Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng cho công ty trách nhiệm hữu hạn tấn lập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 78 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

in

h

tế
H

uế

----------

cK

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO

Đ
ại

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TẤN LẬP

ng

SVTH: Phan Tuấn Duy



Th.S Nguyễn Hữu Hoàng Thọ

ườ

Lớp : K44THKT

Giáo viên hướng dẫn:

Tr

Niên khoá: 2010-2014

Huế, tháng 5 năm 2014
I


tế
H

uế

Lời cảm ơn

Để có thể hoàn thành được đề tài của mình, em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các

in

hiện đề tài này một cách thuận lợi nhất.


h

thầy cô giáo trong Khoa Hệ thống Thông tin Kinh tế đã tạo điều kiện giúp đỡ em thực

cK

Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thạc sĩ Nguyễn Hữu Hoàng
Thọ, người thầy đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho
em trong suốt quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp. Thầy đã giúp đỡ em rất

họ

nhiều từ việc hình thành những ý tưởng ban đầu cũng như theo sát động viên, góp ý,
chỉnh sửa, cung cấp các tài liệu hay để em có thể hoàn thành đề tài này một cách tốt

Đ
ại

nhất.

Em xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo, các anh, các chị trong Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Tấn Lập, đặc biệt là chị Nguyễn Thị Diễm Châu đã tạo điều kiện giúp

ng

đỡ, chỉ bảo cũng như cung cấp những tài liệu cần thiết và hướng dẫn nhiệt tình trong
thời gian thực tập tại công ty.

ườ


Cuối cùng, em xin cảm ơn chân thành đến bố mẹ, những người thân và bạn bè

đã quan tâm giúp đỡ và động viên em trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn

Tr

thành đề tài này.
Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Phan Tuấn Duy
I


MỤC LỤC
Lời cảm ơn....................................................................................................................... I
MỤC LỤC ...................................................................................................................... II
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................. IV

uế

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................V

tế
H

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ VII
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................VIII

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1


h

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2

in

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3

cK

4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
5. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................4

họ

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM..................................5
1.1. Tổng quan về quản lý bán hàng ............................................................................5

Đ
ại

1.1.1. Khái niệm bán hàng, quản trị bán hàng và thương mại điện tử......................5
1.1.2. Vai trò của quản trị bán hàng..........................................................................5
1.1.3. Mục tiêu của quản trị bán hàng.......................................................................6

ng

1.1.4. Quan điểm quy trình – hệ thống .....................................................................6


ườ

1.2. Lợi ích của việc ứng dụng phần mềm máy tính trong quản lý bán hàng..............7
1.3. Giới thiệu các công cụ sử dụng để xây dựng phần mềm quản lý bán hàng..........8

Tr

1.3.1. Giới thiệu hệ quản trị CSDL SQL Server.......................................................8
1.3.2. Giới thiệu về .NET Framework, C#, ASP.NET và DevExpress ....................8
1.3.3. Giới thiệu Visual Studio .................................................................................9

1.4. Phân tích, thống kê dữ liệu quản lý bán hàng .......................................................9
1.4.1. Các thống kê cơ bản......................................................................................10
1.4.2. Các KPI trong quản lý bán hàng...................................................................10
II


CHƯƠNG II: BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TẤN LẬP ......................................................................11
2.1. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn Tấn Lập .........................................11
2.1.1. Giới thiệu ......................................................................................................11

uế

2.1.2. Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................12
2.2. Mô tả bài toán quản lý bán hàng trực tuyến của công ty TNHH Tấn Lập..........13

tế
H


CHƯƠNG III: XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ BÁN HÀNG..............................15
3.1. Phân tích hệ thống...............................................................................................15
3.1.1. Sơ đồ chức năng............................................................................................15

h

3.1.2. Sơ đồ ngữ cảnh .............................................................................................21

in

3.1.3. Sơ đồ luồng dữ liệu.......................................................................................22

cK

3.2. Thiết kế................................................................................................................28
3.2.1. Sơ đồ thực thể - mối quan hệ ........................................................................28
3.2.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu ...................................................................................30

họ

3.2.3. Các quy trình chính.......................................................................................33
3.2.4. Giao diện Website.........................................................................................39

Đ
ại

3.2.5. Một số tính năng nổi bật ...............................................................................43
3.3. Tính khả thi khi triển khai Website.....................................................................48
Phần III: KẾT LUẬN ....................................................................................................50


ng

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................51
PHỤ LỤC ......................................................................................................................52

ườ

Phụ lục 1: Các chỉ số KPI trong quản lý bán hàng........................................................53

Tr

Phụ lục 2: Quá trình chuyển đổi từ sơ đồ thực thể-mối quan hệ, sơ đồ chức năng, sơ đồ
luồng và các mô tả của bài toán thành các bảng dữ liệu được chuẩn hoá.....................56
Phụ lục 3: Một số giao diện khác của phần mềm ..........................................................59
Phụ lục 4: Phân tích tính kinh tế đối với CTTNHHTL khi triển khai hệ thống............64
Phụ lục 5: So sánh tính năng của phần mềm đã xây dựng với một số phần mềm trên thị
trường ............................................................................................................................66

III


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Ý nghĩa
Thương mại điện tử

CSDL

Cơ sở dữ liệu


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

PMQLBH

Phần mềm quản lý bán hàng

CTTNHHTL

Công ty trách nhiệm hữu hạn Tấn Lập

B2C

Hình thức thương mại điện tử giữa công ty và người tiêu dùng

HTTT

Hệ thống thông tin

TT

Thông tin

CNTT

Công nghệ thông tin

DCF


Discounted Cash Flow (Chiết khấu luồng tiền)

