảng 20 : Tình hình thu - chi ngân sách của xã Kỳ Tân qua 4 năm (2010 - 2013)............ 52

Đ
A

Bảng 21 : Cải tạo nâng cấp và xây dựng mới hệ thống giao thông xã Kỳ Tân giai đoạn (2012 2015)..................................................................................................................................................... 53
Bảng 22: Quy hoạch hệ thống kênh tưới nội đồng của Kỳ Tân (2011 - 2015) .................. 54
Bảng 23 . Công suất các trạm biến áp trong từng giai đoạn............................................... 55
Bảng 24: Trình độ chuyên môn, chính trị và quản lý của đội ngũ cán bộ xã năm 2013 ... 61
Bảng 25: Tổng hợp tình hình hoạt động của doanh nghiệp ở xã Kỳ tân năm 2013 .......... 62
Bảng 27: Một số chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2015 của xã Kỳ Tân..................................... 65
Bảng 28 : Nhu cầu vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội xã Kỳ Tân giai
đoạn (2014- 2020) .............................................................................................................. 66


SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng cơ sở hạ tầng và tình hình đầu tư phát triển
hạ tầng KT - XH nông thôn ở xã Kỳ Tân, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An thời gian qua
(năm 2010 đến nay), xác định các thuận lợi cũng như khó khăn, tồn tại và yếu tố ảnh
hưởng đến quá trình phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở địa phương. Từ đó,
đề xuất các giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trong tiến

Ế

trình xây dựng mô hình nông thôn mới ở xã Kỳ Tân thời gian tới.

U

Để nghiên cứu đề tài được sâu sắc hơn, tôi đã tiến hành sử dụng các phương pháp

́H

xử lý số liệu như: phương pháp điều tra và thu thập tài liệu bao gồm: tổng hợp tài liệu




thứ cấp; tổng hợp tài liệu sơ cấp – phương pháp điều tra chọn mẫu; tính toán, phân tích và
so sánh các chỉ tiêu bằng chương trình Excel; phân tích thống kê, kiểm định các tiêu thức,

H

yếu tố trong phần mềm SPSS; phương pháp phân tích ma trận SWOT...

IN

Qua quá trình nghiên cứu, tôi nhận ra rằng: hạ tầng kinh tế - xã hội ở xã Kỳ Tân
còn nhiều hạn chế và bất cập như tình trạng thiếu và yếu các hạ tầng thiết yếu, sự xuống

K

cấp của một số lĩnh vực hạ tầng, đánh giá của người dân về chất lượng hệ thống hạ tầng ở

̣C

địa phương không cao,…hầu hết các tiêu chí trong nội dung hạ tầng kinh tế - xã hội theo

O

Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ở xã Kỳ Tân đều chưa đạt chuẩn; tình hình đầu tư

̣I H

phát triển hạ tầng ở địa phương thời gian qua còn khá nghèo nàn và chưa cân xứng giữa
các thôn, các xóm. Nguồn vốn đầu tư chủ yếu từ ngân sách nhà nước, sự tham gia của

Đ

A

đóng góp nguồn lực của doanh nghiệp, hộ nông dân và các tổ chức khác trên địa bàn trong
công cuộc xây dựng hạ tầng KT - XH còn nhiều hạn chế…
Để khắc phục những tồn tại và phát huy điểm mạnh, tận dụng được nguồn lực

sẵn có của địa bàn xã Kỳ Tân, tôi đề xuất một số biện pháp cũng như mạnh dạn đưa ra
một vài kiến nghị đối với các cấp lãnh đạo và nhân dân để nâng cao hiệu hiệu quả đầu
tư và thúc đẩy đầu tư phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng trên địa bàn thời gian tới.

SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơ sở hạ tầng của một quốc gia là một trong những vấn đề hàng đầu mà nhà đầu tư
quan tâm khi quyết định thực hiện đầu tư. Cơ sở hạ tầng bao giờ cũng phát triển và đi trước
một bước so với các hoạt động khác, sự phát triển cơ sở hạ tầng sẽ tạo điều kiện và là yếu tố
tiên quyết để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của một nền kinh tế hoặc một vùng.

