Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Vận dụng chuẩn mực kế toán số 03 tài sản cố định hữu hình vào công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần dệt may huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.05 KB, 101 trang )

GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

G

̀N

Ơ

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------

̣C

O

̣I H

A

Đ
K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



H

IN

VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 03 –
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀO CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT - MAY HUẾ

́H



Ế
U
Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Phương GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
Lớp: K46B Kế toán doanh nghiệp
Khóa học: 2012 – 2016

Huế, tháng 05 năm 2016

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương


GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

Ư

TR


Khoá luận tốt nghiệp

Ơ

G

̀N

Trải qua thời gian học tập tại Trường Đại Học
Kinh Tế Huế, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm
giúp đỡ của quý thầy cô giáo. Nhân dịp hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp, với tất cả sự trân trọng, cho
phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân
thành nhất đến:
Các thầy cô giáo Trường Đại Học Kinh Tế Huế,
đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kế Toán – Kiểm
Toán đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức cho tôi
trong suốt thời gian vừa qua.
Đặc biệt cho tôi gửi lời cảm ơn chân thành nhất
đến thầy giáo, Nhà Giáo Ưu Tú Phan Đình Ngân,
người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa
luận này.
Xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các chú, các anh
chị ở Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã hướng dẫn,
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp tài liệu cần
thiết cho tôi trong quá trình thực tập tại Công ty.
Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới
gia đình, bạn bè và người thân đã cổ vũ, động viên

tinh thần cho tôi trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức và
năng lực bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm thực
tiễn chưa nhiều nên không thể tránh khỏi những sai
sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp

̣C

O

̣I H

A

Đ

H

IN

K

́H



Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương



GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

G

̀N

Ơ

quý báu của quý thầy cô và các bạn để khóa luận
được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm
2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Diễm
Phương

̣C

O

̣I H


A

Đ

H

IN

K
́H


Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương


GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

Ơ


̀N

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

G

1. Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
6. Kết cấu đề tài................................................................................................. 3

̣I H

A

Đ

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................4
CHƯƠNG I – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

O

HỮU HÌNH THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 03 - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

̣C

HỮU HÌNH. ...................................................................................................................4


H

IN

K

1. Đặc điểm chung về kế toán tài sản cố định hữu hình. .................................. 4
1.1. Khái quát chung về tài sản cố định hữu hình......................................... 4
1.1.1. Khái niệm ........................................................................................ 4
1.1.2. Đặc điểm của tài sản cố định hữu hình ........................................... 4
1.1.3. Phân loại tài sản cố định.................................................................. 4
1.1.4. Vai trò của tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp ............... 6
1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của công tác kế toán TSCĐ HH. ............ 6
1.2.1. Yêu cầu quản lý TSCĐ HH............................................................. 6
1.2.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán TSCĐ HH ..................................... 7
2. Nội dung kế toán TSCĐ HH theo chuẩn mực kế toán số 03. ....................... 8
2.1. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH............................................................. 8
2.2. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ HH................................................ 9
2.3. Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu ............................................... 10
2.4. Giá trị sau ghi nhận ban đầu................................................................. 11
2.5. Khấu hao .............................................................................................. 11
2.6. Thời gian sử dụng hữu ích ................................................................... 13
2.7. Nhượng bán, thanh lý tài sản cố định hữu hình ................................... 13
2.8. Trình bày báo cáo tài chính.................................................................. 14
3. Phương pháp khấu hao TSCĐ HH theo chuẩn mực kế toán số 03............. 15
3.1. Xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ HH ............................... 15
3.2. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ HH .............................................. 15
4. Kế toán TSCĐ HH theo chuẩn mực kế toán số 03 ..................................... 16
4.1. Kế toán tổng hợp TSCĐ HH ................................................................ 17

4.1.1. Tài khoản sử dụng......................................................................... 17
4.1.2. Kế toán tình hình tang TSCĐ HH................................................. 18

́H



Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương


Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

G

̀N

Ơ

4.1.3. Kế toán tình hình giảm TSCĐ HH................................................ 22
4.2. Kế toán hao mòn luỹ kế và trích khấu hao TSCĐ HH ........................ 25
4.2.1. Tài khoản sử dụng......................................................................... 25

4.2.2. Hạch toán khấu hao TSCĐ............................................................ 25
4.2.3. Hạch toán sữa chữa lớn TSCĐ...................................................... 26

CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 03 -

Đ

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ

A

ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ. .........................29

̣C

O

̣I H

1. Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần Dệt - May Huế. ........................... 29
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. ...................................... 29
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty. ...................................................... 31
1.2.1. Chức năng. .................................................................................... 31
1.2.2. Nhiệm vụ. ...................................................................................... 32
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty........... 32
1.3.1. Cơ cấu tổ chức............................................................................... 32
1.3.2. Bộ máy quản lý tại Công ty. ......................................................... 32
1.4. Tình hình tổ chức công tác kế toán tài chính của Công ty................... 36
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tài chính. ................................................ 36
1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán. ................................................ 38

1.5. Tình hình hoạt động của công ty qua ba năm 2013 – 2015 ................. 40
1.5.1. Tình hình lao động qua ba năm 2012 – 2014................................ 40
1.5.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn qua ba năm 2013 – 2015 ................ 44
1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh qua ba năm 2013 - 2015 . 48
2. Thực trạng vận dụng Chuẩn mực kế toán số 03 vào công tác kế toán tài sản
cố định tại CTCP Dệt May Huế. ..................................................................... 50
2.1. Phân loại tài sản cố định tại CTCP Dệt May Huế................................ 50
2.2. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ HH theo Chuẩn mực kế toán số 03
tại CTCP Dệt May Huế. .............................................................................. 51
2.3. Phương pháp trích khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ HH tại CTCP
Dệt May Huế ............................................................................................... 52
2.4. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ HH theo chuẩn mực 03 tại CTCP
Dệt May Huế. .............................................................................................. 54
2.4.1. Kế toán tổng hợp TSCĐ................................................................ 54
2.4.2. Kiểm kê TSCĐHH cuối năm tài chính ......................................... 72