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Ký hiệu
TMĐT

IV



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1: Tỉ lệ doanh nghiệp ứng dụng phần mềm năm 2013 ...........................................1
Hình 2: Quan điểm quy trình hệ thống............................................................................6
Hình 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của CTTNHHTL............................................................12

uế

Hình 4: Sơ đồ chức năng (BFD)....................................................................................15
Hình 5: Sơ đồ phân rã chức năng quản lý hệ thống ......................................................17

tế
H

Hình 6: Sơ đồ phân rã chức năng quản lý thông tin ......................................................18
Hình 7: Sơ đồ phân rã chức năng quản lý đặt hàng.......................................................19
Hình 8: Sơ đồ phân rã chức năng thống kê báo cáo ......................................................20

h

Hình 9: Sơ đồ ngữ cảnh .................................................................................................21

in

Hình 10: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 .............................................................................23
Hình 11: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng quản lý hệ thống .........................24

cK

Hình 12: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng quản lý thông tin .........................25
Hình 13: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng quản lý đặt hàng..........................26


họ

Hình 14: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng thống kê – báo cáo......................28
Hình 15: Sơ đồ thực thể - mối quan hệ..........................................................................29
Hình 16: Sơ đồ mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu ......................................................32

Đ
ại

Hình 17: Quy trình đăng nhập .......................................................................................33
Hình 18: Quy trình phân quyền .....................................................................................34
Hình 19: Quy trình lấy giá.............................................................................................36

ng

Hình 20: Quy trình xử lý đơn hàng ...............................................................................38
Hình 21: Giao diện trang chủ ........................................................................................39

ườ

Hình 22: Giao diện chức năng quản lý nhân viên và phân quyền.................................39
Hình 23: Giao diện chức năng quản lý thông tin khách hàng .......................................40

Tr

Hình 24: Giao diện chức năng quản lý thông tin sản phẩm ..........................................40
Hình 25: Giao diện chức năng quản lý khuyến mãi ......................................................41
Hình 26: Giao diện chức năng quản lý đặt hàng ...........................................................41
Hình 27: Giao diện chức năng thống kê ........................................................................42

Hình 28: Giao diện chức năng báo cáo .........................................................................42
Hình 29: Tìm kiếm trên giao diện danh sách sản phẩm ................................................43
V


Hình 30: Giao diện chỉnh sửa thông tin khách hàng .....................................................43
Hình 31: Giao diện thống kê doanh thu hàng tháng......................................................44
Hình 32: Giao diện thống kê về cơ cấu doanh thu ........................................................44
Hình 33: Giao diện thống kê theo thị trường.................................................................45

uế

Hình 34: Giao diện thống kê theo khách hàng ..............................................................45
Hình 35: Giao diện thống kê theo thương hiệu .............................................................46

tế
H

Hình 36: Giao diện thống kê truy cập website bán hàng...............................................46
Hình 37: Trang đầu mẫu báo cáo kết quả kinh doanh xuất ra từ phần mềm.................47
Hình 38: Đồ thị phân tích điểm hòa vốn khi triển khai phần mềm ...............................49
Hình 39: Trang đăng nhập phần mềm ...........................................................................59

in

h

Hình 40: Giao diện chức năng quản lý chiến dịch khuyến mãi ....................................59
Hình 41: Giao diện chức năng quản lý danh mục sản phẩm .........................................60


cK

Hình 42: Giao diện chức năng quản lý hình ảnh sản phẩm...........................................60
Hình 43: Giao diện chức năng quản lý thương hiệu sản phẩm .....................................61
Hình 44: Giao diện chức năng quản lý chủng loại sản phẩm........................................61

họ

Hình 45: Giao diện chỉnh sửa chi tiết đơn hàng và thêm mới đơn hàng.......................62
Hình 46: Xuất hóa đơn bán hàng...................................................................................62

Đ
ại

Hình 47: Xuất báo giá sản phẩm ...................................................................................63

Tr

ườ

ng

Hình 48: Chức năng trợ giúp – hướng dẫn sử dụng ......................................................63

VI


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Ước tính doanh số TMĐT B2C Việt Nam 2013................................................2
Bảng 2:Ước tính lợi ích vô hình của phần mềm quản lý bán hàng ...............................62

Bảng 3: Các khoản chi phí triển khai hệ thống .............................................................63

uế

Bảng 4: Chi phí thuê hosting - domain..........................................................................63

tế
H

Bảng 5: Bảng tổng hợp lợi ích chi phí của phần mềm QLBH (tháng 1 đến tháng 6) ...64
Bảng 6: Bảng tổng hợp lợi ích chi phí của phần mềm QLBH (tháng 7 đến tháng 12) .65

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Bảng 7: So sánh phần mềm đã xây dựng với một số phần mềm trên thị trường ..........66


VII


TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đề tài trình bày các nội dung chính của quản lý bán hàng trong doanh nghiệp,
giới thiệu các công cụ cũng như các phép thống kê và phân tích được sử dụng trong
quá trình xây dựng hệ thống quản lý bán hàng. Đề tài cũng trình bày quá trình phân

uế

tích, thiết kế hệ thống, phân tích tính khả thi khi triển khai hệ thống cho doanh nghiệp.

tế
H

Trong số các nội dung kể trên, đề tài tập trung chủ yếu vào các công đoạn của quá
trình phân tích và thiết kế.

