Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

VẬN DỤNG CHUẨN mực kế TOÁN số 14 – DOANH THU và THU NHẬP KHÁC vào CÔNG tác kế TOÁN DOANH THU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 117 trang )



́H

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 14 – DOANH THU
VÀ THU NHẬP KHÁC VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU


TẠI CÔNG TY TNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện
Hồ Hoàng Bảo Thư
Lớp : K46C Kiểm Toán
Niên khóa: 2012 - 2016

Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Huế, tháng 05 năm 2016
i


Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trường
Đại học Kinh tế Huế trong suốt bốn năm qua đã truyền đạt kiến
thức nền tảng cho tôi, đặc biệt là các thầy cô Khoa Kế toán - Kiểm
toán, không những chỉ dạy những kiến thức chuyên môn mà còn
luôn tạo điều kiện và môi trường cho tôi được trau dồi rèn luyện
về cả kiến thức lẫn kỹ năng để có thể hoàn thành nhiệm vụ tại cơ
sở thực tập. Và đặc biệt hơn, tôi xin dành sự biết ơn lớn nhất đến
giảng viên hướng dẫn PGS.Trịnh Văn Sơn - Trưởng khoa Khoa Kế
toán-Kiểm toán, tuy bận rộn với nhiều công việc nhưng vẫn giúp
đỡ giải đáp, giúp cho bài Báo cáo tốt nghiệp của tôi được hoàn
thiện hơn.
Ngoài ra, sẽ thật thiếu sót nếu không nhắc đến cơ sở thực
tập, tôi xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt
Nam đã cho phép và tạo điều kiện cho tôi được trải nghiệm công
việc thực tế tại quý Công ty, và tôi cũng muốn gởi lời biết ơn sâu
sắc đến bộ phận Kế toán đã nhiệt tình hướng dẫn, cung cấp thông
tin để tôi được hoàn thành Báo cáo tốt nghiệp này một cách tốt
nhất có thể.
Bên cạnh đó, tôi cũng đã nhận được rất nhiều sự quan tâm
động viên của gia đình, bạn bè lẫn anh chị em các khóa học ở
trường. Tôi rất biết ơn vì sự quan tâm đó.

Cuối cùng, tôi xin kính chúc thầy, cô và mọi người đã dành
sự quan tâm, giúp đỡ đến tôi, có thật nhiều sức khỏe để hoàn
thành tốt mọi nhiệm vụ và mục tiêu của mình.
Trong quá trình thực tập cũng như thực hiện Báo cáo sẽ rất
khó tránh khỏi sai sót, hơn nữa trình độ lý luận cũng như kiến
thức của tôi vẫn còn hạn hẹp, thời gian thực tập cũng như thực
hiện Báo cáo còn bị hạn chế dẫn đến kết quả sẽ không được hoàn
hảo nhưng tôi đã cố gắng hết sức mình để hoàn thành nhiệm vụ
nên rất mong quý thầy, cô góp ý cho tôi được có thêm kinh
nghiệm để hoàn thiện bản thân hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên

ii


Đ
A
̣C

O

̣I H
H

IN

K


Ế

U

́H



Hồ Hoàng Bảo Thư

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo vệ môi trường

CBNV

Cán bộ nhân viên

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB


Giá vốn hàng bán

HTK

Hàng tồn kho

MTV

Một thành viên

NPT

Nợ phải trả

TM

Thương mại

H



́H

U

Ế

BVMT


Trách nhiệm hữu hạn

IN

TNHH

Tài sản cố định

K

TSCĐ

O

TSNH

̣C

TSDH

̣I H

TTĐB

Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Tiêu thụ đặc biệt
Ủy ban nhân dân

XK


Xuất khẩu

Đ
A

UBND

SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 - Kết cấu TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................15
Bảng 1.2 - Kết cấu TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu........................................21
Bảng 1.3 - Kết cấu TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính........................................23
Bảng 1.4 - Kết cấu TK 711-Thu nhập khác...................................................................26
Bảng 2.1 - Tình hình lao động của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam qua ba

Ế

năm 2013-2015 ..............................................................................................................43

U


Bảng 2.2 - Tình hình biến động Tài sản tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam

́H

qua ba năm 2013-2015 ..................................................................................................46



Bảng 2.3 - Tình hình biến động Nguồn vốn tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt
Nam qua ba năm 2013-2015..........................................................................................52

H

Bảng 2.4 - Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam. ............55