Ế

Việt Nam đã và đang là một nước nông nghiệp với hơn 70% dân cư đang sống


U

ở vùng nông thôn , sau hơn 25 năm thực hiện đường lối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của

́H

Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt nhiều thành tựu to lớn. Sự phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn đã góp phần làm thay đổi diện mạo kinh tế, xã



hội nông thôn, góp phần vào sự thành công của công cuộc xóa đói, giảm nghèo và thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế. Sự phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn không chỉ là vấn đề

H

kinh tế - kỹ thuật đơn thuần mà còn là vấn đề xã hội quan trọng nhằm tạo tiền đề cho

IN

nông thôn phát triển nhanh và bền vững. Do vậy, trong đường lối và chính sách phát

K

triển KT - XH trên phạm vi cả nước cũng như từng địa phương nước ta, việc xây dựng
và phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn luôn là một trong những vấn đề được Đảng,

̣C

Nhà nước và các cấp chính quyền chú trọng và luôn được gắn với các chương trình phát


O

triển nông nghiệp, nông thôn.

̣I H

Hiện nay trước yêu cầu của tình hình mới, hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ

Đ
A

tầng kỹ thuật vẫn còn nhiều tồn tại, khó khăn cần được khắc phục và tiếp tục hoàn thiện
cả về quy mô, cấu trúc hệ thống, trình độ công nghệ và chất lượng phục vụ, chưa tương
thích và chưa đáp ứng kịp yêu cầu của quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại
hoá nền kinh tế nước nhà. Từ thực trạng này đòi hỏi chúng ta phải nỗ lực hơn nữa để
nhanh chóng khắc phục những mặt còn tồn tại của hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn,
góp phần vào công cuộc xây dựng nông thôn mới trên phạm vi cả nước.
Vì vậy, ngày 28/10/2008, Chính phủ đã ra Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ban
hành một chương trình hành động của Chính phủ về xây dựng nông nghiệp, nông dân
và nông thôn, thống nhất nhận thức, hành động về nông nghiệp, nông dân, nông thôn
và chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM. Đây là chương trình mang tính
SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng


tổng hợp, sâu, rộng, có nội dung toàn diện; bao gồm tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa,
xã hội, chính trị, an ninh - quốc phòng. Mục tiêu chung của chương trình được Đảng ta
xác định là: xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ
cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội
nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được
bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân

Ế

ngày càng được nâng cao.

U

Năm 2010 chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM được đưa vào

́H

thực hiện thí điểm ở các xã thuộc 11 tỉnh thành trên cả nước. Đến nay, chương trình đã
được triển khai hơn 3 năm và đạt được những thành tựu đáng khích lệ, diện mạo của



các vùng nông thôn đã có những thay đổi tích cực, tuy nhiên các địa phương thực hiện
chương trình cũng gặp không ít khó khăn trong việc đạt được các tiêu chí trong bộ tiêu

H

chí NTM.


IN

Xã Kỳ Tân là một xã thuần nông, thuộc huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An. Đời sống

K

nhân dân ở đây còn gặp nhiều khó khăn, thiếu thốn…hệ thống cơ sở hạ tầng ở nông thôn
vẫn còn nhiều điều bất cập, chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân

O

̣C

dân, sự xuống cấp của công trình giao thông, thủy lợi; nguy cơ mất điện thường xuyên

̣I H

xảy ra hay tình trạng thiếu và yếu các hạ tầng kỹ thuật cơ bản... là thách thức và cản trở
lớn đối với sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa ở địa phương nói riêng và trên toàn

Đ
A

tỉnh Nghệ An nói chung. Thực hiện Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về “Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới” và “Chương trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng nông thôn mới” tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 06/4/2010 nhằm
thống nhất chỉ đạo việc xây dựng nông thôn mới trên cả nước, ngày 28/9/2012 Ủy Ban
Nhân Dân huyện Tân Kỳ đã phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã
Kỳ Tân, định hướng đến năm 2020, xã Kỳ Tân sẽ hoàn thành đầy đủ các tiêu chí về nông

thôn mới nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
Sau hơn 3 năm thực hiện chương trình Nông thôn mới, xã Kỳ Tân đã đạt được
nhiều thành tựu nhưng bên cạnh đó vẫn tồn tại những khó khăn, bất cập. Để khắc phục
được những tồn tại đó cần phải nghiên cứu thực trạng, những kết quả, hiệu quả đã
SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

thực hiện được, những điều còn vướng mắc, tồn tại và hạn chế, tìm ra nguyên nhân, từ
đó đề xuất giải pháp khắc phục. Đây cũng là nội dung của đề tài: “ Thực trạng và giải
pháp thúc đẩy đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn trong tiến trình
thực hiện mô hình "nông thôn mới" trên địa bàn xã Kỳ Tân, huyện Tân Kỳ, tỉnh
Nghệ An” trong bài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung

