Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Việc làm cho người lao động vùng nông thôn ở thành phố đồng hới, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (785.13 KB, 120 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được
sử dụng để bảo vệ cho một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin
trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.

́H

U

Ế

Tác giả

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




NGUYỄN THỊ HUẾ

i


LỜI CẢM ƠN
Cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy, Cô giáo trường
Đại học Kinh tế Huế đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khoá học. Đặc biệt là
TS. Hà Xuân Vấn đã nhiệt tình, tận tâm, đầy trách nhiệm hướng dẫn tôi hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn phòng KHCN-HTQT-ĐTSĐH trường Đại học
Kinh tế Huế; Lãnh đạo và cán bộ Cục thống kê Quảng Bình, Phòng Lao động-

U

Hới đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.

Ế

Thương binh và xã hội; Lãnh đạo UBND các xã đóng trên địa bàn thành Phố Đồng

́H

Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể những người đã giúp đỡ tôi trong quá trình
điều tra phỏng vấn và thu thập số liệu. Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô cùng



bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, đóng góp ý kiến cho tôi hoàn thành luận văn này

cũng như sự ủng hộ, tạo điều kiện của cơ quan và gia đình trong thời gian qua.

H

Để thực hiện luận văn này, bản thân đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự nghiên

IN

cứu với tinh thần chịu khó, nghị lực và ý chí vươn lên. Tuy nhiên, không tránh khỏi

K

những hạn chế và thiếu sót nhất định. Kính mong Quý Thầy, Cô giáo và bạn bè,
đồng nghiệp tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài ngày càng được hoàn thiện hơn.

̣I H

O

̣C

Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 04 tháng 8 năm 2014

Đ
A

Tác giả


Nguyễn Thị Huế

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ HUẾ
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị; Niên khoá: 2012-2014
Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ XUÂN VẤN
Tên đề tài: VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG NÔNG THÔN
Ở THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc làm là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu trong các chính

Ế

sách phát triển kinh tế- xã hội của mỗi địa phương, mỗi quốc gia nhằm hướng tới sự
phát triển bền vững.

U

Đồng Hới là thành phố trực thuộc của tỉnh Quảng Bình. Diện tích 155,71km2



́H

với dân số là 113.885 người. Thành phố Đồng Hới có 16 đơn vị hành chính, gồm 10
phường và 6 xã. Tính riêng vùng nông thôn (6 xã) của thành phố Đồng Hới có tổng
dân số là 36.557 người, trong đó số người trong độ tuổi lao động là 21.364 người.

Xuất phát từ những lý do đó, tôi đã chọn đề tài “Việc làm cho người lao động

H

vùng nông thôn ở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn tốt

IN

nghiệp của mình.

K

2. Luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử,

O

̣C

phương pháp phân tích tổng hợp, quy nạp, diễn dịch, phương pháp thu thập thông
tin, phương pháp thống kê.

̣I H

3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp khoa học của luận văn
Nhằm đánh giá được thực trạng việc làm của người lao động vùng nông thôn ở
thành phố Đồng Hới trên cơ sở các chỉ tiêu đánh giá việc làm và thu nhập của người

Đ
A


lao động. Tác giả đã chọn 6 xã vùng nông thôn của thành phố Đồng Hới để tiến hành
điều tra. Với kết quả điều tra thu thập được, thực hiện xử lý, phân tích đánh giá tình
hình việc làm và thiếu việc làm của người lao động, tìm ra nguyên nhân dẫn đến hạn
chế. Từ đó, đề xuất các nhóm giải pháp vĩ mô và vi mô nhằm góp phần giải quyết việc
làm cho người lao động vùng nông thôn ở thành phố Đồng Hới.
Tóm lại, luận văn có những điểm mới là vấn đề này ở tỉnh Quảng Bình trước
đó chưa có đề tài nào nghiên cứu. Các bài viết nói đúng thực trạng còn rất ít. Vì thế,
luận văn phần nào giúp các nhà quản lý thấy được mức độ tác động của các nhân tố
đến việc làm và thu nhập, từ đó đưa ra các chính sách nhằm hạn chế những tác động
tiêu cực đối với người lao động vùng nông thôn ở tỉnh Quảng Bình.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

GQVL

Giải quyết việc làm

CNH, HHĐ, ĐTH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đô thị hóa

CMKT

Chuyên môn kỹ thuật


KT-XH

Kinh tế - xã hội

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

DV-TM

Dịch vụ - thương mại

NLTS

Nông lâm thủy sản

CN-XD

Công nghiệp - xây dựng

KCN

Khu công nghiệp

CN-TTCN

Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

GD-ĐT


Giáo dục - đào tạo

UBND

Ủy ban nhân dân

Tốt nghiệp tiểu học
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông

Đ
A

̣I H

O

̣C

TNTH

THPT

U

́H




H

IN

Tổ chức lao động quốc tế

K

ILO

THCS

Ế

CHXHCN

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Tên bảng

Số hiệu bảng

Trang

Bảng 1.1.

Quy mô và tỷ lệ lao động vùng nông thôn Việt Nam từ năm 2008-2012.16


Bảng 1.2.

Tỷ lệ cơ cấu lao động của các ngành kinh tế Việt Nam từ
năm 2008 - 2012 ...................................................................................17

Bảng 1.3.

Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế đã qua
đào tạo phân theo thành thị, nông thôn ở Việt Nam.............................19
Tình hình dân số, lao động thành phố Đồng Hới năm 2012 ................42

Bảng 2.2.

Tình hình sử dụng đất của thành phố Đồng Hới từ năm 2010-2012....44

Bảng 2.3.

Giá trị sản xuất công nghiệp chia theo loại hình kinh tế của thành phố

́H

U

Ế

Bảng 2.1.