IN

Bảng 2.5 - Tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam
qua ba năm 2013-2015 ..................................................................................................57

̣C

K

Bảng 2.6 - Bảng Tổng hợp chiết khấu tháng 12-2015 ..................................................80

O

Biểu mẫu 2.1 - Phiếu Đề nghị đặt hàng của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam 68


̣I H

Biểu mẫu 2.2. - Hóa đơn giá trị gia tăng .......................................................................69
Biểu mẫu 2.3 - Hóa đơn GTGT cho bán hàng xuất khẩu..............................................72

Đ
A

Biểu mẫu 2.4 - INVOICE ..............................................................................................73
Biểu mẫu 2.5 - Hóa đơn GTGT cho hoạt động thu bản quyền .....................................77

SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lí tại Công ty TNHH Bia Carlsbeerg Việt Nam......34
Sơ đồ 2.2 - Tổng quan về phòng Tài chính - Kế toán ...................................................36

Ế

Sơ đồ 2.3 - Tổ chức bộ máy Kế toán tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam ......38

U


Biểu đồ 2.1 - Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam qua ba năm

́H

2013-2015 ......................................................................................................................48
Biểu đồ 2.2 - Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam qua ba

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



năm 2013-2015 ..............................................................................................................53

SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

iii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

MỤC LỤC
Lời cảm ơn.......................................................................................................................i
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................ii
Danh mục bảng biểu.................................................................................................... iii
Danh mục sơ đồ, đồ thị.................................................................................................iv
Mục lục ...........................................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

Ế

1.1 Lí do lựa chọn đề tài ..................................................................................................1

U

1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................1

́H

1.3 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2



1.4 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2
1.5 Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................2


H

1.6 Khái quát về các nghiên cứu trước ............................................................................3

IN

1.7 Cấu trúc đề tài............................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6

K

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ

̣C

CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 14 - DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC ...........6

O

1.1 Đặc điểm chung về kế toán doanh thu.......................................................................6

̣I H

1.1.1 Khái quát chung về doanh thu ................................................................................6
1.1.1.1 Khái niệm cơ bản.................................................................................................6

Đ
A


1.1.1.2 Các loại doanh thu ...............................................................................................6
1.1.2 Nhiệm vụ và ý nghĩa của công tác kế toán Doanh thu ...........................................7
1.1.2.1 Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu...........................................................7
1.1.2.2 Ý nghĩa của công tác kế toán Doanh thu.............................................................8
1.2 Một số nội dung về kế toán Doanh thu theo Chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu
và thu nhập khác ..............................................................................................................9
1.2.1 Xác định doanh thu.................................................................................................9
1.2.2 Doanh thu bán hàng..............................................................................................10
1.2.3 Doanh thu cung cấp dịch vụ .................................................................................11
SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

1.2.4 Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia..................12
1.2.5 Thu nhập khác ......................................................................................................13
1.2.6 Trình bày báo cáo tài chính ..................................................................................13
1.3 Một số quy định về hạch toán các tài khoản liên quan đến kế toán Doanh thu được
hướng dẫn trong Thông tư số 200/2014/TT-BTC .........................................................14
1.3.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................................15
1.3.1.1 Tài khoản sử dụng .............................................................................................15

Ế

1.3.1.2 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................15


U

1.3.1.3 Phương pháp kế toán .........................................................................................16

́H

1.3.2 Các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................................20
1.3.2.1 Tài khoản sử dụng .............................................................................................21



1.3.2.2 Phương pháp hạch toán .....................................................................................21
1.3.3 Doanh thu tài chính ..............................................................................................23

H

1.3.3.1 Tài khoản sử dụng .............................................................................................23

IN

1.3.3.2 Phương pháp kế toán .........................................................................................23

K

1.3.4 Thu nhập khác ......................................................................................................26
1.3.4.1 Tài khoản sử dụng .............................................................................................26

O

̣C


1.3.4.2 Phương pháp hạch toán .....................................................................................27

̣I H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 14 DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC TẠI CÔNG TY TNHH BIA CARLSBERG

Đ
A

VIỆT NAM ...................................................................................................................29
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam .........................................29
2.1.1 Một số thông tin chung về Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam ..................29
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam...29
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam ...............31
2.1.3.1 Chức năng..........................................................................................................31
2.1.3.2 Nhiệm vụ ...........................................................................................................32
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lí của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam................33
2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lí .........................................................................................33
2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy tổ chức.....................................................34
SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

