Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng cho các đại lý phân phối vừa và nhỏ tại tỉnh thừa thiên huế dựa trên nền tảng windows form

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 67 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC........................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ẢNH..............................................................................................vi
PHẦN

MỞ



do

chọn

đề

H

1.

uế

ĐẦU..............................................................................................................1

tài..........................................................................................................1
Mục

tiêu



nghiên

tế

2.

Đối

tượng



phạm

vi

nghiên

in

3.

h

cứu.....................................................................................................2

4.

cK


cứu.................................................................................2
Phương

pháp

nghiên

cứu..............................................................................................3
Dự

kiến

họ

5.

kết

quả

đạt

được

của

đề

tài..............................................................................4

Kết

Đ
ại

6.

cấu

của

đề

tài..........................................................................................................4
NỘI

DUNG

NGHIÊN

CỨU............................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN
LÝ....................................................................................................................................5
1.1. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý.............................................................5
1.1.1. Hệ thống và hệ thống quản lý................................................................................5
Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang i



Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2. Hệ thống thông tin quản lý ....................................................................................5
1.1.3. Các bước phát triển hệ thống thông tin quản lý ....................................................5
1.2. Tổng quan về nền tảng lập trình .NET Framework ...........................................8
1.3. Tổng quan về môi trường phát triển tích hợp Microsoft Visual Studio và
ngôn ngữ lập trình C Sharp (C#) ...............................................................................10
1.3.1. Môi trường phát triển tích hợp Microsoft Visual Studio.....................................10

uế

1.3.2. Ngôn ngữ lập trình C Sharp (C#) ........................................................................11

H

1.4. Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQLServer...................................13
1.4.1. Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu có cấu trúc (SQL - Structure Query Language) .......13

tế

1.4.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server .................................................................14

h

1.5. Giới thiệu về mô hình ba lớp ...............................................................................17

in

1.6. Phương pháp lập trình hướng chức năng ..........................................................19


cK

1.7. Thư viện công cụ thiết kế của DevExpress.........................................................20
CHƯƠNG 2: BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO CÁC ĐẠI LÝ VỪA VÀ
NHỎ

TẠI

TỈNH

THỪA

THIÊN

họ

HUẾ.......................................................................21
2.1. Tổng quan về đại lý phân phối ............................................................................21

Đ
ại

2.1.1. Khái niệm về kênh phân phối và đại lý phân phối của các doanh nghiệp thương
mại. ................................................................................................................................21
2.1.2. Các dạng kênh phân phối ....................................................................................22
2.2. Mô tả bài toán .......................................................................................................24
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO CÁC ĐẠI
LÝ PHÂN PHỐI VỪA VÀ NHỎ TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.......................29
3.1. Phân tích hệ thống quản lý bán hàng cho các đại lý phân phối vừa và nhỏ tại
tỉnh Thừa Thiên Huế...................................................................................................29

3.1.1. Phân tích yêu cầu.................................................................................................29
Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang ii


Khóa luận tốt nghiệp
3.1.2. Sơ đồ chức năng (BFD – Business Function Diagram) ......................................31
3.1.3. Sơ đồ ngữ cảnh(CD - Context Diagram).............................................................33
3.1.4. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD – Data Flow Diagram) ..............................................34
3.1.5. Sơ đồ luồng thông tin (IFD- Information Flow Diagrama).................................40
3.1.6. Sơ đồ luồng thông tin bán hàng...........................................................................41
3.1.7. Xác định các thực thể và các thuộc tính của thực thể .........................................41

uế

3.1.8. Xác đinh mối quan hệ của các thực thể ...............................................................43

H

3.1.9. Sơ đồ thực thể mối quan hệ (ERD – Entity Relationship Diagram) ...................45
3.2. Thiết kế hệ thống quản lý bán hàng ...................................................................46

tế

3.2.1. Thiết kế cấu trúc hệ thống ...................................................................................46

h

3.2.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu ..........................................................................................46


in

3.2.3. Thiết kế giải thuật ................................................................................................52

cK

3.2.4. Thiết kế giao diện ................................................................................................53
3.3. Cài đặt và kiểm thử ..............................................................................................55

58
TÀI

LUẬN...................................................................................................................

họ

KẾT

LIỆU

THAM

Đ
ại

KHẢO..............................................................................................60

Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn


Trang iii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ Viết Tắt

Diễn Giải

ADO .NET

Microsoft ActiveX Data Objects.NET

2

BFD

Business Function Diagram ( Sơ đồ chức năng )

3

BLL

Business Logic Layers (Lớp logic nghiệp vụ)

4


CD

Context Diagram (Sơ đồ ngữ cảnh)

5

CLR

6

CSDL

Cơ sở dữ liệu

7

DAL

Data Access Layers (Lớp truy cập dữ liệu)

8

DFD

Data Flow Diagram (Sơ đồ luồng dữ liệu)

9

DTS


Data Transformation Service (Công cụ chuyển đổi dữ liệu)

10

GUI

Graphical User Interface (Giao diện người dùng đồ họa)

11

IDE

12

IFD

13

MSIL

uế

1

Common Language Runtime (Thời gian chạy ngôn ngữ

cK

in


h

tế

H

chung)

Integrate Development Environment (Môi trường phát
triển tích hợp)

Đ
ại

họ

Information Flow Diagram ( Sơ đồ luồng thông tin )
Microsoft Intermediate Language (Ngôn ngữ trung gian)

14

NT

Network Technology (Công nghệ mạng)

15

PL

Presentation Layers (Lớp giao diện)


16

SQL

Structure Query Language (Ngôn ngữ truy vấn cấu trúc)

17

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

18

XAML

19

XML

Extensible Application Markup Language (Ngôn ngữ đánh
dấu mở rộng của ứng dụng)
Extensible Markup Language (Ngôn ngữ đánh dấu mở
rộng)

Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang iv



Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1. Cấu trúc bảng “NHÂN VIÊN”.....................................................................47
Bảng 3.2. Cấu trúc bảng “QUYỀN”.............................................................................47
Bảng 3.3. Cấu trúc bảng “HÀNG HÓA” .....................................................................47
Bảng 3.4. Cấu trúc bảng “LOẠI HÀNG HÓA”...........................................................47

uế

Bảng 3.5. Cấu trúc bảng “KHÁCH HÀNG”................................................................48

