Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Thiện phương pháp kế toán nghiệp vụ bán hàng tại Cty TNHH TM Hà Dung trong điều kiện vận dụng chuẩn mực kế toán số 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.72 KB, 83 trang )

Lời nói đầu
Công cuộc đổi mới do Đảng Cộng Sản Việt Nam khởi xớng và lãnh đạo đã
tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành kinh tế phát triển, góp phần
tạo nên những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế nớc nhà. Song cũng phát sinh
những vấn đề phức tạp, đặt ra cho nền kinh tế nói chung và cho các ngành các
cấp những yêu cầu và thách thức mới, đòi hỏi phải có những chuyển biến tích
cực và mạnh mẽ để thích nghi để đáp ứng môi trờng mới, đảm bảo cho nền kinh
tế phát triển nhanh, bền vững và đúng định hớng.
Thực tế cho thấy, cơ chế thị trờng đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải năng động,
kinh doanh phải có lãi, nếu không sẽ không thể đứng vững trớc sự cạnh tranh
gay gắt của các doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp thơng mại cũng không nằm
ngoài quy luật đó ,doanh nghiệp thơng mại muốn tồn tại và phát triển thì việc tổ
chức tốt nghiệp vụ bán hàng, nhằm đảm bảo hồi vốn bù đắp các chi phí bỏ ra và
xác định đúng đắn kết quả bán hàng, taọ ra doanh thu và thu nhập khác là vấn
đề quan trọng. Theo đó em đã chọn Công ty TNHH TM Hà Dung để thực tập.
Công ty là một trong là một trong rất nhiều các doanh nghiệp đã tự xây dựng,
khẳng định mình nh bao doanh nghiệp trẻ, đầy triển vọng khác trên tất cả các
mặt kinh doang ở nớc ta. Đây chính là những vấn đề then chốt trong công cuộc
xây dựng đất nớc, đòi hỏi tất cá các cấp ngành cho đến những sinh viên đang
thực tập phải quan tâm nghiên cứu.
Xuất phát từ vấn đề trên, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thơng Mại
Hà Dung bản thân em đợc sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hớng dẫn thực tập,
Ban lãnh đạo, phòng tài chính kế toán Công ty cùng với sự cố gắng học hỏi của
bản thân. Tuy nhiên thời gian thực tập và khả năng còn bị hạn chế nên báo cáo
thực tập tổng hợp của em không thể tránh đợc những thiếu sót, em rất mong đợc
sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo khoa tài chính kế toán trờng Đại học thơng
mại Hà nội, phòng kế toán Công ty giúp đỡ
1
Em xin chân thành cảm ơn đến tất cả các thầy giáo, cô giáo trờng Viện
Đại Học Mở Hà Nội, Ban lãnh đạo và phòng tài chính kế toán Công ty TNHH
Thơng Mại Hà Dung giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này.



Chuyên đề:
( Hoàn thiện phơng pháp kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty TNHH TM
Hà Dung trong điều kiện vận dụng chuẩn mực kế toán số 14 Doanh thu và thu
nhập khác.)
Chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận gồm các phần nh sau:
Phần I: Tổng quan về doang nghiệp
1.1. Quá trình hoạt động và đặc điểm kinh doanh của doanh
nghiệp
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Phần II: Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán
2.1. Đặc điểm tổ chức công tác kể toán
2.2. Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán
a)Tổ chức hạch toán ban đầu
b) Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán tại doanh nghiệp
c) Tổ chức hệ thống sổ kế toán
d) Tình hình tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Phần III : Kết luận
2

Phần I
tổng quan về doanh nghiệp
1.1. Quá trình hoạt động và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp
- Khái quát lịch sử thành lập của doanh nghiệp :
Công ty TNHH TM Hà Dung là một doang nghiệp hoạt động theo điều lệ
công ty trách nhiệm hữu hạn, thành lập theo quyết định số 0102007862. Ngày
03 tháng 03 năm 2003
Do sở kế hoạch và đầu t thành phố Hà Nội, có trụ sở chính tại số 62 Đờng
Trờng Chinh - P. Phơng Mai - Q. Đống Đa - Thành phố Hà Nội
Tuy mới đợc thành lập đợc 04 năm bộ máy tổ chức quản lý của công ty