2.1.5 Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam .............36

2.1.5.1 Sơ đồ, chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán ..........................................36
2.1.5.2 Chế độ kế toán ...................................................................................................40
2.1.5.3 Hệ thống tài khoản.............................................................................................40
2.1.5.4 Hệ thống báo cáo ...............................................................................................40
2.1.5.5 Hình thức kế toán ..............................................................................................41
2.1.5.6 Chính sách kế toán.............................................................................................42

Ế

2.1.6 Tình hình hoạt động của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam giai đoạn

U

2013-2015 ......................................................................................................................42

́H

2.1.6.1 Tình hình lao động.............................................................................................42
2.1.6.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn .............................................................................45



2.1.6.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh..............................................................54
2.2 Thực trạng vận dụng Chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác vào

H

công tác kế toán Doanh thu tại công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam .....................59

IN


2.2.1 Khái quát về Kế toán Doanh thu ..........................................................................59

K

2.2.2 Công tác kế toán Doanh thu tại Công ty ..............................................................62
2.2.2.1 Doanh thu bán hàng...........................................................................................62

O

̣C

2.2.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................................78

̣I H

2.2.2.3 Doanh thu tài chính ...........................................................................................81
2.2.2.4 Thu nhập khác ...................................................................................................81

Đ
A

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU THEO CHUẨN MỰC SỐ 14 - DOANH THU VÀ THU
NHẬP KHÁC TẠI CÔNG TY TNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM...............83
3.1 Đánh giá công tác kế toán doanh thu và thực trạng vận dụng Chuẩn mực kế toán số
14 vào công tác kế toán doanh thu tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam .........83
3.1.1 Đánh giá chung.....................................................................................................83
3.1.2 Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và tình hình vận dụng Chuẩn
mực kế toán số 14 ..........................................................................................................84

3.1.2.1 Ưu điểm .............................................................................................................84
3.1.2.2 Nhược điểm ......................................................................................................87
SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

3.2 Giải pháp cho công tác kế toán doanh thu và vận dụng hiệu quả Chuẩn mực kế
toán số 14 tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam................................................89
3.2.1 Về công tác kế toán ..............................................................................................89
3.2.2 Về hệ thống tài khoản...........................................................................................90
3.2.3 Về chứng từ, sổ sách.............................................................................................90
3.2.4 Về tình hình vận dụng Chuẩn mực số 14 .............................................................90
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................91

Ế

3.1 Kết luận....................................................................................................................91

U

3.2 Kiến nghị .................................................................................................................91

́H

3.2.1 Về phía Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam................................................91

3.2.2 Về phía nhà trường ...............................................................................................92



3.3 Hướng phát triển mới của đề tài ..............................................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................94

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

PHỤ LỤC

SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

vii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lí do lựa chọn đề tài
Mỗi một doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều có tác động vào nền kinh tế của một đất
nước, doanh nghiệp phát triển tốt sẽ góp phần củng cố cho nền kinh tế chung được
phát triển mạnh mẽ và bền vững. Sự phát triển của một doanh nghiệp phụ thuộc rất
nhiều yếu tố, trong đó bộ máy kế toán có vai trò rất quan trọng, nó giúp cho nhà quản

Ế

lí, quản trị viên của doanh nghiệp có một cái nhìn tổng quát về tình hình kinh doanh,

U

hoạt động của chính doanh nghiệp để rồi từ đó đề xuất các phương án để thúc đẩy tăng

́H

trưởng hoặc đề ra những biện pháp nhằm hạn chế, ngăn chặn những yếu kém còn tồn



tại ở doanh nghiệp. Và một trong các công tác cần kể đến đó là công tác kế toán doanh
thu. Trong hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, chủ sở hữu cũng như những
chủ đầu tư rất quan tâm đến mục tiêu lợi nhuận thu được sau mỗi kỳ kinh doanh, để

H


đạt được mục tiêu đó thì doanh thu phải lớn hơn chi phí bỏ ra, chênh lệch này càng lớn

IN

thì sẽ chứng tỏ được sự phát triển của doanh nghiệp đó. Như vậy ta thấy được doanh

K

thu và lợi nhuận có tỷ lệ thuận với nhau mà doanh thu là điều kiện tiên quyết.