H

Bảng 3.6. Cấu trúc bảng “KHO HÀNG” .....................................................................48
Bảng 3.7. Cấu trúc bảng “NHÀ CUNG CẤP”.............................................................48

tế

Bảng 3.8. Cấu trúc bảng “PHIẾU NHẬP HÀNG” ......................................................48

h

Bảng 3.9. Cấu trúc bảng “CHI TIẾT PHIẾU NHẬP” .................................................49

in

Bảng 3.10. Cấu trúc bảng “HÓA ĐƠN BÁN”.............................................................49


cK

Bảng 3.11. Cấu trúc bảng “CHI TIẾT HÓA ĐƠN BÁN” ...........................................49
Bảng 3.12. Cấu trúc bảng “PHIẾU CHI” .....................................................................49

Đ
ại

họ

Bảng 3.13. Cấu trúc bảng “PHIẾU THU”....................................................................50

Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 1.1. Mô hình thác nước...........................................................................................6
Hình 1.2. Các thành phần của SQL Server....................................................................16
Hình 1.3. Kiến trúc mô hình 3 lớp.................................................................................17
Hình 2.1. Dạng kênh phân phối mà doanh nghiệp có thể sử dụng...............................22

uế

Hình 2.2. Dạng kênh phân phối trực tiếp ......................................................................23


H

Hình 2.3. Dạng kênh phân phối gián tiếp......................................................................23
Hình 2.4. Dạng kênh phân phối hỗn hợp.......................................................................24

tế

Hình 2.5. Mối quan hệ giữa các tác nhân chính và hệ thống ........................................25

h

Hình 2.6. Sơ đồ tổ chức của hệ thống quản lý bán hàng ...............................................26

in

Hình 3.1. Sơ đồ chức năng Quản lý bán hàng...............................................................32

cK

Hình 3.2. Sơ đồ ngữ cảnh ..............................................................................................33
Hình 3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 ............................................................................36

họ

Hình 3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý hệ thống ..........................................37
Hình 3.5: Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý thông tin chung...............................37

Đ
ại


Hình 3.6. Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý nhập hàng .......................................38
Hình 3.7. Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý bán hàng .........................................38
Hình 3.8. Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý kho hàng .........................................39
Hình 3.9. Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý công nợ ...........................................39
Hình 3.10: Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý thống kê báo cáo...........................40
Hình 3.11. Sơ đồ luồng thông tin nhập hàng.................................................................40
Hình 3.12. Sơ đồ luồng thông tin bán hàng...................................................................41
Hình 3.13. Sơ đồ thực thể mối quan hệ .........................................................................45
Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang vi


Khóa luận tốt nghiệp
Hình 3.14. Sơ đồ cấu trúc hệ thống ...............................................................................46
Hình 3.15. Lược đồ quan hệ của cơ sở dữ liệu..............................................................51
Hình 3.16. Giải thuật đăng nhập....................................................................................52
Hình 3.17. Giải thuật nhập hàng....................................................................................53
Hình 3.18. Giải thuật bán hàng......................................................................................53
Hình 3.19. Giao diện form chính...................................................................................54

uế

Hình 3.20. Giao diện lập hóa đơn bán hàng ..................................................................54

H

Hình 3.21. Giao diện lập phiếu nhập hàng ....................................................................55
Hình 3.22. Giao diện thống kê doanh thu......................................................................55


tế

Hình 3.23. Giao diện xây dựng phần mềm trên Visual Studio 2013 ............................56

Đ
ại

họ

cK

in

h

Hình 3.24. Giao diện quản lý dữ liệu trên SQL Server 2012 ........................................57

Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang vii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kỳ kinh tế phát triển như hiện nay thì việc mua bán và trao đổi diễn ra
bằng nhiều hình thức mà hình thức chủ yếu là xây dựng một của hàng để thực hiện việc
trao đổi mua bán, để thực hiện quá trình mua bán giữa người mua và cửa hàng, giữa cửa

hàng với nhà cung cấp thì chúng ta phải có công tác quản lý tốt, để đáp ứng được các
yêu cầu đó thì rất cần những ứng dụng tin học đặc biệt là các phần mềm quản lý bán

uế

hàng.

H

Trong thời đại hiện nay công nghệ thông tin có mặt trong hầu hết các lĩnh vực
cuộc sống, sự ra đời của công nghệ thông tin là thành quả vĩ đại nhất của con người và

các lĩnh vực khác như y học, giáo dục...

tế

đặc biệt nó là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý trong kinh doanh hay

h

Việc quản lý thông tin của từng doanh nghiệp, từng tổ chức đang là nhu cầu cấp

in

thiết đảm bảo việc các phản hồi của các thông tin là chính xác và nhanh chóng phục vụ

cK

tốt cho công tác quản lý. Trong việc quản trị bán hàng, hệ thống thông tin quản lý sẽ
giúp đạt được sự thông hiểu nội bộ, thống nhất hành động, duy trì sức mạnh của tổ

chức, đạt được lợi thế cạnh tranh. Với bên ngoài, hệ thống thông tin quản lý giúp nắm

họ

bắt được nhiều thông tin về khách hàng hơn hoặc cải tiến dịch vụ, nâng cao sức cạnh
tranh, tạo đà cho sự phát triển. Đặt biệt với các hệ thống tổ chức phức tạp thì hệ thống
thông tin quản lý là tất yếu và nếu thực hiện tốt sẽ mang lại lợi ích to lớn.

Đ
ại

Trong hoạt động bán hàng, các đại lý đóng vai trò là trung gian giữa doanh

nghiệp sản xuất với khách hàng, không như trước đây người ta quan niệm đại lý phân
phối chỉ gây tốn chi phí, mất thời gian, thực tế cho thấy đại lý phân phối có vai trò
quan trọng giúp cho cả bên bán và bên mua. Nhờ các mối quan hệ tiếp xúc, kinh
nghiệm, chuyên môn hoá..., các đại lý phân phối mang lại cho nhà sản xuất nhiều lợi
ích như: Giảm chi phí phân phối cho nhà sản xuất, tăng phạm vi tiếp cận với khách
hàng cho nhà sản xuất trong khi giảm đầu mối tiếp xúc cho nhà sản xuất và cho khách
hàng, chia sẻ rủi ro với nhà sản xuất, giúp cho cung cầu gặp nhau và tăng khả năng
cạnh tranh cho các nhà sản xuất.
Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
Tuy nhiên việc quản lý hoạt động kinh doanh như hoạt động quản lý khách
hàng, quản lý các nhà cung cấp, quản lý nợ công, quản lý xuất kho, nhập kho... của các
đại lý nhỏ và vừa hiện đang gặp rất nhiều khó khăn do quản lý hoàn toàn bằng công cụ

