Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Ứng dụng mô hình logistic để xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ngành xây dựng đƣợc niêm yết trên các sở giao dịch chứng khoán hà nội và TP hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 100 trang )

i
Đạ
ng
ườ
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

cK
họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH LOGISTIC XẾP HẠNG TÍN

inh

DỤNG DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG ĐƢỢC
NIÊM YẾT TRÊN CÁC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

tế

HÀ NỘI VÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ HÀ VY

Khóa: 2012 - 2016

Giảng viên hƣớng dẫn:



Th.S PHẠM QUỐC KHANG

ih

Lớp: K46A – Tài chính

Đạ

Sinh viên thực hiện:

ọc
ế

Hu

Huế, tháng 5 năm 2016


i
Đạ
ng
ườ
Tr

LỜI CẢM ƠN

Trƣớc hết em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Trƣờng Đại học Kinh tế

Huế đã tạo điều kiện cho sinh viên đƣợc tiếp cận với thực tiễn hoạt động từ các

doanh nghiệp, tổ chức tài chính và ngân hàng. Qua đó chúng em đƣợc tìm hiểu và
vận dụng những kiến thức đã học từ nhà trƣờng, từ quý thầy cô giảng dạy vào thực
tiễn và có đƣợc những bài học kinh nghiệm cũng nhƣ rèn luyện đƣợc phong cách,
tác phong làm việc, ý thức và kỹ năng là nền tảng cho sinh viên sau khi tốt nghiệp.
Để hoàn thành đƣợc khóa luận tốt nghiệp đại học và đạt đƣợc những kết quả

cK
họ

nhất định, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô Khoa Tài chính –
Ngân hàng nói riêng và quý thầy cô Trƣờng Đại học Kinh tế Huế nói chung đã tận
tâm giảng dạy và chỉ bảo trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng. Đặc
biệt, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Th.S Phạm Quốc Khang,
ngƣời đã dành nhiều thời gian, tâm huyết để hƣớng dẫn và giúp đỡ tận tình trong

inh

suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp đại học.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã tạo mọi

tế

điều kiện tốt nhất trong quá trình học việc tại Ngân hàng, tạo điều kiện để em có thể
sắp xếp thời gian hoàn thành đúng tiến độ của khóa luận tốt nghiệp. Cám ơn sự

Đạ

quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị Phòng Giao dịch Phú Vang đã giúp em
có thêm nhiều kinh nghiệm và bài học thực tế về công việc. Đây sẽ là hành trang

quý báu mà em sẽ mang theo suốt quá trình làm việc sau này.

ih

Em xin chân thành cảm ơn!

ọc
ế

Hu
i


i
Đạ
ng
ườ
Tr

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Xuất phát từ các tiêu chí để đánh giá các doanh nghiệp đang hoạt động trong

nền kinh tế, trong đó phải kể đến các doanh nghiệp ngành xây dựng luôn đƣợc xem
là một ngành quan trọng của nền kinh tế quốc dân đối với Việt Nam. Trong quá
trình phát triển của nền kinh tế đã có rất nhiều phƣơng pháp nhằm đánh giá các
doanh nghiệp trong việc cung cấp các nguồn lực xã hội nhƣ cho vay và đầu tƣ hình
thành, tuy nhiên ngày nay xếp hạng tín dụng đã trở thành tiêu chí hàng đầu để đánh
giá không chỉ đối với các doanh nghiệp sản xuất, các định chế tài chính mà còn cho


cK
họ

cả nền kinh tế nói chung. Chính vì vậy mà việc đẩy mạnh công tác nghiên cứu nâng
cao chất lƣợng xếp hạng tín dụng đang là yêu cầu bức thiết đối với không chỉ riêng
các ngân hàng mà còn đối với các tổ chức xếp hạng và toàn bộ nền kinh tế, tác giả
đã quyết định chọn đề tài “Ứng dụng mô hình Logistic xếp hạng tín dụng ngành xây
dựng đƣợc niêm yết trên các Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và TP Hồ Chí

inh

Minh”.

Mục tiêu chính của đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống quá lý thuyết về xếp
hạng tín dụng từ đó kế thừa và vận dụng mô hình Logistic để xếp hạng tín dụng các

tế

doanh nghiệp ngành xây dựng đƣợc niêm yết có đủ báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm
toán trong bốn năm 2012 – 2015 với mong muốn đƣa ra khuyến nghị về tình hình
cao chất lƣợng xếp hạng tín dụng trong nƣớc.

Đạ

rủi ro của một số doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết đồng thời góp phần nâng

ih

Các tiêu chí định lƣợng đƣợc sử dụng để ứng dụng mô hình Logistic gồm 13
biến độc lập là các chỉ tiêu tài chính (“Quy mô doanh nghiệp”, “Khả năng thanh

toán ngắn hạn”, “Khả năng thanh toán nhanh”, “Hiệu suất sử dụng TSCĐ”, Nợ phải

ọc

trả/Tổng tài sản”, “Nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu”, Vòng quay hàng tồn kho”, “Vòng
quay vốn lƣu động”, “Lợi nhuận gộp/Doanh thu thuần”, “Lợi nhuận trƣớc

Hu

thuế/Doanh thu thuần”, “Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu”, “Lợi nhuận sau

thuế/Tổng tài sản”, “Doanh thu thuần/Tổng tài sản”). Nghiên cứu đã tiến hành phân
tích tƣơng quan giữa các biến độc lập, kiểm định ý nghĩa các hệ số, kiểm định độ

ế

phù hợp tổng quát, độ phù hợp của mô hình và xác định độ chính xác của dự báo.

ii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Kết quả đã đƣa ra đƣợc mô hình dự báo và cho thấy mối liên hệ tỷ lệ giữa 4 chỉ tiêu
tài chính ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng. Trong đó biến Doanh thu/Tổng tài sản có
ảnh hƣởng mạnh nhất. Trong số 109 doanh nghiệp ngành xây dựng đƣợc xếp hạng

tín dụng cho thấy gần 1/4 doanh nghiệp ngành xây dựng đang có rủi ro tín dụng.
Trên cơ sở hệ thống hóa lý thuyết xếp hạng tín dụng và ứng dụng mô hình

Logistic cùng với việc phân tích tình hình từ thực tế về nhóm ngành xây dựng đƣợc
niêm yết trên các Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, đề tài đã
đƣa ra khuyến nghị về tình hình rủi ro của một số doanh nghiệp ngành xây dựng.