Ế

Trên cơ sở phân tích thực trạng cơ sở hạ tầng và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ở

U

xã Kỳ Tân thời gian qua, xác định các khó khăn, tồn tại và yếu tố ảnh hưởng quá trình

́H


phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở địa phương. Từ đó, đề xuất các giải pháp
chủ yếu để đẩy mạnh đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trong tiến trình xây dựng mô hình



nông thôn mới ở xã thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể

H

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư phát triển hạ tầng KT - XH

IN

nông thôn, đồng thời xác định và làm rõ các yếu tố tác động đến sự phát triển của kết

K

cấu hạ tầng kỹ thuật (KCHTKT), tìm hiểu kinh nghiệm phát triển cơ sở hạ tầng của một
số nước và xu hướng vận động phát triển của nó trong quá trình công nghiệp hoá, hiện

O

̣C

đại hoá nền kinh tế đất nước.

̣I H


- Đánh giá thực trạng phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn trên địa bàn xã Kỳ
Tân và tác động của nó đối với phát triển kinh tế xã hội của xã nói riêng và toàn huyện

Đ
A

Tân Kỳ nói chung; những khó khăn trở ngại cũng như nguyên nhân và các yếu tố ảnh
hưởng đến quá trình phát triển hạ tầng KT - XH trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện đại hoá trên địa bàn Kỳ Tân.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy đầu tư phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội nông thôn trên địa bàn
3. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tôi đã sử dụng các phương pháp sau đây:
3.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
- Điều tra toàn bộ 11 xóm thuộc xã Kỳ Tân về tình hình cơ sở hạ tầng và đầu tư
phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng trên địa bàn.
SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

- Mỗi thôn chọn 6 hộ để điều tra thu thập thông tin về thực trạng cơ sở hạ tầng và
sự tham gia của người dân nhằm đẩy mạnh đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trong quá
trình xây dựng mô hình "nông thôn mới" trên địa bàn xã Kỳ Tân, được xây dựng theo
bảng hỏi (phụ lục đính kèm).
3.2 Phương pháp thu thập tài liệu

- Thu thập tài liệu thứ cấp: Thu thập các số liệu đã được công bố liên quan đến
vấn đề nghiên cứu tại UBND xã, các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện,

Ế

Website của Bộ NN & PTNN, Tổng cục Thống kê, Các tài liệu, báo cáo của các cơ quan

U

trung ương và các cấp chính quyền ở địa phương nơi nghiên cứu đề tài.

́H

-Thu thập số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp tiếp cận có sự tham gia của người
dân thông qua phỏng vấn trực tiếp các hộ dân bằng bộ câu hỏi đã được lập sẵn, từ đó



thống nhất các số liệu đã được thu thập.

Điều tra, khảo sát thực địa để nắm được địa hình, địa thế, hiện trạng cơ sở hạ

H

tầng, dân cư nông thôn…Tôi tiến hành điều tra mẫu phiếu điều tra:

IN

+ Hộ: Tiến hành điều tra trực tiếp bằng xây dựng bảng hỏi đã chuẩn bị sẵn, điều


K

tra 66 hộ. Cơ cấu các nhóm hộ điều tra gồm: hộ giàu, hộ khá, hộ trung bình, hộ nghèo
(theo tiêu chí phân loại của xã), được tiến hành chọn ngẫu nhiên.

O

̣C

3.3 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu

̣I H

Sau khi có đầy đủ những thông tin thứ cấp và sơ cấp cần thiết ta tiến hành tổng
hợp kiểm tra lập thành các bảng, biểu, đồ thị. Từ đó tính toán, phân tích và so sánh các

Đ
A

chỉ tiêu bằng chương trình Excel, phần mềm SPSS để nhằm tính toán những số liệu
thống kê phản ánh điển hình hiện trạng các nội dung nghiên cứu, những số liệu này làm
cơ sở cho quá trình phân tích, đánh giá số liệu sau này được dễ dàng hơn.
3.4 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
Để có những thông tin mang tính chất tham khảo có tính chất bao quát và tầm nhìn
chiến lược cũng như phân tích chuyên sâu các vấn đề liên quan tới thực hiện NTM, các
kết quả nghiên cứu sẽ được tập hợp, phân tích. Ngoài ra, ý kiến của các nhà quản lý cấp
xã, huyện, tỉnh về mô hình NTM sẽ được thu thập phục vụ cho nghiên cứu.

SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

3.5 Phương pháp khác
Phương pháp SWOT - tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với
đầu tư phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn trên địa bàn xã Kỳ Tân.
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu tập trung vào một số hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế - xã
hội cơ bản thuộc các tiêu chí xây dựng nông thôn mới như: giao thông, thủy lợi, điện
nông thôn, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu điện và nhà ở dân cư;

Ế

nguồn lực để phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các chủ thể tham gia quá trình xây dựng

U

cơ sở hạ tầng bao gồm các hộ nông dân, cán bộ và các tổ chức đoàn thể trên địa bàn xã

́H

Kỳ Tân, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An.
5. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu




 Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các lĩnh vực KCHT chủ yếu: giao
thông, thủy lợi, điện nông thôn, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu

H

điện và nhà ở dân cư trong quá trình xây dựng mô hình nông thôn mới ở xã Kỳ Tân.

IN

 Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại các xóm thuộc xã Kỳ Tân, huyện Tân Kỳ,

K

Nghệ An.

̣C

 Về thời gian: Nguồn số liệu thu thập phục vụ cho việc nghiên cứu khóa luận

Đ
A

̣I H

O

qua 4 năm ( 2010 - 2013).

SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I.TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển
 Khái niệm về đầu tư và đầu tư phát triển
* Hoạt động đầu tư

Ế

“ Hoạt động đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến

U

hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong

́H

tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó”. Nguồn lực bỏ



ra đó có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, tài sản vật chất khác. Biểu
hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây được gọi là vốn đầu tư. Những kết

quả đó có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy,

H

đường sá,...), tài sản trí tuệ (trình độ văn hoá, chuyên môn, khoa học kỹ thuật,…) và

IN

nguồn nhân lực .

̣C
O

- Tài chính
- Sửa chữa,
xây dựng mới,
mua sắm, lắp
đặt

Đ
A

̣I H

- Tiền
- Của cải vật
chất
- Kĩ thuật
công nghệ
- TNTN

- Sức lao
động và trí
tuệ

Hoạt động:

K

Nguồn lực:

-Đào tạo
nguồn nhân
lực

Kết quả:

Sự gia tăng
trong tương
lai về:
- Tài sản tài
chính
- Tài sản vật
chất
- Tài sản trí
tuệ

Mục tiêu:

-


Kinh tế
Xã hội
Chính trị
Văn hóa
- Môi trường

Sơ đồ 1. Khái niệm hoạt động đầu tư

SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

* Đầu tư phát triển: Là một bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chi dùng vốn
trong hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài
sản mới cho nền kinh tế (tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ), gia tăng sản
xuất, tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển.
Mục đích của đầu tư phát triển là vì sự phát triển bền vững, vì lợi ích quốc gia,
cộng đồng và nhà đầu tư. Đầu tư nhà nước nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng thu
nhập quốc dân, góp phần giải quyết việc làm và nâng cao đời sống của các thành viên

Ế

trong xã hội. Đầu tư của doanh nghiệp nhằm tối thiểu chi phí, tối đa lợi nhuận, nâng

U


cao khả năng cạnh tranh và chất lượng nguồn nhân lực…

́H

 Đặc điểm của đầu tư phát triển



 Hoạt động đầu tư phát triển đòi hỏi một số vốn lớn, nằm khê đọng trong suốt
quá trình thực hiện đầu tư.

Vốn lớn, nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư nên ảnh hưởng đến chi phí

H

sử dụng, quản lý vốn (thời gian, chi phí, kết quả, chất lượng) và khả năng cạnh tranh

K

 Cần đầu tư theo dự án

IN

trên thị trường nếu vốn nằm khê đọng quá dài thì sẽ bỏ lỡ thời cơ và cơ hội cạnh tranh.

̣C

 Hoạt động đầu tư phát triển mang tính chất lâu dài.