Microsoft Office Excel nên sự liên kết giữa các hoạt động kinh doanh của đại lý chưa
thống nhất và tốn kém rất nhiều thời gian và công sức. Từ đó đặt ra vấn đề là cần thiết
phải có một hệ thống quản lý hoạt động bán hàng cho các đại lý, bổ sung các thiếu sót,
cải thiện các điểm bất cập còn tồn tại và nâng cao hơn hiệu quả quản lý, như việc

uế

không cần dùng đến các hàm, các lệnh phức tạp trong Excel, việc xử lý các nghiệp vụ
trở nên nhanh chóng và tiện lợi hơn với các chức năng đã được lập trình sẵn trong

H

phần mềm, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của đại lý gặp nhiều
thuận lợi.

tế

Từ những lý do đó, tác giả đã quyết định chọn đề tài: “Xây dựng phần mềm
quản lý bán hàng cho các đại lý phân phối vừa và nhỏ tại tỉnh Thừa Thiên Huế dựa

2. Mục tiêu nghiên cứu

cK

* Mục tiêu tổng quát:

in

h


trên nền tảng Windows Form” cho khóa luận của mình.

Trên cơ sở hiểu rõ quy trình quản lý bán hàng tại các đại lý phân phối vừa và nhỏ

họ

trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế cũng như quy trình xây dựng phần mềm, tác giả tiến
hành xây dựng phần mềm quản lý bán hàng cho các đại lý phân phối vừa và nhỏ.
* Mục tiêu cụ thể:

Đ
ại

- Nghiên cứu và nắm vững các quy trình quản lý nhập, xuất, tồn hàng trong kho,

công nợ của khách hàng đối với đại lý và của đại lý đối với nhà cung cấp.
- Nghiên cứu các công cụ, nền tảng lập trình được sử dụng để xây dựng hệ

thống: Visual C Sharp, Microsoft SQL Server, Dev Express, Crystal Report.
- Hiểu rõ quy trình xây dựng, phát triển hệ thống thông tin quản lý.
- Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng cho các đại lý phân phối trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

- Cơ chế, cách thức hoạt động của nghiệp vụ lưu trữ, quản lý bán hàng của các
đại lý phân phối các mặt hàng gia dụng, lương thực, thực phẩm, thức uống.. trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Các quy định trong quá trình bán hàng.
- Các công cụ, nền tảng lập trình để xây dựng hệ thống: Visual C Sharp,
Microsoft SQL Server, Dev Express, Crystal Report.
- Quy trình xây dựng, phát triển hệ thống thông tin quản lý.

uế

* Phạm vi nghiên cứu:

- Không gian: Phần mềm được xây dựng dựa trên khuôn khổ khảo sát thực tế tại

H

các đại lý phân phối vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

tế

- Thời gian: Từ ngày 18/01/2016 đến hết ngày 15/05/2016.
4. Phương pháp nghiên cứu

h

Để nghiên cứu và xây dựng phần mềm quản lý bán hàng của các đại lý nhỏ và

cK

trình xây thực hiện đề tài.


in

vừa trên địa bàn tình Thừa Thiên Huế, tác giả đã sử dụng các phương pháp trong quá
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Phương pháp quan sát: trực tiếp quan sát các quy trình nghiệp vụ quản lý

họ

nhập kho, xuất kho, kiểm tra hàng tồn để phân tích và các quy trình cơ bản đối với hệ
thống quản lý bán hàng.

Đ
ại

+ Phương pháp thu thập tài liệu: thông qua các nguồn thu thập tài liệu như

sách báo, mạng internet, tổng hợp các tài liệu, ngôn ngữ và công nghệ liên quan. Giúp
nắm vững quy định về các nghiệp vụ của một hệ thống bán hàng, từ đó xây dựng phần
mềm hoàn thiện hơn.
+ Phương pháp phỏng vấn: hỏi đáp nhân viên tại đại lý nhu cầu và mong
muốn trong việc quản lý bán hàng tại đại lý. Nhằm khắc phục và nâng cao hiệu quả
hơn trong quá trình hoạt động kinh doanh của đại lý.
- Phương pháp phát triển hệ thống thông tin: Dựa trên những thông tin thu
được để tiến hành phân tích, thiết kế phần mềm bao gồm những chức năng chính của
Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang 3



Khóa luận tốt nghiệp
phần mềm sẽ xây dựng thông qua quá trình mô hình hóa phần mềm, chuẩn hóa cơ sở
dữ liệu một cách phù hợp sau đó tiến hành mã hóa và cài đặt hệ thống.

5. Dự kiến kết quả đạt được của đề tài
- Nắm vững các quy trình nhập kho, xuất kho, kiểm tra hàng tồn các mặt hàng,
kiểm tra công nợ của khách hàng đối với đại lý, công nợ của đại lý đối với nhà cung cấp.
- Nắm rõ các công cụ, nền tảng lập trình được sử dụng để xây dựng hệ thống.

uế

- Hiểu rõ quy trình xây dựng, phát triển hệ thống thông tin quản lý.

H

- Xây dựng hoàn chỉnh phần mềm quản lý bán hàng cho các đại lý vừa và nhỏ
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

tế

6. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của khóa luận được kết cấu thành 3

h

chương như sau:

in


Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển hệ thống thông tin quản lý

cK

Chương 2: Bài toán quản lý bán hàng cho các đại lý phân phối vừa và nhỏ trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Chương 3: Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng cho các đại lý phân phối vừa

Đ
ại

họ

và nhỏ tại tỉnh Thừa Thiên Huế.

Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ
1.1. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý
1.1.1. Hệ thống và hệ thống quản lý
Hệ thống là tập hợp các phần tử tương tác được tổ chức nhằm thực hiện một


uế

mục đích xác định. Các phần tử ở đây là tập hợp các phương tiện vật chất và nhân lực.
Tổ chức tạo thành một hệ thống mở, nghĩa là liên hệ với một môi trường. Một số phần

H

tử của hệ thống có sự tương tác với bên ngoài (cung ứng, thương mại, v.v…). Đặc
điểm cơ bản của hệ thống là tính tự động.

tế

Hệ thống quản lý là một hệ thống có một mục đích mang lại lợi nhuận hoặc lợi

tin.

in

1.1.2. Hệ thống thông tin quản lý

h

ích nào đó. Đặc điểm của hệ thống là có sự tham gia của con người và có trao đổi thông

cK

Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác quản lý
của tổ chức. Hệ thống bao gồm con người, thiết bị và quy trình thu thập, phân tích,
đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết, kịp thời, chính xác cho những người


họ

soạn thảo các quyết định trong tổ chức.

Hệ thống thông tin quản lý cũng là tên gọi của một chuyên ngành khoa học.

Đ
ại

Ngành khoa học này thường được xem là một phân ngành của khoa học quản lý và
quản trị kinh doanh. Ngoài ra, do ngày nay việc xử lý dữ liệu thành thông tin và quản
lý thông tin liên quan đến công nghệ thông tin, nó cũng được coi là một phân ngành
trong toán học, nghiên cứu việc tích hợp hệ thống máy tính vào mục đích tổ chức.
1.1.3. Các bước phát triển hệ thống thông tin quản lý
Để phát triển một hệ thống thông tin, tác giả lựa chọn áp dụng mô hình thác
nước. Mô hình thác nước (waterfall model) là một mô hình của quy trình phát triển
phần mềm, trong đó quy trình phát triển giống như một dòng chảy, với các pha được
thực hiện theo trật tự nghiêm ngặt và không có sự nhảy vượt.
Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang 5


cK

in

h

tế


H

uế

Khóa luận tốt nghiệp

Hình 1.1. Mô hình thác nước

Nguồn: Mô hình thách nước (Waterfall model) -

họ

Mô hình thác nước có ưu điểm dễ quản lý. Thời gian hoàn thành dự án thường
được dự báo với độ chính xác hơn. Các tài liệu đầu ra của từng giai đoạn cũng được

Đ
ại

xây dựng đầy đủ và hệ thống hơn là: phân tích yêu cầu, thiết kế triển khai thực hiện,
kiểm thử, liên kết và bảo trì. Mô hình thác nước có ưu điểm dễ quản lý. Thời gian
hoàn thành dự án thường được dự báo với độ chính xác hơn. Các tài liệu đầu ra của
từng giai đoạn cũng được xây dựng đầy đủ và hệ thống hơn. Dựa vào mô hình thác
nước trên ta sẽ có 6 bước để phát triển 1 hệ thống thông tin:
1.1.3.1. Khảo sát tìm hiểu yêu cầu
Mô tả trừu tượng các dịch vụ mà hệ thống được mong đợi phải cung cấp và các
ràng buộc mà hệ thống phải tuân thủ khi vận hành. Nó chỉ có các đặc tả phẩm hạnh
bên ngoài của hệ thống mà không liên quan đến các đặc tính thiết kế. Nó phải được
Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn


Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp
viết sao cho người ta có thể hiểu được mà không cần một kiến thức chuyên môn đặc
biệt nào.
1.1.3.2. Phân tích yêu cầu
Bước này là bước rất quan trọng vì nó là bước đầu tiên để hình thành nên 1
phần mềm. Với sản phẩm phần mềm được xây dựng, việc hiểu đầy đủ các đặc điểm
của nó là điều không dễ. Quá trình xác định các chức năng và các ràng buộc của hệ
thống gọi là tìm hiểu và xác định yêu cầu. Để có được điều này thì cần phải trả lời câu

uế

hỏi "cái gì? –what? " chứ không phải là "như thế nào? – how?". Tìm hiểu, xác định và
phân tích yêu cầu là bước hình thành bài toán, do vậy các yêu cầu của bài toán cần

H

phải được tìm hiểu và phân tích theo chiều rộng (ngang) và theo chiều sâu. Vì vậy ta
cần phải tìm hiểu và phân tích đầy đủ các tất cả các yêu cầu một cách tối ưu nhất để dễ

tế

dàng tiến hành các bước tiếp theo.

h

1.1.3.3. Thiết kế hệ thống


in

Xây dựng ứng dụng phần mềm là một dây chuyền các chuyển đổi, mà ở đó
phân tích nhằm xác định ứng dụng sẽ thực hiện cái gì (what) còn thiết kế nhằm để trả

cK

lời câu hỏi phần mềm cụ thể sẽ như thế nào (how)? Tức là xác định cách thức thực
hiện những gì đã được đặt ra ở phần phân tích. Trong ba giai đoạn: thiết kế, cài đặt và

họ

bảo trì thì thiết kế là giai đoạn quan trọng nhất, chịu trách nhiệm đến 80% đối với sự
thành công của một sản phẩm. Quá trình thiết kế tốt là cơ sở để quản lý và giảm chi

Đ
ại

phí cho công việc bảo trì phần mềm sau này.
1.1.3.4. Cài đặt và thử nghiệm đơn thể phần mềm
Cài đặt là việc thực thi những gì đã thiết kế. Nếu trong quá trình cài đặt có xuất

hiện vấn đề thì phải quay lại sửa bản thiết kế. Cài đặt là một công đoạn trong việc phát
triển phần mềm và nó được xem là một hệ quả tất yếu của thiết kế. Tuy vậy, phong
cách lập trình và các đặc trưng của ngôn ngữ lập trình có ảnh hưởng lớn đến chất
lượng của phần mềm. Một chương trình được cài đặt tốt đem lại cho ta thuận lợi trong
việc bảo trì sau này.

Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn


Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3.5. Thử nghiệm tổng thể phần mềm
Sản phẩm phần mềm được gọi là đúng nếu nó thực hiện được chính xác những
tiêu chuẩn mà người thiết kế đã đặt ra. Để có một đánh giá chính xác về cấp độ đúng
của phần mềm, ta phải kiểm tra chất lượng phần mềm. Như thế, kiểm tra là quá trình
tìm lỗi và nó là một đánh giá cuối cùng về các đặc tả, thiết kế và mã hoá. Mục đích của
kiểm tra là đảm bảo rằng tất cả các thành phần của ứng dụng ăn khớp, vận hành như
mong đợi và phù hợp các tiêu chuẩn thiết kế.

uế

1.1.3.6. Bảo trì và phát triển phần mềm
Bảo trì là giai đoạn cuối cùng của một chu trình phát triển phần mềm. Các

H

chương trình máy tính luôn thay đổi- phải mở rộng, sửa lỗi, tối ưu hoá...và theo thống
kê thì bảo trì chiếm đến 70% toàn bộ công sức bỏ ra cho một dự án phần mềm. Do

tế

vậy, bảo trì là một hoạt động phức tạp nhưng nó lại là vô cùng cần thiết trong chu trình

h

sống của sản phẩm phần mềm để đảm bảo cho phần mềm phù hợp với người sử dụng.


in

1.2. Tổng quan về nền tảng lập trình .NET Framework
.NET Framework là một tập những giao diện lập trình và tâm điểm của nền

cK

tảng .NET. Nó cung cấp cơ sở hạ tầng để xây dựng và chạy các dịch vụ web hoặc lập
trình Winform. C# là một trong rất nhiều ngôn ngữ lập trình được hổ trợ bởi .NET
Framework. Có thể hiểu đơn giản đây là một trung tâm biên dịch trong đó tất cả các

họ

ngôn ngữ được hỗ trợ bởi .NET Framework sẽ được chuyển đổi ra Microsoft
Intermediate Language (MSIL) rồi từ đây mới được biên dịch tức thời thành các file

Đ
ại

thực thi như exe. Một thành tố quan trọng nữa trong kiến trúc .NET Framework chính
là Common Language Runtime (CLR), khối chức năng cung cấp tất cả các dịch vụ mà
chương trình cần giao tiếp với phâng cứng, với hệ điều hành.
* Các thành phần của . NET Framework:

- Thời gian chạy ngôn ngữ chung (Common Language Runtime - CLR): là trung
tâm điểm của . NET Framework. Đây là một hầm máy để chạy các tính năng của
.NET. Trong .NET, tất cả mọi ngôn ngữ lập trình đều được biên dịch ra MSIL. Do bắt
buộc mọi ngôn ngữ đều phải dùng các loại kiểu dữ liệu nên CLR có thể kiểm soát mọi
giao diện, gọi giữa các thành phần và cho phép các ngôn ngữ có thể tích hợp với nhau
một cách thông suốt.

Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp
- Các lớp cơ sở (The Base Classes): Cho chúng ta những đặc tính của runtime và
cung cấp những dịch vụ cấp cao khác mà những người lập trình đòi hỏi thông qua
namespace. Namespace là một cách đặt tên để giúp sắp đặt các lớp ta dùng trong
chương trình một cách thứ tự để dễ tìm kiếm chúng. Tất cả các mã trong .NET bằng
C# hay một ngôn ngữ nào khác đều được chứa trong một namespace.
- ASP .NET: Là một khung lập trình được xây dựng trên bộ thực thi ngôn ngữ
chung (CLR) và được sử dụng trên một máy chủ phục vụ để tạo ra các ứng dụng web

uế

mạnh. Webform của ASP .NET cho phép xây dựng các giao diện người dung web
động một cách hiệu quả. Các dịch vụ của ASP .NET cung cấp những khối hợp nhất

H

cho việc xây dựng các ứng dụng trên nền web phân tán. Những dịch vụ web dựa trên
các chuẩn Internet mở. Bộ thực thi ngôn ngữ chung CLR cung cấp sự hỗ trợ dựng sẵn

tế

để tạo và đưa ra những dịch vụ web thông qua việc sử dụng một khái niệm trừa tượng
hóa lập trình phù hợp và thân thiện với nhà phát triển cho cả webform và visual basic.

h


- Microsoft ActiveX Data Objects.NET (ADO .NET) và ngôn ngữ đánh dấu mở

in

rộng (Extensible Markup Language - XML ): Bộ thư viện này gồm các lớp dùng để xử
lý dữ liệu. ADO.NET thay thế ADO để trong việc thao tác với các dữ liệu thông

cK

thường. Các lớp đối tượng XML được cung cấp để bạn xử lý các dữ liệu theo định
dạng mới: XML. Các ví dụ cho bộ thư viện này là SqlDataAdapter, SqlCommand,

họ

DataSet, XMLReader, XMLWriter, …

- Dịch vụ web (web services): Là các dịch vụ được cung cấp qua web (hay
Internet). Dịch vụ được coi là web services không nhằm vào người dùng mà nhằm vào

Đ
ại

người xây dựng phần mềm. Web services có thể dùng để cung cấp các dữ liệu hay một
chức năng tính toán.

- Windows form: Bộ thư viện về windows form gồm các lớp đối tượng dành cho

việc xây dựng các ứng dụng windows based. Việc xây dựng ứng dụng loại này vẫn
được hỗ trợ tốt từ trước đến nay bởi các công cụ và ngôn ngữ lập trình của Microsoft.

Giờ đây, ứng dụng chỉ chạy trên Windows sẽ có thể làm việc với ứng dụng web dựa
vào web service. Ví dụ về các lớp trong thư viện này là Form, UserControl, …

Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

1.3. Tổng quan về môi trường phát triển tích hợp Microsoft Visual Studio
và ngôn ngữ lập trình C Sharp (C#)
1.3.1. Môi trường phát triển tích hợp Microsoft Visual Studio
Microsoft Visual Studio là môi trường phát triển tích hợp (Integrate
Development Environment - IDE) được phát triển từ Microsoft, là một loại phần mềm
máy tính có công dụng giúp đỡ các lập trình viên trong việc phát triển phần mềm, cung
cấp một môi trường phát triển hợp nhất nhiều ngôn ngữ.

uế

Microsoft Visual Studio được dùng để phát triển console (thiết bị đầu cuối –
bàn giao tiếp người máy) và giao diện người dùng đồ họa (Graphical User Interface -

H

GUI) cùng với các trình ứng dụng như windows forms, các websites, cũng như ứng
dụng, dịch vụ wed (web applications, and web services). Chúng được phát triển dựa

tế


trên một mã ngôn ngữ gốc (native code) cũng như mã được quản lý (managed code)
cho các nền tảng được được hỗ trợ Microsoft windows, windows mobile, .NET

h

Framework, .NET Compact Framework và Microsoft Silverlight. Visual Studio hỗ trợ

in

rất nhiều ngôn ngữ lập trình, có thể kể tên như sau: C/C++ ( Visual C++), VB.NET

cK

(Visual Basic .NET), và C# (Visual C#)… cũng như hỗ trợ các ngôn ngữ khác như F#,
Python, và Ruby, ngoài ra còn hỗ trợ cả XML/XSLT, HTML/XHTML, JavaScript và
CSS…Microsoft Visual Studio có những chức năng cơ bản sau: soạn thảo mã (code

họ

editor), trình gỡ lỗi (debugger), và thiết kế (designer) mà trong đó một số công cụ quan
trọng của chức năng Designer được xem là một trong những điểm nhấn của Microsoft

Đ
ại

Visual Studio.