Đồng Hới ..............................................................................................47
Giá trị sản xuất nông nghiệp của thành phố Đồng Hới




Bảng 2.4.

từ năm 2010 - 2012...............................................................................49
Tỷ lệ cơ cấu ngành nông, lâm, thủy sản của thành phố Đồng Hới từ

H

Bảng 2.5.
Bảng 2.6.

IN

năm 2008 – 2012 ..................................................................................50
Tình hình lao động và việc làm của thành phố Đồng Hới từ ...............54
Quy mô, cơ cấu dân số và lao động vùng nông thôn

̣C

Bảng 2.7.

K

năm 2008-2012 .....................................................................................54

Số hộ, cơ cấu hộ dân cư, quy mô nhân khẩu vùng nông thôn thành phố

̣I H


Bảng 2.8.

O

thành phố Đồng Hới .............................................................................56
Đồng Hới ..............................................................................................57
Đặc điểm người được khảo sát .............................................................61

Đ
A

Bảng 2.9.

Bảng 2.10. Thu nhập bình quân của mỗi lao động trong một năm.........................63
Bảng 2.11: Ngành nghề lao động và số ngày làm việc ...........................................65
Bảng 2.12. Thời gian thiếu việc làm và nguyên nhân thiếu việc làm.....................67
Bảng 2.13. Ý kiến của người lao động về việc làm ................................................70
Bảng 2.14. Việc làm của người lao động theo cơ cấu ngành nghề.........................72
Bảng 2.15. Việc làm của người lao động theo độ tuổi
Bảng 2.16. Việc làm của người lao động theo trình độ chuyên môn kỹ thuật .......75

v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ

Số hiệu biểu đồ

Trang


Cơ cấu nhóm độ tuổi lao động qua điều tra ....................................60

Biểu đồ 2.2.

Thu nhập bình quân của người lao động.........................................63

Biểu đồ 2.3.

Lao động đủ việc làm và thiếu việc làm .........................................69

Biểu đồ 2.4.

Mức độ hài lòng của người lao động ..............................................70

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Biểu đồ 2.1.

vi


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN .............................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ......................................................................... vi

Ế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................... v

U

MỤC LỤC...................................................................................................... vii

́H


MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1



1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài................................................... 2

H

3. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 3

IN

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 3

K

5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 4

̣C

6. Những đóng góp của luận văn ..................................................................... 4

O

7. Ý nghĩa của luận văn.................................................................................... 4

̣I H


8. Kết cấu của luận văn .................................................................................... 5
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................... 6

Đ
A

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM CỦA
NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG NÔNG THÔN Ở THÀNH PHỐ ..................... 6
1.1. Những vấn đề chung về lao động và việc làm .......................................... 6
1.1.1. Khái niệm về lao động và việc làm........................................................ 6
1.1.2. Cơ sở xác định vùng nông thôn............................................................ 12
1.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá việc làm của người lao động vùng nông thôn ...14
1.2. Đặc điểm của lao động vùng nông thôn.................................................. 16
1.2.1. Lao động vùng nông thôn chiếm số lượng và tỷ trọng lớn ............... 16

vii


1.2.2. Lao động vùng nông thôn mang tính chất thời vụ cao ........................ 17
1.2.3. Lực lượng lao động vùng nông thôn phân bố không đều giữa các ngành
kinh tế............................................................................................................. 17
1.2.4. Lao động vùng nông thôn đa dạng, ít chuyên sâu, trình độ thấp......... 18
1.2.5. Lao động vùng nông thôn chịu sự tác động của đời sống thành phố... 20
1.3. Một số loại hình việc làm chủ yếu và các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm
của lao đông vùng nông thôn. ........................................................................ 21

Ế

1.3.1. Một số loại hình việc làm chủ yếu ở nông thôn................................... 21


́H

U

1.3.1.1. Việc làm thuần nông ......................................................................... 21
1.3.1.2. Việc làm phi nông nghiệp ................................................................. 22



1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm của lao động vùng nông thôn. .. 23
1.3.2.1. Tài nguyên thiên nhiên...................................................................... 23

H

1.3.2.2. Dân số và lao động............................................................................ 24

IN

1.3.2.3. Giáo dục - Đào tạo và y tế................................................................. 24

K

1.3.3. Chính sách vĩ mô của Đảng và Nhà nước............................................ 25

̣C

1.4. Đô thị hóa và tác động của đô thị hóa đến việc làm của người lao động

O


vùng nông thôn............................................................................................... 27

̣I H

1.4.1. Đô thị hóa và đặc điểm của đô thị hóa................................................. 27
1.4.2. Tác động của đô thị hóa đến việc làm của người lao động vùng nông

Đ
A

thôn................................................................................................................. 29
1.5. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho người lao động vùng nông thôn ở
một số nước trên thế giới và ở Việt Nam....................................................... 32
1.5.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới......................................... 32
1.5.2. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho người lao động vùng nông thôn
của Việt Nam.................................................................................................. 34
1.5.2.1. Kinh nghiệm của thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh ..................... 34

viii


1.5.3. Kinh nghiệm rút ra để vận dụng tạo việc làm cho lao động vùng nông
thôn ở thành phố Đồng Hớí, tỉnh Quảng Bình............................................... 38
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG
NÔNG THÔN Ở THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH ......... 40
2.1. Đặc điểm tự nhiên, xã hội về thành phố Đồng Hới ................................ 40
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................ 40
2.1.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội ...................................................................... 41

Ế


2.2. Tình hình lao động và việc làm của lao động thành phố ........................ 54

́H

U

2.3. Thực trạng việc làm của lao động vùng nông thôn ở thành phố Đồng Hới,
tỉnh Quảng Bình qua điều tra ......................................................................... 58



2.3.1. Đặc điểm cơ bản của các xã vùng nông thôn thành phố Đồng Hới..... 58
2.3.2. Thực trạng về lao động và việc làm qua điều tra................................. 59

H

2.3.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến việc làm của người lao động vùng

IN

nông thôn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình......................................... 71