inh

cK
họ
tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu
iii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT


BĐS

Bất động sản

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

FDI

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

TTCK

Thị trƣờng chứng khoán

cK
họ


XHTD

Xếp hạng tín dụng

inh
tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu
iv


i
Đạ
ng
ườ
Tr

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .........................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT.......................................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ............................................................................... viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ix

cK
họ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu đề tài ......................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2

inh

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 3
5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 4

tế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP

Đạ

VÀ ỨNG DỤNG MÔ HÌNH LOGISTIC ................................................................... 5
1.1. TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP ....................... 5

ih

1.1.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng ............................................................................ 5

1.1.2. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .................................................... 6

ọc

1.1.3. Đối tƣợng xếp hạng tín dụng............................................................................. 7
1.1.4. Vai trò của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .................................................... 8

Hu

1.1.4.1. Đối với doanh nghiệp xếp hạng ..................................................................... 8
1.1.4.2. Đối với các tổ chức tín dụng .......................................................................... 9
1.1.4.3. Đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc ................................................................ 9

ế
v


i
Đạ
ng
ườ
Tr

1.1.4.4. Đối với nhà đầu tƣ ........................................................................................ 10
1.1.5. Các phƣơng pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ........................................ 10
1.1.5.1. Phƣơng pháp chuyên gia .............................................................................. 10
1.1.5.2. Phƣơng pháp định giá quyền chọn ............................................................... 12
1.1.5.3. Phƣơng pháp thống kê.................................................................................. 13
1.1.6. Các tổ chức xếp hạng tín dụng doanh nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam .... 14
1.1.6.1. Các tổ chức xếp hạng tín dụng doanh nghiệp trên thế giới. ......................... 14


cK
họ

1.1.6.2. Các tổ chức xếp hạng tín dụng ở Việt Nam ................................................. 16
1.1.7. Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ..................................................... 17
1.1.7.1. Quy trình xếp hạng tín dụng chung đối với doanh nghiệp........................... 17
1.1.7.2. Quy trình xếp hạng tín dụng của CIC .......................................................... 20
1.2. MÔ HÌNH LOGISTIC TRONG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP 21

inh

1.2.1. Mô hình Logistic ............................................................................................. 21
1.2.2. Ứng dụng mô hình Logistic trong xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .............. 24
1.2.3. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây .............................................................. 26

tế

1.3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................... 27
CHƢƠNG 2: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH LOGISTIC TRONG XẾP HẠNG TÍN

Đạ

DỤNG DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG ĐƢỢC NIÊM YẾT TRÊN CÁC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI VÀ TP HỒ CHÍ MINH ................... 38

ih

2.1. TỔNG QUAN VỀ NHÓM NGÀNH XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM ................. 38
2.1.1. Đặc điểm của ngành ........................................................................................ 38


ọc

2.1.2. Thị trƣờng xây dựng........................................................................................ 42
2.2. QUY MÔ CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT .............. 45
2.3. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH LOGISTC TRONG XẾP HẠNG TÍN DỤNG

Hu

DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG ĐƢỢC NIÊM YẾT .............................. 49
2.3.1. Mẫu nghiên cứu.............................................................................................. 49

ế

2.3.2. Lựa chọn biến số ............................................................................................ 51

vi


i
Đạ
ng
ườ
Tr

2.4. TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM .............................................. 52
2.4.1. Phân loại doanh nghiệp theo quy mô .............................................................. 52
2.4.2. Hệ thống kiểm định ......................................................................................... 54
2.4.2.1. Hệ số tƣơng quan giữa các biến ................................................................... 54
2.4.2.2. Kiểm định Walk ........................................................................................... 55

2.4.2.3. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình (Kiểm định Omnibus) ................ 58
2.4.2.4. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ................................................... 59

cK
họ

2.4.2.5. Kiểm định mức độ dự báo tính chính xác của mô hình..................................... 59
2.4.2.6. Thảo luận kết quả hồi quy ............................................................................ 60
2.4.2.7. Dự báo của mô hình hồi quy Logistic .......................................................... 62
2.4.2.8. Kết luận ........................................................................................................ 62
2.4.2.9. Kết quả xếp hạng tín dụng các doanh nghiệp nhóm ngành xây dựng niêm

inh

yết trên các Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và TP Hồ Chí Minh ...................... 62
CHƢƠNG 3: HẠN CHẾ VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI .............................. 66
3.1. Hạn chế............................................................................................................... 66

tế

3.2. Hƣớng phát triển đề tài....................................................................................... 67
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 68

Đạ

1.Kết luận .................................................................................................................. 68
2.Kiến nghị ................................................................................................................ 69

ih


DANH MỤC TÀI LIỆU TRÍCH DẪN, THAM KHẢO ..........................................71
Tiếng Việt ..................................................................................................................71

ọc

Tiếng Anh ..................................................................................................................72
PHỤ LỤC ..................................................................................................................73

ế

Hu
vii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Biểu đồ 2.1: Tỷ Trọng Các Thành Phần Kinh Tế Trong Ngành Xây Dựng .............40
Biểu đồ 2.2: Biến động của Ngành Xây dựng Và GDP ............................................41
Biểu đồ 2.3: Quy mô vốn hóa và Tỷ lệ vốn hóa ngành Xây dựng (2014) ................45
Biểu đồ 2.4: Tăng trƣởng doanh thu 2012 – 2014 ....................................................47
Biểu đồ 2.5: Nợ Xấu/Khoản Phải Thu – Số Ngày Khoản Phải Thu (2014) .............48
Biểu đồ 2.6: Hiệu suất sinh lời ..................................................................................49

cK

họ

Biểu đồ 2.7: Cơ cấu xếp hạng tín dụng của 109 doanh nghiệp.................................65

inh
tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu
viii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Phân loại quy mô doanh nghiệp Việt Nam...............................................29
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu tài chính đánh giá mức độ rủi ro của doanh nghiệp ngành xây
dựng. ..........................................................................................................................30
Bảng 1.3: Chuẩn xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của CIC .....................................37
Bảng 2.1: Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nƣớc các năm 2013, 2014 và 2015 .....39
Bảng 2.2: Chi phí xây dựng tại một số nƣớc ở Châu Á (2015) ................................42


cK
họ

Bảng 2.3: Chỉ số tài chính doang nghiệp ngành xây dựng niêm yết 2014................46
Bảng 2.4: Quy mô doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết .....................................53
Bảng 2.5: Bảng tƣơng quan giữa các biến độc lập....................................................54
Bảng 2.6: Kiểm định Wald với đầy đủ các biến số ...................................................55

inh

Bảng 2.7: Kiểm định Wald loại bỏ các biến X1,X2 .................................................56
Bảng 2.8: Kiểm định Wald loại bỏ các biến X9,X11 ...............................................57
Bảng 2.9: Kiểm định Wald loại bỏ các biến X6,X10 ...............................................57

tế

Bảng 2.10: Kiểm định Wald loại bỏ các biến X3,X8, và D ......................................58