- WinForms Designer: đây là công cụ tạo giao diện đồ họa dùng WinForms.

Điểm đặc biệt ở đây là giao diện với người dùng sinh động, dễ nắm bắt. Nó bao gồm

các phím bấm, thanh tác vụ, hay các box đa dạng (textbox, list box, grid view…).
Người lập trình có thể di chuyển, kéo ra, nhúng thả chúng một cách dễ dàng.
- WPF Designer: Còn có tên mã là Cider, được hỗ trợ trong Visual Studio 2008.
Nó tạo các mã dạng ngôn ngữ khai báo (Extensible Application Markup Language –
XAML) cho giao diện người sử dụng (UI), mã này tích hợp với trình ứng dụng
Microsoft Expression Design.

Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp
- Web designer: Visual Studio cũng hỗ trợ công cụ thiết kế trang web, trong đó
cho phép các công cụ thiết kế trang web được kéo, thả, rê, nhúng một cách dễ dàng…
Công cụ này dùng để phát triển trình ứng dụng ASP.NET và hỗ trợ HTML, CSS and
JavaScript.
- Class designer: Đây là công cụ dùng để thực thi và chỉnh sửa lớp. Nó có thể
dùng mã C# và VB.NET …
- Data designer: Đây là công cụ dùng để chỉnh sửa một cách sinh động, linh hoạt

uế

các lược đồ dữ liệu, bao gồm nhiều loại lược đồ, liên kết trong và ngoài.
- Mapping designer: Đây là công cụ tạo các mối liên hệ giữa sơ đồ dữ liệu và các

H

lớp để quản lý dữ liệu một cách hiệu quả hơn.
* Các phiên bản của Visual Studio:


chức sử dụng với mục đích nghiên cứu.

tế

- Phiên bản Express: đây là phiên bản miễn phí và phù hợp với các cá nhân, tổ

h

- Phiên bản Standard: phiên bản này có nhiều tính năng hơn so với phiên bản

in

Express và với giá thành thấp, phù hợp với các tổ chức nhỏ.

cK

- Phiên bản Professional: phiên bản này có đầy đủ tất cả các tính năng tuy nhiên
hỗ trợ số lượng người dùng hạn chế phù hợp với các tổ chức vừa.
- Phiên bản Ultimate: phiên bản này có gần như là đầy đủ tất cả các tính năng tuy

họ

nhiên hỗ trợ số lượng người dùng hạn chế phù hợp với các cá nhân, tổ chức phục vụ
cho mục đích nghiên cứu.

Đ
ại

- Phiên bản Team System: đây là phiên bản có đầy đủ tính năng nhất và hỗ trợ tối

đa cho việc phát triển ứng dụng nhóm, có giá thành cao nhất.
1.3.2. Ngôn ngữ lập trình C Sharp (C#)
Ngôn ngữ C Sharp (C#) được xây dựng và kiến trúc bởi Anders Hejlsberg,

người đã viết nên trình biên dịch Pascal và có nhiều đóng góp cho Delphi cũng như
Java. C# là một trong rất nhiều ngôn ngữ lập trình được hỗ trợ bởi .NET Framework
(như C++, Java…). Có thể hiểu đơn giản đây là một trung tâm biên dịch trong đó tất
cả các ngôn ngữ được hỗ trợ bởi .NET Framework sẽ được chuyển đổi ra MSIL (một
dạng mã trung gian) rồi từ đấy mới được biên dịch tức thời (Just in time Compiler –
JIT Compiler) thành các file thực thi như exe. Một thành tố quan trọng nữa trong kiến
Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp
trúc .NET Framework chính là CLR (.NET Common Language Runtime), khối chức
năng cung cấp tất cả các dịch vụ mà chương trình cần giao tiếp với phần cứng, với hệ
điều hành.
* Các tính năng cơ bản của ngôn ngữ lập trình C#:
Ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ được dẫn xuất từ Java, VB, C và C++, nhưng nó
được tạo từ nền tảng phát triển hơn. Microsoft bắt đầu với công việc trong C và C++
và thêm vào những đặc tính mới để làm cho ngôn ngữ này dễ sử dụng hơn. Nhiều

uế

trong số những đặc tính này khá giống với những đặc tính có trong ngôn ngữ Java.

Những mục đích này được được tóm tắt như sau:


- C# là ngôn ngữ hướng đối tượng.

tế

- C# là ngôn ngữ đơn giản và hiện đại.

H

Không dừng lại ở đó, Microsoft đưa ra một số mục đích khi xây dựng ngôn ngữ này.

in

- C# là ngôn ngữ có ít từ khóa.

h

- C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo.

- C# là ngôn ngữ hướng module.

cK

- C# loại bỏ một vài sự phức tạp của những ngôn ngữ như Java và C++, bao gồm
việc loại bỏ những macro, những template, đa kế thừa, và lớp cơ sở ảo (virtual base

họ

class). Chúng là những nguyên nhân gây ra sự nhầm lẫn hay dẫn đến những vấn đề
cho các người phát triển C++.


- Ngôn ngữ C# đơn giản vì nó dựa trên nền tảng C và C++. Diện mạo, cú pháp,

Đ
ại

biểu thức, toán tử và những chức năng khác được lấy trực tiếp từ ngôn ngữ C và C++,
nhưng nó đã được cải tiến để làm cho ngôn ngữ đơn giản hơn.
* Các ứng dụng của C#:
C# có thể sử dụng để viết các kiểu ứng dụng khác nhau:
- Các ứng game.
- Các ứng dụng cho doanh nghiệp.
- Các ứng dụng cho thiết bị di động: PC Pocket, PDA, cell phone.
- Các ứng dụng quản lý đơn giản.
- Các ứng dụng phân tán phức tạp trải rộng qua nhiều thành phố, đất nước.
Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp
* Các lợi ích của C#:
- Cross Language Support: hỗ trợ khả năng chuyển đổi dễ dàng giữa các ngôn
ngữ.
- Hỗ trợ các giao thức Internet chung.
- Triển khai đơn giản.
- Hỗ trợ tài liệu XML: các chú thích XML có thể được thêm vào các đoạn code
và sau đó có thể được chiết xuất để làm tài liệu cho các đoạn code để cho phép các lập

uế


trình viên khi sử dụng biết được ý nghĩa của các đoạn code đã viết.