O

Thời gian kể từ khi bắt đầu tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi các

̣I H

thành quả của công cuộc đầu tư đó phát huy tác dụng đem lại lợi ích kinh tế - xã hội
thương kéo dài.

Đ
A

 Hoạt động đầu tư thường chịu mức độ rủi ro cao vì đặc điểm vốn lớn, thời
gian thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư dài, lao động nhiều.
 Với tính chất lâu dài như vậy, kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư chịu

ảnh hưởng của các yếu tố không ổn định theo thời gian và các điều kiện địa lý của
không gian.
 Đòi hỏi phải nghiên cứu kĩ thị trường khi đầu tư từ quá khứ đến hiện tại và
tương lai.
 Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển là các công trình xây dựng sẽ
hoạt động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng nên.

SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

Vì thế, đầu tư phải đúng đắn và theo quy hoạch, kế hoạch, cần phải có cơ sở
khoa học để lựa chọn địa điểm thực hiện dự án phù hợp.
 Tức là phải phân tích tính kinh tế của địa điểm đầu tư trước khi đầu tư.
Kết luận: Để đảm bảo cho mọi công cuộc đầu tư đem lại hiệu quả kinh tế xã
hội cao đòi hỏi phải làm tốt công tác chuẩn bị. Sự chuẩn bị này được thể hiện trong
việc soạn thảo các dự án đầu tư (lập dự án đầu tư) có nghĩa là phải thực hiện đầu tư
theo dự án được soạn thảo với chất lượng tốt. Đó là quá trình thực hiện đầu tư và quá

Ế

trình vận hành khai thác.

́H

- Đầu tư có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế

U

 Vai trò của đầu tư phát triển đối với nền kinh tế quốc dân



Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư đối với tổng cầu và
tổng cung của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư, dù là tăng hay giảm đều
cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn định vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền

H


kinh tế của mọi quốc gia.

IN

- Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế

K

Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy: muốn giữ tốc độ tăng trưởng

̣C

ở mức độ trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15-20% so với GDP và tuỳ thuộc vào

O

ICOR của mỗi nước. Nếu ICOR không đổi, mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào

̣I H

vốn đầu tư.

Ở các nước phát triển, ICOR thường lớn từ 5-7 do thừa vốn, thiếu lao động, vốn

Đ
A

được sử dụng nhiều để thay thế cho lao động, do sử dụng công nghệ hiện đại có giá
cao. Còn ở các nước chậm phát triển ICOR thường thấp từ 2-3 do thiếu vốn, thừa lao
động nên có thể và cần phải sử dụng lao động thay thế cho vốn, do sử dụng công nghệ

kém hiện đại, giá rẻ. Đối với các nước đang phát triển, phát triển về bản chất được coi
là vấn đề đảm bảo các nguồn vốn đầu tư đủ để đạt được một tỷ lệ tăng thêm sản phẩm
quốc dân dự kiến.
Thực vậy, ở nhiều nước, đầu tư đóng vai trò như một "cái hích ban đầu" tạo đà
cho sự cất cánh của nền kinh tế. Mô hình phát triển kinh tế do các nhà kinh tế RoyHarrod người Anh và Evssey-Domar người Hoa Kỳ nêu ra từ những năm 40 đã chỉ ra
mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và nguồn vốn đầu tư như sau:
SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

Vốn đầu tư
Mức tăng GDP = -----------------ICOR
- Trong đó: ICOR (Incremental Capital Output Ratio) là hệ số tăng trưởng vốn
đầu ra, biểu thị hiệu qủa của việc sử dụng vốn đầu tư.
- Như vậy tốc độ tăng trưởng của mỗi quốc gia tỷ lệ nghịch với hệ số ICOR và
tỷ lệ thuận với vốn đầu tư. Một nền kinh tế muốn giữ được tốc độ tăng trưởng nhanh
nhất thiết phải được đầu tư thoả đáng.

U

Ế

- Đầu tư góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế

́H


Khi tăng đầu tư vào một ngành, một thành phần kinh tế hay một vùng nào đó sẽ
làm sản lượng của ngành này, thành phần kinh tế này hay vùng này tăng lên và thay



đổi mối tương quan giữa các ngành, giữa các thành phần kinh tế, từ đó làm cơ cấu kinh
tế thay đổi theo. Kinh nghiệm của các nước trên thế giới cho thấy con đường tất yếu có

H

thể tăng trưởng nhanh tốc độ mong muốn (từ 9-10%) là tăng cường đầu tư nhằm tạo ra

IN

sự phát triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. Đối với các ngành nông – lâm -

K

ngư nghiệp do những hạn chế về đất đai và những khả năng sinh học, để đạt được tốc
độ tăng trưởng 5-6% là rất khó khăn. Như vậy chính sách đầu tư quyết định quá trình

O

toàn bộ nền kinh tế.