Đạ

Bảng 2.11: Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ...............................................58
Bảng 2.12: Kiểm định mức độ giải thích của mô hình .............................................59

ih

Bảng 2.13: Kiểm định mức độ dự báo chính xác của mô hình .................................59
Bảng 2.14: Mức độ ảnh hƣởng của các biến độc lập ................................................60

ọc


Bảng 2.15: Vai trò ảnh hƣởng của các yếu tố ...........................................................61
Bảng 2.16: Dự báo mô hình hồi quy Logistic ...........................................................62

Hu

Bảng 2.17: Mối liên hệ giữa xác suất rủi ro tín dụng và mức XHTD.......................63

Bảng 2.18: Kết quả xếp hạng tín dụng của 109 doanh nghiệp ngành xây dựng đƣợc
niêm yết trên các Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và TP Hồ Chí Minh .............64

ế
ix


i
Đạ
ng
ườ
Tr

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Thực tế cho thấy, những doanh nghiệp hoạt động tốt, đƣợc đánh giá cho khả

năng hoạt động từ mức an toàn trở lên mới đƣợc sử dụng các nguồn lực xã hội để tổ
chức sản xuất và kinh doanh. Với tiềm lực kinh tế còn hạn chế của một nƣớc đang
phát triển nhƣ Việt Nam, những doanh nghiệp còn yếu kém, dễ gây lãng phí và thất
thoát cho nền kinh tế và hơn nữa có thể kéo lùi tốc độ tăng tƣởng thì không thể sử

dụng tốt các nguồn lực xã hội. Chính vì vậy mà nền kinh tế trong quá trình phát

cK
họ

triển luôn có những phƣơng pháp để đánh giá các doanh nghiệp trong việc cung cấp
các nguồn lực xã hội nhƣ cho vay và đầu tƣ đƣợc hình thành trong đó có phƣơng
pháp xếp hạng tín dụng. Xếp hạng tín dụng ngày nay đã trở thành tiêu chí hàng đầu
đƣợc sử dụng để đánh giá không chỉ các doanh nghiệp sản xuất, các định chế tài
chính mà cho cả nền kinh tế nói chung.

inh

Bên cạnh hệ thống ngân hàng, thị trƣờng chứng khoán cũng là một kênh huy
động vốn trực tiếp phục vụ sản xuất kinh doanh cho các công ty đại chúng. Để sử
dụng hiệu quả nguồn vốn này, đòi hỏi các công ty niêm yết phải là những doanh

tế

nghiệp hoạt động hiệu quả và có thông tin tài chính rõ ràng, minh bạch. Vì vậy mà
việc chú trọng đến xếp hạng tín dụng của thị trƣờng chứng khoán Việt Nam không
thị trƣờng vì mục tiêu chung của nền kinh tế.

Đạ

kém phần quan trọng nhằm bổ sung thông tin, định hƣớng cho các nhà đầu tƣ trên

ih

Xếp hạng tín dụng ở các nƣớc trên thế giới đã đƣợc thực hiện nhƣ một công

việc quan trọng góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng nhằm nâng cao chất lƣợng tín
dụng, đóng góp cho tăng trƣởng kinh tế một cách bền vững và ngăn ngừa khủng

ọc

hoảng tài chính có thể xảy ra trong tƣơng lai khi đóng vai trò là một nguồn thông tin
quan trọng cho các chủ thể kinh tế, nhà đầu tƣ, các tổ chức tài chính và cả nhà nƣớc

Hu

trong việc đầu tƣ và ổn định nền kinh tế. Xếp hạng tín dụng có thể dựa vào đối
tƣợng cá nhân, doanh nghiệp hay tổ chức kinh tế để xếp hạng; dựa vào quy mô lớn,

vừa và nhỏ của đối tƣợng doanh nghiệp xếp hạng; xếp hạng tín dụng cũng có thể

ế
1


i
Đạ
ng
ườ
Tr

dựa vào ngành và các nhóm ngành kinh tế để xếp hạng tín dụng trong đó có các
doanh nghiệp ngành xây dựng là đối tƣợng đƣợc đề tài sử dụng để nghiên cứu.
Ngành xây dựng luôn đƣợc xem là một ngành quan trọng của nền kinh tế

quốc dân đối với thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngành xây dựng chiếm

tỉ trọng khá lớn trong tổng GDP cả nƣớc. Sự phát triển của ngành xây dựng phụ
thuộc nhiều vào tốc độ tăng trƣởng kinh tế và các chính sách vĩ mô. Bên cạnh đó,
ngành xây dựng với vai trò là ngành hỗ trợ cho sự phát triển của nền kinh tế, tăng
tƣởng của ngành xây dựng phụ thuộc vào các yếu tố nhƣ tốc độ đô thị hóa, vốn đầu

cK
họ

tƣ FDI, lãi suất cho vay, lạm phát và một phần tạo nên nền tảng cho các ngành kinh
tế khác. Nhƣ trong giai đoạn 2011 – 2014, chính sách thắt chặt tiền tệ đã đẩy lãi
suất cho vay lên mức trên 20%/năm, khiến cho nguồn vốn đổ vào đầu tƣ xây dựng
giảm mạnh.

Do đó, ngành xây dựng có tầm ảnh hƣởng và tạo áp lực cho toàn bộ hệ thống

inh

tài chính khi mức độ rủi ro trong ngành cao. Cùng với đó là thị trƣờng kinh tế trong
nƣớc đầy biến động và kinh doanh trong ngành xây dựng một phần ảnh hƣởng đến
việc đầu tƣ của ngân hàng cũng nhƣ đầu tƣ trong thị trƣờng chứng khoán cho thấy

tế

việc xếp hạng tín dụng ngành xây dựng có ý nghĩa không nhỏ trong việc tạo cơ sở
để so sánh, cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà đầu tƣ, các ngân hàng đầu tƣ
hay cấp tín dụng có thể đƣa ra những định hƣớng đúng đắn nên tôi đã quyết định

Đạ

lựa chọn, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài: “Ứng dụng mô hình Logistic để xếp hạng

tín dụng doanh nghiệp ngành xây dựng đƣợc niêm yết trên các Sở Giao dịch Chứng

2. Mục tiêu đề tài

ọc

2.1. Mục tiêu chung

ih

khoán Hà Nội và TP Hồ Chí Minh”.