H

1.4. Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQLServer

1.4.1. Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu có cấu trúc (SQL - Structure Query

tế

Language)
* Khái niệm về SQL:

h

SQL (Structure Query Language) là một công cụ quản lý dữ liệu được sử dụng

in

phổ biển ở nhiều lĩnh vực và nó bao gồm tập các câu lệnh sử dụng để tương tác với cơ
sở dữ liệu quan hệ. Hầu hết các ngôn ngữ bậc cao đều có trình hỗ trợ SQL như Visual

cK

Basic, Oracle, C++, C#, ...

SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các chức năng mà một hệ quản trị cơ sở

họ


dữ liệu cung cấp cho người dùng bao gồm: định nghĩa dữ liệu, truy xuất và thao tác dữ
liệu, điều khiển và truy cập.

SQL là một ngôn ngữ hoàn thiện được sử dụng trong các hệ thống cơ sở dữ liệu

Đ
ại

và là một thành phần không thể thiếu trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
* Đặc điểm của SQL:

- SQL là ngôn ngữ tựa tiếng Anh.
- SQL là ngôn ngữ phi thủ tục, nó không yêu cầu cách thức truy nhập cơ sở dữ liệu

như thế nào, tất cả các thông báo của SQL đều rất dễ sử dụng và ít khả năng mắc lỗi.
- SQL cung cấp tập lệnh phong phú cho các công việc hỏi đáp dữ liệu.
- Chèn, cập nhật, xóa các hàng trong một quan hệ.
- Tạo, sửa đổi, thêm và xóa các đối tượng của cơ sở dữ liệu
- Điều khiển việc truy nhập tới cơ sở dữ liệu và các đối tượng của cơ sở dữ liệu
để đảm bảo tính bảo mật của cơ sở dữ liệu.
Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp
- Đảm bảo tính nhất quán và sự ràng buộc của cơ sở dữ liệu.
- SQL sử dụng các kiểu dữ liệu cơ bản: Integer, Number(n,p), char(n),
varchar(n), nvarchar(n), data,…
* Vai trò của SQL:

SQL là một phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, nó xuất hiện trong các hệ quản
trị cơ sở dữ liệu với vai trò ngôn ngữ và là công cụ giao tiếp giữa người sử dụng và hệ
quản trị cơ sở dữ liệu. SQL có vai trò như sau:

uế

- SQL là ngôn ngữ hỏi có tính tương tác: Người sử dụng có thể dễ dàng thông
qua các trình tiện ích để gửi các yêu cầu dưới dạng các câu lệnh SQL đến cơ sở dữ liệu

H

và nhận kết quả trả về từ cơ sở dữ liệu.

- SQL là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu: Các lập trình viên có thể nhúng các

tế

câu lệnh SQL vào trong các ngôn ngữ lập trình để xây dựng nên các chương trình ứng
dụng giao tiếp với cơ sở dữ liệu.

h

- SQL là ngôn ngữ quản trị cơ sở dữ liệu: Thông qua SQL, người quản trị cơ sở

cK

khiển truy cập cơ sở dữ liệu.

in


dữ liệu có thể quản lý được cơ sở dữ liệu, định nghĩa các cấu trúc lưu trữ dữ liệu, điều

- SQL là ngôn ngữ truy cập dữ liệu trên Internet: SQL với vai trò là ngôn ngữ để
tương tác với dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu trên Internet.

họ

- SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu phân tán: Đối với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
phân tán, mỗi hệ thống sử dụng SQL để giao tiếp với các hệ thống khác trên mạng, gửi

Đ
ại

và nhận các yêu cầu truy xuất dữ liệu với nhau.
- SQL là ngôn ngữ sử dụng cho các cổng giao tiếp cơ sở dữ liệu: SQL thường

được dùng như là một chuẩn ngôn ngữ để giao tiếp giữa các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
khi hệ thống máy tính có nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau.
1.4.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
SQL Server là một hệ thống quản trị CSDL quan hệ nhiều người dùng hoạt
động theo mô hình Client/Server. Hệ quản trị CSDL này được sử dụng ở hầu hết các
ứng dụng lớn hiện nay.
Trong mô hình Client/Server, phần Server chứa CSDL, cung cấp các chức năng
phục vụ cho việc tổ chức và quản lý CSDL, cho phép nhiều người sử dụng cùng lúc
Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

truy cập dữ liệu. Điều này không chỉ tiết kiệm mà còn thể hiện tính nhất quán về mặt
dữ liệu. Tất cả dữ liệu đều được truy xuất thông qua Server, không được truy xuất trực
tiếp. Do đó, có độ bảo mật cao, chịu lỗi tốt hơn, dễ dàng sao lưu dữ liệu. Phần Client là
các phần mềm chạy trên máy trạm hay máy chủ Web không chứa CSDL, cho phép
người sử dụng giao tiếp với CSDL trên máy chủ.
*Các đặc tính của SQL Server:
- Cho phép quản trị một hệ CSDL lớn (lên đến vài tega byte), có tốc độ xử lý dữ

uế

liệu nhanh đáp ứng yêu cầu về thời gian.
- Cho phép nhiều người cùng khai thác trong một thời điểm đối với một CSDL

H

và toàn bộ quản trị CSDL (lên đến vài chục ngày user).