̣C

chuyển dịch cơ cấu kinh tế các quốc gia nhằm đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh của


̣I H

- Đầu tư góp phần tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước.
 Nguồn vốn đầu tư phát triển

Đ
A

“Nguồn vốn đầu tư là thuật ngữ dùng để chỉ các nguồn tập trung và phân phối

vốn cho đầu tư phát triển kinh tế để đáp ứng nhu cầu chung của nhà nước và của xã
hội. Nguồn vốn đầu tư bao gồm nguồn vốn đầu tư trong nước và nguồn vốn đầu tư
nước ngoài.”
 Nguồn trong nước : bao gồm vốn tích luỹ từ ngân sách, vốn tích luỹ của các
doanh nghiệp, tiết kiệm của dân cư. Xét về lâu dài thì nguồn vốn đảm bảo cho sự tăng
trưởng kinh tế một cách liên tục, đưa đất nước đến sự phồn vinh chắc chắn và không
phụ thuộc phải là nguồn vốn đầu tư trong nước.

SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

 Vốn huy động từ nước ngoài: bao gồm vốn đầu tư trực tiếp và vốn đầu tư
gián tiếp.
+ Vốn đầu tư trực tiếp là vốn của các doanh nghiệp, các cá nhân người nước

ngoài đầu tư sang các nước khác và trực tiếp quản lý, tham gia quản lý hoặc tham gia
quá trình quản lý sử dụng và thu hồi vốn đã bỏ ra.
+ Vốn đầu tư gián tiếp là vốn của các chính phủ, các tổ chức quốc tế, tổ chức
phi chính phủ được thực hiện dưới hình thức không hoàn lại, có hoàn lại, cho vay ưu

Ế

đãi với thời hạn dài và lãi suất thấp, vốn viện trợ chính thức của các nước công nghiệp

U

phát triển (ODA).

́H

Vốn huy động từ nước ngoài đóng vai trò quan trọng cho đầu tư phát triển kinh
tế quốc dân.



 Kết quả và hiệu quả đầu tư
- Kết quả của hoạt động đầu tư

H

Kết quả của hoạt động đầu tư được thể hiện ở khối lượng vốn đầu tư đã được

IN

thực hiện, ở các tài sản cố định được huy động hoặc năng lực sản xuất kinh doanh


K

phục vụ tăng thêm. Khối lượng vốn đầu tư thực hiện bao gồm tổng số tiền đã chi để

̣C

tiến hành các hoạt động của công cuộc đầu tư bao gồm các chi phí cho công tác chuẩn

O

bị đầu tư, xây dựng nhà cửa và các cấu trúc hạ tầng, mua sắm thiết bị máy móc, để tiến

̣I H

hành các công tác xây dựng cơ bản và chi phí khác theo qui định của thiết kế dự toán
và được ghi trong dự án đầu tư được duyệt.

Đ
A

Tài sản cố định huy động là công trình hay hạng mục công trình đối tượng xây
dựng có khả năng phát huy tác dụng độc lập (làm ra sản phẩm, hàng hoá hoặc tiến
hành các dịch vụ cho xã hội đã được ghi trong dự án đầu tư) đã kết thúc quá trình xây
dựng mua sắm, đã làm xong thủ tục nghiệm thu sử dụng, có thể đưa vào hoạt động
được ngay. Phương pháp tính giá trị TSCĐ huy động (F):
F = Ivb+ Ivr– C – Ive
+ F là giá trị TSCĐ được huy động
+ Ivb VĐT được TH các kì trước nhưng chưa được huy động (chưa tạo ra
TSCĐ độc lập), chuyển sang kì NC để hoàn thành nốt (XD dở dang đầu kì)

+ Ivr VĐT TH trong kì nghiên cứu
SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