Phần mô tả bài toán quản lý bán hàng sẽ mô tả các nghiệp vụ quản lý bán hàng
một cách đầy đủ và chính xác, những mô tả này chính là yêu cầu đối với hệ thống cần

h

xây dựng. Phần phân tích và thiết kế trình bày cụ thể các bước từ xác định chức năng

in

của hệ thống, mô tả quá trình lưu chuyển thông tin và dữ liệu trong hệ thống, thiết kế


thống cho doanh nghiệp.

cK

quy trình, thiết kế giao diện cho đến việc mô tả chi tiết các phương án để triển khai hệ

Kết quả chính mà đề tài cần đạt được là xây dựng một hệ thống quản lý bán

họ

hàng với khả năng tuỳ biến cao, cung cấp những công cụ thống kê, báo cáo hữu ích

Tr

ườ

ng

Đ
ại

cho người quản lý, giúp họ kiểm soát và phân tích các thông tin về bán hàng.

VIII


Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin, nó đã có tác động
sâu sắc đến mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội. Các phần mềm máy tính trở thành


uế

một công cụ đắc lực cho bộ phận quản lý, giúp cho những người quản trị có thể quản

tế
H

lý tốt nhất doanh nghiệp của mình. Theo Báo cáo thương mại điện tử Việt Nam năm

2013, tỉ lệ doanh nghiệp ứng dụng các phần mềm quản lý là khá cao, phần mềm kế
toán tài chính có 90%, phần mềm quản lý nhân sự có 45%. Sử dụng các phần mềm
máy tính vào việc sản xuất, kinh doanh một cách hiệu quả giúp nâng cao năng suất làm

h

việc và tăng lợi thế cạnh tranh. Trong một doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa dịch vụ,

in

việc quản lý bán hàng đòi hỏi một khối lượng công việc lớn cũng như độ chính xác

Đ
ại

họ

cK

cao. Do đó việc xây dựng một phần mềm quản lý bán hàng là hết sức cần thiết.


ng

Hình 1: Tỉ lệ doanh nghiệp ứng dụng phần mềm năm 2013
Nguồn: Báo cáo thương mại điện tử Việt Nam năm 2013 – Cục TMĐT và CNTT

ườ

Hoạt động kinh doanh online đang ngày một phát triển, nó đặt ra yêu cầu cấp

thiết đối với các doanh nghiệp phải mở rộng thị trường sang bán hàng online để cạnh

Tr

tranh với các đối thủ. Theo báo cáo thương mại điện tử Việt Nam năm 2013, tỷ lệ dân
số sử dụng Internet là 36%, trong đó tỷ lệ mua sắm trực tuyến là 57%, doanh số thu
được từ thương mại điện tử ước đạt 2,2 tỷ USD.

1


uế

Bảng 1: Ước tính doanh số TMĐT B2C Việt Nam 2013
Nguồn: Báo cáo thương mại điện tử Việt Nam năm 2013 – Cục TMĐT và CNTT

tế
H

Với sự phát triển của thương mại điện tử, việc xây dựng các phần mềm để phục


vụ quản lý bán hàng online là hết sức cần thiết. Cùng với đó mạng internet đã góp
phần không nhỏ làm thay đổi cách mà mọi người kết nối với nhau để cùng làm việc.
Nếu như trước đây khi nói đến khái niệm phần mềm máy tính người ta thường nghĩ

h

ngay đến một phần mềm chạy trên một máy tính đơn lẻ hay mạng nội bộ thì ngày nay,

in

các phần mềm máy tính đã và đang phát triển theo xu hướng điện toán đám mây, phần

cK

mềm được cài đặt trên máy chủ và luôn sẵn sàng phục vụ các máy khách trong cùng
một mạng và được cấp phép truy cập. Các phần mềm hoạt động trên Web không
những giúp người quản trị phần mềm có thể quản lý hoạt động của chương trình một

sử dụng mọi lúc, mọi nơi.

họ

cách tập trung và dễ dàng bảo trì mà còn giúp các người dùng đầu cuối dễ tiếp cận và

Đ
ại

Công ty trách nhiệm hữu hạn Tấn Lập hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh các
thiết bị linh kiện máy tính, điện tử. Công ty có quy mô bán hàng khá lớn và hiện đang

mở rộng thị trường sang bán hàng trực tuyến, do đó yêu cầu có một phần mềm quản lý
bán hàng trực tuyến là hết sức cần thiết. Với việc xây dựng một phần mềm dựa trên

ng

các phân tích thực tiễn từ công ty sẽ giúp tạo ra sản phẩm phần mềm thực sự hữu dụng

ườ

cho doanh nghiệp.

Với mong muốn hoàn thiện hơn những kiến thức đã được học ở trường, đặc biệt

Tr

là mục đích nghiên cứu về bán hàng online, đồng thời rèn luyện kỹ năng lập trình của
mình, tôi đã lựa chọn đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng cho Công ty trách
nhiệm hữu hạn Tấn Lập”.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu những lý thuyết cơ bản về quản lý bán hàng.
Tìm hiểu về SQL Server, C# và asp.net, Devexpress.
2


Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và một số nội dung chính trong quy trình quản lý bán
hàng của Công ty trách nhiệm hữu hạn Tấn Lập.
Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng cho Công ty trách nhiệm hữu hạn Tấn
Lập. Phần mềm hoạt động trên nền Web, có thể quản lý được hầu hết các thông tin và


uế

xử lý tốt các nghiệp vụ trong quy trình bán hàng như quản lý thông tin sản phẩm, nhân
viên, khách hàng, xử lý đặt hàng. Ngoài ra phần mềm còn có thể xuất ra các thống kê,

tế
H

báo cáo dưới dạng số liệu tổng hợp, đồ thị trực quan nhằm giúp người quản trị có thể
nắm bắt được tình hình kinh doanh và đưa ra các quyết định kinh doanh một cách
chính xác nhất.