còn rất non trẻ nhng công ty đã từng bớc khẳng định đợc vị trí , vai trò của mình
, ngày càng mở rộng thị trờng kinh doanh. Khi mới thành lập hoạt động kinh
doang của công ty chủ yếu phục vụ ở Hà Nội và các tỉnh lân cận nhng từ năm
2004 Công ty đã mở rộng thị trờng kinh doanh đến các tỉnh miền Trung và
Miền Nam.
Ngày đầu thành lập vốn điều lệ của công ty 2.000.000.000đ , tài sản cố định
của công ty cha có gì nhiều ngoài 01 bộ máy tínhvà một số thiết bị văn phòng
nhng cho tới thời điểm tháng 04 năm 2008 vốn của công ty đã lên đến
11.000.000.000 đ, 04 xe ô tô tải 5 tấn và 01 xe cẩu để hoạt động liên tục
- Chức năng nhiệm vụ chính của công ty
+ Chức năng.
3
Chúng ta đang thực hiện sản xuất kinh doanh kinh tế thị trờng theo định
hớng XHCN là tự sản xuất kinh doanh có sự quản lý của Nhà nớc. Chức năng
chính công ty TNHH TM Hà Dung
Công ty TNHH TM Hà Dung là một đơn vị kinh doanh có chức năng bán
buôn bán lẻ ngành hàng vật t ngành nớc phục vụ nhu cầu của thị trờng, Ngoài ra
công ty còn làm đại lý cho một số công ty sản xuất khác nh Công ty ống thép
Hoà Phát, Công ty nhựa thiếu niên Tiền Phong
+ Nhiệm vụ
Với những chức năng cơ bản trên nhiệm vụ của công ty trong quá trình
kinh doanh là:
- Triển khai các đơn đặt hàng để giao cho khách hàng
- Thực hiện các pháp lệnh về kế toán thống kê, quản lý tài sản tài chính,...
- Đào tạo bồi dỡng nâng cao nghiệp vu bán hàng.
Để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ nói trên và tổ chức quản lý hạch toán
theo chế độ chính sách của nhà nớc đòi hỏi công ty phải có một cơ cấu tổ chức
quản lý kinh tế và hạch toán phù hợp nhất đáp ứng đợc yêu cầu của thị trờng và
đòi hỏi khác trong kinh doanh.
- Đối tợng và địa bàn kinh doanh của công ty

Do đặc thù của công ty là Kinh doanh ngành hàng vật t ngành nớc ,ống thép
các loại cùng với năng lực hoạt động của đội ngũ cán bộ, , nên địa bàn kinh
doanh của công ty khá rộng, thị trờng kinh doanh ở khắp nơi nh : Hà Nội, Thái
Nguyên, Hng Yên,Bắc Ninh, Việt Trì, Hải Dơng, Sơn La, Lai Châu , Hà Giang ,
Nghệ An...,
- Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
Với đặc thù là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực mua đi bán
lại để tạo ra lợi nhuận nên sản phẩm của công ty kinh doanh chủ yếu là những
sản phẩm của đợn vị khác sản xuất ra công ty bán hàng thu tiền ngay để quay
vòng vốn nhanh
1.2- Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Thơng mại Hà Dung
- Khái quát mô hình tổ chức quản lý của Công ty
4
Là đơn vị hạch toán độc lập kinh doanh, quy mô, trình độ quản lý và
chức năng quản lý của Công Ty. Công ty đã xây dựng mô hình quản lý trực
tiếp, ở mỗi cấp có một ngời quyết định cao nhất để giải quyết công việc, phục
vụ cho nhu cầu kinh doanh và các lĩnh vực chính trị, xã hội. Công ty TNHH TM
Hà Dung gồm ban giám đốc và các phòng ban , các cửa hàng trực thuộc. Hiện
nay bộ máy quản lí kinh doanh của công ty nh sau :
Trong Công ty Giám đốc là ngời có quyết định cao nhất và các phòng ban
phải chịu trách nhiệm thi hành các quyết định của Giám đốc và báo cáo thực tế
diễn ra ở mỗi nơi thuộc quyền quản lý của mình.
Phòng kinh doanh :là ngời tham mu cho giám đốc về việc kinh doanh
nghiên cứu nhu cầu thị trờng mà khả năng công ty kinh doanh đạt đợc hiệu quả
từ đó mở rộng thêm thi trờng .
- Phòng kế toán: có nhiệm vụ phản ánh liên tục có hệ thống quá trình thực hiện
chế độ hoạch toán kinh doanh của công ty.
- Phòng hành chính: có trách nhiệm đảm bảo lu trữ giấy tờ văn bản ,trực tiếp
nhận hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng
- Các cửa hàng trực thuộc : có nhiệm vụ trng bày hàng hoá ,báo giá của hàng