+ Ive VĐT đã TH trong kì NC nhưng chưa được HĐ (chưa được tạo thành TSCĐ
được đưa vào sử dụng) chuyển sang kì sau để hoàn thiện nốt (XD dở dang cuối kì)
+ C Chi phí trong kì không làm tăng TSCĐ, do đó không được tính vào giá trị
TS của dự án.
- Hiệu quả của hoạt động đầu tư
Hiệu quả kinh tế của hoạt động đầu tư (Etc) là mức độ đáp ứng nhu cầu phát
triển hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và nâng cao đời sống của người lao động

Ế

trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên cơ sở vốn đầu tư mà cơ sở đã sử

́H

biểu hiện khái niệm này thông qua công thức sau đây:

U

dụng so với các kì khác, các cơ sở khác hoặc so với định mức chung. Chúng ta có thể


Etc có hiệu quả khi Etc >Etco

IN

Trong đó :

H



Các kết quả mà cơ sở đạt được do thực hiện đầu tư
Etc= -----------------------------------------------------------------Số vốn đầu tư đã thực hiện để tạo ra các kết quả trên

K

Etco là chỉ tiêu hiệu quả tài chính định mức, hoặc của các kì khác mà cơ sở đã
đạt được chọn làm cơ sở so sánh hoặc của đơn vị khác đã đạt tiêu chuẩn hiệu quả.

O

̣C

Các kết quả của hoạt động đầu tư có thể là lợi nhuận thuần, là mức tăng năng

̣I H

suất lao động, là số lao động có việc làm do hoạt động đầu tư tạo ra, là mức tăng thu
nhập cho người lao động của cơ sở hạ tầng thực hiện đầu tư. Do đó để phản ánh hiệu

Đ

A

quả tài chính của hoạt động đầu tư người ta phải sử dụng hệ thống các chỉ tiêu. Mỗi
chỉ tiêu phản ánh một khía cạnh của hiệu quả và được sử dụng trong những điều kiện
nhất định, trong đó chỉ tiêu bằng tiền được sử dụng rộng rãi.
1.1.2. Mô hình "nông thôn mới" – trong công cuộc đẩy mạnh CNH - HĐH nông
nghiệp nông thôn.
 Đặc trưng và vai trò của vùng nông thôn
* Đặc trưng vùng nông thôn: có 5 đặc trưng cơ bản sau.
- Về dân cư: Nông thôn là vùng sinh sống và làm việc của một cộng đồng chủ
yếu là nông dân, là vùng sản xuất nông nghiệp ( theo nghĩa rộng), ngoài ra còn có các
hoạt động sản xuất và phi sản xuất khác phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp và cho nông
SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

dân. Nông thôn phải gắn chặt với một nghề lao động xã hội truyền thống, đặc trưng và
nổi bật là hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Về cơ cở hạ tầng: So với đô thị thì nông thôn là vùng có cơ sở hạ tầng kém
phát triển hơn, trình độ sản xuất hàng hoá và tiếp cận thị trường thấp hơn. Vì vậy,
nông thôn chịu sức hút của thành thị về nhiều mặt.
- Về trình độ văn hóa kỹ thuật: nông thôn là vùng có trình độ văn hóa, khoa học
kỹ thuật thấp hơn so với đô thị. Sự khác biệt về văn hóa giữa nông thôn và thành thị là

Ế


rất rõ rệt. Nông dân chỉ thuần túy là sản xuất nông nghiệp, vì vậy nông thôn có thu

U

nhập và đời sống kinh tế, trình độ văn hoá, khoa học công nghệ thấp hơn thành thị và

́H

ngay cả trình độ dân chủ, tự do, công bằng xã hội trong một chừng mực nào đó cũng
thấp hơn thành thị.



- Về tài nguyên: Nông thôn giàu tiềm năng về tài TNTN như đất đai, nguồn
nước, khí hậu... , rất đa dạng về kinh tế, xã hội, quy mô và trình độ phát triển. Tính đa

H

dạng đó không chỉ diễn ra giữa các nước khác nhau mà ngay giữa các vùng nông thôn

IN

khác nhau của mỗi nước. Điều đó có ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng khai thác tài

K

nguyên và các nguồn lực để đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.
- Về phạm vi: nông thôn trải ra trên bàn khá rộng, chịu ảnh hưởng nhiều bởi điều


O

̣C

kiện tự nhiên, mang tính chất đa dạng về quy mô về trình độ phát triển, về các hình thức

̣I H

tổ chức sản xuất và quản lý.