H

IN

K

́H



Ế
U

CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH THEO CHUẨN MỰC SỐ 03 – TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ. .........73

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương


Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

G

̀N

Ơ

1. Đánh giá thực trạng vận dụng chuẩn mực kế toán số 03 vào công tác kế
toán TSCĐHH tại CTCP Dệt May Huế. ......................................................... 73
1.1. Đánh giá chung..................................................................................... 73
1.2. Đánh giá thực trạng vận dụng chuẩn mực số 03.................................. 73
1.2.1. Ưu điểm......................................................................................... 74
1.2.2. Nhược điểm................................................................................... 75
2. Giải pháp nhằm vận dụng hiệu quả Chuẩn mực kế toán số 03 vào công tác
kế toán TSCĐ HH tại CTCP Dệt May Huế. ................................................... 77

A


Đ

PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................79

̣I H

TÀI LIỆU THAM KHẢO

H

IN

K

PHỤ LỤC

̣C

O

1. Kết luận ....................................................................................................... 79
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 79
2.1. Kiến nghị đối với đơn vị thực tập ....................................................... 79
2.2. Kiến nghị đối với nhà trường ............................................................... 80
2.3. Kiến nghị đối với đề tài nghiên cứu.................................................... 80

́H



Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương


GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG

Ơ

̀N

Bảng 1.1. Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng TSCĐ.............................16

G

Bảng 2.1. Tình hình lao động của CTCP Dệt May Huế giai đoạn 2012 - 2014 ...........43

Đ

Bảng 2.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của CTCP Dệt May Huế giai đoạn 2013 - 2015 ...44
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của CTCP Dệt May Huế giai đoạn


A

2013 - 2015 ...................................................................................................................48
Bảng 2.4: Sổ chi tiết TK 211 (Nghiệp vụ nhập TSCĐ HH)..........................................62

̣I H

Bảng 2.5: Sổ chi tiết TK 211 (Nghiệp vụ thanh lý thiết bị) ..........................................65
Bảng 2.6: Sổ chi tiết TK 214 (Nghiệp vụ thanh lý thiết bị) ..........................................66

̣C

O

Bảng 2.7: Sổ chi tiết TK 2413 .......................................................................................71

IN

K

DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Hoá đơn GTGT Công ty TNHH TM&DV Dũng Hùng số 0000431.............57
Biểu 2.2: Hoá đơn GTGT Công ty TNHH TM&DV Dũng Hùng số 0000430.............58

H

Biểu 2.3: Biên bản nghiệm thu và bàn giao máy...........................................................59

́H



Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương


GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Ơ

̀N

Sơ đồ 1.1 - Bộ máy tổ chức quản lý công ty Cổ phần Dệt May Huế ............................33
Sơ đồ 1.2 - Bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Dệt May Huế .....................................36

G

Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại Công ty. ...........39

̣C


O

̣I H

A

Đ
H

IN

K
́H


Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương


Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: NGUT Phan Đình Ngân


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

G

̀N

Ơ

TSCĐ HH
CTCP
NVL
DT
DN
GVHB
CP
LN
TNDN
TSCĐ
TK
NG

̣C

O

̣I H

A

Đ


Tài sản cố định hữu hình
Công ty cổ phần
Nguyên vật liệu
Doanh thu
Doanh nghiệp
Giá vốn hàng bán
Chi phí
Lợi nhuận
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Tài khoản
Nguyên giá

H

IN

K
́H


Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương


GVHD: NGUT Phan Đình Ngân


Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Ơ

̀N

1. Lý do chọn đề tài.

G

Trong sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, kế toán là công cụ

quan trọng phục vụ cho việc quản lý nền kinh tế cả về vi mô lẫn vĩ mô. Cơ chế thị

Đ

trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải đặt chất lượng sản phẩm và mục tiêu lợi nhuận

A

lên hàng đầu.Để làm được điều đó, bên cạnh các yếu tố đầu vào, nguồn lực cơ sở vật

̣I H


chất sản xuất sản phẩm và cơ sở hạ tầng cũng là đối tượng cần được chú trọng đầu tư,
nắm bắt thông tin và kiểm soát chúng. Đối với các doanh nghiệp có quy mô xí nghiệp

O

lớn, việc quản lý tài sản cố định, đặc biệt là tài sản cố định hữu hình trong doanh

̣C

nghiệp càng hết sức quan trọng. Chính vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán tài sản cố
định hữu hình có ý nghĩa thiết thực, đòi hỏi các nhà quản lý và đặc biệt là người kế

K

toán trong các doanh nghiệp nói chung và trong Công ty Cổ phần Dệt May Huế nói

IN

riêng phải vận dụng hợp lí và khoa học các lý luận kế toán vào thực tiễn.
Trên cơ sở nghiên cứu và vận dụng chuẩn mực IAS 16, vào ngày 31/12/2001,

H

Bộ Tài chính đã ban hành chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình - theo



Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương
pháp kế toán tài sản cố định, làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Các


́H

quy định trong chuẩn mực, Thông tư hướng dẫn 89/2002/TT-BTC và Thông tư

Ế
U

45/2013/TT-BTC làm cho công tác kế toán được rõ ràng hơn, đồng thời đánh dấu một
bước tiến mới trong quá trình hội nhập với thế giới về kế toán. Tuy nhiên, tại các

doanh nghiệp hiện tại vẫn chưa có sự thống nhất trong việc hạch toán các tài sản cố

định hữu hình. Bởi vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp cần nghiên cứu tìm hiểu để vận dụng
chuẩn mực này để đảm bảo quá trình quản lý tài sản cố định hữu hình, phục vụ sản
xuất đạt trạng thái tốt nhất.
Từ những lí do trên, trong quá trình thực tập cuối khóa, tôi đã chọn đề tài: “Vận
dụng chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình vào công tác kế toán tài
sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế” để làm đề tài khóa luận
của mình.