Phân tích được tính khả thi khi triển khai phần mềm cho công ty TNHH Tấn

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

in

h

Lập.

cK

Đối tượng nghiên cứu: Công ty trách nhiệm hữu hạn Tấn Lập.
Phạm vi nghiên cứu: Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng cho Công ty trách

họ

nhiệm hữu hạn Tấn Lập.


Thời gian nghiên cứu: 10/2/2014 – 17/5/2014

Đ
ại

4. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu các lý thuyết cần thiết để xây dựng phần mềm
quản lý bán hàng qua các tài liệu như sách, bài viết, video, slide,...
Phỏng vấn: Hỏi nhân viên trong công ty về các nghiệp vụ của quản lý bán hàng.

ng

Quan sát: Quan sát quá trình nhân viên trong công ty thực hiện các nghiệp vụ

ườ

bán hàng như trình tự xử lý đơn đặt hàng như thế nào? Quy trình tổng hợp báo cáo bán
hàng như thế nào?...

Tr

Thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu từ công ty như tài liệu giới thiệu công ty,

công thức tính giá,...
Phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh, định tính, định lượng: Khai thác tài liệu

và thông tin đã có được để trích rút ra các thông tin cần thiết cho quá trình xây dựng hệ
thống. Ví dụ: dựa vào kết quả của nghiên cứu tài liệu, phỏng vấn, quan sát để mô tả


3


bài toán quản lý bán hàng; so sánh cách quản lý bán hàng thủ công với quản lý bán
hàng bằng Website…

uế

5. Nội dung nghiên cứu

Chương I: Cơ sở lý luận về xây dựng phần mềm quản lý bán hàng. Phần này sẽ

tế
H

giới thiệu tổng quan về quản lý bán hàng, lợi ích của việc ứng dụng phần mềm quản lý
bán hàng và giới thiệu các công cụ sẽ sử dụng để xây dựng phần mềm.

Chương II: Bài toán quản lý bán hàng của Công ty trách nhiệm hữu hạn Tấn

h

Lập Huế. Phần này sẽ giới thiệu về công ty, giới thiệu lịch sử hình thành, cơ cấu tổ

in

chức, đồng thời mô tả bài toán quản lý bán hàng ở Công ty TNHH Tấn Lập.
Chương III: Xây dựng Website quản lý bán hàng. Phần này tập trung phân tích


cK

và thiết kế hệ thống, bao gồm các nội dung như phân tích sơ đồ chức năng, sơ đồ ngữ
cảnh, sơ đồ luồng dữ liệu, thiết kế sơ đồ thực thể - mối quan hệ, thiết kế CSDL, các

Tr

ườ

ng

Đ
ại

Công ty TNHH Tấn Lập.

họ

quy trình chính, giao diện Website. Đánh giá tính khả thi khi triển khai phần mềm cho

4


Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ BÁN HÀNG

uế

1.1. Tổng quan về quản lý bán hàng

1.1.1. Khái niệm bán hàng, quản trị bán hàng và thương mại điện tử

tế
H

Bán hàng là một hoạt động kinh doanh cơ bản, trực tiếp thực hiện chức năng
lưu thông hàng hóa, phục vụ sản xuất và đời sống con người.

Xét dưới góc độ của các giao dịch mua bán trực tiếp (bán hàng cá nhân): bán
hàng là tiến trình thực hiện các mối quan hệ giữa người mua và người bán; trong đó

các lợi ích lâu dài của hai bên mua và bán.

in

h

người bán nỗ lực khám phá nhu cầu, mong muốn của người mua nhằm thỏa mãn tối đa

cK

Quản trị bán hàng là hoạt động quản trị của những người thuộc lực lượng bán
hàng bao gồm những hoạt động chính như phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm
tra hoạt động bán hàng. Quản trị bán hàng là một tiến trình kết hợp chặt chẽ từ việc

họ

thiết lập mục tiêu cho nhân viên bán hàng, thiết kế chiến lược cho nhân viên bán hàng
đến tuyển dụng, huấn luyện, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện công việc của


Đ
ại

nhân viên bán hàng.

Thương mại điện tử là tiến hành một phần hay toàn bộ hoạt động thương mại
bằng những phương tiện điện tử. Sự ra đời và phát triển của thương mại điện tử làm

ng

thay đổi nhiều đến quy trình kinh doanh, do đó quản lý bán hàng trực tuyến cũng có
nhiều điểm khác biệt đặc thù so với quản lý bán hàng truyền thống.

ườ

1.1.2. Vai trò của quản trị bán hàng
Quản trị bán hàng là khâu quan trọng trong quá trình kinh doanh, đảm bảo cho

Tr

hoạt động kinh doanh diễn ra tốt nhất. Trong một doanh nghiệp, quản trị bán hàng giúp
theo dõi, giám sát hoạt động bán hàng, kịp thời có những điều chỉnh khi cần thiết.
Quản trị bán hàng thể hiện rõ trình độ tổ chức, năng lực điều hành, tỏ rõ thế và lực của
doanh nghiệp trên thị trường. Sự ra đời và phát triển của kinh doanh online làm cho
quản trị bán hàng có nhiều điểm thay đổi căn bản, trong đó nổi bật là việc sử dụng các
công cụ tin học nhằm mục đích giám sát và đo lường kinh doanh một cách chính xác.
5


1.1.3. Mục tiêu của quản trị bán hàng

Mục tiêu của quản trị bán hàng là cung cấp một giải pháp bán hàng tốt nhất,
nhắm đến mục tiêu doanh thu lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Quản trị bán hàng tốt là
cơ sở để xây dựng một chiến lược phát triển lâu dài cho doanh nghiệp, trong chiến

uế

lược đó mối quan hệ giữa sản phẩm, khách hàng và đối thủ cạnh tranh được giải quyết
cơ bản.

tế
H

1.1.4. Quan điểm quy trình – hệ thống

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h


Quy trình hệ thống bán hàng được biểu diễn ở sơ đồ:

Hình 2: Quan điểm quy trình hệ thống
Kế hoạch bán hàng: Kế hoạch bán hàng là quá trình hoạch định phương án,

chiến lược bán hàng trong bối cảnh tác động của các yếu tố môi trường kinh doanh.