Đề tài tiếp cận các lý thuyết về xếp hạng tín dụng, mô hình hồi quy Logistic,
từ đó ứng dụng mô hình hồi quy Logistic để xếp hạng tín dụng các doanh nghiệp

2.2. Mục tiêu cụ thể

ế

- Hệ thống hóa lý thuyết về xếp hạng tín dụng.

Hu

thuộc nhóm ngành cụ thể.

2


i
Đạ

ng
ườ
Tr

- Tìm hiểu, lựa chọn các chỉ số tài chính thích hợp và ứng dụng mô hình

Logistic trong xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.
- Tính toán đƣợc xác suất rủi ro tín dụng của doanh nghiệp từ đó đƣa ra

khuyến nghị về tình hình rủi ro của một số doanh nghiệp ngành xây dựng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tƣợng nghiên cứu: Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.

-

Phạm vi nghiên cứu:

cK
họ

Phạm vi không gian: 109 doanh nghiệp ngành xây dựng đƣợc niêm yết trên

các Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
Phạm vi thời gian: Số liệu tài chính và phi tài chính trong năm 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong bài nghiên cứu:
Phƣơng pháp thu thập số liệu:


inh

-

Số liệu sơ cấp: Các báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán qua
bốn năm 2012 – 2015 của các doanh nghiệp ngành xây dựng đƣợc niêm yết

tế

trên các Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
Số liệu thứ cấp: Đƣợc thu thập từ Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT

-

Phƣơng pháp thống kê mô tả nhằm thống kê mô tả mẫu, tìm hiểu đặc

điểm của đối tƣợng nghiên cứu.

Phƣơng pháp so sánh, phân tích quy trình xếp hạng tín dụng của các tổ

ih

-

Đạ

(FPTS).

chức xếp hạng tín dụng, của các tổ chức tài chính và kế thừa từ các công trình


-

ọc

nghiên cứu.

Phƣơng pháp đinh lƣợng: Ứng dụng mô hình Logistic.

ế

Hu
3


i
Đạ
ng
ườ
Tr

5. Kết cấu đề tài
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp và ứng dụng mô

hình Logistic

Chƣơng 2: Ứng dụng mô hình Logistic trong xếp hạng tín dụng doanh


nghiệp ngành xây dựng đƣợc niêm yết trên các Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

cK
họ

và TP Hồ Chí Minh

Chƣơng 3: Hạn chế và hƣớng phát triển đề tài
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

inh
tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu
4


i
Đạ
ng
ườ
Tr

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP VÀ ỨNG DỤNG MÔ HÌNH LOGISTIC

1.1. TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP

1.1.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng
Đinh Thị Kim Đính (2007)1, Nguyễn Trọng Hòa (2009)2, Đỗ Thị Thúy

Hƣơng (2010)3, đƣa ra khái niệm về xếp hạng tín dụng: Thuật ngữ “credit ratings”

cK
họ

đƣợc nhắc đến đầu tiên trong cuốn “Cẩm nang chứng khoán đƣờng sắt” do John
Moody đƣa ra vào những năm đầu của thế kỉ XX khi tiến hành nghiên cứu, phân
tích và xếp hạng tín dụng đầu tiên cho các loại trái phiếu của công ty theo hệ thống
ký hiệu gồm 3 chữ cái A,B,C và cho đến nay đã trở thành chuẩn mực quốc tế. Tuy
nhiên, ở Việt Nam thuật ngữ này có thể đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau: xếp

inh

hạng tín nhiệm, xếp hạng tín dụng, phân loại tín dụng,… Tùy theo nhiều góc độ tiếp
cận khác nhau trong đó khái niệm xếp hạng tín dụng đƣợc sử dụng là phù hợp nhất
với cách tiếp cận từ phƣơng pháp đƣợc nhắc đến trong đề tài này. Bên cạnh đó cũng
có nhiều khái niệm từ các nguồn khác nhau và khó có thể đƣa ra đƣợc khái niệm

tế

chính xác cho thuật ngữ này:


Đạ

Theo Bonh, John A (trích dẫn từ Nguyễn Trọng Hòa (2009)), trong cuốn
“Phân tích rủi ro trên các thị trƣờng đang chuyển đổi”: Xếp hạng tín dụng là sự
đánh giá về khả năng một nhà phát hành có thể thanh toán đúng hạn cả gốc và lãi

ih

đối với một loại chứng khoán nợ trong suốt thời gian tồn tại của nó.

Theo công ty Moody’s (trích dẫn từ Nguyễn Trọng Hòa (2009)): Xếp hạng

ọc

tín dụng là ý kiến về khả năng và sự sẵn sàng của một nhà phát hành trong việc
thanh toán đúng hạn cho một khoản nợ nhất định trong suốt thời gian tồn tại của
khoản nợ.

ế

Danh mục tài liệu trích dẫn, tham khảo số 2.
Danh mục tài liệu trích dẫn, tham khảo số 9.
3
Danh mục tài liệu trích dẫn, tham khảo số 3.
2

Hu

1


5


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Theo từ điển thị trƣờng chứng khoán (2004): Xếp hạng tín dụng là cách thức

ƣớc tính của cá nhân hay công ty về khả năng chi trả bao gồm tất cả các số liệu
kiểm tra, phân tích, hồ sơ lƣu trữ về khả năng trách nhiệm tín dụng của cá nhân và
công ty kinh doanh.

Nhƣ vậy, có thể hiểu khái quát khái niệm xếp hạng tín dụng là việc đánh giá

khả năng và thiện ý trả nợ của đối tƣợng đi vay trên cơ sở đo lƣờng rủi ro tín dụng.
Từ đó có khái niệm về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.
Việc xếp hạng tín dụng chỉ thực hiện chức năng độc lập là đánh giá mức độ

cK
họ

rủi ro tín dụng – là một tiêu chí phục vụ cho quá trình đƣa ra quyết định đầu tƣ. Các
tổ chức xếp hạng tín dụng không kiểm toán những thông tin mà đối tƣợng xếp hạng
cung cấp mặc dù đây là những thông tin cơ bản trong việc xếp hạng tín dụng cho dù
việc xếp hạng tín dụng diễn ra một cách cẩn trọng.Vì vậy, xếp hạng tín dụng không
thể thay thế hoàn toàn cho việc đánh giá giá trị của đối tƣợng xếp hạng mà chỉ dựa


inh

trên các nhân tố rủi ro để đƣa ra quyết định.