K

2.4.1. Những thành tựu................................................................................... 76

̣C

2.4.2. Hạn chế................................................................................................. 77


O

2.4.3. Nguyên nhân thành tựu và hạn chế...................................................... 78

̣I H

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP GIẢI
QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG NÔNG THÔN Ở

Đ
A

THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH ...................................... 80
3.1. Phương hướng, mục tiêu giải quyết việc làm cho người lao động vùng
nông thôn ở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình...................................... 80
3.1.1. Phương hướng ...................................................................................... 80
3.1.2. Mục tiêu................................................................................................ 81
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho người lao động
vùng nông thôn ở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình............................. 82
3.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa...82

ix


3.2.2. Phát triển cụm điểm công nghiệp, các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp
- làng nghề...................................................................................................... 85
3.2.3. Đa dạng hoá các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh, tạo việc làm
cho người lao động......................................................................................... 86
3.2.4. Đầu tư khoa học - công nghệ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực89

3.2.5. Phát triển, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ................................ 90
3.2.6. Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho người

Ế

lao động và xây dựng Nông thôn mới............................................................ 91

́H

U

3.2.7. Hỗ trợ người lao động vay vốn sản xuất, giải quyết việc làm ............. 93
3.2.8. Đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động ............................................... 93



3.2.9. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, các cơ quan quản lý Nhà
nước về vấn đề giải quyết việc làm................................................................ 94

H

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................ 97

IN

KẾT LUẬN .................................................................................................... 97

K

KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 98


̣C

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 100

O

PHỤ LỤC .................................................................................................... 102

̣I H

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1

Đ
A

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc làm là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu trong các chính
sách phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương, mỗi quốc gia nhằm hướng tới
sự phát triển bền vững. Giải quyết tốt vấn đề lao động, việc làm vừa tạo điều kiện
cho người lao động có việc làm, có thu nhập, nuôi sống bản thân và gia đình, vừa là
yếu tố đảm bảo trật tự an ninh xã hội. Việc làm trở thành vấn đề “nóng” đặt ra cho

Ế


xã hội những yêu cầu quan tâm giải quyết.

U

Tính đến tháng 11 năm 2013 dân số Việt Nam đã là 90 triệu người. Trong đó

́H

hơn 70% lực lượng lao động sống ở nông thôn. Với lực lượng lao động dồi dào, tỷ



lệ dân số và lao động tăng dần hàng năm, đó chính là thế mạnh trong phát triển kinh
tế xã hội của đất nước. Tuy nhiên, bản thân nó lại tạo nên sức ép trong giải quyết

H

việc làm cho toàn xã hội, vì vậy giải quyết việc làm luôn là một sự quan tâm định

IN

hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước và là một giải pháp phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.

K

Quảng Bình là một tỉnh ven biển bắc trung bộ. Tỉnh gồm có một thành phố và

̣C


6 huyện.Theo số liệu điều tra ngày 31/12/2012 dân số Quảng Bình là 857.924

O

người, trong đó 84.82% sống ở vùng nông thôn và 15,18% sống ở thành thị. Quảng

̣I H

Bình có nguồn lao động dồi dào với 421.328 người (50% dân số).
Đồng Hới là thành phố trực thuộc của tỉnh Quảng Bình. Diện tích 155,71km2

Đ
A

với dân số là 113.885 người. Thành phố Đồng Hới có 16 đơn vị hành chính, gồm 10
phường và 6 xã. Số người trong độ tuổi lao động là 66.554 người (chiếm tỉ lệ 58%
dân số), trong đó thành thị là 45.190 người (chiếm 67%), vùng nông thôn là 21.364
người (chiếm 33%).
Tính riêng vùng nông thôn (6 xã) của thành phố Đồng Hới có tổng dân số là
36.557 người, trong đó số người trong độ tuổi lao động là 21.364 người (chiếm tỉ
lệ 58,41%).
Là thành phố trực thuộc của tỉnh Quảng Bình nhưng số người trong độ tuổi lao
động đang sống ở vùng nông thôn vẫn chiếm số lượng đáng kể. Vì thế, việc tìm

1


kiếm các biện pháp hữu hiệu để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động, giải quyết
việc làm cho người lao động vùng nông thôn của thành phố là một vấn đề đòi hỏi

cấp thiết và có ý nghĩa quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố Đồng Hới.
Xuất phát từ những lý do đó, tôi đã chọn đề tài “Việc làm cho người lao động
vùng nông thôn ở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn tốt
nghiệp của mình, với hy vọng đánh giá được thực trạng việc làm trên địa bàn thành

U

lao động vùng nông thôn ở địa phương trong thời gian tới.

Ế

phố để từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm giải quyết việc làm cho người

́H

2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài

Ở Việt Nam, trong những năm qua đã có nhiều tác giả có công trình nghiên



cứu về việc làm nói chung và việc làm của lao động nông thôn, vùng nông thôn nói
riêng, đáng chú ý là:

H

- Nguyễn Thị Linh (2009), Thực trạng và một số giải pháp nhằm tạo việc làm

IN


cho người lao động nông thôn thành phố Thái Nguyên. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại

K

học Thái Nguyên.

- Phạm Thanh Hiền (2010), Thực trạng và giải pháp giải quyết việc làm cho

O

̣C

người lao động có đất nông nghiệp bị thu hồi phục vụ các dự án phát triển công

̣I H

nghiệp, giao thông trên địa bàn huyện Từ Lý, tỉnh Hải Dương, Luận văn thạc sĩ
nông nghiệp, Đại học nông nghiệp Hà Nội.

Đ
A

- Phạm Thị Ngọc Tâm (2009), Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở
huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, Luận văn thạc sĩ kinh tế chính trị, Đại học kinh tế Huế.
- Nguyễn Xuân Khoát (2007), Lao động, việc làm và phát triển kinh tế- xã hội

nông thôn ở Việt Nam, Nxb Đại Học Huế
- Nguyễn Thị Thơm (2009), Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trong
quá trình đô thị hóa, Nxb chính trị quốc gia, Hà Nội.