hoá theo hàng ngày và kí nhận hợp đồng với khách hàng.
Các phòng ban chức năng đợc tổ chức theo yêu cầu quản lý việc sản xuất kinh
doanh của công ty, mỗi phòng ban có một nhiệm vụ và chức năng khác nhau .
Mô hình bộ máy quản lý của công ty đợc khái quát
theo sơ đồ sau:
5
Ban Giám Đốc
Phòng kế toán Phòng kinh doanhPhòng hành chính
Phần II
Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán
2.1 Tình hình tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp
- Hình thức tổ chức công tác kế toán
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức bộ máy kinh doanh, tính chất và quy mô hoạt
động kinh doanh, Công ty TNHH TM Hà Dung đã lựa chọn hình thức tổ chức
công tác kế toán tập trung.
Mọi công việc về hạch toán kế toán đều đợc tập trung giải quyết trên phòng
tài chính kế toán công ty, các bộ phận trực thuộc công ty chỉ tiến hành thu thập
ghi chép ban đầu, kiểm tra chứng từ gốc nơi phát sinh, định kỳ hàng tháng gửi
về phòng kế toán của công ty để xử lý và tổng hợp.
6
Cửa hàng số 1 Cửa hàng số 2 Cửa hàng số 3
Đứng đầu là kế toán trởng (Kiêm trởng phòng kế toán) chịu sự quản lý trực
tiếp của giám đốc, có trách nhiệm hớng dẫn, kiểm tra công việc của nhân viên
trong phòng kế toán. Các kế toán viên có trách nhiệm giúp kế toán trởng thực
hiện các công việc mà mỗi ngời đảm nhận. Phòng kế toán của công ty gồm năm
ngời và sơ đồ tổ chức nh sau:
- Tổ chức bộ máy kế toán:
Số lợng nhân viên kế toán gồm bốn ngời và trình độ chuyên môn, nhiệm vụ
của mỗi nhân viên nh sau:
+ Kế toán trởng:

Chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán của Công ty, kiểm tra đôn đốc tình hình
thực hiện hạch toán của các kế toán viên , đồng thời là ngời trợ lý kinh tế tổng
hợp cho Giám đốc và chịu mọi trách nhiệm trớc Giám đốc và toàn Công ty về
tình hình hoạt động của phòng kế toán tài chính, giám sát tình hình sử dụng tài
chính theo đúng mục đích. Ngoài ra còn phải chịu trách nhiệm trớc pháp luật về
tình hình hạch toán kế toán theo đúng chế độ của Nhà nớc quy định .
+ Kế toán công nợ:
Theo dõi toàn bộ các khoản công nợ: phải thu khách hàng, ứng trớc cho ngời
bán, tạm ứng, phải thu khác, công nợ nội bộ công ty, các khoản phải trả cho ng-
ời bán, ngời mua ứng trớc tiền... lập báo cáo chi tiết theo nhiệm vụ đợc phân
công
+ Kế toán thanh toán:
Chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ thanh toán, theo dõi và hạch toán
các khoản thu chi tiền mặt hàng ngày, lập báo cáo chi tiết theo nhiệm vụ đợc
phân công.
+ Kế toán tổng hợp:
7
Ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị theo thứ tự thời
gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản vào sổ nhật ký chung,kê khai thuế hàng
tháng theo quy định , theo dõi doanh thu, tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm, xác định kết quả kinh doanh của công ty .
+ Kế toán bán hàng:
Phải tổ chức ghi chép phản ánh đầy đủ chi tiết,kịp thời và giám sát chặt
chẽ tình hình tiêu thụ sản phẩm, tình hình thanh toán với ngời mua, ngân sách
nhà nớc và các khoản thuế tiêu thụ sản phẩm phải nộp.Kế toán bán còn phải lập
báo cáo tình hình tiêu thụ sản phẩm và báo cáo kết quả kinh doanh,phân phối
lợi nhuận của công ty
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