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương

1


Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

Đây là một công ty cổ phần được thành lập bởi tập đoàn Dệt May Việt Nam,

Ơ

hoạt động khá ổn định trên thị trường, hoạt động chính của công ty là sản xuất và kinh

̀N

doanh các mặt hàng về Sợi, vải và các sản phẩm May mặc, ngoài ra công ty còn cung

G

cấp các sản phẩm phục vụ xuất khẩu ra nước ngoài nên sẽ có nhiều biến động về tình
hình tài chính để phân tích. Hơn thế nữa, nguồn thông tin phong phú, đầy đủ của công

Đ

ty sẽ đảm bảo cho quá trình phân tích được chính xác và hiệu quả.

A

2. Mục tiêu nghiên cứu

̣I H

Đề tài được lựa chọn và thực hiện với 3 mục tiêu chính.
Thứ nhất, khái quát được những vấn đề cơ bản về kế toán TSCĐ HH và các


O

nguyên tắc, phương pháp hạch toán TSCĐ HH theo Chuẩn mực số 03 - Tài sản cố

̣C

định hữu hình.

K

Thứ hai, Tìm hiểu và phân tích thực trạng của công tác kế toán TSCĐ HH tại

IN

công ty để rút ra sự khác biệt giữa thực tế so với các hướng dẫn về nguyên tắc và
phương pháp kế toán TSCĐ HH theo chuẩn mực kế toán số 03.

H

Thứ ba, đánh giá ưu nhược điểm của công tác kế toán TSCĐ HH tại công ty.
Trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ



HH theo các quy định và hướng dẫn trong Chuẩn mực kế toán số 03.

3. Đối tượng nghiên cứu

́H


Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán TSCĐ HH và cách thức vận dụng

tại CTCP Dệt May Huế.

4. Phạm vi nghiên cứu

Ế
U

Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình vào công tác kế toán TSCĐ HH

Về không gian: Tập trung nghiên cứu phương pháp kế toán TSCĐ HH tại
CTCP Dệt May Huế.
Về thời gian:
+ Số liệu dùng để phân tích và đánh giá tình hình nguồn lực và kết quả hoạt
động là nguồn số liệu tổng hợp của 3 năm 2013 - 2015.
+ Số liệu thu thập để viết đề tài: Quý IV năm 2015.

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương

2


GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

Ư

TR


Khoá luận tốt nghiệp

5. Phương pháp nghiên cứu

Ơ

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thấp các thông tin liên quan đến đề tài

̀N

trong giáo trình, sách báo, chuẩn mực kế toán, thông tư,...nhằm hệ thống hoá các kiến

G

thức cơ bản về cơ sở lý luận phục vụ cho công tác nghiên cứu đề tài.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát quy trình, cách thức tiến hành

Đ

công việc của các nhân viên trong phòng kế toán nhằm tìm hiểu thêm về thực trạng

A

công tác kế toán của công ty. Trên cơ sở đó xác minh lại những thông tin quan sát

̣I H

được bằng cách phỏng vấn kế toán trưởng, các nhân viên phụ trách từng phần
hành...Đồng thời đó cũng là phương pháp để thu thập những thông tin cần thiết và số


O

liệu thô có liên quan đến đề tài.

̣C

- Phương pháp so sánh: Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng
kinh tế đã được lượng hoá có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định

IN

K

xu hướng và biến động của các chỉ tiêu đó.

- Phương pháp thu thập và phân tích số liệu: thu thập số liệu thô, những thông
tin liên quan khác, từ đó tiến hành xử lý, phân tích, và hệ thống hoá những thông tin

H

thu thập được một cách khoa học và chính xác.



- Phương pháp trong hạch toán kế toán: nghiên cứu hệ thống phương pháp kế toán
bao gồm phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản đối ứng, phương pháp

́H

tính giá và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán. Từ đó, tiến hành tìm hiểu các cách thức

và thủ tục cụ thể để thực hiện các nội dung trong công tác kế toán TSCĐ HH.

Đề tài được thực hiện với ba phần chính:

Ế
U

6. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương I: Những vấn đề cơ bản về kế toán Tài sản cố định hữu hình theo
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình.
Chương II: Thực trạng vận dụng Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định
hữu hình - vào công tác kế toán TSCĐ HH tại CTCP Dệt May Huế.
Chương III: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ HH
theo Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình tại CTCP Dệt May Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương

3


Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ơ

G

̀N

CHƯƠNG I – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 03
- TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH.

1. Đặc điểm chung về kế toán tài sản cố định hữu hình.

Đ

1.1. Khái quát chung về tài sản cố định hữu hình

A

1.1.1. Khái niệm

Theo Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình, thuật ngữ tài sản cố

̣I H

định hữu hình được hiểu như sau: "Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình
thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh


O

phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình".