2


- Đặng Công Lợi ( 2009), Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa
bàn huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, Luận văn thạc sĩ kinh tế chính trị, Đại
học kinh tế Huế.
- Lê Thị Ái (2009), Việc làm và thu nhập của lao động nông thôn dưới tác
động của thu hồi đất trong quá trình đô thị hóa ở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình. Luận văn thạc sĩ kinh tế chính trị, Đại học kinh tế Huế.
- Cổng thông tin điện tử viện nghiên cứu lập pháp, Chính sách việc làm: thực
trạng và giải pháp, ngày 07/06/2013.

U

Ế

Những công trình nghiên cứu trên nêu trên tiếp cận từ nhiều góc độ, nhiều địa
bàn và có nhiều ý kiến, quan điểm phù hợp, có giá trị về mặt lý luận và thực tiễn, là

́H

nguồn tư liệu quý để tác giả kế thừa và vận dụng. Tuy nhiên, chưa có công trình nào



nghiên cứu trực tiếp về việc làm cho người lao động vùng nông thôn ở thành phố
Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

H


3. Mục tiêu nghiên cứu

IN

- Mục tiêu chung: Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về việc làm của lao động
vùng nông thôn, luận văn đã đánh giá thực trạng việc làm, rút ra mặt tích cực và hạn

K

chế và đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho người lao động

̣C

vùng nông thôn ở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

O

- Mục tiêu cụ thể:

̣I H

+ Trình bày cơ sở lý luận, thực tiễn về lao động, việc làm và các nhân tố ảnh
hưởng đến giải quyết việc làm cho người lao động vùng nông thôn.

Đ
A

+ Đánh giá được thực trạng việc làm, rút ra được mặt tích cực, hạn chế về vấn
đề cần nghiên cứu.

+ Đề xuất những giải pháp chủ yếu góp phần giải quyết việc làm cho người

lao động vùng nông thôn ở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc làm cho người lao động vùng nông
thôn ở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: 6 xã vùng nông thôn của thành phố Đồng Hới

3


+ Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng việc làm cho người lao động vùng nông
thôn của thành phố Đồng Hới từ năm 2008 - 2013. Đề xuất những giải pháp đến
năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp chung: Phương pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ
nghĩa duy vật lịch sử, phương pháp phân tích tổng hợp, quy nạp, diễn dịch.
5.2. Phương pháp cụ thể:

Ế

5.2.1. Phương pháp thu thập thông tin

U

+ Số liệu thứ cấp: Niên giám Tổng cục thống kê, Niên giám thống kê tỉnh

́H


Quảng Bình, Niên giám thống kê thành phố Đồng Hới các năm 2009, 2010, 2011,
2012, 2013. Các số liệu thống kê, báo cáo của UBND thành phố Đồng Hới, tỉnh

và mạng internet…có liên quan đến đề tài.



Quảng Bình. Tham khảo một số giáo trình, sách tham khảo, tạp chí chuyên ngành

H

+ Số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu 6 xã (Quang Phú,

IN

Lộc Ninh, Bảo Ninh, Nghĩa Ninh, Thuận Đức, Đức Ninh) thông qua phương thức

K

khảo sát bằng phiếu điều tra với 180 phiếu (30 phiếu mỗi xã).
5.2.2. Phương pháp thống kê

̣C

Thống kê các số liệu cần thu thập, xây dựng hệ thống bảng biểu đánh giá các

O

tác động đến việc làm của người lao động vùng nông thôn.


̣I H

6. Những đóng góp của luận văn
- Làm rõ vấn đề lý luận và thực tiễn về việc làm nói chung và việc làm cho

Đ
A

người lao động vùng nông thôn nói riêng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng việc làm và giải quyết việc làm cho người lao

động ở vùng nông thôn thành phố Đồng Hới từ 2008-2013. Từ đó rút ra những mặt
được và chưa được, nguyên nhân của nó.
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho người lao
động vùng nông thôn ở thành phố Đồng Hới.
7. Ý nghĩa của luận văn
Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các cấp lãnh đạo ở thành phố Đồng

4


Hới trong việc thực thi các biện pháp về giải quyết việc làm cho người lao động và
trong việc xây dựng, hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của thành phố
trong thời gian tới.
Làm tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên ngành kinh tế chính trị và
những ai quan tâm đến vấn đề này.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương như sau:


Ế

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về việc làm cho lao động vùng nông

U

thôn ở thành phố.

́H

Chương 2: Thực trạng việc làm của người lao động vùng nông thôn ở thành
phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.



Chương 3: Phương hướng, mục tiêu và giải pháp giải quyết việc làm cho

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H

người lao động vùng nông thôn ở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

5


NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG NÔNG THÔN
Ở THÀNH PHỐ
1.1.

Những vấn đề chung về lao động và việc làm

1.1.1. Khái niệm về lao động và việc làm.

Ế

• Lao động

U

Khái niệm về lao động có nhiều cách tiếp cận khác nhau nhưng suy đến cùng,

́H

lao động là hoạt động đặc thù của con người, phân biệt con người với con vật và xã
hội loài người với thế giới loài vật, bởi vì khác với con vật lao động của con người




là hoạt động có mục đích, có ý thức tác động vào thế giới tự nhiên nhằm cải biến
thế giới tự nhiên thành sản phẩm phục vụ cho nhu cầu sống đời sống của con người.