---- -------- ----

Quan hệ tác nghiệp.
Quan hệ chỉ đạo trực tiếp


8
Kế toán trởng
KT Tổng hợp Kế toán thanh
toán
Kế toán bán
hàng
Kế toán công
nợ
Hình thức kế toán áp dụng.
Công ty TNHH TM Hà Dung áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh kinh tế căn cứ vào chứng từ gốc để làm cơ sở ghi sổ
tổng hợp. Việc ghi sổ tổng hợp bao gồm: ghi theo trình tự thời gian trên sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi theo hệ thống trên sổ cái của các tài khoản.
Các sổ kế toán đợc sử dung bao gồm: sổ đăng ký chứng từ ,sổ cái và các sổ
thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ: Hàng ngày kế toán lập các chứng từ gốc, nạp dữ liệu vào máy
trên sổ chi tiết liên quan để theo dõi. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ gốc để ghi
vào sổ đăng ký chứng từ ,sau đó để ghi vào sổ cái. Sổ cái sau khi đợc lập xong
đối chiếu với sổ, thẻ kế toán chi tiết, sổ quỹ để lập bảng cân đối số phát sinh,
kiểm tra việc đối chiếu ghi chép số liệu vào sổ sách kế toán theo số d đầu kỳ, số
phát sinh Nợ(Có), số d cuối kỳ trong tài khoản. Vào cuối quý (Năm), căn cứ vào
sổ cái từng tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết (đợc lập từ các sổ kế toán chi tiết
) kế toán tiến hành lập báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm
bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên
bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ
chứng từ đăng ký ghi sổ.

* Cty TNHH TM Hà Dung áp dụng hình thức nhật ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo
trình tự thời gian
+ Sổ cái tài khoản: 511, 632
+ Sổ chi tiết bán hàng: Sổ này đợc mở cho từng sản phẩm, hàng hoá đã bán
cho khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận nợ
+ Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua
9
Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

Ghi chú: :
10
Báo cáo tài
chính
Bảng tổng hợp
chi
tiếtTK131,156,
331,...
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ cáiTK
131,331,156,...
Chứng từ ghi sổ
Sổ thẻ KT chi
tiếtTK
131,156,331,...
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Chứng từ gốc: HĐ
GTGT;PX,PN,...
- Các chính sách kế toán của doanh nghiệp :
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh
nghiệp nhỏ và vừa theo quyết định số 144/2001/ QĐ- BTC ngày 21/12/2001(đã
sửa đổi bổ sung).
Công ty bắt đầu niên độ kế toán từ ngày 01/ 01 và kết thúc vào ngày 31/ 12
trong năm.
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho :
Giá mua+ chi phí vận chuyển + thuế VAT, bốc rỡ + lệ phí cầu đờng ( nếu
có )
Xuất kho vật t tính theo giá nhập,
Phơng pháp khấu hao TSCĐ theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12
tháng 12/2003
. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong công tác nghi chép kế toán là đồng Việt Nam
. Phơng pháp tính thuế GTGT là theo phơng pháp khấu trừ thuế
2.2- Thực tế tổ chức thực hiện công tác kế toán
2.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu.
- Khái quát hệ thống chứng từ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
+ Danh mục chứng từ áp dụng
TT Tên chứng từ Số hiệu
1 Lao động tiền lơng
- Bảng chấm công
- Bảng chấm công làm thêm giờ
- Bảng thanh toán tiền thởng
- Bảng thanh toán tiền lơng
- Giấy đi đờng
- Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
01a- LĐTL

01b- LĐTL
03- LĐTL
02- LĐTL
04- LĐTL
11- LĐTL
2 Hàng tồn kho
11
Đối chiếu số liệu
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê mua hàng
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC
01-VT
02-VT
06-VT
07-VT
3 Tiền tệ
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán
- Biên lai thu tiền
- Bảng kê chi tiền
01-TT
02-TT
03-TT
04-TT
05-TT
4 Tài sản cố định

- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
01-TSCĐ
03-TSCĐ
05-TSCĐ
06-TSCĐ
5 Chứng từ ban hành theo văn bản pháp luật
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Giấy chứng nhận nghỉ ốm hởng BHXH
- Hoá đơn bán hàng thông thờng
- ...
01/GTKT-3LL
02/GTGT-3LL
+ Quy định chung của doanh nghiệp về lập và luân chuyển chứng từ
Sau khi công ty ký hợp đồng mua bán hàng hoá với đơn vị mua hàng,
phòng kinh doanh có trách nhiệm lập đơn giá . Căn cứ vào các hoạt động kinh
tế phát sinh tại doanh nghiệp, kế toán doanh nghiệp tập hợp báo cáo sổ về Công
ty để hạch toán.
12
- Ưu điểm : Doanh nghiệp đã áp dụng đúng các chứng từ do Bộ tài chính quy
định, các chứng từ kế toán đợc ghi rõ ràng rễ hiểu giúp kế toán hạch toán đúng
các hoạt động kinh tế phát sinh
- Nhợc điểm : Do địa bàn kinh doanh rộng cho nên nhiều khi chứng từ ghi tay
cha đúng quy định cho nên khi mang về phòng kế toán không đợc chấp nhận
2.2.2- Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán tại doanh nghiệp
Theo quyết định số 48/2006 QĐ- BTC ngày 14/9/2006 đối với chế độ kế toán
Doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Danh mục tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết
+ Tài khoản 111: Tiền mặt ( TK 1111- Tiền việt nam )
+ Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng ( TK 1121-Tiền việt nam)
+ Tài khoản 131 : Phải thu khách hàng
+ Tài khoản 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ ( TK 1331: Thuế GTGT khấu trừ
hàng hoá,dv
TK 1332 : Thuế GTGT khấu trừ
TSCĐ
+ Tài khoản 141: Tạm ứng
+ Tài khoản 153 : Công cụ dụng cụ
+ Tài khoản 156 : Hàng hoá (TK 1561: Giá mua hàng hoá)
TK 1562: Chi phí thu mua hàng hoá
+ Tài khoản 157: Hàng gửi đi bán
+ Tài khoản 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
+ Tài khoản 211 : TSCĐ ( TK 2111 TSCĐ hữu hình )
(TK 2113 Máy móc thiết bị)
( TK 2114 Phơng tiện vận tải, chuyền dẫn )
+ Tài khoản 214 : Hao mòn TSCĐ ( TK 2141 : Hao mòn TSCĐ HH)
+ Tài khoản 311 : Vay ngắn hạn
+ Tài khoản 331 : Phải trả ngời bán
13
+ Tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc ( TK 3331 TGTGT
đầu ra
TK 3338 : Các loại
thuế khác )
+ Tài khoản 334 : Phải trả ngời lao động
+ Tài khoản 338 : Phải trả, phải nộp khác ( TK 3383 : BHXH
TK 3384 : BHYT
TK 3388 : PhảI trả phải nộp khác
+ Tài khoản 411: Nguồn vốn kinh doanh

+ Tài khoản 412 : Lợi nhuận tích luỹ
+ Tài khoản 415: Các quỹ của doanh nghiệp
+ Tài khoản 511 ; Doanh thu ( TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá)
+ Tài khoản 632 : Giá vốn hnàg bán
+ Tài khoản 635: Chi phí tài chính
+ Tài khoản 642 : chi phí quản lý ( TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 :Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK6425 : Thuế, phí, lệ phí
TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác
+ Tài khoản 711: Thu nhập khác
+ Tài khoản 811 : Chi phí khác
+ Tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh
+ Tài khoản 002 :Vật t hàng hoá nhận gữi hộ , nhận gia công
+ Tài khoản 003 :Hàng hoá nhận bán hộ , nhận ký gửi
- Vận dụng hệ thống tài khoản hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu :
Nghiệp vụ mua hàng , bán hàng,chi phí kinh doanh và xác định kết quả
kinh doanh
+ Hàng mua nhận kho trong tháng
14
Nợ TK 156(1) : Giá mua cha có thuế GTGT
Nợ TK 133(1) : Thuế GTGT
Có TK 111, 112,311, 141 , 331 ... : Giá thanh toán
+ Hàng bán tại kho
Nợ TK 111, 112 ,131 : Giá thanh toán
Có TK 511 : Giá cha có thuế GTGT
Có TK 333(11): Thuế GTGT
Kết chuyển số lợng hàng bán