̣C

Theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ban hành ngày 12/12/2003, Tài sản cố

K

định hữu hình được hiểu là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất (từng

IN

đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên
kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định) thoả mãn các tiêu

H

chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn
giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị...



1.1.2. Đặc điểm của tài sản cố định hữu hình

không thay đổi hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng.

́H


- Về mặt hiện vật: Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng

Ế
U

- Về mặt giá trị: Giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ HH bị giảm dần khi tham

gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh do sự hao mòn. Giá trị hao mòn của TSCĐ HH
được chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh hàng ngày dưới hình thức chi phí
khấu hao TSCĐ HH.
1.1.3. Phân loại tài sản cố định
- Phân loại theo hình thái biểu hiện: bao gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.

+ TSCĐ hữu hình là những TSCĐ có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm
giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thoả mãn những tiêu chuẩn ghi
nhận sau:
a. Chắc chắn có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản.
b. Nguyên giá của tài sản được xác định một cách đáng tin cậy

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương

4


Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

c. Có thời gian sử dụng trên 1 năm

Ơ

d. Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành

̀N

Trong trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ kết hợp với

G

nhau, mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và cả hệ thống không thể
hoạt động bình thường nếu thiếu một trong các bộ phận. Nếu do yêu cầu quản lý riêng

Đ

biệt, các bộ phận đó có thể được xem như những TSCĐ HH độc lập.

A

+ TSCĐ vô hình là những TSCĐ không có hình thái vật chất nhưng xác định

̣I H

được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh,
cung cấp dịch vụ hoặc cho đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ


O

vô hình tại Chuẩn mực kế toán số 04 (giống 4 tiêu chuẩn đối với TSCĐ hữu hình).

̣C

- Phân loại theo quyền sở hữu: bao gồm TSCĐ tự có và TSCĐ thuê ngoài.

K

+ TSCĐ tự có: là TSCĐ doanh nghiệp mua sắm, xây dựng hoặc chế tạo bằng
nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn vốn do ngân sách cấp, do đi vay của ngân hàng

IN

hoặc do nguồn vốn liên doanh.

H

+ TSCĐ thuê ngoài bao gồm 2 loại: TSCĐ thuê hoạt động (những TSCĐ mà
doanh nghiệp thuê ngoài của đơn vị khác trong một thời gian nhất định theo hợp đồng



đã ký kết) và TSCĐ thuê tài chính (những TSCĐ mà doanh nghiệp đi thuê dài hạn và
được bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu

+ TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn liên doanh.
+ TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn nhà nước cấp


Ế
U

- Phân loại theo nguồn hình thành tài sản: bao gồm,

́H

TSCĐ).

+ TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn doanh nghiệp tự bổ sung.
+ TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vay.
- Phân loại theo công dụng và tình trạng sử dụng: bao gồm,
+ TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh: là những TSCĐ thực tế đang được sử
dụng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là những TSCĐ
mà doanh nghiệp tính và trích khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+ TSCĐ sử dụng cho hoạt động hành chính sự nghiệp: là những TSCĐ mà
doanh nghiệp sử dụng cho các hoạt động hành chính sự nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương

5


Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

+ TSCĐ phúc lợi: là những TSCĐ sử dụng cho hoạt động phúc lợi công cộng

Ơ

như nhà trẻ, nhà văn hoá, câu lạc bộ.

̀N

+ TSCĐ chờ xử lý: bao gồm những TSCĐ mà doanh nghiệp không sử dụng do

G

bị hư hỏng hoặc thừa so với nhu cầu, không thích hợp với trình độ đổi mới công nghệ.
- Phân loại TSCĐ hữu hình theo nhóm tài sản có cùng tính chất và mục đích sử

Đ

dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, gồm:

A

+ Nhà cửa, vật kiến trúc

̣I H

+ Máy móc, thiết bị

+ Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn


O

+ Thiết bị, dụng cụ quản lý

K

+ TSCĐ hữu hình khác

̣C

+ Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm

1.1.4. Vai trò của tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp

IN

TSCĐ HH là một bộ phận của tư liệu sản xuất, giữ vai trò tư liệu lao động chủ

H

yếu của quá trình sản xuất. Chúng được coi là cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò quan
trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh,là điều kiện tăng năng suất lao động xã hội



và phát triển nền kinh tế quốc dân. Từ góc độ vi mô, máy móc thiết bị, quy trình công
nghệ sản xuất chính là yếu tố để xác định quy mô và năng lực sản xuất của doanh

́H


nghiệp. Từ góc độ vĩ mô, đánh giá về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật của toàn

Ế
U

bộ nền kinh tế quốc dân có vững mạnh hay không. Chính vì vậy, trong sản xuất kinh

doanh của từng doanh nghiệp nói riêng cũng như của toàn bộ nền kinh tế nói chung,

TSCĐ HH là cơ sở vật chất và có vai trò cực kì quan trọng. Việc cải tiến, hoàn thiện,

đổi mới và sử dụng hiệu quả TSCĐ HH nói riêng và sử dụng hiệu quả TSCĐ nói
chung là một trong những nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của các doanh
nghiệp và của nền kinh tế.
1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của công tác kế toán TSCĐ HH.
1.2.1. Yêu cầu quản lý TSCĐ HH
Trong cơ chế thị trường, sản phẩm ngày càng đa dạng về chủng loại đòi hỏi
chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao. Bên cạnh nguồn nguyên vật liệu đạt
chất lượng, việc nâng cấp, cải thiện và thay đổi dây chuyền sản xuất góp phần làm

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương

6


GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

Ư


TR

Khoá luận tốt nghiệp

tăng năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm.Vì vậy cần phải quản lý tốt các nhà

Ơ

xưởng, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị...cụ thể là TSCĐ HH tại doanh nghiệp để đảm

̀N

bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra thuận lợi và đạt hiệu quả cao.