̣C

Bên cạnh đó, việc hạch toán doanh thu tuy đã được quy định trong Chuẩn mực kế

O

toán Việt Nam, nhưng những Thông tư, Quyết định hướng dẫn đi kèm lại được ban

̣I H

hành sửa đổi, thay đổi rất nhiều lần để phù hợp với nền kinh tế thường xuyên có những
biến động như ngày nay. Việc thay đổi này đã ít nhiều gây khó khăn và làm ảnh hưởng

Đ
A

đến công tác kế toán ở các doanh nghiệp, hoặc là doanh nghiệp không kịp thực hiện
theo quy định mới hoặc là gặp nhiều vấn đề vướng mắc trong quá trình thay đổi từ đó
dẫn đến nhiều sai sót không mong muốn.
Từ tầm quan trọng của vấn đề trên, sau khi tiếp xúc và tìm hiểu về Công ty TNHH

Bia Carlsberg Việt Nam, tôi quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Vận dụng Chuẩn
mực kế toán số 14-Doanh thu và thu nhập khác vào công tác Kế toán doanh thu tại
Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam”.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của tôi khi nghiên cứu đề tài này đó chính là:
SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

- Hệ thống hóa lý luận về Doanh thu và Chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và
thu nhập khác. Đây được xem như cách để rà soát lại kiến thức, các quy tắc quy định
về một phần nhỏ của Chuẩn mực kế toán đã được học trong chương trình giảng dạy
chuyên ngành Kế toán-Kiểm toán.
- Tìm hiểu thực trạng vận dụng Chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập
khác tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam. Từ lý thuyết được học ở sách vở và
quá trình tìm hiểu, học hỏi tại cơ sở thực tập, rút ra được những điểm giống và khác

Ế

nhau, nhận ra được sự sai khác giữa lý thuyết và thực tế là như thế nào.

U

- Sau khi nhận ra được những sai khác đó và dựa trên kết quả phân tích, tôi rút ra


́H

được ưu và nhược điểm mà Công ty hiện đang có từ đó đưa ra một số biện pháp nhằm



góp phần hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu tại Công ty.

H

1.3 Đối tượng nghiên cứu

IN

Công tác kế toán Doanh thu tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.

K

1.4 Phạm vi nghiên cứu

O

Carlsberg Việt Nam.

̣C

- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH Bia

̣I H


- Phạm vi về thời gian:

+ Đề tài sử dụng số liệu về tình hình lao động, tình hình kinh doanh sản xuất

Đ
A

trong vòng 3 năm 2013-2015 của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.
+ Số liệu, chứng từ kế toán được thu thập từ 01/01/2015 đến 31/12/2015.

1.5 Phương pháp nghiên cứu
Khi nghiên cứu đề tài, tôi đã sử dụng một số phương pháp sau
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Phương pháp này được dùng để
tổng hợp thông tin về các Quy định, Quyết định, Thông tư,....liên quan đến kế toán và
chủ yếu là về kế toán Doanh thu, đặc biệt chú ý nhiều nhất đến Chuẩn mực kế toán

SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

Việt Nam nhằm làm nền tảng để thực hiện phần Cơ sở lý luận-một phần của Báo cáo
tốt nghiệp.
- Phương pháp thu thập dữ liệu, số liệu: Tôi dùng phương pháp này nhằm có được
số liệu, dữ liệu thực tế từ Công ty TNHH Bia Carlberg Việt Nam để vận dụng, làm

chứng minh cho những gì tôi viết trong bài là có cơ sở và có thật.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Đây cũng là một cách để có được thông tin
nhằm bổ sung vào bài Báo cáo. Trong quá trình được trải nghiệm tại Công ty TNHH

Ế

BIa Carlsberg Viêtn Nam, tôi đã được các nhân viên bộ phận kế toán hỗ trợ rất nhiều

́H

U

và chính yếu là cung cấp thông tin cần thiết.

- Phương pháp phân tích: Sau khi có được thông tin, những con số cần thiết, tôi



tiến hành dùng phương pháp này để phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình tài
sản-nguồn vốn và tình hình kinh doanh sản xuất tại Công ty TNHH Bia Carlsberg

H

Viêtn Nam diễn ra như thế nào.

IN

- Phương pháp so sánh: Sau khi đã phân tích hoặc dựa trên những thông tin thu

K


thập được, tôi tiến hành so sánh giữa lý thuyết và thực tế vận dụng ở doanh nghiệp có

̣C

gì khác và giống nhau, từ đó rút ra được ưu nhược điểm, hoặc những điểm còn chưa

̣I H

doanh thu tại đây.