1.1.2. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
Trong phân tích xếp hạng tín dụng cần chú ý đến phân tích định tính để bổ

tế

sung cho những thiếu sót của phân tích định lƣợng. Đinh Thị Kim Đính (2007) đã
đƣa ra các chỉ tiêu phân tích và các chỉ tiêu này có thể thay đổi phù hợp với yếu tố

-

Chỉ tiêu định lƣợng: Là những quan sát đƣợc đo lƣờng bằng số, các dữ

ih

liệu đƣợc lấy trên báo cáo tài chính.
-

Đạ

môi trƣờng chung:

Chỉ tiêu định tính: Là những quan sát không đo lƣờng đƣợc bằng số mà

trong các tập dữ liệu định tính mỗi quan sát sẽ và chỉ thuộc về một kiểu loại nào đó.

ọc


Nguyễn Trƣờng Sinh (2009)4 cho rằng việc phân tích đƣợc tiến hành theo
thứ tự bên ngoài ảnh hƣờng đến đối tƣợng xếp hạng đến các yếu tố bên trong của

Danh mục tài liệu trích dẫn, tham khảo số 10.

ế

4

Hu

chính đối tƣợng theo trình tự:

6


i
Đạ
ng
ườ
Tr
-

Phân tích rủi ro mang tính vĩ mô về xu hƣớng quốc gia, ngành nghề, tốc

độ tăng trƣởng kinh tế quốc gia, sự ổn định về chính trị, chính sách tài chính, sự mở
cửa thị trƣờng…;
-


Phân tích rủi ro hoạt động kinh doanh nhƣ tình hình cạnh tranh, xu

hƣớng thị trƣờng, vị thế kinh doanh của công ty, sự đa dạng hóa hoạt động và các
quy định;
-

Phân tích rủi ro tài chính bao gồm hàng loạt chỉ tiêu phụ thuộc vào từng

ngành nghề, kết hợp so sánh giữa rủi ro tài chính và rủi ro kinh doanh, xem xét độ

-

cK
họ

linh hoạt tài chính cũng nhƣ chính sách tài chính;
Phân tích hƣớng phát triển của doanh nghiệp xếp hạng nhƣ chất lƣợng

ban quản lý và chiến lƣợc kinh doanh;
-

Phân tích trình trạng pháp lý của đối tƣợng doanh nghiệp.

1.1.3. Đối tƣợng xếp hạng tín dụng

inh

Việc xếp hạng tín dụng cơ bản căn cứ vào các chỉ tiêu tài chính và các chỉ
tiêu phi tài chính để làm cơ sở cho việc xếp hạng. Dựa vào đó các chỉ tiêu đƣợc
phân tích và chuẩn hóa thành các thang điểm để đánh giá, so sánh đối tƣợng xếp

hạng tín dụng có thể là cá nhân, doanh nghiệp và thậm chí là quốc gia. Nguyễn

tế

Trọng Hòa (2009) đƣa ra ba đối tƣợng xếp hạng chủ yếu:

Đạ

Xếp hạng tín dụng cá nhân: Là việc xếp hạng dựa vào các thông tin về nhân
thân, khả năng chi trả, lịch sử tín dụng của khách hàng tại các tổ chức tín dụng, nhu
cầu cấp tín dụng.

ih

Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp: Dựa vào các thông tin bao gồm loại hình
doanh nghiệp, ngành kinh tế, chỉ tiêu tài chính, chỉ tiêu phi tài chính, lịch sử tín

ọc

dụng của khách hàng tại (các) tổ chức tín dụng, tín khả thi của phƣợng án vay vốn.
Xếp hạng tín dụng quốc gia: Việc xếp hạng nhằm chỉ ra mức độ rủi ro của
muốn tìm kiếm môi trƣờng đâu tƣ ở một quốc gia khác.

ế

Hu

môi trƣờng đầu tƣ của một quốc gia và thƣờng đƣợc sử dụng bởi các nhà đầu tƣ

7



i
Đạ
ng
ườ
Tr

Đối tƣợng xếp hạng tín dụng chủ yếu ở nƣớc ta vẫn là xếp hạng tín dụng

doanh nghiệp tham gia vào hoạt động tín dụng tại các tổ chức thƣơng mại và các
doanh nghiệp đƣợc niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán do việc xếp hạng tín dụng
cá nhân vẫn còn phức tạp và khó kiểm soát. Riêng với xếp hạng tín dụng quốc gia
thì chỉ có các tổ chức xếp hạng lớn trên thế giới áp dụng và có khả năng thực hiện.
1.1.4. Vai trò của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
Mục đích chính của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp là trên cơ sở các số liệu

kiểm tra, phân tích dữ kiện từ các hồ sơ lƣu trữ, các báo cáo tài chính và báo cáo

cK
họ

kiểm toán của doanh nghiệp để nhận xét đánh giá tình hình hoạt động, khả năng
sinh lời, khả năng thanh toán trong hiện tại và tƣơng lai của các doanh nghiệp nhằm
xác định khả năng thu hồi vốn của ngân hàng cho vay, tạo tâm lý yên tâm cho các
nhà đầu tƣ vào doanh nghiệp hoặc tổ chức phát hành trái phiếu. Có thể thấy xếp
hạng tín dụng doanh nghiệp có vai trò hết sức quan trọng trong các mối quan hệ

inh


kinh tế và toàn bộ nền kinh tế tuy nhiên tùy vào mức độ tin cậy ƣớc tính của đối
tƣợng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp mà việc xếp hạng tín dụng có vai trò khác
nhau ở những khía cạnh khác nhau.

tế

1.1.4.1. Đối với doanh nghiệp xếp hạng

Lê Tất Thành (2009)5 đƣa ra vai trò đối với doanh nghiệp xếp hạng:

Đạ

-

Các doanh nghiệp xếp hạng có thể biết rõ tình trạng hoạt động kinh

doanh của mình, dự báo đƣợc những rủi ro và tiềm năng phát triển trong tƣơng lai,

-

ih

từ đó có những điều chỉnh phù hợp đối với hoạt động doanh nghiệp.