G

Quản lý tốt nguồn máy móc, thiết bị...dùng để sản xuất sẽ giúp cho hiệu quả sản

xuất được nâng cao, dây chuyền sản xuất thường xuyên được nâng cấp, thay đổi và

Đ

theo dõi thường xuyên sẽ giúp cho chất lượng sản phẩm được cải thiện, góp phần làm

A

tăng kết quả kinh doanh.

̣I H


Với ý nghĩa đó, việc quản lý TSCĐ HH trong doanh nghiệp đòi hỏi phải chặt
chẽ ở tất cả các khâu, từ khâu thu mua, bảo quản tới khâu sử dụng.

O

- TSCĐ HH phải trải qua rất nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn đủ một vòng

K

về giá trị và hiện vật.

̣C

quay của số vốn ban đầu để mua sắm. Do đó, doanh nghiệp phải quản lý TSCĐ HH cả

- Mọi TSCĐ HH trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng. Tài sản cố định

IN

phải được phân loại, thống kê, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo từng

định hữu hình

H

đối tượng ghi tài sản cố định hữu hình và được phản ánh trong sổ theo dõi tài sản cố



- Mỗi TSCĐ HH phải được quản lý theo nguyên giá, số khấu hao luỹ kế và giá

trị còn lại trên sổ kế toán.

́H

- Tính đúng và phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ HH vào các đối tượng

Ế
U

chịu chi phí khác nhau theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

- Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với những TSCĐ HH đã khấu hao
hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐ HH bình thường.

- Định kỳ vào cuối mỗi năm tài chính, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê
TSCĐ.
1.2.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán TSCĐ HH
Xuất phát từ yêu cầu quản lý cũng như vai trò của TSCĐ HH trong doanh
nghiệp, thì kế toán TSCĐ HH trong doanh nghiệp sản xuất cần thực hiện tốt những
nhiệm vụ sau:

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương

7


Ư

TR


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

- Tổ chức thực hiện đầy đủ việc ghi chép ban đầu như: lập biên bản bàn giao tài

Ơ

sản cố định, căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan lập thẻ TSCĐ và đăng ký vào sổ

̀N

TSCĐ HH.

G

- Cùng với phòng kỹ thuật, các phòng ban có chức năng khác lập kế hoạch và

dự toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ HH, theo dõi quá trình sửa chữa lớn, thanh toán,

Đ

quyết toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ HH và có kế hoạch phân bổ hợp lý.

A

- Tính toán phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng, trang bị thêm, đổi

̣I H


mới, nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng, giảm nguyên giá TSCĐ, cũng như tình hình
thanh lý, nhượng bán TSCĐ.

O

2. Nội dung kế toán TSCĐ HH theo chuẩn mực kế toán số 03.

̣C

2.1. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH

K

TSCĐ HH thường là bộ phận chủ yếu trong tổng số tài sản và đóng vai trò quan

IN

trọng trong việc thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp, vì vậy, việc xác định
một tài sản có được ghi nhận là TSCĐ HH hay là một khoản chi phí sản xuất kinh

H

doanh trong kì sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Do đó, các tài sản được ghi nhận là TSCĐ HH phải thoả mãn đồng thời



tất cả bốn tiêu chuẩn ghi nhận sau:

- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sửa dụng tài sản đó.


́H

Khi xác định tiêu chuẩn này, doanh nghiệp phải xác đinh mức độ chắc chắn

thời điểm ghi nhận ban đầu và phải chịu mọi rủi ro liên quan.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.

Ế
U

của việc thu được lợi ích kinh tế trong tương lai, dựa trên các bằng chứng hiện có tại

Đối với tiêu chuẩn này, thông thường đều đã được thoả mãn vì nguyên giá tài
sản được xác định thông qua mua bán trao đổi hoặc tự xây dựng.
- Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Thực hiện theo quy định tại thông tư 45/2013/TT-BTC ban hành ngày 25/04/2013,
một tài sản được ghi nhận là TSCĐ HH khi nguyên giá tài sản phải được xác định một
cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30.000.000đ (Ba mươi triệu đồng) trở lên.

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương

8


Ư

TR


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

2.2. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ HH

Ơ

TSCĐ HH phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Đối với các

̀N

trường hợp hình thành TSCĐ HH khác nhau sẽ có cách xác định nguyên giá khác nhau

G

cho TSCĐ HH đó.
- TSCĐ HH mua sắm:

Đ

Nguyên giá (NG) = Giá mua - Các khoản được chiết khấu thương mại hoặc

A

giảm giá + Các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) + Các

̣I H

chi phí trực tiếp liên quan (Chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển, chi

phí lắp đặt...)

O

+ Đối với TSCĐ HH hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức giao
NG = giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng + các chi phí liên quan trực

K

tiếp khác + lệ phí trước bạ (nếu có)

̣C

thầu:

+ Trường hợp mua TSCĐ HH là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử

IN

dụng đất, thì giá trị quyền sử dụng đất phải được xác định riêng biệt và được ghi nhận

H

là TSCĐ vô hình.

+ TSCĐ HH mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm, NG TSCĐ

- TSCĐ HH tự xây dựng hoặc tự chế:

́H




đó được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua.