O

được phát huy và rồi đề xuất biện pháp thích hợp nhằm hoàn thiện công tác kế toán

- Phương pháp trong hạch toán kế toán: Nghiên cứu hệ thống phương pháp kế toán

Đ
A

bao gồm phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp
tính giá và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán. Từ đó, tiến hành tìm hiểu các cách
thức và thủ tục cụ thể để thực hiện các nội dung trong công tác kế toán doanh thu.

1.6 Khái quát về các nghiên cứu trước
Sau khi tìm hiểu và sưu tầm, tôi gặp được một số đề tài cùng các vấn đề sau:
- Đề tài khóa luận tốt nghiệp “Vận dụng Chuẩn mực số 14 công tác kế toán Kế
toán Bán hàng tại Công ty Điện- Điện tử tại Hà Nội” của sinh viên Nguyễn Thị Minh
Loan - Trường Đại học Thương mại-Hà Nội. Đề tài này tuy phần lý thuyết đi quá xa,
quá rộng bên cạnh đó nội dung Chuẩn mực số 14 vẫn chưa được khái quát và chú

SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

trọng nhiều nhưng phần thực trạng lại làm tốt và nêu rất chi tiết điểm mạnh, điểm yếu
của công ty đó, từ đó có các biện pháp đề xuất thích hợp (Nghiên cứu trên website
doc.edu.vn).
- Đề tài khóa luận tốt nghiệp “ Vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02-Hàng tồn kho
vào công tác Kế toán Hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế” của sinh viên
Đỗ Phan Nguyên Phương (năm 2015) đã tóm tắt lại được lý thuyết rất dễ hiểu và phần
thực trạng cũng đã được thực hiện cụ thể, từ đó có thể dễ dàng so sánh giữa lý thuyết

Ế

và thực tiễn. (Tham khảo tại thư viện trường Đại học Kinh tế Huế).

U

- Ngoài ra, tại thư viện trường Đại học kinh tế Huế, tôi nhận thấy rằng có rất nhiều

́H

đề tài về công tác kế toán Doanh thu, tất nhiên các đề tài hầu hết đều khái quát được




những lý luận về Doanh thu và các vấn đề liên quan, phân tích được thực trạng công
tác kế toán Doanh thu tại các doanh nghiệp, ví dụ như đề tài khóa luận tốt nghiệp của

H

sinh viên Nguyễn Thị Như Thiện (năm 2015): “Thực trạng công tác kế toán doanh thu

IN

và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tổng hợp Tuấn Việt
chi nhánh Huế” nhưng vẫn chưa có đề tài nào quan tâm đến vấn đề vận dụng Chuẩn

K

mực kế toán số 14. Và tại cơ sở thực tập - Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam,

O

mực kế toán.

̣C

trước tôi đã có nhiều sinh viên thực tập nhưng vẫn chưa có đề tài quan tâm đến Chuẩn

̣I H

Và tôi nhận thấy đề tài mà tôi chọn có điểm mới và khác biệt. Do đó, tôi sẽ cố
gắng hết sức có thể để thể hiện được sự tìm tòi học hỏi của tôi trong quá trình thực tập


Đ
A

tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.

1.7 Cấu trúc đề tài
Đề tài gồm có ba phần chính như sau
PHẦN I: Đặt vấn đề
PHẦN II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Trong đó

SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

Chương 1: Một số lý luận cơ bản về kế toán Doanh thu và Chuẩn mực kế toán số
14 - Doanh thu và thu nhập khác
Chương 2: Thực trạng vận dụng Chuẩn mực kế toán số 14 - Doan thu và thu
nhập khác tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu và
việc vận dụng theo Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác tại Công ty TNHH

Ế

Bia Carlsberg Việt Nam


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

PHẦN III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

5


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 14 - DOANH THU VÀ THU
NHẬP KHÁC
1.1 Đặc điểm chung về kế toán doanh thu

Ế

1.1.1 Khái quát chung về doanh thu

U

1.1.1.1 Khái niệm cơ bản

́H

- “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong



kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. (Theo Chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh

H

thu và thu nhập khác).


IN

- Ngoài ra, một khoản rất dễ nhầm lẫn với Doanh thu đó là Thu nhập khác.
Theo Chuẩn mưc kế toán số 14: “Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao

K

gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường quyên, ngoài các hoạt động

̣C

tạo ra doanh thu, gồm:

O

 Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;

̣I H

 Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
 Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;

Đ
A

 Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
 Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
 Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
 Các khoản thu khác.”