Nợ TK 632
Có TK 156(1) Giá xuất kho hàng háo
+ Xuất kho nguyên vật liệu hàng hoá sử dụng trong quá trình bán hàng và quản
lý doanh nghiệp
Nợ TK 641(2) : Chi phí bán hàng
Nợ TK 642(2) : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 152 : Nguyên liệu , vật liệu
+ Cuối kỳ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đợc kết chuyển:
Nợ TK 911 :Xác định kết quả
Có TK 641:Chi phí bán hàng
Có TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Ưu nhợc điểm về tổ chức hệ thống tài khoản
u điểm :
Công ty đã sử dụng hệ thống tài khoản kế toán rõ ràng, đúng quy định.
Việc cung cấp thông tin, số liệu một cách kịp thời, chính xác giúp ban Giám
đốc nắm bắt đợc tình hình tài chính của Công ty, để điều hành KD có hiệu quả.
Sổ sách dùng trong mỗi phần hành kế toán tơng đối gọn nhẹ, rõ ràng, ít trùng
lắp, đội ngũ nhân viên kế toán nhiệt tình, có tinh thần tơng trợ lẫn nhau trong
công việc, có trình độ chuyên môn vững vàng. Tuân thủ quy định về các luật
thuế, pháp lệnh kế toán thống kê tốt, luôn luôn hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân
sách Nhà nớc.
15
Nhợc điểm:
Hệ thống tài khoản tơng đối nhiều, vì thế việc kiểm tra, đối chiếu gặp rất
nhiều khó khăn, có những thời gian công việc dồn vào một lúc (nhất là vào cuối
tháng, cuối quý) dẫn đến số liệu có thể không kịp thời.
c) Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Hình thức kế toán là hình thc tố chức hệ thống sổ kế toán (bao gồm, số lợng
các loại sổ, kết cấu các loại sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ) dùng để ghi chép
tổng hợp , chỉnh lý và hệ thống hoá các số liệu về các nghiệp vụ kinh tế chng từ

gốc nhằm cung cấp các chỉ tiêu cần thiết để lập báo cáo tài chính theo một
trình tự và phơng pháp nhất định.
Việc ghi chép ,tổng hợp , hệ thống hoá số liệu kế toán từ chứng từ để cung
cấp số liệu lập báo cáo tài chính là khâu chiếm khối lợng công việc chủ yếu
của bộ máy kế toán, là khâu tập trung mọi nghiệp vụ kinh tế và vận dụng các
phơng pháp kế toán. Do đó , tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán hợp lý của
doanh nghiệp thì sẽ phát huy đợc chức năng giám đốc của kế toán, cung cấp đ-
ợc đầy đủ chính xác , kịp thời chỉ tiêu cần thiết cho cho quản lý sản xuất kinh
doanh , có khả năng đơn giản hoá , giảm nhẹ việc ghi chép , đối chiếu nâng cao
hiệu suất công tác kế toán.
Hiện nay theo chế độ kế toán của Nhà nớc có 4 phơng thức sổ kế toán sau:
- Hình thức sổ kế toán nhật ký chung
- Hình thức sổ kế toán nhật ký sổ cái
- Hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ
- Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ
Để phản ánh nhiệm vụ bán hàng, kế toán tuỳ thuộc vào hình thức kế toán
đơn vị áp dụng mà sử dụng các sổ kế toán nh sau:
* Cty TNHH TM Hà Dung áp dụng hình thức nhật ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo
trình tự thời gian
16
+ Sổ cái tài khoản: 511, 632
+ Sổ chi tiết bán hàng: Sổ này đợc mở cho từng sản phẩm, hàng hoá đã bán
cho khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận nợ
+ Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua
- Sự khác biệt giữa sổ kế toán của DN với chế độ kế toán hiện hành
Chỉ có sự khác biệt nhỏ là phần lớn DN hiện nay sử dụng phần mềm kế toán
nên phơng pháp ghi chép cũng ít hơn mà chủ yếu làm trên phần mềm
Ngoài sổ sách theo yêu cầu, công ty còn mở một số sổ chi tiết, bảng kê, phù
hợp để theo dõi một cách chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đáp ứng yêu