6


Nhân sự bán hàng: Nhân sự bán hàng quản lý các vấn đề liên quan đến nguồn
nhân lực cho hoạt động bán hàng.
Quản lý sản phẩm: quản lý các sản phẩm bán ra thị trường, bao gồm các nghiệp
quản lý như quản lý thông tin sản phẩm, giá cả, thương hiệu, chủng loại, tình trạng sản

uế

phẩm...
Đặt hàng, chuyển hàng, thanh toán: chức năng này quản lý việc đặt hàng của

tế
H

khách hàng, phương thức vận chuyển hàng cho khách hàng cũng như hình thức thanh
toán cho các đơn hàng.

Thống kê, phân tích dữ liệu bán hàng: Thống kê là quá trình tổng hợp dữ liệu
bán hàng, sau đó mô phỏng dưới dạng đồ thị, số liệu tổng hợp nhằm giúp cho người


in

h

lãnh đạo có cái nhìn tổng quan về tình hình bán hàng, trên cơ sở đó đưa ra các phân
tích để đi đến các quyết định trong kinh doanh.

cK

Báo cáo: Kết xuất các file theo các định dạng khác nhau dựa vào việc thống kê
dữ liệu bán hàng để báo cáo cho người lãnh đạo. Báo cáo sẽ được trích xuất theo kì cố
định để gửi cho người quản trị để họ nắm được tình hình kinh doanh của công ty.

họ

Tương tác với khách hàng: Quản lý các phản hồi của khách hàng bao gồm phản
hồi về sản phẩm, phản hồi về chất lượng dịch vụ, thái độ của nhân viên phục vụ... Nó

Đ
ại

sẽ tạo ra một cầu nối giữa doanh nghiệp với khách hàng.
Khuyến mãi: Quản lý các vấn đề liên quan đến chiến dịch khuyến mãi nhằm
nâng cao hiệu quả tiếp thị.

ng

Tất cả những quy trình trong quản trị bán hàng đều phụ thuộc vào nhau và mỗi
quy trình có một vài sự kiện mà thông thường liên quan đến một hay nhiều sự kiện của


ườ

những quy trình khác. Các quy trình mang tính tương tác với nhau trong một hệ thống
chung.

Tr

1.2. Lợi ích của việc ứng dụng phần mềm trong quản lý bán hàng
Một số lợi ích khi ứng dụng phần mềm vào quản lý:

-

Tổ chức công việc bán hàng một cách khoa học, rõ ràng và đầy đủ.

-

Quản lý tốt các yếu tố trong hoạt động bán hàng.

-

Lưu trữ dữ liệu an toàn và đồng nhất.
7


-

Môi trường quản lý và tương tác công việc chuyên nghiệp, mở rộng phạm vi
tương tác của bộ phận quản lý.

-


Tiết kiệm thời gian, chi phí. Thông tin được lưu chuyển đơn giản, nhanh, rộng,
không tiêu tốn nhiều giấy, tin nhắn, ổ cứng lưu trữ.
Phân tích và truy xuất thông tin nhanh và khoa học.

-

Tạo ra tính tương tác trong nội bộ doanh nghiệp cũng như với khách hàng, tang

uế

-

-

tế
H

sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Đo lường kết quả bán hàng bằng các thống kê, báo cáo trực quan là cơ sở để hỗ
trợ cho người quản trị trong việc ra các quyết định kinh doanh.

in

1.3.1. Giới thiệu hệ quản trị CSDL SQL Server

h

1.3. Giới thiệu các công cụ sử dụng để xây dựng phần mềm quản lý bán hàng

SQL Server là một hệ thống quản trị CSDL quan hệ nhiều người dùng hoạt

ứng dụng lớn hiện nay.

cK

động theo mô hình Client/Server. Hệ quản trị CSDL này được sử dụng ở hầu hết các

họ

Trong mô hình Client/Server, phần Server chứa CSDL, cung cấp các chức năng
phục vụ cho việc tổ chức và quản lý CSDL, cho phép nhiều người sử dụng cùng lúc
truy cập dữ liệu. Điều này không chỉ tiết kiệm mà còn thể hiện tính nhất quán về mặt

Đ
ại

dữ liệu. Tất cả dữ liệu đều được truy xuất thông qua Server, không được truy xuất trực
tiếp. Do đó, có độ bảo mật cao, chịu lỗi tốt hơn, dễ dàng sao lưu dữ liệu.
Phần Client là các phần mềm chạy trên máy trạm hay máy chủ Web không chứa

ng

CSDL, cho phép người sử dụng giao tiếp với CSDL trên Server.
1.3.2. Giới thiệu về .NET Framework, C#, ASP.NET và DevExpress

ườ

Giới thiệu về .Net Framework
.NET Framework là một nền tảng lập trình và cũng là một nền tảng thực thi ứng