1.1.1.2 Các loại doanh thu
Doanh thu thường được phân thành các loại sau
 Doanh thu bán hàng hoá: Là doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng
hàng hoá đượcc xác định là bán trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

 Doanh thu bán các thành phẩm: Là doanh thu và doanh thu thuần của khối
lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định đã bán trong kỳ kế toán
của doanh nghiệp.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng
dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong
một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
 Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Là các khoản doanh thu từ trợ cấp trợ giá của Nhà

Ế

nước khi doanh nghiệp thực hiện các nghiệp vụ cung cấp sản phẩm hàng hoá, dịch vụ

U

theo yêu cầu của Nhà nước.

́H


 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Là doanh thu cho thuê bất động



sản đầu tư và doanh thu, thanh lý bất động sản đầu tư.

* Ngoài ra, doanh thu còn được phân biệt theo nơi phát sinh: Doanh thu nội bộ,

H

Doanh thu bán hàng ra bên ngoài.

IN

1.1.2 Nhiệm vụ và ý nghĩa của công tác Kế toán doanh thu

K

1.1.2.1 Nhiệm vụ của công tác Kế toán doanh thu

̣C

Kế toán Doanh thu có liên quan đến các phần hành kế toán khác như kế toán Chi

O

phí, Xác định kết quả sản xuất kinh doanh vậy nên Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng.

̣I H


Để đáp ứng yêu cầu quản lý doanh thu, cần phải thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
- Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến

Đ
A

đổi của từng loại sản phẩm hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng chủng loại và
giá trị;

- Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các

khoản giảm trừ doanh thu, phải phân biệt được các loại hình doanh thu để hạch toán
được chính xác;
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, định kỳ
phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết quả
kinh doanh, đưa ra lời khuyên cho ban lãnh đạo để kịp thời cho ra các quyết định tài
chính phục vụ cho sự phát triển của doanh nghiệp;
SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

- Nhiệm vụ quan trọng nhất của kế toán Doanh thu là cung cấp một cách
chính xác, đầy đủ, kịp thời cho nhà quản lý và những người quan tâm đến hoạt động
của doanh nghiệp về thông tin kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận đạt được của

doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản lý có thể phân tích, đánh giá và đưa ra quyết định kinh
doanh đúng đắn cho doanh nghiệp.
1.1.2.2 Ý nghĩa của công tác kế toán Doanh thu
- Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào, lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh

Ế

nghiệp theo đuổi. Do đó, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đều phải hoạt

U

động trên nguyên tắc “lấy thu bù chi và có lãi”, lãi là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp quan

́H

trọng của doanh nghiệp, nó thể hiện khả năng kinh doanh và chất lượng hoạt động. Vì



vậy, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh và luôn tìm mọi cách để tiết kiệm

H

chi phí, tăng doanh thu nhưng không làm ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm.

IN

- Vấn đề mà các doanh nghiệp trên thị trường hiện nay đang quan tâm là làm


K

thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhất. Để xác định lợi nhuận của một
doanh nghiệp ta phải căn cứ vào các yếu tố: doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí.

̣C

Việc tổ chức công tác kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò

̣I H

thu là tiên quyết.

O

quan trọng, quyết định sự sống còn của mỗi doanh nghiệp mà trong đó yếu tố doanh

Đ
A

- Đối với doanh nghiệp: Việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về doanh
thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp các nhà
quản trị doanh nghiệp nắm bắt được thực trạng từng loại hoạt động trong doanh
nghiệp, đánh giá được tình hình sản xuất kinh doanh để từ đó đưa ra những quyết định,
phương hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Ngoài ra, còn căn cứ
vào việc xác định kết quả kinh doanh để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với
Nhà nước, đây là hoạt động nhằm tạo ngân sách cho Nhà nước, một khi Nhà nước phát
triển ổn định thì doanh nghiệp cũng sẽ có được môi trường tốt, điều kiện tốt để tiếp tục
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, đây là mối quan hệ cộng hưởng có lợi cho
đôi bên.

SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

- Đối với nhà đầu tư: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí, xác định kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính, các nhà đầu tư sẽ phân tích
đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có quyết định đầu tư đúng đắn.
- Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, các khoản thanh toán là căn cứ cần
thiết giúp nhà cung cấp có quyết định bán hàng hay không bán hàng cho doanh nghiệp
hoặc sử dụng phương pháp thanh toán hợp lý để tránh rủi ro cao nhất.