cầu công tác quản lý. Hệ thống báo cáo của công ty đợc lập đúng thời hạn theo
quy định của bộ tài chính, số lợng báo cáo, biểu mẫu báo cáo của công ty là đầy
đủ, số liệu phản ánh đúng thực tế tài chính của đơn vị.
Tất cả các tài liệu kế toán đợc đa vào lu trữ đầy đủ, có hệ thống và đợc sắp xếp
thành từng bộ hồ sơ. Trong từng bộ hồ sơ, tài liệu kế toán đợc sắp xếp theo thứ tự
thời gian phát sinh theo mỗi niên độ kế toán, đảm bảo hợp lý, dễ tra cứu khi càn
thiết.
Công ty đã sớm trang bị một hệ thống máy tính hiện đại với phần mềm thống
nhất đợc hệ thống hoá cao, giúp cho việc cập nhập vào sổ sách kế toán dơn giản,
gọn nhẹ, đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin nhanh, chất lợng cao,giảm bớt chi
phí và thuận tiện cho việc lu trữ, bảo quản số liệu. Hàng ngày khi nhận đợc
chứng từ kế toán, kế toán cập nhập vào máy tính khi cần sẽ in ra số, bảng biểu,
báo cáo, để đối chiếu so sánh.
Nói tóm lại, công tác kế toán của công ty phản ánh khá đầy đủ chặt chẽ
có hệ thống quá trình tiêu thụ hàng hoá, góp phần to lớn cho việc ra quyết định
xử lý của cấp lãnh đạo. Đặc biệt có thể khẳng định việc áp dụng vi tính đã đem
lại hiệu quả công tác kế toán.
d) Tình hình tổ chức hệ thống báo cáo kế toán:
17
Khái quát hệ thống báo cáo Tài Chính,báo cáo quản trị: Báo cáo tài chính quy
định cho các doanh nghiệp bao gồm 4 biểu mẫu báo cáo:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 - DN
- Kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 - DN
- Lu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 04 - DN
Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo ,điều
hành, các ngành, các tổng công ty , các tập đoàn xuất ,liên hiệp các xí nghiệp ,
các công ty liên doanh... có thể quy định thêm các báo cáo tài chính chi tiết
khác.
- Các báo cáo tài chính đợc lập và gửi vào cuối mỗi năm (kể từ ngày bắt đầu

niên độ kế toán) để phản ánh tình hình tài chính quý đó và vào cuối niên độ kế
toán để phản ánh tình hình tài chính niên độ kế toán đó. Các doanh nghiệp có
thể lập báo cáo tài chính hàng tháng để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành
sản xuất ,kinh doanh.
- Báo cáo tài chính quý đợc gửi chậm nhất là sau 15 ngày,kể từ ngày kết thúc
quý và báo cáo tài chính năm đợc gửi chậm nhất là sau 30 ngày kể từ sau ngày
kết thúc niên độ kế toán.
Nơi nhận báo cáo tài chính:
+ Cục thống kê tỉnh, thành phố
+ Chi cục thuế
Ưu nhợc điểm của hệ thống báo cáo tài chính
Ưu điểm: Cung cấp thông tin kinh tế nhanh gọn cho việc đánh giá tình hình
và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, thông tin đó là căn cứ quan trọng cho
việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Nhợc điểm: Đòi hỏi trình độ kế toán vững vàng để lập báo cáo tài chính cho
chính xác khách quan , trung thực, nếu không vững vàng chuyên môn dẫn đến
bbáo cáo bị sai lệch.
18

kết luận
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế,chế độ kế toán luôn luôn thay đổi
đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải vận dụng linh hoạt hợp lý chế độ kế toán
mới vào công tác kế toán của mình một cách đứng đắn kịp thời đem lại hiệu quả
quản lý cao nhất.
ở công ty TNHH TM Hà Dung ,việc tổ chức công tác kế toán đã đi vào nề
nếp và đã phát huy những mặt mạnh đáng kể.Qua thời gian thực tập tại công ty,
em đã bớc đầu làm quen với công việc kế toán,tìm hiểu tổ chức bộ máy kế toán
cũng nh phơng pháp hạch toán của công ty,đặc biệt đi sâu tìm hiểu về kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty.

Trong thời gian thực tập ở công ty hà Dung em đã có điều kiện để nghiên cứu
tiếp cận thực tế, trên cơ sở đó đề xuất một ý kiến bổ sung nhằm hoàn thiện công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty. Song thời gian
thực tập không nhiều, với kiến thức hiểu biết còn hạn chế, vì vậy báo cáo của
em không tránh khỏi những hạn chế về nội dung và hình thức. Do vậy em rất
mong đợc sự giúp đỡ của cô giáo để báo cáo của em đợc hoàn thiện hơn.
Để hoàn thành đợc báo cáo này em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn nhiệt
tình của các thấy cô giao Viện Đại Học Mở Hà Nội cùng các anh chị trong
phòng kế toán của công ty Hà Dung, đã giúp em tìm hiểu nghiên cứu trong quá
trình thực tập tại công ty.
Hà Nội 04 tháng 4 năm 2008
Sinh viên
Nguyễn HảI Lý