Tr

dụng chủ yếu trên hệ điều hành Microsoft Windows được phát triển bởi Microsoft. Các
chương trình được viết trên nền .NET Framework sẽ được triển khai trong môi
trường phần mềm (ngược lại với môi trường phần cứng) được biết đến với tên gọi
Common Language Runtime (CLR). Môi trường phần mềm này là một máy ảo trong

8


đó cung cấp các dịch vụ như an ninh phần mềm (security), quản lý bộ nhớ (memory
managerment), và các xử lý lỗi ngoại lệ (exception handling).
Giới thiệu về C#
C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, là

uế

phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên của ngôn ngữ bao gồm ký tự thăng và
được đọc là C sharp. Microsoft phát triển C# dựa trên C++ và Java. C# là ngôn ngữ

tế
H

có được sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java.
Giới thiệu ASP.NET

ASP.NET là một nền tảng ứng dụng Web được phát triển và cung cấp
bởi Microsoft, cho phép người lập trình tạo ra những trang Web động, những ứng dụng


in

h

Web và những dịch vụ Web. ASP.NET lần đầu tiên được đưa ra thị trường vào tháng 2
năm 2002 cùng với phiên bản 1.0 của .NET Framework, là công nghệ nối tiếp của

cK

Microsoft's Active Server Pages (ASP). ASP.NET được biên dịch dưới dạng Common
Language Runtime (CLR) và cho phép những người lập trình viết mã ASP.NET với bất
kỳ ngôn ngữ nào được hỗ trợ bởi .NET Language.

họ

Giới thiệu DevExpress

DevExpress là một Framework được viết cho nền tảng .NET Framework. Nó

Đ
ại

cung cấp các control và công nghệ để phục vụ cho quá trình phát triển phần mềm. Một
số control phục vụ cho việc phát triển các ứng dụng web như: Common Controls cung
cấp các control cho WebForms, XtraCharts sử dụng để tạo biểu đồ thống kê,

ng

XtraReport cung cấp các control tạo báo cáo…
1.3.3. Giới thiệu Visual Studio


ườ

Visual Studio là môi trường tích hợp phát triển phần mềm (Integrated

Development Environment) của Microsoft, là công cụ cho phép viết mã, gỡ rối và biên

Tr

dịch chương trình bằng nhiều ngôn ngữ lập trình .NET khác nhau.
Hiện nay, phiên bản mới nhất của phần mềm này là Visual Studio 2012, phiên

bản này điều chỉnh giao diện giúp người sử dụng thao tác dễ dàng hơn, cải tiến nhiều
chức năng như hỗ trợ Java Script tốt hơn.

1.4. Phân tích, thống kê dữ liệu quản lý bán hàng
9


1.4.1. Các thống kê cơ bản
Các thống kê cơ bản bao gồm: số lượng người dùng, số lượng khách hàng, số
lượng phản hồi khách hàng trong tháng, số lượng đơn hàng mới, số lượng khách hàng
theo thị trường, số lượng khách hàng theo loại khách hàng, số lượng sản phẩm, số

uế

lượng thương hiệu, số lượng loại sản phẩm, số lượng sản phẩm theo thương hiệu, số
lượng sản phẩm theo loại phẩm.

tế

H

1.4.2. Các KPI trong quản lý bán hàng

Các KPI tổng quan: doanh thu, số đơn hàng, giá trị đặt hàng trung bình, doanh
số trung bình trên một nhân viên bán hàng.

Các KPI về khách hàng: thị phần khách hàng, doanh thu trung bình trên khách

in

h

hàng, số khách hàng mới, tỷ lệ khách hàng quay lại, tỷ lệ hủy đặt hàng.
Các KPI về sản phẩm: sản phẩm bán chạy, tỉ lệ doanh thu theo nhóm sản phẩm.

cK

Các KPI về website bán hàng: số lượng người truy cập, tổng thời gian xem
trang, tỷ lệ người truy cập theo vùng, tỷ lệ người truy cập theo trình duyệt và thiết bị,
tỷ lệ người truy cập từ các trang, tỷ lệ người truy cập theo từ khóa.

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

Công thức tính các KPI này được trình bày ở phụ lục 1.

10


CHƯƠNG II: BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TẤN LẬP
2.1. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn Tấn Lập
2.1.1. Giới thiệu

uế

Công ty đã tồn tại và phát triển trong 10 năm. Công ty thành lập năm 2004 với

tế
H

tên gọi “Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập” hoạt động theo mô hình
Công ty trách nhiệm hữu hạn theo Luật Doanh nghiệp với tên gọi “Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập”.

Tôn chỉ: “Thỏa mãn tốt nhu cầu của khách hàng, đảm bảo chất lượng sản phẩm

h

và dịch vụ đã cung cấp”.


in

Mục đích hoạt động: Tấn Lập là công ty hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh

cK

Máy tính – linh kiện, Thiết bị giải trí số, Thiết bị văn phòng và Điện thoại di động tại
Huế và khu vực Miền Trung, Tây Nguyên. Tương lai gần, Tấn Lập sẽ mở rộng sang
lĩnh vực Điện tử, Điện lạnh, thiết bị gia dụng với hệ thống Siêu thị Điện máy – Máy

Tầm nhìn:
-

họ

tính – Mobile chuyên nghiệp, tiện lợi.

Trở thành công ty có hệ thống Siêu thị Điện máy - Máy tính - Mobile quy mô,

-

Đ
ại

chuyên nghiệp và uy tín nhất tại TT- Huế và Khu vực Miền Trung – Tây Nguyên.
Xây dựng Tấn Lập có một môi trường làm việc chuyên nghiệp, nơi mà mọi cá

nhân có thể phát huy tối đa sức sáng tạo để thành đạt.
Tấn Lập là ngôi nhà chung thực sự cho mọi cán bộ nhân viên trong công ty


ng

-

bằng việc cùng nhau chia sẻ quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ một cách công bằng

ườ

và minh bạch nhất.