Ế

- Đối với Nhà nước:

U

+ Trên cơ sở số liệu về báo cáo tài chính của doanh nghiệp mà trong đó chỉ tiêu

́H

doanh thu là chỉ tiêu quan trọng, cơ quan thuế xác định khoản thuế phải thu, đảm bảo




cho nguồn ngân sách Nhà nước.

+ Thông qua tình hình kinh doanh của doanh nghiệp mà có thể có cơ sở đề ra
các giải pháp phát triển nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động

H

thông qua các chính sách khuyến khích doanh nghiệp như chính sách giá trần giá sàn,

IN

thuế, và các khoản trợ cấp, trợ giá khác....

K

1.2 Một số nội dung về kế toán Doanh thu theo Chuẩn mực kế toán số 14 -

̣C

Doanh thu và thu nhập khác

̣I H

O

1.2.1 Xác định doanh thu

- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu, sẽ thu được.

Đ

A

- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản giảm trừ doanh thu.
- Đối với khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay (thu được ở
tương lai) thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các
khoản đó về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện
hành. Vậy nên giá trị thực tế tại thởi điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị
danh nghĩa thu được ở tương lai.

SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

- Khi trao đổi hàng hóa dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì không được coi
là giao dịch tạo ra doanh thu. Nếu trao đổi không tương tự thì việc trao đổi này được
coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý
của các hàng hóa, dịch vụ nhận về sau khi đã điều chỉnh các khoản tiền, tương đương
tiền trả thêm hoặc thu thêm (nếu không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch
vụ nhận về thì sẽ sử dụng giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ đem đi).
1.2.2 Doanh thu bán hàng

U


Ế

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện:

́H

(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở



hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

- Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ thể.

H

Trong trường hợp doanh nghiệp vẫn còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở

IN

hữu hàng hóa thì giao dịch không được coi là hoạt động bán hàng và doanh thu không

K

được ghi nhận.

̣C

- Nếu doanh nghiệp chỉ còn phải chịu một phần rủi ro gắn liền với quyền sở hữu


O

hàng hóa thì việc bán hàng được xác định và doanh thu được ghi nhận.

̣I H

(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở

Đ
A

hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh nghiệp còn phải chịu rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa dưới

nhiều hình thức khác nhau như:
 Doanh nghiệp còn phải chịu trách nhiệm đảm bảo cho tài sản hoạt động bình
thường mà việc này không nằm trong khoản bảo hành.
 Việc thanh toán tiền bán hàng còn chưa chắc chắn vì phụ thuộc người mua.
 Việc lắp đặt chưa hoàn thành mà đó là một phần quan trọng của hợp đồng.
 Doanh nghiệp chưa chắc chắn hàng bán có bị trả lại hay không vì người mua
còn có thể trả lại hàng nếu như không đồng ý hoặc có quyền hủy mua hàng.

SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(4) Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Trường hợp kinh tế từ giao dịch bán hàng còn phụ thuộc yếu tố không chắc
chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố này được xử lý xong.
- Nếu chưa thu tiền mà đã ghi nhận doanh thu, khi xác định được nợ phải thu này
là không thu được thì hạch toán vào chi phí sản xuất, không được ghi giảm doanh thu.

Ế

(5) Xác định được chi phí liên quan đến chi phí bán hàng.

U

Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng

́H

thời theo nguyên tắc phù hợp.



***Trường hợp nhận tiền trước của khách hàng thì phải ghi nhận khoản tiền đó là
một khoản nợ phải trả. Sau khi thỏa mãn đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu thì số tiền

IN

1.2.3 Doanh thu cung cấp dịch vụ


H

đó mới được ghi nhận là doanh thu và đồng thời ghi giảm nợ phải trả về số tiền đó.