Xếp hạng tín dụng là cơ sở để đánh giá năng lực của doanh nghiệp, tạo

sự bình đẳng, cạnh tranh hơn trong hoạt động huy động vốn của doanh nghiệp.

ọc


-

Xếp hạng tín dụng cao cũng là yếu tố giúp các doanh nghiệp duy trì sự

ổn định của nguồn vốn tài trợ cho doanh nghiệp, có nhiều cơ hội tiếp cận nguồn vốn

vốn khác không phụ thuộc vào ngân hàng.

Danh mục tài liệu trích dẫn, tham khảo số 8.

ế

5

Hu

với lãi suất hoặc các điều kiện ƣu đãi từ ngân hàng,… hoặc tiếp cận đƣợc các nguồn

8


i
Đạ
ng
ườ
Tr
-

Đối với các doanh nghiệp niêm yết thì kết quả xếp hạng tín dụng là cở sở


để xây dựng đƣợc giá trị doanh nghiệp và giá trị đƣợc cổ phần phát hành.
1.1.4.2. Đối với các tổ chức tín dụng

Đỗ Thị Thúy Hƣơng (2010) đƣa ra vai trò của xếp hạng tín dụng trên khía cạnh
ngân hàng:
-

Xếp hạng tín dụng nhằm hạn chế rủi ro, đảm bảo ổn định thanh khoản,

đồng thời xếp hạng tín dụng góp phần hỗ trợ các tổ chức tín dụng phân loại nợ và
trích lập rủi ro tiến tới tối đa hóa lợi nhuận và đảm bảo sự ổn định của hệ thống

-

cK
họ

ngân hàng.

Xếp hạng tín dụng giúp ngân hàng giảm thiểu đƣợc chi phí và thời gian

quyết định cho vay thông qua thực hiện chính sách khách hàng nhƣ hạn mức cho
vay, thời hạn cho vay, giá trị tài sản đảm bảo cần cho khoản vay, đƣa ra đƣợc mức
lãi suất hợp lý.

Xếp hạng tín dụng giúp các tổ chức tín dụng giám sát và đánh giá đƣợc

inh

-


các khoản tín dụng nhằm đƣa ra những giải pháp kịp thời, đánh giá hiệu quả của
doanh nghiệp đầu tƣ.

Ngân hàng và các tổ chức tín dụng có hệ thống xếp hạng tín dụng tốt

tế

-

không chỉ quản lý ổn định và đƣa ra giải pháp kịp thời giảm thiểu rủi ro tín dụng mà
tổ chức xếp hạng tín dụng trên thị trƣờng.
-

Đạ

góp phần giảm thiểu đƣợc chi phí tƣơng đối bỏ ra cho việc thu thập thông tin từ các

Hệ thống xếp hạng tín dụng hoàn chỉnh giúp cho các ngân hàng và tổ

ih

chức tín dụng hoàn thiện đƣợc bộ máy hoạt động và nâng cao vị thế cạnh tranh của
mình so với các ngân hàng khác, giành ƣu thế trong nền kinh tế và có lợi thế trong

1.1.4.3. Đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc

ọc

việc cạnh tranh, sáp nhập giữa các tổ chức kinh tế.


Vai trò của xếp hạng đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc đƣợc Nguyễn Trọng

ế

Hu

Hòa (2009) đƣa ra:

9


i
Đạ
ng
ườ
Tr
-

Xếp hạng tín dụng giúp các thông tin tài chính trên thị trƣờng đáng tin

cậy hơn, tăng cƣờng khả năng giám sát thị trƣờng của các cơ quan quản lý Nhà
nƣớc đánh giá đƣợc đối tƣợng quản lý của mình.
-

Xếp hạng tín dụng là cơ sở thông tin để Ngân hàng Nhà nƣớc và Chính

phủ sử dụng để so sánh theo ngành, theo lĩnh vực hoạt động nhằm nâng cao hiệu
quả của nền kinh tế và có thể đƣa ra những giải pháp thích hợp nhất thúc đẩy sự
phát triển hoạt động từ các ngành kinh tế nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung.

1.1.4.4. Đối với nhà đầu tƣ

cK
họ

Công ty cổ phần xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam CRV (2013),
Nguyễn Trọng Hòa (2009) cho rằng xếp hạng tín dụng có vai trò đối với các nhà
đầu tƣ:
-

Việc xếp hạng tín dụng nhƣ một công cụ giúp các nhà đầu tƣ có thể đánh

giá đƣợc rủi ro tín dụng, giảm thiểu các chi phí về thu nhập, phân tích và giám sát

inh

đƣợc khả năng trả nợ của các tổ chức phát hành trái phiếu hoặc các công cụ tài
chính,…
-

Xếp hạng tín dụng giúp giảm thiểu đƣợc hiện tƣợng bất cân xứng thông

tế

tin từ các doanh nghiệp và các nhà đầu tƣ, giúp các nhà đầu tƣ đƣa ra đƣợc những
quyết định hợp lý nhằm thúc đẩy và ổn định nền kinh tế.

Đạ

1.1.5. Các phƣơng pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp

Chính vì theo từng khía cạnh khác nhau và đối tƣợng áp dụng xếp hạng tín

ih

dụng khác nhau mà có các phƣơng pháp phù hợp. Nguyễn Trọng Hòa (2009), Võ
Hoài Nam (2012), Đinh Thị Kim Đính (2007), Đỗ Thị Thúy Hƣơng (2010) đã đƣa
ra rất hiều phƣơng pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp khác nhau, trong có ba

1.1.5.1. Phƣơng pháp chuyên gia
Nội dung

ế

Hu



ọc

phƣơng pháp chủ yếu.

10


i
Đạ
ng
ườ
Tr


Theo Võ Hoài Nam (2012)6 để đánh giá khả năng thanh toán nợ của đối

tƣợng cần xếp hạng, các nhà phân tích, sẽ dựa trên các thông tin từ báo cáo của đối
tƣợng cần xếp hạng, thông tin thị trƣờng, thông tin phỏng vấn từ lãnh đạo của doanh
nghiệp để đánh giá tình hình tài chính, quản trị doanh nghiệp, chiến lƣợc và chính
sách quản trị rủi ro của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra mức xếp hạng.