Giá trị cốt lõi:
Kỷ luật tạo ra sức mạnh tập thể

-

Làm việc và hành động trung thực

-

Sáng tạo, năng động bắt nhịp thị trường

-

Hoàn thiện tổ chức hướng tới dịch vụ hàng đầu

-

Hoạt động hiệu quả tạo ra các giá trị cho nhân viên, doanh nghiệp và xã hội

Tr


-

11


Các thông tin khác:
Tên công ty : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP.
Tên viết tắt : Tan Lap., Ltd

uế

Vốn điều lệ : 2.9 tỷ đồng.
Số lượng nhân viên: >50

tế
H

Trụ sở chính : 98 An Dương Vương – Huế.
Logo công ty :

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

in

h

2.1.2. Cơ cấu tổ chức

Hình 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của CTTNHHTL
12


2.2. Mô tả bài toán quản lý bán hàng trực tuyến của công ty TNHH Tấn Lập
CTTNHHTL tiến hành bán hàng online trên website do mới
bước vào bán hàng online trong thời gian ngắn nên công cụ website bán hàng chưa
tiến hành thanh toán trực tuyến và việc thanh toán được thực hiện trực tiếp khi nhân

uế

viên công ty giao hàng, website có nhiệm vụ chính là giới thiệu sản phẩm và giúp
khách hàng đặt hàng online. Hệ thống quản lý bán hàng trực tuyến giúp cho việc quản

tế
H

lý việc bán hàng trên kênh online. Các nghiệp vụ quản lý bán hàng trực tuyến được mô
tả như sau:


Trong công ty có một bộ phận được phân công phụ trách quản lý website và

h

bán hàng trực tuyến, mỗi người sẽ được cấp một tài khoản để truy cập vào hệ thống

in

với các mức quyền khác nhau bao gồm quyền nhân viên và quyền quản trị. Tùy theo
phân quyền mà mỗi nhân viên sẽ được truy cập vào một số module nhất định. Người

cK

quản trị có thể thêm người dùng, chỉnh sửa thông tin người dùng, phân quyền hoặc xóa
người dùng. Mỗi khách hàng khi đăng kí thành viên cũng sẽ được cấp một tài khoản,
những tài khoản này chỉ được truy cập trên website. Các thông tin mà khách hàng khai

họ

báo sẽ được lưu trữ trong CSDL và được quản lý trong module khách hàng.
Công ty hiện tại kinh doanh 3 loại sản phẩm chính là: Laptop, máy bộ và linh

Đ
ại

kiện thuộc nhiều thương hiệu khác nhau. Các thông tin chung đối với tất cả các loại
sản phẩm là mã sản phẩm, tên sản phẩm, loại sản phẩm, thương hiệu, mô tả, giá, tình
trạng, bảo hành. Các sản phẩm laptop và máy bộ thì quản lý chi tiết với các thông

ng


tin:thông số CPU, thông số RAM, thông số HDD, thông số màn hình, thông tin kích
thước, cân nặng, thông số pin, webcam, tính năng mở rộng, HDH kèm theo. Các thông

ườ

tin sản phẩm được sửa khi có sai sót và thay đổi.
Khi phát sinh một đơn đặt hàng của khách hàng, nhân viên sẽ tiếp nhận thông

Tr

tin đặt hàng, gọi điện thoại cho khách hàng để xác nhận lại thông tin và yêu cầu đặt
hàng của khách. Khách hàng có thể hủy đặt hàng, khi đó nhân viên chuyển trạng thái
của đơn hàng sang trạng thái hủy. Nếu khách đồng ý, nhân viên sẽ lập hóa đơn tương
ứng với thông tin đặt hàng của khách. Tiếp đó nhân viên chuyển hàng sẽ nhận hàng
cùng với hóa đơn rồi giao hàng cho khách theo ngày nhận hàng khách khai báo. Khi
nhân viên tiến hành giao hàng xong sẽ xác nhận đơn đặt hàng hoàn tất.
13


Các thông tin đặt hàng của khách được lưu trữ trong CSDL, hàng tháng các báo
cáo bán hàng được lập để thông báo cho giám đốc về tình hình bán hàng online trong
tháng. Ngoài ra bất cứ lúc nào giám đốc yêu cầu, các nhân viên sẽ lập các báo cáo,
thống kê theo yêu cầu đó. Giám đốc hay các người dung được phân quyền có thể vào

uế

xem thống kê tình hình bán hàng bất cứ lúc nào. Các thống kê sẽ ở dưới dạng các đồ
thị và xem theo thời gian khác nhau. Các thống kê bao gồm: thống kê về doanh thu, cơ


tế
H

cấu doanh thu, thị trường, khách hàng, thống kê truy cập website bán hàng. Danh sách

báo cáo gồm có: báo giá sản phẩm, bản chi tiết sản phẩm, báo cáo kết quả bán hàng
cuối tháng, báo cáo phân tích khách hàng.

Để tăng sự tương tác với khách hàng, hệ thống còn quản lý các phản hồi của

in

h

khách hàng để kịp thời có những giải đáp cho khách hàng.