H

C.Mác viết: “Con nhện làm những động tác giống như động tác của người thợ dệt,

IN

và bằng việc xây dựng những ngăn tổ sáp của mình, con ong còn làm cho một số

K

nhà kiến trúc phải hổ thẹn. Nhưng điều ngay từ đầu phân biệt nhà kiến trúc tồi nhất
với con ong giỏi nhất là trước khi xây dựng những ngăn tổ ong bằng sáp, nhà kiến

̣C

trúc đã xây dựng chúng ở trong đầu óc của mình rồi” [2,21-22]

O

Lao động là phạm trù vĩnh viễn, nó ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự

̣I H

xuất hiện, tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Nói đến vai trò quan trọng của
lao động, nhà kinh tế học thuộc phái cổ điển Anh, William Petty đã nói: “Lao động


Đ
A

là cha, đất là mẹ của mọi của cải”. Theo C.Mác, lao động đó là sự kết hợp giữa sức
lao động của con người (yếu tố hàng đầu cơ bản nhất của lực lượng sản xuất) với
đối tượng lao động, là hoạt động có mục đích của con người nhằm cải tạo tự nhiên.
Phát minh vĩ đại của C.Mác-Ăng ghen là hai ông đã khẳng định sản xuất vật chất là
cơ sở cho sự phát triển của xã hội loài người. Sản xuất vật chất càng tiến bộ thì càng
nâng cao ý nghĩa nhân tố con người trong hoạt động và phát triển sản xuất. Cách
mạng khoa học - công nghệ ngày nay không những không dẫn đến giảm vai trò của
con người mà còn nâng cao chức năng sáng tạo của con người, đề ra cho lao động
những yếu tố mới cao hơn.

6


Ph.Ăng ghen khẳng định rằng: “Lao động là một điều kiện tồn tại của con
người không phụ thuộc và bất cứ hình thái xã hội nào, là một sự tất yếu tự nhiên
vĩnh cửu làm môi giới cho sự trao đổi giữa con người với tự nhiên, tức là cho bản
thân sự sống của con người” [4, tr.61].
Vì vậy, theo nghĩa chung nhất “Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức
của con người tác động vào thế giới tự nhiên nhằm cải biến những vật tự nhiên
thành các sản phẩm phục vụ đời sống của con người” [4, tr.21].

Ế

• Lực lượng lao động

U


Theo quan điểm của tổ chức lao động quốc tế ILO: Lực lượng lao động là một

́H

bộ phận dân số trong độ tuổi quy định, đang có việc làm và những người không có



việc làm đang tích cực tìm kiếm việc làm.

Bộ Lao động - Thương binh Xã hội Việt Nam cho rằng: Lực lượng lao động là

H

những người đủ 15 tuổi trở lên có việc làm và những người thất nghiệp. Lực lượng

IN

lao động đồng nghĩa với dân số hoạt động kinh tế.
Từ những quan niệm của các nhà nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam có thể

K

rút ra kết luận về lực lượng lao động như sau:

̣C

Lực lượng lao động bao gồm toàn bộ những người trong độ tuổi lao động


O

đang có việc làm hoặc không có việc làm, nhưng có nhu cầu làm việc và sẵn sàng

̣I H

làm việc và độ tuổi này tùy thuộc vào điều kiện văn hóa, kinh tế, chính trị, xã hội
của từng quốc gia.

Đ
A

Điều 6 và điều 145 của Bộ Luật lao động nước CHXHCNVN quy định độ tuổi

tối thiểu và tối đa của người lao động: Đối với nam từ 15-60 tuổi; đối với nữ 15-55
tuổi( trừ trường hợp đặc biệt khác do chính phủ quy định).
• Việc làm
Vấn đề việc làm là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự phát
triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Đó là công việc cụ thể của mỗi cá nhân
nhưng lại gắn liền với xã hội. Có việc làm, người lao động không những có thu
nhập để nuôi sống bản thân họ mà còn tạo ra một lượng của cải vật chất cho xã hội.

7


Trên các góc độ nghiên cứu khác nhau, người ta đã đưa ra nhiều định nghĩa
nhằm làm sáng tỏ: việc làm là gì? Ở các quốc gia khác nhau do ảnh hưởng của
nhiều yếu tố như điều kiện kinh tế, chính trị, pháp luật…người ta quan niệm về việc
làm cũng khác nhau. Chính vì thế, không có một định nghĩa chung và khái quát nhất
về việc làm.

Điều 13, chương II trong bộ luật lao động của nước CHXHCN Việt Nam nêu
rõ: “Việc làm là mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật

Ế

cấm đều được thừa nhận là việc làm” [18, tr.42]

U

Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO): Việc làm là những hoạt động lao động

́H

được trả công bằng tiền và bằng hiện vật.

Cũng có thể hiểu: “Việc làm là một dạng hoạt động có ích, không bị pháp luật



ngăn cấm, có thu nhập hoặc tạo điều kiện tăng thêm thu nhập cho người thân, gia
đình hoặc cộng đồng” [8, tr32]

H

Trên thực tế việc làm nêu trên được thể hiện dưới 3 hình thức:

IN

Một là, làm công việc để nhận tiền lương, tiền công hoặc hiện vật cho công


K

việc đó.

Hai là, làm công việc để thu lợi cho bản thân mà bản thân lại có quyền sử

O

̣C

dụng hoặc quyền sở hữu (một phần hay toàn bộ) tư liệu sản xuất để tiến hành công

̣I H

việc đó.