NG = Giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế + chi phí lắp

Ế
U

đặt chạy thử

Trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất để chuyển thành

TSCĐ thì: NG = Chi phí sản xuất sản phẩm + Chi phí liên quan trực tiếp đến việc
đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
- TSCĐ HH thuê tài chính ( đối với bên đi thuê ):
NG = Giá trị đầu tư thuần trong hợp đồng cho thuê tài chính (không bao
gồm số thuế GTGT bên cho thuê đã phải trả khi mua TSCĐ để cho thuê)
- TSCĐ HH mua dưới hình thức trao đổi:

+ TSCĐ HH mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ HH không tương tự
hoặc tài sản khác:

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương

9


Ư


TR

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

NG = Giá trị hợp lý của TSCĐ HH nhận về ( hoặc giá trị hợp lý của tài sản

Ơ

đem trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm

̀N

hoặc thu về)

G

+ TSCĐ HH mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ HH tương tự hoặc có

thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự:

Đ

NG = Giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi

A

- TSCĐ HH được tài trợ biếu tặng:


̣I H

NG = Giá trị hợp lý ban đầu

Hoặc :NG = Giá trị danh nghĩa + các chi phí liên quan trực tiếp đến việc

O

đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

̣C

2.3. Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu

K

- Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ HH được ghi tăng nguyên
giá của tài sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do

IN

sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thoả mãn được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh

H

doanh trong kỳ.

- Các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu TSCĐ HH được ghi tăng




nguyên giá tài sản nếu chúng thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với trạng thái tiêu
chuẩn ban đầu của tài sản đó, như:

́H

+ Thay đổi bộ phận của TSCĐ HH làm tăng thời gian sử dụng hữu ích hoặc làm

Ế
U

tăng công suất sử dụng của chúng.

+ Cải tiến bộ phận của TSCĐ HH làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm sản
xuất ra

+ Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của tài
sản so với trước.
- Chi phí về sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ HH nhằm mục đích khôi phục hoặc
duy trì khả năng đem lại lợi ích kinh tế của tài sản theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn
ban đầu được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
- Việc hạch toán các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ HH phải căn
cứ vào từng trường hợp cụ thể và khả năng thu hồi các chi phí phát sinh sau.

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương

10



Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

Khi giá trị còn lại của TSCĐ HH đã bao gồm các khoản giảm về lợi ích kinh tế

Ơ

thì các chi phí phát sinh sau để khôi phục các lợi ích kinh tế từ tài sản đó sẽ được tính

̀N

vào nguyên giá TSCĐ HH nếu giá trị còn lại của TSCĐ HH không vượt quá giá trị có

G

thể thu hồi từ tài sản đó.
Trường hợp trong giá mua TSCĐ HH đã bao gồm nghĩa vụ của doanh nghiệp

Đ

phải bỏ thêm các khoản chi phí để đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng thì việc

A

vốn hoá các chi phí phát sinh sau cũng phải căn cứ vào khả năng thu hồi chi phí. Ví dụ


̣I H

khi mua một ngôi nhà đòi hỏi doanh nghiệp phải sửa chữa trước khi sử dụng thì chi
phí sửa chữa ngôi nhà được tính vào nguyên giá của tài sản nếu giá trị đó có thể thu

O

hồi được từ việc sử dụng ngôi nhà trong tương lai.

̣C

Trường hợp một số bộ phận của TSCĐ HH đòi hỏi phải được thay thế thường

K

xuyên, được hạch toán là các TSCĐ độc lập nếu các bộ phận đó thỏa mãn đủ bốn tiêu
chuẩn quy định cho TSCĐ HH. Ví dụ, máy điều hòa nhiệt độ trong một ngôi nhà có thể

IN

phải thay thế nhiều lần trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của ngôi nhà đó thì các khoản

H

chi phí phát sinh trong việc thay thế hay khôi phục máy điều hòa được hạch toán thành
một tài sản độc lập và giá trị máy điều hòa khi được thay thế sẽ được ghi giảm.




2.4. Giá trị sau ghi nhận ban đầu

Sau khi ghi nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng, TSCĐ HH được xác định

́H

theo nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại. Trường hợp TSCĐ HH được đánh

Ế
U

giá lại theo quy định của Nhà nước thì nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại

phải được điều chỉnh theo kết quả đánh giá lại. Chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ HH
được xử lý và kế toán theo quy định của Nhà nước.
2.5. Khấu hao
- Giá trị phải khấu hao của TSCĐ HH được phân bổ một cách có hệ thống trong
thời gian sử dụng hữu ích của chúng. Phương pháp khấu hao phải phù hợp với lợi ích
kinh tế mà tài sản mang lại cho doanh nghiệp. Số khấu hao của từng kỳ được hạch
toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi chúng được tính vào giá trị của
các tài sản khác, như: khấu hao TSCĐ HH dùng cho các hoạt động trong giai đoạn
triển khai là một bộ phận chi phí cấu thành nguyên giá TSCĐ vô hình (theo quy định

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương

11


GVHD: NGUT Phan Đình Ngân


Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

của chuẩn mực TSCĐ vô hình), hoặc chi phí khấu hao TSCĐ HH dùng cho quá trình

Ơ

tự xây dựng hoặc tự chế các tài sản khác.

̀N

- Lợi ích kinh tế do TSCĐ HH đem lại được doanh nghiệp khai thác dần bằng

G

cách sử dụng các tài sản đó. Tuy nhiên, các nhân tố khác, như: sự lạc hậu về kỹ thuật,
sự hao mòn của tài sản do chúng không được sử dụng thường dẫn đến sự suy giảm lợi

Đ

ích kinh tế mà doanh nghiệp ước tính các tài sản đó sẽ đem lại. Do đó, khi xác định

A

thời gian sử dụng hữu ích của các TSCĐ HH phải xem xét các yếu tố sau:

̣I H


+ Mức độ sử dụng ước tính của doanh nghiệp đối với tài sản đó. Mức độ sử
dụng được đánh giá thông qua công suất hoặc sản lượng dự tính.