19

Nhận xét của đơn vị thực tập
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

..........................................
Hà Nội, ngày 04 tháng
4 năm 2008
20
Gi¸m ®èc c«ng
ty
21
Nhận xét của đơn vị thực tập
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
..........................................
Hà Nội, ngày 04 tháng
4 năm 2007
Giám đốc công
ty
22

Đề cơng chuyên đề tốt nghiệp
các đề tài về kết toán

Họ và tên sinh viên: Lê Thị Mến
Lớp : DK3 K36
Địa điểm thực tập : Công ty TNHH TM Hà Dung
Điện thoại liên lạc :04.7647307 - D Đ: 0988.858.239
Tên đề tài: Hoàn thiện phơng pháp kế toán nghiệp vụ bán hàng ở các doanh
nghiệp thơng mại trong điều kiện vận dụng chuẩn mực kế toán số 14 Doanh
thu và thu nhập khác.
Giáo viên hớng dẫn: TS Nguyễn Viết Tiến - D Đ: 0912.011.508
Lời nói đầu
- Tính cấp thiết của đề tài
- Mục đích nghiên cứu, Phạm vi nghiên cứu
- Phơng pháp nghiên cứu
- Đóng góp của đề tài
- Bố cục chuyên đề
Chơng I : Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng
1.1. Những vấn đề lý luận chungvề kế toán nghiệp vụ bán hàng trong các
doanh nghiệp thơng mại
1.1.1 Đặc điểm và nhiệm vụ kế toán nghiệp vụ bán hàng
1.1.2 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ bán hàng
1.1.2.1. Yêu cầu quản lý nghiệp vụ bán hàng
1.1.2.2. Nhiệm vụ kế toán nghiệp vụ bán hàng
23
1.2. Nội dung chuẩn mực kế toán sô 14 Doanh thu và thu nhập khác và
phơng pháp kế toán nghiệp vụ bán hàng
1.2.1. Nội dung chuẩn mực kế toán số 14 Doanh thu và thu nhập khác
1.2.2 Phơng pháp kế toán nghiệp vụ bán hàng
Chơng 2 : Thực trạng kế toán nghiệp vụ bán hàng bán hàng tại Công ty TNHH
TM Hà Dung
2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh và tố chức công tác kế toán
tại Công ty TNHH TM Hà Dung

2.1.1. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM
Hà Dung
2.1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.1.2. Đặc điểm tố chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
2.1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH TM Hà Dung
2.2. Thực trạng kế toán nghiệp vụ bán hàng tại Công ty TNHH TM Hà Dung
2.2.1.Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng tại Cty TNHH TM Hà Dung
2.2.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại doanh nghiệp
2.2.2.1. Hạch toán ban đầu
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng
2.2.2.3. Trình tự hạch toán
2.2.2.4. Số sách kế toán
Chơng 3 : Phơng hớng hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng tại Công ty
TNHH TM Hà Dung
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán nghiệp vụ bán hàng tại Công ty TNHH TM Hà
Dung
3.1.1.Ưu điểm
- Về tổ chức hạch toán ban đầu
- Về sử dụng tài khoản
- Trình tự hạch toán
24
- Về tổ chức hệ thống sổ sách tài khoản kế toán
3.1.2. Những hạn chế trong kế toán nghiệp vụ bán hàng
- Về tổ chức hạch toán ban đầu
- Về sử dụng tài khoản
- Trình tự hạch toán
- Về tổ chức hệ thống sổ sách tài khoản kế toán
3.2. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng
3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng
3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng

3.2.3. ý nghĩa của việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng
3.3. Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng tại Công ty
TNHH TM Hà Dung
3.3.1. Về hạch toán ban đầu
3.3.2. Tài khoản sử dụng
3.3.3. Trình tự hạch toán.
3.3.4. Sổ sách kế toán.
3.3.5. Các giải pháp khác.
Kết Luận
- Tự đánh giá quá trình và kết quả chuyên đề.
- Những vấn đề có thể phát triển để nghiên cứu ỏ mức cao hơn

25

×