Ba là, làm các công việc cho hộ gia đình mình nhưng không được trả thù lao

Đ
A

dưới hình thức tiền lương, tiền công cho công việc đó. Bao gồm sản xuất nông
nghiệp, hoạt động kinh tế phi nông nghiệp do chủ hộ hoặc một thành viên khác
trong gia đình có quyền sử dụng, sở hữu hoặc quản lý.
Khái niệm trên khá bao quát nhưng chúng ta cũng thấy rõ hai hạn chế cơ bản:
Hạn chế thứ nhất: Hoạt động nội trợ không được coi là việc làm trong khi đó
hoạt động nội trợ tạo ra các lợi ích phi vật chất và gián tiếp tạo ra lợi ích vật chất
không hề nhỏ.
Hạn chế thứ hai: Khó có thể so sánh tỉ lệ người có việc làm giữa các quốc gia
với nhau vì quan niệm về việc làm giữa các quốc gia có thể khác nhau phụ thuộc


8


vào luật pháp, phong tục tập quán…Có những nghề ở quốc gia này thì được cho
phép và được coi đó là việc làm nhưng ở quốc gia khác bị cấm.
Ví dụ: Đánh bạc ở Việt Nam bị cấm nhưng ở Thái Lan, Mỹ đó lại được coi là
một nghề thậm chí là rất phát triển vì nó thu hút khá đông tầng lớp thượng lưu…
Như vậy, một hoạt động được xem xét có phải việc làm hay không chủ yếu
dựa trên tính hợp pháp của hoạt động đó. Từ khái niệm trên một hoạt động được coi
là việc làm cần thỏa mãn hai điều kiện:

Ế

Thứ nhất: Hoạt động đó phải có ích và đem lại thu nhập cho người lao động và

U

cho các thành viên trong gia đình.

́H

Thứ hai: Đó là các hoạt động không bị pháp luật ngăn cấm.

Hai điều kiện này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, là điều kiện cần và đủ



cho một hoạt động được thừa nhận là việc làm.
• Thất nghiệp


H

John Maynard Keynes - nhà kinh tế học người Anh nghiên cứu về thất nghiệp

IN

cho rằng: “Vấn đề thất nghiệp không phải là hiện tượng độc lập của nền kinh tế mà

K

đó là kết quả của các quy luật nhất định để đạt được sự cân bằng của hệ thống kinh
tế” [8, tr 324]. Theo ông nạn thất nghiệp tồn tại dưới dạng bắt buộc mà trong đó

O

̣C

tổng cung về lao động của những người lao động muốn làm việc với tiền lương

̣I H

danh nghĩa tại một thời điểm lớn hơn khối lượng việc làm hiện có.
Paul Samuelson là một nhà kinh tế học hiện đại người Mỹ đã đưa ra lý thuyết

Đ
A

mới về thất nghiệp: “Đó là hiện tượng người có năng lực lao động không có cơ hội
tham gia lao động xã hội, bị tách khỏi tư liệu sản xuất. Và trong nền kinh tế thị

trường, luôn luôn tồn tại một bộ phận người lao động bị thất nghiệp. Tỷ lệ thất
nghiệp cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào khả năng giải quyết việc làm của
Chính phủ và sự đấu tranh của giới thợ đối với giới chủ” [26, tr 170].
Các quan điểm khác nhau diễn đạt theo những cách khác nhau đã góp phần
đưa ra một cái nhìn toàn diện về thất nghiệp.
Điều 20 Công ước số 102(1952) của tổ chức lao động Quốc tế (gọi tắt là ILO)
về Quy phạm tối thiểu về an toàn xã hội định nghĩa: “Thất nghiệp là sự ngừng thu

9


nhập do không có khả năng tìm được một việc làm thích hợp trong trường hợp người
đó “có khả năng làm việc” và “sẵn sàng làm việc”. Sau đó Công ước số 168(1998)
bổ sung thêm vào định nghĩa này khái niệm “tích cực tìm kiếm việc làm”.
Thất nghiệp là vấn đề kinh tế - xã hội phổ biến đối với hầu hết các quốc gia và
Việt Nam cũng không phải là một trường hợp ngoại lệ.
Thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, hiện
chưa có việc làm và đang tích cực tìm kiếm việc làm. Ở nước ta hiện nay những

Ế

người trong độ tuổi lao động (nữ từ 15-55 tuổi, nam từ 15-60 tuổi) không có việc

U

làm là những người thất nghiệp.

́H

Tuy nhiên, những người trong độ tuổi lao động nhưng thuộc các đối tượng sau đây


- Người đang đi học.

H

- Người không có khả năng lao động.



không thuộc là những người thất nghiệp và không nằm trong lực lượng lao động:

IN

- Người làm công việc nội trợ cho gia đình mình.
- Người không có nhu cầu tìm kiếm việc làm.

K

Theo các nhà kinh tế học hiện đại, thì trong nền kinh tế thị trường, thất nghiệp

̣C

là một hiện tượng khách quan. Người ta chỉ có thể hạn chế tỷ lệ thất nghiệp chứ

O

không loại bỏ được nó. Tỷ lệ thất nghiệp là một chỉ tiêu hết sức quan trọng để đánh

̣I H


giá tình trạng của một nền kinh tế, nó là mối quan tâm của mọi chính phủ và của
mọi thành viên trong xã hội.

Đ
A

Phân loại việc làm:
Tùy theo các mục đích nghiên cứu khác nhau mà người ta phân chia việc làm

thành nhiều loại.
Căn cứ theo thời gian thực hiện công việc, việc làm được chia làm 3 loại:
+ Việc làm ổn định và việc làm tạm thời: Căn cứ vào số thời gian có việc làm
thường xuyên trong một năm.
+ Việc làm đủ thời gian và việc làm không đủ thời gian: Căn cứ vào số giờ
thực hiện công việc trong tuần.

10


+ Việc làm chính và việc làm phụ: Căn cứ vào khối lượng thời gian hoặc mức
độ thu nhập trong việc thực hiện công việc nào đó.
Việc làm chính: Là công việc mà người lao động dành nhiều thời gian nhất
hay có thu nhập cao nhất.
Việc làm phụ: Là việc làm mà người lao động dành nhiều thời gian nhất sau
công việc chính.
Phân loại việc làm theo mức độ sử dụng thời gian lao động.