O

+ Mức độ hao mòn phụ thuộc vào các nhân tố liên quan trong quá trình sử dụng

̣C

tài sản như: số ca làm việc, việc sửa chữa và bảo dưỡng của doanh nghiệp đối với tài

K

sản, cũng như việc bảo quản chúng trong những thời kỳ không hoạt động.
+ Hao mòn vô hình phát sinh do việc thay đổi hay cải tiến dây chuyền công

IN

nghệ hay do sự thay đổi nhu cầu của thị trường về sản phẩm hoặc dịch vụ do tài sản đó

H

sản xuất ra.

+ Giới hạn có tính pháp lý trong việc sử dụng tài sản, như ngày hết hạn hợp



đồng của tài sản thuê tài chính.


- Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ HH do doanh nghiệp xác định chủ yếu

́H

dựa trên mức độ sử dụng ước tính của tài sản đó. Tuy nhiên, do chính sách quản lý tài

Ế
U

sản của doanh nghiệp mà thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản có thể ngắn

hơn thời gian sử dụng hữu ích thực tế của nó.Vì vậy, việc ước tính thời gian sử dụng

hữu ích của một TSCĐ HH còn phải dựa trên kinh nghiệm của doanh nghiệp đối với
các tài sản cùng loại.
- Có ba phương pháp khấu hao TSCĐ HH, gồm:
+ Phương pháp khấu hao đường thẳng
+ Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
+ Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm.

Theo phương pháp khấu hao đường thẳng, số khấu hao năm không thay đổi
trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương

12


Ư


TR

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

Theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần, số khấu hao năm giảm dần

Ơ

trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.

̀N

Theo phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm dựa trên tổng số đơn vị

G

sản phẩm ước tính tài sản có thể tạo ra.
Phương pháp khấu hao do doanh nghiệp xác định để áp dụng cho từng

Đ

TSCĐHH phải được thực hiện nhất quán, trừ khi có sự thay đổi trong cách thức sử

̣I H

A


dụng tài sản đó.

Doanh nghiệp không được phép tiếp tục tính khấu hao đối với những TSCĐ
HH đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

O

- Phương pháp khấu hao TSCĐ HH phải được xem xét lại theo định kỳ, thường

̣C

là cuối năm tài chính, nếu có sự thay dổi đáng kể trong cách thức sử dụng tài sản để

K

dem lại lợi ích cho doanh nghiệp thì được thay đổi phương pháp khấu hao và mức
khấu hao tính cho năm hiện hành và các năm tiếp theo.

IN

2.6. Thời gian sử dụng hữu ích

H

- Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ HH phải được xem xét lại theo định kỳ,
thường là cuối năm tài chính. Nếu có sự thay đổi đáng kể trong việc đánh giá thời gian



sử dụng hữu ích của tài sản thì phải điều chỉnh mức khấu hao.


- Trong quá trình sử dụng TSCĐ, khi đã xác định chắc chắn là thời gian sử

́H

dụng hữu ích không còn phù hợp thì phải điều chỉnh thời gian sử dụng hữu ích và tỷ lệ

Ế
U

khấu hao cho năm hiện hành và các năm tiếp theo và được thuyết minh trong báo cáo
tài chính. Ví dụ: Thời gian sử dụng hữu ích có thể kéo dài thêm do việc cải thiện trạng

thái của tài sản vượt trên trạng thái tiêu chuẩn ban đầu của nó, hoặc các thay đổi về hỹ
thuật hay thay đổi về nhu cầu sản phẩm do máy móc sản xuất ra có thể làm giảm thời
gian sử dụng hữu ích của nó.
- Chế độ sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ HH có thể kéo dài thời gian sử dụng
hữu ích thực tế hoặc làm tăng giá trị thanh lý ước tính của tài sản nhưng doanh nghiệp
không được thay đổi mức khấu hao của tài sản.
2.7. Nhượng bán, thanh lý tài sản cố định hữu hình
- TSCĐ HH được ghi giảm khi thanh lý, nhượng bán

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương

13


Ư

TR


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

- Lãi hay lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐ HH được xác định bằng

Ơ

số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí thanh lý, nhượng bán cộng giá trị còn lại của

̀N

TSCĐ HH. Số lãi, lỗ này được ghi nhận là một khoản thu nhập hay chi phí trên báo

G

cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.

Đ

2.8. Trình bày báo cáo tài chính
- Trong báo cáo tài chính (BCTC), doanh nghiệp phải trình bày theo từng loại

A

TSCĐ HH về những thông tin sau:

̣I H


+ Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ HH
+ Phương pháp khấu hao, thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao

O

+ Nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại vào đầu năm và cuối năm

̣C

+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ HH) phải trình bày các thông tin:

K

Nguyên giá TSCĐ HH tăng, giảm trong kỳ

Số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và luỹ kế đến cuối kỳ

IN

Giá trị còn lại của TSCĐ HH đã dùng để thế chấp, cầm cố cho các khoản vay

H

Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang

Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ HH có giá trị lớn trong tương lai



Giá trị còn lại của TSCĐ HH tạm thời không được sử dụng


Nguyên giá của TSCĐ HH đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng

Ế
U

Các thay đổi khác về TSCĐ HH.