Phƣơng pháp

Phƣơng pháp chuyên gia trích trong Nguyễn Trọng Hòa (2009) cho rằng quá

trình áp dụng phƣơng pháp chuyên gia có thể chia thành 3 giai đoạn cơ bản:

cK
họ

-

Lựa chọn chuyên gia – lập danh sách các chuyên gia đƣợc hỏi ý kiến trên

cơ sở sự kết hợp của một nhóm chuyên gia giỏi thuộc một lĩnh vực hẹp của khoa
học liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu.
-

Trƣng cầu ý kiến chuyên gia – dựa trên cơ sở đánh giá tổng kết kinh

nghiệm, khả năng phản ánh tƣơng lai một cách tự nhiên của các chuyên gia giỏi và

inh


xử lý thống các câu trả lời một cách khoa học.
-

Thu thập và xử lý các đánh giá dự báo – tổng kết lại những dự báo khách

quan về tình hình hiện tại và tƣơng lai phát triển của một lĩnh vực khoa học trên

tế

việc xử lý có hệ thống các đánh giá dự báo của chuyên gia.
Có rất nhiều mô hình sử dụng phƣơng pháp chuyên gia tùy vào đối tƣợng

Đạ

xếp hạng tín dụng tuy nhiên có thể phân thành ba loại sử dụng phƣơng pháp chuyên
gia cụ thể: hệ thống định tính, hệ thống chuyên gia và phƣơng pháp cho điểm dựa



Ƣu, nhƣợc điểm

ih

vào bảng đánh giá câu hỏi cổ điển.

ọc

Phƣơng pháp chuyên gia tận dụng đƣợc kinh nghiệm và tri thức chuyên sâu
của các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu đảm nhiệm đồng thời là kết quả đánh

giá đƣợc từ tập hợp từ nhiều ngƣời trên nhiều phƣơng phƣơng diện khác nhau nên

Hu

mức độ tin cậy khá cao, tránh đƣợc sự phiến diện, một chiều. Tuy nhiên việc đánh

giá này không thể tránh khỏi khía cạnh chủ quan của từng cá nhân trong kết quả
Danh mục tài liệu trích dẫn, tham khảo số 16.

ế

6

11


i
Đạ
ng
ườ
Tr

đánh giá. Bên cạnh đó việc đánh giá phải diễn ra trong thời gian dài nên sẽ có nguy
cơ thay đổi về nhân sự và chi phía đánh giá khá cao khi số lƣợng chuyên gia lớn và
việc trƣng cầu ý kiến phải lặp lại nhiều lần. Bên cạnh đó, không chỉ những nhân tố
liên quan tới nguy cơ phá sản đƣợc xác định bằng kinh nghiệm mà mức độ tƣơng
quan và trọng số của của chúng trong toàn bộ đánh giá cũng đƣợc đánh giá dựa trên
kinh nghiệm chủ quan.
1.1.5.2. Phƣơng pháp định giá quyền chọn



Nội dung

cK
họ

Phƣơng pháp định giá quyền chọn dựa trên cơ sở lý thuyết kinh tế để phân
tích nguy cơ phá sản.


Phƣơng pháp

Có thể sử dụng phƣơng pháp định giá quyền chọn theo nhiều hƣớng đƣợc

inh

Nguyễn Trọng Hòa (2009) đƣa ra:

Mô hình định giá quyền chọn – là cách tiếp cận lý thuyết định giá quyền
chọn trong cách đánh giá rủi ro vỡ nợ dựa trên cơ sở của công cụ phái sinh mà

tế

không tính đến khả năng vỡ nợ trƣớc đó. Vì vậy, cách tiếp cận này thƣờng đƣợc sử
dụng trong trƣờng hợp khi không sẵn có số liệu nhƣng đòi hỏi dữ liệu về giá trị kinh

Đạ

tế các khoản vay, giá trị tài sản bị cầm cố và đặc biệt là độ bất ổn của tài sản . Tƣ
tƣởng chính của mô hình định giá quyền chọn là doanh nghiệp có nguy cơ bị phá

sản khi giá trị kinh tế các tài sản của doanh nghiệp thấp hơn giá trị kinh tế của các

ih

khoản nợ.

Mô hình luồng tiền – là mô hình đƣợc bổ sung cho mô hình định giá quyền

ọc

chọn phù hợp hơn cho việc xếp hạng tín dụng các doanh nghiệp lớn đã niêm yết
trên thị trƣờng chứng khoán một thời gian dài, vì nó hết sức cần thiết cho việc xác
định luồng tiền trên cơ sở số liệu kế hoạch. Điều quan trọng là có thể xác định

Hu

luồng tiền phù hợp trên nhiều quan điểm khác nhau nhƣng lại đƣợc xem xét nhƣ

nhau. Tƣơng ứng với mỗi quan điểm, một mô hình đánh giá thích hợp có thể đƣợc

ế

lựa chọn theo yêu cầu của tổ chức hay cá nhân cần thể hiện sự đánh giá. Với mô

12


i
Đạ
ng

ườ
Tr

hình luồng tiền, hai phƣơng pháp có thể dùng ngoại suy luồng tiền tƣơng lai trên cơ
sở dữ liệu luồng tiền trong quá khứ là mô hình hồi quy tạo ra một mô hình chức
năng theo chuỗi thời gian và mô hình chuỗi thời gian ngẫu nhiên mô tả chuỗi thời
gian nhƣ một quá trình ngẫu nhiên. Mô hình luồng tiền mặc dù phù hợp cho việc
xếp hạng giao dịch cho vay của doanh nghiệp lớn, tuy nhiên các doanh nghiệp nhỏ
chỉ nên sử dụng một phần của thủ tục xếp hạng để đảm bảo tính thích hợp của mô
hình vì việc xác định giá trị của doanh nghiệp có thể là quá cao trong khi việc tính
toán các tham số lại không chắc chắn.

cK
họ

Phƣơng pháp Moody’s-KMV7 – phƣơng pháp này là một trƣờng hợp của
phƣơng pháp định giá quyền chọn bởi giới hạn vỡ nợ đƣợc xác định trong mô hình
do đề xuất Moody’s-KMV thông qua nghiên cứu của mình.


Ƣu, nhƣợc điểm

Ƣu điểm nổi bật của phƣơng pháp định giá quyền chọn đó là có thể kiểm

inh

chứng bằng thực nghiệm bằng cách áp dụng mô hình tuy nhiên kết quả của việc xếp
hạng lại không đƣợc giải thích rõ ràng.