K

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao

̣C

dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch

O

vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần

̣I H

công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của
giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau:

Đ
A

(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Khi không thể thu hồi được khoản doanh thu đã ghi nhận thì phải hạch toán vào

chi phí, không được ghi giảm doanh thu.
- Khi không chắc chắn thu hồi được khoản đã ghi nhận là doanh thu, phải lập dự

phòng nợ phải thu khó đòi, không ghi giảm doanh thu.
- Khi khoản nợ phải thu khó đòi không thể, chắc chắn không thu được thì được
bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi.
SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

(3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán. Có ba phương pháp xác định như sau
- Đánh giá phần công việc đã hoàn thành.
- So sánh tỷ lệ % giữa khối lượng công việc đã hoàn thành với tổng khối lượng
công việc phải hoàn thành.
- Tỷ lệ % chi phí đã phát sinh so với tổng chi phí ước tính để hoàn thành toàn bộ

Ế

giao dịch cung cấp dịch vụ.

U

(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao

́H

dịch cung cấp dịch vụ đó.




- Trong giai đoạn đầu của một giao dịch hoặc khi kết quả của một giao dịch
không thể xác định chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với chi phí đã

H

ghi nhận và có thể thu hồi.

IN

- Nếu chi phí liên quan đến dịch vụ đó chắc chắn không thu hồi được thì không
ghi nhận doanh thu, mà ghi nhận chi phí đã phát sinh để xác định kết quả kinh doanh

K

trong kỳ.

̣C

- Khi có bằng chứng đáng tin cậy về các chi phí phát sinh sẽ thu hồi được thì

̣I H

số 14).

O

doanh thu được ghi nhận khi thõa mãn các yêu cầu như đoạn 16 (Chuẩn mực kế toán


Đ
A

1.2.4 Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
- Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia

của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
(1) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
(2) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi
nhận trên cơ sở:
+ Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

+ Tiền bản quyền được ghi nhân trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng.
+ Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận
cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
- Doanh thu được ghi nhận khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh
tế từ giao dịch. Khi không thể thu hồi một khoản mà trước đó đã ghi nhận vào doanh
thu thì khoản có khả năng không thu hồi được hoặc không chắc chắn thu hồi được đó
phải hạch toán vào chi phí phát sinh trong kỳ, không ghi giảm doanh thu.


U

Ế

1.2.5 Thu nhập khác

́H

Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường quyên,



ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:

 Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ.

H

 Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.

IN

 Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.

 Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước.

K

 Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập.


̣C

 Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại.

O

 Các khoản thu khác.

̣I H

1.2.6 Trình bày báo cáo tài chính

Đ
A

Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày:
a. Chính sách kế toán được áp dụng trong việc ghi nhận doanh thu bao gồm

phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của các giao dịch về cung cấp
dịch vụ.
b. Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện:
- Doanh thu bán hàng;
- Doanh thu cung cấp dịch vụ;
- Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.

SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

c. Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ theo từng loại hoạt động trên.
d. Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu nhập bất thường.

1.3 Một số quy định về hạch toán các tài khoản liên quan đến kế toán
Doanh thu được hướng dẫn trong Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Bên cạnh việc ra Quyết định ban hành Chuẩn mực kế toán, Bộ Tài chính còn ban
hành các Thông tư kèm theo nhằm hướng dẫn thực hiện các chuẩn mực đó. Ngày 31-

Ế

12-2001, Thông tư 89 được ban hành, đến 31-12-2007 thì Thông tư 161 được ban

U

hành nhằm hướng dẫn thực hiện các Chuẩn mực trong đó có Chuẩn mực số 14. Đến

́H

nay đã có Thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, đó là



Thông tư mới nhất hiện đang được các doanh nghiệp áp dụng.

Trong đó có các Điều khoản nói đến nguyên tắc kế toán các khoản Doanh thu và


H

quy định về các Tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, TK 515-

IN

Doanh thu tài chính, TK 521-Các khoản giảm trừ doanh thu, TK 711-Thu nhập khác.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

Tôi xin được tóm tắt và trích dẫn một số nghiệp vụ thường gặp.

SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn


1.3.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1.1 Tài khoản sử dụng
Bảng 1.1 - Kết cấu TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
BÊN NỢ

BÊN CÓ

- Các khoản thuế gián thu phải nộp Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất
động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

U

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết

Ế

(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);

́H

chuyển cuối kỳ;

cuối kỳ;

H

- Khoản chiết khấu thương mại kết




- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển

IN

chuyển cuối kỳ;

K

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài

̣C

khoản 911 "Xác định kết quả kinh

O

doanh".

Đ
A

̣I H

SDCK: Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ

1.3.1.2 Chứng từ sử dụng
Để có cơ sở hạch toán và ghi nhận doanh thu, các doanh nghiệp cần có những
chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT

- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
SVTH: Hồ Hoàng Bảo Thư

15


×