́H

Giá trị còn lại của TSCĐ HH đang chờ thanh lý

- Việc xác định phương pháp khấu hao và ước tính thời gian sử dụng hữu ích

của TSCĐHH là vấn đề hoàn toàn mang tính chất xét đoán. Vì vậy, việc trình bày các

phương pháp khấu hao áp dụng và thời gian sử dụng hữu ích ước tính của TSCĐ HH
cho phép người sử dụng BCTC xem xét mức độ đúng đắn của các chính sách do ban
lãnh đạo doanh nghiệp đề ra và có cơ sở để so sánh với các doanh nghiệp khác.
- Doanh nghiệp phải trình bày bản chất và ảnh hưởng của sự thay đổi ước tính
kế toán có ảnh hưởng trọng yếu tới kỳ kế toán hiện hành hoặc các kỳ tiếp theo. Các
thông tin phải được trình bày khi có sự thay đổi trong các ước tính kế toán liên quan
tới giá trị TSCĐ HH đã thanh lý hoặc đang chờ thanh lý, thời gian sử dụng hữu ích và
phương pháp khấu hao.

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương

14



GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

3. Phương pháp khấu hao TSCĐ HH theo chuẩn mực kế toán số 03

Ơ

3.1. Xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ HH

̀N

- Đối với tài sản còn mới (chưa sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào khung

G

thời gian trích khấu hao TSCĐ (Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 45/2013/TT-BTC)

Đ

để xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ HH.
- Đối với tài sản đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao của TSCĐ HH được

O

̣I H

Giá trị hợp lý của TSCĐ

=

̣C

Thời gian
trích khấu
hao của
TSCĐ

A

xác định như sau:

x

H

IN

K

Giá bán của TSCĐ cùng
loại mới 100% (hoặc của
TSCĐ tương đương) trên
thị trường)

Thời gian trích khấu
hao của TSCĐ mới

cùng loại xác định
theo phụ lục I (ban
hành
kèm
theo
Thông

45/2013/TT-BTC)

Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ HH là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong



trường hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của
tổ chức có chức năng thẩm định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng,

́H

được cấp, được điều chuyển đến) và các trường hợp khác.

Ế
U

- Doanh nghiệp chỉ được thay đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ một lần đối với
một tài sản. Việc kéo dài thời gian trích khấu hao của TSCĐ HH bảo đảm không vượt quá
tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ và không làm thay đổi kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

từ lãi thành lỗ hoặc ngược lại tại năm quyết định thay đổi. Trường hợp doanh nghiệp thay
đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định thì Bộ Tài chính, cơ quan thuế
trực tiếp quản lý yêu cầu doanh nghiệp xác định lại theo đúng quy định.

3.2. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ HH
Có các phương pháp trích khấu hao:
- Phương pháp khấu hao theo đường thẳng: là phương pháp khấu hao mà tỉ lệ
khấu hao và số khấu hao hàng năm không thay đổi theo suốt thời gian sử dụng hữu ích
của tài sản.

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương

15


Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: NGUT Phan Đình Ngân

Mức khấu hao năm của TSCĐ = NG của TSCĐ/Số năm sử dụng

Ơ

Mức khấu hao tháng = Mức khấu hao năm/12 tháng

̀N

Có thể xác định mức khấu hao năm của TSCĐ theo công thức:

G


Mức khấu hao năm = NG của TSCĐ x Tỉ lệ khấu hao năm
Trong đó: tỉ lệ khấu hao năm = 1/Số năm sử dụng

Đ

- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: là phương pháp

A

khấu hao mà mức trích khấu hao hàng năm giảm dần theo thứ tự những năm sử dụng.

̣I H

Mức trích khấu hao = Giá trị còn lại của TSCĐ x Tỉ lệ khấu hao nhanh
Trong đó: Tỉ lệ khấu hao nhanh = (1/số năm sử dụng) x Hệ số điều chỉnh

O

Bảng 1.1. Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng TSCĐ

Trên 6 năm ( T > 6)

1,5
2

IN

Trên 4 đến 6 năm ( 4 < T < 6)


Hệ số điều chỉnh (lần)

K

Đến 4 năm ( T < 4)

̣C

Thời gian sử dụng TSCĐ

2,5

H

- Phương pháp khấu hao theo lượng sản phẩm, dịch vụ: là hương pháp khấu hao
mà mức khấu hao hàng tháng, hàng năm thay đổi phụ thuộc vào lượng sản phẩm, dịch



vụ thực tế mà TSCĐ đã tạo ra.

Mức khấu hao tháng = Lượng sản phẩm được tạo ra trong tháng x Mức trích

́H

khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm, dịch vụ.

TSCĐ/ Sản lượng theo công suất thiết kế
Mức khấu hao hàng năm = Tổng mức trích khấu hao của 12 tháng


Ế
U

Trong đó: Mức trích khấu hao bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm, dịch vụ = NG

Hoặc
Mức khấu hao hằng năm = Lượng sản phẩm, dịch vụ thực tế tạo ra trong năm x
Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm, dịch vụ.

4. Kế toán TSCĐ HH theo chuẩn mực kế toán số 03
TSCĐ là một trong những tư liệu sản xuất chính của quá trình sản xuất kinh
doanh của một danh nghiệp.TSCĐ luôn biến đổi liên tục và phức tạp đòi hỏi yêu cầu
và nhiệm vụ ngày càng cao của công tác quản lý và sử dụng TSCĐ. Việc tổ chức tốt
công tác hạch toán TSCĐ nhằm mục đích theo dõi một cách thường xuyên tình hình

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương

16


×