Để thu hút được khách hàng và mở rộng thị trường, công ty thường xuyên tổ

cK

chức các chương trình khuyến mãi. Mỗi chương trình khuyến mãi sẽ kéo dài trong
khoảng thời gian nhất định, trong một đợt khuyến mãi sẽ có nhiều mặt hàng được
khuyến mãi, mỗi mặt hàng được quy định một mức giảm giá nhất định và các khuyến

họ

mãi tặng kèm nếu có. Mỗi mặt hàng sẽ có thể được khai báo một khoảng thời gian áp
dụng khuyến mãi cho mặt hàng đó nằm trong khoảng thời gian khuyến mãi của đợt

Đ

ại

khuyến mãi. Nếu mặt hàng không khai báo thời gian khuyến mãi thì thời gian khuyến

Tr

ườ

ng

mãi được mặc định là khoảng thời gian khuyến mãi của đợt khuyến mãi.

14


CHƯƠNG III: XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ BÁN HÀNG
3.1. Phân tích hệ thống
Mục đích: Dựa trên mô tả bài toán quản lý bán hàng của công ty, người phân
tích hệ thống đưa ra đề xuất về các chức năng và tổng quan về quá trình hoạt động của

uế

hệ thống. Bản phân tích được công ty kiểm tra xem có phù hợp với công ty hay không.

tế
H

Sau khi cả 2 bên thống nhất, bản phân tích trở thành cơ sở để thực hiện các bước tiếp
theo như thiết kế hệ thống, xây dựng giao diện, viết mã chương trình.


Phân tích hệ thống sử dụng các sơ đồ chính như sơ đồ chức năng, sơ đồ ngữ
cảnh và sơ đồ luồng dữ liệu. Ngoài ra sử dụng các sơ đồ phân rã để thể hiện chi tiết

h

hơn từng nội dung của sơ đồ chính.

in

Sơ đồ chức năng: mô tả cụ thể và chính xác các chức năng mà hệ thống cung
cấp. Các sơ đồ khác phải được thiết kế dựa trên sơ đồ chức năng.

cK

Sơ đồ ngữ cảnh: thể hiện mối quan hệ của hệ thống với các tác nhân bên ngoài
hệ thống.

họ

Sơ đồ luồng dữ liệu: thể hiện rõ mối liên hệ giữa các chức năng bên trong hệ
thống cũng như các tác nhân bên ngoài hệ thống. Sơ đồ này cho biết các luồng thông

Đ
ại

tin hay dữ liệu di chuyển như thế nào.
3.1.1. Sơ đồ chức năng

ườ


ng

3.1.1.1. Sơ đồ chính

Tr

(I) Quản lý
hệ thống

Hệ thống quản lý bán hàng

(II) Quản lý
thông tin

(III) Quản lý
đặt hàng

(IV) Thống kê
báo cáo

Hình 4: Sơ đồ chức năng (BFD)
Hệ thống quản lý bán hàng có 4 chức năng chính là quản lý hệ thống, quản lý

thông tin, quản lý đặt hàng, thống kê – báo cáo. Các chức năng có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau và mỗi chức năng thực hiện một số công việc nhất định cụ thể như sau:
15


Quản lý hệ thống (I): Đây là chức năng quan trọng và có tầm ảnh hưởng xuyên
suốt đến mọi hoạt động diễn ra trong hệ thống. Chức năng quản lý hệ thống bảo vệ

CSDL, giám sát và điều khiển các chức năng khác, ví dụ: khi người dùng yêu cầu sử
dụng chức năng quản lý hệ thống thì hệ thống sẽ kiểm tra xem người dùng có quyền sử

uế

dụng chức năng quản lý hệ thống hay không, nếu có thì cho phép thực hiện, ngược lại
ngăn chặn hành động. Tương tự như vậy, hệ thống cấp quyền cho người dùng sử dụng

lý hệ thống được trình bày ở sơ đồ phân rã chức năng.

tế
H

các chức năng tùy theo vai trò của người dùng trong hệ thống. Chi tiết chức năng quản

Quản lý thông tin (II): Chức năng này cho phép xem, thêm, xoá hay sửa đổi hầu
hết mọi thông tin liên quan đến sản phẩm như tên sản phẩm, giá, mô tả, tình trạng của

in

h

sản phẩm,…; các thông tin cơ bản của khách hàng và nhân viên như họ tên, địa chỉ, số
điện thoại, email,…; các thông tin khuyến mãi như thời gian khuyến mãi, danh sách

cK

các mặt hàng được khuyến mãi, mức giảm giá… Chức năng này còn cho phép tìm
kiếm sản phẩm, khách hàng một cách nhanh chóng dựa trên những phân lọc về nội
dung giúp người dùng tìm kiếm dễ dàng mặt hàng mình đang muốn tìm.


họ

Quản lý đặt hàng (III): Chức năng này giúp quản lý việc đặt hàng của khách
hàng. Nó sẽ xử lý các đơn đặt hàng, thông báo cho nhân viên về các đơn đặt hàng mới,

Đ
ại

chỉnh sửa thông tin đặt hàng theo yêu cầu của khách, cập nhật tình trạng của đơn hàng,
xuất hóa đơn bán hàng.

Thống kê – báo cáo (IV): Chức năng này dựa trên những dữ liệu về khách hàng,

ng

sản phẩm, khuyến mãi và đặt hàng sẽ đưa ra những thống kê dưới dạng số, đồ thị giúp
cho người lãnh đạo trong việc ra các quyết định kinh doanh của mình. Theo định kỳ

ườ

hàng tháng, quý, năm nó sẽ kết xuất ra các báo cáo đánh giá tình hình bán hàng của
công ty, các báo cáo khác về thị trường và khách hàng. Khi ban lãnh đạo có các yêu

Tr

cầu báo cáo không theo định kỳ, hệ thống sẽ hỗ trợ cho nhân viên trong việc lập các
báo cáo dựa trên các thống kê trong khoảng thời gian yêu cầu.

16



×