* Khái niệm nông thôn :

Đ
A

Từ những đặc điểm trên của nông thôn, theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP
ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn: Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố,
thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
* Vai trò kinh tế của vùng nông thôn Việt Nam.
Việt Nam là một nước đang đi lên từ một nền nông nghiệp lạc hậu, 70% dân cư
tập trung sinh sống ở nông thôn nên phát triển kinh tế nông thôn có một tầm quan
trọng vô cùng to lớn.
+ Nông thôn là nơi sản xuất lương thực, thực phẩm cho nhu cầu cơ bản của
nhân dân, cung cấp nông sản, nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu.
SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

+ Nông thôn là nơi cung cấp nguồn nhân lực dồi dào cho xã hội, chiếm trên
52,5% lao động xã hội. Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, lao động nông
nghiệp chuyển dần sang công nghiệp và dịch vụ, chuyển dần lao động nông thôn vào
các khu công nghiệp và đô thị.
+ Nông thôn chiếm 70% dân số của cả nước. Đó là thị trường rộng lớn tiêu thụ
sản phẩm công nghiệp và dịch vụ.
+ Ở nông thôn có trên 50 dân tộc khác nhau sinh sống, bao gồm nhiều thành

Ế

phần, nhiều tầng lớp, có các tôn giáo và tín ngưỡng khác nhau, là nền tảng quan trọng

U

để đảm bảo ổn định tình hình kinh tế xã hội của đất nước, để tăng cường đoàn kết của

́H

cộng đồng các dân tộc.

+ Nông thôn nằm trên địa bàn rộng lớn của đất nước có điều kiện tự nhiên, kinh



tế, xã hội khác nhau. Đó là tiềm lực to lớn về tài nguyên đất đai, khoáng sản, thủy sản
 Mô hình nông thôn mới


IN

 Khái niệm về nông thôn mới

H

để phát triển bền vững đất nước, góp phần vào tiến trình CNH-HĐH.

K

Hiện nay, chưa có một định nghĩa chính thức về Nông thôn mới. Tuy nhiên, theo Nghị

̣C

quyết số 26 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông

O

thôn, thì Nông thôn mới được hiểu là:

̣I H

Có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại.
Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát

Đ
A

triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch.

Xã hội – nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc.
Dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ.
Hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường.
Ngày 16 tháng 4 năm 2009, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 491/Q
Đ-TTg về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới gồm 19 tiêu chí là: Tiêu chí về quy hoạch và
thực hiện quy hoạch, tiêu chí về giao thông, tiêu chí về thủy lợi, tiêu chí về điện, tiêu chí về
trường học, tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa, tiêu chí về chợ nông thôn, tiêu chí về bưu điện,
tiêu chí về nhà ở dân cư, tiêu chí về thu nhập, tiêu chí về hộ nghèo, tiêu chí về cơ cấu lao
động, tiêu chí về hình thức tổ chức sản xuất, tiêu chí về giáo dục, tiêu chí về y tế, tiêu chí về
SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

văn hóa, tiêu chí về môi trường, tiêu chí về hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, tiêu
chí về an ninh, trật tự xã hội.
Thông tư số 54/2009/TT-Bộ NN&PTNT, ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới quy định tại điều 3: Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có thể bổ sung thêm tiêu chí hoặc quy định mức đạt của các tiêu chí cho
phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương nhưng không được thấp hơn mức quy

Ế

định trong Bộ tiêu chí quốc gia.


U

* Khái niệm xây dựng nông thôn mới:

́H

Ngày 04 tháng 6 năm 2010, Thủ Tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn



mới giai đoạn 2010 - 2020. Tại quyết định này, mục tiêu chung của Chương trình được
xác định là: “Xây dựng nông thôn mới có cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện

H

đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát

IN

triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch;

K

xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái
được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người

O

̣C


dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa”.

̣I H

Hay xây dựng nông thôn mới là xây dựng nông thôn đạt 19 tiêu chí của Bộ tiêu
chí quốc gia về Nông thôn mới (phụ lục đính kèm).

Đ
A

Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của
cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà còn là
vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp. Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có
niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát
triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.
 Mục tiêu của mô hình nông thôn mới
+ Mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội từng bước hiện đại;
- Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ;
SVTH: Trần Thị Thủy Chung – K44A - KHĐT

14


×