- Có hệ thống phân quyền bảo mật tương thích với hệ thống bảo mật của công

tế

nghệ NT (Network Technology), tích hợp với hệ thống bảo mật của Windows NT
hoặc sử dụng hệ thống bảo về độc lập của SQL Server.

h

- Hỗ trợ trong việc triển khai CSDL phân tán và phát triển ứng dụng trên Internet.

in


- Cho phép lập trình kết nối với nhiều ngôn ngữ lập trình khác dùng xây dựng các

cK

ứng dụng đặc thù (Visual Basic, C, C++, ASP...).
- Sử dụng câu lệnh truy vấn dữ liệu Transaction – SQL (ví dụ như trong Access
là SQL, trong Oracle là PL/SQL).

họ

*Các thành phần của SQL Server
- SQL Server được cấu thành bởi nhiều thành phần khác nhau, các thành phần

Đ
ại

này có mối quan hệ trong một hệ thống, phối hợp với nhau tạo thành một giải pháp
hoàn chỉnh, nâng cáo hiệu quả quản trị, phân tích, lưu trữ dữ liệu. Mô hình các thành
phần của SQL Server được thể hiện như sau:

Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang 15


in

h

tế


H

uế

Khóa luận tốt nghiệp

cK

Hình 1.2. Các thành phần của SQL Server

Nguồn: />- Công cụ nhân bản dữ liệu (Replication): Là công cụ mà người dùng có thể tạo

họ

một máy chủ khác với bộ dữ liệu giống bộ dữ liệu trên máy chủ chính. Công cụ tạo cơ
chế tự đồng bộ dữ liệu giữa máy chủ chính và máy chủ nhân bản. Mục đích của việc

Đ
ại

tạo máy chủ nhân bản là giảm tải cho máy chủ chính, nâng cao hiệu quả phục vụ với
số lượng người, phiên giao dịch lớn.
- Công cụ chuyển đổi dữ liệu (Data Transformation Service – DTS): Là công cụ

giúp người dùng chuyển dữ liệu giữa các máy chủ quản trị CSDL khác nhau, DTS có
thể chuyển dữ liệu từ SQL Server sang Oracle, Access, DB,... trước khi chuyển dữ liệu
DTS định dạng kiểu dữ liệu để chuyển sang hệ quản trị CSDL khác.
- Công cụ phân tích dữ liệu (Analysis service): Là công cụ giúp khai thác phân
tích dữ liệu, hay khai phá dữ liệu theo phương thức đa chiều. Từ một tập dữ liệu sẵn

Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp
có, người dùng có thể khai phá rồi từ đó đưa ra những nhận định, phân tích, đánh giá
và dự đoán theo lĩnh vực nào đó, mỗi chiều trong ngữ cảnh này được coi là một tiêu
chí xem xét của dữ liệu.
- Công cụ truy vấn tiếng anh (English query): Là công cụ tra cứu dữ liệu bằng
tiếng Anh, cú pháp có thể sử dụng theo văn phạm tiếng Anh thông thường.
- Bộ công cụ cung cấp giao diện cho người quản trị (SQL Server tools):

uế

Enterprise manager, Query Analyzer, ...

H

1.5. Giới thiệu về mô hình ba lớp

tế

Mô hình 3 lớp được cấu thành từ: Lớp giao diện (Presentation Layers - PL), lớp
logic nghiệp vụ (Business Logic Layers - BLL), và lớp truy cập dữ liệu (Data Access

h

Layers - DAL). Các lớp này sẽ giao tiếp với nhau thông qua các dịch vụ (services) mà


in

mỗi lớp cung cấp để tạo nên ứng dụng, lớp này cũng không cần biết bên trong lớp kia

Đ
ại

họ

thôi.

cK

làm gì mà chỉ cần biết lớp kia cung cấp dịch vụ gì cho người dùng và sử dụng nó mà

Hình 1.3. Kiến trúc mô hình 3 lớp
Nguồn: Mô hình 3 lớp trong C# - www.toiyeucoding.com

Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang 17


Khóa luận tốt nghiệp
* Các thành phần của mô hình 3 lớp:
- Lớp giao diện (PL)
Lớp này làm nhiệm vụ giao tiếp với người dùng cuối để thu thập dữ liệu và hiển
thị kết quả/dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện người sử dụng. Lớp này
sẽ sử dụng các dịch vụ do BLL cung cấp. Trong .NET thì bạn có thể dùng Windows
Forms, ASP .NET hay Mobile Forms để hiện thực lớp này.

Lưu ý : Lớp này không nên sử dụng trực tiếp các dịch vụ của DAL mà nên sử

uế

dụng thông qua các dịch vụ của BLL vì khi bạn sử dụng trực tiếp như vậy, chúng ta có
thể bỏ qua các ràng buộc, các logic nghiệp vụ mà ứng dụng cần phải có.

H

- Lớp nghiệp vụ logic (BLL)

Lớp này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống, sử dụng các dịch vụ do

tế

DAL cung cấp, và cung cấp các dịch vụ cho PL. Lớp này cũng có thể sử dụng các dịch
- Lớp truy cập dữ liệu (DAL)

h

vụ của các nhà cung cấp thứ 3 để thực hiện công việc của mình.

in

Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến lưu trữ và truy xuất dữ liệu của
ứng dụng. Thường lớp này sẽ sử dụng các dịch vụ của các hệ quản trị cơ sở dữ liệu

cK

như SQL Server, Oracle,… để thực hiện nhiệm vụ của mình. Trong lớp này có các

thành phần chính là Data Access Logic, Data Sources, Servive Agents).

họ

* Cách vận hành của mô hình

Đối với mô hình 3 lớp, các yêu cầu được xử lý tuần tự qua các lớp như hình

Đ
ại

minh họa ở trên. Đầu tiên người dùng giao tiếp với DAL để gửi đi thông tin yêu cầu.
Tại lớp này, các thông tin sẽ được kiểm tra sơ bộ, nếu hợp lệ chúng sẽ được chuyển
xuống (BLL). Tại BLL, các thông tin sẽ được nhào nặn, tính toán theo đúng yêu cầu
đã gửi, nếu không cần đến CSDL thì BLL sẽ gửi trả kết quả về cho PL, ngược lại nó sẽ
đẩy thông tin (dữ liệu đã xử lý) xuống DAL. DAL sẽ thao tác với CSDL và trả kết quả
về cho BLL, BLL kiểm tra và gửi nó lên giao diện đồ họa người dùng (Graphic User
Interface – GUI) để hiển thị cho người dùng. Một khi gặp lỗi (các trường hợp không
đúng dữ liệu) thì đang ở lớp nào thì trả mã lỗi lên trên lớp cao hơn nó một bậc cho tới
lớp GUI thì sẽ thông báo mã lỗi ra cho người dùng biết. Thông tin được vận chuyển

Sinh viên thực hiện: Lương Quang Nhơn

Trang 18


×