1.1.5.3. Phƣơng pháp thống kê

Nội dung

tế



Đạ

Phƣơng pháp thống kê là quá trình mô hình hóa toán học các vấn đề cần
phân tích theo mục tiêu của nghiên cứu bao gồm điều tra thống kê, khái quát hóa
thông tin, phân tích và dự báo. Mô hình thống kê kiểm định các giả thiết sử dụng

ih

các mô hình trên bộ dữ liệu thực nghiệm vì vậy sự phù hợp của mô hình thống kê
phụ thuộc rất lớn vào chất lƣợng của bộ dữ liệu thực nghiệm.
Phƣơng pháp

ọc



Nguyễn Trọng Hòa (2009) cũng cho rằng có nhiều mô hình sử dụng phƣơng

7

Hu

pháp thống kê chủ yếu:


ế

KMV là viết tắt tên của 3 ngƣời: Stephen Kealhofer, John McQuown và Oldrich Vasiecek. Ba ông này
thành lập ra công ty KMV vào năm 1989 về quản lý rủi ro và phát triển mô hình KMV trong những năm
1990.

13


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Mô hình phân tích phân biệt – bằng việc sử dụng hàm phân biệt, trong đó

biến số là các chỉ tiêu tài chính nhằm phân biệt các doanh nghiệp có nguy cơ phá
sản và doanh nghiệp không có nguy cơ phá sản.
Mô hình Logit và Probit – tƣơng tự mô hình phân tích phân biệt, mô hình

Logit và Probit nghiên cứu những nhân tố có ảnh hƣởng đến một doanh nghiệp
(biến độc lập) để xác định khả năng những doanh nghiệp có nguy cơ phá sản là bao
nhiêu.

Ngoài ra còn có các phƣơng pháp: xác suất tuyến tính LPM; phân tích biệt số

cK
họ


đa nhân tố MDA; mạng nơron thần kinh, phƣơng pháp lân cận gần nhất K,…


Ƣu, nhƣợc điểm

Phƣơng pháp thống kê phần nào loại bỏ khía cạnh chủ quan trong kết quả
đánh giá và là phƣơng pháp dễ áp dụng, đơn giản. Tuy nhiên phƣơng pháp đƣợc

số liệu kém tin cậy.

inh

thực hiện hoàn toàn dựa trên cơ sở định lƣợng nên việc thực hiện gặp khó khăn khi

Mỗi phƣơng pháp đều cho thấy những ƣu, nhƣợc điểm khác nhau. Chính vì
vậy, việc kết hợp các phƣơng pháp khi thực hiện xếp hạng tín dụng có thể tận dụng

tế

đƣợc những mặt mạnh và hạn chế đƣợc những mặt yếu của từng phƣơng pháp. Các
tổ chức trên thế giới và cả ở Việt Nam không ngừng tiếp thu, nghiên cứu, xây dựng

Đạ

các mô hình xếp hạng phù hợp để các thông tin xếp hạng đƣợc đánh giá cao và có
giá trị trong kinh tế thị trƣờng nhƣ sử dụng mô hình hồi quy Logistic với các nhân

ih

tố cứng - chỉ tiêu tài chính, nhân tố mềm – chỉ tiêu phi tài chính góp phần cải thiện

đáng kể khả năng dự báo mức tín dụng của doanh nghiệp đƣợc sử dụng làm phƣơng

ọc

pháp xếp hạng để làm đề tài nghiên cứu.

1.1.6. Các tổ chức xếp hạng tín dụng doanh nghiệp trên thế giới và ở
Việt Nam

Hu

1.1.6.1. Các tổ chức xếp hạng tín dụng doanh nghiệp trên thế giới.

Trƣớc đây việc đánh giá xếp hạng để đƣa ra quyết định tín dụng hoàn toàn

ế

dựa trên phƣơng pháp xét đoán. Phƣơng pháp này sử dụng các loại thông tin liên

14


i
Đạ
ng
ườ
Tr

quan đến đối tƣợng xếp hạng để đánh giá rủi ro. Do vậy những phƣơng pháp này
không đáng tin cậy do mang các yếu tố chủ quan. Khi có sự phát triển của khoa học

thống kê, những phƣơng pháp phân tích, phân lớp và dự báo nhanh chóng đƣợc ứng
dụng và bổ sung hiệu quả cho phƣơng pháp truyền thống. Để cải thiện khả năng
đánh giá tín dụng, việc kết hợp các nhân tố mềm là thông tin định tính và các nhân
tố cứng là các tỉ số tài chính và dữ liệu tài khoản thanh toán của đối tƣợng xếp hạng
đã cho thấy kết quả khả quan và đó cũng là cách mà các tổ chức xếp hạng hàng đầu
trên thế giới đang sử dụng:

cK
họ

Phƣơng pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của tổ chức tín dụng Fitch –
dựa trên phân tích định tính và định lƣợng bao gồm phần tích dữ liệu tài chính và
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian hoạt động ít nhất 5 năm.
Mục tiêu chủ yếu trong cách tiếp cận của Fitch là phân tích so sánh mà Fitch sử
dụng để đánh giá sức mạnh của mỗi doanh nghiệp và rủi ro kinh doanh trong mối

inh

quan hệ với các doanh nghiệp khác trong cùng một nhóm các doanh nghiệp tƣơng
đồng.

Phƣơng pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của tổ chức tín dụng Standard

tế

& Poor's (S&P), là một bộ phận của tập đoàn McGraw chuyên xuất bản nghiên cứu
và phân tích tài chính, chứng khoán – tƣơng tự nhƣ Fitch, bao gồm cả phân tích
định tính và phân tích định lƣợng, tập trung nhiều vào phân tích dòng tiền và khả

Đạ


năng thanh toán trong quá khứ. Tuy nhiên trong quá trình xếp hạng, S&P không
phân loại theo tính chất dữ liệu mà phân loại theo rủi ro là rủi ro kinh doanh và rủi

ih

ro tài chính.

Phƣơng pháp xếp hạng tín dụng của tập đoàn Moody’s, chuyên thực hiện

ọc

nghiên cứu và phân tích tài chính cho các doanh nghiệp và các thể chế – thiết lập 11
tỉ số chung nhất để sử dụng trong phân tích so sánh, các tỉ số này đƣợc Moody’s
ứng dụng rộng rãi ở những quốc gia khác nhau, những ngành khác nhau và trong

Hu

xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.

Nhìn chung, các tổ chức xếp hạng tín dụng doanh nghiệp hàng đầu trên thế

ế

giới đều sử dụng phƣơng pháp chuyên gia đánh giá một cách toàn diện về nền kinh

15



×