Ế

+ Việc làm đầy đủ: Được hiểu là sự thoả mãn đầy đủ về nhu cầu việc làm cho


U

mọi thành viên có khả năng lao động trong nền kinh tế quốc dân. Có thể nói, việc

́H

làm đầy đủ là ở trạng thái mà mỗi người có khả năng lao động muốn làm việc thì có
thể tìm được việc làm trong một thời gian tương đối ngắn. Tuy nhiên, để đạt tới



mức độ đảm bảo việc làm đầy đủ phải có một quá trình nhất định. Quá trình đó
ngắn hay dài tuỳ thuộc vào trình độ, hoàn cảnh khách quan, chủ quan của từng quốc

H

gia. Một quốc gia có điểm xuất phát càng thấp, trong quá trình phát triển vấn đề bảo

IN

đảm việc làm đầy đủ cho người lao động càng khó khăn và cấp bách.

K

+ Thiếu việc làm:

O

hiện dưới hai dạng:


̣C

Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO) thì khái niệm thiếu việc làm được biểu

̣I H

Thiếu việc làm vô hình: Là phân bố không cân đối giữa lao động và các yếu tố
sản xuất khác. Thiếu việc làm vô hình do sự bố trí và sử dụng lao động bất hợp lý

Đ
A

nên nó thường diễn ra các trường hợp sau:
- Việc làm không tạo ra cơ hội để sử dụng đầy đủ chất lượng và khả năng

người lao động.
- Thu nhập mang lại từ việc làm thấp hơn so với mức thu nhập trung bình.
- Năng suất lao động ở nơi người lao động làm việc thấp hơn so với mức
trung bình.
Thiếu việc làm hữu hình: Là một tình trạng không có đủ công việc để làm hết
mức thời gian quy định trong một ngày lao động bình thường và người lao động
đang đi tìm việc khác hoặc sẽ nhận một việc làm bổ sung.

11




Việc làm nông thôn

Việc làm ở vùng nông thôn rất đa dạng và phong phú, phản ánh tất cả các lĩnh

vực của đời sống kinh tế - xã hội ở nông thôn, gắn với đặc điểm của lực lượng lao
động và điều kiện tự nhiên ở vùng nông thôn. Là những hoạt động lao động trong
tất cả các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội của một
bộ phận lao động sinh sống ở nông thôn để mang lại thu nhập mà không bị pháp
luật ngăn cấm.

Ế

Việc làm của người lao động vùng nông thôn gắn liền với môi trường, điều

U

kiện sinh sống và làm việc của người lao động, chính điều kiện môi trường đó ảnh

́H

hưởng đến chất lượng cuộc sống và ngay cả việc làm của họ. Người lao động vùng
nông thôn thường làm việc trong những ngành nông, lâm, thủy sản, đó đều là những



việc làm có thể khai thác tài nguyên thiên nhiên chính nơi họ sống. Vì thế, việc làm
của họ phần lớn phụ thuộc vào chính điều kiện tự nhiên và sức lao động của chính

H

bản thân người lao động. Có thể thấy, thực tế hiện nay ở vùng nông thôn, việc làm


IN

của người lao động chủ yếu mang nặng tính thủ công, chủ yếu dựa vào lao động

K

chân tay là chính, vì vậy năng suất lao động không cao, không ổn định, dẫn đến thu
nhập tương đối thấp, không đều trong năm.

O

̣C

Việc làm ở vùng nông thôn thường mang tính thời vụ cao, do vậy vào những

̣I H

thời điểm mùa vụ, khối lượng công việc nhiều, tăng đột biến. Tuy nhiên, có những
thời điểm khối lượng công việc giảm đột ngột, thậm chí có những khi người lao

Đ
A

động vùng nông thôn hầu như không có việc làm, đây chính là thời gian nông nhàn.
Vào thời điểm này, người lao động vùng nông thôn thường di chuyển ra các đô thị,
khu công nghiệp, do đó thường làm nảy sinh nhiều hiện tượng xã hội, thậm chí tệ
nạn xã hội cũng tăng lên. Vì thế, GQVL cho người lao động vùng nông thôn đang là
đòi hỏi bức thiết ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.
1.1.2. Cơ sở xác định vùng nông thôn
Mô hình đô thị cổ xưa nhất của nhân loại là các thành thị đơn tâm với một khu

vực cốt lõi và nông nghiệp bao quanh. Loại đô thị này xuất hiện đầu tiên trong lịch
sử đô thị và khá phổ biến ở các quốc gia.

12


Nông thôn trong mỗi người đều có hình ảnh riêng, nói đến nông thôn có rất
nhiều cách tiếp cận khác nhau. Theo từ điển Tiếng Việt của viện ngôn ngữ học xuất
bản năm 2002: “nông thôn là khu vực cư dân tập trung chủ yếu làm nghề nông”
[27, tr.5]
Trong điều kiện của Việt Nam hiện nay có thể hiểu rằng nông thôn là một
vùng đất đai rộng lớn với một cộng đồng dân cư chủ yếu làm nông nghiệp, có mật
độ dân cư thấp, cơ sở hạ tầng kém phát triển, có trình độ văn hóa, khoa học kỹ

Ế

thuật, trình độ sản xuất hàng hóa thấp và thu nhập dân cư thấp hơn thành thị.

U

Theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính

́H

sách tín dụng phục vụ nông nghiệp, nông thôn đưa ra khái niệm: “Nông thôn là
phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, được



quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã” [7, tr3]

Khái niệm “nông thôn” thường đồng nghĩa với làng, xóm, thôn…trong tâm

H

thức người Việt, đó là môi trường kinh tế sản xuất với nghề trồng lúa nước cổ

IN

truyền, không gian sinh tồn, không gian xã hội và cảnh quan văn hóa xây đắp nên

K

nền tảng tinh thần, tạo thành lối sống, cốt cách và bản lĩnh của người Việt. Làng xã là một cộng đồng địa vực, cộng đồng cư trú có ranh giới lãnh thổ tự nhiên và

O

̣C

hành chính xác định, làng là một đơn vị tự cấp, tự túc về kinh tế. Làng - xã là một

̣I H

cộng đồng tương đối độc lập về phong tục tập quán, văn hóa. Trong lịch sử, làng xã là đơn vị hành chính cơ sở, nhưng trải qua thời gian, Làng - xã đã có những biến

Đ
A

đổi ít nhiều, nhưng vẫn giữ được những cấu trúc truyền thống cơ bản. Như vậy, có
thể khẳng định rằng: Nông thôn là tổng hợp của các làng, hay nói cách khác, làng
Việt là đơn vị cơ bản của nông thôn Việt Nam.

Trong quá trình thực hiện đường lối đổi mới, những chủ trương, chính sách phát
triển nông nghiệp, nông thôn của Đảng và Nhà nước Việt Nam, nông nghiệp, nông
thôn đã có những thay đổi cơ bản. Những nội dung trong chính sách phát triển nông
nghiệp, nông thôn như: Xem nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, chú trọng các chương
trình lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, phát triển kinh tế
trang trại, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn, xây dựng nông thôn

13


mới, xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, thực hiện dân chủ ở cơ sở… đã bắt
đầu tạo ra những yếu tố mới trong bức tranh ở nông thôn. Chính vì thế, nông thôn
ngoài những giá trị vốn có ban đầu đã xuất hiện những nhân tố mới, hiện đại hơn, văn
minh hơn. Nông thôn không còn là vùng sản xuất nông nghiệp đơn thuần như trước
nữa mà ngày càng xuất hiện thêm nhiều ngành mới, nghề mới phù hợp với xu thế
chung của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra ở Việt Nam.
1.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá việc làm của người lao động vùng nông thôn

Ế

Để đánh giá thực trạng việc làm và thu nhập của người lao động vùng nông

U

thôn đề tài sử dụng hệ thống các chỉ tiêu sau

́H

1.1.3.1. Các chỉ tiêu về cơ cấu lao động




- Cơ cấu lao động làm việc trong các ngành kinh tế

Đó là cơ cấu lao động làm việc trong từng ngành nông nghiệp, công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, dịch vụ- thương mại. Nó phản ảnh mức độ chuyển dịch cơ cấu kinh

H

tế, lao động theo hướng hiện đại hay không khi tỷ lệ lao động trong ngành nông nghiệp

IN

còn cao hơn so với các ngành khác… Để tính tỷ lệ lao động trong nông nghiệp so với

̣C

K

tổng số lao động làm việc trong các ngành kinh tế, được tính theo công thức:
Tổngsốlaođộngnôngnghiệp
Tỷlệlaođộngnôngnghiệp
x100%
Tổngsốlaođộng

O

- Cơ cấu lao động về độ tuổi, giới tính

̣I H


Thông qua cơ cấu lao động về độ tuổi, giới tính có thể đánh giá thực trạng lao
động già hoặc trẻ, ở độ tuổi nào đang có tỷ lệ việc làm, thất nghiệp cao; công việc

Đ
A

nào cần lao động nữ, công việc nào cần lao động nam hơn để có quyết sách phù hợp
từng lứa tuổi, từng giới tính. Để tính tỷ lệ lao động nữ/nam/độ tuổi, theo công thức:
Tỷlệlaođộngnữ/nam/độtuổi

Tổngsốlaođộngnữ/nam/độtuổi
x100%
Tổngsốlaođộng

1.1.3.2. Các chỉ tiêu về chất lượng lao động
- Trình độ văn hoá của lao động

Trình độ văn hoá của lao động được thể hiện qua số lượng, tỷ lệ lao động được
tốt nghiệp qua các bậc học: chưa tốt nghiệp tiểu học, tốt nghiệp tiểu học, trung học
cơ sở, trung học phổ thông… so với tổng số lao động.

14


- Trình độ chuyên môn của lao động
Trình độ chuyên môn hoá của lao động được thể hiện qua số lượng, tỷ lệ lao
động được đào tạo qua các bậc học nghề: nghề ngắn hạn, nghề dài hạn, trung cấp,
cao đẳng, đại học… so với tổng số lao động.
1.1.3.3. Các chỉ tiêu bình quân

- Diện tích canh tác bình quân
Đây là chỉ tiêu được đánh giá trong lao động nông nghiệp, nếu diện tích canh

Ế

tác bình quân trên 1 lao động lớn thì cơ hội tạo ra việc làm lớn hơn và ngược lại nếu

́H

- Thu nhập bình quân/lao động/năm

Tổngdiệntíchcanhtác
Tổngsốlaođộng



Diệntíchcanhtácbìnhquân

U

thiếu đất canh tác thì nguy cơ thất nghiệp, thiếu việc làm càng tăng.

Đây là chỉ tiêu được đánh giá giá trị được hưởng thông qua việc làm của người

H

lao động, nếu thu nhập bình quân trên 1 lao động lớn thì việc làm càng tối ưu hơn

IN


và ngược lại nếu thu nhập bình quân/lao động/năm thấp thì nguy bỏ việc dẫn đến

K

thất nghiệp, nghèo đói...

̣C

Thunhậpbìnhquân/laođộng/năm

O

1.1.3.4. Chỉ tiêu về thất nghiệp, thiếu việc làm

Tổngthunhập
Tổngsốlaođộng

̣I H

- Tỷ lệ thất nghiệp

Đ
A

Tỷlệthấtnghiệp

Trong đó:

Sốngườikhôngcóviệclàm
x100%

Tổngsốlaođộngxãhội

Tử số: Không tính những người không cố gắng làm việc
Mẫu số: Tổng số lao động xã hội = Số người có việc làm + số

người không có việc làm nhưng tích cực tìm việc.
- Thời gian thiếu việc làm
Là khoảng thời gian trong năm người lao động không làm việc và không có
thu nhập cho để nuôi sống bản thân và gia đình. Trong năm người lao động thường
thiếu việc làm từ 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng hoặc trên 3 tháng.

15


×